SlideShare a Scribd company logo
1
Chương 7
Phân Tích Thuế Công Ty
TS. LÊ QUANG C NGƯỜ
2
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ CÔNG TY
Tại Mỹ có hai loại hình công ty cổ phần:
Thu nhập từ “S-corporations” chịu thuế
thu nhập cá nhân.
Thu nhập từ “C-corporations” chịu thuế
thu nhập công ty.
Công ty cổ phần S
Công ty cổ phần nội địa của Mỹ hội đủ 3 điều kiện sau:
1. Cổ đông công ty là các cá nhân (trừ người nước ngoài
không cư trú), các nhóm tổ chức chính trị - xã hội, các tổ
chức quản lý được ủy quyền quản lý, và các tổ chức được
miễn thuế.
2. Số lượng của các cổ đông bị giới hạn đến 100 cổ đông.
3. Công ty cổ phần có thể chỉ có một loại duy nhất cổ phiếu
thông thường đang lưu hành.
Không có giới hạn theo quy định pháp luật đối với vốn đầu
tư của công ty S, tổng doanh số bán hàng, hoặc số lượng
nhân viên.
4
Sở hữu và kiểm soát
Hầu hết các công ty tách quyền sở hữu ra
khỏi kiểm soát. Các cổ đông không tham
gia quản lý hoạt động hàng ngày công ty.
Vấn đề người đại diện (agency problem) là
sự không liên kết sự quan tâm giữa người
chủ sở hữu và người quản lý công ty.
Ví dụ người quản lý ủng hộ tiền
“thưởng” mà nó không phản ảnh hiệu
quả của công ty.
5
Tài trợ công ty
Hãy hình dung một công ty cần vốn để
đầu tư. Nó có hai lựa chọn:
Tài trợ nợ
Tài trợ vốn
Hai phương pháp này khác nhau như
thế nào và hàm ý của chính sách thuế?
6
 Tài trợ nợ thông qua cơ chế vay mượn.
 Vay ngân hàng
 Phát hành trái phiếu công ty.
 Tài trợ vốn thông qua phát hành cổ phiếu.
 Các nhà đầu tư mua cổ phiếu của công ty và có
thể nhận được tiền lời qua hai cách khác nhau:
cổ tức và tiền lãi vốn.
 Hình 7.1 –Hình 7.1 – Nguồn tài trợ vốn cho công tyNguồn tài trợ vốn cho công ty
Tài trợ công ty
Hình 7.1 Nguồn tài trợ vốn cho công ty
Firms can raise
money with debt
finance, paying
interest on bonds.
Firms can raise
money with equity
finance, paying
dividends and/or
capital gains.
8
Tại sao đánh thuế vào công ty?
Tại sao phải đánh thuế vào công ty? Khi
chúng ta đánh thuế vào công ty, cuối cùng là
đánh vào các yếu tố sản xuất.
Có hai lý do đánh thuế vào công ty:
Thuế trực thu đánh vào lợi nhuận thuần
túy không gây bóp méo sản lượng.
Thu nhập giữ lại không đánh thuế
(không phân phối cho người lao động).
9
 Ở chừng mực nhất định, các công ty có quyền
lực thị trường, họ sẽ kiếm lợi nhuận thuần túy
vượt quá khoản chi trả các yếu tố sản xuất của
họ.
 Lợi nhuận thuần túy đối với công ty độc
quyền
 Diamond and Mirlees (1971) cho rằng lợi nhuận
thuần túy là cách tốt nhất để huy động nguồn thu
hơn là so với đánh thuế vào các yếu tố sản xuất,
bởi vì nó không làm bóp méo sản lượng.
Tại sao đánh thuế vào công ty?
10
 Trong khi đánh thuế vào lợi nhuận thuần túy dường
như là cách tốt nhất, nhưng nó không phải cách thức
mà đánh thuế thu nhập vận hành.
 Thứ nhất, thuế công ty không phải là thuế lợi tức
thuần túy bởi vì công ty có thể hạ thấp khoản thuế
bằng thay đổi các yếu tố đầu vào.
 Thứ hai, thuế công ty đánh vào lợi nhuận kế toán chứ
không phải là lợi nhuận kinh tế.
 Lợi nhuận kinh tế: là khoản chênh lệch giữa thu
nhập của công ty và chi phí cơ hội kinh tế của sản
xuất .
 Lợi nhuận kế toán: là chênh lệch giữa thu nhập và
chi phí báo cáo của công ty.
Tại sao đánh thuế vào công ty?
11
Động lực thứ hai cho việc đánh thuế
thu nhập công ty liên quan đến thu
nhập giữ lại.
Nếu như công ty không bị đánh thuế
vào lợi nhuận, nhưng các cá nhân bị
đánh thuế vào khoản tiền thưởng được
thanh toán bởi công ty, thì các công ty
có thể tránh thuế bằng việc không
thanh toán tiền thưởng.
Tại sao đánh thuế vào công ty?
12
CƠ CẤU THUẾ CÔNG TY
Thuế thu nhập công ty là rất phức tạp
nhưng cơ sở thuế được tóm tắt như:
 Thu nhập chịu thuế:
= [(thu nhập – chi phí )
 Thuế công ty phải nộp:
= Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Tại Việt nam, áp dụng thuế suất cố định
toàn phần 25%.
Tại Mỹ, áp dụng biểu thuế lũy tiến.
13
THU NHẬP
Thu nhập của công ty đơn giản là
thu nhập kiếm được bằng việc
bán hàng hóa và dịch vụ trên thị
trường và các khoản thu nhập
khác.
14
CHI PHÍ
Chi phí của công ty gồm:
 Chi phí bằng tiền phát sinh trong kinh
doanh như: tiền lương, thuế tiền lương và
các chi phí trung gian (nguyên vật liệu,
điện nước, tiền thuê văn phòng…)
Trả lãi tiền vay
 Khấu hao các khoản đầu tư
15
Chi phí
 Khấu hao
Về nguyên tắc, các công ty được phép khấu hao sự
giảm giá thực tài sản từ năm này đến năm khác.
 Khấu hao kinh tế là sự giảm giá thực tế giá trị vốn trong
một khoảng thời gian nhất định.
 Nếu như giá trị thị trường của máy móc giảm xuống
$10,000, thì đó là sự giảm giá kinh tế.
 Thực tế, rất khó khăn để thấy được tỷ lệ khấu hao thực
của tài sản. Vì vậy luật thuế quy định bảng khấu hao.
16
Chi phí
 Khấu hao có nhiều cách tiếp cận:
 Khấu hao đường thẳng (Straight-line
depreciation).
 Khấu hao theo nhanh (Accelerated
depreciation).
 Phương pháp 1,5 (One-and-a-half method)
 Phương pháp số dư giảm dần kép (Double
declining balance method)
Chi phí đầu tư (Expensing investments) được
giảm trừ toàn bộ chi phí đầu tư khỏi thuế trong
năm phát sinh.
17
Thuế suất thuế công ty
 Ở Mỹ thuế suất thuế công ty là biểu thuế
lũy tiến
 Phần lớn chịu thuế ở mức 35% .
 Hình 7.2Hình 7.2 – Biểu thuế thu nhập công ty
Hình 7.2 Biểu thuế thu nhập công ty
19
Ưu đãi đầu tư
Ưu đãi đầu tư: ITC (investment tax
credit (ITC)).
Ưu đãi đầu tư là ưu đãi cho phép các
công ty khấu trừ % chi phí đầu tư
trong năm từ tiền thuế phải nộp.
20
PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA
THUẾ CÔNG TY
Công cụ phân tích cân bằng tổng thể có thể
được sử dụng để đánh giá phạm vị ảnh
hưởng của thuế thu nhập công ty.
Trước hết, người tiêu dùng sẽ có thể gánh
chịu gánh nặng thuế trong hình thức giá cả
cao. Các công ty cung cấp sản xuất và dịch
vụ cho nền kinh tế, vì thế cầu có thể không
co giãn hoàn toàn.
21
 Thứ hai, công ty sẽ gánh chịu gánh nặng thuế, được
phẩn bổ vào yếu tố lao động và vốn.
 Bởi vì công ty thuê mướn lao động, có thể cung lao động
không co giãn hoàn toàn .
 Trong ngắn hạn, vốn không di chuyển, có thể gánh chịu
hoàn toàn thuế công ty.
 Trong dài hạn, vốn có thể thay đổi, nó chảy vào khu vực
phi công ty.
 Thêm vào đó, có ảnh hưởng cân bằng tổng thể. Dòng
chảy vốn vào khu vực phi kinh doanh làm hạ thấp tỷ suất
sinh lợi của khu vực đó, vì thế khu vực phi kinh doanh
gánh chịu gánh nặng thuế.
PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA
THUẾ CÔNG TY
22
Kết hợp tất cả các tình huống, gánh
nặng thuế công ty được chia sẻ bởi
lao động, người tiêu dùng và các nhà
đầu tư .
Tuy nhiên, rất ít minh chứng về
trường hợp này
PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA
THUẾ CÔNG TY
23
K T QU THU CÔNG TY Đ I V I Đ U TẾ Ả Ế Ố Ớ Ầ Ư
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
 Quyết định đầu tư được quyết định bởi việc thiết
lập lợi ích biên bằng với chi phí biên.
 Thuế thu nhập công ty, khấu hao và ITCs sẽ
dịch chuyển lợi ích biên và chi phí biên .
 Hình 7.3Hình 7.3 – Quyết định đầu tư trong điều kiện
không có thuế.
Cost and
return per
dollar of
investment
Investment (K)
MC1= p+ δ
K1
A
MB1 =FK
Hình 7.3 Quyết định đầu tư trong điều kiện không có thuế
The firm
equates
marginal
benefit and
marginal cost.
25
 Trong hình vẽ này, lợi ích biên đầu tư được căn
