SlideShare a Scribd company logo
Chuyên Đề Ngoại Khoa - Rò Tiêu hóa và Hội chứng Ruột Ngắn Sau Mổ 1
HIỆU QUẢ CỦA DINH DƯỠNG TÍCH CỰC TRONG RÒ TIÊU HÓA
Lưu Ngân Tâm *
TÓMTẮT
Mục tiêu: Dinh dưỡng qua đường tiêu hóa sớm trong rò tiêu hóa sau phẫu thuật hiện nay vẫn còn được chỉ
định một cách dè dặt bởi các nhà chuyên môn ở một số bệnh viện.. Thay vào đó dinh dưỡng tĩnh mạch thường
chiếm ưu thế và người bệnh thường không nhận đủ dinh dưỡng trong một thời gian dài so với nhu cầu dinh
dưỡng tăng rất cao. Mục tiêu của nghiên cứu đánh giá vai trị của điều trị dinh dưỡng tích cực trong điều trị rò
tiêu hóa tại Khoa Ngọai Tiêu Hóa bệnh viện Chợ Rẫy.
Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu ngẫu nhiên 10 hồ sơ bệnh án về rò tiêu hóa năm 2007.
Kết quả: Có 4/10 bệnh nhân được nuôi dưỡng sớm (trong 24 đến 48 tiếng) qua tiêu hóa và 6/10 bệnh nhân
sau 48 giờ đầu sau phẫu thuật. Năng lượng trung bình 1452 kcal ± 236,4 kcal trong đó qua tiêu hóa 518,6 kcal ±
296 kcal và tĩnh mạch 933,3 kcal ± 225,5 kcal; đạm 56,6g ± 9,6g; chỉ số NPC/ N 136,8 ± 21,5. Lượng dịch dò bệnh
nhân giảm rõ rệt, albumin máu tăng từ 2,6g/dL ± 0,4g/dL lên 4g/dL ± 0,5g/dL (p< 0,05); 7/10 bệnh nhân lâm
sàng cải thiện tốt được xuất viện, trong đó có 4/10 bệnh nhân được dinh dưỡng tiêu hóa sớm.
Kết luận: Dinh dưỡng tích cực giúp cải thiện được kết quả lâm sàng cho bệnh nhân rò tiêu hóa và dinh
dưỡng sớm qua đường tiêu hóa an tòan cho người bệnh.
ABSTRACT
EFFECT OF INTENSIVE NUTRITION IN GASTROINTESTINAL FISTULA
Luu Ngan Tam * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 – Supplement of No 3 - 2008: 24 - 28
Aim: Early enteral feeding has been still indicated cautiously by the surgeons in some hospitals in Viet nam.
Instead improperly parenteral nutrition has been used widely and the patients could not achieve an adequate
nutritional requirement for a long time. The aim of this report is to evaluate role of aggressive nutritional support
for patients with gastrointestinal fistula.
Method: A randomised retrospective study.
Results: 4/10 patients got the within 24- 48 hours postsurgery enteral nutrition and 6/10 patients got
enteral feeding after 48 hours postsurgery. Energy 1452 kcal ± 236.4 kcal, by enteral and parenteral nutrition
respectively 518,6 kcal ± 296 kcal, 933.3 kcal ± 225.5 kcal; protein 56.6g ± 9.6g; NPC (non protein calorie: N
(Nitrogen) 136.8 ± 21.5. As the result, the fistula fluid decreased significantly; albumin in serum increased from
2.6g/dL ± 0.4g/dL to 4g/dL ± 0.5g/dL (p< 0.05) and 7/10 patients had better clinical outcome, among 4/10 with
early enteral nutrition.
Conclusion: an aggressive nutritional support contributed into the good clinical outcome in gastroinetstinal
fistula and early enteral nutrition was safe for the patient.
ĐẶTVẤNĐỀ
Suy dinh dưỡng chiếm 55,7% (244/ 438)
bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa theo
báo cáo năm 2006 của bác sĩ Phạm Nguyễn
Năn, bệnh viện Cần Thơ(8), trong đó suy dinh
dưỡng nặng rất thường gặp. Suy dinh dưỡng
vừa có thể là tình trạng vốn đã có trước đó
cộng với mất đạm qua lượng lớn dịch rò tiêu
hóa, và nhiễm trùng. Suy dinh dưỡng ảnh
hưởng trầm trọng đến kết quả điều trị như
* Khoa Dinh Dưỡng - Bệnh viện Chợ Rẫy.
Chuyên Đề Ngoại Khoa - Rò Tiêu hóa và Hội chứng Ruột Ngắn Sau Mổ
2
tăng nguy cơ nhiễm trùng, tăng biến chứng,
tăng chi phí điều trị và tỉ lệ tử vong(9). Vì vậy
khuyến cáo mới nhất năm 2008 của Hiệp Hội
Dinh Dưỡng Đức (DGEM- Deutsche
Gesellschaft fuer Ernaehrungsmedizin) đối
với bệnh nhân bị suy dinh dưỡng, ngọai trừ
trường hợp cấp cứu nên được hỗ trợ dinh
dưỡng trước mổ trong 10 đến 14 ngày (Mức
độ A)(11).
Đối với bệnh nhân rò tiêu hóa sau phẫu
thuật, dinh dưỡng qua đường tiêu hóa sớm
hiện nay vẫn còn là mối quan ngại của các
nhà chuyên môn ở một số bệnh viện nước ta.
Thay vào đó dinh dưỡng tĩnh mạch thường
chiếm ưu thế và người bệnh không nhận đủ
dinh dưỡng trong một thời gian dài so với
nhu cầu dinh dưỡng tăng rất cao. Trong khi,
dinh dưỡng qua đường tiêu hóa với nhiều
ưu điểm như làm tăng sức đề kháng cơ thể
thông qua mô lympho tại ruột (GALT- Gut
Associated Lympho Tissue), duy trì được
tính tòan vẹn của niêm mạc ruột(3), giúp hạn
chế được các biến chứng trong dinh dưỡng
tĩnh mạch như nhiễm trùng, tăng đường
