Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Sinh học số 3 - Megabook.vnMegabook
Đây là đề thi thử và đáp án chi tiết môn Sinh học số 3 của Megabook. Các em có thể tham khảo nhé!
------------------------------------------------------------------------------
Các em có thể tham khảo bộ sách hay của Megabook tại địa chỉ sau nhé ;)
http://megabook.vn/
Chúc các em học tốt! ^^
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Sinh học số 3 - Megabook.vnMegabook
Đây là đề thi thử và đáp án chi tiết môn Sinh học số 3 của Megabook. Các em có thể tham khảo nhé!
------------------------------------------------------------------------------
Các em có thể tham khảo bộ sách hay của Megabook tại địa chỉ sau nhé ;)
http://megabook.vn/
Chúc các em học tốt! ^^
Đề thi minh họa THPT quốc gia môn Sinh năm 2015onthitot .com
Xem đề thi minh họa THPT quốc gia môn Sinh năm 2015 của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Xem thêm các đề thi minh họa, đề thi mẫu, đề thi thử khác tại website http://diemthithptquocgia.vn/
De thi-minh-hoa-thpt-quoc-gia-2015-mon-sinhLinh Nguyễn
Đề thi minh họa THPT quốc gia môn Sinh năm 2015. Xem thêm các thông tin tuyển sinh, thi cử thpt quốc gia tại http://www.diemthi60s.com/tot-nghiep-thpt-quoc-gia/
De thi minh hoa mon sinh hoc nam 2015. Xem thêm thông tin tuyển sinh THPT năm 2015 tại đây http://vietnamnet.vn/vn/giao-duc/231509/tu-van-truc-tuyen-ve-tuyen-sinh-dai-hoc.html
Đáp án đề thi cao đẳng môn Sinh khối B năm 2013. Xem thêm các đề thi đáp án đại học - cao đẳng các môn khác tại http://www.diemthi60s.com/de-thi-dap-an/dap-an-de-thi-dai-hoc-cao-dang/
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Bai tap chuyen de 4
1. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 65
TƯƠNG TÁC GENE
1. Lý thuyết: QUI LUẬT TƯƠNG TÁC GENE: Thống kê các phép lai thông dụng.
Tình huống 29: Em có nhận xét gì về KG từ P đến F2 của các quy luật tương tác gene với
quy luật phân li độc lập?
Tình huống 30: Các kiểu tương tác gene đều cho F2 có tỉ lệ KG như thế nào? Hoàn thành
bảng sau:
KẾT QUẢ KIỂU HÌNHST
T
QUY
LUẬT
F2 SỐ
LOẠI
KH
LAI PHÂN TÍCH
F1
LAI F1 với
Aabb
LAI F1 với
aaBb
9:7
9:6:1
1 Tương tác
bổ sung
9:3:3:1
12:3:1
13:3
2 Tương tác
át chế
9:3:4
3 Tương tác
cộng gộp
15:1
B – BÀI TẬP VẬN DỤNG
a. Tương tác bố sung
Câu 462: (TN2013) Khi lai 2 cây đậu thơm
lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau
(P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các
cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa
trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa
được quy định bởi
A. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo
kiểu tương tác bổ sung.
B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với
nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
C. một gen có 2 allele, trong đó allele quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele quy định hoa
trắng.
D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với
nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
Câu 463: (C2009) Ở bí ngô, kiểu gene A-bb và
aaB- quy định quả tròn; kiểu gene A-B- quy định
quả dẹt; kiểu gene aabb quy định quả dài. Cho bí
quả dẹt dị hợp tử hai cặp gene lai phân tích, đời
Fa thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu
hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở Fa là
A. 105. B. 40. C. 54. D. 75.
Câu 464: (C2009) Ở một loài thực vật, cho hai
cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với
nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1
lai với cây có kiểu gene đồng hợp lặn, F2 phân li
theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ.
Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. ngoài nhiễm sắc thể. B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp. D. phân li.