cứ vào sản phẩm biên của vốn, ký hiệu là FK.
 Lợi ích biên có độ dốc xuống bởi vì tiền biên
giảm dần .
 Chi phí biên đầu tư MC1 là hằng số và bằng với
tổng số chi phí khấu hao δ và chi phí tài trợ p.
 Đầu tư là K1.
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI V IỚ ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
26
Thuế công ty ảnh hưởng đến đầu tư như
thế nào?
Thu nhập kiếm được/dollar chi tiêu cho
máy móc thiết bị giảm từ FK xuống còn (1-
t)FK, trong đó t là thuế công ty.
Hình 7.4Hình 7.4 – Quyết định đầu tư trong điều– Quyết định đầu tư trong điều
kiện có thuế công tykiện có thuế công ty
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI V IỚ ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
Investment (K)
MC1=p+ δ
K2
K1
MB1 =FK
MB2=FK(1-t)
AB
Cost and
return per
dollar of
investment
Hình 7.4 Quy t đ nh đ u t trong đi u ki n có thu công tyế ị ầ ư ề ệ ếQuy t đ nh đ u t trong đi u ki n có thu công tyế ị ầ ư ề ệ ế
Taxes on
corporations
lower the
marginal
benefit.
28
Trong hình vẽ này, lợi ích biên dịch chuyển
xuống còn MB2. Các công ty đầu tư ít hơn
khi chính phủ phân phối thu nhập qua hình
thức thuế công ty quá cao. Đối với các
công ty luôn yêu cầu: tỷ suất sinh lời sau
thuế phải đủ lớn, (p+ δ).
Vì thế, đầu tư giảm xuống đến K2.
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
29
 Hãy xem xét khoản tiền khấu hao và ITC. Cả hai chính
sách này làm giảm thấp chi phí máy móc thiết bị.
 Z phản ảnh hiện giá của khấu hao, như là một phần của
giá mua. Vì thế , Z≤1 (trong đó Z=1 phản ảnh
expensing). Giá trị của tiền khấu hao là txz, và chi phí
biên giảm xuống từ (p+ δ) xuống còn (p+ δ)(1-txz).
 Một khoản khấu trừ thuế α / $1 được đầu tư máy móc
làm giảm thêm chi phí biên. Cả hai chính sách này, chi
phí biên là (p+ δ)(1-txz - α) được minh chứng trong
Hình 7.5.
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
Investment (K)
MC2= (p+ δ)(1-txz - α)
K2
K3 K1
AB
C
Cost and
return per
dollar of
investment
MB1 =FK
Hình 7.5 Quyết định đầu tư trong thị trường có khấu hao và ITC
MB2=FK(1-t)
MC1= p+ δ
While taxes on
corporations
reduce
investment, tax
credits
increase it.
31
Trong hình vẽ này, chi phí biên dịch
chuyển xuống đến MC2.
Mức độ đầu tư cao hơn trước khi giảm trừ
khấu hao và ITC, nhưng vẫn thấp hơn
trước khi đánh thuế
Vì thế đầu tư giảm xuống từ K2 đến K3.
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
32
Thuế suất công ty thực tế (ETR: Effective
tax rate) là % tăng lên tỷ suất trước thuế so
với vốn bắt buộc phải nộp thuế .
Nói chung nó được đo lường theo công
thức:
E T R
F F
F
K a f te r K b e f o r e
K b e f o r e
=
−, ,
,
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
33
Sau khi gắn kết thuế thu nhập công ty,
khấu hao và ITC, thì thuế suất thực tế trở
thành:
[ ]( )
( )
E T R
Z
=
− × −
−
−
1
1
1
τ α
τ
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
34
Ví dụ, thuế suất pháp định của công ty
là 0.35, hiện giá tiền khấu hao là 0.5,
và ITC là 0.1, vì thế thuế suất thực tế
là 11.5%.
Nghĩa là, công ty phải kiếm tỷ suất lợi
nhuận trước thuế cao hơn 11.5% để
đáp ứng tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng
20%.
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
35
Kết quả khác nhau thuế suất thuế
công ty, và ITCs, thuế suất biên
thực tế khác nhau qua các năm từ
51% 1980 đến 27% 2003.
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ
Hàm ý chính sách
36
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI VẤN
ĐỀ TÀI TRỢ
Một quyết định tiềm năng có liên quan đến
thuế công ty là vấn đề tài trợ cho đầu tư .
Phần này sẽ thảo luận:
Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ đầu tư.
Lý do tại sao công ty không sử dụng tất
cả nợ để tài trợ.
Lý do tại sao công ty thanh toán cổ tức
và chúng bị đánh thuế như thế nào.
Sự tổng hợp thuế công ty
37
Kết quả thuế công ty đối với tài trợ
Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ
Giả sử công ty cần vay mượn $10 cho đầu
tư và tiền lãi $1 trong một năm.
Hình 7.6Hình 7.6 minh chứng nhiều cách để thực
hiện: Quyết định tài trợ nợ hay cổ phần;
nếu quyết định tài trợ cổ phiếu: trả cổ tức
hay giữ lại.
Hình 7.6
39
Khi vay mượn, công ty trả $1 tiền lãi cho
các trái chủ .
Công ty không nộp thuế trên 1 $ thu nhập,
bởi vì thanh toán lãi được giảm trừ – $1
thu nhập công ty được bù đắp $1 lãi suất
khi tính thuế .
Các trái chủ phải nộp thuế thu nhập cá
nhân vì thế nhận được $1x(1- tINT).
Kết quả thuế công ty đối với tài trợ
Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ
40
Khi công ty phát hành cổ phiếu, $1 thu
nhập công ty không được giảm trừ.
Vì thế, chỉ có $1x(1-tC) được phân phối cho
các cổ đông.
Nếu công ty trả cho các cổ đông trong hình
thức cổ tức, họ nhận được $1x(1-tC)x(1-tDIV).
Nếu như công ty tái đầu tư $1 và giả sử giá
trị công ty gia tăng chính xác $1, thì các cổ
đông nhận $1x(1-tC)x(1-tCG).
Kết quả thuế công ty đối với tài trợ
Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ
41
Thuế suất tiền lãi vốn thực tế
thấp hơn thuế suất pháp lý đối với
hầu hết các nhà đầu tư.
Ở Mỹ, thuế suất thu nhập vốn về
lịch sử thấp hơn thuế suất pháp lý
đánh vào cổ tức (hiện tại bằng cả
hai 15%).
Kết quả thuế công ty đối với tài trợ
Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ
42
Ảnh hưởng của thuế đối với tài trợ
Những thu nhập sau thuế nảy
sinh hai câu hỏi:
Tại sao các công ty không
muốn tài trợ nợ?
Tại sao các công ty thanh toán
cổ tức thay cho thu nhập vốn?
43
Tại sao không phải là nợ?
Có 3 giải thích, tất cả dựa vào sự
khác nhau giữa nợ và cổ phiếu:
nợ yêu cầu thanh toán lãi suất cố
định trong khi cổ phiếu thì không.
44
 Chi phí phá sản: giải thích đầu tiên cho việc sử
dụng cổ phiếu để tài trợ là chi phí phá sản –
gồm chi phí luật pháp và chi phí tâm lý.
 Nếu có cú sốc đối với thu nhập (sự suy thoái
làm giảm thấp doanh thu) có thể làm cho các
công ty không thanh toán nợ cho các chủ nợ.
 Các công ty tài trợ cổ phiếu có thể tạo ra vùng
đệm (“buffer zone”) chống lại rủi ro. Khi có suy
thoái, hay cú sốc, công ty không thanh toán cổ
tức .
Tại sao không phải là nợ?
45
Tại sao không phải là nợ?
 Vấn đề người đại diện (Agency problems): Có sự
mâu thuẫn về lợi ích giữa người cổ đông và chủ nợ.
 Chủ nợ (Debt holders) nhận tiền lời cố định, bất chấp
công ty hoạt động như thế nào, miễn là công ty không
đi đến phá sản.
 Cổ đông (Equity holders) nhận tiền lời phụ thuộc vào
tình hình thực hiện công ty. Nếu công ty làm ăn không
có hiệu quả thì cổ đông không được phân phối cổ tức.
 Xem xét những kịch bản trong Table 1Table 1.
Table 1
The Debt vs. Equity Conflict
Share of
financing
Possible
gain from
investment
Possible
loss from
investment
Expected
return from
investment
Should the
firm take
the risk?
Equity Holders $1 million $3 million $2 million $0.5 million Yes
Debt Holders $5 million 0 $10 million -$5 million No
Equity Holders $5 million $3 million $10 million -$3.5 million No
Debt Holders $1 million 0 $2 million -$1 million No
In all cases, the company
is worth $6 million, with
different mixes of debt and
riskiness of investment.
47
Tại sao không phải là nợ?
 Trong môi trường, tổng giá trị công ty là $6 triệu,
được phân phối giữa cổ phiếu và nợ .
 Hãy hình dung, công ty kiếm được 10%/kỳ, hoặc $600