huyết, tăng triglyceride, gan nhiễm mỡ, bệnh
lý đường mật trong trường hợp dinh dưỡng
tĩnh mạch kéo dài(3).
Thiết nghĩ việc tổng kết lại 10 trường hợp
bệnh nhân được điều trị dinh dưỡng tích cực
trong năm 2007, là việc làm cần thiết, có thể
giúp cho các nhà chuyên môn có thể có một
cái nhìn sơ nét về dinh dưỡng trị liệu cho
nhóm bệnh nhân này tại bệnh viện Chợ Rẫy.
Tuy nhiên nghiên cứu còn nhiều mặt hạn chế
nên để có được phác đồ điều trị cụ thể cần
phải có những nghiên cứu sâu hơn, với số
mẫu lớn hơn, giúp nâng cao chất lượng điều
trị và làm vơi bớt đi những đau khổ cho
người bệnh vì biến chứng và tử vong.
KẾTQUẢ
Đặcđiểm banđầu
Lọai bệnh lý
Viêm phúc mạc do:
- dò tá tràng sau khâu vỡ tá tràng do chấn
thương
- cắt dạ dày do ung thư
- bục chỗ khâu nối vị tràng và hỗng tràng sau
cắt đọan ruột do xoắn hay tắc ruột hay tắc
mạch mạc treo:
4
bệnh
nhân
- thủng chỗ khâu hỗng tràng sau phẫu thuật đại
tràng
2
Tổng cộng: 10
Bệnh kèm
- Hội chứng thận hư, xơ gan 1
Tuổi 34 ± 16
Albumin/ máu (g/dL) 2,6 ± 0,4
BUN (mg/dL) 28,5 ± 26,6
Creatinine (mg/Dl) 1,5 ± 2,4
Số lần mổ trước nhập viện
(max 4; min 0)
1,2 ± 1,1
Có jejunostomy nuôi ăn 8/ 10 ca
Đọan ruột non còn lại: >= 1m: 8/10
< 1m 2/10
Dinhdưỡng qua tiêuhóa và tĩnhmạch
Thời điểm bắt đầu dinh dưỡng tiêu hóa:
24- 48 giờ sau phẫu thuật: 4/ 10; > 48 giờ: 6 /10,
trong đó sau 1 tuần 3/10.
Năng lượng (kcal):
Năng lượng (qua tiêu hóa và tĩnh mạch)
trung bình đạt 1452 kcal ± 236,4 kcal (Min 1183
kcal; Max 1900 kcal).
NL11.15
NL9.10
NL7.8
NL5.6
NL3.4
NL2
NL.1
3000
2000
1000
0
-1000
Chuyên Đề Ngoại Khoa - Rò Tiêu hóa và Hội chứng Ruột Ngắn Sau Mổ 3
Qua tiêu hóa 518,6 kcal ± 296 kcal và tĩnh
mạch 933,3 kcal ± 225,5 kcal.
Case Number
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Value
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
Tieu hoa
Tinh mach
Đạm (gram):
Lượng đạm đạt 56,6g ± 9,6g (min 45g; max
73g)
DAM11.15
DAM9.10
DAM7.8
DAM5.6
DAM3.4
DAM.2
DAM.1
100
80
60
40
20
0
-20
Cân bằng các chất
- NPC/N- Non protein calorie tính theo kcal
chia cho Nitrogen tính theo gram: 136,8±21,5.
- Bổ sung multivitamin và vi lượng:
Tất cả bệnh nhân đều được bổ sung qua
đường tĩnh mạch theo nhu cầu hàng ngày
(RDA- Recommendation Daily Allowance).
Kếtquả điềutrị
Lượng dịch dò
Tuan 16-18
Tuan 14-15
Tuan 11-13
Tuan 9-10
Tuan 7-8
Tuan 5-6
Tuan 3-4
Tuan 1-2
10000
8000
6000
4000
2000
0
-2000
2
4
7
Albumin/ máu
Albumin máu tăng từ 2,6g/dL ± 0,4g/dL lên
4g/dL ± 0,5g/dL
3
3
4
7
9
10
N =
ALB11.15
ALB9.10
ALB7.8
ALB5.6
ALB3.4
ALB1.2
7
6
5
4
3
2
1
Kết quả điều trị
- Xuất viện:
. Đỡ bệnh: 7/10 bệnh nhân
- Xin về do nặng hơn: 3/10
BÀNLUẬN
Tất cả bệnh nhân đều ở tình trạng rất nặng
trước khi nhập viện, nên không thể đánh giá
được tình trạng dinh dưỡng như trọng lượng cơ
thể, chỉ số nhân trắc…(1), nhưng đều ở tình trạng
“ suy kiệt nặng”, dù đó không phải là một chỉ số
P < 0,05
Chuyên Đề Ngoại Khoa - Rò Tiêu hóa và Hội chứng Ruột Ngắn Sau Mổ
4
có giá trị khoa học trong đánh giá tình trạng
dinh dưỡng. Tuy nhiên, nồng độ albumin trong
máu < 3,5g/dL trước mổ gặp ở tất cả bệnh nhân.
Theo James Gibb và cộng sự, nồng độ albumin
trước mổ không chỉ dùng để đánh giá tình trạng
dinh dưỡng, độ nặng của bệnh, mà còn là một
yếu tố có ý nghĩa trong tiên lượng biến chứng và
tử vong sau phẫu thuật, nếu từ 4,6g/dL đến
2,1g/dL thì nguy cơ bệnh tật tăng từ 10% đến
65% và tử vong tăng từ 1% đến 29% sau phẫu
thuật(4). Theo khuyến cáo của hiệp hội dinh
dưỡng tiêu hóa và tĩnh mạch của Châu Au –
ESPEN năm 2002, nhóm bệnh này đều ở tình
trạng tăng chuyển hóa cao hay còn gọi là stress
chuyển hóa nặng(5) và cần phải được hỗ trợ dinh
dưỡng tích cực giúp làm giảm biến chứng và tử
vong(9). Một chế độ dinh dưỡng trị liệu với năng
lượng trung bình 1452 kcal ± 236,4 kcal; đạm
56,6g ± 9,6g; NPC (Non Protein Calorie)/
Nitrogen 136,8 ± 21,5 phù hợp giúp việc sử dụng
đạm trong tổng hợp protein tạng cho cơ thể
được tốt hơn, trong đó qua ống thông hỗng
tràng 8/10 trường hợp và qua đường miệng 2/10
trường hợp, phối hợp với dinh dưỡng tĩnh mạch
(518,6 kcal ± 296 kcal qua tiêu hóa và 933,3 kcal ±
225,5 kcal qua tĩnh mạch). Có 4/10 bệnh nhân
được nuôi dưỡng tiêu hóa sớm (trong vòng 24
đến 48 giờ đầu sau phẫu thuật), 6/10 bệnh nhân
sau 48 giờ đầu, trong đó 3 trường hợp sau 1
tuần: 1 trường hợp bị suy thận cấp; 2 trường hợp
không có ống thông hỗng tràng nuôi ăn. Kết
