SlideShare a Scribd company logo
1 of 46
Download to read offline
Chuyên đề: Xác định vị trí dự án (Phần 1)
Apartment
Lưu hành nội bộ
3
PHÂN TÍCH
KHU ĐẤT
ĐIỂM GIAO NHAU CỦA
CÁC KHU CÔNG CỘNG
KHÔNG GIAN MỞ
CHUNG & CÔNG CỘNG
PHƯƠNG HƯỚNG
Quý độc giả thân mến!
Đội ngũ biên tập mongrằng sẽ nhận đượcnhữngý kiến đónggóp chân thành
đến từ quý độc giả.
Trưởng ban biên tập
Trong số thứ 3 của tạp chí Apartment, đội ngũ biên tập hân hạnh đem đến cho
quý độc giả hướng dẫn về thiết kế và hình thể dự án căn hộ ở quy mô công
trình. Mục tiêu, tiêu chuẩn thiết kế và hướng dẫn thiết kế phác thảo cách liên
kết với bối cảnh trước mắt, xem xét nơi giao nhau của khu phố và khu vực
công cộng, đạt được không gian mở chất lượng và tối đa hóa tiện nghi dân cư.
Bằng cách mô tả các yếu tố vật lý của địa phương và các điều kiện ảnh hưởng
đến công trình, các cơ hội và hạn chế cho dự án căn hộ trong tương lai có thể
được xác định và giải quyết trong thiết kế.
Chúng tôi hy vọng thông qua việc tham chiếu các tiêu chuẩn thiết kế và đánh
giá các hoạt động xây dựng, tài liệu này sẽ góp phần nâng cao việc thiết kế và
quy hoạch các căn hộ chung cư.
Có thể nói rằng các hoạt động xây dựng những tòa
chung cư đang là giải pháp tối ưu đối với mật độ
đô thị hóa ngày nay. Những căn hộ chung cư đồng
thời cũng mang đến nhiều lựa chọn nhà ở cho
nhiều đối tượng đa dạng về thu nhập cũng như sở
thích, lối sống.
Việc thiết kế căn hộ chung cư góp phần tạo ra các
khu dân cư an toàn, văn minh và đáng sống.
Nguyễn Hồng Minh
Trưởng ban biên tập
Hội đồng biên tập
Hoàng Minh Nguyễn
Nguyễn Hoàng Thanh
Nguyễn Quang Huy
Lưu Hồng Hải
Nguyễn Danh Hải
Trương Minh Thắng
Nguyễn Cảnh Toàn
Lê Tiến Trung
Nguyễn Văn Thiệp
Biên tập
Nguyễn Trần Duy
Lê Thanh Hiếu
Đỗ Thị Hằng
Nguyễn Ngọc Hà
Thiết kế
Đồng Văn Hồng
Phạm Văn Hoàng
Nguyễn Hữu Duy
Nguyễn Tuấn Khôi
Cam Văn Chương
Đỗ Trung Hiếu
Nguyễn Quốc Cương
Cao Tiến Trung
Websi te
www.iirr.vn
facebook.com/iirr.vn
Đỗ Ngọc Linh
06
21
32
26
PHÂN TÍCH
PHƯƠNG HƯỚNG
KHU ĐẤT
KHÔNG GIAN MỞ
ĐIỂM GIAO NHAU
CHUNG & CÔNG CỘNG
CỦA CÁC KHU CÔNG CỘNG
Hướng tòa nhà ảnh hưởng trực
tiếp đến tiện ích dân cư bao gồm
khả năng tiếp cận ánh sáng mặt
trời, quyền riêng tư trực quan và
cách âm cho các khu vực của dự
án và khu lân cận.
Các quyết định thiết kế được đưa
ra sau khi phân tích cẩn thận các
điều kiện và mối quan hệ của công
trình với bối cảnh xung quanh.
Không gian mở chất lượng cao
đặc biệt quan trọng và có lợi với
dự án có mật độ dân số cao. Nó
làm tăng sự hấp dẫn của khu dân
cư và phúc lợi của cư dân.
Sự biến đổi tinh tế của hàng cây và
hàng rào có thể tạo ra một khu vực
công cộng hấp dẫn và nhộn nhịp
cho người đi bộ.
Tiêu chuẩn thiết kế và
hướng dẫn thiết kế phác
thảo cách liên kết với bối
cảnh trước mắt, xem xét
nơi giao nhau của khu phố
và khu vực công cộng,
đạt được không gian mở
chất lượng và tối đa hóa
tiện nghi dân cư.
“
PHÂN TÍCH KHU ĐẤT
Việc phân tích khu đất là một phần quan
trọng của quy trình thiết kế và nên được
thực hiện ngay từ khi bắt đầu dự án để có
các cơ sở thiết kế. Các kế hoạch đề xuất
dự án cần chỉ ra rằng các quyết định về
mặt thiết kế được đưa ra sau khi phân tích
cẩn thận các điều kiện và mối quan hệ của
công trình với bối cảnh xung quanh.
Bằng cách mô tả các yếu tố vật lý mang
tính địa phương và các điều kiện ảnh
hưởng đến công trình, các cơ hội cũng
như hạn chế của dự án căn hộ trong
tương lai có thể được xác định và giải
quyết bởi thiết kế. Việc phân tích khu đất
nếu phối hợp với các chuyên gia tư vấn kĩ
thuật có thể đem đến nhiều ích lợi tùy
thuộc vào bản chất của khu đất và quy mô
của dự án.
BC mở rộng
BC khu vực
BC khu đất
Những yếu tố then chốt khi phân tích khu
đất gồm:
Khu đất
6
Một bản vẽ cho thấy
bối cảnh bao quát hơn,
giúp xác định vị trí khu
đất cũng như mối quan
hệ với các yếu tố xung
quanh như khu thương
mại, công trình công
cộng và giao thông.
Khu đất dự án đề xuất
Cơ sở giáo dục
không gian mở công cộng
Cửa hàng địa phương
Di sản văn hóa
Đường sắt
MB bối cảnh mở rộng
Ảnh chụp từ
trên cao khu
đất với bối
cảnh xung
quanh
1 BẢN VẼ VỊ TRÍ KHU ĐẤT XÂY DỰNG
2 ẢNH CHỤP TỪ TRÊN CAO
7
Khu đất dự án đề xuất
Hình thức xây dựng dự tính
Công trình sẵn cố cần thay đổi
Công trình sẵn có giữ lại ( 1 - 2 tầng)
Công trình sẵn có giữ lại ( 3 - 4 tầng)
Công trình sẵn có giữ lại ( 5+ tầng)
Không gian mở riêng
Không gian mở riêng(Quy hoạch)
Di sản văn hóa
Tuyến xe buýt
----- Làn cho xe đạp
-----
MB bối cảnh khu vực
Bản vẽ những đặc điểm hiện hữu
của bối cảnh địa phương bao gồm
các mặt cắt và cao độ có liên quan,
đặc biệt là đối với các vị trí dốc.
Thông tin có thể bao gồm nhưng
không giới hạn ở:
Mục đích sử dụng đất, chiều cao
và loại hình của những tòa nhà kế
bên và đối diện trên con phố.
Tầm nhìn từ tòa nhà ra xa và từ xa
nhìn lại tòa nhà.
Mô hình lưu thông và lối đi cho
người đi bộ, xe cộ và dịch vụ kĩ
thuật.
Vị trí của các hạng mục di sản văn
hóa và các khu vực quan trọng với
môi trường.
Mô hình các tòa nhà, cảnh quan,
không gian mở và thảm thực vật.
Những nguồn tiếng ồn ở trên và
gần khu đất, cụ thể như đường
phố, đường sắt, hàng không và
tiếng ồn công nghiệp.
Vỏ bọc công trình và khoảng lùi
xây dựng của dự án trong tương
lai.
Văn bản báo cáo các vấn đề chính.
3 BẢN VẼ BỐI CẢNH KHU VỰC
8
Bản vẽ mặt bằng và mặt cắt của đặc
điểm công trình sẵn có bao gồm các
công trình liền kề và ở phía bên kia
đường, cùng với tài liệu bằng văn bản
phù hợp.
Thông tin có thể bao gồm nhưng không
giới hạn ở:
d built form
Bãi đỗ xe công cộng
Đường khu phố
50m
N
45m
4
Kích thước khu đất, diện tích khu đất,
điểm hướng Bắc
Bản vẽ địa hình, thể hiện cao độ tương
đối và những đường bình độ với
khoảng cách 0,5 mét cho khu đất, bất
cứ đặc điểm tự nhiên riêng biệt nào
như đá lộ thiên, mương rãnh, hay
những chỗ cần san lấp
Vị trí và mục đích sử dụng của những
tòa nhà hiện hữu và đặc điểm kiến trúc
trong khu vực.
Vị trí và những đặc trưng quan trọng
của không gian công cộng, không
gian mở chung và riêng xung quanh.
Vị trí của các cây lớn trên khu đất và các
công trình liền kề bao gồm cả việc xác
định kích thước của tán cây và chủng
loại.
Vị trí và chiều cao của cửa sổ, ban công,
tường và hàng rào hiện hữu ở ccác
công trình lân cận, cũng như lan can và
đường nóc mái.
Điểm ra vào của người đi bộ và xe cộ
Vị trí của các hạ tầng kỹ thuật bao gồm
cột điện, trạm biến áp hợp bộ, hệ
thống thoát nước mưa, thoát nước tự
nhiên, vỉa hè và công trình phụ.
Khu đất dự án đề xuất
Hình thức xây dựng dự tính
Công trình lần cận sẵn có
Đất trồng cây
Lối vào phương tiện
Lối vào người đi bộ
BỐI CẢNH KHU ĐẤT VÀ BẢN VẼ KHẢO SÁT
Mặt bằng bối cảnh khu đất
9
Chiều cao tổng thể (số tầng, số mét),
vỉa hè quan trọng, đường cơ sở, mái
hiên, dãy cột và các yếu tố xây dựng
khác của các tòa nhà liên tiếp.
Một văn bản về các vấn đề chính.
Thông tin có thể bao gồm nhưng
không giới hạn ở:
Cảnh quan đường phố và dọc theo
hai bên đường của con đường phía
trước công trình, bao gồm kiểu hình
mặt tiền tòa nhà, đường phố và
khoảng lùi bên hông.
Chiều cao dự kiến hoặc vỏ bọc công
trình
CAO ĐỘ MẶT ĐƯỜNG
VÀ
CÁC MẶT CẮT
Future
development
Dự án
Tương lai
Dự án
Tương lai
Future building separation in m
AHD in m
6m
3m
Local street
North
Đông
Tây
South
Proposed development
Car parking
Deep soil
Retail
Residential
AHD in m
AHD in m
AHD in m
AHD in m
AHD in m
AHD in m
AHD in m
AHD in m
AHD in m
AHD in m
AHD in m
Rearboundary
Sideboundary
Sideboundary
Dự án để xuất
AHD in m
AHD in m
Dự án
trong tương lai
Future
development
Future
development
Khoảng cách giữa 2 tòa nhà (m)
AHD in m
6m
3m
Đường phố
Bắc
East
West
Nam
Dự án đề xuất
Car parking
Bãi để xe
Đất trồng cây
Bán lẻ
Căn hộ
AHD in m
AHD in m
AHD in m
AHD in m
AHD in m
AHD in m
AHD in m
AHD in m
AHD in m
AHD in m
AHD in m
Chỉgiớiđỏ
Sideboundary
Sideboundary
Proposed development
AHD in m
AHD in m
Mặt cắt dọc
Cao độ mặt đường
Hình ảnh và bản vẽ các tòa nhà hiện hữu xung quanh giúp làm rõ quy mô hiện tại
của khu đất, không gian phát triển và đặc điểm kiến trúc của khu vực.
5
10
W
inter sun path
Đường phố
Nắng chiều
Mặt trời
buổi sáng
Gió trước
(mùa hè)
Khả năng nhận năng lượng mặt trời và gió
Khu đất dự án đề xuất
Kiểu hình xây dựng đề xuất
Công trình lân cận sẵn có
N
6 BẢN VẼ PHÂN TÍCH
Bản vẽ tổng hợp và làm rõ bối cảnh,
cảnh quan và những cơ hội và hạn chế
để tạo thành các tiêu chuẩn thiết kế.
Bao gồm các thông tin sau:
Việc chọn hướng cần quan tâm
đến ánh sáng mặt trời và khả năng
thông gió tự nhiên.
Vị trí mặt bằng tòa nhà.
Duy trì và có khu vực bảo tồn cây
xanh.
Các loại cây được đề xuất trồng
thêm và diện tích khu đất trồng
cây.
Vị trí không gian mở chung.
Lối vào tòa nhà.
Diện tích và độ sâu bãi đỗ xe ô tô.
Độ che khuất của khu đất và
những công trình xung quanh bởi
những kiến trúc lân cận. Đường
biểu kiến của mặt trời vào mùa
đông nên được hiển thị từ 9 giờ
sáng đến 3 giờ chiều.
Xác định gió thịnh hành.
Đặc điểm địa chất của khu đất bao
gồm địa hình và mối tương quan
với dự án.
Nơi giao nhau với khu vực công
cộng và khoảng lùi công trình.
Mối quan hệ và nơi tiếp giápt với
các công trình lân cận, bao gồm
khoảng lùi công trình bên và sau.
11
Một văn bản báo cáo cho thấy bản thiết
kế của dự án đã sử dụng bản phân tích
khu vực thế nào và phải đi kèm với hồ sơ
cấp phép xây dưng của dự án. Nếu có
thể, bản báo cáo nên có các tư vấn kỹ
thuật từ các kiến trúc sư cảnh quan,
chuyên gia về môi trường, kỹ sư địa chất
và chuyên gia trồng cây.
Bản vẽ phân tích khu vực cho thấy các
quyết định thiết kế đã được dựa trên các
cơ hội và ràng buộc của tình trạng khu
đất và mối tương quan của chúng với
bối cảnh xung quanh.
Xem Bảng 1 Danh sách chi tiết kiểm tra
tại khu đất xây dựng, Bảng 2 danh sách
chi tiết trước khi làm Đơn xin cấp giấy
phép xây dựng, Bảng 3 danh sách Đơn
xin cấp giấy phép xây dựng -Hướng dẫn
hồ sơ chi tiết.
M
ỤC
TIÊU
DANH
SÁCH
,
12
BẢNG 1: Danh sách chi tiết kiểm tra tại khu đất xây dựng
DANHSÁCH1
Hồ sơ Nội dung cần có
Vị trí khu đất xây
dựng
Bản đồ bao quát và ảnh chụp từ trên không để quan sát vị trí của
khu đất xây dựng với những khu trung tâm, cửa hàng, cơ quan hành
chính, giao thông xung quanh
Ảnh chụp từ trên cao Ảnh màu từ trên cao của khu đất với bối cảnh xung quanh
Bản vẽ bối cảnh khu
vực
Bản vẽ những đặc điểm hiện hữu của bối cảnh rộng hơn bao gồm
những công trình kề bên và ở phía bên kia đường mà cho thấy:
• Kiểu hình tòa nhà, vỏ bọc công trình đề xuất, khoảng lùi công
trình và các phân khu
• Mục đích sử dụng đất và địa hình của tòa nhà so với những tòa nhà
bên canh và đối diện con đường
• Hoạt động lưu thông xe cộ, dịch vụ, người đi bộ và người đạp
xe
• Bản đồ địa hình, cảnh quan, không gian mở và cây cối
• Cảnh quan đáng chú ý ở khu đất đó
• Những tiếng ồn ở các khu vực lân cận, đặc điểm giao thông,
tàu hỏa, máy bay và tiếng ồn công nghiệp
Bản vẽ khảo sát
bối cảnh khu vực
Bản vẽ các khu đất hiện hữu dựa trên bản vẽ khảo sát thể hiện đặc
điểm của khu vực xung quanh bao gồm:
• đường biên, kích thước khu đất, diện tích khu đất, điểm hướng bắc
• bản vẽ địa hình, thể hiện cao độ tương đối và những đường
đồng mức với khoảng cách 0,5 mét trên khu đất và cả ngoài ranh
giới khu đất nếu có sự thay đổi về cao độ hay bất cứ đặc điểm tự
nhiên độc nhất nào như đá lộ thiên, mương rãnh, những khu vực
cần san lấp, con phố và khu đất kề bên.
• vị trí và kích cỡ của những cây lớn trên khu đất đó và các cao
độ tương đối có liên quan những bất động sản liền kề và cây
xanh trên phố
• vị trí và mục đích sử dụng của những tòa nhà hiện hữu và đặc điểm
kiến trúc trong khu vực
• vị trí và những đặc trưng quan trọng của không gian công cộng,
không gian mở chung và riêng xung quanh dự án.
• vị trí và cao độ của cửa sổ, ban công, tường và hàng rào hiện
hữu trên công trình liền kề hướng mặt về khu đất, cũng như lan
can và đường vòng
• người đi bộ và các điểm lưu thông xe cộ, các lối xe vào và các đặc
điểm khác như cột điện, trạm xe buýt và trụ cứu hỏa
• vị trí của các hạ tầng kĩ thuật, bao gồm công trình phụ và hệ thống
thoát nước
• vị trí của các thành phần liên quan
13
DANHSÁCH1
Hồ sơ Nội dung cần có
Cao độ khu phố
và các mặt cắt
Ảnh và bản vẽ của khu đất trong mối tương quan với cảnh quan đường
phố và dọc theo hai bên đường của con phố phía trước công trình,
cho thấy:
• Chiều cao tổng thể (số tầng, số mét), vỉa hè quan trọng/đường cơ
sở của các tòa nhà liên kề.
• Kiểu hình mặt tiền tòa nhà và khoảng lùi công trình và khoảng lùi
bên hông
• Chiều cao dự kiến
Phân tích Bản vẽ tổng hợp và làm rõ bối cảnh, cảnh quan và hồ sơ khu đất
thành những cơ hội và hạn chế định nên thước đo thiết kế, bao gồm
các thông tin sau:
• Hướng và độ che khuất của khu đất và những công trình bên
cạnh bởi những kiến trúc xung quanh (ngoại trừ thảm thực vật).
Đường biểu kiến của mặt trời vào mùa đông nên được hiển thị từ
9 giờ sáng đến 3 giờ chiều ngày 21 tháng 12.
• Xác định gió thịnh hành
• Đặc điểm địa chất của khu đất và độ phù hợp của công trình
đề xuất
• Nơi giao nhau với khu vực công cộng và khoảng lùi công trình
• Mối tương quan và nơi tiếp giáp với các công trình lân cận, bao
gồm khoảng lùi công trình bên và sau
• Khả năng thông gió của khu đất và khu vực xung quanh
• Vị trí mặt bằng công trình đề xuất
• Những cây xanh được giữ lại và đề xuất trồng thêm, diện tích đất
trồng cây
• Không gian mở chung đề xuất
• Diện tích và độ sâu bãi đỗ xe ô tô đề xuất
• Lối vào tòa nhà đề xuất
• Tài liệu bằng văn bản hỗ trợ – bao gồm các tư vấn kỹ thuật từ
các chuyên gia liên quan đến quá trình thực hiện dự án, bao
gồm kiến trúc sư cảnh quan, các chuyên gia cây trồng, kĩ sư
địa chất, và các chuyên gia về môi trường nếu cần
14
1
2
4 3
BẢNG 2: Danh sách chi tiết trước khi làm
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng
Bản hướng dẫn thiết kế căn hộ này
khuyến khích thảo luận qđơn xin
tiền cấp phép xây dựng. Đơn xin
tiền cấp phép đảm bảo hiệu quả
tối đa cho các cuộc thảo luận, các
cơ quan cấp phép cần chỉ định một
kiến trúc sư hoặc nhà thiết kế đô
thị để đưa ra những tư vấn thiết kế.
Người này có thể là thành viên của
Ban thẩm tra thiết kế. Đầu vào sớm
về thiết kế có thể giúp giải quyết
vấn đề trước khi đơn xin phép xây
dựng được đệ lên.
Khi các cơ quan yêu cầu thành viên
ban thẩm tra tham dự buổi thẩm
định tiền cấp phép xây dựng, nó
cần được tổ chức đúng quy định,
và trước cuộc thẩm định cấp giấy
phép ban thẩm tra thiết kế đã lên
lịch.
Các buổi thảo luận tiền cấp phép
xây dựng là thành phần then chốt
trong quá trình xây dựng. Buổi họp
đầu trong quy trình cho phép thảo
luận và kết luận toàn bộ cách tiếp
cận thiết kế. Điều này mang lại hiệu
suất lớn hơn trong quá trình thi
công đồng thời tiết kiệm thời gian,
chi phí sửa đổi và điều chỉnh. Biên
bản cuộc thảo luận tiền cấp phép
xây dựng phải được ban hành bởi
các cơ quan cấp phép trong vòng 1
tuần sau buổi thảo luận hoặc sớm
nhất có thể.
Bảng dưới đây đưa ra thông tin cơ
bản cần được cung cấp bởi người
làm đơn trước cuộc thẩm định cấp
giấy phép xây dựng. Quan trọng là
cần có đủ thông tin để truyền đạt
kế hoạch đề ra hơn là giải quyết
đầy đủ mọi khía cạnh của dự án.
DANHSÁCH2
15
DANHSÁCH2
Hồ sơ Nội dung cần có
Chi tiết công
trình
Bản tóm tắt tổng quan gồm:
• Hệ số sử dụng đất
• Chiều cao tòa nhà đo bằng mét và số tầng
• Số lượng và tổ hợp các căn hộ
• Số lượng chỗ để xe ô tô
• Tỉ lệ số căn hộ được chiếu sáng và có hệ thống thông gió tự nhiên
Chất lượng
thiết kế
Một bản thảo báo cáo các điểm mấu chốt thể hiện rằng bản kế hoạch đưa ra đúng
