Giáo án môn Địa lí Lớp 6 - Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình đầy đủ cả nămMikayla Reilly
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học
mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
https://thuviengiaoan.com/
Xem Ngay Giao An Mon Dia Li Lop 6 Ket Noi Tri Thuc Mien Phi
----------------
Toàn bộ mẫu giáo án môn Địa lí lớp 6 kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn theo định hướng phát triển năng lực theo công văn 5512.
Xem thêm: https://topskkn.com/giao-an-dia-li-lop-6-ket-noi-tri-thuc/
#topskkn
#giao_an_mon_dia_li_lop_6_ket_noi_tri_thuc
#viet_thue_sang_kien_kinh_nghiem
#nhan_viet_sang_kien_kinh_nghiem
Giáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả nămKenyatta Lynch
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
https://baigiangdientu.vn/
2. ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA VẬT LÍ
.
CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN INTEL
DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
Tên dự án:
“ Vật lí là phép thuật”.
Vật lý 11
Chương V: Từ Trường
Bài 26: Từ Trường
Nhóm In 4U
Văn Minh Thư
Phạm Thị Kim Phượng
Nguyễn Văn Tâm
3. I. Mô tả dự án
II. Chuẩn học tập, mục tiêu học tập.
III. Bộ câu hỏi định hướng
IV. Sản phẩm học sinh.
V. Đánh giá.
VI. Tiến trình dạy và phân hóa đối tượng.
VII. Tài liệu tham khảo.
4. I. Mô tả dự án.
La bàn là dụng cụ dùng để định hướng
trên Trái Đất, được ứng dụng nhiều trong
các hoạt động đi biển, vào rừng, sa mạc,
hướng bay của máy bay...
Là những nhà thám hiểm trong khu
rừng, các nhóm sẽ là người đề ra ý tưởng
sản xuất và sử dụng la bàn giúp cho việc
thám hiểm của đội mình thú vị và tuyệt vời
hơn.
5. I. Mô tả dự án.
+ Mục đích (Goal): sản xuất la bàn để giúp người đi
rừng khỏi bị lạc đường.
+ Đóng vai (Role):là nhà thám hiểm trong rừng hãy
chế tạo ra một la bàn vừa đơn giản, vừa tiện lợi.
+ Người nghe (Audience): những ai thích phiêu lưu
mạo hiểm, cũng như những ai quan tâm đến đề tài này.
+ Giải pháp (solution): các học sinh sẽ tìm hiểu về
từ trường và la bàn.
+ Sản phẩm (Product): chế tạo ra la bàn đơn giản
va tiện ích.
6. I. Mô tả dự án.
Thời gian chuẩn bị: 3 tuần.
Tuần 1: Triễn khai, hướng dẫn và phân công kế
hoạch cho học sinh.
Tuần 2: Học sinh chuẩn bị bài và thực hiện sản
phẩm.
Tuần 3: Tổng hợp, đánh giá sản phẩm.
7. II. Chuẩn học tập, mục tiêu học tập
1. Chuẩn học tập
a. Chuẩn kiến thức
+Nêu được từ trường tồn tại ở đâu và có tính
chất gì.
+ Trình bày đặc điểm của các đường sức từ
của thành nam châm thẳng và nam châm chữ U.
+Vẽ và trình bày đặc điểm của đường sức từ
trong dòng điện thẳng dài, ống dây có dòng điện
chạy qua và từ trường đều.
8. II. Chuẩn học tập, mục tiêu học tập
1. Chuẩn học tập
b. Chuẩn kĩ năng
+Vẽ được các đường sức từ biểu diễn từ trường của
thanh nam châm thẳng, của dòng điện thẳng dài, của
ống dây có dòng điện chạy qua và của từ trường đều.
+ Xác định được độ lớn, phương chiều của vecto
cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường gây bởi dòng
điện thẳng dài và tại một điểm trong lòng ống dây có
dòng điện chạy qua.
+ Xác định được vectơ lực từ tác dụng lên một
đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt
trong từ trường đều.
9. II. Chuẩn học tập, mục tiêu học tập
2. Mục tiêu
a. Kiến thức
+ Trả lời được định nghĩa, tính chất của từ trường,
của đường sức từ, từ phổ…
+ Hiểu và giải thích được các thí nghiệm cơ bản
trong SGK..