Câu 465: (Đ2008) Ở một loài thực vật chỉ có 2
dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân
tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai
phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1
cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được
quy định bởi
A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết
giới tính
B. hai cặp gene không allele tương tác bổ trợ
(bổ sung).
C. hai cặp gene không allele tương tác cộng
gộp.
D. hai cặp gene liên kết hoàn toàn.
Câu 466: Trong phép lai 1 cặp tính trạng, người
ta thu được kết quả sau đây: 120 cây quả tròn : 20
cây quả dẹt : 20 cây quả dài. Kết luận nào sau
đây sai?
A. Con lai có 8 tổ hợp
B. Có tác động gene không allele
C. Bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gene
D. Hai gene qui định tính trạng không cùng
locus với nhau
Câu 467: (Đ2009) Ở một loài thực vật, màu hoa
do sự tác động của hai cặp gene (A, a và B, b)
2. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 66
phân li độc lập. Gene A và gene B tác động đến
sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ.
Các allele a và b không có khả năng trên. Lai hai
cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng
thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn,
tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng
B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
Câu 468: Khi lai giữa hai bố mẹ thuần chủng
khác nhau bởi hai cặp gene đối lập và di truyền
phân li độc lập, được F1 dị hợp tử về 2 cặp gen.
Cho F1 lai với nhau ở F2 thu đựợc các tổ hợp với
các tỷ lệ: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb. Khi 2 cặp
gene trên tác động qua lại để hình thành tính
trạng. Ở F2 sẽ không thấy xuất hiện tỷ lệ:
A. 9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 12:3:1 B. 9:3:4
C. 13:3 hoặc 12:3:1 D. 10:3:3
Câu 469: Ở một loại thực vật, cho F1 lai với một
cây thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao:7 thân thấp. Để F2
thu tỉ lệ 3 thân cao:1 thân thấp thì F1 phải lai với
cây có kiểu gene
A. AaBb B. AABb C. aaBb D. aabb
Câu 470: Ở loài đậu thơm, sự có mặt của hai
gene trội A và B trong cùng kiểu gene quy định
màu hoa đỏ, các tổ hợp gene khác chỉ có một
trong hai loại gene trội trên cũng như kiểu gene
đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng.
Cho biết các gene phân li độc lập trong quá
trình di truyền.
1. Cho F1 tự thụ phấn sẽ thu được kết qủa phân
tính ở F2:
A. 15 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng
B. 13 hoa màu đỏ : 3 hoa màu
C. 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng
D. 3 hoa màu đỏ : 13 hoa màu trắng.
2. Lai hai giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1
đựơc toàn đậu có hoa màu đỏ. Kiểu gene các đậu
thế hệ P sẽ là :
A. AABB x aabb B. Aabb x aabb
C. aaBB x aabb D. AAbb x aaBB.
3. Cho F1 giao phấn với cây hoa trắng được thế
hệ sau phân tính theo tỷ lệ 37,5% đỏ : 62,5%
trắng. Kiểu gene của cây hoa trắng đem lai với
F1 là :
A. AaBb hoặc aaBb B. Aabb hoặc AaBB
C. aaBb hoặc Aabb D. AaBB hoặc AABb
4. Cho lai giữa 2 cây hoa thuộc thế hệ F2, phép
lai nào sẽ cho tỷ lệ phân tính 3 hoa màu trắng : 1
hoa màu đỏ?
A. Aabb x aaBb B. Aabb x Aabb
C. AaBB x AaBB D. aaBb x aaBb.
Câu 471: Ở chuột, tính trạng màu lông do 2 cặp
gene không allele chi phối, gene trội A quy định
lông màu vàng, một gene trội R khác độc lập
với A quy định màu lông đen, khi có mặt cả 2
gene trội trên trong kiểu gene thì chuột có màu
lông xám, chuột có kiểu gene đồng hợp lặn aarr
có lông màu kem.