với luật xây dựng
Các yếu tố có sẵn Hình ảnh của những yếu tố có sẵn liên quan đến công trình được đề xuất:
• Bố cục của đường phố
• Thiết kế cảnh quan
• Mục đích sử dụng của không gian mở chung
• Các phần của tòa nhà như lối vào, ban công, vật liệu
Phân tích mặt
bằng khu đất
Chuẩn bị theo Phụ lục 1 của Bản hướng dẫn thiết kế căn hộ
Bản vẽ mặt
bằng
Một bản vẽ tỉ lệ thể hiện:
• Tất cả các khu đất đề xuất được hợp nhất hoặc phân tách
• Diện tích đất xây dựng được chỉ định theo kế hoạch
• Khoảng lùi công trình và kích thước phân chia tòa nhà
• Các điểm ra vào
• Các khu vực không gian mở chung và riêng
• Vị trí chỉ định đất trồng cây bao gồm những cây đã có và những cây chính định
trồng
• Nơi giao nhau với các khu vực công cộng
Mặt bằng tầng
điển hình
Một bản vẽ tỉ lệ thể hiện:
• Bố cục phía trong tòa nhà và sự phân bố các đơn vị tầng trệt, các tầng điển hình
và tầng mái
• Bố cục bãi đỗ xe
• Bản vẽ mẫu với bố cục có các trang thiết bị, kích thước chiều sâu các
phòng và kích cỡ của ban công
Cao độ công
trình
Bản vẽ tỉ lệ chủ yếu tập trung vào độ cao của tòa nhà đặt trong bối cảnh so với
ba công trình gần nhất, hoặc trong vòng bán kính 50m. Bản vẽ này nên được
thể hiện dưới dạng giản đồ:
• Chiều cao tổng thể bao gồm tầng trệt, mái, và khớp nối của toàn bộ
công trình
• Kiểu hình cáctòa nhà và không gian giữa các tòa nhà dọc theo đường phố
• Tiểu sử của tất cả các tòa nhà đã có xung quanh
Các mặt cắt Một bản vẽ tỉ lệ thể hiện:
• Công trình được đề xuất và các tòa nhà liền kề
• Mối quan hệ giữa công trình được đề xuất với mặt bằng, đường phố, không
gian mở và đất trồng cây
16
BẢNG 3: ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
HƯỚNG DẪN HỒ SƠ CHI TIẾT
Những thông tin cần có trong đơn xin cấp giấy phép xây dựng được đưa ra trong
danh mục 1 của Quy định quy hoạch và thẩm định môi trường năm 2000. Đối với
xây dựng chung cư, luật xây dựng đã cung cấp những thông tin cần thiết cho đơn
xin cấp giấy phép xây dựng.
Bẳng dưới đây gồm những thông tin chi tiết dựa trên luật và là bản hướng dẫn chi
tiết giúp hỗ trợ trong công việc thiết kế. Cơ quan cấp phép cũng có thể đưa ra
những thông tin bổ sung cần có để thẩm định một công trình căn hộ dân cư. Tất
cả các bản vẽ, độ cao, mặt cắt nên được vạch ra để đo lường và bao gồm cả biểu
đồ tỉ lệ và điểm hướng bắc. Một trang bìa với danh sách sơ bộ và nên có cả cam
kết chỉ số bền vững.
Hồ sơ Nội dung cần có
Chi tiết công trình xây
dựng
Bản tóm tắt cung cấp nhũng đặc điểm chi tiết của công
trình xây dựng đề xuất. Gồm những nội dung như sau:
• hệ số sử dụng đất (FSR) của công trình
• số lượng căn hộ, căn hộ hỗn hợp, kích thước và lối vào căn
hộ
• số lượng chỗ đỗ xe ô tô để sử dụng (cho dân cư, khu
bán lẻ, những người đi vào và khách,...)
• tỉ lệ thông gió chéo và khả năng nhận được ánh sáng tự nhiên
chiếu đến
Báo cáo đánh giá tác
động môi trường
Bổ sung yêu cầu của cơ quan cấp phép
• Giải thích bản thiết kế dựa theo nguyên tắc chất lượng
thiết kế ở mục 1 của SEPP 65– Chất lượng thiết kế của
dự án căn hộ dân cư
• Nếu công trình đề xuất ở trong khu vực đang trong quá trình
thay đổi cấu trúc và mật độ, phải báo cáo về cách công trình
này đáp ứng với bối cảnh sẵn có và góp phần vào những
đặc tính mong muốn trong tuơng lai của khu vực
• Mô tả cách công trình đạt được những mục tiêu và tiêu
chuẩn thiết kế trong Bản hướng dẫn thiết kế căn hộ
Phân tích vị trí Chuẩn bị kĩ các danh mục ở Phụ lục 1 trong Bản hướng dẫn thiết
kế căn hộ
DANHSÁCH3
17
DANHSÁCH3
Hồ sơ Nội dung cần có
Bản vẽ khu đất Một bản vẽ tỉ lệ thể hiện:
• Tất cả các khu đất đề xuất được hợp nhất hoặc phân tách
•• Vị trí của bất cứ tòa nhà hay cơ quan nào liên quan đến
khoảng lùi, vỏ bọc công trình quy định và kích thước phân
chia công trình
• Đề xuất cao độ của mặt bằng thi công liên quan đến những
tòa nhà hiện hữu và con đường
• Cổng và lối vào cho người đi bộ và xe cộ
• Bản vẽ khu vực giao nhau giữa tầng trệt với khu vực công
cộng và với các không gian mở trong khu vực
• Khu vực không gian mở chung và không gian mở riêng tư
• Vị trí chỉ định đất trồng cây bao gồm những cây đã có hoặc
những cây trồng thêm
Bản vẽ cảnh quan Một bản vẽ tỉ lệ thể hiện:
• Diện tích đất xây dựng đề xuất bao gồm cả lối vào người
đi bộ, xe cộ và dịch vụ
• Những cây mọc lác đác cần được loại bỏ
• Những cây được giữ lại trong khu vực giữ gìn cây (liên quan
đến công trình đề xuất)
• Khu đất trồng cây và đât trồng cây kết hợp
• Diện tích đất trồng cây trong công trình và độ sâu của đất
• Các cây trồng đề xuất bao gồm loại cây và kích cỡ
• Chi tiết về không gian công cộng, không gian mở chung
và không gian mở riêng
• Đường dốc đi vào, cầu thang bộ và độ cao các bức tường đã
có
• Đặc tính về an ninh và các điểm ra vào
• Xây dựng các yếu tố cảnh quan (hàng rào, giàn che,
tường, chậu cây và thác nước nhân tạo)
• Xử lí bề mặt bằng các vật liệu và lớp sơn
• Hệ thống ánh sáng
• Quản lí nước và thiết kế hệ thống dẫn nước
18
DANHSÁCH3
Hồ sơ Nội dung cần có
Mặt bằng tầng điển hình Một bản vẽ tỉ lệ bao gồm:
• Bản vẽ tất cả các tầng của tòa nhà gồm cả mái
• Cách bố trí lối vào, khu vực lưu thông, thang máy và cầu
thang bộ, không gian chung, các phòng dịch vụ với những
hướng chính và cao trình giảm.
• Bản vẽ các căn hộ gồm số lượng và diện tích, cách bố trí
cửa sổ, bố trí các đồ đạc cơ bản cho mỗi kiểu căn hộ, kích
thước phòng và mục đích sử dụng, kích thước không gian
mở riêng
• Mẫu lối ra vào các căn hộ và không gian chung cho
người khuyết tật
• Thể hiện sự cách biệt riêng tư về tầm nhìn và không
gian nếu cần thiết
• Lối vào cho xe cộ và dịch vụ, lối cho xe cộ lưu thông và bãi đỗ
xe
• Khu vực nhà kho
Cao độ Một bản vẽ tỉ lệ bao gồm:
• Chiều cao đề xuất của tòa nhà và đường cao trình giảm
• Kiểm soát chiều cao tòa nhà
• Bản vẽ khoảng lùi hay vỏ bọc công trình
• Chiều dài và khớp đệm của tòa nhà
• Chi tiết và đặc điểm của thiết kế mái và mặt tiền
• Bất cứ tòa nhà nào đã có ở khu vực
• Lối vào tòa nhà (cho người đi bộ, xe cộ và dịch vụ)
• Tiểu sử của những tòa nhà bên cạnh hay trong vòng bán kính
50m ở mỗi hướng, bất cứ tòa nhà nào phù hợp nhất.
Các mặt cắt Một bản vẽ tỉ lệ bao gồm:
• Chiều cao đề xuất của tòa nhà và đường cao trình giảm.
• Kiểm soát chiều cao tòa nhà
• Bản vẽ khoảng lùi hay vỏ bọc công trình
• Các tòa nhà bên cạnh
• Không gian đi lại của tòa nhà
• Mối quan hệ với tầng trệt, đường phố và không gian
mở ở cửa vào
Được cung cấp
Có () Không (x)
19
DANHSÁCH3
Hồ sơ Nội dung cần có
Các mặt cắt (tiếp tục) • Vị trí và đặc điểm bãi đỗ xe
• Vị trí đất trồng cây và độ sâu của đất cho phép để trồng cây
trong công trình (những nơi thích hợp)
• Khoảng cách giữa các tòa nhà trong dự ánvà với các
tòa nhà xung quanh
• Chiều cao trần nhà trong công trình
• Mặt cắt chi tiết mặt tiền của tòa nhà đề xuất
Khảo sát mức độ đón
ánh sáng mặt trời
Khi được yêu cầu, tài liệu minh họa vào điểm chí (21 tháng
12) tại thời điểm khoảng thời gian có ánh sáng mặt trời
ngắn nhất thể hiện:
• Số giờ thu được ánh sáng mặt trời chiếu đến không gian
mở chung
• Số giờ thu được ánh sáng mặt trời chiếu tới các thành
phần trong dự ánvà bảng kết quả
• Độ che khuất của các công trình bên cạnh và các
công trình tiềm năng trong tương lai khi các khu vực
xung quanh có kế hoạch tăng mật độ công trình trong
tương lai
• Độ che khuất nếu như bóng tòa nhà đổ lên các cửa sổ
xung quanh, khu vực chung và pin năng lượng mặt trời
Khảo sát sự thông gió
chéo
Khi được yêu cầu, bản vẽ các hướng thông gió và lưu thông
không khí qua mặt thoáng kép trong các căn hộ hai hướng và
bảng kết quả
Bảng vật liệu và lớp sơn
hoàn thiện
Một bảng mẫu cho vật liệu xây dựng bên ngoài, lớp sơn và màu sắc
đề xuất, tùy theo mỗi cao độ
Minh họa cảnh quan Ảnh chụp hoặc hình hay tranh vẽ phối cảnh mô tả khung cảnh
xung quanh công trình đề xuất.
Chú ý: cảnh quan cần sử dụng hình minh họa theo hướng nhìn
của con người. Khi chụp một bức ảnh minh họa, nên dùng máy
ảnh với toàn bộ màn hình, với thấu kính 50mm và góc chụp 46 độ
Mô hình • Mô hình không gian ba chiều trên máy tính thể hiện khung
cảnh của công trình nhìn từ đường phố và các tòa nhà lân cận
• Một mô hình thật của dự án khái quát các bối cảnh liên quan
(đặc biệt là công trình với 20 căn hộ hoặc nhiều hơn hay các
khu vực có tranh chấp) nếu được các cơ quan cấp phép yêu
cầu
20
COMPANY NAME
Hướng tòa nhà ảnh hưởng đến hình thái đô thị của đường
phố và địa chỉ tòa nhà. Hướng tòa nhà ảnh hưởng trực tiếp
đến tiện ích dân cư bao gồm khả năng tiếp cận ánh sáng
mặt trời và ảnh hưởng đến các vấn đề khác bao gồm
quyền riêng tư trực quan và cách âm cho cả các khu
vực của dự án và khu lân cận
N
Các tòa
nhà được bố
trí để làm rõ
đường phố
trong khi tối
đa hóa năng
lượng mặt trời
vào căn hộ
Phương hướng là vị trí của một công trình và không gian bên
trong nó trong mối tương quan với khu đất, đường phố,
phân khu và các tòa nhà lân cận.
PHƯƠNG HƯỚNG
21
Street
South facing slope
N
Street
North facing slope
Thiết kế mặt bằng khu đất để tối đa hóa mặt hướng
bắc là một việc rất đáng cân nhắc, nhưng nó phải
được cân bằng với:
• Có các đặc điểm cảnh quan đường phố hấp dẫn
• Gia tăng tiện ích cho cả dự án và các tòa nhà lân cận
• Đáp ứng việc thưởng thức cảnh quan
• Bảo tồn cây xanh và xác định không gian mở
• Giải quyết các giới hạn của địa hình và bối cảnh như
việc bị che khuất và tiếng ồn.
Hướng và cao
độ của tòa nhà
ảnh hưởng đến
việc tiếp cận
năng lượng mặt
trời của căn hộ
và không gian
mở chung. Trên
các sườn dốc về
phía nam, đặt
hướng phía sau
của (các) tòa
nhà từ đông
sang tây để tối
đa hóa khả
năng tiếp cận
năng lượng mặt
trời; trên các
sườn dốc về
phía bắc, xây
các tòa nhà
cách nhau.
22
N
01
02
03
MỤC TIÊU - I
Các loại tòa nhà và mặt bằng đáp ứng
với cảnh quan đường phố và khu đất
trong khi tối ưu hóa năng lượng ánh
sáng mặt trời trong dự án
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Các tòa nhà dọc theo mặt
tiền hình thành đặc điểm của
con phố, bằng cách hướng
mặt về phía đường phố và lối
ra vào thẳng từ đường phố.
Trường hợp mặt tiền đường ở
phía đông hoặc phía tây, các
tòa nhà phía sau nên được
hướng về phía bắc.
Trường hợp mặt tiền đường ở
phía bắc hoặc phía nam, việc
che khuất ở phía nam nên
được giảm thiểu và các tòa
nhà phía sau mặt tiền phải
được hướng về phía đông và
phía tây.
9 am
12pm
3 pm
23
MỤC TIÊU - II
Việc các tòa nhà lân
cận bi che khuất được
giảm thiểu trong thời
gian giữa đông
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
9 am
12pm
3 pm
Các khu sinh hoạt, không gian mở
riêng và chung nên tiếp nhận được
năng lượng mặt trời theo phần 3D:
Không gian mở chung và công
cộng và 4A: Năng lượng mặt trời và
ánh sáng ban ngày
Cần xem xét khả năng tiếp cận năng
lượng mặt trời của phòng khách,
ban công và không gian mở riêng
tư của khu phố
Khi những công trình liền kề không
có được số giờ nhận năng lượng
mặt trời cần thiết, tòa nhà đang xét
phải đảm bảo rằng khả năng tiếp
cận năng lượng mặt trời của các
công trình lân cận không giảm quá
20%
01
02
03
24
Nếu tòa nhà đang xét làm
giảm đáng kể năng lượng
mặt trời của các tòa nhà
lân cận, thì khoảng cách
giữa các tòa nhà nên lớn
hơn mức tối thiểu có trong
phần 3F: Quyền riêng tư
trực quan.
Việc bị che khuất nên được
giảm thiểu ở phía Nam
hoặc tại dốc xuống nhờ
vào việc mở rộng khoảng
lùi xây dựng.
Số giờ nhận ánh sáng mặt trời
của những tấm thu năng lượng
mặt trời ở các tòa nhà lân cận
nên được giữ ở mức tối
thiểu là 4 giờ.
04 05
06
07
Tối ưu nhất là hướng tòa nhà ở góc 90 độ với đường
phân giới với các tòa nhà lân cận để giảm thiểu tác
động của việc che khuất và tăng sự riêng tư, đặc
biệt là những vị trí có khoảng lùi xây dựng tối
thiểu và nơi các tòa nhà cao hơn so với các công
trình liền kề.
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
25
MẶT GIAO
VỚI
KHU CÔNG CỘNG
Mặt giao với khu công cộng là khu vực chuyển tiếp
giữa tòa nhà chung cư, không gian riêng hoặc chung
của tòa nhà ở rìa đường với khu vực công cộng.
26
Đường phốMặt trước
Những khu vườn với
nhiều loại cây trồng
bao gồm cây và cây
bụi nâng cao chất
lượng của khu vực
công cộng, đồng
thời mang lại lợi ích
về sự riêng tư và tiện
nghi cho cư dân.
Đường phố
Level change
max. 1m
Thay đổi cao độ từ lối đi
bộ đến sàn tầng trệt lên
đến 1m giúp tăng sự
riêng tư trong khi dễ
quan sát khu vực công
cộng
Đường phố
Bậc thềm ở tầng trệt cao
bằng mặt đường có thể
thúc đẩy việc kinh doanh
dọc theo con phố và góp
phần đảm bảo an toàn
cho khu vực công cộng
Level change
max. 1m
Đường phốKhoảng lùi
Khi các căn hộ ở tầng
trệt cao hơn lối đi bộ,
nên quy hoạch cảnh
quan để làm mượt rìa
tòa nhà và cải thiện
mối quan hệ với khu
vực công cộng
Các chi tiết chính cần xem xét khi thiết kế mặt giao
bao gồm: lối vào, ban công riêng hoặc sân thượng, hàng rào,
tường, sự thay đổi cao độ, vị trí khu hạ tầng kĩ thuật và cây
cối.Thiết kế của các chi tiết này có thể ảnh hưởng đến sự an toàn và
cảm nhận của cư dân, cơ hội tương tác xã hội và đặc trưng của dự án
khi nhìn từ khu vực công cộng.
Mặt giao của dự án góp phần tạo nên tính chấtt và đặc
điểm của đường phố. Sự chuyển đổi tinh tế bằng các hàng cây
và hàng rào có thể tạo ra một khu vực công cộng lôi cuốn và tích
cực cho người đi bộ. Những bức tường hay hàng rào cao, dài và
thưa thớt cao có thể làm xấu cảnh quan của khu vực công cộng và
ảnh hưởng đến sự an toàn của người đi bộ và cư dân. Lối ra vào trực
tiếp từ đường phố đến căn hộ tầng trệt và cửa sổ nhìn ra đường có
thể tăng cường an toàn an ninh và tương tác cộng đồng.
27
MỤC TIÊU 1
Có thể bố trí khu vực giao thoa giữa
khu vực riêng tư và khu vực công
cộng mà không ảnh hưởng đến tính
an toàn và an ninh.
Hướng dẫn
thiết kế
Sân hiên, ban công và sân trong của
căn hộ chung cư nên có lối vào nối trực
tiếp từ mặt đường ở những nơi thích
hợp.
Sự thay đổi cao độ giữa sân hiên, vườn
trước và lối vào cao hơn so với mặt
đường đem lại tầm nhìn rộng hơn và
tăng cường sự riêng tư về thị giác cho
căn hộ ở tầng trệt.
Ban công và cửa sổ ở tầng trên nên
hướng ra khu vực công cộng.
Hàng rào và tường phía trước chạy dọc
theo mặt tiền nên sử dụng vật liệu và
và sơn có khả năng thấm nước. Chiều
cao của hàng rào hoặc tường không
nên vượt quá 1m.
Nên xây tường dọc theo mặt tiền
đường.
Nên tạo cơ hội để cư dân tương tác với
khu vực công cộng. Giải pháp thiết kế
có thể bao gồm việc bố trí chỗ ngồi tại
các lối ra vào của tòa nhà, gần hộp thư
và trong sân trong sát với đường ngoài
phố..
Trong các dự án có nhiều tòa nhà và lối
ra vào, các lối đi và không gian dành
cho người đi bộ được liên kết với các
tòa nhà hoặc lối vào riêng biệt cần
được phân biệt để cư dân dễ nhận biết,
sử dụng một số giải pháp thiết kế sau:
Bản vẽ kiến trúc
Thay đổi vật liệu
Các loại cây trồng
Màu sắc
Nên giảm thiểu khả năng mọi người bị
che khuất.
28
Thiết kế sân trong này bố trí cây trồng dọc theo lối đi dành cho người đi bộ, cho phép thông
gió tự nhiên và ánh sáng ban ngày chiếu đến bãi đậu xe ngầm
bên dưới và che dấu bãi đậu xe
Có thể sử dụng cây trồng để làm hài
hòa sân hiên với cảnh quan khu phố
Hàng rào phía trước dọc theo mặt tiền
đường nên sử dụng vật liệu và lớp sơn có thể
thấm nước được nhanh như gỗ
29
MỤC TIÊU 2
Giữ gìn và phát triển tiện ích của khu
vực công cộng
Dự án này sử dụng cảnh quan, lối đi và lối
vào tòa nhà để xác định rõ sự chuyển đổi
giữa không gian công cộng và riêng tư
Trạm biến áp, phòng bơm, khu tập
hợp rác và các hạ tầng kĩ thuật thiết
yếu khác nên được đặt trong các tầng