ngàn.
 Trong hàng thứ nhất, với lãi suất 10%, sự thanh toán
tiền lãi trong hàng thứ nhất là $500 ngàn/kỳ. Còn lại
$100 ngàn được phân phối cho cổ đông và
 Giả sử thêm công ty thực hiện đầu tư vào lĩnh vực rủi
ro.
48
Tại sao không phải là nợ?
 Đầu tư 50% cơ hội sinh lời $3 triệu và 50% cơ
hội thua lỗ $6 triệu .
 Tiền kỳ vọng -$1.5 triệu: công ty không nên đầu
tư.
 Vì góc độ các nhà cổ đông, họ nhận $3 triệu nếu
như đầu tư thành công. Bởi vì mức sàn phá sản
nên họ chỉ mất đi đầu tư ban đầu $1 triệu, cộng
cho dòng cổ tức giá trị thêm $1 triệu, nếu như
đầu tư thất bại .
 Xem Table 2Table 2.
Table 2
The Debt vs. Equity Conflict
Share of
financing
Possible
gain from
investment
Possible
loss from
investment
Expected
return from
investment
Should the
firm take
the risk?
Equity Holders $1 million $3 million $2 million $0.5 million Yes
Debt Holders $5 million 0 $10 million -$5 million No
Equity Holders $5 million $3 million $10 million -$3.5 million No
Debt Holders $1 million 0 $2 million -$1 million No
Equity holders only lose
the $1 million investment
and $1 million stream of
dividends.
Equity holders take on the
risk, even though the
expected value to the firm
is -$1.5 million.
50
Tại sao không phải là nợ?
 Các cổ đông sẽ ủng hộ thực hiện dự án đầu
tư có rủi ro, bởi vì tiền lời kỳ vọng là dương
thậm chi tổng tiền lời kỳ vọng là âm.
 Các chủ nợ không nhận gì cả nếu như có
50% cơ hội thua lỗ $5 triệu đầu tư trái phiếu
và $5 triệu tiền thanh toán lãi.
 Giá trị kỳ vọng đối với trái chủ là -$5 triệu,
được minh chứng trong dòng Table 3Table 3.
Table 3
The Debt vs. Equity Conflict
Share of
financing
Possible
gain from
investment
Possible
loss from
investment
Expected
return from
investment
Should the
firm take
the risk?
Equity Holders $1 million $3 million $2 million $0.5 million Yes
Debt Holders $5 million 0 $10 million -$5 million No
Equity Holders $5 million $3 million $10 million -$3.5 million No
Debt Holders $1 million 0 $2 million -$1 million No
Bondholders would lose
their $5 million investment
and $5 million interest
payment stream.
They don’t reap the
rewards if the risk works
out, so their expected
return is negative.
52
Tại sao không phải là nợ?
 Đối với công ty có đòn cân như thế, rõ ràng có
mâu thuẫn lợi ích giữa cổ đông và chủ nợ.
 Vấn đề xảy ra bởi vì cổ đông quyết định về dự án,
họ không đối mặt với hậu quả tài chính.
 Khi tỷ phần cổ phần gia tăng, thì mâu thuẫn này
chấm dứt.
 Điều này minh chứng trong dòng 3 và 4, ở đó
các cổ đông bây giờ sở hữu $5 triệu, các chủ nợ
sở hữu $1 triệu.
53
Tại sao không phải là nợ?
 Cần nhấn mạnh: khi tỷ phần tài trợ công ty
là gia tăng nợ, thì tiềm năng mâu thuẫn lợi
ích gia tăng .
 Kết quả của vấn đề người đại diện, những
người cho vay sẽ áp đặt lãi suất cao đối với
các khoản nợ cho công ty vay khi tỷ phần
tài trợ nợ gia tăng .
 Lãi suất cao bù lại cơ hội thuế của tài trợ nợ .
54
Tại sao không phải là nợ?
 Vấn đề người đại diện cũng có nghĩa là:
Nếu có gánh nặng nợ sẽ làm cho cuộc sống
của người quản lý khó khăn hơn.
 Họ phải trả nợ vay trong thời gian nhất định.
 Nợ thiết lập kỷ luật đối với người quản lý.
Kết quả là, họ thường thích tài trợ cổ phiếu
hơn và sử dụng vị trí quyền lực để dịch
chuyển gánh nặng tài trợ .
55
Nghịch lý cổ tức
 Tại sao phải trả cổ tức chứ không giữ lại?
 Nếu như công ty tái đầu tư 1 đô la thu nhập, thì
giá trị cổ phiếu gia tăng, cho phép nhà đầu tư
nắm lấy cơ hội thuế suất đánh vào thu nhập vốn
được ưu đãi .
56
Nghịch lý cổ tức
 Cách giải thích tốt nhất là các nhà đầu tư
sẵn lòng chấp nhận bị đánh thuế, lấy tiền ra
khỏi các nhà quản lý – người gánh chịu vấn
đề người đại diện .
57
Cổ tức nên được đánh thuế như thế
nào?
 Đánh thuế vào cổ tức có 3 ảnh hưởng đến
quyết định tài trợ :
 Giảm sử dụng cổ tức để hoàn lại cho các
cổ đông .
 Gia tăng động lực sử dụng nợ .
 Giảm đầu tư .
 Có tranh luận: đánh thuế trùng vào cổ tức
làm giảm tỷ lệ đầu tư của công ty .
 Sự ảnh hưởng tùy thuộc vào nguồn tài trợ:
 Đối với các định chế miễn thuế, như là
quỹ lương hưu, thuế cổ tức ít ảnh hưởng
đến đầu tư .
58
Sự hợp nhất thuế công ty
 Câu hỏi đặt ra : tại sao đánh thuế vào thu nhập công ty
tùy thuộc vào cách thức trả thu nhập cho các cổ đông
như thế nào?
 Sự hợp nhất thuế công ty (Corporate tax integration)
là sự loại bỏ thuế công ty nhằm tiến đến đánh thuế thu
nhập công ty ở mức cá nhân (cổ đông).
 Cách tiếp cận điển hình quy thu nhập của công ty có
được là nhờ các các cổ đông.
 Điều này loại bỏ sự thiên vị của thuế và loại bỏ sự bóp
méo.
59
XỬ LÝ THU NHẬP CÔNG TY
ĐA QUỐC GIA
 Công ty đa quốc gia là công ty hoạt động ở
nhiều quốc gia .
 Chi nhánh (Subsidiaries)
 Cơ hội : giảm chi phí và mở rộng thị
trường. Cơ cấu thuế công ty đóng vai trò
quan trọng trong quyết định sản xuất toàn
cầu .
60
Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế
nào?
 Có hai cách tiếp cận đánh thuế thu nhập công ty
kiếm được ở nước ngoài: :
 Hệ thống thuế của quốc gia (A territorial tax
system): thu nhập kiếm được của công ty ở nước
ngoài nộp thuế cho chính phủ của quốc gia mà
nguồn thu nhập phát sinh.
 Hệ thống thuế toàn cầu (A global tax system) công
ty sẽ nộp thuế thu nhập theo luật thuế của quốc gia
của nó .
 Khoảng ½ quốc gia OECD, bao gồm Mỹ sử dụng cách
tiếp cận thuế toàn cầu
61
Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế
nào?
 Mặc dù thuế nộp cho chính phủ Mỹ, các
công ty yêu sách ưu đãi nộp thuế ở nước
ngoài .
62
Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế
nào?
 Điểm thuận lợi trước tiên của thu nhập nước
ngoài là chỉ đánh thuế khi thu nhập chuyển
từ chi nhánh nước ngoài về các công ty mẹ
ở Mỹ .
 Chuyển thu nhập về nước (Repatriation)
 Đối với các chi nhánh đóng tại các quốc gia
có thuế thấp: hạn chế chuyển lợi nhuận về
nước.
63
Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế
nào?
 Thuận lợi thứ hai của hoạt động các công ty đa quốc
gia là khi các yếu tố đầu vào được sử dụng từ nhiều
quốc gia, thì rất khó quy cho lợi nhuận kiếm được là
nhờ một quốc gia cụ thể .
 Chuyển giá: (Transfer prices) là số tiền mà một chi
nhánh của một công ty hoàn lại cho chi nhánh khác ở
cùng công ty đối với hàng hóa được chuyển giao giữa
hai chi nhánh .
 Mỹ và các nước OECD yêu cầu giao dịch giữa một
công ty và chi nhánh nước ngoài của nó là phải có
khoảng cách - nhằm để không có sự thương lượng
giá. Thực tế, rất khó để kiểm soát.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Giả sử lợi ích biên định kỳ đối với việc bạn
mua một thiết bị mới là MB = 24 – 6K, trong đó K
là giá trị thiết bị được mua. Tỷ lệ khấu hao là
15% và tỷ lệ cổ tức là 10%.
a. Giá trị thiết bị được mua là bao nhiêu? Tại sao?
b. Giá trị thiết bị được mua là bao nhiêu? Nếu như
có 20% thuế suất đánh vào chênh lệch thu nhập
bằng tiền – chi phí lao động.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 2: Giả sử thuế suất thuế công ty 25%, khấu trừ
thuế đầu tư 10%, tỷ lệ khấu hao 10%. Với chính
sách khấu hao như vậy, hiện giá khấu hao có giá
trị bằng 40% giá mua của thiết bị.
 Tính chi phí biên định kỳ của mỗi đô la mà công
ty chi mua thiết bị.
 Nếu chi phí biên định kỳ là MB = 40 – 0,6K, trong
đó K là số đô la chi mua thiết bị, hỏi số đô la chi
mua thiết bị tối ưu là bao nhiêu?

