SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN SÂU VỀ
QUẢN LÝ KÊ KHAI VÀ KẾ TOÁN THUẾ
Trình bày: Lê Thu Mai
Vụ Kê khai và kế toán thuế
TỔNG CỤC THUẾ
CHUYÊN ĐỀ
KIỂM SOÁT NGHĨA VỤ KÊ KHAI
Nội dung
I. Các vấn đề về quản lý nghĩa vụ kê khai
II. Các qui định liên quan đến NVKK của NNT
III. Một số lưu ý trong công tác quản lý NVKK
IV. Trao đổi, thảo luận.
I. Các vấn đề về quản lý nghĩa vụ kê khai (1)
1. Nghĩa vụ kê khai là gì?
2. Tại sao phải quản lý NVKK?
3. Quản lý NVKK là làm gì?
4. Các loại NVKK CQT phải theo dõi
5. Cách xác định các thông tin quản lý
NVKK
I. Các vấn đề về quản lý nghĩa vụ kê khai (2)
6. Cập nhật nghĩa vụ kê khai trên hệ thống ứng
dụng TMS
7. Thay đổi thông tin NVKK
8. Công khai thông tin NVKK cho NNT
9. Đôn đốc NVKK và xử phạt VPHC
1. Nghĩa vụ kê khai là gì?
• Người nộp thuế khi bắt đầu hoạt động sản xuất kinh
doanh phải kê khai và nộp các loại thuế theo qui định
pháp luật về thuế.
• Nghĩa vụ kê khai của NNT là trách nhiệm kê khai và nộp
tờ khai đến CQT theo qui định của pháp luật về thuế,
bao gồm việc xác định khi nào NNT bắt đầu phải nộp tờ
khai và khi nào thì kết thúc không phải nộp tờ khai; Định
kỳ tháng/ quí/ năm phải nộp các tờ khai gì, theo mẫu
nào, hạn nộp là ngày nào? Và nộp cho cơ quan thuế
nào?
• NNT không thực hiện đúng nghĩa vụ kê khai (không nộp
hoặc nộp chậm HSKT) sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính
theo qui định về XPVPHC trong lĩnh vực thuế.
2. Tại sao phải quản lý NVKK?
• Muốn quản lý được nghĩa vụ thuế của
NNT việc đầu tiên CQT phải làm là xác
định đầy đủ nghĩa vụ kê khai của NNT.
• Căn cứ vào NVKK của NNT được xác
định, CQT mới có cơ sở đôn đốc và xử lý
VPHC đối với NNT không chấp hành các
qui định về kê khai.
• Khi NNT thực hiện đầy đủ NVKK, cơ quan
thuế mới có căn cứ quản lý nghĩa vụ thuế.
3. Quản lý NVKK là làm gì?
Quản lý NVKK là làm các việc sau:
- Xác định và cập nhật các nghĩa vụ khai thuế của NNT
vào hệ thống, bao gồm các thông tin: Mẫu tờ khai phải
nộp/ Loại TK (tháng,quý,năm)/ Từ ngày … đến ngày/
Hạn nộp.
- Cập nhật, điều chỉnh, gia hạn nghĩa vụ khai thuế khi có
các thông tin thay đổi đăng ký thuế hoặc đề nghị gia hạn,
yêu cầu thay đổi kỳ kê khai của NNT.
- Đôn đốc NNT nộp hồ sơ khai thuế dựa trên danh sách
NNT có nghĩa vụ phải khai thuế.
- Xử phạt vi phạm hành chính NNT vi phạm qui định về
nghĩa vụ Kê khai
4. Các loại nghĩa vụ KK CQT phải theo dõi
• Nghĩa vụ nộp tờ khai định kỳ tháng/quí/
năm
• Nghĩa vụ nộp Tờ khai phát sinh
• Nghĩa vụ nộp Báo cáo tài chính doanh
nghiệp
của NNT là doanh nghiệp, tổ chức.
5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (1)
Các loại thuế
phải nộp
Danh sách các TK
phải nộp (Mẫu TK/
Loại kỳ thuế /Kỳ
bắt đâu..Kỳ kết
thúc/Hạn nộp)
Phương pháp tính
thuế GTGT (khấu
trừ/ trực tiếp)
Trạng thái MST
Ngày bắt đầu hoạt
động kinh doanh
Năm tài chính
Các thông tin liên quan đến việc xác định NVKK
đối với các tờ khai định kỳ:
Loại NNT
Doanh thu và thời
gian ổn định
5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (1)
Các loại thuế
phải nộp
Danh sách các TK
phải nộp (Mẫu TK/
Loại kỳ thuế /Kỳ
bắt đâu..Kỳ kết
thúc/Hạn nộp)
Phương pháp tính
thuế GTGT (khấu
trừ/ trực tiếp)
Trạng thái MST
Ngày bắt đầu hoạt
động kinh doanh
Năm tài chính
Các thông tin liên quan đến việc xác định NVKK
đối với các tờ khai định kỳ:
Loại NNT
Doanh thu và thời
gian ổn định
Mẫu Tờ khai phải nộp
5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (1)
Các loại thuế
phải nộp
Danh sách các TK
phải nộp (Mẫu TK/
Loại kỳ thuế /Kỳ
bắt đâu..Kỳ kết
thúc/Hạn nộp)
Phương pháp tính
thuế GTGT (khấu
trừ/ trực tiếp)
Trạng thái MST
Ngày bắt đầu hoạt
động kinh doanh
Năm tài chính
Các thông tin liên quan đến việc xác định NVKK
đối với các tờ khai định kỳ:
Loại NNT
Doanh thu và thời
gian ổn định
Xác định
Kỳ bắt đầu
5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (1)
Các loại thuế
phải nộp
Danh sách các TK
phải nộp (Mẫu TK/
Loại kỳ thuế /Kỳ
bắt đâu..Kỳ kết
thúc/Hạn nộp)
Phương pháp tính
thuế GTGT (khấu
trừ/ trực tiếp)
Trạng thái MST
Ngày bắt đầu hoạt
động kinh doanh
Năm tài chính
Các thông tin liên quan đến việc xác định NVKK
đối với các tờ khai định kỳ:
Loại NNT
Doanh thu và thời
gian ổn định
Xác định kỳ bắt đầu
và kỳ kết thúc
5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (1)
Các loại thuế
phải nộp
Danh sách các TK
phải nộp (Mẫu TK/
Loại kỳ thuế /Kỳ
bắt đâu..Kỳ kết
thúc/Hạn nộp)
Phương pháp tính
thuế GTGT (khấu
trừ/ trực tiếp)
Trạng thái MST
Ngày bắt đầu hoạt
động kinh doanh
Năm tài chính
Các thông tin liên quan đến việc xác định NVKK
đối với các tờ khai định kỳ:
Loại NNT
Doanh thu và thời
gian ổn định
Xác định loại kỳ
tính thuế
5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (1)
Các loại thuế
phải nộp
Danh sách các TK
phải nộp (Mẫu TK/
Loại kỳ thuế /Kỳ
bắt đâu..Kỳ kết
thúc/Hạn nộp)
Phương pháp tính
thuế GTGT (khấu
trừ/ trực tiếp)
Trạng thái MST
Ngày bắt đầu hoạt
động kinh doanh
Năm tài chính
Các thông tin liên quan đến việc xác định NVKK
đối với các tờ khai định kỳ:
Loại NNT
Doanh thu và thời
gian ổn định
Xác định hạn nộp
5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (2)
(1) Xác định Loại tờ khai phải nộp và mẫu
tương ứng.
- Hệ thống TMS tự động xác định đối với
một số loại tờ khai phải nộp trên cơ sở
thông tin đăng ký thuế.
- Cán bộ thuế rà soát và cập nhật chính xác
thông tin các loại TK phải nộp trên TMS.
(Link: Danh sách tờ khai TMS tự động xác định)
5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (3)
(2) Xác định loại kỳ phải nộp TK – Kỳ tính thuế
- Có 4 loại kỳ tính thuế: Tháng/quí/năm/phát sinh
- Kỳ năm: QT TNDN, QT thuế tài nguyên, QT
TNCN, Môn bài, Lợi nhuận sau thuế,…
- Kỳ quý: GTGT, TNCN
- Kỳ tháng: GTGT, TTĐB, Tài nguyên,…
- Theo phát sinh (khai thuế 10 ngày sau khi phát
sinh): Thuế nhà thầu, thuế đối với hoạt động khai
thác dầu khí,…
5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (4)
(2) Xác định loại kỳ phải nộp TK – Kỳ tính thuế (t)
Lưu ý:
- Một số loại thuế có kỳ tháng hoặc quý; GTGT,
TNCN, Tài nguyên đối với CSSX Thủy điện,..
- Một số loại thuế có kỳ tháng hoặc lần phát sinh:
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường
- Một số loại có kỳ quý hoặc lần phát sinh: Tờ khai