hầm để xe hoặc ngoài tầm nhìn.
Giảm thiểu tới mức thấp nhất nếu có
thể việc nhìn thấy các lỗ thông gió
của bãi đậu xe ngầm.
Hướng dẫn thiết kế
Giảm thiểu độ dốc ở lối vào bằng
cách xây lối ra vào và các tầng trệt
bằng với cao độ của lối đi bộ.
Nên sử dụng vật liệu bền, khó vẽ lên
và dễ lau chùi.
Sử dụng cây trồng để làm hài hòa
nền đất cao hơn với cảnh quan khu
phố, ví dụ như bên trên bãi đậu xe
dưới tầng hầm.
Hộp thư phải được đặt trong các tiền
sảnh, vuông góc với tuyến phố hoặc
được gắn vào hàng rào ở lối vào
trước khu phố.
30
Trên các vị trí dốc, giảm thiểu các
miếng chặn lùi xe cao hơn mặt
bằng bằng cách xây phân tầng để
dần xuống thành bãi đậu xe ngầm.
Sử dụng các lối đi, hàng rào thấp
và cây trồng để phân định rõ ràng
giữa không gian mở chung/ riêng
với không gian mở công cộng liền
kề.
Giảm thiểu sử dụng các bức tường
trống, hàng rào và bãi đậu xe trên
mặt đất.
Khoảng lùi có thể được sử dụng để giữ lại
các cây sẵn có làm tăng chất lượng của khu
dân cư và khu vực công cộng
Khi dự án tiếp giáp với các công viên công cộng, không gian mở hoặc khu đất hoang,
sử dụng tiếp cận các mặt giao này một cách tích cực và sử dụng một số giải pháp
thiết kế sau:
Lối ra khu phố, đường dành cho
người đi bộ và các lối vào của các
tòa nhà được xác định rõ ràng.
31
Không gian mở chung là một nguồn tài
nguyên môi trường quan trọng cung cấp
cơ hội cho các hoạt động ngoài trời của cư
dân, kết nối với môi trường tự nhiên và
“không gian hít thở” quan trọng giữa các
tòa nhà chung cư. Nó cũng góp phần vào
vẻ ngoài của dự án và phúc lợi của cư dân.
Một số không gian mở chung có thể mở
cửa cho dân cư từ bên ngoài.
KHÔNG GIAN MỞ CHUNG
&
CÔNG CỘNG
Kích thước, vị trí và thiết kế của không
gian mở chung sẽ khác nhau tùy thuộc
vào bối cảnh của khu đất và quy mô dự án.
Chức năng của không gian mở là cung cấp
tiện nghi theo hình thức sau:
Phần có thể sử dụng của không
gian mở chung có thể được bổ
sung bởi:
Đặc điểm của cảnh quan và thiết kế.
Cơ hội tổ chức các hoạt động giải trí
nhóm và cá nhân.
Cơ hội giao tiếp xã hội.
Quản lý vòng tuần hoàn môi trường và
nước.
Cơ hội thay đổi vi khí hậu.
Tiện nghi và tầm nhìn của cư dân.
•
•
•
•
•
•
Khu vực cảnh quan bổ sung,
không gian lưu thông, khu vực
được sử dụng thụ động và để
ngắm cảnh
Đất công được sử dụng cho
không gian mở, được giao
cho hoặc nằm dưới sự kiểm
soát của cơ quan công quyền.
•
•
Không gian mở có đặc tính tốt
đặc biệt quan trọng và có lợi
với dự án có mật độ dân số
cao.
32
Mặt bằng đề xuất
------ Khu đất trồng cây tối thiểu
------ Phần có thể sử dụng chủ yếu của
--
--
--
--
- Chỉ giới đường đỏ
khu vực không gian mở chung
MỤC TIÊU - I
Một phần diện tích của không
gian mở chung được sử dụng để
tăng cường tiện nghi dân cư và
tạo cơ hội quy hoạch cảnh quan.
Tiêu chuẩn thiết kế
Phần chính có thể sử dụng của khu
vực không gian mở chung nên được
cố kết
1
2
Không gian mở chung có diện
tích tối thiểu bằng 25% diện tích
của khu dân cư (xem hình).
Các phần sử dụng chủ yếu trong
không gian mở chung của khu
dân cư đạt được tối thiểu 50%
lượng ánh sáng mặt trời trực
tiếp trong tối thiểu 2 giờ trong
khoảng thời gian từ 9 giờ sáng
đến 3 giờ chiều ngày 21 tháng
12 (Đông chí).
33
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Không gian mở chung nên
được thiết kế cẩn thận, dễ xác
định và sử dụng.
Không gian mở chung phải có
kích thước tối thiểu 1 chiều là
3m và các dự án lớn hơn nên
xem xét kích thước lớn hơn.
Không gian mở chung nên
được đặt cùng với các khu vực
đất trồng cây.
Các khu vực sinh hoạt chung,
lối vào và hành lang nên có các
lối đi trực tiếp, hợp lí đến các
khu vực không gian mở chung.
01
02
03
04
Trường hợp không gian mở chung
cao hơn cốt nền, nên đặt nó ở khối
đế hoặc mái nhà
Khi các dự án không đáp ứng được
các tiêu chí thiết kế, chẳng hạn như
trên các lô nhỏ, khu dân cư trong
khu kinh doanh hoặc trong một khu
vực đô thị đông dân cư, nên:
05
06
Đem lại không gian chung ở
những nơi khác như vườn trên sân
thượng hoặc phòng sinh hoạt
cộng đồng.
Xây dựng ban công lớn hơn hoặc
tăng không gian mở riêng cho căn
hộ.
Thể hiện sự và góp phần vào
không gian mở công cộng.
•
•
•
34
MỤC TIÊU - II
Không gian mở chung được
thiết kế để cho phép diễn ra
một phạm trù các hoạt động,
đáp ứng các điều kiện của
khu đất giúp chúng hấp dẫn
và chào mời hơn.
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Các cơ sở vật chất có trong
không gian mở chung và
không gian sinh hoạt chung
cho các nhóm tuổi (xem thêm
4F: Lưu thông và không gian
chung), bao gồm một số yếu
tố sau:
Chỗ ngồi cho cá nhân và
nhóm.
Khu vực làm tiệc nướng.
Thiết bị vui chơi và khu vui
chơi.
Bể bơi, phòng gym, sân
tennis hoặc phòng sinh
hoạt chung.
•
•
•
•
Vị trí của các công trình đáp
ứng điều kiện của vi khí hậu và
tình trạng khu đất có thể tiếp
cận với ánh nắng mặt trời vào
mùa đông, có bóng râm vào
mùa hè và nơi trú ẩn khỏi gió
mạnh và áp thấp.
Cần giảm thiểu sự hiện diện
của các khu hạ tầng kỹ thuật,
bao gồm vị trí của các cửa
thông gió từ bãi đỗ xe tầng
hầm, trạm biến áp và bể lọc
nước.
35
1
MỤC TIÊU - III
Thiết kế không gian mở chung
nhằm tối đa hóa sự an toàn.
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Không gian mở chung và khu công cộng
nên dễ dàng nhìn thấy từ các phòng để ở
và các khu vực không gian mở riêng
nhưng vẫn duy trì tầm nhìn riêng của căn
hộ. Giải pháp thiết kế có thể bao gồm:
• Cửa sổ nhô ra (bay window)
• Cửa sổ góc
• Ban công
Không gian mở nên được chiếu sáng đầy
đủ.
Nơi cung cấp không gian mở/ cơ sở hạ
tầng cho trẻ em và thanh thiếu niên cần
phải an toàn và được cách ly.
2
3
36
MỤC TIÊU - IV
Không gian mở công cộng đáp ứng
kiểu hình và mục đích sử dụng hiện
hữu của khu vực xung quanh.
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Không gian mở công cộng phải được
kết nối chặt chẽ dọc theo con phố ít
nhất ở một mặt.
Không gian mở công cộng nên được
kết nối với các công viên gần đó và
các yếu tố cảnh quan khác.
Không gian mở công cộng nên được
liên kết nhờ vào các đường cảnh
quan, đường mong muốn cho người
đi bộ và các điểm dừng.
Ánh sáng mặt trời và sự che chắn
khỏi gió mạnh nên được cung cấp
quanh năm.
Cung cấp cho mọi người ở mọi lứa
tuổi cơ hội được tham gia các hoạt
động giải trí.
Nên có một vị trí tốt và mặt tiền có
nhiều người qua lại gần với không
gian mở công cộng.
Nên có ranh giới rõ ràng giữa không
gian mở công cộng và khu vực tư.
37
Khu đất trồng cây là khu đất không bị
bao phủ bởi các tòa nhà hoặc công trình
trong một khu dự án. Không bao gồm
các bãi đậu xe ở tầng hầm, khu hạ tầng
kĩ thuật, bể bơi, sân tennis và các mặt
bằng không thấm nước bao gồm bãi đỗ
xe, đường lái xe và khu vực mái nhà.
Các khu đất trồng cây có ý nghĩa môi
trường quan trọng, như cho phép nước
mưa ngấm vào mạch nước ngầm và
giảm hiện tượng chảy nước mưa, thúc
đẩy những cây lớn có tán lớn sinh
trưởng và bảo vệ những cây trưởng
thành qua đó hỗ trợ giảm nhiệt độ trong
môi trường đô thị.
Các khu đất trồng cây có thể bị hạn
chế bởi kích thước của lô đất hoặc vị
trí của khu dân cư. Để cung cấp bóng
mát và tiện nghi cho cư dân, khu đất
này có thể được đặt cùng với không
gian mở chung.
Cơ hội có đất trồng cây tăng lên khi các tầng
để xe được giới hạn bên trong phạm vi mặt
bằng tòa nhà.
Để xe
Parking
Phố Đất trồng cây Đất trồng cây
KHU ĐẤT TRỒNG CÂY
38
Khối lượng đất
đề xuất trên các
khu đất có cát,
đất sét, phù sa,
đất chuyển tiếp
và đất trộn
Tán cây
80m3
35m3
15m3
Khu hạ tầng kĩ
thuật có đường
kính lớn hơn
300mm
Kỹ thuật Tối thiểu 6m rộng
Đất trồng cây
Khu vực tòa nhà
Sơ đồ biểu diễn kích thước tối
thiểu của các khu đất trồng
cây cho những khu vực rộng
hơn 1.500m2
Lưu ý: Ở khu đất pha cát với lượng đất màu bị giảm thiểu,
lượng cây xanh trồng được tỉ lệ với lượng đất màu.
Cỡ cây Độ cao Thể tích đất
Cây lớn
Cây vừa
Cây nhỏ
13-18m
9-12m
6-8m
16m
8m
4m
39
•
•
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
MỤC TIÊU - I
Các khu đất trồng cây cung cấp diện tích để cây và
thực vật phát triển khỏe mạnh. Chúng cải thiện tiện
nghi của dân cư và đẩy mạnh quản lý chất lượng
nước và không khí.
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Khu đất trồng cây cần đáp ứng các yêu cầu
tối thiểu sau đây:
10% diện tích khu đất là đất
trồng cây nếu khu đất có diện
tích 650m2 - 1,500m2.
15% diện tích khu đất là đất
trồng cây nếu khu đất có diện
tích lớn hơn 1,500m2.
Trên một số khu đất có thể bố trí
các khu đất trồng cây lớn hơn, tùy
thuộc vào diện tích và bối cảnh khu
đất:
Nhỏ hơn 650m2 -
7%
650m2
-1,500m2 3m
Lớn hơn 1,500m2 6m
Lớn hơn 1,500m2 với
6m
Diện tích
Kích
thước tối
thiểu 1
chiều
Khu đất
trồng cây
( % diện tích)
những cây lớn hiện hữu
40
Các khu đất trồng cây nên được đặt ở vị
trí có thể bảo tồn những cây lớn sẵn có
và cho phép hệ thống rễ phát triển khỏe
mạnh, cung cấp chỗ neo đậu và sự phát
triển ổn định cho cây trưởng thành.
Giải pháp thiết kế có thể bao gồm:
Tầng hầm và tầng hầm phụ thiết kế
làm bãi đậu xe được xây dựng kiên cố
dưới chân tòa nhà.
Sử dụng khoảng lùi gia tăng ở mặt tiền
và mặt bên.
Giải phóng mặt bằng xung quanh cây
xanh để cây phát triển tốt.
Xây cạnh khu đất trồng cây của những
dự án khác để tạo ra khoảng xanh lớn
hơn.
•
•
•
Đường dành cho người đi bộ và nền lát
được thiết kế đặc biệt cho sự phát triển
của rễ cây có thể chiếm 10% diện tích
khu đất trồng cây.
Những dự án có thể sẽ không đạt
được tiêu chuẩn thiết kế bao gồm:
Vị trí và kiểu hình tòa nhà bị giới
hạn hoặc không có không gian cho
đất trồng cây ở mặt đất (ví dụ: khu
trung tâm thương mại, các vị trí hạn
chế, khu vực mật độ dân cư cao
hoặc ở trung tâm).
Khu vực xây dựng được che phủ
100% hoặc tầng trệt không dành
cho dân cư.
Trong trường hợp dự án không đạt được yêu cầu về khu đất trồng cây, cần có hệt
thống quản lý nước mưa đạt tiêu chuẩn và phải có các hình thức trồng cây thay thế,
•
•
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
như trồng cây trên công trình.
Khu vực được lát gạch trên khu đất trồng cây
Khu đất trồng cây
41
THUẬT NGỮ
Sự riêng tư âm thanh
Mức độ cách âm giữa các căn hộ,
giữa căn hộ với khu vực công cộng
xung quanh, và giữa không gian bên
ngoài và bên trong.
Khu vực kinh doanh
Khu đất được xác định trong Bản đồ
quy hoạch khu đất trong quy hoạch
môi trường của địa phương.
Chú ý: dự án chung cư có thể không
được phép hoặc không phù hợp
trong tất cả khu vực kinh doanh.
Tiện nghi
khả năng sống tiện lợi hay chất
lượng sống của một nơi, khiến nó
thoải mái và dễ chịu cho một cá
nhân hay một nhóm người ở. Sự tiện
nghi rất quan trọng ở công cộng,
khu vực chung hay khu vực riêng tư,
nó bao gồm cả sự hài lòng về ánh
sáng tự nhiên, cảnh quan, sự riêng tư
và yên tĩnh. Nó cũng bao gồm cả sự
bảo vệ khỏi ô nhiễm và mùi.
Chiều cao tòa nhà
(a) Là chiều cao của tòa nhà được
tính theo mét - khoảng cách thẳng
đứng từ mặt đất (hiện tại) đến điểm
cao nhất của tòa nhà, hoặc
(b) Là cao trình chuẩn của tòa nhà
– khoảng cách thẳng đứng tính từ
“mực chuẩn 0 về độ cao của lưới độ
cao quốc gia” theo Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về xây dựng lưới độ
cao.
Mặt tiền
Mặt phía ngoài của tòa nhà, mặt
chính, đối diện với đường phố hoặc
không gian công cộng.
Hành lang ngoài
hành lang ở phía ngoài, thường có
một lối đi, cung cấp lối đi đến các
căn hộ riêng dọc theo nó.
42
Cửa sổ nhô ra (Bay window)
Kiểu cửa sổ chìa ra một khoảng ngắn
phía ngoài mặt tường của tòa nhà.
Có thể có cánh cửa sổ ở hai bên và
đôi lúc bố trí cả chỗ ngồi .
Không gian mở chung
Không gian ngoài trời nằm ở trên
mặt đất hoặc trong công trình thuộc
sở hữu chung và được sử dụng cho
mục đích giải trí cho cư dân trong
tòa nhà. Không gian mở chung có
thể chỉ có dân cư ra vào hoặc là khu
vực công cộng.
Trục lưu thông theo chiều dọc
Thiết bị lưu thông lên xuống (thang
máy hay cầu thang bộ) trong một
tòa nhà. Một trục lưu thông theo
chiều dọc đơn có thể bao gồm nhiều
cầu thang trong một khu vực.
Chỉ giới tòa nhà
Đường biên dễ nhận thấy được tạo
thành bởi mặt ngoài chính của tòa
nhà. Ban công hoặc cửa sổ nhô ra
(bay window) có thể hoặc không
tính là đường biên phụ thuộc vào
cảnh quan đường phố mong muốn.
Sân trong
không gian chung ở tầng trệt hay
trong công trình (gác lửng hay mái)
không có mái che trong tòa nhà và
được vây quanh bởi ít nhất ba mặt.
Điểm chuẩn hay đường chuẩn
Một điểm hay đường quan trọng
trong không gian được tạo ra từ bối
cảnh sẵn có, thường được định
nghĩa như Australian Height Datum.
Ví dụ, đỉnh của các cây chính hay mái
của một kiến trúc di sản.
Khu đô thị đông đúc
khu vực cho phép hệ số sử dụng đất
cho công trình là 2:5:1 hoặc lớn hơn.
Lan can
Một tường thấp nằm ngang hay
hàng rào ở rìa ban công hay mái.
Thường được thiết kế tạo thành
tường ngoài mặt tiền của các tòa
nhà (xem mái đua).
Khoảng lùi đường
Không gian dọc theo mặt tiền
đường giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ
giới xây dựng.
43
Ánh sáng ban ngày
bao gồm cả ánh sáng từ giếng trời
(được khuếch tán qua bầu trời) và
ánh nắng mặt trời (tia nắng trực tiếp
từ mặt trời). Ánh sáng thay đổi theo
thời gian trong ngày, mùa và điều
kiện thời tiết.
Khu vực đất trồng cây
Khu vực có đất màu ở trong công
trình không bị ngăn trở bởi tòa nhà
hay các kết cấu phía trên hay phía
dưới mặt đất và có kích thước tối
thiểu một chiều là 6 mét. Khu vực
đất trồng cây không bao gồm tầng
hầm đỗ xe, hạ tầng dịch vụ, bể bơi,
sân tennis, và các bề mặt không
thấm nước bao gồm cả bãi đỗ xe,
đường xe chạy và khu vực mái.
Khối đế
Phần đế của một tòa nhà mà đặt ở
phía trên là phần cao hơn (phần
tháp).
Phòng không ở được
Không gian tự nhiên không được sử
dụng thường xuyên hay trong một
thời gian dài, bao gồm phòng tắm,
buồng giặt, nhà xí, kho chứa, phòng
thay đồ, hành lang, sảnh, phòng tối
rửa ảnh, phòng phơi đồ.
Phần có thể sử dụng chủ yếu của
không gian mở chung
Một phần hợp nhất của không gian
mở chung được thiết kế để làm
trung tâm vui chơi giải trí và giao lưu
kết nối.
44
Phòng ở được
Một phòng được sử dụng cho các
hoạt động gia đình thông thường.
Bao gồm phòng ngủ, phòng khách,
phòng chờ, phòng nghe nhạc,
phòng xem ti vi, phòng bếp, phòng
ăn, phòng may vá, phòng làm việc,
phòng giải trí, phòng cho gia đình,
phòng tắm nắng; nhưng ngoại trừ
phòng tắm, nơi giặt đồ, buồng vệ
sinh, nhà kho, phòng thay đồ, ban
công, hành lang, sảnh, buồng làm
ảnh, phòng phơi đồ và các không
gian khác theo bản chất chiếm dụng
chuyên biệt thường xuyên hoặc
trong một giai đoạn kéo dài.
Đông chí
Là ngày 21 tháng 12 (đông chí) thời
điểm mà Mặt Trời xuống tới điểm
thấp nhất trên bầu trời.
Không gian mở riêng tư
Không gian ngoài trời nằm ở tầng
trệt hoặc trong một cấu trúc riêng tư
và có thể sử dụng cho việc giải trí
cho cư dân trong các căn hộ.
Không gian mở công cộng
Khu vực công cộng cho mục đích
làm không gian mở và nằm trong
quyền kiểm soát của các cơ quan
công quyền.
Sân hiên
Khu vực ngoài trời được lát nền và
không có mái che, được kết nối với
một căn hộ và có thể đi đến từ ít
nhất một phòng. Có thể trên mặt đất
hoặc trên một kết cấu (khối đế hoặc
mái).
Khả năng tiếp cận ánh sáng mặt
trời
Khả năng tòa nhà nhận được ánh
sáng trực tiếp từ mặt trời không có
cản trở từ các tòa nhà hay các vật
cản ngoại trừ cây xanh.
Ánh sáng mặt trời
Chùm tia bức xạ trực tiếp từ mặt trời.
Khu đất dốc
Khu đất có độ dốc lớn hơn hoặc
bằng 15%.
Những lô đất nhỏ
Khu vực có diện tích nhỏ hơn 650
mét vuông.
Kiến trúc Ziggurat
Có dạng kết cấu bậc thang với các
tầng liên tiếp nhỏ dần từ dưới lên.
45
www.iirr.vn

