1. HƯỚNG DẪN GIAI ĐOẠN
RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tổ thư ký Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính
Tháng 9 năm 2009
2. 2
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TÓM TẮT
KẾT QUẢ RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ƯU TIÊN
LĨNH VỰC THUẾ
Người trình bày : TRẦN THỊ HƯƠNG
ĐẠI DiỆN NHÓM RÀ SOÁT LĨNH VỰC THUẾ HĐTV
3. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
• Phần 1 : 10 thủ tục hoàn thuế cấp cục và 8 thủ tục tương đương cấp chi
cục
• Phần 2 : Thủ tục Đăng ký mẫu hóa đơn tự in
• Phần 3 : Thủ tục đăng ký thuế lần đầu của tổ chức trực thuộc
4. CÁC THỦ TỤC RÀ SOÁT
1. Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng tiền
(trường hợp hoàn trước kiểm tra sau)
2. Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng tiền
(trường hợp kiểm tra trước hoàn sau)
3. Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp trong ba tháng liên tục có số thuế
đầu vào chưa được khấu trừ hết, hoặc đối với trường hợp đang trong
giai đoạn đầu tư chưa có thuế GTGT đầu ra (trường hợp hoàn trước
kiểm tra sau)
4. Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp trong ba tháng liên tục có số thuế
đầu vào chưa được khấu trừ hết, hoặc đối với trường hợp đang trong
giai đoạn đầu tư chưa có thuế GTGT đầu ra (trường hợp kiểm tra trước
hoàn sau)
5. Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng hàng
(trường hợp hoàn trước kiểm tra sau)
5. CÁC THỦ TỤC RÀ SOÁT
6. Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng hàng
(trường hợp kiểm tra trước hoàn sau)
7. Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp xuất khẩu tại chỗ (trường hợp hoàn
trước kiểm tra sau)
8. Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp xuất khẩu tại chỗ (trường hợp kiểm
tra trước hoàn sau)
9. Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hàng hoá gia công chuyển tiếp
(trường hợp hoàn trước kiểm tra sau)
10. Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hàng hoá gia công chuyển tiếp
(trường hợp kiểm tra trước hoàn sau)
Và các thủ tục tương đương cấp chi cục
11. Đăng ký mẫu hoá đơn tự in
12. Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là đơn vị trực thuộc của tổ
chức kinh doanh, trừ Hợp tác xã, tổ hợp (trừ trường hợp qua 1 cửa liên
thông
6. Phần 1 – Các thủ tục hoàn thuế
Nhận xét chung
1. Thủ tục được viết rõ ràng, ngắn gọn
2. Có căn cứ pháp lý
Tuy nhiên:
1. Nội dung trùng lặp do căn cứ để phân loại chưa hợp lý
2. Lỗi sao chép không cẩn thận
3. Không có nội dung về mục đích của thủ tục
4. Qui định về thời hạn giải quyết thủ tục không thống nhất (ngày làm
việc-ngày thường) và không nhất quán với qui định tại luật quản lý
thuế
5. Điều kiện hoàn thuế được dùng làm căn cứ và tên cho thủ tục
7. Kết quả rà soát theo biểu mẫu 3 – các thủ
tục hoàn thuế
1. Mục tiêu của thủ tục
Tất cả các thủ tục đều không có mục tiêu. Do vậy, nhóm rà soát đã căn
cứ vào các văn bản QPPL liên quan để đưa ra mục tiêu của các thủ tục
hoàn thuế, trên cơ sở đó có các đánh giá tiếp theo
2. Trình tự và cách thức thực hiện thủ tục chưa được nêu đầy đủ, rõ ràng:
- Qui định chưa đầy đủ -thiếu qui định nhận hồ sơ qua đường bưu
chính và điện tử
- Chưa đầy đủ các bước: Thủ tục hoàn thuế chỉ kết thúc khi doanh
nghiệp nhận được tiền. Tại các thủ tục, chỉ qui định đến bước
thông báo bổ sung hồ sơ.