More Related Content

Similar to 7.phân tích thuế công ty

Chủ đề 3 Cổ tức và chính sách cổ tức của doanh nghiệp.pptx
Chủ đề 3 Cổ tức và chính sách cổ tức của doanh nghiệp.pptxChủ đề 3 Cổ tức và chính sách cổ tức của doanh nghiệp.pptx
Chủ đề 3 Cổ tức và chính sách cổ tức của doanh nghiệp.pptx
58CLp
 
GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG THẮC MẮC VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG THẮC MẮC VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆPGIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG THẮC MẮC VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG THẮC MẮC VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Ngô Chí Tâm
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpKế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Học kế toán thực tế
 
Đòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy kinh doanhĐòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy kinh doanhThien Trang
 
Chuong 2 no phai thu &ut hc
Chuong 2 no phai thu &ut hcChuong 2 no phai thu &ut hc
Chuong 2 no phai thu &ut hc
Kẻ Phàm Phu Tại Cõi Ta Bà
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhMinhthuan Hoang
 
Bai giang phan tich tai chinh
 Bai giang phan tich tai chinh Bai giang phan tich tai chinh
Bai giang phan tich tai chinh
Hang Vo Thi Thuy
 
FIN102_Bai6_v2.0017111202.pdf
FIN102_Bai6_v2.0017111202.pdfFIN102_Bai6_v2.0017111202.pdf
FIN102_Bai6_v2.0017111202.pdf
tungnguyen168
 
Chuong 5 tndn
Chuong 5 tndnChuong 5 tndn
Chuong 5 tndnleehaxu
 
Chuong 6 kế toán nợ phải trả
Chuong 6 kế toán nợ phải trảChuong 6 kế toán nợ phải trả
Chuong 6 kế toán nợ phải trả
Long Nguyen
 
Cơ sở lý luận về căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Phan tich bao_cao_ket_qua_kinh_doanh_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_kinh_doan...
Phan tich bao_cao_ket_qua_kinh_doanh_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_kinh_doan...Phan tich bao_cao_ket_qua_kinh_doanh_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_kinh_doan...
Phan tich bao_cao_ket_qua_kinh_doanh_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_kinh_doan...ma ga ka lom
 
Thất thu thuế là gì? Khái niệm, phân loại, Nguyên nhân thất thu thuế
Thất thu thuế là gì? Khái niệm, phân loại, Nguyên nhân thất thu thuếThất thu thuế là gì? Khái niệm, phân loại, Nguyên nhân thất thu thuế
Thất thu thuế là gì? Khái niệm, phân loại, Nguyên nhân thất thu thuế
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
luanvantrust
 