cho thuế tài sản
Link: Danh sách các tờ khai và kỳ phải nộp tờ khai.
5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (5)
• Kỳ tính thuế GTGT:
- NNT có doanh thu năm <=50 tỷ thì khai
thuế GTGT theo quí.
- NNT mới ra kinh doanh thực hiện khai
thuế theo quí, sau khi kinh doanh đủ 12
tháng, căn cứ doanh thu để xác định kỳ
tính thuế theo tháng hoặc quí cho năm DL
tiếp theo (từ đầu năm) và ổn định trong 3
năm.
- -
5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (6)
• Kỳ tính thuế GTGT (tiếp):
- Việc khai thuế GTGT theo tháng hay quí
được áp dụng chẵn năm dương lịch.
- Hết kỳ ổn định, nếu muốn thay đổi từ kỳ
quí sang tháng thì gửi đề nghị (mẫu 07)
đến CQT. Kỳ ổn định mới sẽ bắt đầu từ
năm DL tiếp theo và ổn định chu kỳ 3 năm.
5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (7)
(3) Xác định thông tin Kỳ bắt đầu – Kỳ kết thúc
o Kỳ bắt đầu:
Là tháng hoặc quý hoặc năm bắt đầu tương ứng với
từng loại tờ khai, tính từ ngày NNT bắt đầu hoạt động sản
xuất kinh doanh, ngày khôi phục hoạt động SXKD sau thời
gian tạm ngừng hoặc ngày CQT thông báo khôi phục hoạt
động sau cưỡng chế thuế (Thông tin Đăng ký thuế).
o Kỳ kết thúc:
Là tháng hoặc quý hoặc năm NNT không phải nộp HSKT
theo qui định của Luật QLT (NNT tạm ngừng kinh doanh có
thời hạn, NNT ngừng hoạt động chờ đóng mã, NNT bị cơ
quan thuế thông báo bỏ địa chỉ kinh doanh, NNT ngừng
hoạt động do bị cưỡng chế nợ)
5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (8)
(4) Xác định thông tin hạn nộp HSKT: Theo qui định
của Luật QLT
6. Cập nhật NVKK trên hệ thống ứng dụng (1)
RM1.1.2 Lập thông báo về
việc giải trình, bổ sung thông
tin, tài liệu gửi NNT
RM1.1.4 Lên DS NNT phải kê khai thuế
Lên DS NNT phải kê khai thuế trong kỳ bằng
cách:
-Đặt lịch chạy tự động tạo NVKK theo giờ
(ngày 1 hàng tháng) cho nhiều NNT và nhiều
tờ khai.
-Hoặc cán bộ thuế thực hiện tạo NVKK ngay
khi cập nhật NVKK tại bươc RM1.1.3
RM1.1.5 Cập nhật lịch sử nghĩa vụ kê khai
của NNT
Tự động ghi nhận nghĩa vụ phải kê khai thuế
và lịch sử kê khai của NNT
CDM1.2 Quản lý hồ sơ ra
- Gửi thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung
thông tin cho NNT
RM1.1.1 Xác định DS NNT ĐKT
mới/thay đổi thông tin từ bộ phận
ĐKT
-Căn cứ danh danh sách đăng ký thuế
mới /thay đổi, CBT thực hiện rà soát,
kiểm tra thông tin đăng ký của NNT để
xác định các hồ sơ khai thuế phải nộp
RM1.1.3 Cập nhật nghĩa vụ kê khai thuế
-Cập nhật danh sách tờ khai NNT phải nộp:
+ Cán bộ thuế cập nhật
+ Hệ thống hỗ trợ tự động cập nhật
6. Cập nhật NVKK trên hệ thống ứng dụng (2)
CDM1.2 Quản lý hồ sơ ra
- Gửi thông báo gia hạn cho
NNT
RM1.1.4 Lên DS NNT phải kê khai
thuế
Lên DS NNT phải kê khai thuế trong kỳ
bằng cách:
-Đặt lịch chạy tự động tạo NVKK theo
giờ (ngày 01 hàng tháng) cho nhiều NNT
và nhiều tờ khai.
-Hoặc cán bộ thuế thực hiện tạo NVKK
ngay khi cập nhật NVKK tại bươc
RM1.1.3
RM1.1.5 Cập nhật lịch sử nghĩa vụ kê khai
của NNT
Tự động ghi nhận nghĩa vụ phải kê khai thuế
và lịch sử kê khai của NNT
RM1.1.3 Cập nhật nghĩa vụ kê khai thuế
-Cập nhật danh sách tờ khai phải nộp:
+ Cán bộ thuế cập nhật
+ Hệ thống hỗ trợ tự động cập nhật
RM1.1.9 Lập thông báo gia
hạn gửi NNT
Lập thông báo gia hạn gửi NNT
RM1.1.8 Cập nhật kết quả xử lý gia hạn
- Căn cứ vào quyết định phê duyệt kết quả
gia hạn, thực hiện cập nhật kết quả xử lý hồ
sơ gia hạn: ’Chấp nhận’ hoặc ’Không chấp
nhận’ gia hạn cho từng loại tờ khai, từng kỳ
thuế theo yêu cầu gia hạn của NNT.
RM1.1.6 Nộp hồ sơ thay đổi/bổ sung
Hồ sơ đề nghị thay đổi có thể là:
-Đề nghị gia hạn nộp HSKT
-Tạm nghỉ KD và không có phát sinh thuế
- Chuyển địa điểm kinh doanh
-...
RM1.1.7 Nhận hồ sơ đề nghị thay đổi
Phân loại hồ sơ đề nghị thay đổi:
-Hồ sơ gia hạn nộp HSKT (do thiên tai, hỏa
hoạn, …)
-Hồ sơ thay đổi thông tin kê khai thuế (thay
đổi phương pháp tính thuế, ...)
CDM1.1 Quản lý hồ sơ vào
-Tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy trình
Quản lý hồ sơ vào
-Chuyển hồ sơ hợp lệ cho Bộ phận xử lý tờ
khai
7. Thay đổi thông tin NVKK (1)
(1) Trường hợp NNT thay đổi phương pháp tính thuế GTGT:
- NNT thuộc diện áp dụng PPTT GTGT khấu trừ (DT >1 tỷ và áp dụng
chế độ kế toán, hóa đơn đầy đủ) thì không được chuyển đổi sang
PPTT GTGT trực tiếp;
- NNT thuộc diện áp dụng PPTT GTGT trực tiếp có thể chuyển đổi
sang PPTT GTGT khấu trừ nếu thuộc các trường hợp qui định tại
khoản 3 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC:
a). DN, hợp tác xã có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
chịu thuế GTGT < 1 tỷ đồng.
b). DN mới thành lập từ DAĐT của CSKD nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ.
c). DN, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn
bằng TSCĐ, máy móc, thiết bị, ...
d) Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp
đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
đ) Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra không
bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã.
7. Thay đổi thông tin NVKK (2)
(1) Trường hợp NNT thay đổi phương pháp
tính thuế GTGT (tiếp):
- NNT thay đổi PPTT GTGT từ trực tiếp sang
khấu trừ bằng cách gửi mẫu tờ khai GTGT khấu
trừ (01/GTGT, 02/GTGT) thay vì mẫu 04/GTGT.
- Chu kỳ ổn định của PPTT GTGT khấu trừ là 2
năm. Trong 2 năm ổn định, nếu DT < 1 tỷ thì
cũng phải chờ hết thời kỳ ổn định mới chuyển
PPTT GTGT sang trực tiếp.
7. Thay đổi thông tin NVKK (3)
(1) Trường hợp NNT thay đổi phương pháp tính thuế GTGT
(tiếp)
- Trường hợp thay đổi phương pháp tính thuế GTGT theo
quyết định của CQT:
Trong quá trình quản lý NNT hoặc kiểm tra, thanh tra tại
trụ sở NNT, Bộ phận thanh tra, kiểm tra thuế xác định NNT
không đủ điều kiện áp dụng phương pháp khấu trừ thì thực hiện
thông báo cho Bộ phận QLKT để Bộ phận QLKT cập nhật tạo
Thông báo về việc yêu cầu chuyển đổi phương pháp tính
thuế GTGT (Mẫu số 10b/QTr-KK) gửi cho NNT, đồng thời cập
nhật thông tin NVKK trên ứng dụng.
7. Thay đổi thông tin NVKK (4)
(2) Trường hợp NNT thay đổi kỳ kê khai thuế GTGT:
- Căn cứ pháp lý: Điều 15 Thông tư số 151/2014/TT-BTC quy
định:
+ Khai thuế theo quý áp dụng đối với NNT có tổng doanh thu
bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ
đồng trở xuống.
+ Việc thực hiện khai theo quý hay tháng được ổn định trọn
năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm
+ NNT đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo
quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng thì gửi Thông báo
chuyển đổi kỳ khai thuế GTGT từ Quý sang Tháng (Mẫu số
07/GTGT) cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là cùng với
thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu
khai thuế GTGT theo tháng.
7. Thay đổi thông tin NVKK (5)
(2) Trường hợp NNT thay đổi kỳ kê khai thuế
GTGT (t)
- Việc khai thuế GTGT theo tháng hay quí được
áp dụng chẵn năm dương lịch.
- Hết kỳ ổn định, nếu muốn thay đổi từ kỳ quí
sang tháng thì gửi đề nghị (mẫu 07) đến CQT.
Kỳ ổn định mới sẽ bắt đầu từ năm DL tiếp theo
và ổn định chu kỳ 3 năm.
7. Thay đổi thông tin NVKK (6)
2) Trường hợp NNT thay đổi kỳ kê khai thuế GTGT (t)
- Đối với Thông báo chuyển đổi kỳ khai thuế GTGT do NNT gửi
đến:
+ Nếu thông báo chuyển đổi kỳ kê khai hợp lệ: cập nhật
kỳ kê khai thuế GTGT theo Tháng tại phân hệ Xử lý tờ khai. Hệ
thống TMS tự động cập nhật NVKK của NNT vào Danh sách
theo dõi NNT phải nộp hồ sơ khai thuế.
+ Nếu thông báo chuyển đổi kỳ kê khai không hợp lệ: gửi
thông báo thay đổi kỳ khai thuế giá trị gia tăng của NNT về việc
không chấp nhận cho NNT.
7. Thay đổi thông tin NVKK (7)
(3) Trường hợp NNT có trạng thái MST đóng mã
(03,01), tạm nghỉ (05):
- CQT căn cứ thông báo của NNT hoặc thông tin từ
cơ quan ĐKKD để cập nhật ngày tạm ngừng, đóng
mã vào ứng dụng đề xác định Kỳ kết thúc phải nộp
HSKT
- Trường hợp NNT khôi phục MST hoặc tái hoạt động
sau thời gian tạm nghỉ: CQT thực hiện cập nhật kỳ bắt
đầu hoạt động để tiếp tục theo dõi NVKK
30
7. Thay đổi thông tin NVKK (8)
(4) Trường hợp NNT chuyển CQT quản lý:
Tại CQT chuyển đi:
+ CQT căn cứ kỳ NNT chuyển đi để cập nhật thông tin
ngày kết thúc phải nộp hồ sơ khai thuế
+ Hủy tất cả các NVKK chưa được hoàn thành để theo
dõi NVKK ở CQT mới
 Tại CQT chuyển đến:
+ CQT căn cứ kỳ NNT chuyển đến để cập nhật thông tin
NVKK và theo dõi, đôn đốc NVKK của NNT
31
8. Công khai thông tin NVKK cho NNT
• Thông tin về NVKK do CQT xác định được
công khai trên cổng Thông tin điện tử của
Tổng cục Thuế.
• NNT có thể tra cứu để nắm được NVKK
của mình và thực hiện đúng.
• Nếu phát hiện NVKK có sai sót, NNT có
phản hồi (qua cổng Thông tin điện tử) để
CQT xem xét, hiệu chỉnh.
9. Đôn đốc NVKK và xử phạt VPHC (1)
- CQT có trách nhiệm đôn đốc NNT nộp hồ sơ khai
thuế và xử phạt VPHC đối với các hành vi chậm
nộp và không nộp HSKT.
- Căn cứ thông tin NVKK đã xác định, định kỳ CQT
in các danh sách:
- Danh sách NNT phải nộp HSKT.
- Danh sách NNT chưa nộp HSKT.
- Danh sách NNT đã nộp HSKT.
- Danh sách theo dõi kết quả xử lý vi phạm
đối với NNT nộp HSKT quá thời hạn quy định.
9. Đôn đốc NVKK và xử phạt VPHC (2)
- Căn cứ danh sách không nộp tờ khai, cơ
quan thuế thực hiện gửi thư nhắc nộp tờ
khai và đôn đốc kê khai theo qui định của
qui trình 879.
- Xác định NNT thuộc trường hợp xử lý vi
phạm để thực hiện các biện pháp và ban
hành quyết định xử phạt theo qui định.
II. Các qui định liên quan đến NVKK của NNT
Các văn bản pháp lý cơ bản:
• Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật sửa đổi bổ
sung số 21/2012/QH13 (Luật 106/2016/QH13).
• Nghị định 83/2013, 91/2014, 100/2016.
• Thông tư 156/2013, 166/2013, 119/2014, 151/2014,
26/2015, 110/2015.
Và các văn bản hướng dẫn:
• Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban
hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày
15/5/2015.
• Các văn bản hướng dẫn của BTC, TCT.
III. Một số lưu ý trong quản lý NVKK (1)
(1) Cập nhật NVKK tự động trên ứng dụng TMS: Định
kỳ vào ngày 1, 10, 20 hàng tháng, hệ thống quản lý thuế tập
trung (TMS) tự động cập nhật NVKK của NNT vào Danh sách
theo dõi NNT phải nộp hồ sơ khai thuế (Mẫu số 01/QTr-
KK).
(2) Các loại hồ sơ khai thuế được lập danh sách cho
từng kỳ là các loại hồ sơ khai thuế có trạng thái được xác định
là ‘Tự động tạo nghĩa vụ kê khai’ và có hạn nộp tờ khai thuộc
tháng lập danh sách.
(3) Tờ khai 01/MBAI: Không tạo NVKK tự động. Trường
hợp NNT mới ra kinh doanh trong kỳ, CBT thực hiện tạo
NVKK thủ công để đôn đốc nộp tờ khai nếu NNT chưa nộp tờ
khai.
III. Một số lưu ý trong quản lý NVKK (2)
(4) NNT được nộp đồng thời tờ khai 01/GTGT và
04/GTGT.
(5) Tờ khai 01/GTGT và 02/GTGT phải đăng ký cùng
kiểu kỳ (tháng hoặc quý).
(6) Không theo dõi và đôn đốc NVKK đối với NNT có
trạng thái MST = (01,03-09,06,05,02)
(7) Chỉ cập nhật thông tin đăng ký nộp tờ khai của NNT
thuộc CQT quản lý hoặc NNT đã đăng ký vãng lai tại CQT.
37
III. Một số lưu ý trong quản lý NVKK (3)
(8) Đối với tờ khai có cả kỳ tính thuế Tháng/Quý
(01/GTGT, 02/GTGT, 03/GTGT, 04/GTGT, 02/KK-TNCN,
03/KK-TNCN, 01/KK-XS, 02/KK-BHĐC), không được phép tạo
đồng thời NVKK Tháng và Quý trong cùng kỳ tính thuế.
(9) Từ Quý 4/2014, không tạo NVKK của các tờ khai
01A/TNDN quý, 01B/TNDN quý, 02/TNDN quý.
(10) Đối với các MST vãng lai: cán bộ thuế cập nhật
MST vãng lai và thực hiện đăng ký nghĩa vụ thuế thủ công.
38
IV Trao đổi –Thảo luận (1)
(1) NNT kinh doanh vãng lai có theo dõi nghĩa vụ
và đôn đốc kê khai không?
(2) NNT khai thuế theo lần phát sinh, khi chuyển
sang đăng ký khai định kỳ tháng, CQT có đôn
đốc NVKK không? Có xử phạt hành vi chậm
nộp không?
(3) Các trường hợp khai thuế GTGT theo quý, căn
cứ pháp lý?
(4) NNT đang kê khai theo quý, đủ điều kiện khai
theo tháng, đăng ký chuyển nghĩa vụ sang kê
khai theo tháng có được không?
`
IV Trao đổi –Thảo luận (2)
(5) Trường hợp nào NNT được đăng ký tự nguyện
áp dụng phương pháp khấu trừ và căn cứ pháp
lý?
(6) NNT đang kê khai thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, muốn đăng ký khai thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ có được không? Thủ
tục như thế nào?
(7) NNT là chi nhánh hạch toán độc lập có nghĩa
vụ phải nộp tờ khai quyết toán TNDN và BCTC
không?
Trao đổi –Thảo luận (3)
(8) NNT trong 1 năm tài chính nộp 2 BCTC
có được không?
(9) Cơ quan thuế có đôn đốc và xử lý vi
phạm đối với nghĩa vụ nộp BCTC không?
(10) Các trường hợp NNT không nộp được
HSKT do sai NVKK và cách xử lý?
(11) Các vướng mắc trong xử phạt VPHC
đối với HSKT hiện nay.
Mai_BG Ky nang Nghia vu KK của TCT .pptx