1. Tính trạng màu lông chuột là kết quả trường
hợp:
A. Tác động cộng gộp B. Tác động tích luỹ
C. Tác động át chế D. Tác động bổ sung
2. Tỷ lệ phân tính 1:1:1:1 ở F1 chỉ xảy ra trong
kết quả của phép lai:
A. AaRr x aaRr B. Aarr x aaRr
C. AaRr x aaRR D. Aarr x AaRR
3. Cho chuột bố lông vàng giao phối với chuột
mẹ lông đen ở F1 nhận được tỷ lệ phân tính: 1
lông xám : 1 lông đen. Vậy chuột bố mẹ có kiểu
gen:
A. Đực AaRr x cái aarr
B. Đực AaRR x cái aarr
C. Đực Aarr x cái aaRR
D. Đực Aarr x cái aaRr.
4. Để F1 thu được tỷ lệ phân tinh 3 chuột xám : 1
chuột đen các chuột bố mẹ phải có kiểu gen:
A. AaRR x AaRR B. AaRr x Aarr
C. AaRr x aaRr D. AaRR x Aarr.
Câu 472: Ở một loài, hai cặp gene không allele
phân li độc lập, tác động bổ sung qui định màu
hoa và biểu hiện bằng 3 kiểu hình khác nhau
(hoa đỏ, hoa hồng và hoa trắng). Màu hoa
trắng do gene lặn qui định. Cho 2 cơ thể P
thuần chủng giao phấn với nhau, F1 đồng loạt
dị hợp 2 cặp gene và có màu hoa đỏ.
1. Kiểu gene qui định màu hoa hồng là:
A. A-B- hoặc A-bb B. Aabb hoặc aaB-
C. A-bb hoặc aaB- D. A-B- hoặc aabb
2. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích kết quả thu
được là:
A. 1 hoa đỏ : 2 hoa trắng : 1 hoa hồng
B. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
C. 1 hoa đỏ : 4 hoa trắng : 3 hoa hồng
D. 1 hoa đỏ : 4 hoa hồng : 1 hoa trắng
3. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen, kiểu
hình như thế nào để tạo ra con có 100% hoa đỏ?
A. AAbb, kiểu hình hoa hồng
B. aaBB, kiểu hình hoa hồng
C. AABB, kiểu hình hoa đỏ
D. aabb, kiểu hình hoa trắng
3. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 67
Câu 473: Điểm khác nhau giữa hiện tượng di
truyền phân li độc lập và tương tác gene là:
A. thế hệ lai dị hợp về cả 2 cặp gene
B. làm tăng biến dị tổ hợp
C. tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình ở thế hệ
lai
D. tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai
Câu 474*: Lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gene
cùng qui định một tính trạng được tỉ lệ kiểu hình
là 1:2:1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác
bổ sung:
A. 9:3:3:1 B. 9:6:1 C. 9:7 D. 12:3:1
Câu 475*: (Đ2011) Ở ngô, có 3 gene không
allele phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy
định màu sắc hạt, mỗi gene đều có 2 allele (A, a;
B, b; R, r). Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời
cả 3 allele trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu
gene còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn
của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2
cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gene aabbRR thu được các
cây lai có 50% số cây hạt có màu;
- Cây thứ hai có kiểu gene aaBBrr thu được các
cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gene của cây (P) là
A. AaBBRr. B. AABbRr.
C. AaBbRr. D. AaBbRR.
Câu 476*: Ở gà kiểu gene A-B- qui định mào hạt
đào, A-bb qui định mào hoa hồng, aaB- qui định
mào hạt đậu, aabb qui định mào hình lá. Gene
quy định hình dạng mào gà nằm trên nhiễm sắc
thể bình thường. Nếu F1 có tỷ lệ: 75% mào hạt
đào : 25% mào hoa hồng thì số phép lai ở thế hệ
P là
A. 3 B. 7 C. 5 D. 1
Câu 477*: (Đ2010) Giao phấn giữ`a hai cây (P)
đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1
gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9
cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn
ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao
phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy
ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây
hoa màu trắng có kiểu gene đồng hợp lặn ở F3 là
A. 1/16. B. 81/256. C. 1/81. D. 16/81.
Câu 478: (Đ2010NC) Ở một loài thực vật, cho
giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây
hoa trắng có kiểu gene đồng hợp lặn (P), thu
được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây
hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P),
thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3
cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có
đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không
phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết
luận màu sắc hoa của loài trên do
A. một gene có 2 allele quy định, allele trội là
trội không hoàn toàn.
