1. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
DẠNG 2: PHẢN ỨNG TÁCH NƯỚC:
I. Phương pháp giải và những lưu ý:
1. Tách nước từ một phân tử ancol
CnH2n+1OH CnH2n
+
H2Oxt, t0
( n ≥ 2 )
xt: H2SO4 ( đặc )
t0
= 1700
→ nAncol = nAnken = n H2O
- Nếu bài toán cho tách nước hoàn toàn hổn hợp các ancol thu được các anken tương ứng
thì đó là các ancol no, đơn chức ( C ≥ 2 )
- Nếu tách nước hai ancol thu được hai anken đồng đẳng liên tiếp ( không kể đồng phân
hình học ) thì hai ancol ban đầu là hai ancol n, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng.
- Số mol CO2 sinh ra do đốt cháy anken = số mol CO2 sinh ra do đốt cháy ancol vì số
nguyên tử C không thay đổi.
- Tách H2O từ ancol bậc I và ancol có trục đối xứng đi qua nhóm - OH thì thu được một
anken ( không kể đồng phân hình học ). Còn các ancol còn lại thường cho hai anken
( không kể đồng phân hình học ) trong đó sản phẩm chính tuân theo quy tắc Zai - Xep:
Nhóm - OH tách ra cùng nguyên tử H của C lân cận có bậc cao hơn sẻ là SP chính.
VD:
CH3 CH2 CH CH3
OH
CH3 CH2 CH CH2 + CH3 CH CH CH3
2
+ 2H2O
( SP Phu ) ( SP Chính )
Nếu cả đồng phân hình học có thể thu được 3 hoặc 4 đồng phân tuy thuộc vào cấu tạo
phân tử ancol.
- Dấu hiệu nhận dạng phản ứng tách H2O tạo olefin ( ancol no, đơn chức, mạch hở )
huu co
huu co/ Ancol 1SP
SP
Ancol
M
D
M
= <
2. 2. Tách nước từ hai phân tử ancol:
2
0
2 4 ( d)
2, 140
2 OR
a/2 a/2
H O
H SO
ROH R H O
a
−
→ +
2
0
2 4 ( d)
2, 140
' OR'
a/2 a/2
H O
H SO
ROH R OH R H O
a
−
+ → +
2
ete
ete (pu)
1
n
2 18
Ancol
H O Ancol
m m
n n
−
= = =
+ Dấu hiệu nhận dạng:
huu co
huu co/ Ancol 1SP
SP
Ancol
M
D
M
= >
+ Nếu ete hóa hổn hợp n ancol → Số ete tối đa tạo ra là =
.( 1)
2
n n +
, Trong đó có n ete
đối xứng.
+ Nếu hổn hợp thu được sau phản ứng tác dụng với Na thì ancol còn dư (nếu có) và nước
còn ete không phản ứng vì không có nhóm -OH.
II. Ví Dụ:
VD0: Thực hiện phản ứng tách H2O đối với ancol X, chỉ thu được anken duy nhất. Oxi
hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 g H2O. Có bao nhiêu
công thức cấu tạo phù hợp với X
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
VD1: Đun hh X gồm hai ancol dơn chức , là đồng đẳng kế tiếp nhau với H2SO4 đặc ở
1700
thu được hh 2 olefin có thỉ khối so với X bằng 0,66. Công thức phân tử của 2 ancol
A. C3H5OH , C4H7OH B. C2H5OH, C3H7OH
C. C3H7OH, C4H9OH D. C4H9OH, C5H11OH
VD2: Hợp chất X có công thức phân tử là C4H10O phản ứng với Na cho H2. Đun X với
H2SO4 đặc ở 1700
thu được sản phẩm Y. Trùng hợp Y thu được poliisobuten. X là chất gì
A. Ancol sec-butylic B. Ancol isobutylic
C. Ancol butylic D. Ancol tert - butylic
VD3: Một hh X gồm hai ancol C2H5OH và C3H7OH. Đem khử nước hoàn toàn m gam X
ở 1800
với H2SO4 đặc làm xúc tác, khí thu được cho hấp thụ hết vào bình đựng dd nước
Brom thấy có 48g brom bị mất màu và khối lượng của bình tăng lên 9,8g. Giá trị m
A. 21,5 B. 15,2 C. 12,5 D. 25,1
3. VD4: Hidrat hóa hoàn toàn m gam hh X gồm hai hidrocacbon thu được hai ancol no, dơn
chức, mạch hở đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol này rồi cho sản phẩm
cháy hấp thụ toàn bộ vào dd Ba(OH)2 dư thấy có 118,2 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị m
A. 8,4 B. 4,2 C. 12,6 D. 16,8
VD5: Tách nước hoàn toàn m gam hh X gồm hai ancol thu được hai anken là đồng đẳng
kế tiếp nhau. Đốt cháy 2 anken này, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dd
nước vôi trong, thấy khối lượng dd này giảm 22,8g. mặt khác nếu cho m gam X trên tác
dụng với Na dư thì thu được 2,8 lít H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của 2 ancol
A. C3H8O, C2H6O B. C2H6O, C4H10O
C. C3H8O, C4H10O D. C4H10O, C5H12O
VD6: Khử nước của một lượng ancol hở cho được chất hữu cơ có tỉ khối so với ancol đó
là 0,7. Tìm công thức của ancol, viết phản ứng minh họa, biết hiệu suất phản ứng 100%.
VD8: Đun nóng một ancol đơn chức X với H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp
sinh ra chất hữu co Y, X có tỉ khối hơi Y là 1,6428. Công thức phân tử X là
A. C3H8O B. C2H6O C. CH4O D. C4H8O
VD9: Đun 132,8 g hh X gồm 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400
thu được hh các
ete có số mol bằng nhau và khối lượng là 111,2g. Số mol của mỗi ete thu được là
A. 0,2 B. 0,3 C. 0,1 D. 0,4
VD10: Đun nóng hh X gồm 2 ancol no, đơn chức , mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400
thu
được 21,6g H2O và 72g hh 3 ete. Biết 3 ete thu được có số mol bằng nhau và phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử ancol
A. CH3OH, C2H5OH B. CH3OH, C4H9OH
C. CH3OH, C3H7OH D. C2H5OH, C3H7OH
VD11: Đun nóng một ancol no đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở 1400
thu được ete
Y có tỉ khối hơi so với X bằng 1,7. X tác dụng với CuO tạo sản phẩm có phản ứng tráng
bạc. Tên gọi của X là:
A. metanol B. Etanol
C. Propan - 1 - ol D. Propan - 2 - ol
VD12: Đun nóng hh gồm hai ancol đơn chức mạch hở , kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
Với H2SO4 đặc ở 1400
sau khi kết thúc phản ứng thu được 6g hh 3 ete và 1,8g H2O. Công
thức phân tử của 2 ancol
A. C3H5OH, C4H7OH B. CH3OH, C2H5OH
C. C2H5OH, C3H7OH D. C3H7OH, C4H9OH