quả: albumin trong máu tăng từ 2,6g/dL ±
0,4g/dL lên 4,0g/dL ± 0,5g/dL; diễn tiến lâm sàng
bệnh nhân có cải thiện rõ rệt như lượng dịch dò
giảm dần trong 7/10 trường hợp trong đó có 4
bệnh nhân được dinh dưỡng tiêu hóa trong
vòng 24 đến 48 giờ đầu sau phẫu thuật, được
xuất viện. Thật vậy, việc nuôi dưỡng sớm người
bệnh bằng đường tiêu hóa mang lại nhiều hiệu
quả nhất định như báo cáo của Cornelia S Carr
và cộng sự năm 1996 nhóm bệnh nhân được
dinh dưỡng trong vòng 8 đến 12 tiếng sau phẫu
thuật cắt đọan ống tiêu hóa đạt được cân bằng
nitrogen tốt hơn và ngăn ngừa được tính khả
thấm của niêm mạc ruột so với nhóm được dinh
dưỡng tĩnh mạch (p< 0,005)(1). Đồng thời theo
Stephen I Lewis và cộng sự qua một nghiên cứu
Meta-analysis với 837 bệnh nhân từ 11 nghiên
cứu có đối chứng lâm sàng ngẫu nhiên, dinh
dưỡng qua đường tiêu hóa trong vòng 24 giờ
đầu sau phẫu thuật không những làm giảm
nguy cơ nhiễm trùng và thời gian nằm viện (p<
0,05), mà còn làm giảm nguy cơ bung vết mổ
(p=0,08), nhiễm trùng vết mổ, áp xe vùng bụng,
viêm phổi và tử vong (p> 0,1)(11). Mặc dù vậy vẫn
có 3 trường hợp bệnh trở nặng hơn và xin về vì
cả ba trường hợp này tình trạng rất nặng đều có
lượng albumin trong máu rất thấp (< 2,5g/dL),
trong đó: một trường hợp đã được mổ 4 lần
trước khi nhập vào bệnh viện Chợ Rẫy, trường
hợp thứ hai có bệnh kèm xơ gan và thận hư ở
bệnh nhân hậu sản ngày thứ hai, cả hai trường
hợp có đọan ruột non còn lại dưới 1 mét và
trường hợp thứ ba ở bệnh nhân cắt ¾ dạ dày do
ung thu lại không thể nuôi dưỡng qua đường
tiêu hóa vì không có ống thông hỗng tràng để
nuôi dưỡng.
KẾTLUẬN
Dinh dưỡng tích cực với đầy đủ dinh dưỡng,
cân bằng các dưỡng chất như đạm, béo, đường
và vi chất dinh dưỡng bổ sung qua đường tĩnh
mạch mang lại một hiệu quả điều trị đáng kể,
trong đó phải kể đến vai trò của dinh dưỡng qua
đường tiêu hóa sớm, một xu hướng điều trị hiện
nay cho bệnh nhân rò tiêu hóa sau phẫu thuật
cắt đọan ống tiêu hóa.
Song do nghiên cứu còn nhiều hạn chế, rất
mong sẽ có nhiều hơn nữa công trình nghiên
cứu sâu hơn với mẫu nghiên cứu lớn hơn, để
giúp các nhà lâm sàng có được một phác đồ điều
trị hiệu quả cho nhóm bệnh nhân này.
TÀILIỆUTHAMKHẢO
1. Barendregt K, Soeters P B, Allison S P, Kondrup J. Diagnosis
of malnutrition- Screening and Assessment. Basics in clinical
nutrition. ESPEN 2004: 11- 17.
2. Carr CS, Ling KDE, Boulos P, Singer M. Randomised trial of
safety and efficacy of immediate postoperative enteral feeding
in patients undergoing gastrointestinal resection. BMJ 1996;
312: 869- 71 (6 April).
Chuyên Đề Ngoại Khoa - Rò Tiêu hóa và Hội chứng Ruột Ngắn Sau Mổ 5
3. Forbes A. Parenteral nutrition. Curr Opin Gastroenterol 23:
183- 186. 2007 Lippincott Williams & Wikins.
4. Gibbs J, Cull W, Henderson W, Daley J, Hur K, Khuri SF..
Preoperative Serum Albumin Level as a Predictor of
Operative Mortality and Morbidity. Arch Surg. 1999; 134:36-
42.
5. Kondrup J, Allison S P, Elia M, Vellas B, Plauth M.
Educational and clinical Practice Committee, European
Society of Parenteral and Enteral Nutrition (ESPEN). ESPEN
Guidelines for nutrition screening 2002. Clin Nutr 2003; 22:
415- 421.
6. Lewis SJ, Egger M, Sylvester PA, Thomas S. Early enteral
feeding versus “ nil by mouth” after gastroinetstinal surgery:
systematic review and meta- analysis of controlled trials.
7. Li J, Kudsk, K A, Gocinski, B D, Daniel G J, Langkamp B.
Effects of Parenteral and Enteral Nutrition on Gut-Associated
Lymphoid Tissue. The journal of trauma. July 1995, 39:1.
8. Pham V N, Cox- Reijven, Greve J W, Soeters P B. Application
of subjective global assessment as a screening tool for
malnutrition in surgical in Viet Nam. Clinical nutrition (2006),
25, 102- 108.
9. Stratton R J, Elia M. A critical, systematic analysis of the use of
oral nutritional supplements in te community. Clinical
Nutrition 1999; 18 (Supplement 2): 29
10. Stratton R J, Green C J, Elia M. Disease related to malnutrition.
CABI publishing 2003.
11. Weimann A, Braga M, Harsanyi A, et al. Chirurgie
einschliesslich Organtransplantation- enterale Ernaehrung.
DGEM Leitlinien Enterale und Parenterale Ernaehrung.
Thieme. 2008.
Chuyên Đề Ngoại Khoa - Rò Tiêu hóa và Hội chứng Ruột Ngắn Sau Mổ
6
Chuyên Đề Ngoại Khoa - Rò Tiêu hóa và Hội chứng Ruột Ngắn Sau Mổ 7