More Related Content

Similar to Mai_BG Ky nang Nghia vu KK của TCT .pptx

TANET - Bai giang khai thue TNCN - 07/2010
TANET - Bai giang khai thue TNCN - 07/2010TANET - Bai giang khai thue TNCN - 07/2010
TANET - Bai giang khai thue TNCN - 07/2010Pham Ngoc Quang
 
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010Pham Ngoc Quang
 
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)nguyenanvuong2007
 
Khóa học kế toán xây lắp
Khóa học kế toán xây lắpKhóa học kế toán xây lắp
Khóa học kế toán xây lắpVân Lavie
 
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
4. Luat quan ly thue.12.10 CCTPham Ngoc Quang
 
2023. CHƯƠNG 1 TONG QUAN.pdf
2023. CHƯƠNG 1 TONG QUAN.pdf2023. CHƯƠNG 1 TONG QUAN.pdf
2023. CHƯƠNG 1 TONG QUAN.pdfTuynHong18
 
TANET - Bai giang ve luat ke toan va cac van ban huong dan thuc hien luat ke ...
TANET - Bai giang ve luat ke toan va cac van ban huong dan thuc hien luat ke ...TANET - Bai giang ve luat ke toan va cac van ban huong dan thuc hien luat ke ...
TANET - Bai giang ve luat ke toan va cac van ban huong dan thuc hien luat ke ...Pham Ngoc Quang
 
Bài giảng "Kế toán thuế"
Bài giảng "Kế toán thuế"Bài giảng "Kế toán thuế"
Bài giảng "Kế toán thuế"Tuấn Anh
 
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue - 07.2010
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue -  07.2010TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue -  07.2010
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue - 07.2010Pham Ngoc Quang
 
3....tài liu thue tncn
3....tài liu thue tncn3....tài liu thue tncn
3....tài liu thue tncnthuhaothuhao
 