B. hai gene không allele tương tác với nhau
theo kiểu bổ sung quy định.
` C. hai gene không allele tương tác với nhau
theo kiểu cộng gộp quy định.
D. một gene có 2 allele quy định, allele trội là
trội hoàn toàn.
Câu 479: (C2011) Ở một loài thực vật, tính trạng
màu hoa do hai gene không allele tương tác với
nhau quy định. Nếu trong kiểu gene có cả hai loại
allele trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu
chỉ có một loại allele trội A hoặc B hoặc không
có allele trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai
cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu
được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với
cây hoa trắng có kiểu gene đồng hợp lặn về hai
cặp gene nói trên thu được Fa. Biết rằng không có
đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li
kiểu hình ở Fa là:
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
D. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ
Câu 480: (Đ2011) Cho giao phấn hai cây hoa
trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn
cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2
gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không
xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li
kiểu gene ở F2 là:
A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1
B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1
C. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1
D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1
b. Tương tác cộng gộp:
Câu 481: Trong trường hợp tính trạng do 2 cặp
gene không allele, phân li độc lập cùng tác động.
Trong kết quả lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai
cặp gen. Nếu các gene tác động cộng gộp thì sẽ
có thể xuất hiện các tỷ lệ sau:
A.15:1
B.12:3:1 hoặc 13:3
C. 9:6:1 hoặc 9:7.
D. 9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:3:4 hoặc 9:7
Câu 482: Tác động cộng gộp là kiểu tác động
của …. trong đó … vào sự phát triển của tính
trạng.
A. Hai hay nhiều gene allele, các gene bổ sung
một phần
B. Hai hay nhiều gene khác nhau, mỗi gene
đóng góp một phần như nhau.
4. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 68
C. Hai hoặc nhiều gene allele, mỗi gene đóng
góp một phần như nhau
D. Hai hay nhiều gene khác nhau, mỗi gene bổ
sung một phần.
Câu 483: Ở 4 phép lai khác nhau người ta thu
được 4 kết quả sau đây và hãy cho biết kết quả
nào được tạo từ tác động gene kiểu cộng gộp?
A. 81 hạt vàng : 63 hạt trắng
B. 375 hạt vàng : 25 hạt trắng
C. 130 hạt vàng : 30 hạt trắng
D. 180 hạt vàng :140 hạt trắng
Câu 484: Trong tương tác cộng gộp, tính trạng
càng do nhiều cặp gene quy định thì:
A. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa
các tổ hợp gene khác nhau
B. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gene
càng nhỏ
C. làm xuất hiện các tính trạng mới không có ở
bố,mẹ
D. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng
tương ứng
Câu 485: Trong thí nghiệm lai hai thứ lúa mì
thuần chủng có hạt màu đỏ đậm và trắng do 2 cặp
gene không allele tương tác cộng gộp quy định..
Tỉ lệ hạt màu đỏ hồng ở F2 là:
A. 1:16 B. 2:16 C. 4:16 D. 6:16
Câu 486: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp
gene không allele tác động theo kiểu cộng gộp
(A1,a1,A2,a2,A3,a3), phân li độc lập và mỗi gene
trội khi có mặt trong kiểu gene sẽ làm cho cây
thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm.
1. Chiều cao của cây thấp nhất là
A.90 cm B.120cm C.80 cm D.60cm.
2. Giao phấn giữa cây có kiểu gene cao nhất và
kiểu gene thấp nhất thế hệ lai có chiều cao
A. 170cm B. 150cm C. 160cm D. 90cm
3. Ở F2 khi cho các cây cao nhất và cây thấp nhất
giao phấn thì tỷ lệ số cây có chiều cao 210 cm là
bao nhiêu?