More Related Content

Similar to 2008 Effect of intensive nutrition in gastrointestinal fistula.pdf

Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptx
Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptxQuản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptx
Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptx
Nguyễn đình Đức
 
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máuPhân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
HA VO THI
 
DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN COVID 19
DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN COVID 19DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN COVID 19
DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN COVID 19
SoM
 
Đề tài: Tình trạng dinh dưỡng trước mổ và biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thu...
Đề tài: Tình trạng dinh dưỡng trước mổ và biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thu...Đề tài: Tình trạng dinh dưỡng trước mổ và biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thu...
Đề tài: Tình trạng dinh dưỡng trước mổ và biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thu...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TẠI HỒI SỨC
DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TẠI HỒI SỨCDINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TẠI HỒI SỨC
DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TẠI HỒI SỨC
SoM
 
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thậnHiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
HA VO THI
 
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptxQuy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Phu Thuy Luom
 
DINH DƯỠNG VÀ HỆ TIÊU HÓA
DINH DƯỠNG VÀ HỆ TIÊU HÓADINH DƯỠNG VÀ HỆ TIÊU HÓA
DINH DƯỠNG VÀ HỆ TIÊU HÓA
SoM
 
SOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptxSOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptx
AnhThi86
 
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mớiRò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
Cuong Nguyen
 
Chuẩn bị đại tràng tổ 9
Chuẩn bị đại tràng tổ 9Chuẩn bị đại tràng tổ 9
Chuẩn bị đại tràng tổ 9Định Ngô
 
Viêm loét đại trực tràng nặng ở vẩy nến.pdf
Viêm loét đại trực tràng nặng ở vẩy nến.pdfViêm loét đại trực tràng nặng ở vẩy nến.pdf
Viêm loét đại trực tràng nặng ở vẩy nến.pdf
tieungaogiangho1984
 
Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptxCập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
Longon30
 
DIEU TRI INSULIN TRONG THAI KY VA CHUYEN DA (1).pptx
DIEU TRI INSULIN TRONG THAI KY VA CHUYEN DA (1).pptxDIEU TRI INSULIN TRONG THAI KY VA CHUYEN DA (1).pptx
DIEU TRI INSULIN TRONG THAI KY VA CHUYEN DA (1).pptx
TranMinhQuang7
 
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬNĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN
SoM
 
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNGLOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
SoM
 
Dinh dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân ngoại
Dinh dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân ngoại Dinh dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân ngoại
Dinh dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân ngoại Ngô Định
 
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
Luận án: Nghiên cứu xơ hóa gan bằng đo đàn hồi gan, HAY
Luận án: Nghiên cứu xơ hóa gan bằng đo đàn hồi gan, HAYLuận án: Nghiên cứu xơ hóa gan bằng đo đàn hồi gan, HAY
Luận án: Nghiên cứu xơ hóa gan bằng đo đàn hồi gan, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
NEO-MUNE presentation VN 21.9.2020.pptx
NEO-MUNE presentation VN 21.9.2020.pptxNEO-MUNE presentation VN 21.9.2020.pptx
NEO-MUNE presentation VN 21.9.2020.pptx
Phu Thuy Luom
 

Similar to 2008 Effect of intensive nutrition in gastrointestinal fistula.pdf (20)

Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptx
Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptxQuản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptx
Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptx
 
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máuPhân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
 
DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN COVID 19
DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN COVID 19DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN COVID 19
DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN COVID 19
 
Đề tài: Tình trạng dinh dưỡng trước mổ và biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thu...
Đề tài: Tình trạng dinh dưỡng trước mổ và biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thu...Đề tài: Tình trạng dinh dưỡng trước mổ và biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thu...
Đề tài: Tình trạng dinh dưỡng trước mổ và biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thu...
 
DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TẠI HỒI SỨC
DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TẠI HỒI SỨCDINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TẠI HỒI SỨC
DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TẠI HỒI SỨC
 
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thậnHiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
 
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptxQuy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
 
DINH DƯỠNG VÀ HỆ TIÊU HÓA
DINH DƯỠNG VÀ HỆ TIÊU HÓADINH DƯỠNG VÀ HỆ TIÊU HÓA
DINH DƯỠNG VÀ HỆ TIÊU HÓA
 
SOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptxSOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptx
 
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mớiRò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
 
Chuẩn bị đại tràng tổ 9
Chuẩn bị đại tràng tổ 9Chuẩn bị đại tràng tổ 9
Chuẩn bị đại tràng tổ 9
 
Viêm loét đại trực tràng nặng ở vẩy nến.pdf
Viêm loét đại trực tràng nặng ở vẩy nến.pdfViêm loét đại trực tràng nặng ở vẩy nến.pdf
Viêm loét đại trực tràng nặng ở vẩy nến.pdf
 
Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptxCập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
 
DIEU TRI INSULIN TRONG THAI KY VA CHUYEN DA (1).pptx
DIEU TRI INSULIN TRONG THAI KY VA CHUYEN DA (1).pptxDIEU TRI INSULIN TRONG THAI KY VA CHUYEN DA (1).pptx
DIEU TRI INSULIN TRONG THAI KY VA CHUYEN DA (1).pptx
 
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬNĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN
 
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNGLOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
 
Dinh dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân ngoại
Dinh dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân ngoại Dinh dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân ngoại
Dinh dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân ngoại
 
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
 
Luận án: Nghiên cứu xơ hóa gan bằng đo đàn hồi gan, HAY
Luận án: Nghiên cứu xơ hóa gan bằng đo đàn hồi gan, HAYLuận án: Nghiên cứu xơ hóa gan bằng đo đàn hồi gan, HAY
Luận án: Nghiên cứu xơ hóa gan bằng đo đàn hồi gan, HAY
 