NỘI DUNG SỬA ĐỔI BỔ SUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 156/2013/TT-BTC NGÀY 06/11/2013
NỘI DUNG SỬA ĐỔI BỔ SUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 156/2013/TT-BTC NGÀY 06/11/2013NỘI DUNG SỬA ĐỔI BỔ SUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 156/2013/TT-BTC NGÀY 06/11/2013
NỘI DUNG SỬA ĐỔI BỔ SUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 156/2013/TT-BTC NGÀY 06/11/2013Dich vu ke toan o Vinh Long
 
Qd1378 13062014 btc
Qd1378 13062014 btcQd1378 13062014 btc
Qd1378 13062014 btchungduongneu
 

Similar to Mai_BG Ky nang Nghia vu KK của TCT .pptx (20)

Hướng dẫn khai thuế iHTTK theo thông tư 156/2013/TT-BTC
Hướng dẫn khai thuế iHTTK theo thông tư 156/2013/TT-BTCHướng dẫn khai thuế iHTTK theo thông tư 156/2013/TT-BTC
Hướng dẫn khai thuế iHTTK theo thông tư 156/2013/TT-BTC
 
Thue (vn)
Thue (vn)Thue (vn)
Thue (vn)
 
TANET - Bai giang khai thue TNCN - 07/2010
TANET - Bai giang khai thue TNCN - 07/2010TANET - Bai giang khai thue TNCN - 07/2010
TANET - Bai giang khai thue TNCN - 07/2010
 
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
 
Bản tin thuế tháng 12/2014
Bản tin thuế tháng 12/2014Bản tin thuế tháng 12/2014
Bản tin thuế tháng 12/2014
 
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
 
Htkk 3.1.7 va i htkk 2.2.11
Htkk 3.1.7 va i htkk 2.2.11Htkk 3.1.7 va i htkk 2.2.11
Htkk 3.1.7 va i htkk 2.2.11
 
Khóa học kế toán xây lắp
Khóa học kế toán xây lắpKhóa học kế toán xây lắp
Khóa học kế toán xây lắp
 
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
 
Thuyettrinh
ThuyettrinhThuyettrinh
Thuyettrinh
 
2023. CHƯƠNG 1 TONG QUAN.pdf
2023. CHƯƠNG 1 TONG QUAN.pdf2023. CHƯƠNG 1 TONG QUAN.pdf
2023. CHƯƠNG 1 TONG QUAN.pdf
 
TANET - Bai giang ve luat ke toan va cac van ban huong dan thuc hien luat ke ...
TANET - Bai giang ve luat ke toan va cac van ban huong dan thuc hien luat ke ...TANET - Bai giang ve luat ke toan va cac van ban huong dan thuc hien luat ke ...
TANET - Bai giang ve luat ke toan va cac van ban huong dan thuc hien luat ke ...
 
83 2013-nd-cp
83 2013-nd-cp83 2013-nd-cp
83 2013-nd-cp
 
Bài giảng "Kế toán thuế"
Bài giảng "Kế toán thuế"Bài giảng "Kế toán thuế"
Bài giảng "Kế toán thuế"
 
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue - 07.2010
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue -  07.2010TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue -  07.2010
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue - 07.2010
 
3....tài liu thue tncn
3....tài liu thue tncn3....tài liu thue tncn
3....tài liu thue tncn
 
NỘI DUNG SỬA ĐỔI BỔ SUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 156/2013/TT-BTC NGÀY 06/11/2013
NỘI DUNG SỬA ĐỔI BỔ SUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 156/2013/TT-BTC NGÀY 06/11/2013NỘI DUNG SỬA ĐỔI BỔ SUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 156/2013/TT-BTC NGÀY 06/11/2013
NỘI DUNG SỬA ĐỔI BỔ SUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 156/2013/TT-BTC NGÀY 06/11/2013
 
Huongdan+khaiqttndn2011
Huongdan+khaiqttndn2011Huongdan+khaiqttndn2011
Huongdan+khaiqttndn2011
 