8. Kết quả rà soát theo biểu mẫu 3 – các thủ
tục hoàn thuế (tiếp)
3. Qui định về hồ sơ rõ ràng về số lượng nhưng chưa hợp lý về thành
phần và mẫu biểu
- Qui định tại mục iii : bảng kê hồ sơ có chữ ký xác nhận và đóng dấu của
cơ sở còn dẫn đến nhiều cách hiểu và thực hiện khác nhau: có hay không
kèm bản sao?
- Biểu mẫu 01/HTBT không còn hiệu lực
- Nội dung biểu mẫu 01-1/HTBT trùng với biểu mẫu 05/ĐNHT
4. Thủ tục đồng bộ và thống nhất với các thủ tục hành chính khác
Tuy nhiên : có sự trùng lặp về nội dung giữa các thủ tục cấp cục và chi cục,
giữa các thủ tục hoàn thuế với nhau
9. Kết quả rà soát theo biểu mẫu 3 – các thủ
tục hoàn thuế (tiếp)
5. Thủ tục xác định rõ cơ quan có trách nhiệm giải quyết thủ tục : cục
và chi cục thực hiện; cục ra quyết định
Tuy nhiên : việc chi cục không được quyền ký quyết định hoàn thuế là một
yếu tố gây chậm trễ và thiếu sự gắn kết trách nhiệm trong quá trình xử lý
hồ sơ hoàn thuế
6. Thủ tục có qui định rõ thời hạn giải quyết (15 và 60) nhưng không
nhất quán với luật QLT, có thể rút ngắn thời hạn
Tuy nhiên:
- Quyết định hoàn thuế không qui định thời hạn thực hiện
- Qui định thông báo bổ sung hồ sơ là yếu tố gây kéo dài thời gian doanh
nghiệp được hoàn thuế
10. Kết quả rà soát theo biểu mẫu 3 – các thủ
tục hoàn thuế (tiếp)
7. Các ý kiến khác :
- Việc hoàn thuế chưa đạt được mục tiêu nhanh và khuyến khích DN
xuất khẩu
- Thông báo bổ sung hồ sơ là một trong các nguyên nhân chậm trễ
/kéo dài thời gian giải quyết thủ tục
- Cần phải triển khai hoàn thuế online
- Còn có sự đùn đẩy trách nhiệm giữa các cơ quan thuế : từ chi cục
lên cục, cục lên tổng cục
- Còn có hiện tượng áp dụng sai luật hoặc không thống nhất giữa các
trường hợp đặc biệt tương tự
- Bộ hồ sơ hoàn thuế giữa các DN Việt Nam và Liên doanh còn có sự
khác biệt
- Cán bộ thuế còn yêu cầu DN nộp thêm các giấy tờ không có trong
qui định
11. Kết quả rà soát theo biểu mẫu 3 – các thủ tục hoàn
thuế - khuyến nghị
1. Gộp 8 thủ tục hoàn thuế đối với hàng xuất khẩu thành 1 thủ tục hoặc
hai thủ tục cho hoàn thuế trước kiểm tra sau và kiểm tra trước hoàn
thuế sau
2. Gộp thủ tục cấp cục với chi cục
3. Phân cấp ký quyết định hoàn thuế cho chi cục
4. Rút ngắn thời hạn giải quyết:
- Hoàn trước kiểm tra sau 7 ngày
- Kiểm tra trước hoàn sau 30 ngày
12. Kết quả rà soát theo biểu mẫu 3 – các thủ tục hoàn
thuế - khuyến nghị
Sửa đổi bổ sung nội dung thủ tục:
- Bổ sung nội dung: MỤC TIÊU CỦA THỦ TỤC
- Biên soạn lại trình tự thực hiện thủ tục: đến khi kho bạc NN chuyển
tiền cho doanh nghiệp
- Qui định chi tiết hơn v/v thông báo bổ sung hồ sơ (cách xác định, số
lần…)
- Hồ sơ hoàn thuế : cần qui định rõ Bảng kê hồ sơ có chữ ký và đóng
dấu không kèm bản sao
13. Kết quả rà soát theo biểu mẫu 3 – các thủ tục hoàn
thuế - khuyến nghị