More Related Content

What's hot

Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đại
Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đạiKỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đại
Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đạiluongthuykhe
 
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúcChuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúcluongthuykhe
 
1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Họ...
1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Họ...1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Họ...
1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Họ...Đồ án Xây Dựng
 
Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP)
Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP)Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP)
Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP)Đồ án Xây Dựng
 
Pp thiet ke nha caotang
Pp thiet ke nha caotangPp thiet ke nha caotang
Pp thiet ke nha caotangtienphat2009
 
THE SUN CITY - DỰ ÁN ĐẤT NỀN MỚI TẠI NHÀ BÈ.
THE SUN CITY - DỰ ÁN ĐẤT NỀN MỚI TẠI NHÀ BÈ.THE SUN CITY - DỰ ÁN ĐẤT NỀN MỚI TẠI NHÀ BÈ.
THE SUN CITY - DỰ ÁN ĐẤT NỀN MỚI TẠI NHÀ BÈ.Reland Hau
 
apartment design-HCMUARC
apartment design-HCMUARCapartment design-HCMUARC
apartment design-HCMUARCpamnam
 
APARTMENT | No.5 - Xác định các yếu tố về tiện nghi khi thiết kế tòa nhà (Phầ...
APARTMENT | No.5 - Xác định các yếu tố về tiện nghi khi thiết kế tòa nhà (Phầ...APARTMENT | No.5 - Xác định các yếu tố về tiện nghi khi thiết kế tòa nhà (Phầ...
APARTMENT | No.5 - Xác định các yếu tố về tiện nghi khi thiết kế tòa nhà (Phầ...PMC WEB
 
Dự án Mega City Bình Dương Kim Oanh
Dự án Mega City Bình Dương Kim OanhDự án Mega City Bình Dương Kim Oanh
Dự án Mega City Bình Dương Kim OanhVinhomecity VN
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNGCHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNGluongthuykhe
 
Mẫu Nhà 2 Tầng Đẹp Nhất Tiên Lữ, Hưng Yên Giá 900 Triệu
Mẫu Nhà 2 Tầng Đẹp Nhất Tiên Lữ, Hưng Yên Giá 900 TriệuMẫu Nhà 2 Tầng Đẹp Nhất Tiên Lữ, Hưng Yên Giá 900 Triệu
Mẫu Nhà 2 Tầng Đẹp Nhất Tiên Lữ, Hưng Yên Giá 900 TriệuKiến Trúc KISATO
 

What's hot (20)

Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đại
Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đạiKỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đại
Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đại
 
Tlktv1040
Tlktv1040Tlktv1040
Tlktv1040
 
Đề tài: Công trình Trung tâm làm việc và dịch vụ TP Huế, HOT
Đề tài: Công trình Trung tâm làm việc và dịch vụ TP Huế, HOTĐề tài: Công trình Trung tâm làm việc và dịch vụ TP Huế, HOT
Đề tài: Công trình Trung tâm làm việc và dịch vụ TP Huế, HOT
 
Luận văn tốt nghiệp: Chung cư 9 tầng Vạn Xuân - Hải Dương, HOT
Luận văn tốt nghiệp: Chung cư 9 tầng Vạn Xuân - Hải Dương, HOTLuận văn tốt nghiệp: Chung cư 9 tầng Vạn Xuân - Hải Dương, HOT
Luận văn tốt nghiệp: Chung cư 9 tầng Vạn Xuân - Hải Dương, HOT
 
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúcChuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
 
1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Họ...
1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Họ...1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Họ...
1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Họ...
 
Luận văn tốt nghiệp: Khách sạn Hòn Gai – Quảng Ninh, HOT
Luận văn tốt nghiệp: Khách sạn Hòn Gai – Quảng Ninh, HOTLuận văn tốt nghiệp: Khách sạn Hòn Gai – Quảng Ninh, HOT
Luận văn tốt nghiệp: Khách sạn Hòn Gai – Quảng Ninh, HOT
 
Luận văn tốt nghiệp: Nhà ở cán bộ công nhân viên, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Nhà ở cán bộ công nhân viên, HAYLuận văn tốt nghiệp: Nhà ở cán bộ công nhân viên, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Nhà ở cán bộ công nhân viên, HAY
 
Gs Metrocity - Zeitgeist
Gs Metrocity - Zeitgeist Gs Metrocity - Zeitgeist
Gs Metrocity - Zeitgeist
 
Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP)
Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP)Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP)
Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP)
 
Pp thiet ke nha caotang
Pp thiet ke nha caotangPp thiet ke nha caotang
Pp thiet ke nha caotang
 
thi cong nha sieu cao tang
thi cong nha sieu cao tangthi cong nha sieu cao tang
thi cong nha sieu cao tang
 
Đất nền An phú đông quận 12
Đất nền An phú đông quận 12Đất nền An phú đông quận 12
Đất nền An phú đông quận 12
 
THE SUN CITY - DỰ ÁN ĐẤT NỀN MỚI TẠI NHÀ BÈ.
THE SUN CITY - DỰ ÁN ĐẤT NỀN MỚI TẠI NHÀ BÈ.THE SUN CITY - DỰ ÁN ĐẤT NỀN MỚI TẠI NHÀ BÈ.
THE SUN CITY - DỰ ÁN ĐẤT NỀN MỚI TẠI NHÀ BÈ.
 
apartment design-HCMUARC
apartment design-HCMUARCapartment design-HCMUARC
apartment design-HCMUARC
 
APARTMENT | No.5 - Xác định các yếu tố về tiện nghi khi thiết kế tòa nhà (Phầ...
APARTMENT | No.5 - Xác định các yếu tố về tiện nghi khi thiết kế tòa nhà (Phầ...APARTMENT | No.5 - Xác định các yếu tố về tiện nghi khi thiết kế tòa nhà (Phầ...
APARTMENT | No.5 - Xác định các yếu tố về tiện nghi khi thiết kế tòa nhà (Phầ...
 
Luận văn: Ký túc xá 6 tầng trường đại học mỏ địa chất, HOT
Luận văn: Ký túc xá 6 tầng trường đại học mỏ địa chất, HOTLuận văn: Ký túc xá 6 tầng trường đại học mỏ địa chất, HOT
Luận văn: Ký túc xá 6 tầng trường đại học mỏ địa chất, HOT
 
Dự án Mega City Bình Dương Kim Oanh
Dự án Mega City Bình Dương Kim OanhDự án Mega City Bình Dương Kim Oanh
Dự án Mega City Bình Dương Kim Oanh
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNGCHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG
 
Mẫu Nhà 2 Tầng Đẹp Nhất Tiên Lữ, Hưng Yên Giá 900 Triệu
Mẫu Nhà 2 Tầng Đẹp Nhất Tiên Lữ, Hưng Yên Giá 900 TriệuMẫu Nhà 2 Tầng Đẹp Nhất Tiên Lữ, Hưng Yên Giá 900 Triệu
Mẫu Nhà 2 Tầng Đẹp Nhất Tiên Lữ, Hưng Yên Giá 900 Triệu
 

Similar to APARTMENT | No.3 - Xác định vị trí dự án (Phần 1)

Practice in Architecture _ Year 4
Practice in Architecture _ Year 4Practice in Architecture _ Year 4
Practice in Architecture _ Year 401806
 
hudfsfddddddddddddddddddddsssssssssssssssssssss
hudfsfddddddddddddddddddddssssssssssssssssssssshudfsfddddddddddddddddddddsssssssssssssssssssss
hudfsfddddddddddddddddddddsssssssssssssssssssss2151043014bao
 
File goc 777761
File goc 777761File goc 777761
File goc 777761Phi Phi
 
APARTMENT | No.9 - Các yếu tố tác động đến hiệu suất của tòa nhà
APARTMENT | No.9 - Các yếu tố tác động đến hiệu suất của tòa nhàAPARTMENT | No.9 - Các yếu tố tác động đến hiệu suất của tòa nhà
APARTMENT | No.9 - Các yếu tố tác động đến hiệu suất của tòa nhàPMC WEB
 
Quy Hoạch, Xây Dựng Và Quản Lý Công Trình Ngầm Và Không Gian Ngầm Trong Đô Th...
Quy Hoạch, Xây Dựng Và Quản Lý Công Trình Ngầm Và Không Gian Ngầm Trong Đô Th...Quy Hoạch, Xây Dựng Và Quản Lý Công Trình Ngầm Và Không Gian Ngầm Trong Đô Th...
Quy Hoạch, Xây Dựng Và Quản Lý Công Trình Ngầm Và Không Gian Ngầm Trong Đô Th...NuioKila
 
QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG
QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG
QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG nataliej4
 
Giáo trình Kythuatdothi
Giáo trình Kythuatdothi Giáo trình Kythuatdothi
Giáo trình Kythuatdothi Hi House
 
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đườngTCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đườngkhongquantam93
 
Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005Ttx Love
 
Tcvn 4054 2005-tieu chuan thiet ke duong oto
Tcvn 4054 2005-tieu chuan thiet ke duong otoTcvn 4054 2005-tieu chuan thiet ke duong oto
Tcvn 4054 2005-tieu chuan thiet ke duong otoTtx Love
 
190512 bai giang kien truc canh quan
190512 bai giang kien truc canh quan190512 bai giang kien truc canh quan
190512 bai giang kien truc canh quanSơn Phạm
 
Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005VuDuyToan
 

Similar to APARTMENT | No.3 - Xác định vị trí dự án (Phần 1) (20)

qd quan ly.pdf
qd quan ly.pdfqd quan ly.pdf
qd quan ly.pdf
 
Practice in Architecture _ Year 4
Practice in Architecture _ Year 4Practice in Architecture _ Year 4
Practice in Architecture _ Year 4
 
hudfsfddddddddddddddddddddsssssssssssssssssssss
hudfsfddddddddddddddddddddssssssssssssssssssssshudfsfddddddddddddddddddddsssssssssssssssssssss
hudfsfddddddddddddddddddddsssssssssssssssssssss
 
File goc 777761
File goc 777761File goc 777761
File goc 777761
 
APARTMENT | No.9 - Các yếu tố tác động đến hiệu suất của tòa nhà
APARTMENT | No.9 - Các yếu tố tác động đến hiệu suất của tòa nhàAPARTMENT | No.9 - Các yếu tố tác động đến hiệu suất của tòa nhà
APARTMENT | No.9 - Các yếu tố tác động đến hiệu suất của tòa nhà
 
Quy Hoạch, Xây Dựng Và Quản Lý Công Trình Ngầm Và Không Gian Ngầm Trong Đô Th...
Quy Hoạch, Xây Dựng Và Quản Lý Công Trình Ngầm Và Không Gian Ngầm Trong Đô Th...Quy Hoạch, Xây Dựng Và Quản Lý Công Trình Ngầm Và Không Gian Ngầm Trong Đô Th...
Quy Hoạch, Xây Dựng Và Quản Lý Công Trình Ngầm Và Không Gian Ngầm Trong Đô Th...
 
QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG
QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG
QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG
 
Đề tài: Ảnh hưởng của thi công hố đào sâu đến công trình lân cận
Đề tài: Ảnh hưởng của thi công hố đào sâu đến công trình lân cậnĐề tài: Ảnh hưởng của thi công hố đào sâu đến công trình lân cận
Đề tài: Ảnh hưởng của thi công hố đào sâu đến công trình lân cận
 
Giáo trình Kythuatdothi
Giáo trình Kythuatdothi Giáo trình Kythuatdothi
Giáo trình Kythuatdothi
 
Luận văn: Quản lý kiến trúc, cảnh quan khu đô thị Mai Trai, HAY
Luận văn: Quản lý kiến trúc, cảnh quan khu đô thị Mai Trai, HAYLuận văn: Quản lý kiến trúc, cảnh quan khu đô thị Mai Trai, HAY
Luận văn: Quản lý kiến trúc, cảnh quan khu đô thị Mai Trai, HAY
 
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đườngTCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
 
Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005
 
Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005
 
Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005
 
Tcvn 4054 2005-tieu chuan thiet ke duong oto
Tcvn 4054 2005-tieu chuan thiet ke duong otoTcvn 4054 2005-tieu chuan thiet ke duong oto
Tcvn 4054 2005-tieu chuan thiet ke duong oto
 
04.co cau chuc nang do t hhi
04.co cau chuc nang do t hhi04.co cau chuc nang do t hhi
04.co cau chuc nang do t hhi
 
Đề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M11 –N11 tỉnh Lạng Sơn
Đề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M11 –N11 tỉnh Lạng SơnĐề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M11 –N11 tỉnh Lạng Sơn
Đề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M11 –N11 tỉnh Lạng Sơn
 
190512 bai giang kien truc canh quan
190512 bai giang kien truc canh quan190512 bai giang kien truc canh quan
190512 bai giang kien truc canh quan
 
Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005
 
Quản lý không gian kiến trúc hai bên trục đường giải phóng Hà Nội
Quản lý không gian kiến trúc hai bên trục đường giải phóng Hà NộiQuản lý không gian kiến trúc hai bên trục đường giải phóng Hà Nội
Quản lý không gian kiến trúc hai bên trục đường giải phóng Hà Nội
 

More from PMC WEB

APARTMENT | No.15
APARTMENT | No.15APARTMENT | No.15
APARTMENT | No.15PMC WEB
 
Tạp chí Life Balance | No.14 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.14 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.14 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.14 | OSHE MagazinePMC WEB
 
Land & Life Magazine | Vol.2
Land & Life Magazine | Vol.2Land & Life Magazine | Vol.2
Land & Life Magazine | Vol.2PMC WEB
 
APARTMENT | No.14
APARTMENT | No.14APARTMENT | No.14
APARTMENT | No.14PMC WEB
 
APARTMENT | No.13
APARTMENT | No.13APARTMENT | No.13
APARTMENT | No.13PMC WEB
 
Tạp chí Life Balance | No.13 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.13 | OSHE Magazine Tạp chí Life Balance | No.13 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.13 | OSHE Magazine PMC WEB
 
Apartment | No.12
Apartment | No.12Apartment | No.12
Apartment | No.12PMC WEB
 
Life Balance Brochure
Life Balance BrochureLife Balance Brochure
Life Balance BrochurePMC WEB
 
APARTMENT | No.11
APARTMENT | No.11APARTMENT | No.11
APARTMENT | No.11PMC WEB
 
Land & Life Magazine | Vol.1
Land & Life Magazine | Vol.1 Land & Life Magazine | Vol.1
Land & Life Magazine | Vol.1 PMC WEB
 
Tạp chí Life Balance | No.12 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.12 | OSHE Magazine Tạp chí Life Balance | No.12 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.12 | OSHE Magazine PMC WEB
 
Tạp chí Life Balance | No.11 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.11 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.11 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.11 | OSHE MagazinePMC WEB
 
APARTMENT | No.10 - Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước s...
APARTMENT | No.10 - Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước s...APARTMENT | No.10 - Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước s...
APARTMENT | No.10 - Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước s...PMC WEB
 
Tạp chí Life Balance | No.10 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.10 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.10 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.10 | OSHE MagazinePMC WEB
 
Tạp chí pháp luật IIRR | IIRR Legal Review | No. 4 - Chủ đề: Lý thuyết về Luậ...
Tạp chí pháp luật IIRR | IIRR Legal Review | No. 4 - Chủ đề: Lý thuyết về Luậ...Tạp chí pháp luật IIRR | IIRR Legal Review | No. 4 - Chủ đề: Lý thuyết về Luậ...
Tạp chí pháp luật IIRR | IIRR Legal Review | No. 4 - Chủ đề: Lý thuyết về Luậ...PMC WEB
 
Tạp chí Life Balance | No.9 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.9 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.9 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.9 | OSHE MagazinePMC WEB
 
AZURA DANANG NO.2 - Những lưu ý trong hợp đồng thuê căn hộ
AZURA DANANG NO.2 - Những lưu ý trong hợp đồng thuê căn hộAZURA DANANG NO.2 - Những lưu ý trong hợp đồng thuê căn hộ
AZURA DANANG NO.2 - Những lưu ý trong hợp đồng thuê căn hộPMC WEB
 
Tạp chí Life Balance | No.8 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.8 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.8 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.8 | OSHE MagazinePMC WEB
 
Tạp chí Life Balance | No.7 | OSHE Magazine - Chiến lược ứng phó cấp quốc gia...
Tạp chí Life Balance | No.7 | OSHE Magazine - Chiến lược ứng phó cấp quốc gia...Tạp chí Life Balance | No.7 | OSHE Magazine - Chiến lược ứng phó cấp quốc gia...
Tạp chí Life Balance | No.7 | OSHE Magazine - Chiến lược ứng phó cấp quốc gia...PMC WEB
 
Azura Da Nang - Living Guide
Azura Da Nang - Living GuideAzura Da Nang - Living Guide
Azura Da Nang - Living GuidePMC WEB
 

More from PMC WEB (20)

APARTMENT | No.15
APARTMENT | No.15APARTMENT | No.15
APARTMENT | No.15
 
Tạp chí Life Balance | No.14 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.14 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.14 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.14 | OSHE Magazine
 
Land & Life Magazine | Vol.2
Land & Life Magazine | Vol.2Land & Life Magazine | Vol.2
Land & Life Magazine | Vol.2
 
APARTMENT | No.14
APARTMENT | No.14APARTMENT | No.14
APARTMENT | No.14
 
APARTMENT | No.13
APARTMENT | No.13APARTMENT | No.13
APARTMENT | No.13
 
Tạp chí Life Balance | No.13 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.13 | OSHE Magazine Tạp chí Life Balance | No.13 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.13 | OSHE Magazine
 
Apartment | No.12
Apartment | No.12Apartment | No.12
Apartment | No.12
 
Life Balance Brochure
Life Balance BrochureLife Balance Brochure
Life Balance Brochure
 
APARTMENT | No.11
APARTMENT | No.11APARTMENT | No.11
APARTMENT | No.11
 
Land & Life Magazine | Vol.1
Land & Life Magazine | Vol.1 Land & Life Magazine | Vol.1
Land & Life Magazine | Vol.1
 
Tạp chí Life Balance | No.12 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.12 | OSHE Magazine Tạp chí Life Balance | No.12 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.12 | OSHE Magazine
 
Tạp chí Life Balance | No.11 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.11 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.11 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.11 | OSHE Magazine
 
APARTMENT | No.10 - Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước s...
APARTMENT | No.10 - Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước s...APARTMENT | No.10 - Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước s...
APARTMENT | No.10 - Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước s...
 
Tạp chí Life Balance | No.10 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.10 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.10 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.10 | OSHE Magazine
 
Tạp chí pháp luật IIRR | IIRR Legal Review | No. 4 - Chủ đề: Lý thuyết về Luậ...
Tạp chí pháp luật IIRR | IIRR Legal Review | No. 4 - Chủ đề: Lý thuyết về Luậ...Tạp chí pháp luật IIRR | IIRR Legal Review | No. 4 - Chủ đề: Lý thuyết về Luậ...
Tạp chí pháp luật IIRR | IIRR Legal Review | No. 4 - Chủ đề: Lý thuyết về Luậ...
 
Tạp chí Life Balance | No.9 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.9 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.9 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.9 | OSHE Magazine
 
AZURA DANANG NO.2 - Những lưu ý trong hợp đồng thuê căn hộ
AZURA DANANG NO.2 - Những lưu ý trong hợp đồng thuê căn hộAZURA DANANG NO.2 - Những lưu ý trong hợp đồng thuê căn hộ
AZURA DANANG NO.2 - Những lưu ý trong hợp đồng thuê căn hộ
 
Tạp chí Life Balance | No.8 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.8 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.8 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.8 | OSHE Magazine
 
Tạp chí Life Balance | No.7 | OSHE Magazine - Chiến lược ứng phó cấp quốc gia...
Tạp chí Life Balance | No.7 | OSHE Magazine - Chiến lược ứng phó cấp quốc gia...Tạp chí Life Balance | No.7 | OSHE Magazine - Chiến lược ứng phó cấp quốc gia...
Tạp chí Life Balance | No.7 | OSHE Magazine - Chiến lược ứng phó cấp quốc gia...
 
Azura Da Nang - Living Guide
Azura Da Nang - Living GuideAzura Da Nang - Living Guide
Azura Da Nang - Living Guide
 

APARTMENT | No.3 - Xác định vị trí dự án (Phần 1)

