1. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP
SỐ 14/2008/QH12, ngày
03/6/2008
Người trình bày: Nguyễn Thị
Cúc
Chủ tịch Hội tư vấn thuế VN
Nguyên Phó Tổng cục trưởng
Tổng cục thuế
Web: www.tanet.vn
Email: mangtrithucthue2012@gmail.com
1
2. Văn bản hướng dẫn
- Luật thuế TNDN SỐ 14/2008/QH12,
ngày 03/6/2008,
- NĐ số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 /12/08
NĐ số: 122/2011/NĐ-CP, ngày 27/
12/2011
- Thông tư 130 /2008/TT-BTC ngày
26/12/08
- TT 18/2011/TT- BTC ngày 10/2/2011
2
3. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN
1. Khái niệm
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào TNCT
của cơ sở SX, KD trong kỳ.
2. Đặc điểm thuế TNDN
- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực
thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất
giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.
- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN,
mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ
thuộc rất lớn vào hiệu quả KD của DN.
3
4. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN
3. Vai trò của thuế TNDN
1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của
NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân
sách Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ LN
dầu thô) năm 2006 là 13,1%; năm 2007 là
12,8 %, năm 2008 là 15,9%, năm 2009 14 %,
năm 2010 là 17,1%.
2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà
nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế
3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước
thực hiện chính sách công bằng xã hội
4
5. NỘI DUNG LUẬT
1. Người nộp thuế:
2. Thu nhập chịu thuế
3. Thu nhập miễn thuế
4. Kỳ tính thuế
5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được trừ
6. Thu nhập khác
7. Thuế suất.
8. Phương pháp tính thuế
9. Nơi nộp thuế
10. Ưu đãi đầu tư
11. Giảm thuế khác
12. Chuyển lỗ
13. Quĩ phát triển Khoa học và Công nghệ
14. Giảm gia hạn nộp thuế 15. Hiệu lực thi hành
5
6. 1. Người nộp thuế:
1. Người nộp thuế TNDN là các tổ chức có hoạt động
SX, KD hàng hóa, DV có TNCT:
1.1 DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt
Nam;
1.2. DN được thành lập theo quy định của PL nước
ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở
thường trú tại VN;
1.3. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
1.4. ĐV SN được thành lập theo quy định của PL VN;
1.5. Tổ chức khác có hoạt động SX, KD có thu nhập.
6
7. 1. Người nộp thuế
2. DN có TNCT nộp thuế TNDN:
1. DN được thành lập theo QĐ của pháp luật VN nộp
thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT
phát sinh ngoài VN;
2. DN nước ngoài có CS thường trú tại VN nộp thuế đối
với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát
sinh ngoài VN liên quan đến hoạt động của
CS thường trú đó;
3. DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế
đối với TNCT phát sinh tại VN mà khoản thu
nhập này không liên quan đến hoạt động của
CS thường trú;
4. DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN nộp
thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam 7
8. 1. Người nộp thuế
3. Cơ sở thường trú của DNNNg là cơ sở KD mà
DNNNg tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động
SX,KD tại VN mang lại thu nhập, bao gồm:
1. Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, công xưởng,
phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm
khai thác TN thiên nhiên khác tại VN;
2. Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp;
3. Cơ sở CCDV bao gồm cả DV tư vấn thông qua người
làm công hay một tổ chức, cá nhân khác;
4. Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
5. Đại diện tại VN trong trường hợp là đại diện có TQ ký
kết HĐ đứng tên DNNNg hoặc đại diện không có TQ
ký kết HĐ đứng tên DNNNg nhưng thường xuyên
thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại8 VN;
9. 2. Thu nhập chịu thuế
2.1. TNCT là thu nhập từ hoạt động SX, KD HH, DV
2.2. Thu nhập khác:
- TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS;
- TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS;
- TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS;
- thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
- Hoàn nhập các khoản dự phòng;
- Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản
nợ phải trả không xác định được chủ;
- TN từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các khoản
TN khác, kể cả TN nhận được từ SX, KD ở ngoài
VN..
9
10. 3.Thu nhập miễn thuế
TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các
1.
tổ chức được thành lập theo Luật HTX.
2. TN từ việc thực hiện DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ
nông nghiệp.