A.1/64 B.1/32 C.1/8 D.1/4.
4. Ở F2 khi cho các cây thế hệ lai nói trên giao
phấn tỷ lệ số cây có chiều cao 150 cm là bao
nhiêu?
A. 1/64 B. 3/32 C. 1/8 D. 20/64
Câu 487: (C2010) Ở một loài thực vật lưỡng bội,
tính trạng chiều cao cây do hai gene không allele
là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng
gộp. Trong kiểu gene nếu cứ thêm một allele trội
A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi
trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều
cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây
thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ
phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí
thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm
A. 25,0%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 6,25%.
Câu 488: (C2010) Ở một loài thực vật, tính trạng
màu hoa do hai gene không allele là A và B
tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gene
có cả hai gene trội A và B thì cho kiểu hình hoa
đỏ; khi chỉ có một loại gene trội A hoặc B hay
toàn bộ gene lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính
trạng chiều cao cây do một gene gồm hai allele là
D và d quy định, trong đó gene D quy định thân
thấp trội hoàn toàn so với allele d quy định thân
cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd ×
aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa
đỏ chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 56,25%. C. 6,25%. D. 18,75%.
c. Tương tác át chế:
Câu 489: (C2010) Ở một loài động vật, biết màu
sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình
lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình
lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông
trắng. Giao phối các cá thể F1với nhau thu được
F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con
lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể
lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu.
D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
Câu 490: (C2011NC) Ở một loài thực vật, cho
cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây
thuần chủng hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn
cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có
tỉ lệ phân li kiểu hình là 12 cây hoa trắng: 3 cây
hoa đỏ: 1 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với
cây hoa vàng, biết rằng không xảy ra đột biến,
tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời
con của phép lai này là
A. 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa
vàng
B. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa
vàng
C. 2 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa
vàng
D. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng
Câu 491: (Đ2010) Ở một loài thực vật lưỡng bội,
allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
allele a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc
của hoa còn phụ thuộc vào một gene có 2 allele
(B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác.
Khi trong kiểu gene có allele B thì hoa có màu,
5. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 69
khi trong kiểu gene không có allele B thì hoa
không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa
hai cây đều dị hợp về 2 cặp gene trên. Biết không
có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa
trắng
B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa
trắng
C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa
trắng
D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa
trắng
Câu 492: (Đ2013) Ở một loài thực vật, tính trạng
chiều cao cây do ba cặp gene không alen là A,a;
B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác
cộng gộp. Trong kiểu gene nếu cứ có một alen
trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng
thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí
thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con
có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
A. 5/16 B. 1/64 C. 3/32 D. 15/64
Câu 493: (Đ2013) Một loài thực vật, khi cho
giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục
(P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây
F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây
quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho
cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các
cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3.
Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí
thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu
dục là
A. 1/9 B. 1/12 C. 1/36 D. 3/16
THAM KHẢO: Tương tác át chế
1. Tỉ lệ 13:3: Ở gà 2 kiểu gene CCII và ccii đều xác định màu lông trắng. Màu trắng ở kiểu
gene CCII là do gene C tạo màu bị gene I át đi, còn kiểu gene ccii cho kiểu hình trắng là do gene tạo
màu ở trạng thái đồng hợp lặn
P: gà trắng x gà trắng
CCII ccii
F1: CcIi (gà trắng)
F2: 9 C-I- : 3 C-ii : 3ccI- : 1 ccii
13 trắng: 3 màu
2 Tỉ lệ 12:3:1: Allele trội B kìm hãm sự biểu hiện của A, a ở locus khác.
3. Tỷ lệ 9 : 3 : 4: Kiểu gene cc cản trở sự biểu hiện của các allele locus B, gọi là át chế lặn đối với
locus B
6. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 70
2. Tương tác bổ sung
Tỉ lệ 9:3:3:1 ở mào gà Tỉ lệ 9:6:1 ở bí
7. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 71
IV - DI TRUYỀN ĐA HIỆU
Câu 494: Gene đa hiệu là gì?
