SlideShare a Scribd company logo
1 of 43
Download to read offline
Apartment
Lưu hành nội bộ
5
Chuyên đề: Các yếu tố về tiện nghi khi thiết kế tòa nhà
(Phần 1)
KHẢ NĂNG
ĐÓN NẮNG
KÍCH THƯỚC
& MẶT BẰNG CĂN HỘ
CHIỀU CAO TRẦN
THÔNG GIÓ
BIÊN TẬP BỞI
Quý độc giả thân mến!
Đội ngũ biên tập mong rằng sẽ nhận được những ý kiến đóng góp chân thành
đến từ quý độc giả.
Trưởng ban biên tập
Để đảm bảo nhu cầu thẩm mỹ của căn nhà, mang phong cách riêng, nổi bật,
trong số tạp chí này, Ban biên tập chúng tôi đề cập đến tiện nghi khi thiết kế
các tòa chung cư chi tiết hơn. Cụ thể tập trung vào hình thức xây dựng, mặt
bằng, chức năng đón nắng và thông gió tự nhiên.
Mặt bằng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tiện nghi dân cư bằng cách kết
hợp các hình dạng phòng và thiết kế cửa sổ phù hợp để mang lại ánh sáng ban
ngày và ánh sáng mặt trời, thông gió tự nhiên, và sự riêng tư về trực quan và
âm thanh.
Bản vẽ thiết kế cũng cần chứng minh làm thế nào các yêu cầu và hướng của
địa điểm đáp ứng các tiêu chí thiết kế và cách dự án đáp ứng mục tiêu.
Ngày nay, sở hữu căn hộ chung cư phù hợp kinh tế,
đảm bảo tiện nghi và nhu cầu sử dụng đã trở thành
lựa chọn của rất nhiều người. Khi đó, việc thiết kế
và hình thể dự án căn hộ ở quy mô công trình cho
đến chi tiết là một yếu tố quan trọng, cho dù diện
tích rộng hay hẹp, có ở lâu dài hay không.
Nguyễn Hồng Minh
Trưởng ban biên tập
Hội đồng biên tập
Hoàng Minh Nguyễn
Nguyễn Hoàng Thanh
Nguyễn Quang Huy
Lưu Hồng Hải
Nguyễn Danh Hải
Trương Minh Thắng
Nguyễn Cảnh Toàn
Lê Tiến Trung
Nguyễn Văn Thiệp
Biên tập
Nguyễn Trần Duy
Lê Thanh Hiếu
Đỗ Thị Hằng
Nguyễn Ngọc Hà
Thiết kế
Đồng Văn Hồng
Phạm Văn Hoàng
Nguyễn Hữu Duy
Nguyễn Tuấn Khôi
Cam Văn Chương
Đỗ Trung Hiếu
Nguyễn Quốc Cương
Cao Tiến Trung
Website
www.iirr.vn
facebook.com/iirr.vn
Đỗ Ngọc Linh
06
16
22
26ĐỘ CAO TRẦN
KÍCH THƯỚC
Khi tòa nhà trở nên sâu hơn,
hiệu quả của luồng không khí
sẽ giảm.
Sử dụng ánh sáng tự nhiên cho
các phòng ở và không gian mở
riêng được đo vào Đông Chí vì
đây là khi mặt trời thấp nhất trên
bầu trời. Đây là kịch bản “trường
hợp xấu nhất” đối với việc tiếp
cận năng lượng mặt trời.
Trần được thiết kế tốt và được
căn chỉnh phù hợp có thể tạo ra
lợi ích và phân cấp không gian
trong căn hộ.
Mặt bằng căn hộ thiết lập cách mà
các phòng có chức năng khác nhau
được sắp xếp và bố trí.
KHẢ NĂNG
THÔNG GIÓ
ĐÓN NẮNG
VÀ MẶT BẰNG CĂN HỘ
Năng lượng mặt trời và ánh sáng ban
ngày quan trọng với các tòa nhà chung
cư, giảm sự phụ thuộc vào ánh sáng và
nhiệt nhân tạo, cải thiện việc tiết kiệm
năng lượng và tiện ích cho cư dân thông
qua việt thỏa mãn các điều kiện sống và
làm việc.
Năng lượng mặt trời là khả năng mà một
căn hộ nhận được ánh sáng trực tiếp mà
không có sự cản trở từ các tòa nhà hoặc
các chướng ngại vật, không bao gồm cây
cối. Ánh sáng mặt trời là tia bức xạ trực
tiếp từ mặt trời.
Khoảng thời gian dự kiến ánh sáng mặt trời có thể nhận được vào đông chí liên quan trực tiếp
đến hướng của mặt tiền. Sơ đồ này cho thấy hướng tối ưu cho các phòng có thể ở và ban công.
06
6 ếng
Rất tốt
Chiều Sáng
Tốt Tốt
Tây 20 20 Đông
Tốt Tốt
cắBgnớưH
gnế2<
gnế2<
3ếng
3ếng
06
KHẢ NĂNG ĐÓN NẮNG
07
Thiết bị che nắng trên ban công nên che nắng mùa hè và cho phép ánh nắng mặt trời
tiếp cận đến khu vực sinh hoạt.
2.7m
Mùa hè 79
(Sydney)
Mùa đông 33
(Sydney)
o
o
Ánh sáng ban ngày bao gồm ánh sáng
mặt trời và ánh sáng khuyếch tán từ
bầu trời.
Ánh sáng ban ngày thay đổi theo thời
gian trong ngày, mùa và điều kiện thời
tiết.
Sử dụng ánh sáng tự nhiên cho các
phòng ở và không gian mở riêng được
đo vào Đông Chí vì đây là khi mặt trời
thấp nhất trên bầu trời. Đây là kịch bản
*trường hợp xấu nhất* đối với việc tiếp
cận năng lượng mặt trời.
Giản đồ phân tích ánh sáng chiếu đến trong ngày
Tỉ lệ ánh sáng theo cao độ
4.2m
2.7m 2.7m 2.7m 2.7m
4.5m 5.4m 7.8m
Phạm vi ánh sáng chiếu đến
Độ cao trần
Tỉ lệ ánh sáng trên cao độ
08
Dựa vào hệ tọa độ ở Sydney
33o
Nam 151.20o
Đông +10 GMT cho đông chí vào 21 tháng 6.
1pm
(1.65:1)
12 noon
(1.55:1)
11am
(1.65:1)
3pm
(2.9:1)
9am
(2.9:1)
15° 15°
15° 15°
45° 45°
Tây Đông
15° 15°
Buổi chiều Buổi sáng
2pm
(2:1)
(1.55:1)
10am
(2:1)
cắB
15° 15°
Buổi trưa
PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH
ÁNH NẮNG MẶT TRỜI
CHIỀU ĐẾN
Để thu được 2 tiếng đón ánh nắng mặt trời
trực tiếp vào giữa mùa đông, một thử
nghiệm được tiến hành để kiểm tra ánh
nắng mặt trời liệu có thể chiếu qua cửa sổ
phòng khách và không gian riêng trong
khoảng 11h trưa đến 13h chiều hay không.
Tỉ lệ dưới đây có thể được dùng để xác
định ánh sáng mặt trời có thể chiếu được
đến đâu trong căn hộ một thời gian cụ thể
trong ngày, dựa theo tỉ lệ được biểu thị
trong công cụ đón ánh nắng mặt trời ở
trên.
09
Cửa chớp ngang có hiệu quả
nhất ở độ cao hướng về phía
bắc và đạt được bóng râm mùa
hè và mặt trời mùa đông.
Phòng khách và không gian mở riêng
của ít nhất 70% căn hộ trong tòa nhà
nhận được tối thiểu 2 giờ ánh sáng mặt
trời trực tiếp từ 9 giờ sáng tới 3 giờ
chiều vào đông chí.
MỤC TIÊU 1
Để tối ưu hóa số căn hộ nhận ánh sáng
mặt trời đến các phòng để ở, cửa sổ
chính không gian mở riêng.
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
• Ở các khu còn lại, phòng khách và
không gian mở riêng của ít nhất 70%
căn hộ trong tòa nhà nhận tối thiểu 3
giờ sánh sáng mặt trời trực tiếp từ 9 giờ
sáng tới 3 giờ chiều vào đông chí.
•
Tối đa 15% căn hộ trong một tòa nhà
không nhận ánh sáng trực tiếp từ 9 giờ
sáng tới 3 giờ chiều vào đông chí.
•
Để tối ưu hóa ánh sáng mặt trời trực
tiếp tới các phòng để ở và ban công
một số đặc điểm thiết kế sau đây được
sử dụng :
Căn hộ hai mặt.•
Căn hộ có mặt bằng không sâu (nông)•
Căn hộ hai tầng và căn hộ có tầng
lửng.
•
Bay Window (cửa sổ nhô ra).•
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Những màn che có thể
điều chỉnh bởi cư dân
tùy theo mùa, điều
kiện thời tiết và thời
gian trong ngày.
10
Thiết kế tối đa hóa mặt hướng phía
Bắc và số lượng căn hộ chỉ có một mặt
hướng về phía nam được giảm thiểu.
Những căn hộ chỉ có một mặt và một
tầng chỉ nên hướng về phía Bắc hoặc
phía Đông.
Tốt nhất nên hướng không gian sinh
hoạt về hướng Bắc còn khu vực dịch
vụ về hướng Tây.
Để tối đa hóa lợi ích của cư dân, căn hộ
nhận ánh sáng mặt trời trực tiếp với
phạm vi tối thiểu 1m2 trong phòng sinh
hoạt và không gian mở riêng, được đo
ở độ cao 1m so với mặt sàn trong ít
nhất 15 phút.
11
Tại các vị trí dọc theo đường sắt
hay các con đường đông đúc nơi
mà có thể đạt được sự tiện ích
cao hơn cho cư dân bằng cách
hướng các phòng sinh hoạt tránh
khỏi nguồn tiếng ồn.
Nơi mà chọn hướng căn hộ về
phía có cảnh quan đẹp thay vì
hướng đón ánh sáng mặt trời.
Trên các dốc hướng về phía nam.
●
●
●
Việc đạt tiêu chuẩn thiết kế có thể
không khả thi trên một vài khu đất.
Điều này bao gồm:
Bản vẽ thiết kế cần chỉ ra làm thế
nào các hạn chế và hướng của khu
đất đáp ứng các tiêu chí thiết kế và
cách dự án đạt được mục tiêu.
12
Ít nhất 70% tổng các căn hộ trong
một tòa nhà phải nhận tối thiểu 2
đến 3 giờ nhận ánh sáng mặt trời
trực tiếp vào ngày Đông Chí.
Căn hộ có chiều cao gấp đôi và
giếng trời trên mái nhà giúp tăng
khả năng nhận ánh sáng mặt trời
và ánh sáng ban ngày.
Lưu ý: Các góc sẽ thay đổi một
chút cho các địa điểm khác nhau.
13
MỤC TIÊU 2
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
•
•
•
•
•
Sân trong, giếng trời và cửa sổ
trên cao (có ngưỡng từ 1.500mm
trở lên) chỉ được sử dụng làm
nguồn sáng thứ cấp trong các
phòng để ở.
•
Cửa chớp dọc là một kỹ thuật quản lý ánh
sáng mặt trời hiệu quả cho các cửa sổ và
ban công hướng về phía Đông và phía Tây.
Tối đa hóa lượng ánh sáng mặt
trời nhận được tại những khu vực
bị hạn chế.
Nơi sân trong được sử dụng
Không sử dụng cho nhà bếp,
phòng tắm và khu vực kỹ
thuật.
Khu vực kỹ thuật được che
chắn bằng các chi tiết và vật
liệu phù hợp tới các bức tường
đặc.
Sân trong hoàn toàn mở,
không bị che chắn.
Có thể tiếp cận giếng trời từ
các khu vực chung để dọn dẹp
và bảo dưỡng.
Khả năng cách âm, an toàn
cháy nổ và khoảng cách riêng
tư tối thiểu đạt được.
Tiếp cận ánh sáng ban ngày được tối đa hóa nơi mà ánh sáng mặt trời bị hạn chế.
14
Cơ hội cho ánh sáng phản chiếu
vào căn hộ được tối ưu hóa thông
qua:
Phản chiếu ánh sáng bề mặt trên
các tòa nhà đối diện ở phía cửa sổ
hướng Nam.
Bố trí các cửa sổ hướng về các tòa
nhà hoặc bề mặt (trên các khu vực
lân cận hoặc trong khu đất) mà
phản chiếu ánh sáng mặt trời
khác.
Tích hợp tấm phản chiếu ánh sáng
(Light Shelf) vào thiết kế.
Sử dụng màu sáng với lớp sơn
hoàn thiện bên trong.
•
•
•
•
•
•
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Một số đặc trưng thiết kế được sử dụng:
Ban công hoặc mái che kéo đủ dài để
che nắng mùa hè, nhưng cho phép ánh
sáng chiếu tới khu vực sinh hoạt vào
mùa đông.
Sử dụng các thiết bị che nắng như mái
hiên, mái dua, ban công, giàn che, cửa
chớp và cây xanh.
Bố trí mái che theo phương ngang ở
cửa sổ hướng Bắc.
Bố trí mái che theo phương dọc ở cửa
sổ hướng Tây.
Mái che điều chỉnh được cho phép
thay đổi và lựa chọn.
Sử dụng loại kính đặc biệt giúp giảm
thiểu ánh sáng chói bên ngoài cửa sổ,
với việc xem xét giảm kính màu hoặc
kính có khả năng phản xạ ánh sáng
dưới mức 20% (tránh dùng film dán
kính).
•
•
•
•
MỤC TIÊU 3
Thiết kế kết hợp kiếm soát đổ
bóng và ánh sáng gây chói,
đặc biệt là những tháng nóng.
Sân trong có thể cung cấp ánh sáng ban ngày đến các khu vực chung.
Đối với các phòng để ở, chúng chỉ nên sử dụng làm nguồn sáng thứ cấp.
15
THÔNG GIÓ TỰ NHIÊN
Thông gió tự nhiên là sự lưu
thông đủ lượng khí tươi qua
một căn hộ để tạo ra một môi
trường thoải mái bên trong.
Việc kết hợp các thiết kế bền
vững với thông gió tự nhiên
phù hợp với khí hậu địa phương
sẽ giảm nhu cầu thông gió cơ
học và sử dụng điều hòa. Để đạt
được khả năng thông gió tự
nhiên hiệu quả, thiết kế căn hộ
phải giải quyết các vấn đề liên
quan như hướng của tòa nhà,
cấu trúc của căn hộ và vỏ bọc
tòa nhà.
Các căn hộ đạt được khả năng thông