3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu KH
và PT công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ SX
thử nghiệm, SP làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp
dụng tại VN kể cả thu nhập từ chuyển nhượng chứng
chỉ giảm phát thải (CERs) thời gian miễn thuế tối đa
không quá 01 năm,
4. Thu nhập từ hoạt động SX, KD HH-DV của DN dành
riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai
nghiện; người nhiễm HIV chiếm từ 51% (30%) trở
lên, có số LĐ BQ trong năm từ 20 người trở lên,
không bao gồm DN tài chính, kinh doanhBĐS10 .
11. 3.Thu nhập miễn thuế
5. TN từ HĐ dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,
người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh ĐB khó khăn, đối tượng tệ
nạn XH.( xác định theo % số người nếu ĐT chung)
6. TN được chia từ HĐ góp vốn LD, liên kết với DN trong nước,
sau khi đã nộp thuế TNDN theo QĐ.
Quỹ đầu tư CK chia lợi tức cho các tổ chức đầu tư thì phần lợi tức
được chia của tổ chức đầu tư (không phân biệt tổ chức ĐT trong
nước hay tổ chức ĐT nước ngoài) phải nộp thuế TNDN 25% (trừ
phần lợi tức được chia đã chịu thuế TNDN ở khâu trước và lãi
trái phiếu thuộc diện được miễn thuế theo quy định của pháp
luật).
7. Khoản tài trợ nhận được để SD cho hoạt động GD, nghiên cứu
KH, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động XH
khác tại VN.
11
12. 4. Kỳ tính thuế
-Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm
dương lịch hoặc năm tài chính, theo từng
lần phát sinh
Trừ trường hợp Trường hợp doanh nghiệp thực hiện
chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN từ năm dương lịch
sang năm tài chính hoặc ngược lại thì kỳ tính thuế
TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12
tháng.
. Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần PS:
- DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam có
TNCT PS tại VN mà khoản TN này không liên quan
đến hoạt động của cơ sở thường trú;
- DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN
12
13. 5. Xác định TN tính thuế
1. TN tính thuế = TNCT - TN được miễn
thuế và các khoản lỗ được kết chuyển
từ các năm trước.
2. TNCT = DT - các khoản chi được trừ của
hoạt động SX, KD + thu nhập khác, kể cả TN
nhận được ở ngoài VN.
3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS
từ chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng
quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng
sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế
phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.
13
14. 5. Xác định TN tính thuế
Doanh nghiệp có nhiều HĐKD thì TN chịu thuế từ
HĐSXKD là tổng TN của tất cả các HĐKD. Trường
hợp nếu có HĐKD bị lỗ thì được bù trừ số lỗ vào thu
nhập chịu thuế của các HĐKD có TN do DN tự lựa
chọn. Phần TN còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức
thuế suất thuế TNDN của HĐKD còn thu nhập.
Thu nhập từ chuyển nhượng BBĐS, từ CN dự án,
chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế,
không được bù trừ vào TN hoặc lỗ của các hoạt động
kinh doanh khác, nhưng được bù trừ lãi, lỗ của các
hoạt động này với nhau.
14
15. 5. Xác định TN tính thuế -
-Doanh thu
DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung
ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được
hưởng. DT được tính bằng đồng VN; trường hợp có
DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ
giá giao dịch BQ trên thị trường ngoại tệ liên NH do
NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh DT
bằng ngoại tệ.
Thời điểm xác định DT:
- Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng HH cho người mua.
- Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc
cung ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá
đơn cung ứng dịch vụ.
15
16. 5. Xác định TN tính thuế
- -Doanh thu
Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền
bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê.
Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho
nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập
chịu thuế được tính dần cho số năm trả tiền
trước hoặc xác định theo doanh thu trả tiền
một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang
trong thời gian hưởng ưu đãi thuế, việc xác
định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào
tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp của số
năm trả tiền trước chia (:) cho số năm bên
thuê trả tiền trước.”
16
17. 5. Xác định TN tính thuế
Chi phí được trừ
Trừ các khoản CP không trừ ( phần CP
không được trừ ) DN được trừ mọi
khoản chi nếu đáp ứng đủ các ĐK:
1) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan
đến hoạt động SX, KD của DN;
2) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ
theo quy định của PL.