  • 1. Chuyên đề: Xác định vị trí dự án (Phần 1) Apartment Lưu hành nội bộ 3 PHÂN TÍCH KHU ĐẤT ĐIỂM GIAO NHAU CỦA CÁC KHU CÔNG CỘNG KHÔNG GIAN MỞ CHUNG & CÔNG CỘNG PHƯƠNG HƯỚNG
  • 2. Quý độc giả thân mến! Đội ngũ biên tập mongrằng sẽ nhận đượcnhữngý kiến đónggóp chân thành đến từ quý độc giả. Trưởng ban biên tập Trong số thứ 3 của tạp chí Apartment, đội ngũ biên tập hân hạnh đem đến cho quý độc giả hướng dẫn về thiết kế và hình thể dự án căn hộ ở quy mô công trình. Mục tiêu, tiêu chuẩn thiết kế và hướng dẫn thiết kế phác thảo cách liên kết với bối cảnh trước mắt, xem xét nơi giao nhau của khu phố và khu vực công cộng, đạt được không gian mở chất lượng và tối đa hóa tiện nghi dân cư. Bằng cách mô tả các yếu tố vật lý của địa phương và các điều kiện ảnh hưởng đến công trình, các cơ hội và hạn chế cho dự án căn hộ trong tương lai có thể được xác định và giải quyết trong thiết kế. Chúng tôi hy vọng thông qua việc tham chiếu các tiêu chuẩn thiết kế và đánh giá các hoạt động xây dựng, tài liệu này sẽ góp phần nâng cao việc thiết kế và quy hoạch các căn hộ chung cư. Có thể nói rằng các hoạt động xây dựng những tòa chung cư đang là giải pháp tối ưu đối với mật độ đô thị hóa ngày nay. Những căn hộ chung cư đồng thời cũng mang đến nhiều lựa chọn nhà ở cho nhiều đối tượng đa dạng về thu nhập cũng như sở thích, lối sống. Việc thiết kế căn hộ chung cư góp phần tạo ra các khu dân cư an toàn, văn minh và đáng sống.
  • 3. Nguyễn Hồng Minh Trưởng ban biên tập Hội đồng biên tập Hoàng Minh Nguyễn Nguyễn Hoàng Thanh Nguyễn Quang Huy Lưu Hồng Hải Nguyễn Danh Hải Trương Minh Thắng Nguyễn Cảnh Toàn Lê Tiến Trung Nguyễn Văn Thiệp Biên tập Nguyễn Trần Duy Lê Thanh Hiếu Đỗ Thị Hằng Nguyễn Ngọc Hà Thiết kế Đồng Văn Hồng Phạm Văn Hoàng Nguyễn Hữu Duy Nguyễn Tuấn Khôi Cam Văn Chương Đỗ Trung Hiếu Nguyễn Quốc Cương Cao Tiến Trung Websi te www.iirr.vn facebook.com/iirr.vn Đỗ Ngọc Linh
  • 4. 06 21 32 26 PHÂN TÍCH PHƯƠNG HƯỚNG KHU ĐẤT KHÔNG GIAN MỞ ĐIỂM GIAO NHAU CHUNG & CÔNG CỘNG CỦA CÁC KHU CÔNG CỘNG Hướng tòa nhà ảnh hưởng trực tiếp đến tiện ích dân cư bao gồm khả năng tiếp cận ánh sáng mặt trời, quyền riêng tư trực quan và cách âm cho các khu vực của dự án và khu lân cận. Các quyết định thiết kế được đưa ra sau khi phân tích cẩn thận các điều kiện và mối quan hệ của công trình với bối cảnh xung quanh. Không gian mở chất lượng cao đặc biệt quan trọng và có lợi với dự án có mật độ dân số cao. Nó làm tăng sự hấp dẫn của khu dân cư và phúc lợi của cư dân. Sự biến đổi tinh tế của hàng cây và hàng rào có thể tạo ra một khu vực công cộng hấp dẫn và nhộn nhịp cho người đi bộ.
  • 5. Tiêu chuẩn thiết kế và hướng dẫn thiết kế phác thảo cách liên kết với bối cảnh trước mắt, xem xét nơi giao nhau của khu phố và khu vực công cộng, đạt được không gian mở chất lượng và tối đa hóa tiện nghi dân cư. “
  • 6. PHÂN TÍCH KHU ĐẤT Việc phân tích khu đất là một phần quan trọng của quy trình thiết kế và nên được thực hiện ngay từ khi bắt đầu dự án để có các cơ sở thiết kế. Các kế hoạch đề xuất dự án cần chỉ ra rằng các quyết định về mặt thiết kế được đưa ra sau khi phân tích cẩn thận các điều kiện và mối quan hệ của công trình với bối cảnh xung quanh. Bằng cách mô tả các yếu tố vật lý mang tính địa phương và các điều kiện ảnh hưởng đến công trình, các cơ hội cũng như hạn chế của dự án căn hộ trong tương lai có thể được xác định và giải quyết bởi thiết kế. Việc phân tích khu đất nếu phối hợp với các chuyên gia tư vấn kĩ thuật có thể đem đến nhiều ích lợi tùy thuộc vào bản chất của khu đất và quy mô của dự án. BC mở rộng BC khu vực BC khu đất Những yếu tố then chốt khi phân tích khu đất gồm: Khu đất 6
  • 7. Một bản vẽ cho thấy bối cảnh bao quát hơn, giúp xác định vị trí khu đất cũng như mối quan hệ với các yếu tố xung quanh như khu thương mại, công trình công cộng và giao thông. Khu đất dự án đề xuất Cơ sở giáo dục không gian mở công cộng Cửa hàng địa phương Di sản văn hóa Đường sắt MB bối cảnh mở rộng Ảnh chụp từ trên cao khu đất với bối cảnh xung quanh 1 BẢN VẼ VỊ TRÍ KHU ĐẤT XÂY DỰNG 2 ẢNH CHỤP TỪ TRÊN CAO 7
  • 8. Khu đất dự án đề xuất Hình thức xây dựng dự tính Công trình sẵn cố cần thay đổi Công trình sẵn có giữ lại ( 1 - 2 tầng) Công trình sẵn có giữ lại ( 3 - 4 tầng) Công trình sẵn có giữ lại ( 5+ tầng) Không gian mở riêng Không gian mở riêng(Quy hoạch) Di sản văn hóa Tuyến xe buýt ----- Làn cho xe đạp ----- MB bối cảnh khu vực Bản vẽ những đặc điểm hiện hữu của bối cảnh địa phương bao gồm các mặt cắt và cao độ có liên quan, đặc biệt là đối với các vị trí dốc. Thông tin có thể bao gồm nhưng không giới hạn ở: Mục đích sử dụng đất, chiều cao và loại hình của những tòa nhà kế bên và đối diện trên con phố. Tầm nhìn từ tòa nhà ra xa và từ xa nhìn lại tòa nhà. Mô hình lưu thông và lối đi cho người đi bộ, xe cộ và dịch vụ kĩ thuật. Vị trí của các hạng mục di sản văn hóa và các khu vực quan trọng với môi trường. Mô hình các tòa nhà, cảnh quan, không gian mở và thảm thực vật. Những nguồn tiếng ồn ở trên và gần khu đất, cụ thể như đường phố, đường sắt, hàng không và tiếng ồn công nghiệp. Vỏ bọc công trình và khoảng lùi xây dựng của dự án trong tương lai. Văn bản báo cáo các vấn đề chính. 3 BẢN VẼ BỐI CẢNH KHU VỰC 8
  • 9. Bản vẽ mặt bằng và mặt cắt của đặc điểm công trình sẵn có bao gồm các công trình liền kề và ở phía bên kia đường, cùng với tài liệu bằng văn bản phù hợp. Thông tin có thể bao gồm nhưng không giới hạn ở: d built form Bãi đỗ xe công cộng Đường khu phố 50m N 45m 4 Kích thước khu đất, diện tích khu đất, điểm hướng Bắc Bản vẽ địa hình, thể hiện cao độ tương đối và những đường bình độ với khoảng cách 0,5 mét cho khu đất, bất cứ đặc điểm tự nhiên riêng biệt nào như đá lộ thiên, mương rãnh, hay những chỗ cần san lấp Vị trí và mục đích sử dụng của những tòa nhà hiện hữu và đặc điểm kiến trúc trong khu vực. Vị trí và những đặc trưng quan trọng của không gian công cộng, không gian mở chung và riêng xung quanh. Vị trí của các cây lớn trên khu đất và các công trình liền kề bao gồm cả việc xác định kích thước của tán cây và chủng loại. Vị trí và chiều cao của cửa sổ, ban công, tường và hàng rào hiện hữu ở ccác công trình lân cận, cũng như lan can và đường nóc mái. Điểm ra vào của người đi bộ và xe cộ Vị trí của các hạ tầng kỹ thuật bao gồm cột điện, trạm biến áp hợp bộ, hệ thống thoát nước mưa, thoát nước tự nhiên, vỉa hè và công trình phụ. Khu đất dự án đề xuất Hình thức xây dựng dự tính Công trình lần cận sẵn có Đất trồng cây Lối vào phương tiện Lối vào người đi bộ BỐI CẢNH KHU ĐẤT VÀ BẢN VẼ KHẢO SÁT Mặt bằng bối cảnh khu đất 9
  • 10. Chiều cao tổng thể (số tầng, số mét), vỉa hè quan trọng, đường cơ sở, mái hiên, dãy cột và các yếu tố xây dựng khác của các tòa nhà liên tiếp. Một văn bản về các vấn đề chính. Thông tin có thể bao gồm nhưng không giới hạn ở: Cảnh quan đường phố và dọc theo hai bên đường của con đường phía trước công trình, bao gồm kiểu hình mặt tiền tòa nhà, đường phố và khoảng lùi bên hông. Chiều cao dự kiến hoặc vỏ bọc công trình CAO ĐỘ MẶT ĐƯỜNG VÀ CÁC MẶT CẮT Future development Dự án Tương lai Dự án Tương lai Future building separation in m AHD in m 6m 3m Local street North Đông Tây South Proposed development Car parking Deep soil Retail Residential AHD in m AHD in m AHD in m AHD in m AHD in m AHD in m AHD in m AHD in m AHD in m AHD in m AHD in m Rearboundary Sideboundary Sideboundary Dự án để xuất AHD in m AHD in m Dự án trong tương lai Future development Future development Khoảng cách giữa 2 tòa nhà (m) AHD in m 6m 3m Đường phố Bắc East West Nam Dự án đề xuất Car parking Bãi để xe Đất trồng cây Bán lẻ Căn hộ AHD in m AHD in m AHD in m AHD in m AHD in m AHD in m AHD in m AHD in m AHD in m AHD in m AHD in m Chỉgiớiđỏ Sideboundary Sideboundary Proposed development AHD in m AHD in m Mặt cắt dọc Cao độ mặt đường Hình ảnh và bản vẽ các tòa nhà hiện hữu xung quanh giúp làm rõ quy mô hiện tại của khu đất, không gian phát triển và đặc điểm kiến trúc của khu vực. 5 10
  • 11. W inter sun path Đường phố Nắng chiều Mặt trời buổi sáng Gió trước (mùa hè) Khả năng nhận năng lượng mặt trời và gió Khu đất dự án đề xuất Kiểu hình xây dựng đề xuất Công trình lân cận sẵn có N 6 BẢN VẼ PHÂN TÍCH Bản vẽ tổng hợp và làm rõ bối cảnh, cảnh quan và những cơ hội và hạn chế để tạo thành các tiêu chuẩn thiết kế. Bao gồm các thông tin sau: Việc chọn hướng cần quan tâm đến ánh sáng mặt trời và khả năng thông gió tự nhiên. Vị trí mặt bằng tòa nhà. Duy trì và có khu vực bảo tồn cây xanh. Các loại cây được đề xuất trồng thêm và diện tích khu đất trồng cây. Vị trí không gian mở chung. Lối vào tòa nhà. Diện tích và độ sâu bãi đỗ xe ô tô. Độ che khuất của khu đất và những công trình xung quanh bởi những kiến trúc lân cận. Đường biểu kiến của mặt trời vào mùa đông nên được hiển thị từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều. Xác định gió thịnh hành. Đặc điểm địa chất của khu đất bao gồm địa hình và mối tương quan với dự án. Nơi giao nhau với khu vực công cộng và khoảng lùi công trình. Mối quan hệ và nơi tiếp giápt với các công trình lân cận, bao gồm khoảng lùi công trình bên và sau. 11
  • 12. Một văn bản báo cáo cho thấy bản thiết kế của dự án đã sử dụng bản phân tích khu vực thế nào và phải đi kèm với hồ sơ cấp phép xây dưng của dự án. Nếu có thể, bản báo cáo nên có các tư vấn kỹ thuật từ các kiến trúc sư cảnh quan, chuyên gia về môi trường, kỹ sư địa chất và chuyên gia trồng cây. Bản vẽ phân tích khu vực cho thấy các quyết định thiết kế đã được dựa trên các cơ hội và ràng buộc của tình trạng khu đất và mối tương quan của chúng với bối cảnh xung quanh. Xem Bảng 1 Danh sách chi tiết kiểm tra tại khu đất xây dựng, Bảng 2 danh sách chi tiết trước khi làm Đơn xin cấp giấy phép xây dựng, Bảng 3 danh sách Đơn xin cấp giấy phép xây dựng -Hướng dẫn hồ sơ chi tiết. M ỤC TIÊU DANH SÁCH , 12
  • 13. BẢNG 1: Danh sách chi tiết kiểm tra tại khu đất xây dựng DANHSÁCH1 Hồ sơ Nội dung cần có Vị trí khu đất xây dựng Bản đồ bao quát và ảnh chụp từ trên không để quan sát vị trí của khu đất xây dựng với những khu trung tâm, cửa hàng, cơ quan hành chính, giao thông xung quanh Ảnh chụp từ trên cao Ảnh màu từ trên cao của khu đất với bối cảnh xung quanh Bản vẽ bối cảnh khu vực Bản vẽ những đặc điểm hiện hữu của bối cảnh rộng hơn bao gồm những công trình kề bên và ở phía bên kia đường mà cho thấy: • Kiểu hình tòa nhà, vỏ bọc công trình đề xuất, khoảng lùi công trình và các phân khu • Mục đích sử dụng đất và địa hình của tòa nhà so với những tòa nhà bên canh và đối diện con đường • Hoạt động lưu thông xe cộ, dịch vụ, người đi bộ và người đạp xe • Bản đồ địa hình, cảnh quan, không gian mở và cây cối • Cảnh quan đáng chú ý ở khu đất đó • Những tiếng ồn ở các khu vực lân cận, đặc điểm giao thông, tàu hỏa, máy bay và tiếng ồn công nghiệp Bản vẽ khảo sát bối cảnh khu vực Bản vẽ các khu đất hiện hữu dựa trên bản vẽ khảo sát thể hiện đặc điểm của khu vực xung quanh bao gồm: • đường biên, kích thước khu đất, diện tích khu đất, điểm hướng bắc • bản vẽ địa hình, thể hiện cao độ tương đối và những đường đồng mức với khoảng cách 0,5 mét trên khu đất và cả ngoài ranh giới khu đất nếu có sự thay đổi về cao độ hay bất cứ đặc điểm tự nhiên độc nhất nào như đá lộ thiên, mương rãnh, những khu vực cần san lấp, con phố và khu đất kề bên. • vị trí và kích cỡ của những cây lớn trên khu đất đó và các cao độ tương đối có liên quan những bất động sản liền kề và cây xanh trên phố • vị trí và mục đích sử dụng của những tòa nhà hiện hữu và đặc điểm kiến trúc trong khu vực • vị trí và những đặc trưng quan trọng của không gian công cộng, không gian mở chung và riêng xung quanh dự án. • vị trí và cao độ của cửa sổ, ban công, tường và hàng rào hiện hữu trên công trình liền kề hướng mặt về khu đất, cũng như lan can và đường vòng • người đi bộ và các điểm lưu thông xe cộ, các lối xe vào và các đặc điểm khác như cột điện, trạm xe buýt và trụ cứu hỏa • vị trí của các hạ tầng kĩ thuật, bao gồm công trình phụ và hệ thống thoát nước • vị trí của các thành phần liên quan 13
  • 14. DANHSÁCH1 Hồ sơ Nội dung cần có Cao độ khu phố và các mặt cắt Ảnh và bản vẽ của khu đất trong mối tương quan với cảnh quan đường phố và dọc theo hai bên đường của con phố phía trước công trình, cho thấy: • Chiều cao tổng thể (số tầng, số mét), vỉa hè quan trọng/đường cơ sở của các tòa nhà liên kề. • Kiểu hình mặt tiền tòa nhà và khoảng lùi công trình và khoảng lùi bên hông • Chiều cao dự kiến Phân tích Bản vẽ tổng hợp và làm rõ bối cảnh, cảnh quan và hồ sơ khu đất thành những cơ hội và hạn chế định nên thước đo thiết kế, bao gồm các thông tin sau: • Hướng và độ che khuất của khu đất và những công trình bên cạnh bởi những kiến trúc xung quanh (ngoại trừ thảm thực vật). Đường biểu kiến của mặt trời vào mùa đông nên được hiển thị từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều ngày 21 tháng 12. • Xác định gió thịnh hành • Đặc điểm địa chất của khu đất và độ phù hợp của công trình đề xuất • Nơi giao nhau với khu vực công cộng và khoảng lùi công trình • Mối tương quan và nơi tiếp giáp với các công trình lân cận, bao gồm khoảng lùi công trình bên và sau • Khả năng thông gió của khu đất và khu vực xung quanh • Vị trí mặt bằng công trình đề xuất • Những cây xanh được giữ lại và đề xuất trồng thêm, diện tích đất trồng cây • Không gian mở chung đề xuất • Diện tích và độ sâu bãi đỗ xe ô tô đề xuất • Lối vào tòa nhà đề xuất • Tài liệu bằng văn bản hỗ trợ – bao gồm các tư vấn kỹ thuật từ các chuyên gia liên quan đến quá trình thực hiện dự án, bao gồm kiến trúc sư cảnh quan, các chuyên gia cây trồng, kĩ sư địa chất, và các chuyên gia về môi trường nếu cần 14
  • 15. 1 2 4 3 BẢNG 2: Danh sách chi tiết trước khi làm Đơn xin cấp giấy phép xây dựng Bản hướng dẫn thiết kế căn hộ này khuyến khích thảo luận qđơn xin tiền cấp phép xây dựng. Đơn xin tiền cấp phép đảm bảo hiệu quả tối đa cho các cuộc thảo luận, các cơ quan cấp phép cần chỉ định một kiến trúc sư hoặc nhà thiết kế đô thị để đưa ra những tư vấn thiết kế. Người này có thể là thành viên của Ban thẩm tra thiết kế. Đầu vào sớm về thiết kế có thể giúp giải quyết vấn đề trước khi đơn xin phép xây dựng được đệ lên. Khi các cơ quan yêu cầu thành viên ban thẩm tra tham dự buổi thẩm định tiền cấp phép xây dựng, nó cần được tổ chức đúng quy định, và trước cuộc thẩm định cấp giấy phép ban thẩm tra thiết kế đã lên lịch. Các buổi thảo luận tiền cấp phép xây dựng là thành phần then chốt trong quá trình xây dựng. Buổi họp đầu trong quy trình cho phép thảo luận và kết luận toàn bộ cách tiếp cận thiết kế. Điều này mang lại hiệu suất lớn hơn trong quá trình thi công đồng thời tiết kiệm thời gian, chi phí sửa đổi và điều chỉnh. Biên bản cuộc thảo luận tiền cấp phép xây dựng phải được ban hành bởi các cơ quan cấp phép trong vòng 1 tuần sau buổi thảo luận hoặc sớm nhất có thể. Bảng dưới đây đưa ra thông tin cơ bản cần được cung cấp bởi người làm đơn trước cuộc thẩm định cấp giấy phép xây dựng. Quan trọng là cần có đủ thông tin để truyền đạt kế hoạch đề ra hơn là giải quyết đầy đủ mọi khía cạnh của dự án. DANHSÁCH2 15