NEO-MUNE presentation VN 21.9.2020.pptx
NEO-MUNE presentation VN 21.9.2020.pptxNEO-MUNE presentation VN 21.9.2020.pptx
NEO-MUNE presentation VN 21.9.2020.pptx
 

More from John Nguyen

Fluid-Balance-Monitoring-Poster.pdf
Fluid-Balance-Monitoring-Poster.pdfFluid-Balance-Monitoring-Poster.pdf
Fluid-Balance-Monitoring-Poster.pdf
John Nguyen
 
Fluid Management for Critically Ill .pdf
Fluid Management for Critically Ill .pdfFluid Management for Critically Ill .pdf
Fluid Management for Critically Ill .pdf
John Nguyen
 
FesslerelecrolytesinPN.pdf
FesslerelecrolytesinPN.pdfFesslerelecrolytesinPN.pdf
FesslerelecrolytesinPN.pdf
John Nguyen
 
Fluid Management in Patients with Chronic Heart Failure (2).pdf
Fluid Management in Patients with Chronic Heart Failure (2).pdfFluid Management in Patients with Chronic Heart Failure (2).pdf
Fluid Management in Patients with Chronic Heart Failure (2).pdf
John Nguyen
 
Fluid Management in Patients with Chronic Heart Failure.pdf
Fluid Management in Patients with Chronic Heart Failure.pdfFluid Management in Patients with Chronic Heart Failure.pdf
Fluid Management in Patients with Chronic Heart Failure.pdf
John Nguyen
 
Oliclionel.pdf
Oliclionel.pdfOliclionel.pdf
Oliclionel.pdf
John Nguyen
 
Hướng-dẫn-dùng-thuốc-trong-Cấp-cứu.pdf
Hướng-dẫn-dùng-thuốc-trong-Cấp-cứu.pdfHướng-dẫn-dùng-thuốc-trong-Cấp-cứu.pdf
Hướng-dẫn-dùng-thuốc-trong-Cấp-cứu.pdf
John Nguyen
 
non-protein-calorie-nitrogen-ratio-npcn-as-a-determinant-7513.pdf
non-protein-calorie-nitrogen-ratio-npcn-as-a-determinant-7513.pdfnon-protein-calorie-nitrogen-ratio-npcn-as-a-determinant-7513.pdf
non-protein-calorie-nitrogen-ratio-npcn-as-a-determinant-7513.pdf
John Nguyen
 
Regimen Nutrition at Ke Sach hospital.pdf
Regimen Nutrition at Ke Sach hospital.pdfRegimen Nutrition at Ke Sach hospital.pdf
Regimen Nutrition at Ke Sach hospital.pdf
John Nguyen
 
SBIS_Nutrition_CPG_new_format.pdf
SBIS_Nutrition_CPG_new_format.pdfSBIS_Nutrition_CPG_new_format.pdf
SBIS_Nutrition_CPG_new_format.pdf
John Nguyen
 
Globocan 2020 Viet Nam.pdf
Globocan 2020 Viet Nam.pdfGlobocan 2020 Viet Nam.pdf
Globocan 2020 Viet Nam.pdf
John Nguyen
 
Protein energy malnutrition
Protein energy malnutritionProtein energy malnutrition
Protein energy malnutrition
John Nguyen
 
Hepatic encephalopathy
Hepatic encephalopathyHepatic encephalopathy
Hepatic encephalopathy
John Nguyen
 

More from John Nguyen (13)

Fluid-Balance-Monitoring-Poster.pdf
Fluid-Balance-Monitoring-Poster.pdfFluid-Balance-Monitoring-Poster.pdf
Fluid-Balance-Monitoring-Poster.pdf
 
Fluid Management for Critically Ill .pdf
Fluid Management for Critically Ill .pdfFluid Management for Critically Ill .pdf
Fluid Management for Critically Ill .pdf
 
FesslerelecrolytesinPN.pdf
FesslerelecrolytesinPN.pdfFesslerelecrolytesinPN.pdf
FesslerelecrolytesinPN.pdf
 
Fluid Management in Patients with Chronic Heart Failure (2).pdf
Fluid Management in Patients with Chronic Heart Failure (2).pdfFluid Management in Patients with Chronic Heart Failure (2).pdf
Fluid Management in Patients with Chronic Heart Failure (2).pdf
 
Fluid Management in Patients with Chronic Heart Failure.pdf
Fluid Management in Patients with Chronic Heart Failure.pdfFluid Management in Patients with Chronic Heart Failure.pdf
Fluid Management in Patients with Chronic Heart Failure.pdf
 
Oliclionel.pdf
Oliclionel.pdfOliclionel.pdf
Oliclionel.pdf
 
Hướng-dẫn-dùng-thuốc-trong-Cấp-cứu.pdf
Hướng-dẫn-dùng-thuốc-trong-Cấp-cứu.pdfHướng-dẫn-dùng-thuốc-trong-Cấp-cứu.pdf
Hướng-dẫn-dùng-thuốc-trong-Cấp-cứu.pdf
 
non-protein-calorie-nitrogen-ratio-npcn-as-a-determinant-7513.pdf
non-protein-calorie-nitrogen-ratio-npcn-as-a-determinant-7513.pdfnon-protein-calorie-nitrogen-ratio-npcn-as-a-determinant-7513.pdf
non-protein-calorie-nitrogen-ratio-npcn-as-a-determinant-7513.pdf
 
Regimen Nutrition at Ke Sach hospital.pdf
Regimen Nutrition at Ke Sach hospital.pdfRegimen Nutrition at Ke Sach hospital.pdf
Regimen Nutrition at Ke Sach hospital.pdf
 
SBIS_Nutrition_CPG_new_format.pdf
SBIS_Nutrition_CPG_new_format.pdfSBIS_Nutrition_CPG_new_format.pdf
SBIS_Nutrition_CPG_new_format.pdf
 
Globocan 2020 Viet Nam.pdf
Globocan 2020 Viet Nam.pdfGlobocan 2020 Viet Nam.pdf
Globocan 2020 Viet Nam.pdf
 
Protein energy malnutrition
Protein energy malnutritionProtein energy malnutrition
Protein energy malnutrition
 
Hepatic encephalopathy
Hepatic encephalopathyHepatic encephalopathy
Hepatic encephalopathy
 