gió chéo tự nhiên là nhờ có nhiều
hơn một mặt hướng trực tiếp với
hướng gió thịnh hành, hoặc có các
cửa sổ nằm ở những vị trí có áp suất
chênh lệch nhau đáng kể thay vì
hoàn toàn dựa vào luồng gió. Mặt
bằng căn hộ và độ sâu tòa nhà có
mối quan hệ chặt chẽ với khả năng
thông gió tự nhiên của một căn hộ.
Nói chung khi tòa nhà trở nên sâu
hơn, hiệu quả của luồng không khí
sẽ giảm.
Luồng gió thịnh hành thay đổi tùy vào vị trí
khác nhau và phụ thuộc vào điều kiện địa
phương. Đối với các khu vực ở đồng bằng
Bắc Bộ, gió mát vào mùa hạ thường đến từ
hướng Đông Nam.
16
MỤC TIÊU I
Hướng dẫn thiết kế
Tất cả các phòng ở được thông gió tự nhiên
Hướng của tòa nhà giúp tối đa hóa việc sử
dụng các luồng gió thịnh hành để thông
gió tự nhiên trong các phòng ở.
Độ sâu của các phòng để ở hỗ trợ thông gió
tự nhiên.
Diện tích của các cửa sổ có tầm nhìn không
bị cản trở phải bằng ít nhất 5% diện tích sàn
sử dụng.
Giếng trời không phải là nguồn khí tươi
chính cho các phòng để ở.
Cửa ra vào và cửa sổ mở được tối đa hóa cơ
hội thông gió tự nhiên bằng cách sử dụng
các giải pháp thiết kể sau đây:
Dùng cửa sổ có thể điều chỉnh độ mở với
khu vực mở lớn nhiều gió.
Đa dạng loại cửa sổ cung cấp sự an toàn
và tính linh hoạt như cửa sổ có mái hiên
và cửa chớp.
Cửa sổ mà cư dân có thể điều chỉnh để
dẫn gió vào căn hộ như cửa chớp dọc,
của sổ có khung bản lề và cửa trượt.
•
•
•
17
Độ sâu căn hộ được giới hạn để tối
đa hóa thông gió và luồng không khí.
Thông gió tự nhiên cho căn hộ một
hướng đạt được với các giải pháp thiết
kế sau đây:
Thông gió từ cửa sổ chính được hỗ trợ
nhờ vào hệ thống ống thông gió và
giếng trời.
Sử dụng "hiệu ứng ống khói" hay giải
pháp tương tự nhằm đạt được khả
năng thông gió tự nhiên các khu vực
hay các phòng bên trong tòa nhà như
phòng tắm hay phòng giặt là.
Sân trong hoặc sân sau có tỉ lệ chiều
dài/rộng là 2:1 hoặc 3:1 để đảm bảo
lưu thông không khí hiệu quả và tránh
giữ lại mùi hôi.
Lam chắn ban công có thể điều chỉnh cho
phép dân cư tùy chỉnh môi trường sống
của họ và điều chỉnh sự khả năng nhận
ánh sáng tự nhiên và thông gió.
MỤC TIÊU II
Hướng dẫn thiết kế
Mặt bằng và thiết kế của căn hộ một hướng nhằm đa hóa thông gió tự nhiên
18
MỤC TIÊU III
Số lượng căn hộ với hệ thống thông gió chéo
được tối đa hóa để tạo môi trường trong nhà
thoải mái cho cư dân.
Tiêu chuẩn thiết kế
Ít nhất 60% căn hộ được thông gió chéo tự
nhiên trong 9 tầng đầu tiên của tòa nhà. Các
căn hộ từ tầng 10 trở lên được xem là được
thông gió chéo nếu hệ thống che chắn bất
kỳ ở ban công các tầng này cho phép thông
gió tự nhiên đầy đủ và không được bao kín
hoàn toàn.
Chiều sâu tổng thể của căn hộ thông tầng
thông gió chéo hoặc căn hộ thông gió chéo
không vượt quá 18m, đo từ dọc cửa kính này
đến dọc cửa kính kia.
Sơ đồ trên cho thấy một cách tiếp
cận cho 5 trong tổng số 8 căn hộ
đạt được thông gió chéo tự nhiên.
19
Hướng dẫn thiết kế
Tòa nhà nên bao gồm căn hộ
2 mặt, căn hộ thông gió chéo
và giới hạn độ sâu căn hộ.
Đối với căn hộ thông gió chéo
chia căn hộ thành 2 nửa đạt
điều kiện diện tích như sau:
Căn hộ được thiết kế để giảm
thiểu số lượng góc, cửa và
phòng có thể làm cản trở
luồng không khí.
Độ sâu căn hộ kết hợp với
trần có chiều cao phù hợp sẽ,
tối đa hóa sự thông gió chéo
và luồng không khí.
~~
S + S
S
cửa sổ cửa ban công
bên gió ra
S + S
S
cửa sổ cửa ra vào
bên gió ra
20
Gió
vào
Gió ra
Thông gió chéo đạt được hiệu quả khi diện tích đầu gió vào và ra xấp xỉ nhau, cho phép không
khí đi qua căn hộ bằng cách sử dụng sự thay đổi áp suất không khí ở mỗi bên của tòa nhà.
Giảm thiểu nhu cầu lắp đặt thiết bị thông
gió và điều hòa bằng thiết kế phù hợp với
khí hậu địa phương.
Tăng cường thông gió tự nhiên bằng cách
sử dụng cửa sổ lớn và cửa trượt.
Cửa chớp có thể điều chỉnh cho phép cư
dân điều chỉnh sự thông gió tự nhiên.
Giới hạn độ sâu và sử dụng căn hộ 2 mặt để
tạo điều kiện cho khả năng thông gió chéo
tự nhiên được hiệu quả.
(m )2
(m )2
21
Không
1.8m2.4m2.7m3.3m
gian
gác mái
Khu
dân cư
không
thể ở
Khu
dân cư
Tầng trệt
Chiều cao trần tối thiểu 2,7m giúp tiếp
cận ánh sáng ban ngày tốt và thông
gió tự nhiên cho các căn hộ chung cư
22
tự nhiên tới các phòng ở.
việc đạt hiệu quả của hệ thống thông gió
Chiều cao trần có sự liên kết trực tiếp đến
không gian trong căn hộ.
phù hợp có thể tạo ra lợi ích và phân cấp
Trần được thiết kế tốt và được căn chỉnh
về không gian.
sự tiện nghi trong căn hộ và sự cảm nhận
Chiều cao của trần nhà góp phần tạo nên
thiện.
mức sàn hoàn thiện đến mức trần hoàn
Chiều cao trần được đo ở bên trong từ
CHIỀU CAO TRẦN
Các tầng trệt và tầng một của các
tòa nhà chung cư hỗn hợp nên
tăng chiều cao trần để đảm bảo
tính thích ứng lâu dài cho mục
đích sử dụng khác.
23
Khu dân
cư không
thể ở
Khu dân cư
có thể ở
Khu dân cư
có thể ở
Sử dụng
hỗn hợp
Khu dân cư
có thể ở
Cafe /
nhà hàng
Chiều cao trần tối thiểu cho các tòa nhà chung cư
và tòa nhà sử dụng hỗn hợp
Phòng để ở 2.7m
Phòng không để ở 2.4m
Cho tòa
nhà 2 tầng
2.7m cho tầng sinh hoạt chính
2.4m đối với tầng 2, nơi diện tích
không vượt quá 50% diện tích
căn hộ
Không gian mái 1.8m tính từ rìa phòng với độ
dốc mái tối thiểu là 30 độ.
Nếu nằm trong
khu vực sử dụng
hỗn hợp
3.3m cho tầng trệt và tầng một
thúc đẩy tính linh hoạt trong mục
đích sử dụng trong tương lai
Đo từ mức sàn hoàn thiện tới trần, chiều
cao trần tối thiểu là:
Những chiều cao tối thiểu này không loại
trừ những trần cao hơn nếu muốn.
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
Chiều cao trần còn tương thích
với việc sử dụng quạt trần để làm
mát và phân tán nhiệt.
TIÊU CHUẨN
THIẾT KẾ
2.4m2.7m2.7m2.7m3.3m
(3.3m)
4m
Tăng chiều cao trần cho cafe / nhà
hàng
Sử dụng chiều cao trần lớn hơn chiều
cao tối thiểu cho các tầng bán lẻ và
thương mại của những dự án hỗn hợp
được khuyến khích để thúc đẩy tính linh
hoạt của mục đích sử dụng. Sử dụng
làm quán Cafe và nhà hàng cần chiều
cao trần tối thiểu lớn hơn 4m để bổ
sung các hạ tầng kĩ thuật cần thiết.
MỤC TIÊU I
Chiều cao trần đạt đủ khả
năng thông gió và nhận
ánh sáng tự nhiên
Chiều cao trần cho
căn hộ nhỏ hơn
24
MỤC TIÊU II
Chiều cao trần làm tăng cảm quan về
không gian trong căn hộ và làm cho
các phòng cân xứng.
Hướng dẫn thiết kế
Một số giải pháp thiết kế sau đây có
thể được sử dụng:
Sự phân chia các phòng trong một
căn hộ được xác định bằng cách sử
dụng các thay đổi về chiều cao trần
và các lựa chọn khác như trần cong
hoặc nghiêng hoặc trần cao gấp đôi.
Cung cấp những căn phòng cân
xứng, ví dụ , phòng nhỏ hơn cảm
thấy lớn hơn và rộng rãi hơn với trần
nhà cao hơn.
Chiều cao trần được tối đa hóa
trong các phòng ở được bằng cách
đảm bảo rằng trần ngăn không
được đưa vào. Việc xếp chồng các
phòng dịch vụ từ tầng này lên tầng
khác và bố trí vị trí trần ngăn phía
trên các khu vực không ở được ví dụ
như kho, nhà chứa,…
MỤC TIÊU III
Trần kỹ thuật
Không để ở
(vd. không tắm)
2.7m
3.1m
2.4m
Trần kỹ thuật được chứa hoàn toàn trong
các phòng không để ở và không đưa vào
các không gian có thể ở
Chiều cao trần khiến cho tòa nhà
được sử dụng linh hoạt hơn trong
suốt vòng đời của tòa nhà.
Hướng dẫn thiết kế
Chiều cao trần của căn hộ ở tầng
thấp ở trung tâm phải lớn hơn mức
tối thiểu theo yêu cầu của tiêu chuẩn
thiết kế cho phép sử dụng linh hoạt
và chuyển sang mục đích sử dụng
không phải là nhà ở.
25
Mặt bằng căn hộ thiết lập cách mà các phòng có chức năng khác
nhau được sắp xếp và bố trí như kích thước phòng, lối lưu thông giữa
các phòng và mức độ riêng tư của mỗi phòng.
KÍCH THƯỚC
MẶT BẰNG CĂN HỘ
VÀ
26
kết
an
công
27
Mặt bằng ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng tiện nghi của cư
dân bằng cách kết hợp các hình
thức của văn phòng và thiết kế
cửa sổ phù hợp để mang lại ánh
sáng mặt trời, thông gió tự
nhiên và sự riêng tư của căn
phòng. Mặt bằng căn hộ cũng
bao gồm không gian mở riêng
và khu vực nhà kho.
Độ sâu của căn hộ một mặt so
với chiều cao trần ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng thông
gió tự nhiên và tiếp cận ánh
sáng ban ngày. Độ sâu tối đa
của mặt bằng kết hợp không
gian sinh hoạt, ăn uống và nhà
bếp là 8m.
Đối với mặt
bằng kết hợp
phòng ăn và
bếp, độ sâu
phòng tối đa
là 8m tính từ
cửa sổ.
Khu vực sinh hoạt này có
nhà ăn kết hợp bếp mở
trực tiếp ra ban công.
Mặt bằng các phòng trong một căn hộ
phải vận hành đúng chức năng, được tổ chức tốt
và mang lại một tiêu chuẩn tiện nghi cao.
28
29
MỤC
TIÊU
1
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Căn hộ được yêu cầu phải có diện
tích bên trong tối thiểu.
Diện tích tối thiểu chỉ bao gồm một
phòng tắm. Với mỗi phòng tắm
thêm vào sẽ tăng diện tích tối thiểu
thêm 5m2
Nếu có từ 4 phòng ngủ trở lên thì
tăng diện tích tối thiểu thêm 12m2
với mỗi phòng ngủ tăng thêm.
Mỗi phòng sinh hoạt phải có một
cửa sổ ra bên ngoài với tổng diện
tích kính tối thiểu không dưới 10%
diện tích sàn của căn phòng. Ánh
sáng ban ngày và không khí không
được lấy từ các phòng khác.
o>
o>
o>
o>
30
Mặt bằng hiển thị cách bố trí cho một căn hộ nhỏ
Lưu ý: Đây không phài là giải pháp duy nhất
Căn hộ 1 phòng ngủ
căn hộ 2 phòng ngủ 2 tầng có
hành lang chung đặt giữa
chữ L
CĂN HỘ 2 PHÒNG NGỦ
Căn hộ 2 phòng ngủ 2 hướng
31
Căn hộ 2 phòng ngủ 1 hướng
bố trí ở giữa tầng
Căn hộ 2 phòng ngủ thông
tầng bố trí giữa tầng
Căn hộ 2 phòng ngủ
ở góc tầng
Hướng dẫn thiết kế
Phòng bếp không nên đặt chắn một phần không gian lưu
thông chính trong các căn hộ lớn (như hành lang hoặc
không gian ra vào)
Cửa sổ nên được nhìn thấy từ tất cả các điểm trong một
phòng ở
Khi các diện tích tối thiểu hoặc kích thước phòng không đáp
ứng yêu cầu của căn hộ thì cần phải chứng minh rằng
chúng được thiết kế tốt và thể hiện được khả năng sử dụng
và chức năng thực tế của từng gian với mặt bằng có đồ nội
thất với tỉ lệ chính xác và khu vực lưu thông. Những trường
hợp này sẽ được đánh giá dựa trên giá trị của căn hộ.
Mặt bằng hiển thị cách bố trí cho căn hộ 2 tầng
Lưu ý: Đây không phài là giải pháp duy nhất
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ :
Khi các diện tích tối thiểu hoặc kích thước phòng
không đáp ứng yêu cầu của căn hộ thì cần phải
chứng minh rằng chúng được thiết kế hợp lý và cho
thấy hiệu năng sử dụng và chức năng thực tế của
từnggianvớimặtbằngcóđồnộithấtvàkhônggian
lưu thông với tỉ lệ chính xác. Những trường hợp này
sẽ được đánh giá dựa trên những giá trị căn hộ đem
lại.
32
Phòng bếp không nên đặt chắn một phần không gian lưu thông chính trong các
căn hộ lớn (như hành lang hoặc không gian ra vào). Cửa sổ nên được nhìn thấy
từ tất cả các vị trí trong một phòng sinh hoạt.
33
MỤC TIÊU 2
Hiệu năng môi trường của
căn hộ được tối đa hóa
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Độ sâu phòng sinh hoạt có
giới hạn tối đa là 2,5 lần
chiều cao trần.
Trong mặt bằng kết hợp
(không gian phòng khách,
bếp và phòng ăn), độ sâu
phòng tối đa là 8m tính từ
cửa sổ.
1
2
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
.
.
.
.
.
Nếu trần có độ cao hơn mức tối
thiểu, độ sâu của phòng có thể tăng
thêm đến giới hạn cho phép.
Tất cả các khu vực sinh hoạt và
phòng ngủ nên được đặt về phía có
tường bao ngoài của căn hộ.
Nếu khả thi:
Phòng tắm và phòng giặt là nên
có cửa sổ thông ra ngoài trời.
Không gian sinh hoạt chủ yếu nên
được hướng về phía tầm nhìn ra
ngoài chính của căn hộ (cửa sổ) và
tránh khỏi các nguồn tiếng ồn.
34
35
MỤC TIÊU 3
Mặt bằng căn hộ được thiết
kế để phù hợp với nhiều
hoạt động và nhu cầu của
hộ gia đình.
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Phòng ngủ master có diện tích
tối thiểu 10m2 và các phòng
ngủ khác là 9m2 (không bao
gồm không gian tủ quần áo)
Phòng ngủ có độ dài tối thiểu
mỗi chiều là 3m (không bao
gồm không gian tủ quần áo)
Phòng khách hoặc không gian
kết hợp giữa phòng khách và
phòng ăn có chiều rộng tối
thiểu là:
3,6. cho căn hộ studio và căn
hộ 1 phòng ngủ
4m cho căn hộ 2 hoặc 3
phòng ngủ
Chiều rộng của căn hộ thông
tầng hay thông hướng ít nhất
là 4m bên trong để tránh
thành căn hộ hẹp sâu.
.
.
.
.
.
.
36
Lối vào phòng ngủ, phòng
tắm và phòng giặt là phải
tách biệt với khu vực sinh
hoạt nhằm giảm thiểu sự
liên thông trực tiếp giữa khu
vực sinh hoạt và dịch vụ.
Tất cả các phòng ngủ có
chiều dài tối thiểu của tủ
quần áo là 1.5m.
Phòng ngủ master của căn
hộ hay căn hộ studio nên
được cung cấp tủ quần áo
dài tối thiểu 1.8m, rộng
0.6m và cao 2.1m.
Mặt bằng căn hộ cho phép thay đổi linh
hoạt theo thời gian, các giải pháp thiết kế
bao gồm:
Kích thước các chiều căn hộ tạo thuận
lợi cho nhiều cách sắp xếp và thay đổi
vị trí các đồ nội thất.
Không gian cho các hoạt động và mức
độ riêng tư giữa các không gian khác
nhau trong căn hộ.
Căn hộ 2 phòng ngủ master
Căn hộ kép ( dual-key)
37
Lưu ý: Căn hộ kép được tách ra
nhưng có chung sổ hồng được xem
như hai đơn vị lưu trú độc lập theo
quy chuẩn xây dựng của Australia
(BCA) và được tính làm hai khi tính
toán số căn hộ.
Tăng hiệu quả lưu thông khi lập
mặt bằng bằng cầu thang bộ, hành
lang và các phòng thông nhau để
tối đa hóa diện tích sàn có thể sử
dụng trong các phòng.
Kích thước và tỷ lệ của các phòng
hoặc mặt bằng mở (không gian
hình chữ nhật tỉ lệ 2:3) sẽ dễ trang
trí hơn so với không gian hình
vuông (tỉ lệ 1:1).
THUẬT NGỮ
Sự riêng tư âm thanh
Mức độ cách âm giữa các căn hộ, giữa
căn hộ với khu vực công cộng xung
quanh, và giữa không gian bên ngoài
và bên trong.
Tiện nghi
Khả năng sống tiện lợi hay chất lượng
sống của một nơi, khiến nó thoải mái
và dễ chịu cho một cá nhân hay một
nhóm người ở. Sự tiện nghi rất quan
trọng ở công cộng, khu vực chung hay
khu vực riêng tư, nó bao gồm cả sự hài
lòng về ánh sáng tự nhiên, cảnh quan,
sự riêng tư và yên tĩnh. Nó cũng bao
gồm cả sự bảo vệ khỏi ô nhiễm và mùi.
Chiều sâu tòa nhà
Là toàn bộ kích thước mặt cắt của vỏ
bọc tòa nhà. Nó bao gồm sàn nhà bên
trong, tường bao ngoài, ban công, lối
ra vào và khu vực đệm như hốc tường
và bậc thềm trên bản vẽ mặt bằng và
mặt cắt.
Cửa sổ nhô ra (Bay window)
Kiểu cửa sổ chìa ra một khoảng ngắn
phía ngoài tường bao của tòa nhà. Có
thể có cánh cửa sổ ở hai bên và đôi lúc
bố trí cả chỗ ngồi.
Căn hộ góc
Các căn hộ thông gió ngang trên một
tầng có hai mặt tạo với nhau một góc ít
nhất 90. Căn góc thường nằm ở góc
ngoài cùng của tòa nhà.
Mặt tiền
Mặt phía ngoài của tòa nhà, mặt chính,
đối diện với đường phố hoặc không
gian công cộng.
Căn hộ kép
Một căn hộ có hành lang chung phía
trong và cửa khóa được để phânh chia
thành hai phần độc lập trong căn hộ.
Theo BCA, căn hộ kép được sở hữu riêng
biệt. Khi tính toán tổng sổ căn hộ nó cũng
được tính làm hai căn.
Sân trong
Không gian chung ở tầng trệt hay trong
công trình (khối đế hay mái) không có
mái che trong tòa nhà và được vây quanh
bởi ít nhất ba mặt.
Căn hộ thông gió xiên
Căn hộ thông gió ngang với hai hướng
đối diện nhau mà có sự thay đổi về cao
độ giữa hai hướng này.
Căn hộ thông gió ngang
Căn hộ thông gió ngang ở trong một cao
độ với hai hướng đối diện nhau.
Diện tích cửa sổ thông gió
Là diện tích tối thiểu lưu thông gió tự
nhiên mà cửa sổ có thể cung cấp khi mở
ra. Ảnh hưởng của phần diện tích mở ra
này của cửa sổ trượt hay của sổ treo có
thể đo được thông qua cao độ. Cửa sổ có
khớp nối như cửa sổ kính, cửa sổ mở hất
ra và cửa sổ mở quay lật vào trong có thể
đo diện tích mặt phẳng chéo từ cánh cửa
đến khung cửa và cộng thêm phần diện
tích hình tam giác từ 2 đầu cánh cửa đến
khung cửa là tổng diện tích thông gió.
Các vật cản trong bánh kính 2 mét từ cửa
sổ làm giảm ảnh hưởng của diện tích
thông gió đo được thông qua cao độ.
Lưới chống côn trùng và lưới an toàn sẽ
giảm bớt những ảnh hưởng của khu vực
xung quanh.
S3
S1
S2
Ánh sáng ban ngày
Bao gồm các ánh sáng từ giếng trời
(được khuếch tán từ bầu trời) và ánh
nắng mặt trời (tia bức xạ trực tiếp từ
mặt trời). Ánh sáng thay đổi theo thời
gian trong ngày và điều kiện thời tiết.
Hành lang ngoài
Hành lang ở phía ngoài, thường có một
lối đi, cung cấp lối đi đến các căn hộ
dọc theo nó.
Đường dọc cửa kính
Mặt trong của cửa sổ trong những bức
tường bao ngoài tòa nhà.
Chiều sâu tòa nhà
Là toàn bộ kích thước mặt cắt của vỏ
bọc tòa nhà. Nó bao gồm sàn nhà bên
trong, tường bao ngoài, ban công, lối
ra vào và khu vực đệm như hốc tường
và bậc thềm trên bản vẽ mặt bằng và
mặt cắt.
Cửa sổ nhô ra (Bay window)
Kiểu cửa sổ chìa ra một khoảng ngắn
phía ngoài tường bao của tòa nhà. Có
thể có cánh cửa sổ ở hai bên và đôi lúc
bố trí cả chỗ ngồi.
Căn hộ góc
Các căn hộ thông gió ngang trên một
tầng có hai mặt tạo với nhau một góc ít
nhất 90. Căn góc thường nằm ở góc
ngoài cùng của tòa nhà.
Phòng ở được
Một phòng được sử dụng cho các hoạt
động gia đình thông thường. Bao gồm
phòng ngủ, phòng khách, phòng chờ,
phòng nghe nhạc, phòng xem ti vi,
phòng bếp, phòng ăn, phòng may vá,
phòng làm việc, phòng giải trí, phòng
cho gia đình, phòng tắm nắng; nhưng
ngoại phòng tắm, nơi giặt đồ, buồng
vệ sinh, nhà kho, phòng thay đồ, ban
công, hành lang, sảnh, buồng làm ảnh,
phòng phơi đồ và các không gian khác
theo bản chất chiếm dụng chuyên biệt
thường xuyên hoặc trong một giai
đoạn kéo dài.
Căn hộ hai hướng
Căn hộ thông gió ngang có ít nhất hai
bức tường chính bao ngoài tòa nhà với
các hướng khác nhau, bao gồm những
căn hộ ở góc, căn hộ thông gió ngang
và thông gió xiên.
Phòng ngủ master
Phòng ngủ chính trong một căn hộ,
thường lớn nhất và có phòng tắm bên
trong.
Đông chí
Là ngày 21 tháng 12 (đông chí) thời
điểm mà Mặt Trời xuống tới điểm thấp
nhất trên bầu trời.
Đông chí
Là ngày 21 tháng 12 (đông chí) thời
điểm mà Mặt Trời xuống tới điểm thấp
nhất trên bầu trời.
Công trình hỗn hợp
Là công trình (hoặc quỹ đất) sử dụng
cho nhiều mục đích khác nhau (ví dụ: ở
kết hợp kinh doanh dịch vụ, và/hoặc
kết hợp sản xuất…). (theo mục 1.2
QCXDVN 01:2008/BXD).
Công trình hỗn hợp
Một ống hay buồng, thường có lưới
sắt mà không khí có thể đi qua. Ống
thông gió có tiết diện nhỏ hơn và
không thể so về hiệu năng với các cửa
sổ tiêu chuẩn.
Công trình hỗn hợp
Thiết kế tòa nhà mà các căn hộ hoặc
các đơn vị độc lập nằm dọc theo cả 2
bên hành lang. Trái ngược với hành
lang đơn.
Phòng không ở được
Không gian có bản chất chuyên biệt
không được sử dụng thường xuyên hay
sử dụng trong thời gian dài, bao gồm
một phòng tắm, buồng giặt, nhà vệ, kho
chứa, phòng thay đồ, hành lang, sảnh,
phòng tối rửa ảnh, phòng phơi đồ.
Thông gió ngang tự nhiên
Thông gió tự nhiên cho phép không khí
đối lưu từ nơi có áp suất lớn ở phía có
gió của tòa nhà đến nơi có áp lực thấp
ở phía không có gió tạo nên sự thoải
mái và tiện nghi cho người ở. Sự kết nối
giữa các cửa sổ cung cấp con đường
thoáng, không bị cản trở cho gió đối
lưu. Đối với một căn hộ để được coi là
thông gió ngang, phần lớn không gian
sinh hoạt chính và n-1 phòng ngủ (n là
số lượng phòng ngủ) nên đặt trên
đường đối lưu của gió.
Thiết bị che chắn hiệu chỉnh được
Thiết bị có thể trượt, gấp, hay xếp trong
một tòa nhà được thiết kế để tạo nên
bóng, sự riêng tư và sự bảo vệ khỏi
những yếu tố tự nhiên bên ngoài.
Không gian mở riêng tư
Không gian ngoài trời nằm ở tầng trệt
hoặc trong một cấu trúc riêng tư và có
thể sử dụng cho việc giải trí cho cư dân
trong các căn hộ.
Cửa sổ chính
Cửa sổ trong các căn ở được nằm ở
tường bao phía ngoài tòa nhà; cửa sổ
chính có thể được hỗ trở bởi cửa sổ ở
sân trong, giếng trời và các khe dọc
hành lang.
Khu đất dốc
Khu đất có độ dốc lớn hơn hoặc bằng
15%.
Hiệu ứng ống khói/ống khói năng
lượng mặt trời (ống khói nhiệt)
Sự đối lưu không khí do không khí
nóng bị đẩy lên và thoát ra bởi không
khí lạnh tập trung ở phía dưới.
Khoảng lùi đường
Không gian dọc theo mặt tiền đường
giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây
dựng.
Căn hộ studio
Căn hộ bao gồm một phòng có thể ở
được mà kết hợp bởi không gian bếp,
sinh hoạt và ngủ.
Ánh sáng mặt trời
Chùm tia bức xạ trực tiếp từ mặt trời.
Khả năng tiếp cận ánh sáng mặt trời
Khả năng tòa nhà nhận được ánh sáng
trực tiếp từ mặt trời không có cản trở từ
các tòa nhà hay các vật cản ngoại trừ
cây xanh.
www.iirr.vn