17
18. 5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
1. Khoản chi không liên quan đến SXKD và không đủ
HĐCT , trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh
và các trường hợp bất khả kháng khác không được
bồi thường;
2. Trích KH TSCĐ không đúng QĐ của PL: Từ ngày
01/01/2010 thực hiện theo TT số 203/2009/TT-BTC
- TSCĐ không sử dụng cho KD
-TSCĐ k thuộc quyền SH của DN; K quản lý theo dõi
-Các trường hợp trích KH TSCĐ không đúng quy định
của PL và GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô
từ 9 chỗ trở xuống; du thuyền, máy bay( không dung
cho VT, du lịch, hàng không) đăng ký sử dụng và
hạch toán tríchKHTSCĐ từ ngày 1/1/2009 không
được trừ và CP
18
- TSCĐ Khấu hao hết
19. Chi phí được, không được trừ
-DN thông báo phương pháp trích KHTSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng
với cơ quan thuế trực tiếp QL trước khi bắt đầu thực hiện PP trích KH
(ví dụ: phương pháp KH đường thẳng...). Hàng năm DN được chủ
động tự quyết định mức trích KHTSCĐ theo quy định hiện hành của
Bộ Tài chính kể cả trường hợp KH nhanh không quá 2 lần.
Nếu TSCĐ thuộc quyền sở hữu, DN đang dùng cho SXKD nhưng
phải tạm thời dừng do SX theo mùa vụ với thời gian dưới 9 tháng;
tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì,
bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó TSCĐ
tiếp tục đưa vào phục vụ cho HĐXSKD thì trong khoảng thời gian
tạm dừng được trích KH tính vào chi phí được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế.
Doanh nghiệp phải có thông báo gửi cơ quan thuế nêu rõ lý do tạm
dừng của TSCĐ chậm nhất khi nộp hồ sơ kê khai quyết toán thuế
TNDN theo quy định của năm có tài sản tạm thời dừng.
19
20. 5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
3. Chi phí NL, vật liệu, NL, năng lượng, HH :
DN xây dựng ĐM THNVL, ĐM chính của SP chủ yếu do DN lựa
chọn và ĐK với CQ thuế
Chứng từ thanh toán chi trả tiền cho người bán và Bảng kê thu
mua Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ ( được phép lâp. Theo
Luật định: SP nông, lâm, thủy hải sản… mua trực tiếp của người
SX) do người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ qu:
yền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực. Trường hợp giá muaHHDV trên bảng
kê cao hơn giá thị trường thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị
trường tại thời điểm mua HHDV cùng loại hoặc tương tự trên thị
trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí hợp lý khi xác định
TN chịu thuế.
20
21. 5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
4. Tiền lương, tiền công:
- TL, TC của chủ DN tư nhân;
- Thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia điều
hành SX, KD;
- TL, TC, các khoản hạch toán khác để trả cho người LĐ nhưng
thực tế không chi trả hoặc không có HĐ, CT theo qui định của
PL; Chi trang phục bằng tiền, hiện vật 5 tr/đ/năm
- - Lập quỹ dự phòng BS quĩ lương: 17% QL thực hiện nhưng
không vượt quá quỹ lương được duyệt, KH
Không tính vào CP được trừ: Các khoản tiền thưởng, BH nhân
thọ choNLĐ không được ghi cụ thể ĐK, mức được hưởng tại
một trong các hồ sơ sau: HĐLĐ; Thoả ước LĐTT; Quy chế TC
của Công ty, TCT, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch
HĐQT, Tổng GĐ, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của
Công ty, TCT
21
22. 5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
- Trường hợp HĐLĐ của DN ký với lao động là người nước ngoài
có ghi khoản chi về tiền học cho con của người nước ngoài học
tại Việt Nam theo bậc học phổ thông được DN trả có tính chất
tiền lương, tiền công, khoản chi này không trái với các quy định
của pháp luật về TLTC và có đầy đủ chứng từ theo quy định thì
được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
TNDN.