2008 Effect of intensive nutrition in gastrointestinal fistula.pdf

  • 1. Chuyên Đề Ngoại Khoa - Rò Tiêu hóa và Hội chứng Ruột Ngắn Sau Mổ 1 HIỆU QUẢ CỦA DINH DƯỠNG TÍCH CỰC TRONG RÒ TIÊU HÓA Lưu Ngân Tâm * TÓMTẮT Mục tiêu: Dinh dưỡng qua đường tiêu hóa sớm trong rò tiêu hóa sau phẫu thuật hiện nay vẫn còn được chỉ định một cách dè dặt bởi các nhà chuyên môn ở một số bệnh viện.. Thay vào đó dinh dưỡng tĩnh mạch thường chiếm ưu thế và người bệnh thường không nhận đủ dinh dưỡng trong một thời gian dài so với nhu cầu dinh dưỡng tăng rất cao. Mục tiêu của nghiên cứu đánh giá vai trị của điều trị dinh dưỡng tích cực trong điều trị rò tiêu hóa tại Khoa Ngọai Tiêu Hóa bệnh viện Chợ Rẫy. Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu ngẫu nhiên 10 hồ sơ bệnh án về rò tiêu hóa năm 2007. Kết quả: Có 4/10 bệnh nhân được nuôi dưỡng sớm (trong 24 đến 48 tiếng) qua tiêu hóa và 6/10 bệnh nhân sau 48 giờ đầu sau phẫu thuật. Năng lượng trung bình 1452 kcal ± 236,4 kcal trong đó qua tiêu hóa 518,6 kcal ± 296 kcal và tĩnh mạch 933,3 kcal ± 225,5 kcal; đạm 56,6g ± 9,6g; chỉ số NPC/ N 136,8 ± 21,5. Lượng dịch dò bệnh nhân giảm rõ rệt, albumin máu tăng từ 2,6g/dL ± 0,4g/dL lên 4g/dL ± 0,5g/dL (p< 0,05); 7/10 bệnh nhân lâm sàng cải thiện tốt được xuất viện, trong đó có 4/10 bệnh nhân được dinh dưỡng tiêu hóa sớm. Kết luận: Dinh dưỡng tích cực giúp cải thiện được kết quả lâm sàng cho bệnh nhân rò tiêu hóa và dinh dưỡng sớm qua đường tiêu hóa an tòan cho người bệnh. ABSTRACT EFFECT OF INTENSIVE NUTRITION IN GASTROINTESTINAL FISTULA Luu Ngan Tam * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 – Supplement of No 3 - 2008: 24 - 28 Aim: Early enteral feeding has been still indicated cautiously by the surgeons in some hospitals in Viet nam. Instead improperly parenteral nutrition has been used widely and the patients could not achieve an adequate nutritional requirement for a long time. The aim of this report is to evaluate role of aggressive nutritional support for patients with gastrointestinal fistula. Method: A randomised retrospective study. Results: 4/10 patients got the within 24- 48 hours postsurgery enteral nutrition and 6/10 patients got enteral feeding after 48 hours postsurgery. Energy 1452 kcal ± 236.4 kcal, by enteral and parenteral nutrition respectively 518,6 kcal ± 296 kcal, 933.3 kcal ± 225.5 kcal; protein 56.6g ± 9.6g; NPC (non protein calorie: N (Nitrogen) 136.8 ± 21.5. As the result, the fistula fluid decreased significantly; albumin in serum increased from 2.6g/dL ± 0.4g/dL to 4g/dL ± 0.5g/dL (p< 0.05) and 7/10 patients had better clinical outcome, among 4/10 with early enteral nutrition. Conclusion: an aggressive nutritional support contributed into the good clinical outcome in gastroinetstinal fistula and early enteral nutrition was safe for the patient. ĐẶTVẤNĐỀ Suy dinh dưỡng chiếm 55,7% (244/ 438) bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa theo báo cáo năm 2006 của bác sĩ Phạm Nguyễn Năn, bệnh viện Cần Thơ(8), trong đó suy dinh dưỡng nặng rất thường gặp. Suy dinh dưỡng vừa có thể là tình trạng vốn đã có trước đó cộng với mất đạm qua lượng lớn dịch rò tiêu hóa, và nhiễm trùng. Suy dinh dưỡng ảnh hưởng trầm trọng đến kết quả điều trị như * Khoa Dinh Dưỡng - Bệnh viện Chợ Rẫy.
  • 2. Chuyên Đề Ngoại Khoa - Rò Tiêu hóa và Hội chứng Ruột Ngắn Sau Mổ 2 tăng nguy cơ nhiễm trùng, tăng biến chứng, tăng chi phí điều trị và tỉ lệ tử vong(9). Vì vậy khuyến cáo mới nhất năm 2008 của Hiệp Hội Dinh Dưỡng Đức (DGEM- Deutsche Gesellschaft fuer Ernaehrungsmedizin) đối với bệnh nhân bị suy dinh dưỡng, ngọai trừ trường hợp cấp cứu nên được hỗ trợ dinh dưỡng trước mổ trong 10 đến 14 ngày (Mức độ A)(11). Đối với bệnh nhân rò tiêu hóa sau phẫu thuật, dinh dưỡng qua đường tiêu hóa sớm hiện nay vẫn còn là mối quan ngại của các nhà chuyên môn ở một số bệnh viện nước ta. Thay vào đó dinh dưỡng tĩnh mạch thường chiếm ưu thế và người bệnh không nhận đủ dinh dưỡng trong một thời gian dài so với nhu cầu dinh dưỡng tăng rất cao. Trong khi, dinh dưỡng qua đường tiêu hóa với nhiều ưu điểm như làm tăng sức đề kháng cơ thể thông qua mô lympho tại ruột (GALT- Gut Associated Lympho Tissue), duy trì được tính tòan vẹn của niêm mạc ruột(3), giúp hạn chế được các biến chứng trong dinh dưỡng tĩnh mạch như nhiễm trùng, tăng đường huyết, tăng