A. Gene tạo ra nhiều mARN
B. Gene mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến
nhiều tính trạng
C. Gene tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao
D. Gene điều khiển sự hoạt động cùng một lúc
nhiều gene khác nhau
Câu 495: Mối quan hệ nào sau đây là chính xác
nhất?
A. Một gene qui định một tính trạng
B. Một gene qui định một enzim/prôtêin
C. Một gene qui định một chuổi polypeptide
D. Một gene qui định một kiểu hình
Câu 496: Đặc điểm nào là không đúng khi nói
về bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm ở
người?
A. Nguyên nhân do đột biến ở cấp phân tử
B. Do đột biến thay thế 1 acid amin ở vị trí thứ 6
trong chuổi polypeptide -Hemoglobin
C. Làm cho hồng cầu hình đĩa chuyển sang hình
lưỡi liềm, gây rối loạn hàng loạt bệnh lí trong
cơ thể
D. Chỉ xảy ra ở nam giới
Câu 497: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được
sắc tố melanine nên lông màu trắng, con ngươi
của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu
trong đáy mắt. Đây là hiên tượng di truyền:
A. tương tác bổ sung
B. tương tác cộng gộp
C. liên kết gene hoàn toàn
D. tác động đa hiệu của gen
CÂU HỎI LUYỆN TẬP
Câu 498: Tính trạng số lượng là tính trạng:
A. Có thể cân, đong, đo, đếm
B. Thường bị chi phối bởi nhiều cặp gen
C. Thường tạo nên phổ biến dị rộng trong quần
thể
D. Tất cả đều đúng.
Câu 499: Các allele ở trường hợp nào có thể có
sự tác động qua lại với nhau?
A. Các allele cùng một locus
B. Các allele cùng hoặc khác locus trên 1 NST
C. Các allele nằm trên các cặp NST khác nhau
D. Các allele cùng hoặc khác locus nằm trên
cùng một cặp NST hoặc trên các cặp NST
khác nhau
Câu 500: Tính trạng màu da ở người di truyền
theo cơ chế:
A. một gene chi phối nhiều tính trạng
B. nhiều gene qui định nhiều tính trạng
C. nhiều gene không allele chi phối một tính
trạng
D. nhiều gene tương tác bổ sung
Câu 501: Loại tác động của gene thường được
chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là:
A. tương tác cộng gộp
B. tác động bổ sung giữa 2 gene trội
C. tác động bổ sung giữa 2 gene không allele
D. tác động đa hiệu
Câu 502: Những tính trạng có liên quan đến
năng suất thường có đặc điểm di truyền gì?
A. Chịu ảnh hưởng của nhiều tính trạng khác
B. Chịu tác động bổ trợ của nhiều gen
C. Chịu tác động cộng gộp của nhiều gen
D. Tính trạng tuân theo quy luật Mendel
Câu 503: Hai hay nhiều gene không allele cùng
tương tác và làm xuất hiện một tính trạng mới là
kiểu tác động:
A. át chế B. bổ sung
C. cộng gộp D. tích luỹ
Câu 504: Kiểu tác động gene không allele mà
trong đó mỗi gene có vai trò như nhau và sự phát
triển của cùng một tính trạng được gọi là:
A. tác động át chế
B. tác động cộng gộp
C. tác động bổ sung
D. tác động át chế và tác động bổ sung
Câu 505: Trong tác động cộng gộp tính trạng
càng do nhiều gene chi phối thì:
A. càng có nhiều dạng kiểu hình trung gian
trong quần thể
B. sự bổ sung giữa các gene không allele để chi
phối sự hình thành tính trạng càng lớn
C. sự bổ sung giữa các gene không allele để chi
phối sự hình thành tính trạng càng bé
D. vai trò của các gene át chế sẽ bị giảm xuống
theo số lượng gene trội trong kiểu gen.