Qd1378 13062014 btc
Qd1378 13062014 btcQd1378 13062014 btc
Qd1378 13062014 btc
 
Tt244 2009-btc
Tt244 2009-btcTt244 2009-btc
Tt244 2009-btc
 

Mai_BG Ky nang Nghia vu KK của TCT .pptx

  • 1. BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN SÂU VỀ QUẢN LÝ KÊ KHAI VÀ KẾ TOÁN THUẾ Trình bày: Lê Thu Mai Vụ Kê khai và kế toán thuế TỔNG CỤC THUẾ CHUYÊN ĐỀ KIỂM SOÁT NGHĨA VỤ KÊ KHAI
  • 2. Nội dung I. Các vấn đề về quản lý nghĩa vụ kê khai II. Các qui định liên quan đến NVKK của NNT III. Một số lưu ý trong công tác quản lý NVKK IV. Trao đổi, thảo luận.
  • 3. I. Các vấn đề về quản lý nghĩa vụ kê khai (1) 1. Nghĩa vụ kê khai là gì? 2. Tại sao phải quản lý NVKK? 3. Quản lý NVKK là làm gì? 4. Các loại NVKK CQT phải theo dõi 5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK
  • 4. I. Các vấn đề về quản lý nghĩa vụ kê khai (2) 6. Cập nhật nghĩa vụ kê khai trên hệ thống ứng dụng TMS 7. Thay đổi thông tin NVKK 8. Công khai thông tin NVKK cho NNT 9. Đôn đốc NVKK và xử phạt VPHC
  • 5. 1. Nghĩa vụ kê khai là gì? • Người nộp thuế khi bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh phải kê khai và nộp các loại thuế theo qui định pháp luật về thuế. • Nghĩa vụ kê khai của NNT là trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai đến CQT theo qui định của pháp luật về thuế, bao gồm việc xác định khi nào NNT bắt đầu phải nộp tờ khai và khi nào thì kết thúc không phải nộp tờ khai; Định kỳ tháng/ quí/ năm phải nộp các tờ khai gì, theo mẫu nào, hạn nộp là ngày nào? Và nộp cho cơ quan thuế nào? • NNT không thực hiện đúng nghĩa vụ kê khai (không nộp hoặc nộp chậm HSKT) sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo qui định về XPVPHC trong lĩnh vực thuế.
  • 6. 2. Tại sao phải quản lý NVKK? • Muốn quản lý được nghĩa vụ thuế của NNT việc đầu tiên CQT phải làm là xác định đầy đủ nghĩa vụ kê khai của NNT. • Căn cứ vào NVKK của NNT được xác định, CQT mới có cơ sở đôn đốc và xử lý VPHC đối với NNT không chấp hành các qui định về kê khai. • Khi NNT thực hiện đầy đủ NVKK, cơ quan thuế mới có căn cứ quản lý nghĩa vụ thuế.
  • 7. 3. Quản lý NVKK là làm gì? Quản lý NVKK là làm các việc sau: - Xác định và cập nhật các nghĩa vụ khai thuế của NNT vào hệ thống, bao gồm các thông tin: Mẫu tờ khai phải nộp/ Loại TK (tháng,quý,năm)/ Từ ngày … đến ngày/ Hạn nộp. - Cập nhật, điều chỉnh, gia hạn nghĩa vụ khai thuế khi có các thông tin thay đổi đăng ký thuế hoặc đề nghị gia hạn, yêu cầu thay đổi kỳ kê khai của NNT. - Đôn đốc NNT nộp hồ sơ khai thuế dựa trên danh sách NNT có nghĩa vụ phải khai thuế. - Xử phạt vi phạm hành chính NNT vi phạm qui định về nghĩa vụ Kê khai
  • 8. 4. Các loại nghĩa vụ KK CQT phải theo dõi • Nghĩa vụ nộp tờ khai định kỳ tháng/quí/ năm • Nghĩa vụ nộp Tờ khai phát sinh • Nghĩa vụ nộp Báo cáo tài chính doanh nghiệp của NNT là doanh nghiệp, tổ chức.
  • 9. 5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (1) Các loại thuế phải nộp Danh sách các TK phải nộp (Mẫu TK/ Loại kỳ thuế /Kỳ bắt đâu..Kỳ kết thúc/Hạn nộp) Phương pháp tính thuế GTGT (khấu trừ/ trực tiếp) Trạng thái MST Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh Năm tài chính Các thông tin liên quan đến việc xác định NVKK đối với các tờ khai định kỳ: Loại NNT Doanh thu và thời gian ổn định
  • 10. 5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (1) Các loại thuế phải nộp Danh sách các TK phải nộp (Mẫu TK/ Loại kỳ thuế /Kỳ bắt đâu..Kỳ kết thúc/Hạn nộp) Phương pháp tính thuế GTGT (khấu trừ/ trực tiếp) Trạng thái MST Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh Năm tài chính Các thông tin liên quan đến việc xác định NVKK đối với các tờ khai định kỳ: Loại NNT Doanh thu và thời gian ổn định Mẫu Tờ khai phải nộp
  • 11. 5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (1) Các loại thuế phải nộp Danh sách các TK phải nộp (Mẫu TK/ Loại kỳ thuế /Kỳ bắt đâu..Kỳ kết thúc/Hạn nộp) Phương pháp tính thuế GTGT (khấu trừ/ trực tiếp) Trạng thái MST Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh Năm tài chính Các thông tin liên quan đến việc xác định NVKK đối với các tờ khai định kỳ: Loại NNT Doanh thu và thời gian ổn định Xác định Kỳ bắt đầu
  • 12. 5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (1) Các loại thuế phải nộp Danh sách các TK phải nộp (Mẫu TK/ Loại kỳ thuế /Kỳ bắt đâu..Kỳ kết thúc/Hạn nộp) Phương pháp tính thuế GTGT (khấu trừ/ trực tiếp) Trạng thái MST Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh Năm tài chính Các thông tin liên quan đến việc xác định NVKK đối với các tờ khai định kỳ: Loại NNT Doanh thu và thời gian ổn định Xác định kỳ bắt đầu và kỳ kết thúc
  • 13. 5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (1) Các loại thuế phải nộp Danh sách các TK phải nộp (Mẫu TK/ Loại kỳ thuế /Kỳ bắt đâu..Kỳ kết thúc/Hạn nộp) Phương pháp tính thuế GTGT (khấu trừ/ trực tiếp) Trạng thái MST Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh Năm tài chính Các thông tin liên quan đến việc xác định NVKK đối với các tờ khai định kỳ: Loại NNT Doanh thu và thời gian ổn định Xác định loại kỳ tính thuế
  • 14. 5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (1) Các loại thuế phải nộp Danh sách các TK phải nộp (Mẫu TK/ Loại kỳ thuế /Kỳ bắt đâu..Kỳ kết thúc/Hạn nộp) Phương pháp tính thuế GTGT (khấu trừ/ trực tiếp) Trạng thái MST Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh Năm tài chính Các thông tin liên quan đến việc xác định NVKK đối với các tờ khai định kỳ: Loại NNT Doanh thu và thời gian ổn định Xác định hạn nộp
  • 15. 5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (2) (1) Xác định Loại tờ khai phải nộp và mẫu tương ứng. - Hệ thống TMS tự động xác định đối với một số loại tờ khai phải nộp trên cơ sở thông tin đăng ký thuế. - Cán bộ thuế rà soát và cập nhật chính xác thông tin các loại TK phải nộp trên TMS. (Link: Danh sách tờ khai TMS tự động xác định)
  • 16. 5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (3) (2) Xác định loại kỳ phải nộp TK – Kỳ tính thuế - Có 4 loại kỳ tính thuế: Tháng/quí/năm/phát sinh - Kỳ năm: QT TNDN, QT thuế tài nguyên, QT TNCN, Môn bài, Lợi nhuận sau thuế,… - Kỳ quý: GTGT, TNCN - Kỳ tháng: GTGT, TTĐB, Tài nguyên,… - Theo phát sinh (khai thuế 10 ngày sau khi phát sinh): Thuế nhà thầu, thuế đối với hoạt động khai thác dầu khí,…