  • 16. DANHSÁCH2 Hồ sơ Nội dung cần có Chi tiết công trình Bản tóm tắt tổng quan gồm: • Hệ số sử dụng đất • Chiều cao tòa nhà đo bằng mét và số tầng • Số lượng và tổ hợp các căn hộ • Số lượng chỗ để xe ô tô • Tỉ lệ số căn hộ được chiếu sáng và có hệ thống thông gió tự nhiên Chất lượng thiết kế Một bản thảo báo cáo các điểm mấu chốt thể hiện rằng bản kế hoạch đưa ra đúng với luật xây dựng Các yếu tố có sẵn Hình ảnh của những yếu tố có sẵn liên quan đến công trình được đề xuất: • Bố cục của đường phố • Thiết kế cảnh quan • Mục đích sử dụng của không gian mở chung • Các phần của tòa nhà như lối vào, ban công, vật liệu Phân tích mặt bằng khu đất Chuẩn bị theo Phụ lục 1 của Bản hướng dẫn thiết kế căn hộ Bản vẽ mặt bằng Một bản vẽ tỉ lệ thể hiện: • Tất cả các khu đất đề xuất được hợp nhất hoặc phân tách • Diện tích đất xây dựng được chỉ định theo kế hoạch • Khoảng lùi công trình và kích thước phân chia tòa nhà • Các điểm ra vào • Các khu vực không gian mở chung và riêng • Vị trí chỉ định đất trồng cây bao gồm những cây đã có và những cây chính định trồng • Nơi giao nhau với các khu vực công cộng Mặt bằng tầng điển hình Một bản vẽ tỉ lệ thể hiện: • Bố cục phía trong tòa nhà và sự phân bố các đơn vị tầng trệt, các tầng điển hình và tầng mái • Bố cục bãi đỗ xe • Bản vẽ mẫu với bố cục có các trang thiết bị, kích thước chiều sâu các phòng và kích cỡ của ban công Cao độ công trình Bản vẽ tỉ lệ chủ yếu tập trung vào độ cao của tòa nhà đặt trong bối cảnh so với ba công trình gần nhất, hoặc trong vòng bán kính 50m. Bản vẽ này nên được thể hiện dưới dạng giản đồ: • Chiều cao tổng thể bao gồm tầng trệt, mái, và khớp nối của toàn bộ công trình • Kiểu hình cáctòa nhà và không gian giữa các tòa nhà dọc theo đường phố • Tiểu sử của tất cả các tòa nhà đã có xung quanh Các mặt cắt Một bản vẽ tỉ lệ thể hiện: • Công trình được đề xuất và các tòa nhà liền kề • Mối quan hệ giữa công trình được đề xuất với mặt bằng, đường phố, không gian mở và đất trồng cây 16
  • 17. BẢNG 3: ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN HỒ SƠ CHI TIẾT Những thông tin cần có trong đơn xin cấp giấy phép xây dựng được đưa ra trong danh mục 1 của Quy định quy hoạch và thẩm định môi trường năm 2000. Đối với xây dựng chung cư, luật xây dựng đã cung cấp những thông tin cần thiết cho đơn xin cấp giấy phép xây dựng. Bẳng dưới đây gồm những thông tin chi tiết dựa trên luật và là bản hướng dẫn chi tiết giúp hỗ trợ trong công việc thiết kế. Cơ quan cấp phép cũng có thể đưa ra những thông tin bổ sung cần có để thẩm định một công trình căn hộ dân cư. Tất cả các bản vẽ, độ cao, mặt cắt nên được vạch ra để đo lường và bao gồm cả biểu đồ tỉ lệ và điểm hướng bắc. Một trang bìa với danh sách sơ bộ và nên có cả cam kết chỉ số bền vững. Hồ sơ Nội dung cần có Chi tiết công trình xây dựng Bản tóm tắt cung cấp nhũng đặc điểm chi tiết của công trình xây dựng đề xuất. Gồm những nội dung như sau: • hệ số sử dụng đất (FSR) của công trình • số lượng căn hộ, căn hộ hỗn hợp, kích thước và lối vào căn hộ • số lượng chỗ đỗ xe ô tô để sử dụng (cho dân cư, khu bán lẻ, những người đi vào và khách,...) • tỉ lệ thông gió chéo và khả năng nhận được ánh sáng tự nhiên chiếu đến Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bổ sung yêu cầu của cơ quan cấp phép • Giải thích bản thiết kế dựa theo nguyên tắc chất lượng thiết kế ở mục 1 của SEPP 65– Chất lượng thiết kế của dự án căn hộ dân cư • Nếu công trình đề xuất ở trong khu vực đang trong quá trình thay đổi cấu trúc và mật độ, phải báo cáo về cách công trình này đáp ứng với bối cảnh sẵn có và góp phần vào những đặc tính mong muốn trong tuơng lai của khu vực • Mô tả cách công trình đạt được những mục tiêu và tiêu chuẩn thiết kế trong Bản hướng dẫn thiết kế căn hộ Phân tích vị trí Chuẩn bị kĩ các danh mục ở Phụ lục 1 trong Bản hướng dẫn thiết kế căn hộ DANHSÁCH3 17
  • 18. DANHSÁCH3 Hồ sơ Nội dung cần có Bản vẽ khu đất Một bản vẽ tỉ lệ thể hiện: • Tất cả các khu đất đề xuất được hợp nhất hoặc phân tách •• Vị trí của bất cứ tòa nhà hay cơ quan nào liên quan đến khoảng lùi, vỏ bọc công trình quy định và kích thước phân chia công trình • Đề xuất cao độ của mặt bằng thi công liên quan đến những tòa nhà hiện hữu và con đường • Cổng và lối vào cho người đi bộ và xe cộ • Bản vẽ khu vực giao nhau giữa tầng trệt với khu vực công cộng và với các không gian mở trong khu vực • Khu vực không gian mở chung và không gian mở riêng tư • Vị trí chỉ định đất trồng cây bao gồm những cây đã có hoặc những cây trồng thêm Bản vẽ cảnh quan Một bản vẽ tỉ lệ thể hiện: • Diện tích đất xây dựng đề xuất bao gồm cả lối vào người đi bộ, xe cộ và dịch vụ • Những cây mọc lác đác cần được loại bỏ • Những cây được giữ lại trong khu vực giữ gìn cây (liên quan đến công trình đề xuất) • Khu đất trồng cây và đât trồng cây kết hợp • Diện tích đất trồng cây trong công trình và độ sâu của đất • Các cây trồng đề xuất bao gồm loại cây và kích cỡ • Chi tiết về không gian công cộng, không gian mở chung và không gian mở riêng • Đường dốc đi vào, cầu thang bộ và độ cao các bức tường đã có • Đặc tính về an ninh và các điểm ra vào • Xây dựng các yếu tố cảnh quan (hàng rào, giàn che, tường, chậu cây và thác nước nhân tạo) • Xử lí bề mặt bằng các vật liệu và lớp sơn • Hệ thống ánh sáng • Quản lí nước và thiết kế hệ thống dẫn nước 18
  • 19. DANHSÁCH3 Hồ sơ Nội dung cần có Mặt bằng tầng điển hình Một bản vẽ tỉ lệ bao gồm: • Bản vẽ tất cả các tầng của tòa nhà gồm cả mái • Cách bố trí lối vào, khu vực lưu thông, thang máy và cầu thang bộ, không gian chung, các phòng dịch vụ với những hướng chính và cao trình giảm. • Bản vẽ các căn hộ gồm số lượng và diện tích, cách bố trí cửa sổ, bố trí các đồ đạc cơ bản cho mỗi kiểu căn hộ, kích thước phòng và mục đích sử dụng, kích thước không gian mở riêng • Mẫu lối ra vào các căn hộ và không gian chung cho người khuyết tật • Thể hiện sự cách biệt riêng tư về tầm nhìn và không gian nếu cần thiết • Lối vào cho xe cộ và dịch vụ, lối cho xe cộ lưu thông và bãi đỗ xe • Khu vực nhà kho Cao độ Một bản vẽ tỉ lệ bao gồm: • Chiều cao đề xuất của tòa nhà và đường cao trình giảm • Kiểm soát chiều cao tòa nhà • Bản vẽ khoảng lùi hay vỏ bọc công trình • Chiều dài và khớp đệm của tòa nhà • Chi tiết và đặc điểm của thiết kế mái và mặt tiền • Bất cứ tòa nhà nào đã có ở khu vực • Lối vào tòa nhà (cho người đi bộ, xe cộ và dịch vụ) • Tiểu sử của những tòa nhà bên cạnh hay trong vòng bán kính 50m ở mỗi hướng, bất cứ tòa nhà nào phù hợp nhất. Các mặt cắt Một bản vẽ tỉ lệ bao gồm: • Chiều cao đề xuất của tòa nhà và đường cao trình giảm. • Kiểm soát chiều cao tòa nhà • Bản vẽ khoảng lùi hay vỏ bọc công trình • Các tòa nhà bên cạnh • Không gian đi lại của tòa nhà • Mối quan hệ với tầng trệt, đường phố và không gian mở ở cửa vào Được cung cấp Có () Không (x) 19
  • 20. DANHSÁCH3 Hồ sơ Nội dung cần có Các mặt cắt (tiếp tục) • Vị trí và đặc điểm bãi đỗ xe • Vị trí đất trồng cây và độ sâu của đất cho phép để trồng cây trong công trình (những nơi thích hợp) • Khoảng cách giữa các tòa nhà trong dự ánvà với các tòa nhà xung quanh • Chiều cao trần nhà trong công trình • Mặt cắt chi tiết mặt tiền của tòa nhà đề xuất Khảo sát mức độ đón ánh sáng mặt trời Khi được yêu cầu, tài liệu minh họa vào điểm chí (21 tháng 12) tại thời điểm khoảng thời gian có ánh sáng mặt trời ngắn nhất thể hiện: • Số giờ thu được ánh sáng mặt trời chiếu đến không gian mở chung • Số giờ thu được ánh sáng mặt trời chiếu tới các thành phần trong dự ánvà bảng kết quả • Độ che khuất của các công trình bên cạnh và các công trình tiềm năng trong tương lai khi các khu vực xung quanh có kế hoạch tăng mật độ công trình trong tương lai • Độ che khuất nếu như bóng tòa nhà đổ lên các cửa sổ xung quanh, khu vực chung và pin năng lượng mặt trời Khảo sát sự thông gió chéo Khi được yêu cầu, bản vẽ các hướng thông gió và lưu thông không khí qua mặt thoáng kép trong các căn hộ hai hướng và bảng kết quả Bảng vật liệu và lớp sơn hoàn thiện Một bảng mẫu cho vật liệu xây dựng bên ngoài, lớp sơn và màu sắc đề xuất, tùy theo mỗi cao độ Minh họa cảnh quan Ảnh chụp hoặc hình hay tranh vẽ phối cảnh mô tả khung cảnh xung quanh công trình đề xuất. Chú ý: cảnh quan cần sử dụng hình minh họa theo hướng nhìn của con người. Khi chụp một bức ảnh minh họa, nên dùng máy ảnh với toàn bộ màn hình, với thấu kính 50mm và góc chụp 46 độ Mô hình • Mô hình không gian ba chiều trên máy tính thể hiện khung cảnh của công trình nhìn từ đường phố và các tòa nhà lân cận • Một mô hình thật của dự án khái quát các bối cảnh liên quan (đặc biệt là công trình với 20 căn hộ hoặc nhiều hơn hay các khu vực có tranh chấp) nếu được các cơ quan cấp phép yêu cầu 20
  • 21. COMPANY NAME Hướng tòa nhà ảnh hưởng đến hình thái đô thị của đường phố và địa chỉ tòa nhà. Hướng tòa nhà ảnh hưởng trực tiếp đến tiện ích dân cư bao gồm khả năng tiếp cận ánh sáng mặt trời và ảnh hưởng đến các vấn đề khác bao gồm quyền riêng tư trực quan và cách âm cho cả các khu vực của dự án và khu lân cận N Các tòa nhà được bố trí để làm rõ đường phố trong khi tối đa hóa năng lượng mặt trời vào căn hộ Phương hướng là vị trí của một công trình và không gian bên trong nó trong mối tương quan với khu đất, đường phố, phân khu và các tòa nhà lân cận. PHƯƠNG HƯỚNG 21
  • 22. Street South facing slope N Street North facing slope Thiết kế mặt bằng khu đất để tối đa hóa mặt hướng bắc là một việc rất đáng cân nhắc, nhưng nó phải được cân bằng với: • Có các đặc điểm cảnh quan đường phố hấp dẫn • Gia tăng tiện ích cho cả dự án và các tòa nhà lân cận • Đáp ứng việc thưởng thức cảnh quan • Bảo tồn cây xanh và xác định không gian mở • Giải quyết các giới hạn của địa hình và bối cảnh như việc bị che khuất và tiếng ồn. Hướng và cao độ của tòa nhà ảnh hưởng đến việc tiếp cận năng lượng mặt trời của căn hộ và không gian mở chung. Trên các sườn dốc về phía nam, đặt hướng phía sau của (các) tòa nhà từ đông sang tây để tối đa hóa khả năng tiếp cận năng lượng mặt trời; trên các sườn dốc về phía bắc, xây các tòa nhà cách nhau. 22
  • 23. N 01 02 03 MỤC TIÊU - I Các loại tòa nhà và mặt bằng đáp ứng với cảnh quan đường phố và khu đất trong khi tối ưu hóa năng lượng ánh sáng mặt trời trong dự án HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ Các tòa nhà dọc theo mặt tiền hình thành đặc điểm của con phố, bằng cách hướng mặt về phía đường phố và lối ra vào thẳng từ đường phố. Trường hợp mặt tiền đường ở phía đông hoặc phía tây, các tòa nhà phía sau nên được hướng về phía bắc. Trường hợp mặt tiền đường ở phía bắc hoặc phía nam, việc che khuất ở phía nam nên được giảm thiểu và các tòa nhà phía sau mặt tiền phải được hướng về phía đông và phía tây. 9 am 12pm 3 pm 23
  • 24. MỤC TIÊU - II Việc các tòa nhà lân cận bi che khuất được giảm thiểu trong thời gian giữa đông HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ 9 am 12pm 3 pm Các khu sinh hoạt, không gian mở riêng và chung nên tiếp nhận được năng lượng mặt trời theo phần 3D: Không gian mở chung và công cộng và 4A: Năng lượng mặt trời và ánh sáng ban ngày Cần xem xét khả năng tiếp cận năng lượng mặt trời của phòng khách, ban công và không gian mở riêng tư của khu phố Khi những công trình liền kề không có được số giờ nhận năng lượng mặt trời cần thiết, tòa nhà đang xét phải đảm bảo rằng khả năng tiếp cận năng lượng mặt trời của các công trình lân cận không giảm quá 20% 01 02 03 24
  • 25. Nếu tòa nhà đang xét làm giảm đáng kể năng lượng mặt trời của các tòa nhà lân cận, thì khoảng cách giữa các tòa nhà nên lớn hơn mức tối thiểu có trong phần 3F: Quyền riêng tư trực quan. Việc bị che khuất nên được giảm thiểu ở phía Nam hoặc tại dốc xuống nhờ vào việc mở rộng khoảng lùi xây dựng. Số giờ nhận ánh sáng mặt trời của những tấm thu năng lượng mặt trời ở các tòa nhà lân cận nên được giữ ở mức tối thiểu là 4 giờ. 04 05 06 07 Tối ưu nhất là hướng tòa nhà ở góc 90 độ với đường phân giới với các tòa nhà lân cận để giảm thiểu tác động của việc che khuất và tăng sự riêng tư, đặc biệt là những vị trí có khoảng lùi xây dựng tối thiểu và nơi các tòa nhà cao hơn so với các công trình liền kề. HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ 25
  • 26. MẶT GIAO VỚI KHU CÔNG CỘNG Mặt giao với khu công cộng là khu vực chuyển tiếp giữa tòa nhà chung cư, không gian riêng hoặc chung của tòa nhà ở rìa đường với khu vực công cộng. 26
  • 27. Đường phốMặt trước Những khu vườn với nhiều loại cây trồng bao gồm cây và cây bụi nâng cao chất lượng của khu vực công cộng, đồng thời mang lại lợi ích về sự riêng tư và tiện nghi cho cư dân. Đường phố Level change max. 1m Thay đổi cao độ từ lối đi bộ đến sàn tầng trệt lên đến 1m giúp tăng sự riêng tư trong khi dễ quan sát khu vực công cộng Đường phố Bậc thềm ở tầng trệt cao bằng mặt đường có thể thúc đẩy việc kinh doanh dọc theo con phố và góp phần đảm bảo an toàn cho khu vực công cộng Level change max. 1m Đường phốKhoảng lùi Khi các căn hộ ở tầng trệt cao hơn lối đi bộ, nên quy hoạch cảnh quan để làm mượt rìa tòa nhà và cải thiện mối quan hệ với khu vực công cộng Các chi tiết chính cần xem xét khi thiết kế mặt giao bao gồm: lối vào, ban công riêng hoặc sân thượng, hàng rào, tường, sự thay đổi cao độ, vị trí khu hạ tầng kĩ thuật và cây cối.Thiết kế của các chi tiết này có thể ảnh hưởng đến sự an toàn và cảm nhận của cư dân, cơ hội tương tác xã hội và đặc trưng của dự án khi nhìn từ khu vực công cộng. Mặt giao của dự án góp phần tạo nên tính chấtt và đặc điểm của đường phố. Sự chuyển đổi tinh tế bằng các hàng cây và hàng rào có thể tạo ra một khu vực công cộng lôi cuốn và tích cực cho người đi bộ. Những bức tường hay hàng rào cao, dài và thưa thớt cao có thể làm xấu cảnh quan của khu vực công cộng và ảnh hưởng đến sự an toàn của người đi bộ và cư dân. Lối ra vào trực tiếp từ đường phố đến căn hộ tầng trệt và cửa sổ nhìn ra đường có thể tăng cường an toàn an ninh và tương tác cộng đồng. 27
  • 28. MỤC TIÊU 1 Có thể bố trí khu vực giao thoa giữa khu vực riêng tư và khu vực công cộng mà không ảnh hưởng đến tính an toàn và an ninh. Hướng dẫn thiết kế Sân hiên, ban công và sân trong của căn hộ chung cư nên có lối vào nối trực tiếp từ mặt đường ở những nơi thích hợp. Sự thay đổi cao độ giữa sân hiên, vườn trước và lối vào cao hơn so với mặt đường đem lại tầm nhìn rộng hơn và tăng cường sự riêng tư về thị giác cho căn hộ ở tầng trệt. Ban công và cửa sổ ở tầng trên nên hướng ra khu vực công cộng. Hàng rào và tường phía trước chạy dọc theo mặt tiền nên sử dụng vật liệu và và sơn có khả năng thấm nước. Chiều cao của hàng rào hoặc tường không nên vượt quá 1m. Nên xây tường dọc theo mặt tiền đường. Nên tạo cơ hội để cư dân tương tác với khu vực công cộng. Giải pháp thiết kế có thể bao gồm việc bố trí chỗ ngồi tại các lối ra vào của tòa nhà, gần hộp thư và trong sân trong sát với đường ngoài phố.. Trong các dự án có nhiều tòa nhà và lối ra vào, các lối đi và không gian dành cho người đi bộ được liên kết với các tòa nhà hoặc lối vào riêng biệt cần được phân biệt để cư dân dễ nhận biết, sử dụng một số giải pháp thiết kế sau: Bản vẽ kiến trúc Thay đổi vật liệu Các loại cây trồng Màu sắc Nên giảm thiểu khả năng mọi người bị che khuất. 28
  • 29. Thiết kế sân trong này bố trí cây trồng dọc theo lối đi dành cho người đi bộ, cho phép thông gió tự nhiên và ánh sáng ban ngày chiếu đến bãi đậu xe ngầm bên dưới và che dấu bãi đậu xe Có thể sử dụng cây trồng để làm hài hòa sân hiên với cảnh quan khu phố Hàng rào phía trước dọc theo mặt tiền đường nên sử dụng vật liệu và lớp sơn có thể thấm nước được nhanh như gỗ 29