Câu 506: Trong tương tác cộng gộp, tính trạng
càng phụ thuộc vào nhỉều gene thì
A. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu
gene càng nhỏ
B. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính
trạng tương ứng
C. làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có
ở bố mẹ
D. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa
các tổ hợp gene khác nhau
Câu 507: Ở loài đậu thơm, sự có mặt của hai
gene trội A và B trong cùng kiểu gene quy định
màu hoa đỏ, các tổ hợp gene khác chỉ có một
trong hai loại gene trội trên, cũng như kiểu gene
đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng.
8. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 72
Cho biết các gene phân li độc lập trong quá trình
di truyền. Tính trạng màu hoa là kết quả hiện
tượng:
A. tác động cộng gộp
B. trội không hoàn toàn
C. tác động át chế
D. tác động bổ sung.
Câu 508: Khi lai giữa hai bố mẹ thuần chủng
khác nhau bởi hai cặp gene đối lập và di truyền
phân li độc lập được F1 dị hợp tử về 2 cặp gen.
Cho F1 lai với nhau ở F2 thu đựợc các tổ hợp với
các tỷ lệ: 9A-B-;3A-bb;3aaB-;1aabb. Khi 2 cặp
gene trên tác động qua lại để hình thành tính
trạng. Nếu các gene không allele tác động theo
kiểu bổ sung, F2 sẽ có tỷ lệ sau :
A. 12:3:1 B. 9:7 C. 15:1 D. 13:3
Câu 509: Lai hai thứ bí quả tròn, ở F1 thu đựơc
toàn quả dẹt, cho F1 giao phấn, ở F2 xuất hiên 3
loại hình theo tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả
dài. Kết quả này có thể giải thích:
A. Tác động át chế của hai gene không allele.
gene trội này sẽ át chế gene trội không allele
trong cùng kiểu gene làm xuất hiện kiểu hình
quả dẹt, khi chỉ có một loại gene trội sẽ cho
kiểu hình quả dài
B. Tác động cộng gộp của 2 gene không allele, sự
có mặt của số lượng gene trội không allele trong
cùng kiểu gene sẽ làm xuất hiện kiểu hình biến
đổi từ quả dài thành quả tròn và quả dẹt
C. Tác động bổ sung của 2 gene allele, sự xuất
hiện của 2 gene allele trong cùng kiểu gene sẽ
làm xuất hiện kiểu hình qủa dẹt
D.Tác động bổ sung của 2 gene không allele. sự
có mặt của cả hai gene trội không allele trong
cùng kiểu gene sẽ làm xuất hiện kiểu hình quả
dẹt.
Câu 510: (C2012) Ở một loài động vật, tính
trạng màu lông do sự tương tác của hai allele trội
A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả allele
A và allele B thì cho lông đen, khi chỉ có allele A
hoặc allele B thì cho lông nâu, khi không có
allele trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P:
AaBb x aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá
thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gene
dị hợp tử về hai cặp gene chiếm tỉ lệ
A. 37,5% B. 25% C. 6,25% D. 50%
Câu 511: (Đ2012) Ở một loài thực vật, tính trạng
màu sắc hoa do hai gene không allele phân li độc
lập quy định. Trong kiểu gene, khi có đồng thời
cả hai loại allele trội A và B thì cho hoa đỏ, khi
chỉ có một loại allele trội A hoặc B thì cho hoa
hồng, còn khi không có allele trội nào thì cho hoa
trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối
với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa
đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra
đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây
phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb AaBb (2) aaBB AaBb
(3) AAbb AaBB (4) AAbb AABb
(5) aaBb AaBB (6) Aabb AABb
Đáp án đúng là:
A. (3), (4), (6). B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3), (5). D. (2), (4), (5), (6).
Câu 512: (Đ2012NC) Ở một loài thực vật lưỡng
bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với
nhau, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1
giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây
hoa trắng và 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao
phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời
con. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý
thuyết, ở đời con số cây có kiểu gene đồng hợp tử
lặn về hai cặp gene trên chiếm tỉ lệ
A. 1/12 B. 1/24 C. 1/8 D. 1/16