triglyceride, gan nhiễm mỡ, bệnh lý đường mật trong trường hợp dinh dưỡng tĩnh mạch kéo dài(3). Thiết nghĩ việc tổng kết lại 10 trường hợp bệnh nhân được điều trị dinh dưỡng tích cực trong năm 2007, là việc làm cần thiết, có thể giúp cho các nhà chuyên môn có thể có một cái nhìn sơ nét về dinh dưỡng trị liệu cho nhóm bệnh nhân này tại bệnh viện Chợ Rẫy. Tuy nhiên nghiên cứu còn nhiều mặt hạn chế nên để có được phác đồ điều trị cụ thể cần phải có những nghiên cứu sâu hơn, với số mẫu lớn hơn, giúp nâng cao chất lượng điều trị và làm vơi bớt đi những đau khổ cho người bệnh vì biến chứng và tử vong. KẾTQUẢ Đặcđiểm banđầu Lọai bệnh lý Viêm phúc mạc do: - dò tá tràng sau khâu vỡ tá tràng do chấn thương - cắt dạ dày do ung thư - bục chỗ khâu nối vị tràng và hỗng tràng sau cắt đọan ruột do xoắn hay tắc ruột hay tắc mạch mạc treo: 4 bệnh nhân - thủng chỗ khâu hỗng tràng sau phẫu thuật đại tràng 2 Tổng cộng: 10 Bệnh kèm - Hội chứng thận hư, xơ gan 1 Tuổi 34 ± 16 Albumin/ máu (g/dL) 2,6 ± 0,4 BUN (mg/dL) 28,5 ± 26,6 Creatinine (mg/Dl) 1,5 ± 2,4 Số lần mổ trước nhập viện (max 4; min 0) 1,2 ± 1,1 Có jejunostomy nuôi ăn 8/ 10 ca Đọan ruột non còn lại: >= 1m: 8/10 < 1m 2/10 Dinhdưỡng qua tiêuhóa và tĩnhmạch Thời điểm bắt đầu dinh dưỡng tiêu hóa: 24- 48 giờ sau phẫu thuật: 4/ 10; > 48 giờ: 6 /10, trong đó sau 1 tuần 3/10. Năng lượng (kcal): Năng lượng (qua tiêu hóa và tĩnh mạch) trung bình đạt 1452 kcal ± 236,4 kcal (Min 1183 kcal; Max 1900 kcal). NL11.15 NL9.10 NL7.8 NL5.6 NL3.4 NL2 NL.1 3000 2000 1000 0 -1000
  • 3. Chuyên Đề Ngoại Khoa - Rò Tiêu hóa và Hội chứng Ruột Ngắn Sau Mổ 3 Qua tiêu hóa 518,6 kcal ± 296 kcal và tĩnh mạch 933,3 kcal ± 225,5 kcal. Case Number 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Value 1600 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 Tieu hoa Tinh mach Đạm (gram): Lượng đạm đạt 56,6g ± 9,6g (min 45g; max 73g) DAM11.15 DAM9.10 DAM7.8 DAM5.6 DAM3.4 DAM.2 DAM.1 100 80 60 40 20 0 -20 Cân bằng các chất - NPC/N- Non protein calorie tính theo kcal chia cho Nitrogen tính theo gram: 136,8±21,5. - Bổ sung multivitamin và vi lượng: Tất cả bệnh nhân đều được bổ sung qua đường tĩnh mạch theo nhu cầu hàng ngày (RDA- Recommendation Daily Allowance). Kếtquả điềutrị Lượng dịch dò Tuan 16-18 Tuan 14-15 Tuan 11-13 Tuan 9-10 Tuan 7-8 Tuan 5-6 Tuan 3-4 Tuan 1-2 10000 8000 6000 4000 2000 0 -2000 2 4 7 Albumin/ máu Albumin máu tăng từ 2,6g/dL ± 0,4g/dL lên 4g/dL ± 0,5g/dL 3 3 4 7 9 10 N = ALB11.15 ALB9.10 ALB7.8 ALB5.6 ALB3.4 ALB1.2 7 6 5 4 3 2 1 Kết quả điều trị - Xuất viện: . Đỡ bệnh: 7/10 bệnh nhân - Xin về do nặng hơn: 3/10 BÀNLUẬN Tất cả bệnh nhân đều ở tình trạng rất nặng trước khi nhập viện, nên không thể đánh giá được tình trạng dinh dưỡng như trọng lượng cơ thể, chỉ số nhân trắc…(1), nhưng đều ở tình trạng “ suy kiệt nặng”, dù đó không phải là một chỉ số P < 0,05
  • 4. Chuyên Đề Ngoại Khoa - Rò Tiêu hóa và Hội chứng Ruột Ngắn Sau Mổ 4 có giá trị khoa học trong đánh giá tình trạng dinh dưỡng. Tuy nhiên, nồng độ albumin trong máu < 3,5g/dL trước mổ gặp ở tất cả bệnh nhân. Theo James Gibb và cộng sự, nồng độ albumin trước mổ không chỉ dùng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng, độ nặng của bệnh, mà còn là một yếu tố có ý nghĩa trong tiên lượng biến chứng và tử vong sau phẫu thuật, nếu từ 4,6g/dL đến 2,1g/dL thì nguy cơ bệnh tật tăng từ 10% đến 65% và tử vong tăng từ 1% đến 29% sau phẫu thuật(4). Theo khuyến cáo của hiệp hội dinh dưỡng tiêu hóa và tĩnh mạch của Châu Au – ESPEN năm 2002, nhóm bệnh này đều ở tình trạng tăng chuyển hóa cao hay còn gọi là stress chuyển hóa nặng(5) và cần phải được hỗ trợ dinh dưỡng tích cực giúp làm giảm biến chứng và tử vong(9). Một chế độ dinh dưỡng trị liệu với năng lượng trung bình 1452 kcal ± 236,4 kcal; đạm 56,6g ± 9,6g; NPC (Non Protein Calorie)/ Nitrogen 136,8 ± 21,5 phù hợp giúp việc sử dụng đạm trong tổng hợp protein tạng cho cơ thể được tốt hơn, trong đó qua ống thông hỗng tràng 8/10 trường hợp và qua đường miệng 2/10 trường hợp, phối hợp với dinh dưỡng tĩnh mạch (518,6 kcal ± 296 kcal qua tiêu hóa và 933,3 kcal ± 225,5 kcal qua tĩnh mạch). Có 4/10 bệnh nhân được nuôi dưỡng tiêu hóa sớm (trong vòng 24 đến 48 giờ đầu sau phẫu thuật), 6/10 bệnh nhân sau 48 giờ đầu, trong đó 3 trường hợp sau 1 tuần: 1 trường hợp bị suy thận cấp; 2 trường hợp không