- Trường hợp HĐLĐ của DN ký với người lao động có ghi khoản
chi về tiền nhà do doanh nghiệp trả cho người lao động, khoản
chi trả này có tính chất tiền lương, tiền công, không trái với các
quy định của pháp luật về tiền lương, tiền công và có đầy đủ
chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
22
23. 5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
5. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN không có quy
chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải
tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải
tiến.
6. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo
quy định của Bộ Luật Lao động;
7. Phần chi phí quản lý KD do DN nước ngoài phân bổ
cho cơ sở thường trú tại VN vượt mức tính theo
phương pháp phân bổ do pháp luật VN quy định;
8 .Chi phụ cấp cho người LĐ đi công tác trong nước và
NN (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2
lần mức quy định
23
24. 5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
9.trích lập DP:GGHTK, tổn thất các khoản đầu tư TC,
nợ phải thu khó đòi và bảo hành SP, HH, công trình
XL theoTT228/2009TT-BTC; khoản trợ cấp mất việc
làm và chi trợ cấp thôi việc cho ngườiLĐ
10. Phần trích nộp quĩ BHXH,BHYT, kinh phí CĐ vượt
mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn
CPQL cho cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của
hiệp hội vượt quá mức quy định của hiệp hội.
11. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những HĐ điện
nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm SXKD ký trực
tiếp với ĐVcung cấp điện, nước không có đủ CT
12. Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX, KD của đối tượng
không phải là tổ chức TD hoặc tổ chức kinh tế vượt
quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam
công bố tại thời điểm vay; 24
25. 5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
13. Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều
lệ còn thiếu
14. Các khoản CP trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ
hạn chưa chi hoặc chi không hết.
Các khoản trích trước về SCL TSCĐ theo chu kỳ, các
khoản trích trước trước đối với hoạt động đã hạch
toán doanh thu nhưng còn tiếp tục phải thực hiện
nghĩa vụ theo hợp đồng
Đối với những TSCĐ việc sửa chữa có tính chu kỳ thì cơ
sở KD được trích trước chi phí SC theo dự toán vào
CP hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa lớn hơn số
trích theo dự toán thì cơ sở KD được tính thêm vào
chi phí hợp lý số chênh lệch này.
25
26. 5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
15. Các khoản chi sau không đúng đối tượng, không
đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định.
a) Các khoản chi thêm cho LĐ nữ được tính vào CP:
-Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho LĐ nữ: học phí;
chênh lệch TL ngạch bậc
- TL và phụ cấp cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo -
DN
-Chi phí tổ chức khám SK thêm trong năm cho nữ CNV.
Chi bồi dưỡng cho LĐ nữ sinh con lần 1 - 2
-Phụ cấp làm thêm giờ (không nghỉ sau khi sinh con,
nghỉ cho con bú)
b) Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số được
tính vào chi phí được trừ
26
27. 5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
16. Chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số
năm mà bên đi thuê trả tiền trước.
Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê - bên đi thuê
có trách nhiệm sửa chữa TS thì chi phí sửa chữa
TSCĐ đi thuê được phép hạch toán vào CP hoặc
phân bổ dần nhưng không quá 3 năm.
Chi phí để có các tài sản không thuộc TSCĐ: chi về
mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,
giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương
mại, lợi thế KD... được phân bổ dần vào chi phí kinh
doanh nhưng không quá 3 năm.
27
28. 5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
17. Phần chi QC, tiếp thị, KM, hoa hồng MG; (không bao gồm hoa
hồng môi giới BH theo quy định của pháp luật về KDBH, HH đại
lý bán hàng đúng giá, HH trả cho nhà phân phối của các công ty
bán hàng đa cấp); chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ
tiếp thị, chi hỗ trợ CP, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo
tặng của cơ quan báo chí(trừ chi báo biếu, báo tặng cho các đối
tượng là người có công với CM, thương binh, bệnh binh; cán bộ,
chiến sỹ ở hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn )
liên quan trực tiếp đến hoạt động SX, KD vượt quá 10% tổng số
chi được trừ;
- đối với DN thành lập mới là phần chi vượt quá 15% - 3 năm đầu,
kể từ khi được thành lập.
- Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại
điểm này; đối với hoạt động T.mại: không bao gồm giá mua của
HH bán ra.
28
29. 5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
18.Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế
GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế
TNDN;Thuế TNCN
19. “ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ
tính thuế trừ chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc
ngoại tệ cuối kỳ tính thuế; chênh lệch tỷ giá
phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ
bản.”