Chương 8: Tài chính doanh nghiệp
Chương 8: Tài chính doanh nghiệpChương 8: Tài chính doanh nghiệp
Chương 8: Tài chính doanh nghiệp
Dzung Phan Tran Trung
 
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docx
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docxKhấu trừ thuế tại nguồn là gì.docx
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docx
trung tâm kế toán ast
 
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsxCHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx
doantrang1405t
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công TyBáo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công TyBáo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 

Similar to 7.phân tích thuế công ty (20)

Chủ đề 3 Cổ tức và chính sách cổ tức của doanh nghiệp.pptx
Chủ đề 3 Cổ tức và chính sách cổ tức của doanh nghiệp.pptxChủ đề 3 Cổ tức và chính sách cổ tức của doanh nghiệp.pptx
Chủ đề 3 Cổ tức và chính sách cổ tức của doanh nghiệp.pptx
 
GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG THẮC MẮC VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG THẮC MẮC VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆPGIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG THẮC MẮC VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
GIẢI ĐÁP CÁC TÌNH HUỐNG THẮC MẮC VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpKế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
 
Đòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy kinh doanhĐòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy kinh doanh
 
Chuong 2 no phai thu &ut hc
Chuong 2 no phai thu &ut hcChuong 2 no phai thu &ut hc
Chuong 2 no phai thu &ut hc
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
 
Bai giang phan tich tai chinh
 Bai giang phan tich tai chinh Bai giang phan tich tai chinh
Bai giang phan tich tai chinh
 
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
 
FIN102_Bai6_v2.0017111202.pdf
FIN102_Bai6_v2.0017111202.pdfFIN102_Bai6_v2.0017111202.pdf
FIN102_Bai6_v2.0017111202.pdf
 
Chuong 5 tndn
Chuong 5 tndnChuong 5 tndn
Chuong 5 tndn
 
Chuong 6 kế toán nợ phải trả
Chuong 6 kế toán nợ phải trảChuong 6 kế toán nợ phải trả
Chuong 6 kế toán nợ phải trả
 
Cơ sở lý luận về căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp.docx
 
Phan tich bao_cao_ket_qua_kinh_doanh_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_kinh_doan...
Phan tich bao_cao_ket_qua_kinh_doanh_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_kinh_doan...Phan tich bao_cao_ket_qua_kinh_doanh_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_kinh_doan...
Phan tich bao_cao_ket_qua_kinh_doanh_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_kinh_doan...
 
Thất thu thuế là gì? Khái niệm, phân loại, Nguyên nhân thất thu thuế
Thất thu thuế là gì? Khái niệm, phân loại, Nguyên nhân thất thu thuếThất thu thuế là gì? Khái niệm, phân loại, Nguyên nhân thất thu thuế
Thất thu thuế là gì? Khái niệm, phân loại, Nguyên nhân thất thu thuế
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Chương 8: Tài chính doanh nghiệp
Chương 8: Tài chính doanh nghiệpChương 8: Tài chính doanh nghiệp
Chương 8: Tài chính doanh nghiệp
 
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docx
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docxKhấu trừ thuế tại nguồn là gì.docx
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docx
 
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsxCHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công TyBáo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công TyBáo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
 

Recently uploaded

[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúngTừ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
MinhSangPhmHunh
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
huynhanhthu082007
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 

Recently uploaded (19)

[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúngTừ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 