  • 17. 5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (4) (2) Xác định loại kỳ phải nộp TK – Kỳ tính thuế (t) Lưu ý: - Một số loại thuế có kỳ tháng hoặc quý; GTGT, TNCN, Tài nguyên đối với CSSX Thủy điện,.. - Một số loại thuế có kỳ tháng hoặc lần phát sinh: Tờ khai thuế bảo vệ môi trường - Một số loại có kỳ quý hoặc lần phát sinh: Tờ khai cho thuế tài sản Link: Danh sách các tờ khai và kỳ phải nộp tờ khai.
  • 18. 5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (5) • Kỳ tính thuế GTGT: - NNT có doanh thu năm <=50 tỷ thì khai thuế GTGT theo quí. - NNT mới ra kinh doanh thực hiện khai thuế theo quí, sau khi kinh doanh đủ 12 tháng, căn cứ doanh thu để xác định kỳ tính thuế theo tháng hoặc quí cho năm DL tiếp theo (từ đầu năm) và ổn định trong 3 năm. - -
  • 19. 5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (6) • Kỳ tính thuế GTGT (tiếp): - Việc khai thuế GTGT theo tháng hay quí được áp dụng chẵn năm dương lịch. - Hết kỳ ổn định, nếu muốn thay đổi từ kỳ quí sang tháng thì gửi đề nghị (mẫu 07) đến CQT. Kỳ ổn định mới sẽ bắt đầu từ năm DL tiếp theo và ổn định chu kỳ 3 năm.
  • 20. 5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (7) (3) Xác định thông tin Kỳ bắt đầu – Kỳ kết thúc o Kỳ bắt đầu: Là tháng hoặc quý hoặc năm bắt đầu tương ứng với từng loại tờ khai, tính từ ngày NNT bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, ngày khôi phục hoạt động SXKD sau thời gian tạm ngừng hoặc ngày CQT thông báo khôi phục hoạt động sau cưỡng chế thuế (Thông tin Đăng ký thuế). o Kỳ kết thúc: Là tháng hoặc quý hoặc năm NNT không phải nộp HSKT theo qui định của Luật QLT (NNT tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, NNT ngừng hoạt động chờ đóng mã, NNT bị cơ quan thuế thông báo bỏ địa chỉ kinh doanh, NNT ngừng hoạt động do bị cưỡng chế nợ)
  • 21. 5. Cách xác định các thông tin quản lý NVKK (8) (4) Xác định thông tin hạn nộp HSKT: Theo qui định của Luật QLT
  • 22. 6. Cập nhật NVKK trên hệ thống ứng dụng (1) RM1.1.2 Lập thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu gửi NNT RM1.1.4 Lên DS NNT phải kê khai thuế Lên DS NNT phải kê khai thuế trong kỳ bằng cách: -Đặt lịch chạy tự động tạo NVKK theo giờ (ngày 1 hàng tháng) cho nhiều NNT và nhiều tờ khai. -Hoặc cán bộ thuế thực hiện tạo NVKK ngay khi cập nhật NVKK tại bươc RM1.1.3 RM1.1.5 Cập nhật lịch sử nghĩa vụ kê khai của NNT Tự động ghi nhận nghĩa vụ phải kê khai thuế và lịch sử kê khai của NNT CDM1.2 Quản lý hồ sơ ra - Gửi thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung thông tin cho NNT RM1.1.1 Xác định DS NNT ĐKT mới/thay đổi thông tin từ bộ phận ĐKT -Căn cứ danh danh sách đăng ký thuế mới /thay đổi, CBT thực hiện rà soát, kiểm tra thông tin đăng ký của NNT để xác định các hồ sơ khai thuế phải nộp RM1.1.3 Cập nhật nghĩa vụ kê khai thuế -Cập nhật danh sách tờ khai NNT phải nộp: + Cán bộ thuế cập nhật + Hệ thống hỗ trợ tự động cập nhật
  • 23. 6. Cập nhật NVKK trên hệ thống ứng dụng (2) CDM1.2 Quản lý hồ sơ ra - Gửi thông báo gia hạn cho NNT RM1.1.4 Lên DS NNT phải kê khai thuế Lên DS NNT phải kê khai thuế trong kỳ bằng cách: -Đặt lịch chạy tự động tạo NVKK theo giờ (ngày 01 hàng tháng) cho nhiều NNT và nhiều tờ khai. -Hoặc cán bộ thuế thực hiện tạo NVKK ngay khi cập nhật NVKK tại bươc RM1.1.3 RM1.1.5 Cập nhật lịch sử nghĩa vụ kê khai của NNT Tự động ghi nhận nghĩa vụ phải kê khai thuế và lịch sử kê khai của NNT RM1.1.3 Cập nhật nghĩa vụ kê khai thuế -Cập nhật danh sách tờ khai phải nộp: + Cán bộ thuế cập nhật + Hệ thống hỗ trợ tự động cập nhật RM1.1.9 Lập thông báo gia hạn gửi NNT Lập thông báo gia hạn gửi NNT RM1.1.8 Cập nhật kết quả xử lý gia hạn - Căn cứ vào quyết định phê duyệt kết quả gia hạn, thực hiện cập nhật kết quả xử lý hồ sơ gia hạn: ’Chấp nhận’ hoặc ’Không chấp nhận’ gia hạn cho từng loại tờ khai, từng kỳ thuế theo yêu cầu gia hạn của NNT. RM1.1.6 Nộp hồ sơ thay đổi/bổ sung Hồ sơ đề nghị thay đổi có thể là: -Đề nghị gia hạn nộp HSKT -Tạm nghỉ KD và không có phát sinh thuế - Chuyển địa điểm kinh doanh -... RM1.1.7 Nhận hồ sơ đề nghị thay đổi Phân loại hồ sơ đề nghị thay đổi: -Hồ sơ gia hạn nộp HSKT (do thiên tai, hỏa hoạn, …) -Hồ sơ thay đổi thông tin kê khai thuế (thay đổi phương pháp tính thuế, ...) CDM1.1 Quản lý hồ sơ vào -Tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy trình Quản lý hồ sơ vào -Chuyển hồ sơ hợp lệ cho Bộ phận xử lý tờ khai
  • 24. 7. Thay đổi thông tin NVKK (1) (1) Trường hợp NNT thay đổi phương pháp tính thuế GTGT: - NNT thuộc diện áp dụng PPTT GTGT khấu trừ (DT >1 tỷ và áp dụng chế độ kế toán, hóa đơn đầy đủ) thì không được chuyển đổi sang PPTT GTGT trực tiếp; - NNT thuộc diện áp dụng PPTT GTGT trực tiếp có thể chuyển đổi sang PPTT GTGT khấu trừ nếu thuộc các trường hợp qui định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC: a). DN, hợp tác xã có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT < 1 tỷ đồng. b). DN mới thành lập từ DAĐT của CSKD nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. c). DN, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng TSCĐ, máy móc, thiết bị, ... d) Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. đ) Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra không bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã.
  • 25. 7. Thay đổi thông tin NVKK (2) (1) Trường hợp NNT thay đổi phương pháp tính thuế GTGT (tiếp): - NNT thay đổi PPTT GTGT từ trực tiếp sang khấu trừ bằng cách gửi mẫu tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT, 02/GTGT) thay vì mẫu 04/GTGT. - Chu kỳ ổn định của PPTT GTGT khấu trừ là 2 năm. Trong 2 năm ổn định, nếu DT < 1 tỷ thì cũng phải chờ hết thời kỳ ổn định mới chuyển PPTT GTGT sang trực tiếp.
  • 26. 7. Thay đổi thông tin NVKK (3) (1) Trường hợp NNT thay đổi phương pháp tính thuế GTGT (tiếp) - Trường hợp thay đổi phương pháp tính thuế GTGT theo quyết định của CQT: Trong quá trình quản lý NNT hoặc kiểm tra, thanh tra tại trụ sở NNT, Bộ phận thanh tra, kiểm tra thuế xác định NNT không đủ điều kiện áp dụng phương pháp khấu trừ thì thực hiện thông báo cho Bộ phận QLKT để Bộ phận QLKT cập nhật tạo Thông báo về việc yêu cầu chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT (Mẫu số 10b/QTr-KK) gửi cho NNT, đồng thời cập nhật thông tin NVKK trên ứng dụng.