  • 30. MỤC TIÊU 2 Giữ gìn và phát triển tiện ích của khu vực công cộng Dự án này sử dụng cảnh quan, lối đi và lối vào tòa nhà để xác định rõ sự chuyển đổi giữa không gian công cộng và riêng tư Trạm biến áp, phòng bơm, khu tập hợp rác và các hạ tầng kĩ thuật thiết yếu khác nên được đặt trong các tầng hầm để xe hoặc ngoài tầm nhìn. Giảm thiểu tới mức thấp nhất nếu có thể việc nhìn thấy các lỗ thông gió của bãi đậu xe ngầm. Hướng dẫn thiết kế Giảm thiểu độ dốc ở lối vào bằng cách xây lối ra vào và các tầng trệt bằng với cao độ của lối đi bộ. Nên sử dụng vật liệu bền, khó vẽ lên và dễ lau chùi. Sử dụng cây trồng để làm hài hòa nền đất cao hơn với cảnh quan khu phố, ví dụ như bên trên bãi đậu xe dưới tầng hầm. Hộp thư phải được đặt trong các tiền sảnh, vuông góc với tuyến phố hoặc được gắn vào hàng rào ở lối vào trước khu phố. 30
  • 31. Trên các vị trí dốc, giảm thiểu các miếng chặn lùi xe cao hơn mặt bằng bằng cách xây phân tầng để dần xuống thành bãi đậu xe ngầm. Sử dụng các lối đi, hàng rào thấp và cây trồng để phân định rõ ràng giữa không gian mở chung/ riêng với không gian mở công cộng liền kề. Giảm thiểu sử dụng các bức tường trống, hàng rào và bãi đậu xe trên mặt đất. Khoảng lùi có thể được sử dụng để giữ lại các cây sẵn có làm tăng chất lượng của khu dân cư và khu vực công cộng Khi dự án tiếp giáp với các công viên công cộng, không gian mở hoặc khu đất hoang, sử dụng tiếp cận các mặt giao này một cách tích cực và sử dụng một số giải pháp thiết kế sau: Lối ra khu phố, đường dành cho người đi bộ và các lối vào của các tòa nhà được xác định rõ ràng. 31
  • 32. Không gian mở chung là một nguồn tài nguyên môi trường quan trọng cung cấp cơ hội cho các hoạt động ngoài trời của cư dân, kết nối với môi trường tự nhiên và “không gian hít thở” quan trọng giữa các tòa nhà chung cư. Nó cũng góp phần vào vẻ ngoài của dự án và phúc lợi của cư dân. Một số không gian mở chung có thể mở cửa cho dân cư từ bên ngoài. KHÔNG GIAN MỞ CHUNG & CÔNG CỘNG Kích thước, vị trí và thiết kế của không gian mở chung sẽ khác nhau tùy thuộc vào bối cảnh của khu đất và quy mô dự án. Chức năng của không gian mở là cung cấp tiện nghi theo hình thức sau: Phần có thể sử dụng của không gian mở chung có thể được bổ sung bởi: Đặc điểm của cảnh quan và thiết kế. Cơ hội tổ chức các hoạt động giải trí nhóm và cá nhân. Cơ hội giao tiếp xã hội. Quản lý vòng tuần hoàn môi trường và nước. Cơ hội thay đổi vi khí hậu. Tiện nghi và tầm nhìn của cư dân. • • • • • • Khu vực cảnh quan bổ sung, không gian lưu thông, khu vực được sử dụng thụ động và để ngắm cảnh Đất công được sử dụng cho không gian mở, được giao cho hoặc nằm dưới sự kiểm soát của cơ quan công quyền. • • Không gian mở có đặc tính tốt đặc biệt quan trọng và có lợi với dự án có mật độ dân số cao. 32
  • 33. Mặt bằng đề xuất ------ Khu đất trồng cây tối thiểu ------ Phần có thể sử dụng chủ yếu của -- -- -- -- - Chỉ giới đường đỏ khu vực không gian mở chung MỤC TIÊU - I Một phần diện tích của không gian mở chung được sử dụng để tăng cường tiện nghi dân cư và tạo cơ hội quy hoạch cảnh quan. Tiêu chuẩn thiết kế Phần chính có thể sử dụng của khu vực không gian mở chung nên được cố kết 1 2 Không gian mở chung có diện tích tối thiểu bằng 25% diện tích của khu dân cư (xem hình). Các phần sử dụng chủ yếu trong không gian mở chung của khu dân cư đạt được tối thiểu 50% lượng ánh sáng mặt trời trực tiếp trong tối thiểu 2 giờ trong khoảng thời gian từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều ngày 21 tháng 12 (Đông chí). 33
  • 34. HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ Không gian mở chung nên được thiết kế cẩn thận, dễ xác định và sử dụng. Không gian mở chung phải có kích thước tối thiểu 1 chiều là 3m và các dự án lớn hơn nên xem xét kích thước lớn hơn. Không gian mở chung nên được đặt cùng với các khu vực đất trồng cây. Các khu vực sinh hoạt chung, lối vào và hành lang nên có các lối đi trực tiếp, hợp lí đến các khu vực không gian mở chung. 01 02 03 04 Trường hợp không gian mở chung cao hơn cốt nền, nên đặt nó ở khối đế hoặc mái nhà Khi các dự án không đáp ứng được các tiêu chí thiết kế, chẳng hạn như trên các lô nhỏ, khu dân cư trong khu kinh doanh hoặc trong một khu vực đô thị đông dân cư, nên: 05 06 Đem lại không gian chung ở những nơi khác như vườn trên sân thượng hoặc phòng sinh hoạt cộng đồng. Xây dựng ban công lớn hơn hoặc tăng không gian mở riêng cho căn hộ. Thể hiện sự và góp phần vào không gian mở công cộng. • • • 34
  • 35. MỤC TIÊU - II Không gian mở chung được thiết kế để cho phép diễn ra một phạm trù các hoạt động, đáp ứng các điều kiện của khu đất giúp chúng hấp dẫn và chào mời hơn. HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ Các cơ sở vật chất có trong không gian mở chung và không gian sinh hoạt chung cho các nhóm tuổi (xem thêm 4F: Lưu thông và không gian chung), bao gồm một số yếu tố sau: Chỗ ngồi cho cá nhân và nhóm. Khu vực làm tiệc nướng. Thiết bị vui chơi và khu vui chơi. Bể bơi, phòng gym, sân tennis hoặc phòng sinh hoạt chung. • • • • Vị trí của các công trình đáp ứng điều kiện của vi khí hậu và tình trạng khu đất có thể tiếp cận với ánh nắng mặt trời vào mùa đông, có bóng râm vào mùa hè và nơi trú ẩn khỏi gió mạnh và áp thấp. Cần giảm thiểu sự hiện diện của các khu hạ tầng kỹ thuật, bao gồm vị trí của các cửa thông gió từ bãi đỗ xe tầng hầm, trạm biến áp và bể lọc nước. 35
  • 36. 1 MỤC TIÊU - III Thiết kế không gian mở chung nhằm tối đa hóa sự an toàn. HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ Không gian mở chung và khu công cộng nên dễ dàng nhìn thấy từ các phòng để ở và các khu vực không gian mở riêng nhưng vẫn duy trì tầm nhìn riêng của căn hộ. Giải pháp thiết kế có thể bao gồm: • Cửa sổ nhô ra (bay window) • Cửa sổ góc • Ban công Không gian mở nên được chiếu sáng đầy đủ. Nơi cung cấp không gian mở/ cơ sở hạ tầng cho trẻ em và thanh thiếu niên cần phải an toàn và được cách ly. 2 3 36
  • 37. MỤC TIÊU - IV Không gian mở công cộng đáp ứng kiểu hình và mục đích sử dụng hiện hữu của khu vực xung quanh. HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ Không gian mở công cộng phải được kết nối chặt chẽ dọc theo con phố ít nhất ở một mặt. Không gian mở công cộng nên được kết nối với các công viên gần đó và các yếu tố cảnh quan khác. Không gian mở công cộng nên được liên kết nhờ vào các đường cảnh quan, đường mong muốn cho người đi bộ và các điểm dừng. Ánh sáng mặt trời và sự che chắn khỏi gió mạnh nên được cung cấp quanh năm. Cung cấp cho mọi người ở mọi lứa tuổi cơ hội được tham gia các hoạt động giải trí. Nên có một vị trí tốt và mặt tiền có nhiều người qua lại gần với không gian mở công cộng. Nên có ranh giới rõ ràng giữa không gian mở công cộng và khu vực tư. 37
  • 38. Khu đất trồng cây là khu đất không bị bao phủ bởi các tòa nhà hoặc công trình trong một khu dự án. Không bao gồm các bãi đậu xe ở tầng hầm, khu hạ tầng kĩ thuật, bể bơi, sân tennis và các mặt bằng không thấm nước bao gồm bãi đỗ xe, đường lái xe và khu vực mái nhà. Các khu đất trồng cây có ý nghĩa môi trường quan trọng, như cho phép nước mưa ngấm vào mạch nước ngầm và giảm hiện tượng chảy nước mưa, thúc đẩy những cây lớn có tán lớn sinh trưởng và bảo vệ những cây trưởng thành qua đó hỗ trợ giảm nhiệt độ trong môi trường đô thị. Các khu đất trồng cây có thể bị hạn chế bởi kích thước của lô đất hoặc vị trí của khu dân cư. Để cung cấp bóng mát và tiện nghi cho cư dân, khu đất này có thể được đặt cùng với không gian mở chung. Cơ hội có đất trồng cây tăng lên khi các tầng để xe được giới hạn bên trong phạm vi mặt bằng tòa nhà. Để xe Parking Phố Đất trồng cây Đất trồng cây KHU ĐẤT TRỒNG CÂY 38
  • 39. Khối lượng đất đề xuất trên các khu đất có cát, đất sét, phù sa, đất chuyển tiếp và đất trộn Tán cây 80m3 35m3 15m3 Khu hạ tầng kĩ thuật có đường kính lớn hơn 300mm Kỹ thuật Tối thiểu 6m rộng Đất trồng cây Khu vực tòa nhà Sơ đồ biểu diễn kích thước tối thiểu của các khu đất trồng cây cho những khu vực rộng hơn 1.500m2 Lưu ý: Ở khu đất pha cát với lượng đất màu bị giảm thiểu, lượng cây xanh trồng được tỉ lệ với lượng đất màu. Cỡ cây Độ cao Thể tích đất Cây lớn Cây vừa Cây nhỏ 13-18m 9-12m 6-8m 16m 8m 4m 39
  • 40. • • HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ MỤC TIÊU - I Các khu đất trồng cây cung cấp diện tích để cây và thực vật phát triển khỏe mạnh. Chúng cải thiện tiện nghi của dân cư và đẩy mạnh quản lý chất lượng nước và không khí. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Khu đất trồng cây cần đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau đây: 10% diện tích khu đất là đất trồng cây nếu khu đất có diện tích 650m2 - 1,500m2. 15% diện tích khu đất là đất trồng cây nếu khu đất có diện tích lớn hơn 1,500m2. Trên một số khu đất có thể bố trí các khu đất trồng cây lớn hơn, tùy thuộc vào diện tích và bối cảnh khu đất: Nhỏ hơn 650m2 - 7% 650m2 -1,500m2 3m Lớn hơn 1,500m2 6m Lớn hơn 1,500m2 với 6m Diện tích Kích thước tối thiểu 1 chiều Khu đất trồng cây ( % diện tích) những cây lớn hiện hữu 40
  • 41. Các khu đất trồng cây nên được đặt ở vị trí có thể bảo tồn những cây lớn sẵn có và cho phép hệ thống rễ phát triển khỏe mạnh, cung cấp chỗ neo đậu và sự phát triển ổn định cho cây trưởng thành. Giải pháp thiết kế có thể bao gồm: Tầng hầm và tầng hầm phụ thiết kế làm bãi đậu xe được xây dựng kiên cố dưới chân tòa nhà. Sử dụng khoảng lùi gia tăng ở mặt tiền và mặt bên. Giải phóng mặt bằng xung quanh cây xanh để cây phát triển tốt. Xây cạnh khu đất trồng cây của những dự án khác để tạo ra khoảng xanh lớn hơn. • • • Đường dành cho người đi bộ và nền lát được thiết kế đặc biệt cho sự phát triển của rễ cây có thể chiếm 10% diện tích khu đất trồng cây. Những dự án có thể sẽ không đạt được tiêu chuẩn thiết kế bao gồm: Vị trí và kiểu hình tòa nhà bị giới hạn hoặc không có không gian cho đất trồng cây ở mặt đất (ví dụ: khu trung tâm thương mại, các vị trí hạn chế, khu vực mật độ dân cư cao hoặc ở trung tâm). Khu vực xây dựng được che phủ 100% hoặc tầng trệt không dành cho dân cư. Trong trường hợp dự án không đạt được yêu cầu về khu đất trồng cây, cần có hệt thống quản lý nước mưa đạt tiêu chuẩn và phải có các hình thức trồng cây thay thế, • • HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ như trồng cây trên công trình. Khu vực được lát gạch trên khu đất trồng cây Khu đất trồng cây 41
  • 42. THUẬT NGỮ Sự riêng tư âm thanh Mức độ cách âm giữa các căn hộ, giữa căn hộ với khu vực công cộng xung quanh, và giữa không gian bên ngoài và bên trong. Khu vực kinh doanh Khu đất được xác định trong Bản đồ quy hoạch khu đất trong quy hoạch môi trường của địa phương. Chú ý: dự án chung cư có thể không được phép hoặc không phù hợp trong tất cả khu vực kinh doanh. Tiện nghi khả năng sống tiện lợi hay chất lượng sống của một nơi, khiến nó thoải mái và dễ chịu cho một cá nhân hay một nhóm người ở. Sự tiện nghi rất quan trọng ở công cộng, khu vực chung hay khu vực riêng tư, nó bao gồm cả sự hài lòng về ánh sáng tự nhiên, cảnh quan, sự riêng tư và yên tĩnh. Nó cũng bao gồm cả sự bảo vệ khỏi ô nhiễm và mùi. Chiều cao tòa nhà (a) Là chiều cao của tòa nhà được tính theo mét - khoảng cách thẳng đứng từ mặt đất (hiện tại) đến điểm cao nhất của tòa nhà, hoặc (b) Là cao trình chuẩn của tòa nhà – khoảng cách thẳng đứng tính từ “mực chuẩn 0 về độ cao của lưới độ cao quốc gia” theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây dựng lưới độ cao. Mặt tiền Mặt phía ngoài của tòa nhà, mặt chính, đối diện với đường phố hoặc không gian công cộng. Hành lang ngoài hành lang ở phía ngoài, thường có một lối đi, cung cấp lối đi đến các căn hộ riêng dọc theo nó. 42
  • 43. Cửa sổ nhô ra (Bay window) Kiểu cửa sổ chìa ra một khoảng ngắn phía ngoài mặt tường của tòa nhà. Có thể có cánh cửa sổ ở hai bên và đôi lúc bố trí cả chỗ ngồi . Không gian mở chung Không gian ngoài trời nằm ở trên mặt đất hoặc trong công trình thuộc sở hữu chung và được sử dụng cho mục đích giải trí cho cư dân trong tòa nhà. Không gian mở chung có thể chỉ có dân cư ra vào hoặc là khu vực công cộng. Trục lưu thông theo chiều dọc Thiết bị lưu thông lên xuống (thang máy hay cầu thang bộ) trong một tòa nhà. Một trục lưu thông theo chiều dọc đơn có thể bao gồm nhiều cầu thang trong một khu vực. Chỉ giới tòa nhà Đường biên dễ nhận thấy được tạo thành bởi mặt ngoài chính của tòa nhà. Ban công hoặc cửa sổ nhô ra (bay window) có thể hoặc không tính là đường biên phụ thuộc vào cảnh quan đường phố mong muốn. Sân trong không gian chung ở tầng trệt hay trong công trình (gác lửng hay mái) không có mái che trong tòa nhà và được vây quanh bởi ít nhất ba mặt. Điểm chuẩn hay đường chuẩn Một điểm hay đường quan trọng trong không gian được tạo ra từ bối cảnh sẵn có, thường được định nghĩa như Australian Height Datum. Ví dụ, đỉnh của các cây chính hay mái của một kiến trúc di sản. Khu đô thị đông đúc khu vực cho phép hệ số sử dụng đất cho công trình là 2:5:1 hoặc lớn hơn. Lan can Một tường thấp nằm ngang hay hàng rào ở rìa ban công hay mái. Thường được thiết kế tạo thành tường ngoài mặt tiền của các tòa nhà (xem mái đua). Khoảng lùi đường Không gian dọc theo mặt tiền đường giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng. 43
  • 44. Ánh sáng ban ngày bao gồm cả ánh sáng từ giếng trời (được khuếch tán qua bầu trời) và ánh nắng mặt trời (tia nắng trực tiếp từ mặt trời). Ánh sáng thay đổi theo thời gian trong ngày, mùa và điều kiện thời tiết. Khu vực đất trồng cây Khu vực có đất màu ở trong công trình không bị ngăn trở bởi tòa nhà hay các kết cấu phía trên hay phía dưới mặt đất và có kích thước tối thiểu một chiều là 6 mét. Khu vực đất trồng cây không bao gồm tầng hầm đỗ xe, hạ tầng dịch vụ, bể bơi, sân tennis, và các bề mặt không thấm nước bao gồm cả bãi đỗ xe, đường xe chạy và khu vực mái. Khối đế Phần đế của một tòa nhà mà đặt ở phía trên là phần cao hơn (phần tháp). Phòng không ở được Không gian tự nhiên không được sử dụng thường xuyên hay trong một thời gian dài, bao gồm phòng tắm, buồng giặt, nhà xí, kho chứa, phòng thay đồ, hành lang, sảnh, phòng tối rửa ảnh, phòng phơi đồ. Phần có thể sử dụng chủ yếu của không gian mở chung Một phần hợp nhất của không gian mở chung được thiết kế để làm trung tâm vui chơi giải trí và giao lưu kết nối. 44
  • 45. Phòng ở được Một phòng được sử dụng cho các hoạt động gia đình thông thường. Bao gồm phòng ngủ, phòng khách, phòng chờ, phòng nghe nhạc, phòng xem ti vi, phòng bếp, phòng ăn, phòng may vá, phòng làm việc, phòng giải trí, phòng cho gia đình, phòng tắm nắng; nhưng ngoại trừ phòng tắm, nơi giặt đồ, buồng vệ sinh, nhà kho, phòng thay đồ, ban công, hành lang, sảnh, buồng làm ảnh, phòng phơi đồ và các không gian khác theo bản chất chiếm dụng chuyên biệt thường xuyên hoặc trong một giai đoạn kéo dài. Đông chí Là ngày 21 tháng 12 (đông chí) thời điểm mà Mặt Trời xuống tới điểm thấp nhất trên bầu trời. Không gian mở riêng tư Không gian ngoài trời nằm ở tầng trệt hoặc trong một cấu trúc riêng tư và có thể sử dụng cho việc giải trí cho cư dân trong các căn hộ. Không gian mở công cộng Khu vực công cộng cho mục đích làm không gian mở và nằm trong quyền kiểm soát của các cơ quan công quyền. Sân hiên Khu vực ngoài trời được lát nền và không có mái che, được kết nối với một căn hộ và có thể đi đến từ ít nhất một phòng. Có thể trên mặt đất hoặc trên một kết cấu (khối đế hoặc mái). Khả năng tiếp cận ánh sáng mặt trời Khả năng tòa nhà nhận được ánh sáng trực tiếp từ mặt trời không có cản trở từ các tòa nhà hay các vật cản ngoại trừ cây xanh. Ánh sáng mặt trời Chùm tia bức xạ trực tiếp từ mặt trời. Khu đất dốc Khu đất có độ dốc lớn hơn hoặc bằng 15%. Những lô đất nhỏ Khu vực có diện tích nhỏ hơn 650 mét vuông. Kiến trúc Ziggurat Có dạng kết cấu bậc thang với các tầng liên tiếp nhỏ dần từ dưới lên. 45