29
30. 5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
20. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn
đầu tư để hình thành TSCĐ; chi ủng hộ địa phương;
chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức XH ngoàiDN; chi từ
thiện; CP mua thẻ hội viên sân golf, CPchơi golf.
21. Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế,
khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa
cho người nghèo theo quy định của PL. (chứng từ là
các bảng kê 03/TNDN: Giáo Dục; 04/TNDN: Y tế;
05/TNDN: Hậu quả thiên tai; 06/TNDN: làm nhà tình
nghĩa)
30
31. 5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
22. Khoản tiền phạt do vi phạm hành
chính;
23. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn
kinh phí khác
24. Khoản chi không tương ứng với DT
tính thuế
31
32. 5. Xác định TN tính thuế
Chi phí được trừ
Các khoản chi thực tế cho hoạt động phòng,
chống HIV/AIDS nơi làm việc của doanh
nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Y tế (bao
gồm: chi phí đào tạo cán bộ phòng, chống
HIV/AIDS của doanh nghiệp, chi phí tổ chức
truyền thông phòng, chống HIV/AIDS cho
người lao động của doanh nghiệp, phí thực
hiện tư vấn, khám và xét nghiệm HIV, chi phí
hỗ trợ người nhiễm HIV là người lao động của
cơ sở kinh doanh) cũng được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế
32
33. 6. Thu nhập khác
1.TN chuyển nhượng vốn, CK
- TN từ CN vốn của DN là TN có được từ chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của DN đã ĐT
cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (cả trường
hợp bán toàn bộ DN).
- TN từ chuyển nhượng CK của DN là TN có được từ
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số CK của
DN đã tham gia đầu tư CK cho một hoặc nhiều TC,
cá nhân khác.
TN từ CN CK bao gồm: CN cổ phiếu, trái phiếu, chứng
chỉ quỹ và các loại CK khác theo quy định.
-TN tính thuế CNvốn = Giá CN - Giá mua của phần vốn
CN - Chi phí liên quan TT đến CN
-TNTT từ CNCK = giá bán CK - giá mua CK33 - các
CN
CP liên quanTT đến việc CN.
34. 6. Thu nhập khác
2.Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
1. Thu nhập thuộc diện nộp thuế
Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS sản gồm thu nhập từ chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất, cho thuê lại
đất của DN kinh doanh BĐS theo quy định của pháp luật về
đất đai không phân biệt có hay chưa có kết cấu hạ tầng, công
trình kiến trúc gắn liền với đất.
Thu nhập tính thuế = TNCT- các khoản lỗ của hoạt động chuyển
nhượng BĐS của các năm trước (nếu có).
2. Thu nhập chịu thuế.
TNCT từ chuyển nhượng BĐS = DT thu được từ hoạt động
chuyển nhượng BĐS - giá vốn của BĐS và các khoản CP được
trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng BĐS.
34
35. 6. Thu nhập khác
Thay đổi: NĐ 122. Thu nhập từ chuyển nhượng bất
động sản bao gồm thu nhập từ chuyển quyền sử
dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; thu nhập
từ cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất
động sản theo quy định của pháp luật về đất đai
không phân biệt có hay không có kết cấu hạ tầng,
công trình kiến trúc gắn liền với đất; thu nhập từ
chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với
đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình
xây dựng đó không phân biệt có hay không có
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng
quyền thuê đất; thu nhập từ chuyển nhượng các tài
sản khác gắn liền với đất đai.”
35
36. 6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng B ĐS
a. DT từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được xác định theo giá
thực tế chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng BĐS theo
hợp đồng mua, bán bất động sản phù hợp với quy định của
pháp luật..
Trường hợp giá CQSD đất thấp hơn giá đất do UBND tỉnh,TP
trực thuộc TW quy định thì tính theo giá do UBND tỉnh, TP trực
thuộc TW quy định tại thời điểm chuyển nhượng BĐS.
Trường hợp DN được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực
hiện dự án đầu tư CS hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho
thuê, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ dưới
mọi hình thức thì thời điểm xác định DT tính thuế TNDN tạm
nộp là thời điểm thu tiền của khách hàng.