7.phân tích thuế công ty

  • 1. 1 Chương 7 Phân Tích Thuế Công Ty TS. LÊ QUANG C NGƯỜ
  • 2. 2 ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ CÔNG TY Tại Mỹ có hai loại hình công ty cổ phần: Thu nhập từ “S-corporations” chịu thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập từ “C-corporations” chịu thuế thu nhập công ty.
  • 3. Công ty cổ phần S Công ty cổ phần nội địa của Mỹ hội đủ 3 điều kiện sau: 1. Cổ đông công ty là các cá nhân (trừ người nước ngoài không cư trú), các nhóm tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức quản lý được ủy quyền quản lý, và các tổ chức được miễn thuế. 2. Số lượng của các cổ đông bị giới hạn đến 100 cổ đông. 3. Công ty cổ phần có thể chỉ có một loại duy nhất cổ phiếu thông thường đang lưu hành. Không có giới hạn theo quy định pháp luật đối với vốn đầu tư của công ty S, tổng doanh số bán hàng, hoặc số lượng nhân viên.
  • 4. 4 Sở hữu và kiểm soát Hầu hết các công ty tách quyền sở hữu ra khỏi kiểm soát. Các cổ đông không tham gia quản lý hoạt động hàng ngày công ty. Vấn đề người đại diện (agency problem) là sự không liên kết sự quan tâm giữa người chủ sở hữu và người quản lý công ty. Ví dụ người quản lý ủng hộ tiền “thưởng” mà nó không phản ảnh hiệu quả của công ty.
  • 5. 5 Tài trợ công ty Hãy hình dung một công ty cần vốn để đầu tư. Nó có hai lựa chọn: Tài trợ nợ Tài trợ vốn Hai phương pháp này khác nhau như thế nào và hàm ý của chính sách thuế?
  • 6. 6  Tài trợ nợ thông qua cơ chế vay mượn.  Vay ngân hàng  Phát hành trái phiếu công ty.  Tài trợ vốn thông qua phát hành cổ phiếu.  Các nhà đầu tư mua cổ phiếu của công ty và có thể nhận được tiền lời qua hai cách khác nhau: cổ tức và tiền lãi vốn.  Hình 7.1 –Hình 7.1 – Nguồn tài trợ vốn cho công tyNguồn tài trợ vốn cho công ty Tài trợ công ty
  • 7. Hình 7.1 Nguồn tài trợ vốn cho công ty Firms can raise money with debt finance, paying interest on bonds. Firms can raise money with equity finance, paying dividends and/or capital gains.
  • 8. 8 Tại sao đánh thuế vào công ty? Tại sao phải đánh thuế vào công ty? Khi chúng ta đánh thuế vào công ty, cuối cùng là đánh vào các yếu tố sản xuất. Có hai lý do đánh thuế vào công ty: Thuế trực thu đánh vào lợi nhuận thuần túy không gây bóp méo sản lượng. Thu nhập giữ lại không đánh thuế (không phân phối cho người lao động).
  • 9. 9  Ở chừng mực nhất định, các công ty có quyền lực thị trường, họ sẽ kiếm lợi nhuận thuần túy vượt quá khoản chi trả các yếu tố sản xuất của họ.  Lợi nhuận thuần túy đối với công ty độc quyền  Diamond and Mirlees (1971) cho rằng lợi nhuận thuần túy là cách tốt nhất để huy động nguồn thu hơn là so với đánh thuế vào các yếu tố sản xuất, bởi vì nó không làm bóp méo sản lượng. Tại sao đánh thuế vào công ty?
  • 10. 10  Trong khi đánh thuế vào lợi nhuận thuần túy dường như là cách tốt nhất, nhưng nó không phải cách thức mà đánh thuế thu nhập vận hành.  Thứ nhất, thuế công ty không phải là thuế lợi tức thuần túy bởi vì công ty có thể hạ thấp khoản thuế bằng thay đổi các yếu tố đầu vào.  Thứ hai, thuế công ty đánh vào lợi nhuận kế toán chứ không phải là lợi nhuận kinh tế.  Lợi nhuận kinh tế: là khoản chênh lệch giữa thu nhập của công ty và chi phí cơ hội kinh tế của sản xuất .  Lợi nhuận kế toán: là chênh lệch giữa thu nhập và chi phí báo cáo của công ty. Tại sao đánh thuế vào công ty?
  • 11. 11 Động lực thứ hai cho việc đánh thuế thu nhập công ty liên quan đến thu nhập giữ lại. Nếu như công ty không bị đánh thuế vào lợi nhuận, nhưng các cá nhân bị đánh thuế vào khoản tiền thưởng được thanh toán bởi công ty, thì các công ty có thể tránh thuế bằng việc không thanh toán tiền thưởng. Tại sao đánh thuế vào công ty?
  • 12. 12 CƠ CẤU THUẾ CÔNG TY Thuế thu nhập công ty là rất phức tạp nhưng cơ sở thuế được tóm tắt như:  Thu nhập chịu thuế: = [(thu nhập – chi phí )  Thuế công ty phải nộp: = Thu nhập tính thuế x Thuế suất Tại Việt nam, áp dụng thuế suất cố định toàn phần 25%. Tại Mỹ, áp dụng biểu thuế lũy tiến.
  • 13. 13 THU NHẬP Thu nhập của công ty đơn giản là thu nhập kiếm được bằng việc bán hàng hóa và dịch vụ trên thị trường và các khoản thu nhập khác.
  • 14. 14 CHI PHÍ Chi phí của công ty gồm:  Chi phí bằng tiền phát sinh trong kinh doanh như: tiền lương, thuế tiền lương và các chi phí trung gian (nguyên vật liệu, điện nước, tiền thuê văn phòng…) Trả lãi tiền vay  Khấu hao các khoản đầu tư
  • 15. 15 Chi phí  Khấu hao Về nguyên tắc, các công ty được phép khấu hao sự giảm giá thực tài sản từ năm này đến năm khác.  Khấu hao kinh tế là sự giảm giá thực tế giá trị vốn trong một khoảng thời gian nhất định.  Nếu như giá trị thị trường của máy móc giảm xuống $10,000, thì đó là sự giảm giá kinh tế.  Thực tế, rất khó khăn để thấy được tỷ lệ khấu hao thực của tài sản. Vì vậy luật thuế quy định bảng khấu hao.
  • 16. 16 Chi phí  Khấu hao có nhiều cách tiếp cận:  Khấu hao đường thẳng (Straight-line depreciation).  Khấu hao theo nhanh (Accelerated depreciation).  Phương pháp 1,5 (One-and-a-half method)  Phương pháp số dư giảm dần kép (Double declining balance method) Chi phí đầu tư (Expensing investments) được giảm trừ toàn bộ chi phí đầu tư khỏi thuế trong năm phát sinh.
  • 17. 17 Thuế suất thuế công ty  Ở Mỹ thuế suất thuế công ty là biểu thuế lũy tiến  Phần lớn chịu thuế ở mức 35% .  Hình 7.2Hình 7.2 – Biểu thuế thu nhập công ty
  • 18. Hình 7.2 Biểu thuế thu nhập công ty
  • 19. 19 Ưu đãi đầu tư Ưu đãi đầu tư: ITC (investment tax credit (ITC)). Ưu đãi đầu tư là ưu đãi cho phép các công ty khấu trừ % chi phí đầu tư trong năm từ tiền thuế phải nộp.
  • 20. 20 PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ CÔNG TY Công cụ phân tích cân bằng tổng thể có thể được sử dụng để đánh giá phạm vị ảnh hưởng của thuế thu nhập công ty. Trước hết, người tiêu dùng sẽ có thể gánh chịu gánh nặng thuế trong hình thức giá cả cao. Các công ty cung cấp sản xuất và dịch vụ cho nền kinh tế, vì thế cầu có thể không co giãn hoàn toàn.
  • 21. 21  Thứ hai, công ty sẽ gánh chịu gánh nặng thuế, được phẩn bổ vào yếu tố lao động và vốn.  Bởi vì công ty thuê mướn lao động, có thể cung lao động không co giãn hoàn toàn .  Trong ngắn hạn, vốn không di chuyển, có thể gánh chịu hoàn toàn thuế công ty.  Trong dài hạn, vốn có thể thay đổi, nó chảy vào khu vực phi công ty.  Thêm vào đó, có ảnh hưởng cân bằng tổng thể. Dòng chảy vốn vào khu vực phi kinh doanh làm hạ thấp tỷ suất sinh lợi của khu vực đó, vì thế khu vực phi kinh doanh gánh chịu gánh nặng thuế. PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ CÔNG TY
  • 22. 22 Kết hợp tất cả các tình huống, gánh nặng thuế công ty được chia sẻ bởi lao động, người tiêu dùng và các nhà đầu tư . Tuy nhiên, rất ít minh chứng về trường hợp này PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ CÔNG TY
  • 23. 23 K T QU THU CÔNG TY Đ I V I Đ U TẾ Ả Ế Ố Ớ Ầ Ư Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư  Quyết định đầu tư được quyết định bởi việc thiết lập lợi ích biên bằng với chi phí biên.  Thuế thu nhập công ty, khấu hao và ITCs sẽ dịch chuyển lợi ích biên và chi phí biên .  Hình 7.3Hình 7.3 – Quyết định đầu tư trong điều kiện không có thuế.
  • 24. Cost and return per dollar of investment Investment (K) MC1= p+ δ K1 A MB1 =FK Hình 7.3 Quyết định đầu tư trong điều kiện không có thuế The firm equates marginal benefit and marginal cost.