More Related Content

What's hot

APARTMENT | No.3 - Xác định vị trí dự án (Phần 1)
APARTMENT | No.3 - Xác định vị trí dự án (Phần 1)APARTMENT | No.3 - Xác định vị trí dự án (Phần 1)
APARTMENT | No.3 - Xác định vị trí dự án (Phần 1)PMC WEB
 
First home an giang 0938 964 366 - nha o xa hoi cho nguoi thu nhap thap
First home an giang   0938 964 366 - nha o xa hoi cho nguoi thu nhap thapFirst home an giang   0938 964 366 - nha o xa hoi cho nguoi thu nhap thap
First home an giang 0938 964 366 - nha o xa hoi cho nguoi thu nhap thapCẩm Vân
 
Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đại
Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đạiKỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đại
Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đạiluongthuykhe
 
Thiet ke nha chong nong
Thiet ke nha chong nongThiet ke nha chong nong
Thiet ke nha chong nongIT
 
Phong thuy cho nha ong
Phong thuy cho nha ongPhong thuy cho nha ong
Phong thuy cho nha ongIT
 
Lo suoi hien dai
Lo suoi hien daiLo suoi hien dai
Lo suoi hien daiIT
 
Mau nha dep cua cong ty kien truc aamer
Mau nha dep cua cong ty kien truc aamerMau nha dep cua cong ty kien truc aamer
Mau nha dep cua cong ty kien truc aamerIT
 

What's hot (12)

APARTMENT | No.3 - Xác định vị trí dự án (Phần 1)
APARTMENT | No.3 - Xác định vị trí dự án (Phần 1)APARTMENT | No.3 - Xác định vị trí dự án (Phần 1)
APARTMENT | No.3 - Xác định vị trí dự án (Phần 1)
 
11
1111
11
 
First home an giang 0938 964 366 - nha o xa hoi cho nguoi thu nhap thap
First home an giang   0938 964 366 - nha o xa hoi cho nguoi thu nhap thapFirst home an giang   0938 964 366 - nha o xa hoi cho nguoi thu nhap thap
First home an giang 0938 964 366 - nha o xa hoi cho nguoi thu nhap thap
 
Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đại
Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đạiKỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đại
Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đại
 
Thiet ke nha chong nong
Thiet ke nha chong nongThiet ke nha chong nong
Thiet ke nha chong nong
 
Pixel hitech
Pixel hitechPixel hitech
Pixel hitech
 
Phong thuy cho nha ong
Phong thuy cho nha ongPhong thuy cho nha ong
Phong thuy cho nha ong
 
Lo suoi hien dai
Lo suoi hien daiLo suoi hien dai
Lo suoi hien dai
 
Luận văn tốt nghiệp: Ngân hàng Vietinbank - Bắc Hà Nội, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Ngân hàng Vietinbank - Bắc Hà Nội, HAYLuận văn tốt nghiệp: Ngân hàng Vietinbank - Bắc Hà Nội, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Ngân hàng Vietinbank - Bắc Hà Nội, HAY
 
Mau nha dep cua cong ty kien truc aamer
Mau nha dep cua cong ty kien truc aamerMau nha dep cua cong ty kien truc aamer
Mau nha dep cua cong ty kien truc aamer
 
50 mẫu nhà ống 2 tầng đơn giản đẹp
50 mẫu nhà ống 2 tầng đơn giản đẹp50 mẫu nhà ống 2 tầng đơn giản đẹp
50 mẫu nhà ống 2 tầng đơn giản đẹp
 
Luận văn: Ngân hàng Vietinbank - Bắc Hà Nội, HAY
Luận văn: Ngân hàng Vietinbank - Bắc Hà Nội, HAYLuận văn: Ngân hàng Vietinbank - Bắc Hà Nội, HAY
Luận văn: Ngân hàng Vietinbank - Bắc Hà Nội, HAY
 

Similar to APARTMENT | No.5 - Xác định các yếu tố về tiện nghi khi thiết kế tòa nhà (Phần 1)

Đồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Mô Hình Căn Hộ Cao Cấp DMC.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Mô Hình Căn Hộ Cao Cấp DMC.docĐồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Mô Hình Căn Hộ Cao Cấp DMC.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Mô Hình Căn Hộ Cao Cấp DMC.docmokoboo56
 
giải pháp chống nóng tường nhà.docx
giải pháp chống nóng tường nhà.docxgiải pháp chống nóng tường nhà.docx
giải pháp chống nóng tường nhà.docxMoinhatThoitiet
 
APARTMENT | No.9 - Các yếu tố tác động đến hiệu suất của tòa nhà
APARTMENT | No.9 - Các yếu tố tác động đến hiệu suất của tòa nhàAPARTMENT | No.9 - Các yếu tố tác động đến hiệu suất của tòa nhà
APARTMENT | No.9 - Các yếu tố tác động đến hiệu suất của tòa nhàPMC WEB
 
Cau tao kien trucc
Cau tao kien truccCau tao kien trucc
Cau tao kien truccViet Nam
 
giao trinh cau tao kien truc
giao trinh cau tao kien trucgiao trinh cau tao kien truc
giao trinh cau tao kien trucHi House
 
Bai giang cau tao kien truc
Bai giang  cau tao kien trucBai giang  cau tao kien truc
Bai giang cau tao kien trucViet Nam
 
VN_Bega_Application_Guide.pdf
VN_Bega_Application_Guide.pdfVN_Bega_Application_Guide.pdf
VN_Bega_Application_Guide.pdfvanthang23
 

Similar to APARTMENT | No.5 - Xác định các yếu tố về tiện nghi khi thiết kế tòa nhà (Phần 1) (8)

Đồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Mô Hình Căn Hộ Cao Cấp DMC.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Mô Hình Căn Hộ Cao Cấp DMC.docĐồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Mô Hình Căn Hộ Cao Cấp DMC.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Mô Hình Căn Hộ Cao Cấp DMC.doc
 
giải pháp chống nóng tường nhà.docx
giải pháp chống nóng tường nhà.docxgiải pháp chống nóng tường nhà.docx
giải pháp chống nóng tường nhà.docx
 
APARTMENT | No.9 - Các yếu tố tác động đến hiệu suất của tòa nhà
APARTMENT | No.9 - Các yếu tố tác động đến hiệu suất của tòa nhàAPARTMENT | No.9 - Các yếu tố tác động đến hiệu suất của tòa nhà
APARTMENT | No.9 - Các yếu tố tác động đến hiệu suất của tòa nhà
 