36
37. 6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng B ĐS
Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà đã xác
--
định được chi phí tương ứng với DT thì DN kê khai
nộp thuế TNDN tạm nộp theo DT trừ chi phí;
- Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà
chưa xác định được chi phí tương ứng với DT thì DN
kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 2% trên DT thu
được tiền và DT này chưa phải tính vào doanh thu
tính thuế TNDN trong năm.
b) Chi phí: Giá vốn của đất chuyển quyền được xác
định phù hợp với nguồn gốc quyền sử dụng đất.
Các khoản chi phí bồi thường, đền bù, hỗ trợ, tái định
cư và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo QĐ, chi phí XDLĐvà CP khác theo quy
định.
37
38. 6. Thu nhập khác
- TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
- TN từ chuyển nhượng, thanh lý TS: DT – Giá
trị còn lại và chi phí liên quan
- TN bán phế liệu: thu – chi thu hồi và CP tiêu
thụ. TN này được tính vào TN hoạt động KD
nếu phế liệu PS trong quá trình SX sản phẩm
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn: TN
này và chi phí trả lãi tiền vay được bù trừ nếu
(+), hạch toán chi phí nếu (-)
38
39. 6. Thu nhập khác
- Chênh lệch do đánh giá lại tài sản là phần chênh lệch giữa giá
trị đánh giá lại với giá trị còn lại ghi trên sổ sách kế toán của tài
sản; đối với tài sản cố định khi góp vốn là phần chênh lệch giữa
giá trị đánh giá lại với giá trị còn lại của tài sản cố định đang ghi
trên sổ sách kế toán; đối với tài sản cố định được điều chuyển
khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp, là phần chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại so với giá trị
còn lại của tài sản cố định đang ghi trên sổ sách kế toán.
Chênh lệch do đánh giá lại tài sản cố định khi góp vốn, tài sản
điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp được tính vào thu nhập khác trong kỳ tính
thuế; riêng chênh lệch do đánh giá lại giá trị quyền sử dụng đất
để góp vốn được tính dần vào thu nhập khác trong thời gian tối
đa không quá 10 năm kể từ năm có tài sản đi góp vốn.
39
40. 6. Thu nhập khác
Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ bằng
tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ (-) giá
mua của số lượng ngoại tệ bán ra (không bao
gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối
năm tài chính, chênh lệch tỷ giá phát sinh
trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản giai
đoạn trước hoạt động sản xuất kinh doanh);
Các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài là
tổng các khoản thu nhập trước thuế.
40
41. 6. Thu nhập khác
Hoàn nhập các khoản dự phòng (TT 228/ 2009/ TT-
BTC ngày 07/12/2009)
Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; TN nhận
được bằng tiền, bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị,
hỗ trợ CP, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại
và các khoản hỗ trợ khác
Các khoản TN liên quan đến việc tiêu thụ HH, cung cấp
DV không tính trong DT như: thưởng giải phóng tàu
nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống,
khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra
khoản TN đó.
41
42. 7. Thuế suất
1. Thuế suất thuế TNDN là 25%,
2. Thuế suất thuế TNDN
Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài
nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Đối với
các mỏ dầu khí mức TS được thực hiện theo quy định của Luật
Dầu khí; đối với các mỏ tài nguyên quý hiếm (trừ dầu khí) áp
dụng thuế suất là 50%, trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích
được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP áp
dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
Tài nguyên quý hiếm khác quy định tại khoản này bao gồm:
bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất
hiếm.”
42
43. 8. PP tính thuế
1. Số thuế TNDN phải nộp = TN tính thuế X TS; trường
hợp DN đã nộp thuế TN ở ngoài VN thì được trừ số
thuế TN đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế
TNDN phải nộp theo quy định của Luật.