+ Các em phải sử dụng kiến thức trọng tâm về từ
trường (tính chất, phương, chiều, độ lớn), từ đó chế tạo
ra la bàn.
+Áp dụng những kiến thức đã học để giải thích
những hiện tượng thực tế .
10. II. Chuẩn học tập, mục tiêu học tập
2. Mục tiêu
b. Kĩ năng
Kĩ năng học tập
- Chế tạo và hoàn thiện sản
phẩm (la bàn).
- Trình bày về cấu tạo và
nguyên tắc hoạt động.
- Hoạt động nhóm tốt, phát
huy sức mạnh nhóm.
11. II. Chuẩn học tập, mục tiêu học tập
2. Mục tiêu
b. Kĩ năng
Kĩ năng thế kỉ 21
- Kỹ năng tư duy như sức
sáng tạo, kỹ năng giải quyết vấn đề,
và khả năng tự học.
- Kỹ năng làm việc như khả
năng giao tiếp và hợp tác làm việc
theo nhóm.
12. II. Chuẩn học tập, mục tiêu học tập
2. Mục tiêu
c. Thái độ
+ Học sinh tích cực tham gia các hoạt
động nhóm.
+ Có hứng thú với bài học, có trách
nhiệm với phần được giao.
+ Tập trung lắng nghe và nghiêm túc
khi học tập
13. III. Bộ câu hỏi định hướng:
a. Câu hỏi khái quát:
1.Từ trường quan trọng với cuộc sống của ta như
thế nào?
2.Con người định hướng như thế nào giữa rừng,
biển, sa mạc...?
14. III. Bộ câu hỏi định hướng:
b. Câu hỏi bài học:
1. Liệu xung quanh bạn có từ
trường hay không, làm thế nào để
bạn biết điều đó?
2. Hãy tưởng tượng xem điều gì
sẽ xảy ra nếu không còn tồn tại từ
trường?
3. Thiết kế thí nghiệm chứng tỏ
rằng xung quanh dòng điện có từ
trường?
15. III. Bộ câu hỏi định hướng:
b. Câu hỏi bài học:
4. Nêu và giải thích
những hiện tượng liên quan
đến từ trường trên Trái đất ?
5. Phân tích lợi ích cũng
như tác hại của từ trường
ảnh hưởng đến cuộc sống
như thế nào?
16. III. Bộ câu hỏi định hướng:
c. Câu hỏi nội dung:
1. Từ trường là gì? Nêu tính
chất của từ trường?
2. Từ trường đều là gì? Khi
vẽ các đường sức của từ trường
đều có gì cần chú ý?
3. Đường sức từ là gì? Độ
mau hay thưa của các đường sức
từ tại một nơi có liên hệ như thế
nào với cảm ứng từ tại nơi đó?
17. III. Bộ câu hỏi định hướng:
c. Câu hỏi nội dung:
4. Tính chất cơ bản của
đường sức từ?
5. Đại lượng nào đặc trưng
cho lực từ, phương, chiều và
quy ước từ trường như thế
nào?
6. Từ phổ là gì? Tính chất?
21. VII. Tài liệu tham khảo
• Bộ Giáo dục và đào tạo (2010), Vật lí 11 nâng cao, Nhà xuất bản
Giáo dục Việt Nam.
• Vũ Thanh Khiết (2001), Điện học, Nhà xuất bản Giáo dục.
• Lương Duyên Bình, Dư Công Trí, Nguyễn Hữu Hồ (1990), Vật lí
đại cương tập 2- Điện và dao động sống, Nhà xuất bản Giáo dục.
• Nguyễn Hữu Thọ (2007), Điện học đại cương, NXB Đại học Quốc
gia Tp Hồ Chí Minh.
• David Halliday, Robert Resnick, JearlWalker (2011), Cơ sở vật lí
tập 5- Điện học 2, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
• Nguyễn Công Nghênh và các tác giả (1982), Bài tập vật lí đại
cương tập 2, Nhà xuật bản giáo dục
• Nguyễn Phú Đồng và các tác giả (2012), Bồi dưỡng học sinh giỏi
vật lí 11 tập 1, NXB Tổng hợp Tp Hồ Chí Minh.
• Vũ Quang (2010), Tài liệu chuyên vật lí 11, Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam.
• Dương Trọng Bái và Vũ Thanh Khiết (2010), Từ điển giáo khoa
vật lí, Nhà xuất bản Giáo dục.
• Internet.