Cau tao kien trucc
Cau tao kien truccCau tao kien trucc
Cau tao kien trucc
 
Mẫu biệt thự 1 tầng.docx
Mẫu biệt thự 1 tầng.docxMẫu biệt thự 1 tầng.docx
Mẫu biệt thự 1 tầng.docx
 
giao trinh cau tao kien truc
giao trinh cau tao kien trucgiao trinh cau tao kien truc
giao trinh cau tao kien truc
 
Bai giang cau tao kien truc
Bai giang  cau tao kien trucBai giang  cau tao kien truc
Bai giang cau tao kien truc
 
VN_Bega_Application_Guide.pdf
VN_Bega_Application_Guide.pdfVN_Bega_Application_Guide.pdf
VN_Bega_Application_Guide.pdf
 

More from PMC WEB

APARTMENT | No.15
APARTMENT | No.15APARTMENT | No.15
APARTMENT | No.15PMC WEB
 
Tạp chí Life Balance | No.14 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.14 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.14 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.14 | OSHE MagazinePMC WEB
 
Land & Life Magazine | Vol.2
Land & Life Magazine | Vol.2Land & Life Magazine | Vol.2
Land & Life Magazine | Vol.2PMC WEB
 
APARTMENT | No.14
APARTMENT | No.14APARTMENT | No.14
APARTMENT | No.14PMC WEB
 
APARTMENT | No.13
APARTMENT | No.13APARTMENT | No.13
APARTMENT | No.13PMC WEB
 
Tạp chí Life Balance | No.13 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.13 | OSHE Magazine Tạp chí Life Balance | No.13 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.13 | OSHE Magazine PMC WEB
 
Apartment | No.12
Apartment | No.12Apartment | No.12
Apartment | No.12PMC WEB
 
Life Balance Brochure
Life Balance BrochureLife Balance Brochure
Life Balance BrochurePMC WEB
 
APARTMENT | No.11
APARTMENT | No.11APARTMENT | No.11
APARTMENT | No.11PMC WEB
 
Land & Life Magazine | Vol.1
Land & Life Magazine | Vol.1 Land & Life Magazine | Vol.1
Land & Life Magazine | Vol.1 PMC WEB
 
Tạp chí Life Balance | No.12 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.12 | OSHE Magazine Tạp chí Life Balance | No.12 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.12 | OSHE Magazine PMC WEB
 
Tạp chí Life Balance | No.11 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.11 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.11 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.11 | OSHE MagazinePMC WEB
 
APARTMENT | No.10 - Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước s...
APARTMENT | No.10 - Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước s...APARTMENT | No.10 - Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước s...
APARTMENT | No.10 - Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước s...PMC WEB
 
Tạp chí Life Balance | No.10 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.10 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.10 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.10 | OSHE MagazinePMC WEB
 
Tạp chí pháp luật IIRR | IIRR Legal Review | No. 4 - Chủ đề: Lý thuyết về Luậ...
Tạp chí pháp luật IIRR | IIRR Legal Review | No. 4 - Chủ đề: Lý thuyết về Luậ...Tạp chí pháp luật IIRR | IIRR Legal Review | No. 4 - Chủ đề: Lý thuyết về Luậ...
Tạp chí pháp luật IIRR | IIRR Legal Review | No. 4 - Chủ đề: Lý thuyết về Luậ...PMC WEB
 
Tạp chí Life Balance | No.9 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.9 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.9 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.9 | OSHE MagazinePMC WEB
 
AZURA DANANG NO.2 - Những lưu ý trong hợp đồng thuê căn hộ
AZURA DANANG NO.2 - Những lưu ý trong hợp đồng thuê căn hộAZURA DANANG NO.2 - Những lưu ý trong hợp đồng thuê căn hộ
AZURA DANANG NO.2 - Những lưu ý trong hợp đồng thuê căn hộPMC WEB
 
Tạp chí Life Balance | No.8 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.8 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.8 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.8 | OSHE MagazinePMC WEB
 
Tạp chí Life Balance | No.7 | OSHE Magazine - Chiến lược ứng phó cấp quốc gia...
Tạp chí Life Balance | No.7 | OSHE Magazine - Chiến lược ứng phó cấp quốc gia...Tạp chí Life Balance | No.7 | OSHE Magazine - Chiến lược ứng phó cấp quốc gia...
Tạp chí Life Balance | No.7 | OSHE Magazine - Chiến lược ứng phó cấp quốc gia...PMC WEB
 
Azura Da Nang - Living Guide
Azura Da Nang - Living GuideAzura Da Nang - Living Guide
Azura Da Nang - Living GuidePMC WEB
 

More from PMC WEB (20)

APARTMENT | No.15
APARTMENT | No.15APARTMENT | No.15
APARTMENT | No.15
 
Tạp chí Life Balance | No.14 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.14 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.14 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.14 | OSHE Magazine
 
Land & Life Magazine | Vol.2
Land & Life Magazine | Vol.2Land & Life Magazine | Vol.2
Land & Life Magazine | Vol.2
 
APARTMENT | No.14
APARTMENT | No.14APARTMENT | No.14
APARTMENT | No.14
 
APARTMENT | No.13
APARTMENT | No.13APARTMENT | No.13
APARTMENT | No.13
 
Tạp chí Life Balance | No.13 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.13 | OSHE Magazine Tạp chí Life Balance | No.13 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.13 | OSHE Magazine
 
Apartment | No.12
Apartment | No.12Apartment | No.12
Apartment | No.12
 
Life Balance Brochure
Life Balance BrochureLife Balance Brochure
Life Balance Brochure
 
APARTMENT | No.11
APARTMENT | No.11APARTMENT | No.11
APARTMENT | No.11
 
Land & Life Magazine | Vol.1
Land & Life Magazine | Vol.1 Land & Life Magazine | Vol.1
Land & Life Magazine | Vol.1
 
Tạp chí Life Balance | No.12 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.12 | OSHE Magazine Tạp chí Life Balance | No.12 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.12 | OSHE Magazine
 
Tạp chí Life Balance | No.11 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.11 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.11 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.11 | OSHE Magazine
 
APARTMENT | No.10 - Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước s...
APARTMENT | No.10 - Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước s...APARTMENT | No.10 - Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước s...
APARTMENT | No.10 - Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước s...
 
Tạp chí Life Balance | No.10 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.10 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.10 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.10 | OSHE Magazine
 
Tạp chí pháp luật IIRR | IIRR Legal Review | No. 4 - Chủ đề: Lý thuyết về Luậ...
Tạp chí pháp luật IIRR | IIRR Legal Review | No. 4 - Chủ đề: Lý thuyết về Luậ...Tạp chí pháp luật IIRR | IIRR Legal Review | No. 4 - Chủ đề: Lý thuyết về Luậ...
Tạp chí pháp luật IIRR | IIRR Legal Review | No. 4 - Chủ đề: Lý thuyết về Luậ...
 
Tạp chí Life Balance | No.9 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.9 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.9 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.9 | OSHE Magazine
 
AZURA DANANG NO.2 - Những lưu ý trong hợp đồng thuê căn hộ
AZURA DANANG NO.2 - Những lưu ý trong hợp đồng thuê căn hộAZURA DANANG NO.2 - Những lưu ý trong hợp đồng thuê căn hộ
AZURA DANANG NO.2 - Những lưu ý trong hợp đồng thuê căn hộ
 
Tạp chí Life Balance | No.8 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.8 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.8 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.8 | OSHE Magazine
 
Tạp chí Life Balance | No.7 | OSHE Magazine - Chiến lược ứng phó cấp quốc gia...
Tạp chí Life Balance | No.7 | OSHE Magazine - Chiến lược ứng phó cấp quốc gia...Tạp chí Life Balance | No.7 | OSHE Magazine - Chiến lược ứng phó cấp quốc gia...
Tạp chí Life Balance | No.7 | OSHE Magazine - Chiến lược ứng phó cấp quốc gia...
 
Azura Da Nang - Living Guide
Azura Da Nang - Living GuideAzura Da Nang - Living Guide
Azura Da Nang - Living Guide
 

APARTMENT | No.5 - Xác định các yếu tố về tiện nghi khi thiết kế tòa nhà (Phần 1)