có ống thông hỗng tràng nuôi ăn. Kết quả: albumin trong máu tăng từ 2,6g/dL ± 0,4g/dL lên 4,0g/dL ± 0,5g/dL; diễn tiến lâm sàng bệnh nhân có cải thiện rõ rệt như lượng dịch dò giảm dần trong 7/10 trường hợp trong đó có 4 bệnh nhân được dinh dưỡng tiêu hóa trong vòng 24 đến 48 giờ đầu sau phẫu thuật, được xuất viện. Thật vậy, việc nuôi dưỡng sớm người bệnh bằng đường tiêu hóa mang lại nhiều hiệu quả nhất định như báo cáo của Cornelia S Carr và cộng sự năm 1996 nhóm bệnh nhân được dinh dưỡng trong vòng 8 đến 12 tiếng sau phẫu thuật cắt đọan ống tiêu hóa đạt được cân bằng nitrogen tốt hơn và ngăn ngừa được tính khả thấm của niêm mạc ruột so với nhóm được dinh dưỡng tĩnh mạch (p< 0,005)(1). Đồng thời theo Stephen I Lewis và cộng sự qua một nghiên cứu Meta-analysis với 837 bệnh nhân từ 11 nghiên cứu có đối chứng lâm sàng ngẫu nhiên, dinh dưỡng qua đường tiêu hóa trong vòng 24 giờ đầu sau phẫu thuật không những làm giảm nguy cơ nhiễm trùng và thời gian nằm viện (p< 0,05), mà còn làm giảm nguy cơ bung vết mổ (p=0,08), nhiễm trùng vết mổ, áp xe vùng bụng, viêm phổi và tử vong (p> 0,1)(11). Mặc dù vậy vẫn có 3 trường hợp bệnh trở nặng hơn và xin về vì cả ba trường hợp này tình trạng rất nặng đều có lượng albumin trong máu rất thấp (< 2,5g/dL), trong đó: một trường hợp đã được mổ 4 lần trước khi nhập vào bệnh viện Chợ Rẫy, trường hợp thứ hai có bệnh kèm xơ gan và thận hư ở bệnh nhân hậu sản ngày thứ hai, cả hai trường hợp có đọan ruột non còn lại dưới 1 mét và trường hợp thứ ba ở bệnh nhân cắt ¾ dạ dày do ung thu lại không thể nuôi dưỡng qua đường tiêu hóa vì không có ống thông hỗng tràng để nuôi dưỡng. KẾTLUẬN Dinh dưỡng tích cực với đầy đủ dinh dưỡng, cân bằng các dưỡng chất như đạm, béo, đường và vi chất dinh dưỡng bổ sung qua đường tĩnh mạch mang lại một hiệu quả điều trị đáng kể, trong đó phải kể đến vai trò của dinh dưỡng qua đường tiêu hóa sớm, một xu hướng điều trị hiện nay cho bệnh nhân rò tiêu hóa sau phẫu thuật cắt đọan ống tiêu hóa. Song do nghiên cứu còn nhiều hạn chế, rất mong sẽ có nhiều hơn nữa công trình nghiên cứu sâu hơn với mẫu nghiên cứu lớn hơn, để giúp các nhà lâm sàng có được một phác đồ điều trị hiệu quả cho nhóm bệnh nhân này. TÀILIỆUTHAMKHẢO 1. Barendregt K, Soeters P B, Allison S P, Kondrup J. Diagnosis of malnutrition- Screening and Assessment. Basics in clinical nutrition. ESPEN 2004: 11- 17. 2. Carr CS, Ling KDE, Boulos P, Singer M. Randomised trial of safety and efficacy of immediate postoperative enteral feeding in patients undergoing gastrointestinal resection. BMJ 1996; 312: 869- 71 (6 April).
  • 5. Chuyên Đề Ngoại Khoa - Rò Tiêu hóa và Hội chứng Ruột Ngắn Sau Mổ 5 3. Forbes A. Parenteral nutrition. Curr Opin Gastroenterol 23: 183- 186. 2007 Lippincott Williams & Wikins. 4. Gibbs J, Cull W, Henderson W, Daley J, Hur K, Khuri SF.. Preoperative Serum Albumin Level as a Predictor of Operative Mortality and Morbidity. Arch Surg. 1999; 134:36- 42. 5. Kondrup J, Allison S P, Elia M, Vellas B, Plauth M. Educational and clinical Practice Committee, European Society of Parenteral and Enteral Nutrition (ESPEN). ESPEN Guidelines for nutrition screening 2002. Clin Nutr 2003; 22: 415- 421. 6. Lewis SJ, Egger M, Sylvester PA, Thomas S. Early enteral feeding versus “ nil by mouth” after gastroinetstinal surgery: systematic review and meta- analysis of controlled trials. 7. Li J, Kudsk, K A, Gocinski, B D, Daniel G J, Langkamp B. Effects of Parenteral and Enteral Nutrition on Gut-Associated Lymphoid Tissue. The journal of trauma. July 1995, 39:1. 8. Pham V N, Cox- Reijven, Greve J W, Soeters P B. Application of subjective global assessment as a screening tool for malnutrition in surgical in Viet Nam. Clinical nutrition (2006), 25, 102- 108. 9. Stratton R J, Elia M. A critical, systematic analysis of the use of oral nutritional supplements in te community. Clinical Nutrition 1999; 18 (Supplement 2): 29 10. Stratton R J, Green C J, Elia M. Disease related to malnutrition. CABI publishing 2003. 11. Weimann A, Braga M, Harsanyi A, et al. Chirurgie einschliesslich Organtransplantation- enterale Ernaehrung. DGEM Leitlinien Enterale und Parenterale Ernaehrung. Thieme. 2008.
  • 6. Chuyên Đề Ngoại Khoa - Rò Tiêu hóa và Hội chứng Ruột Ngắn Sau Mổ 6
  • 7. Chuyên Đề Ngoại Khoa - Rò Tiêu hóa và Hội chứng Ruột Ngắn Sau Mổ 7