  • 25. 25  Trong hình vẽ này, lợi ích biên đầu tư được căn cứ vào sản phẩm biên của vốn, ký hiệu là FK.  Lợi ích biên có độ dốc xuống bởi vì tiền biên giảm dần .  Chi phí biên đầu tư MC1 là hằng số và bằng với tổng số chi phí khấu hao δ và chi phí tài trợ p.  Đầu tư là K1. KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI V IỚ ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
  • 26. 26 Thuế công ty ảnh hưởng đến đầu tư như thế nào? Thu nhập kiếm được/dollar chi tiêu cho máy móc thiết bị giảm từ FK xuống còn (1- t)FK, trong đó t là thuế công ty. Hình 7.4Hình 7.4 – Quyết định đầu tư trong điều– Quyết định đầu tư trong điều kiện có thuế công tykiện có thuế công ty KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI V IỚ ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
  • 27. Investment (K) MC1=p+ δ K2 K1 MB1 =FK MB2=FK(1-t) AB Cost and return per dollar of investment Hình 7.4 Quy t đ nh đ u t trong đi u ki n có thu công tyế ị ầ ư ề ệ ếQuy t đ nh đ u t trong đi u ki n có thu công tyế ị ầ ư ề ệ ế Taxes on corporations lower the marginal benefit.
  • 28. 28 Trong hình vẽ này, lợi ích biên dịch chuyển xuống còn MB2. Các công ty đầu tư ít hơn khi chính phủ phân phối thu nhập qua hình thức thuế công ty quá cao. Đối với các công ty luôn yêu cầu: tỷ suất sinh lời sau thuế phải đủ lớn, (p+ δ). Vì thế, đầu tư giảm xuống đến K2. KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
  • 29. 29  Hãy xem xét khoản tiền khấu hao và ITC. Cả hai chính sách này làm giảm thấp chi phí máy móc thiết bị.  Z phản ảnh hiện giá của khấu hao, như là một phần của giá mua. Vì thế , Z≤1 (trong đó Z=1 phản ảnh expensing). Giá trị của tiền khấu hao là txz, và chi phí biên giảm xuống từ (p+ δ) xuống còn (p+ δ)(1-txz).  Một khoản khấu trừ thuế α / $1 được đầu tư máy móc làm giảm thêm chi phí biên. Cả hai chính sách này, chi phí biên là (p+ δ)(1-txz - α) được minh chứng trong Hình 7.5. KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
  • 30. Investment (K) MC2= (p+ δ)(1-txz - α) K2 K3 K1 AB C Cost and return per dollar of investment MB1 =FK Hình 7.5 Quyết định đầu tư trong thị trường có khấu hao và ITC MB2=FK(1-t) MC1= p+ δ While taxes on corporations reduce investment, tax credits increase it.
  • 31. 31 Trong hình vẽ này, chi phí biên dịch chuyển xuống đến MC2. Mức độ đầu tư cao hơn trước khi giảm trừ khấu hao và ITC, nhưng vẫn thấp hơn trước khi đánh thuế Vì thế đầu tư giảm xuống từ K2 đến K3. KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
  • 32. 32 Thuế suất công ty thực tế (ETR: Effective tax rate) là % tăng lên tỷ suất trước thuế so với vốn bắt buộc phải nộp thuế . Nói chung nó được đo lường theo công thức: E T R F F F K a f te r K b e f o r e K b e f o r e = −, , , KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
  • 33. 33 Sau khi gắn kết thuế thu nhập công ty, khấu hao và ITC, thì thuế suất thực tế trở thành: [ ]( ) ( ) E T R Z = − × − − − 1 1 1 τ α τ KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
  • 34. 34 Ví dụ, thuế suất pháp định của công ty là 0.35, hiện giá tiền khấu hao là 0.5, và ITC là 0.1, vì thế thuế suất thực tế là 11.5%. Nghĩa là, công ty phải kiếm tỷ suất lợi nhuận trước thuế cao hơn 11.5% để đáp ứng tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng 20%. KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư
  • 35. 35 Kết quả khác nhau thuế suất thuế công ty, và ITCs, thuế suất biên thực tế khác nhau qua các năm từ 51% 1980 đến 27% 2003. KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ Hàm ý chính sách
  • 36. 36 KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ TÀI TRỢ Một quyết định tiềm năng có liên quan đến thuế công ty là vấn đề tài trợ cho đầu tư . Phần này sẽ thảo luận: Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ đầu tư. Lý do tại sao công ty không sử dụng tất cả nợ để tài trợ. Lý do tại sao công ty thanh toán cổ tức và chúng bị đánh thuế như thế nào. Sự tổng hợp thuế công ty
  • 37. 37 Kết quả thuế công ty đối với tài trợ Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ Giả sử công ty cần vay mượn $10 cho đầu tư và tiền lãi $1 trong một năm. Hình 7.6Hình 7.6 minh chứng nhiều cách để thực hiện: Quyết định tài trợ nợ hay cổ phần; nếu quyết định tài trợ cổ phiếu: trả cổ tức hay giữ lại.
  • 39. 39 Khi vay mượn, công ty trả $1 tiền lãi cho các trái chủ . Công ty không nộp thuế trên 1 $ thu nhập, bởi vì thanh toán lãi được giảm trừ – $1 thu nhập công ty được bù đắp $1 lãi suất khi tính thuế . Các trái chủ phải nộp thuế thu nhập cá nhân vì thế nhận được $1x(1- tINT). Kết quả thuế công ty đối với tài trợ Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ
  • 40. 40 Khi công ty phát hành cổ phiếu, $1 thu nhập công ty không được giảm trừ. Vì thế, chỉ có $1x(1-tC) được phân phối cho các cổ đông. Nếu công ty trả cho các cổ đông trong hình thức cổ tức, họ nhận được $1x(1-tC)x(1-tDIV). Nếu như công ty tái đầu tư $1 và giả sử giá trị công ty gia tăng chính xác $1, thì các cổ đông nhận $1x(1-tC)x(1-tCG). Kết quả thuế công ty đối với tài trợ Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ
  • 41. 41 Thuế suất tiền lãi vốn thực tế thấp hơn thuế suất pháp lý đối với hầu hết các nhà đầu tư. Ở Mỹ, thuế suất thu nhập vốn về lịch sử thấp hơn thuế suất pháp lý đánh vào cổ tức (hiện tại bằng cả hai 15%). Kết quả thuế công ty đối với tài trợ Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ
  • 42. 42 Ảnh hưởng của thuế đối với tài trợ Những thu nhập sau thuế nảy sinh hai câu hỏi: Tại sao các công ty không muốn tài trợ nợ? Tại sao các công ty thanh toán cổ tức thay cho thu nhập vốn?
  • 43. 43 Tại sao không phải là nợ? Có 3 giải thích, tất cả dựa vào sự khác nhau giữa nợ và cổ phiếu: nợ yêu cầu thanh toán lãi suất cố định trong khi cổ phiếu thì không.
  • 44. 44  Chi phí phá sản: giải thích đầu tiên cho việc sử dụng cổ phiếu để tài trợ là chi phí phá sản – gồm chi phí luật pháp và chi phí tâm lý.  Nếu có cú sốc đối với thu nhập (sự suy thoái làm giảm thấp doanh thu) có thể làm cho các công ty không thanh toán nợ cho các chủ nợ.  Các công ty tài trợ cổ phiếu có thể tạo ra vùng đệm (“buffer zone”) chống lại rủi ro. Khi có suy thoái, hay cú sốc, công ty không thanh toán cổ tức . Tại sao không phải là nợ?
  • 45. 45 Tại sao không phải là nợ?  Vấn đề người đại diện (Agency problems): Có sự mâu thuẫn về lợi ích giữa người cổ đông và chủ nợ.  Chủ nợ (Debt holders) nhận tiền lời cố định, bất chấp công ty hoạt động như thế nào, miễn là công ty không đi đến phá sản.  Cổ đông (Equity holders) nhận tiền lời phụ thuộc vào tình hình thực hiện công ty. Nếu công ty làm ăn không có hiệu quả thì cổ đông không được phân phối cổ tức.  Xem xét những kịch bản trong Table 1Table 1.
  • 46. Table 1 The Debt vs. Equity Conflict Share of financing Possible gain from investment Possible loss from investment Expected return from investment Should the firm take the risk? Equity Holders $1 million $3 million $2 million $0.5 million Yes Debt Holders $5 million 0 $10 million -$5 million No Equity Holders $5 million $3 million $10 million -$3.5 million No Debt Holders $1 million 0 $2 million -$1 million No In all cases, the company is worth $6 million, with different mixes of debt and riskiness of investment.