  • 1. Apartment Lưu hành nội bộ 5 Chuyên đề: Các yếu tố về tiện nghi khi thiết kế tòa nhà (Phần 1) KHẢ NĂNG ĐÓN NẮNG KÍCH THƯỚC & MẶT BẰNG CĂN HỘ CHIỀU CAO TRẦN THÔNG GIÓ BIÊN TẬP BỞI
  • 2. Quý độc giả thân mến! Đội ngũ biên tập mong rằng sẽ nhận được những ý kiến đóng góp chân thành đến từ quý độc giả. Trưởng ban biên tập Để đảm bảo nhu cầu thẩm mỹ của căn nhà, mang phong cách riêng, nổi bật, trong số tạp chí này, Ban biên tập chúng tôi đề cập đến tiện nghi khi thiết kế các tòa chung cư chi tiết hơn. Cụ thể tập trung vào hình thức xây dựng, mặt bằng, chức năng đón nắng và thông gió tự nhiên. Mặt bằng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tiện nghi dân cư bằng cách kết hợp các hình dạng phòng và thiết kế cửa sổ phù hợp để mang lại ánh sáng ban ngày và ánh sáng mặt trời, thông gió tự nhiên, và sự riêng tư về trực quan và âm thanh. Bản vẽ thiết kế cũng cần chứng minh làm thế nào các yêu cầu và hướng của địa điểm đáp ứng các tiêu chí thiết kế và cách dự án đáp ứng mục tiêu. Ngày nay, sở hữu căn hộ chung cư phù hợp kinh tế, đảm bảo tiện nghi và nhu cầu sử dụng đã trở thành lựa chọn của rất nhiều người. Khi đó, việc thiết kế và hình thể dự án căn hộ ở quy mô công trình cho đến chi tiết là một yếu tố quan trọng, cho dù diện tích rộng hay hẹp, có ở lâu dài hay không.
  • 3. Nguyễn Hồng Minh Trưởng ban biên tập Hội đồng biên tập Hoàng Minh Nguyễn Nguyễn Hoàng Thanh Nguyễn Quang Huy Lưu Hồng Hải Nguyễn Danh Hải Trương Minh Thắng Nguyễn Cảnh Toàn Lê Tiến Trung Nguyễn Văn Thiệp Biên tập Nguyễn Trần Duy Lê Thanh Hiếu Đỗ Thị Hằng Nguyễn Ngọc Hà Thiết kế Đồng Văn Hồng Phạm Văn Hoàng Nguyễn Hữu Duy Nguyễn Tuấn Khôi Cam Văn Chương Đỗ Trung Hiếu Nguyễn Quốc Cương Cao Tiến Trung Website www.iirr.vn facebook.com/iirr.vn Đỗ Ngọc Linh
  • 4. 06 16 22 26ĐỘ CAO TRẦN KÍCH THƯỚC Khi tòa nhà trở nên sâu hơn, hiệu quả của luồng không khí sẽ giảm. Sử dụng ánh sáng tự nhiên cho các phòng ở và không gian mở riêng được đo vào Đông Chí vì đây là khi mặt trời thấp nhất trên bầu trời. Đây là kịch bản “trường hợp xấu nhất” đối với việc tiếp cận năng lượng mặt trời. Trần được thiết kế tốt và được căn chỉnh phù hợp có thể tạo ra lợi ích và phân cấp không gian trong căn hộ. Mặt bằng căn hộ thiết lập cách mà các phòng có chức năng khác nhau được sắp xếp và bố trí. KHẢ NĂNG THÔNG GIÓ ĐÓN NẮNG VÀ MẶT BẰNG CĂN HỘ
  • 5.
  • 6. Năng lượng mặt trời và ánh sáng ban ngày quan trọng với các tòa nhà chung cư, giảm sự phụ thuộc vào ánh sáng và nhiệt nhân tạo, cải thiện việc tiết kiệm năng lượng và tiện ích cho cư dân thông qua việt thỏa mãn các điều kiện sống và làm việc. Năng lượng mặt trời là khả năng mà một căn hộ nhận được ánh sáng trực tiếp mà không có sự cản trở từ các tòa nhà hoặc các chướng ngại vật, không bao gồm cây cối. Ánh sáng mặt trời là tia bức xạ trực tiếp từ mặt trời. Khoảng thời gian dự kiến ánh sáng mặt trời có thể nhận được vào đông chí liên quan trực tiếp đến hướng của mặt tiền. Sơ đồ này cho thấy hướng tối ưu cho các phòng có thể ở và ban công. 06 6 ếng Rất tốt Chiều Sáng Tốt Tốt Tây 20 20 Đông Tốt Tốt cắBgnớưH gnế2< gnế2< 3ếng 3ếng 06 KHẢ NĂNG ĐÓN NẮNG
  • 7. 07 Thiết bị che nắng trên ban công nên che nắng mùa hè và cho phép ánh nắng mặt trời tiếp cận đến khu vực sinh hoạt. 2.7m Mùa hè 79 (Sydney) Mùa đông 33 (Sydney) o o Ánh sáng ban ngày bao gồm ánh sáng mặt trời và ánh sáng khuyếch tán từ bầu trời. Ánh sáng ban ngày thay đổi theo thời gian trong ngày, mùa và điều kiện thời tiết. Sử dụng ánh sáng tự nhiên cho các phòng ở và không gian mở riêng được đo vào Đông Chí vì đây là khi mặt trời thấp nhất trên bầu trời. Đây là kịch bản *trường hợp xấu nhất* đối với việc tiếp cận năng lượng mặt trời.
  • 8. Giản đồ phân tích ánh sáng chiếu đến trong ngày Tỉ lệ ánh sáng theo cao độ 4.2m 2.7m 2.7m 2.7m 2.7m 4.5m 5.4m 7.8m Phạm vi ánh sáng chiếu đến Độ cao trần Tỉ lệ ánh sáng trên cao độ 08 Dựa vào hệ tọa độ ở Sydney 33o Nam 151.20o Đông +10 GMT cho đông chí vào 21 tháng 6. 1pm (1.65:1) 12 noon (1.55:1) 11am (1.65:1) 3pm (2.9:1) 9am (2.9:1) 15° 15° 15° 15° 45° 45° Tây Đông 15° 15° Buổi chiều Buổi sáng 2pm (2:1) (1.55:1) 10am (2:1) cắB 15° 15° Buổi trưa PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ÁNH NẮNG MẶT TRỜI CHIỀU ĐẾN Để thu được 2 tiếng đón ánh nắng mặt trời trực tiếp vào giữa mùa đông, một thử nghiệm được tiến hành để kiểm tra ánh nắng mặt trời liệu có thể chiếu qua cửa sổ phòng khách và không gian riêng trong khoảng 11h trưa đến 13h chiều hay không. Tỉ lệ dưới đây có thể được dùng để xác định ánh sáng mặt trời có thể chiếu được đến đâu trong căn hộ một thời gian cụ thể trong ngày, dựa theo tỉ lệ được biểu thị trong công cụ đón ánh nắng mặt trời ở trên.
  • 9. 09 Cửa chớp ngang có hiệu quả nhất ở độ cao hướng về phía bắc và đạt được bóng râm mùa hè và mặt trời mùa đông. Phòng khách và không gian mở riêng của ít nhất 70% căn hộ trong tòa nhà nhận được tối thiểu 2 giờ ánh sáng mặt trời trực tiếp từ 9 giờ sáng tới 3 giờ chiều vào đông chí. MỤC TIÊU 1 Để tối ưu hóa số căn hộ nhận ánh sáng mặt trời đến các phòng để ở, cửa sổ chính không gian mở riêng. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ • Ở các khu còn lại, phòng khách và không gian mở riêng của ít nhất 70% căn hộ trong tòa nhà nhận tối thiểu 3 giờ sánh sáng mặt trời trực tiếp từ 9 giờ sáng tới 3 giờ chiều vào đông chí. • Tối đa 15% căn hộ trong một tòa nhà không nhận ánh sáng trực tiếp từ 9 giờ sáng tới 3 giờ chiều vào đông chí. •
  • 10. Để tối ưu hóa ánh sáng mặt trời trực tiếp tới các phòng để ở và ban công một số đặc điểm thiết kế sau đây được sử dụng : Căn hộ hai mặt.• Căn hộ có mặt bằng không sâu (nông)• Căn hộ hai tầng và căn hộ có tầng lửng. • Bay Window (cửa sổ nhô ra).• HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ Những màn che có thể điều chỉnh bởi cư dân tùy theo mùa, điều kiện thời tiết và thời gian trong ngày. 10 Thiết kế tối đa hóa mặt hướng phía Bắc và số lượng căn hộ chỉ có một mặt hướng về phía nam được giảm thiểu. Những căn hộ chỉ có một mặt và một tầng chỉ nên hướng về phía Bắc hoặc phía Đông. Tốt nhất nên hướng không gian sinh hoạt về hướng Bắc còn khu vực dịch vụ về hướng Tây.
  • 11. Để tối đa hóa lợi ích của cư dân, căn hộ nhận ánh sáng mặt trời trực tiếp với phạm vi tối thiểu 1m2 trong phòng sinh hoạt và không gian mở riêng, được đo ở độ cao 1m so với mặt sàn trong ít nhất 15 phút. 11 Tại các vị trí dọc theo đường sắt hay các con đường đông đúc nơi mà có thể đạt được sự tiện ích cao hơn cho cư dân bằng cách hướng các phòng sinh hoạt tránh khỏi nguồn tiếng ồn. Nơi mà chọn hướng căn hộ về phía có cảnh quan đẹp thay vì hướng đón ánh sáng mặt trời. Trên các dốc hướng về phía nam. ● ● ● Việc đạt tiêu chuẩn thiết kế có thể không khả thi trên một vài khu đất. Điều này bao gồm: Bản vẽ thiết kế cần chỉ ra làm thế nào các hạn chế và hướng của khu đất đáp ứng các tiêu chí thiết kế và cách dự án đạt được mục tiêu.
  • 12. 12 Ít nhất 70% tổng các căn hộ trong một tòa nhà phải nhận tối thiểu 2 đến 3 giờ nhận ánh sáng mặt trời trực tiếp vào ngày Đông Chí. Căn hộ có chiều cao gấp đôi và giếng trời trên mái nhà giúp tăng khả năng nhận ánh sáng mặt trời và ánh sáng ban ngày. Lưu ý: Các góc sẽ thay đổi một chút cho các địa điểm khác nhau.
  • 13. 13 MỤC TIÊU 2 HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ • • • • • Sân trong, giếng trời và cửa sổ trên cao (có ngưỡng từ 1.500mm trở lên) chỉ được sử dụng làm nguồn sáng thứ cấp trong các phòng để ở. • Cửa chớp dọc là một kỹ thuật quản lý ánh sáng mặt trời hiệu quả cho các cửa sổ và ban công hướng về phía Đông và phía Tây. Tối đa hóa lượng ánh sáng mặt trời nhận được tại những khu vực bị hạn chế. Nơi sân trong được sử dụng Không sử dụng cho nhà bếp, phòng tắm và khu vực kỹ thuật. Khu vực kỹ thuật được che chắn bằng các chi tiết và vật liệu phù hợp tới các bức tường đặc. Sân trong hoàn toàn mở, không bị che chắn. Có thể tiếp cận giếng trời từ các khu vực chung để dọn dẹp và bảo dưỡng. Khả năng cách âm, an toàn cháy nổ và khoảng cách riêng tư tối thiểu đạt được.
  • 14. Tiếp cận ánh sáng ban ngày được tối đa hóa nơi mà ánh sáng mặt trời bị hạn chế. 14 Cơ hội cho ánh sáng phản chiếu vào căn hộ được tối ưu hóa thông qua: Phản chiếu ánh sáng bề mặt trên các tòa nhà đối diện ở phía cửa sổ hướng Nam. Bố trí các cửa sổ hướng về các tòa nhà hoặc bề mặt (trên các khu vực lân cận hoặc trong khu đất) mà phản chiếu ánh sáng mặt trời khác. Tích hợp tấm phản chiếu ánh sáng (Light Shelf) vào thiết kế. Sử dụng màu sáng với lớp sơn hoàn thiện bên trong. • • • •
  • 15. • • HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ Một số đặc trưng thiết kế được sử dụng: Ban công hoặc mái che kéo đủ dài để che nắng mùa hè, nhưng cho phép ánh sáng chiếu tới khu vực sinh hoạt vào mùa đông. Sử dụng các thiết bị che nắng như mái hiên, mái dua, ban công, giàn che, cửa chớp và cây xanh. Bố trí mái che theo phương ngang ở cửa sổ hướng Bắc. Bố trí mái che theo phương dọc ở cửa sổ hướng Tây. Mái che điều chỉnh được cho phép thay đổi và lựa chọn. Sử dụng loại kính đặc biệt giúp giảm thiểu ánh sáng chói bên ngoài cửa sổ, với việc xem xét giảm kính màu hoặc kính có khả năng phản xạ ánh sáng dưới mức 20% (tránh dùng film dán kính). • • • • MỤC TIÊU 3 Thiết kế kết hợp kiếm soát đổ bóng và ánh sáng gây chói, đặc biệt là những tháng nóng. Sân trong có thể cung cấp ánh sáng ban ngày đến các khu vực chung. Đối với các phòng để ở, chúng chỉ nên sử dụng làm nguồn sáng thứ cấp. 15
  • 16. THÔNG GIÓ TỰ NHIÊN Thông gió tự nhiên là sự lưu thông đủ lượng khí tươi qua một căn hộ để tạo ra một môi trường thoải mái bên trong. Việc kết hợp các thiết kế bền vững với thông gió tự nhiên phù hợp với khí hậu địa phương sẽ giảm nhu cầu thông gió cơ học và sử dụng điều hòa. Để đạt được khả năng thông gió tự nhiên hiệu quả, thiết kế căn hộ phải giải quyết các vấn đề liên quan như hướng của tòa nhà, cấu trúc của căn hộ và vỏ bọc tòa nhà. Các căn hộ đạt được khả năng thông gió chéo tự nhiên là nhờ có nhiều hơn một mặt hướng trực tiếp với hướng gió thịnh hành, hoặc có các cửa sổ nằm ở những vị trí có áp suất chênh lệch nhau đáng kể thay vì hoàn toàn dựa vào luồng gió. Mặt bằng căn hộ và độ sâu tòa nhà có mối quan hệ chặt chẽ với khả năng thông gió tự nhiên của một căn hộ. Nói chung khi tòa nhà trở nên sâu hơn, hiệu quả của luồng không khí sẽ giảm. Luồng gió thịnh hành thay đổi tùy vào vị trí khác nhau và phụ thuộc vào điều kiện địa phương. Đối với các khu vực ở đồng bằng Bắc Bộ, gió mát vào mùa hạ thường đến từ hướng Đông Nam. 16