- Đưa nội dung điều kiện kiểm tra trước hoàn thuế sau
- Ghi rõ luôn kết quả của giải quyết thủ tục là quyết định hoàn thuế
- Qui định thời hạn cơ quan thuế lập ủy nhiệm chi hoàn lại thuế cho
doanh nghiệp - 2 ngày kể từ ngày ký quyết định hoàn thuế
- Có hướng dẫn thực hiện thủ tục
14. Kết quả rà soát theo biểu mẫu 3 – các thủ tục hoàn
thuế - khuyến nghị
- Phân cấp chi cục ký quyết định hoàn thuế
- Công khai qui trình xử lý hồ sơ hoàn thuế
- Chế tài đối với hành vi cố tình chậm trễ trong xử lý hồ sơ hoàn thuế
- Qui định nâng cao tự chịu trách nhiệm của DN đối với hồ sơ thuế
- Cập nhật và bổ sung thông tin kịp thời trên trang Web của Bộ Tài
chính
- Thường xuyên đào tạo nâng cao và cập nhật kiến thức cho CB thuế
15. Phần 2 :THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MẪU HÓA ĐƠN TỰ IN
1. Qui định v/v cấp thứ tự/mã số cho hóa đơn tự in hạn chế sự chủ động
của doanh nghiệp
2. Qui định về số lượng in hóa đơn tự in làm tăng chi phí
3. Qui định kiểm tra sự tồn tại thực tế của doanh nghiệp còn mang tính hình
thức, gây phiền hà và mất nhiều thời gian
Kiến nghị :
1. Dành cho doanh nghiệp sự chủ động trong việc in hóa đơn và số thứ tự
2 Bỏ một số giấy tờ không cần thiết trong hồ sơ :
- Sơ đồ địa điểm sản xuất, kinh doanh, văn phòng giao dịch do tổ chứ
- Hợp đồng thuê nhà, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
- Bản sao Chứng minh nhân dân
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế bản chính kèm theo bản photocopy.
3. Bãi bỏ qui định kiểm tra thực tế địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
4. Có qui định để doanh nghiệp được sử dụng hóa đơn điện tử.
16. Phần 3 Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là
đơn vị trực thuộc của tổ chức kinh doanh trừ Hợp tác xã, tổ hợp
(trừ trường hợp qua một cửa liên thông)
• BÃI BỎ THỦ TỤC
- Khi tổ chức kinh doanh chủ quản Đăng ký mã số thuế đã được cấp mã
số thuế (13 số) cho các đơn vị trực thuộc.
- Qui định này làm tăng thêm hoạt động không cần thiết; tổ chức trực
thuộc đã có mã số thuế 13 số
- Cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra mã số thuế của đơn vị trực thuộc
và thông báo trong hệ thống
17. NHỮNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN PHẢI SỬA ĐỔI
1. Luật Quản lý thuế
- Khoản 2 điều 60: Thời hạn hoàn thuế trước kiểm tra sau
- Khoản 3 điều 60: Thời hạn kiểm tra trước hoàn thuế sau
2. Thông tư 60/2007/TT-BTC
- Khoản 2.1 mục II phần G: Thời hạn hoàn thuế trước kiểm tra sau
- Khoản 2.2 mục II phần G : Thời hạn kiểm tra trước hoàn thuế sau
3. Thông tư 85/2007/TT-BTC
Điểm 2.1, Mục I, Phần II Thông tư số 85/2007/TT-BTC
4. Thông tư số 120/2002/TT-BTC
Điểm 2.1c, Mục V, Phần B: Bãi bỏ các giấy tờ và hoạt động không cần thiết
trong hồ sơ và quá trình xem xet hồ sơ đăng ký hóa đơn tự in