2. Phương pháp tính thuế đối với DN nước ngoài có cơ
sở thường trú tại VN có TNCT PS tại VN mà khoản
TN này không liên quan đến hoạt động của cơ sở
thường trú; DN nước ngoài không có cơ sở thường trú
tại VN theo TT số 60/2012.TT-BTC
3. Đơn vị SN phát sinh hoạt động KD hạch toán DT,
không hạch toán và XĐ chi phí thì nộp thuế TNDN
trên tỷ lệ trên DT bán HH, DV: DV 5%; Kinh doanh
HH: 1%; Hoạt động khác 2%
43
44. 8. PP tính thuế
Thuế suất theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ tại
Việt Nam, với Nhà thầu
a) Dịch vụ: 5%, riêng dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn,
casino: 10%; trường hợp cung ứng dịch vụ có gắn với hàng hóa
được tính theo tỷ lệ 1%;
b) Tiền bản quyền: 10%;
c) Thuê tàu bay (kể cả thuê động cơ, phụ tùng tàu bay), tàu
biển: 2%;
d) Thuê giàn khoan, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ
quy định tại điểm c khoản này): 5%;
đ) Lãi tiền vay: 5%;
e) Chuyển nhượng chứng khoán, tái bảo hiểm ra nước ngoài:
0,1%;
g) Dịch vụ tài chính phát sinh: 2%;
h) Xây dựng, vận tải và hoạt động khác: 2%.”
44
45. 9. Nơi nộp thuế
DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường
hợp DN có cơ sở SX hạch toán phụ
thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc TW khác với địa bàn
nơi DN có trụ sở chính thì số thuế
được tính nộp theo % chi phí giữa nơi
có cơ sở SX và nơi có trụ sở chính.
Việc phân cấp, quản lý, sử dụng
nguồn thu được thực hiện theo quy
định của Luật NSNN.
45
46. 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Thuế suất ưu đãi:
1. Thuế suất 10% trong thời gian 15 năm:
- DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có
điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, Khu kinh tế,
Khu công nghệ cao;
- DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực
công nghệ cao, nghiên cứu KH và PT công nghệ,
đầu tư PT cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của
NN, SX sản phẩm phần mềm.
TS ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian
kéo dài thêm không quá 15 năm Đối với dự án
cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công
nghệ cao
46
47. 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Thuế suất ưu đãi
2. Thuế suất 10%: DN hoạt động trong lĩnh vực GD - ĐT, dạy
nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường và phần thu nhập từ
hoạt động xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản.
3. Thuế suất 20% trong thời gian 10 năm: Doanh nghiệp
thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn
4. Thuế suất 20%: Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín
dụng nhân dânvà tổ chức tài chính vi mô. ( là tổ chức được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức TD)
Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi tính từ năm đầu tiên
DN có doanh thu.
47
48. 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Miễn thuế, giảm thuế:
Thời gian miễn thuế, giảm thuế:
1. Miễn thuế không quá 04 năm và giảm 50%
số thuế phải nộp không quá 09 năm tiếp
theo:
- DN thành lập mới từ dự án ĐT tại địa bàn có điều
kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, Khu kinh tế, Khu
công nghệ cao;
- DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực
công nghệ cao, nghiên cứu KH và PT công nghệ,
đầu tư PT cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của
NN, SX sản phẩm phần mềm;
- DN mới thành lập trong lĩnh vực GD - ĐT, dạy nghề,
y tế, văn hoá, thể thao và môi trường 48
49. 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Miễn thuế, giảm thuế:
Thời gian miễn thuế, giảm thuế (tiếp)
2. Miễn thuế tối đa không quá 02 năm và
giảm 50% số thuế phải nộp không quá 04
năm tiếp theo: DN thành lập mới từ dự án đầu
tư tại địa bàn có điều kiện KT - XH khó khăn
Thời gian miễn thuế, giảm thuế: tính từ năm
đầu tiên DN có thu nhập chịu thuế; DN
không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu,
kể từ năm đầu tiên có DT thì thời gian miễn thuế,
giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
49
50. 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Điều kiện áp dụng ưu đãi
1. Ưu đãi thuế TNDN (quy định tại các điều 13, 14, 15,
16 và 17 của Luật) chỉ áp dụng đối với DN thực hiện
chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo
kê khai.
2. DN phải hạch toán riêng TN từ hoạt động SX, KD
được ưu đãi thuế (quy định tại Điều 13 và Điều 14
của Luật) với TN từ hoạt động SX, KD không được ưu
đãi thuế; Trường hợp không hạch toán riêng được thì
TN từ hoạt động SX, KD được ưu đãi thuế được xác
định theo tỷ lệ DT giữa hoạt động SX, KD được ưu
đãi thuế trên tổng DT của DN.