  • 17. MỤC TIÊU I Hướng dẫn thiết kế Tất cả các phòng ở được thông gió tự nhiên Hướng của tòa nhà giúp tối đa hóa việc sử dụng các luồng gió thịnh hành để thông gió tự nhiên trong các phòng ở. Độ sâu của các phòng để ở hỗ trợ thông gió tự nhiên. Diện tích của các cửa sổ có tầm nhìn không bị cản trở phải bằng ít nhất 5% diện tích sàn sử dụng. Giếng trời không phải là nguồn khí tươi chính cho các phòng để ở. Cửa ra vào và cửa sổ mở được tối đa hóa cơ hội thông gió tự nhiên bằng cách sử dụng các giải pháp thiết kể sau đây: Dùng cửa sổ có thể điều chỉnh độ mở với khu vực mở lớn nhiều gió. Đa dạng loại cửa sổ cung cấp sự an toàn và tính linh hoạt như cửa sổ có mái hiên và cửa chớp. Cửa sổ mà cư dân có thể điều chỉnh để dẫn gió vào căn hộ như cửa chớp dọc, của sổ có khung bản lề và cửa trượt. • • • 17
  • 18. Độ sâu căn hộ được giới hạn để tối đa hóa thông gió và luồng không khí. Thông gió tự nhiên cho căn hộ một hướng đạt được với các giải pháp thiết kế sau đây: Thông gió từ cửa sổ chính được hỗ trợ nhờ vào hệ thống ống thông gió và giếng trời. Sử dụng "hiệu ứng ống khói" hay giải pháp tương tự nhằm đạt được khả năng thông gió tự nhiên các khu vực hay các phòng bên trong tòa nhà như phòng tắm hay phòng giặt là. Sân trong hoặc sân sau có tỉ lệ chiều dài/rộng là 2:1 hoặc 3:1 để đảm bảo lưu thông không khí hiệu quả và tránh giữ lại mùi hôi. Lam chắn ban công có thể điều chỉnh cho phép dân cư tùy chỉnh môi trường sống của họ và điều chỉnh sự khả năng nhận ánh sáng tự nhiên và thông gió. MỤC TIÊU II Hướng dẫn thiết kế Mặt bằng và thiết kế của căn hộ một hướng nhằm đa hóa thông gió tự nhiên 18
  • 19. MỤC TIÊU III Số lượng căn hộ với hệ thống thông gió chéo được tối đa hóa để tạo môi trường trong nhà thoải mái cho cư dân. Tiêu chuẩn thiết kế Ít nhất 60% căn hộ được thông gió chéo tự nhiên trong 9 tầng đầu tiên của tòa nhà. Các căn hộ từ tầng 10 trở lên được xem là được thông gió chéo nếu hệ thống che chắn bất kỳ ở ban công các tầng này cho phép thông gió tự nhiên đầy đủ và không được bao kín hoàn toàn. Chiều sâu tổng thể của căn hộ thông tầng thông gió chéo hoặc căn hộ thông gió chéo không vượt quá 18m, đo từ dọc cửa kính này đến dọc cửa kính kia. Sơ đồ trên cho thấy một cách tiếp cận cho 5 trong tổng số 8 căn hộ đạt được thông gió chéo tự nhiên. 19
  • 20. Hướng dẫn thiết kế Tòa nhà nên bao gồm căn hộ 2 mặt, căn hộ thông gió chéo và giới hạn độ sâu căn hộ. Đối với căn hộ thông gió chéo chia căn hộ thành 2 nửa đạt điều kiện diện tích như sau: Căn hộ được thiết kế để giảm thiểu số lượng góc, cửa và phòng có thể làm cản trở luồng không khí. Độ sâu căn hộ kết hợp với trần có chiều cao phù hợp sẽ, tối đa hóa sự thông gió chéo và luồng không khí. ~~ S + S S cửa sổ cửa ban công bên gió ra S + S S cửa sổ cửa ra vào bên gió ra 20
  • 21. Gió vào Gió ra Thông gió chéo đạt được hiệu quả khi diện tích đầu gió vào và ra xấp xỉ nhau, cho phép không khí đi qua căn hộ bằng cách sử dụng sự thay đổi áp suất không khí ở mỗi bên của tòa nhà. Giảm thiểu nhu cầu lắp đặt thiết bị thông gió và điều hòa bằng thiết kế phù hợp với khí hậu địa phương. Tăng cường thông gió tự nhiên bằng cách sử dụng cửa sổ lớn và cửa trượt. Cửa chớp có thể điều chỉnh cho phép cư dân điều chỉnh sự thông gió tự nhiên. Giới hạn độ sâu và sử dụng căn hộ 2 mặt để tạo điều kiện cho khả năng thông gió chéo tự nhiên được hiệu quả. (m )2 (m )2 21
  • 22. Không 1.8m2.4m2.7m3.3m gian gác mái Khu dân cư không thể ở Khu dân cư Tầng trệt Chiều cao trần tối thiểu 2,7m giúp tiếp cận ánh sáng ban ngày tốt và thông gió tự nhiên cho các căn hộ chung cư 22 tự nhiên tới các phòng ở. việc đạt hiệu quả của hệ thống thông gió Chiều cao trần có sự liên kết trực tiếp đến không gian trong căn hộ. phù hợp có thể tạo ra lợi ích và phân cấp Trần được thiết kế tốt và được căn chỉnh về không gian. sự tiện nghi trong căn hộ và sự cảm nhận Chiều cao của trần nhà góp phần tạo nên thiện. mức sàn hoàn thiện đến mức trần hoàn Chiều cao trần được đo ở bên trong từ CHIỀU CAO TRẦN
  • 23. Các tầng trệt và tầng một của các tòa nhà chung cư hỗn hợp nên tăng chiều cao trần để đảm bảo tính thích ứng lâu dài cho mục đích sử dụng khác. 23
  • 24. Khu dân cư không thể ở Khu dân cư có thể ở Khu dân cư có thể ở Sử dụng hỗn hợp Khu dân cư có thể ở Cafe / nhà hàng Chiều cao trần tối thiểu cho các tòa nhà chung cư và tòa nhà sử dụng hỗn hợp Phòng để ở 2.7m Phòng không để ở 2.4m Cho tòa nhà 2 tầng 2.7m cho tầng sinh hoạt chính 2.4m đối với tầng 2, nơi diện tích không vượt quá 50% diện tích căn hộ Không gian mái 1.8m tính từ rìa phòng với độ dốc mái tối thiểu là 30 độ. Nếu nằm trong khu vực sử dụng hỗn hợp 3.3m cho tầng trệt và tầng một thúc đẩy tính linh hoạt trong mục đích sử dụng trong tương lai Đo từ mức sàn hoàn thiện tới trần, chiều cao trần tối thiểu là: Những chiều cao tối thiểu này không loại trừ những trần cao hơn nếu muốn. HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ Chiều cao trần còn tương thích với việc sử dụng quạt trần để làm mát và phân tán nhiệt. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ 2.4m2.7m2.7m2.7m3.3m (3.3m) 4m Tăng chiều cao trần cho cafe / nhà hàng Sử dụng chiều cao trần lớn hơn chiều cao tối thiểu cho các tầng bán lẻ và thương mại của những dự án hỗn hợp được khuyến khích để thúc đẩy tính linh hoạt của mục đích sử dụng. Sử dụng làm quán Cafe và nhà hàng cần chiều cao trần tối thiểu lớn hơn 4m để bổ sung các hạ tầng kĩ thuật cần thiết. MỤC TIÊU I Chiều cao trần đạt đủ khả năng thông gió và nhận ánh sáng tự nhiên Chiều cao trần cho căn hộ nhỏ hơn 24
  • 25. MỤC TIÊU II Chiều cao trần làm tăng cảm quan về không gian trong căn hộ và làm cho các phòng cân xứng. Hướng dẫn thiết kế Một số giải pháp thiết kế sau đây có thể được sử dụng: Sự phân chia các phòng trong một căn hộ được xác định bằng cách sử dụng các thay đổi về chiều cao trần và các lựa chọn khác như trần cong hoặc nghiêng hoặc trần cao gấp đôi. Cung cấp những căn phòng cân xứng, ví dụ , phòng nhỏ hơn cảm thấy lớn hơn và rộng rãi hơn với trần nhà cao hơn. Chiều cao trần được tối đa hóa trong các phòng ở được bằng cách đảm bảo rằng trần ngăn không được đưa vào. Việc xếp chồng các phòng dịch vụ từ tầng này lên tầng khác và bố trí vị trí trần ngăn phía trên các khu vực không ở được ví dụ như kho, nhà chứa,… MỤC TIÊU III Trần kỹ thuật Không để ở (vd. không tắm) 2.7m 3.1m 2.4m Trần kỹ thuật được chứa hoàn toàn trong các phòng không để ở và không đưa vào các không gian có thể ở Chiều cao trần khiến cho tòa nhà được sử dụng linh hoạt hơn trong suốt vòng đời của tòa nhà. Hướng dẫn thiết kế Chiều cao trần của căn hộ ở tầng thấp ở trung tâm phải lớn hơn mức tối thiểu theo yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế cho phép sử dụng linh hoạt và chuyển sang mục đích sử dụng không phải là nhà ở. 25
  • 26. Mặt bằng căn hộ thiết lập cách mà các phòng có chức năng khác nhau được sắp xếp và bố trí như kích thước phòng, lối lưu thông giữa các phòng và mức độ riêng tư của mỗi phòng. KÍCH THƯỚC MẶT BẰNG CĂN HỘ VÀ 26
  • 27. kết an công 27 Mặt bằng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tiện nghi của cư dân bằng cách kết hợp các hình thức của văn phòng và thiết kế cửa sổ phù hợp để mang lại ánh sáng mặt trời, thông gió tự nhiên và sự riêng tư của căn phòng. Mặt bằng căn hộ cũng bao gồm không gian mở riêng và khu vực nhà kho. Độ sâu của căn hộ một mặt so với chiều cao trần ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng thông gió tự nhiên và tiếp cận ánh sáng ban ngày. Độ sâu tối đa của mặt bằng kết hợp không gian sinh hoạt, ăn uống và nhà bếp là 8m. Đối với mặt bằng kết hợp phòng ăn và bếp, độ sâu phòng tối đa là 8m tính từ cửa sổ. Khu vực sinh hoạt này có nhà ăn kết hợp bếp mở trực tiếp ra ban công.
  • 28. Mặt bằng các phòng trong một căn hộ phải vận hành đúng chức năng, được tổ chức tốt và mang lại một tiêu chuẩn tiện nghi cao. 28
  • 29. 29 MỤC TIÊU 1 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Căn hộ được yêu cầu phải có diện tích bên trong tối thiểu. Diện tích tối thiểu chỉ bao gồm một phòng tắm. Với mỗi phòng tắm thêm vào sẽ tăng diện tích tối thiểu thêm 5m2 Nếu có từ 4 phòng ngủ trở lên thì tăng diện tích tối thiểu thêm 12m2 với mỗi phòng ngủ tăng thêm. Mỗi phòng sinh hoạt phải có một cửa sổ ra bên ngoài với tổng diện tích kính tối thiểu không dưới 10% diện tích sàn của căn phòng. Ánh sáng ban ngày và không khí không được lấy từ các phòng khác. o> o> o> o>
  • 30. 30 Mặt bằng hiển thị cách bố trí cho một căn hộ nhỏ Lưu ý: Đây không phài là giải pháp duy nhất Căn hộ 1 phòng ngủ căn hộ 2 phòng ngủ 2 tầng có hành lang chung đặt giữa chữ L CĂN HỘ 2 PHÒNG NGỦ Căn hộ 2 phòng ngủ 2 hướng
  • 31. 31 Căn hộ 2 phòng ngủ 1 hướng bố trí ở giữa tầng Căn hộ 2 phòng ngủ thông tầng bố trí giữa tầng Căn hộ 2 phòng ngủ ở góc tầng Hướng dẫn thiết kế Phòng bếp không nên đặt chắn một phần không gian lưu thông chính trong các căn hộ lớn (như hành lang hoặc không gian ra vào) Cửa sổ nên được nhìn thấy từ tất cả các điểm trong một phòng ở Khi các diện tích tối thiểu hoặc kích thước phòng không đáp ứng yêu cầu của căn hộ thì cần phải chứng minh rằng chúng được thiết kế tốt và thể hiện được khả năng sử dụng và chức năng thực tế của từng gian với mặt bằng có đồ nội thất với tỉ lệ chính xác và khu vực lưu thông. Những trường hợp này sẽ được đánh giá dựa trên giá trị của căn hộ. Mặt bằng hiển thị cách bố trí cho căn hộ 2 tầng Lưu ý: Đây không phài là giải pháp duy nhất