  • 47. 47 Tại sao không phải là nợ?  Trong môi trường, tổng giá trị công ty là $6 triệu, được phân phối giữa cổ phiếu và nợ .  Hãy hình dung, công ty kiếm được 10%/kỳ, hoặc $600 ngàn.  Trong hàng thứ nhất, với lãi suất 10%, sự thanh toán tiền lãi trong hàng thứ nhất là $500 ngàn/kỳ. Còn lại $100 ngàn được phân phối cho cổ đông và  Giả sử thêm công ty thực hiện đầu tư vào lĩnh vực rủi ro.
  • 48. 48 Tại sao không phải là nợ?  Đầu tư 50% cơ hội sinh lời $3 triệu và 50% cơ hội thua lỗ $6 triệu .  Tiền kỳ vọng -$1.5 triệu: công ty không nên đầu tư.  Vì góc độ các nhà cổ đông, họ nhận $3 triệu nếu như đầu tư thành công. Bởi vì mức sàn phá sản nên họ chỉ mất đi đầu tư ban đầu $1 triệu, cộng cho dòng cổ tức giá trị thêm $1 triệu, nếu như đầu tư thất bại .  Xem Table 2Table 2.
  • 49. Table 2 The Debt vs. Equity Conflict Share of financing Possible gain from investment Possible loss from investment Expected return from investment Should the firm take the risk? Equity Holders $1 million $3 million $2 million $0.5 million Yes Debt Holders $5 million 0 $10 million -$5 million No Equity Holders $5 million $3 million $10 million -$3.5 million No Debt Holders $1 million 0 $2 million -$1 million No Equity holders only lose the $1 million investment and $1 million stream of dividends. Equity holders take on the risk, even though the expected value to the firm is -$1.5 million.
  • 50. 50 Tại sao không phải là nợ?  Các cổ đông sẽ ủng hộ thực hiện dự án đầu tư có rủi ro, bởi vì tiền lời kỳ vọng là dương thậm chi tổng tiền lời kỳ vọng là âm.  Các chủ nợ không nhận gì cả nếu như có 50% cơ hội thua lỗ $5 triệu đầu tư trái phiếu và $5 triệu tiền thanh toán lãi.  Giá trị kỳ vọng đối với trái chủ là -$5 triệu, được minh chứng trong dòng Table 3Table 3.
  • 51. Table 3 The Debt vs. Equity Conflict Share of financing Possible gain from investment Possible loss from investment Expected return from investment Should the firm take the risk? Equity Holders $1 million $3 million $2 million $0.5 million Yes Debt Holders $5 million 0 $10 million -$5 million No Equity Holders $5 million $3 million $10 million -$3.5 million No Debt Holders $1 million 0 $2 million -$1 million No Bondholders would lose their $5 million investment and $5 million interest payment stream. They don’t reap the rewards if the risk works out, so their expected return is negative.
  • 52. 52 Tại sao không phải là nợ?  Đối với công ty có đòn cân như thế, rõ ràng có mâu thuẫn lợi ích giữa cổ đông và chủ nợ.  Vấn đề xảy ra bởi vì cổ đông quyết định về dự án, họ không đối mặt với hậu quả tài chính.  Khi tỷ phần cổ phần gia tăng, thì mâu thuẫn này chấm dứt.  Điều này minh chứng trong dòng 3 và 4, ở đó các cổ đông bây giờ sở hữu $5 triệu, các chủ nợ sở hữu $1 triệu.
  • 53. 53 Tại sao không phải là nợ?  Cần nhấn mạnh: khi tỷ phần tài trợ công ty là gia tăng nợ, thì tiềm năng mâu thuẫn lợi ích gia tăng .  Kết quả của vấn đề người đại diện, những người cho vay sẽ áp đặt lãi suất cao đối với các khoản nợ cho công ty vay khi tỷ phần tài trợ nợ gia tăng .  Lãi suất cao bù lại cơ hội thuế của tài trợ nợ .
  • 54. 54 Tại sao không phải là nợ?  Vấn đề người đại diện cũng có nghĩa là: Nếu có gánh nặng nợ sẽ làm cho cuộc sống của người quản lý khó khăn hơn.  Họ phải trả nợ vay trong thời gian nhất định.  Nợ thiết lập kỷ luật đối với người quản lý. Kết quả là, họ thường thích tài trợ cổ phiếu hơn và sử dụng vị trí quyền lực để dịch chuyển gánh nặng tài trợ .
  • 55. 55 Nghịch lý cổ tức  Tại sao phải trả cổ tức chứ không giữ lại?  Nếu như công ty tái đầu tư 1 đô la thu nhập, thì giá trị cổ phiếu gia tăng, cho phép nhà đầu tư nắm lấy cơ hội thuế suất đánh vào thu nhập vốn được ưu đãi .
  • 56. 56 Nghịch lý cổ tức  Cách giải thích tốt nhất là các nhà đầu tư sẵn lòng chấp nhận bị đánh thuế, lấy tiền ra khỏi các nhà quản lý – người gánh chịu vấn đề người đại diện .
  • 57. 57 Cổ tức nên được đánh thuế như thế nào?  Đánh thuế vào cổ tức có 3 ảnh hưởng đến quyết định tài trợ :  Giảm sử dụng cổ tức để hoàn lại cho các cổ đông .  Gia tăng động lực sử dụng nợ .  Giảm đầu tư .  Có tranh luận: đánh thuế trùng vào cổ tức làm giảm tỷ lệ đầu tư của công ty .  Sự ảnh hưởng tùy thuộc vào nguồn tài trợ:  Đối với các định chế miễn thuế, như là quỹ lương hưu, thuế cổ tức ít ảnh hưởng đến đầu tư .
  • 58. 58 Sự hợp nhất thuế công ty  Câu hỏi đặt ra : tại sao đánh thuế vào thu nhập công ty tùy thuộc vào cách thức trả thu nhập cho các cổ đông như thế nào?  Sự hợp nhất thuế công ty (Corporate tax integration) là sự loại bỏ thuế công ty nhằm tiến đến đánh thuế thu nhập công ty ở mức cá nhân (cổ đông).  Cách tiếp cận điển hình quy thu nhập của công ty có được là nhờ các các cổ đông.  Điều này loại bỏ sự thiên vị của thuế và loại bỏ sự bóp méo.
  • 59. 59 XỬ LÝ THU NHẬP CÔNG TY ĐA QUỐC GIA  Công ty đa quốc gia là công ty hoạt động ở nhiều quốc gia .  Chi nhánh (Subsidiaries)  Cơ hội : giảm chi phí và mở rộng thị trường. Cơ cấu thuế công ty đóng vai trò quan trọng trong quyết định sản xuất toàn cầu .
  • 60. 60 Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế nào?  Có hai cách tiếp cận đánh thuế thu nhập công ty kiếm được ở nước ngoài: :  Hệ thống thuế của quốc gia (A territorial tax system): thu nhập kiếm được của công ty ở nước ngoài nộp thuế cho chính phủ của quốc gia mà nguồn thu nhập phát sinh.  Hệ thống thuế toàn cầu (A global tax system) công ty sẽ nộp thuế thu nhập theo luật thuế của quốc gia của nó .  Khoảng ½ quốc gia OECD, bao gồm Mỹ sử dụng cách tiếp cận thuế toàn cầu
  • 61. 61 Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế nào?  Mặc dù thuế nộp cho chính phủ Mỹ, các công ty yêu sách ưu đãi nộp thuế ở nước ngoài .
  • 62. 62 Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế nào?  Điểm thuận lợi trước tiên của thu nhập nước ngoài là chỉ đánh thuế khi thu nhập chuyển từ chi nhánh nước ngoài về các công ty mẹ ở Mỹ .  Chuyển thu nhập về nước (Repatriation)  Đối với các chi nhánh đóng tại các quốc gia có thuế thấp: hạn chế chuyển lợi nhuận về nước.
  • 63. 63 Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế nào?  Thuận lợi thứ hai của hoạt động các công ty đa quốc gia là khi các yếu tố đầu vào được sử dụng từ nhiều quốc gia, thì rất khó quy cho lợi nhuận kiếm được là nhờ một quốc gia cụ thể .  Chuyển giá: (Transfer prices) là số tiền mà một chi nhánh của một công ty hoàn lại cho chi nhánh khác ở cùng công ty đối với hàng hóa được chuyển giao giữa hai chi nhánh .  Mỹ và các nước OECD yêu cầu giao dịch giữa một công ty và chi nhánh nước ngoài của nó là phải có khoảng cách - nhằm để không có sự thương lượng giá. Thực tế, rất khó để kiểm soát.
  • 64. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Giả sử lợi ích biên định kỳ đối với việc bạn mua một thiết bị mới là MB = 24 – 6K, trong đó K là giá trị thiết bị được mua. Tỷ lệ khấu hao là 15% và tỷ lệ cổ tức là 10%. a. Giá trị thiết bị được mua là bao nhiêu? Tại sao? b. Giá trị thiết bị được mua là bao nhiêu? Nếu như có 20% thuế suất đánh vào chênh lệch thu nhập bằng tiền – chi phí lao động.
  • 65. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 2: Giả sử thuế suất thuế công ty 25%, khấu trừ thuế đầu tư 10%, tỷ lệ khấu hao 10%. Với chính sách khấu hao như vậy, hiện giá khấu hao có giá trị bằng 40% giá mua của thiết bị.  Tính chi phí biên định kỳ của mỗi đô la mà công ty chi mua thiết bị.  Nếu chi phí biên định kỳ là MB = 40 – 0,6K, trong đó K là số đô la chi mua thiết bị, hỏi số đô la chi mua thiết bị tối ưu là bao nhiêu?