Hoạt động KD được ưu đãi bị lỗ được trừ hoạt động KD
có TN hoặc ngược lại (DN được lựa chọn);
50
51. 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Điều kiện áp dụng ưu đãi
3. Việc ưu đãi thuế thu TNDN không áp dụng
đối với:
a) Tất cả các khoản TN khác
b) TN từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác
dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác;
c) TN từ KĐV thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
biệt và thu nhập từ hoạt động khai thác
khoáng sản.”
d.Trường hợp khác theo qui định của Chính
phủ.
51
52. 11. Giảm thuế khác:
1. DN trong lĩnh vực XS, XD, vận tải được giảm
số thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền
thực chi thêm cho LĐ nữ (hướng dẫn tại điểm
2.10.a mục IV Phần C Thông tư 130/2008
nếu hạch toán riêng được)
2. DN sử dụng LĐ là người dân tộc thiểu số
được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng
với số tiền thực chi thêm cho LĐ là người dân
tộc thiểu số (hướng dẫn tại điểm 2.10.b mục
IV Phần C Thông tư 130/2008 nếu hạch toán
riêng được).
52
53. 12 Chuyển lỗ
1.DN có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau,
số lỗ này được trừ vào TNTT. Thời
gian chuyển lỗ liên tục không quá 05
năm, kể từ năm tiếp theo năm phát
sinh lỗ.
2. DN có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng
BĐS chỉ được chuyển số lỗ vào thu
nhập tính thuế của hoạt động này.
53
54. 13. Trích lập Quỹ phát
triển KH và công nghệ:
1. DN được thành lập, hoạt động theo quy định của
pháp luật VN được trích tối đa 10% thu nhập tính
thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ của DN.
2. Trong thời hạn 05 năm kể từ khi trích lập, nếu Quỹ
PT. KH&CN không được sử dụng hoặc SD không hết
70% hoặc SD không đúng mục đích thì DN phải nộp
NSNN, phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã
trích lập quỹ mà không SD hoặc SD không đúng mục
đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.
TS thuế TNDN dùng để tính số thuế thu hồi là TS áp
dụng cho DN trong thời gian trích lập quỹ.
54
55. 13. Trích lập Quỹ phát
triển KH và công nghệ
Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần
quỹ không SD hết là lãi suất trái phiếuKB loại kỳ hạn
01 năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính
lãi là 02 năm.
Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần
quỹ SD sai mục đích là lãi phạt chậm nộp theo quy
định của LuậtQLTvà thời gian tính lãi là khoảng thời
gian kể từ khi trích lập quỹ đến khi thu hồi.
3. DN không được hạch toán các khoản chi từ Quỹ phát
triển KH & CN của doanh nghiệp vào chi phí được trừ
khi xác định TNCT trong kỳ tính thuế.
4. Quỹ phát triển KH & CN của doanh nghiệp chỉ được
sử dụng cho đầu tư khoa học và công nghệ tại VN.
55
56. 14. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
2. Luật này thay thế luật thuế TNDN số 09/2003/QH11.
3. DN đang hưởng ưu đãi thuế TNDN theo Luật thuế
TNDN số 09/2003/QH11 tiếp tục được hưởng các ưu
đãi này cho thời gian còn lại theo quy định của Luật
thuế số 09; trường hợp mức ưu đãi về thuế TNDN,
bao gồm cả TS ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm
thuế thấp hơn mức ưu đãi theo quy định của Luật này
thì được áp dụng ưu đãi thuế theo quy định của Luật
này cho thời gian còn lại.
4. DN thuộc diện hưởng thời gian miễn thuế, giảm thuế
theo quy định của Luật thuế TNDN nghiệp số
09/2003/QH11 mà chưa có TNCT thì thời điểm bắt
đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính
56
theo quy định của Luật này và kể từ ngày Luật này có
57. 14. Hiệu lực thi hành
NĐ số: 122/2011/NĐ-CP, ngày 27/
12/2011 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3
năm 2012 và áp dụng cho kỳ tính thuế
từ năm 2012 trở đi.
57