  • 32. HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ : Khi các diện tích tối thiểu hoặc kích thước phòng không đáp ứng yêu cầu của căn hộ thì cần phải chứng minh rằng chúng được thiết kế hợp lý và cho thấy hiệu năng sử dụng và chức năng thực tế của từnggianvớimặtbằngcóđồnộithấtvàkhônggian lưu thông với tỉ lệ chính xác. Những trường hợp này sẽ được đánh giá dựa trên những giá trị căn hộ đem lại. 32 Phòng bếp không nên đặt chắn một phần không gian lưu thông chính trong các căn hộ lớn (như hành lang hoặc không gian ra vào). Cửa sổ nên được nhìn thấy từ tất cả các vị trí trong một phòng sinh hoạt.
  • 33. 33 MỤC TIÊU 2 Hiệu năng môi trường của căn hộ được tối đa hóa TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Độ sâu phòng sinh hoạt có giới hạn tối đa là 2,5 lần chiều cao trần. Trong mặt bằng kết hợp (không gian phòng khách, bếp và phòng ăn), độ sâu phòng tối đa là 8m tính từ cửa sổ. 1 2
  • 34. HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ . . . . . Nếu trần có độ cao hơn mức tối thiểu, độ sâu của phòng có thể tăng thêm đến giới hạn cho phép. Tất cả các khu vực sinh hoạt và phòng ngủ nên được đặt về phía có tường bao ngoài của căn hộ. Nếu khả thi: Phòng tắm và phòng giặt là nên có cửa sổ thông ra ngoài trời. Không gian sinh hoạt chủ yếu nên được hướng về phía tầm nhìn ra ngoài chính của căn hộ (cửa sổ) và tránh khỏi các nguồn tiếng ồn. 34
  • 35. 35 MỤC TIÊU 3 Mặt bằng căn hộ được thiết kế để phù hợp với nhiều hoạt động và nhu cầu của hộ gia đình. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Phòng ngủ master có diện tích tối thiểu 10m2 và các phòng ngủ khác là 9m2 (không bao gồm không gian tủ quần áo) Phòng ngủ có độ dài tối thiểu mỗi chiều là 3m (không bao gồm không gian tủ quần áo) Phòng khách hoặc không gian kết hợp giữa phòng khách và phòng ăn có chiều rộng tối thiểu là: 3,6. cho căn hộ studio và căn hộ 1 phòng ngủ 4m cho căn hộ 2 hoặc 3 phòng ngủ Chiều rộng của căn hộ thông tầng hay thông hướng ít nhất là 4m bên trong để tránh thành căn hộ hẹp sâu. . . . . . .
  • 36. 36 Lối vào phòng ngủ, phòng tắm và phòng giặt là phải tách biệt với khu vực sinh hoạt nhằm giảm thiểu sự liên thông trực tiếp giữa khu vực sinh hoạt và dịch vụ. Tất cả các phòng ngủ có chiều dài tối thiểu của tủ quần áo là 1.5m. Phòng ngủ master của căn hộ hay căn hộ studio nên được cung cấp tủ quần áo dài tối thiểu 1.8m, rộng 0.6m và cao 2.1m. Mặt bằng căn hộ cho phép thay đổi linh hoạt theo thời gian, các giải pháp thiết kế bao gồm: Kích thước các chiều căn hộ tạo thuận lợi cho nhiều cách sắp xếp và thay đổi vị trí các đồ nội thất. Không gian cho các hoạt động và mức độ riêng tư giữa các không gian khác nhau trong căn hộ. Căn hộ 2 phòng ngủ master Căn hộ kép ( dual-key)
  • 37. 37 Lưu ý: Căn hộ kép được tách ra nhưng có chung sổ hồng được xem như hai đơn vị lưu trú độc lập theo quy chuẩn xây dựng của Australia (BCA) và được tính làm hai khi tính toán số căn hộ. Tăng hiệu quả lưu thông khi lập mặt bằng bằng cầu thang bộ, hành lang và các phòng thông nhau để tối đa hóa diện tích sàn có thể sử dụng trong các phòng. Kích thước và tỷ lệ của các phòng hoặc mặt bằng mở (không gian hình chữ nhật tỉ lệ 2:3) sẽ dễ trang trí hơn so với không gian hình vuông (tỉ lệ 1:1).
  • 38. THUẬT NGỮ Sự riêng tư âm thanh Mức độ cách âm giữa các căn hộ, giữa căn hộ với khu vực công cộng xung quanh, và giữa không gian bên ngoài và bên trong. Tiện nghi Khả năng sống tiện lợi hay chất lượng sống của một nơi, khiến nó thoải mái và dễ chịu cho một cá nhân hay một nhóm người ở. Sự tiện nghi rất quan trọng ở công cộng, khu vực chung hay khu vực riêng tư, nó bao gồm cả sự hài lòng về ánh sáng tự nhiên, cảnh quan, sự riêng tư và yên tĩnh. Nó cũng bao gồm cả sự bảo vệ khỏi ô nhiễm và mùi. Chiều sâu tòa nhà Là toàn bộ kích thước mặt cắt của vỏ bọc tòa nhà. Nó bao gồm sàn nhà bên trong, tường bao ngoài, ban công, lối ra vào và khu vực đệm như hốc tường và bậc thềm trên bản vẽ mặt bằng và mặt cắt. Cửa sổ nhô ra (Bay window) Kiểu cửa sổ chìa ra một khoảng ngắn phía ngoài tường bao của tòa nhà. Có thể có cánh cửa sổ ở hai bên và đôi lúc bố trí cả chỗ ngồi. Căn hộ góc Các căn hộ thông gió ngang trên một tầng có hai mặt tạo với nhau một góc ít nhất 90. Căn góc thường nằm ở góc ngoài cùng của tòa nhà. Mặt tiền Mặt phía ngoài của tòa nhà, mặt chính, đối diện với đường phố hoặc không gian công cộng.
  • 39. Căn hộ kép Một căn hộ có hành lang chung phía trong và cửa khóa được để phânh chia thành hai phần độc lập trong căn hộ. Theo BCA, căn hộ kép được sở hữu riêng biệt. Khi tính toán tổng sổ căn hộ nó cũng được tính làm hai căn. Sân trong Không gian chung ở tầng trệt hay trong công trình (khối đế hay mái) không có mái che trong tòa nhà và được vây quanh bởi ít nhất ba mặt. Căn hộ thông gió xiên Căn hộ thông gió ngang với hai hướng đối diện nhau mà có sự thay đổi về cao độ giữa hai hướng này. Căn hộ thông gió ngang Căn hộ thông gió ngang ở trong một cao độ với hai hướng đối diện nhau. Diện tích cửa sổ thông gió Là diện tích tối thiểu lưu thông gió tự nhiên mà cửa sổ có thể cung cấp khi mở ra. Ảnh hưởng của phần diện tích mở ra này của cửa sổ trượt hay của sổ treo có thể đo được thông qua cao độ. Cửa sổ có khớp nối như cửa sổ kính, cửa sổ mở hất ra và cửa sổ mở quay lật vào trong có thể đo diện tích mặt phẳng chéo từ cánh cửa đến khung cửa và cộng thêm phần diện tích hình tam giác từ 2 đầu cánh cửa đến khung cửa là tổng diện tích thông gió. Các vật cản trong bánh kính 2 mét từ cửa sổ làm giảm ảnh hưởng của diện tích thông gió đo được thông qua cao độ. Lưới chống côn trùng và lưới an toàn sẽ giảm bớt những ảnh hưởng của khu vực xung quanh. S3 S1 S2
  • 40. Ánh sáng ban ngày Bao gồm các ánh sáng từ giếng trời (được khuếch tán từ bầu trời) và ánh nắng mặt trời (tia bức xạ trực tiếp từ mặt trời). Ánh sáng thay đổi theo thời gian trong ngày và điều kiện thời tiết. Hành lang ngoài Hành lang ở phía ngoài, thường có một lối đi, cung cấp lối đi đến các căn hộ dọc theo nó. Đường dọc cửa kính Mặt trong của cửa sổ trong những bức tường bao ngoài tòa nhà. Chiều sâu tòa nhà Là toàn bộ kích thước mặt cắt của vỏ bọc tòa nhà. Nó bao gồm sàn nhà bên trong, tường bao ngoài, ban công, lối ra vào và khu vực đệm như hốc tường và bậc thềm trên bản vẽ mặt bằng và mặt cắt. Cửa sổ nhô ra (Bay window) Kiểu cửa sổ chìa ra một khoảng ngắn phía ngoài tường bao của tòa nhà. Có thể có cánh cửa sổ ở hai bên và đôi lúc bố trí cả chỗ ngồi. Căn hộ góc Các căn hộ thông gió ngang trên một tầng có hai mặt tạo với nhau một góc ít nhất 90. Căn góc thường nằm ở góc ngoài cùng của tòa nhà. Phòng ở được Một phòng được sử dụng cho các hoạt động gia đình thông thường. Bao gồm phòng ngủ, phòng khách, phòng chờ, phòng nghe nhạc, phòng xem ti vi, phòng bếp, phòng ăn, phòng may vá, phòng làm việc, phòng giải trí, phòng cho gia đình, phòng tắm nắng; nhưng ngoại phòng tắm, nơi giặt đồ, buồng vệ sinh, nhà kho, phòng thay đồ, ban công, hành lang, sảnh, buồng làm ảnh, phòng phơi đồ và các không gian khác theo bản chất chiếm dụng chuyên biệt thường xuyên hoặc trong một giai đoạn kéo dài. Căn hộ hai hướng Căn hộ thông gió ngang có ít nhất hai bức tường chính bao ngoài tòa nhà với các hướng khác nhau, bao gồm những căn hộ ở góc, căn hộ thông gió ngang và thông gió xiên.
  • 41. Phòng ngủ master Phòng ngủ chính trong một căn hộ, thường lớn nhất và có phòng tắm bên trong. Đông chí Là ngày 21 tháng 12 (đông chí) thời điểm mà Mặt Trời xuống tới điểm thấp nhất trên bầu trời. Đông chí Là ngày 21 tháng 12 (đông chí) thời điểm mà Mặt Trời xuống tới điểm thấp nhất trên bầu trời. Công trình hỗn hợp Là công trình (hoặc quỹ đất) sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau (ví dụ: ở kết hợp kinh doanh dịch vụ, và/hoặc kết hợp sản xuất…). (theo mục 1.2 QCXDVN 01:2008/BXD). Công trình hỗn hợp Một ống hay buồng, thường có lưới sắt mà không khí có thể đi qua. Ống thông gió có tiết diện nhỏ hơn và không thể so về hiệu năng với các cửa sổ tiêu chuẩn. Công trình hỗn hợp Thiết kế tòa nhà mà các căn hộ hoặc các đơn vị độc lập nằm dọc theo cả 2 bên hành lang. Trái ngược với hành lang đơn. Phòng không ở được Không gian có bản chất chuyên biệt không được sử dụng thường xuyên hay sử dụng trong thời gian dài, bao gồm một phòng tắm, buồng giặt, nhà vệ, kho chứa, phòng thay đồ, hành lang, sảnh, phòng tối rửa ảnh, phòng phơi đồ. Thông gió ngang tự nhiên Thông gió tự nhiên cho phép không khí đối lưu từ nơi có áp suất lớn ở phía có gió của tòa nhà đến nơi có áp lực thấp ở phía không có gió tạo nên sự thoải mái và tiện nghi cho người ở. Sự kết nối giữa các cửa sổ cung cấp con đường thoáng, không bị cản trở cho gió đối lưu. Đối với một căn hộ để được coi là thông gió ngang, phần lớn không gian sinh hoạt chính và n-1 phòng ngủ (n là số lượng phòng ngủ) nên đặt trên đường đối lưu của gió. Thiết bị che chắn hiệu chỉnh được Thiết bị có thể trượt, gấp, hay xếp trong một tòa nhà được thiết kế để tạo nên bóng, sự riêng tư và sự bảo vệ khỏi những yếu tố tự nhiên bên ngoài.
  • 42. Không gian mở riêng tư Không gian ngoài trời nằm ở tầng trệt hoặc trong một cấu trúc riêng tư và có thể sử dụng cho việc giải trí cho cư dân trong các căn hộ. Cửa sổ chính Cửa sổ trong các căn ở được nằm ở tường bao phía ngoài tòa nhà; cửa sổ chính có thể được hỗ trở bởi cửa sổ ở sân trong, giếng trời và các khe dọc hành lang. Khu đất dốc Khu đất có độ dốc lớn hơn hoặc bằng 15%. Hiệu ứng ống khói/ống khói năng lượng mặt trời (ống khói nhiệt) Sự đối lưu không khí do không khí nóng bị đẩy lên và thoát ra bởi không khí lạnh tập trung ở phía dưới. Khoảng lùi đường Không gian dọc theo mặt tiền đường giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng. Căn hộ studio Căn hộ bao gồm một phòng có thể ở được mà kết hợp bởi không gian bếp, sinh hoạt và ngủ. Ánh sáng mặt trời Chùm tia bức xạ trực tiếp từ mặt trời. Khả năng tiếp cận ánh sáng mặt trời Khả năng tòa nhà nhận được ánh sáng trực tiếp từ mặt trời không có cản trở từ các tòa nhà hay các vật cản ngoại trừ cây xanh.