  • 27. 7. Thay đổi thông tin NVKK (4) (2) Trường hợp NNT thay đổi kỳ kê khai thuế GTGT: - Căn cứ pháp lý: Điều 15 Thông tư số 151/2014/TT-BTC quy định: + Khai thuế theo quý áp dụng đối với NNT có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. + Việc thực hiện khai theo quý hay tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm + NNT đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng thì gửi Thông báo chuyển đổi kỳ khai thuế GTGT từ Quý sang Tháng (Mẫu số 07/GTGT) cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng.
  • 28. 7. Thay đổi thông tin NVKK (5) (2) Trường hợp NNT thay đổi kỳ kê khai thuế GTGT (t) - Việc khai thuế GTGT theo tháng hay quí được áp dụng chẵn năm dương lịch. - Hết kỳ ổn định, nếu muốn thay đổi từ kỳ quí sang tháng thì gửi đề nghị (mẫu 07) đến CQT. Kỳ ổn định mới sẽ bắt đầu từ năm DL tiếp theo và ổn định chu kỳ 3 năm.
  • 29. 7. Thay đổi thông tin NVKK (6) 2) Trường hợp NNT thay đổi kỳ kê khai thuế GTGT (t) - Đối với Thông báo chuyển đổi kỳ khai thuế GTGT do NNT gửi đến: + Nếu thông báo chuyển đổi kỳ kê khai hợp lệ: cập nhật kỳ kê khai thuế GTGT theo Tháng tại phân hệ Xử lý tờ khai. Hệ thống TMS tự động cập nhật NVKK của NNT vào Danh sách theo dõi NNT phải nộp hồ sơ khai thuế. + Nếu thông báo chuyển đổi kỳ kê khai không hợp lệ: gửi thông báo thay đổi kỳ khai thuế giá trị gia tăng của NNT về việc không chấp nhận cho NNT.
  • 30. 7. Thay đổi thông tin NVKK (7) (3) Trường hợp NNT có trạng thái MST đóng mã (03,01), tạm nghỉ (05): - CQT căn cứ thông báo của NNT hoặc thông tin từ cơ quan ĐKKD để cập nhật ngày tạm ngừng, đóng mã vào ứng dụng đề xác định Kỳ kết thúc phải nộp HSKT - Trường hợp NNT khôi phục MST hoặc tái hoạt động sau thời gian tạm nghỉ: CQT thực hiện cập nhật kỳ bắt đầu hoạt động để tiếp tục theo dõi NVKK 30
  • 31. 7. Thay đổi thông tin NVKK (8) (4) Trường hợp NNT chuyển CQT quản lý: Tại CQT chuyển đi: + CQT căn cứ kỳ NNT chuyển đi để cập nhật thông tin ngày kết thúc phải nộp hồ sơ khai thuế + Hủy tất cả các NVKK chưa được hoàn thành để theo dõi NVKK ở CQT mới  Tại CQT chuyển đến: + CQT căn cứ kỳ NNT chuyển đến để cập nhật thông tin NVKK và theo dõi, đôn đốc NVKK của NNT 31
  • 32. 8. Công khai thông tin NVKK cho NNT • Thông tin về NVKK do CQT xác định được công khai trên cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. • NNT có thể tra cứu để nắm được NVKK của mình và thực hiện đúng. • Nếu phát hiện NVKK có sai sót, NNT có phản hồi (qua cổng Thông tin điện tử) để CQT xem xét, hiệu chỉnh.
  • 33. 9. Đôn đốc NVKK và xử phạt VPHC (1) - CQT có trách nhiệm đôn đốc NNT nộp hồ sơ khai thuế và xử phạt VPHC đối với các hành vi chậm nộp và không nộp HSKT. - Căn cứ thông tin NVKK đã xác định, định kỳ CQT in các danh sách: - Danh sách NNT phải nộp HSKT. - Danh sách NNT chưa nộp HSKT. - Danh sách NNT đã nộp HSKT. - Danh sách theo dõi kết quả xử lý vi phạm đối với NNT nộp HSKT quá thời hạn quy định.
  • 34. 9. Đôn đốc NVKK và xử phạt VPHC (2) - Căn cứ danh sách không nộp tờ khai, cơ quan thuế thực hiện gửi thư nhắc nộp tờ khai và đôn đốc kê khai theo qui định của qui trình 879. - Xác định NNT thuộc trường hợp xử lý vi phạm để thực hiện các biện pháp và ban hành quyết định xử phạt theo qui định.
  • 35. II. Các qui định liên quan đến NVKK của NNT Các văn bản pháp lý cơ bản: • Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật sửa đổi bổ sung số 21/2012/QH13 (Luật 106/2016/QH13). • Nghị định 83/2013, 91/2014, 100/2016. • Thông tư 156/2013, 166/2013, 119/2014, 151/2014, 26/2015, 110/2015. Và các văn bản hướng dẫn: • Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015. • Các văn bản hướng dẫn của BTC, TCT.
  • 36. III. Một số lưu ý trong quản lý NVKK (1) (1) Cập nhật NVKK tự động trên ứng dụng TMS: Định kỳ vào ngày 1, 10, 20 hàng tháng, hệ thống quản lý thuế tập trung (TMS) tự động cập nhật NVKK của NNT vào Danh sách theo dõi NNT phải nộp hồ sơ khai thuế (Mẫu số 01/QTr- KK). (2) Các loại hồ sơ khai thuế được lập danh sách cho từng kỳ là các loại hồ sơ khai thuế có trạng thái được xác định là ‘Tự động tạo nghĩa vụ kê khai’ và có hạn nộp tờ khai thuộc tháng lập danh sách. (3) Tờ khai 01/MBAI: Không tạo NVKK tự động. Trường hợp NNT mới ra kinh doanh trong kỳ, CBT thực hiện tạo NVKK thủ công để đôn đốc nộp tờ khai nếu NNT chưa nộp tờ khai.
  • 37. III. Một số lưu ý trong quản lý NVKK (2) (4) NNT được nộp đồng thời tờ khai 01/GTGT và 04/GTGT. (5) Tờ khai 01/GTGT và 02/GTGT phải đăng ký cùng kiểu kỳ (tháng hoặc quý). (6) Không theo dõi và đôn đốc NVKK đối với NNT có trạng thái MST = (01,03-09,06,05,02) (7) Chỉ cập nhật thông tin đăng ký nộp tờ khai của NNT thuộc CQT quản lý hoặc NNT đã đăng ký vãng lai tại CQT. 37
  • 38. III. Một số lưu ý trong quản lý NVKK (3) (8) Đối với tờ khai có cả kỳ tính thuế Tháng/Quý (01/GTGT, 02/GTGT, 03/GTGT, 04/GTGT, 02/KK-TNCN, 03/KK-TNCN, 01/KK-XS, 02/KK-BHĐC), không được phép tạo đồng thời NVKK Tháng và Quý trong cùng kỳ tính thuế. (9) Từ Quý 4/2014, không tạo NVKK của các tờ khai 01A/TNDN quý, 01B/TNDN quý, 02/TNDN quý. (10) Đối với các MST vãng lai: cán bộ thuế cập nhật MST vãng lai và thực hiện đăng ký nghĩa vụ thuế thủ công. 38
  • 39. IV Trao đổi –Thảo luận (1) (1) NNT kinh doanh vãng lai có theo dõi nghĩa vụ và đôn đốc kê khai không? (2) NNT khai thuế theo lần phát sinh, khi chuyển sang đăng ký khai định kỳ tháng, CQT có đôn đốc NVKK không? Có xử phạt hành vi chậm nộp không? (3) Các trường hợp khai thuế GTGT theo quý, căn cứ pháp lý? (4) NNT đang kê khai theo quý, đủ điều kiện khai theo tháng, đăng ký chuyển nghĩa vụ sang kê khai theo tháng có được không? `
  • 40. IV Trao đổi –Thảo luận (2) (5) Trường hợp nào NNT được đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ và căn cứ pháp lý? (6) NNT đang kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, muốn đăng ký khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có được không? Thủ tục như thế nào? (7) NNT là chi nhánh hạch toán độc lập có nghĩa vụ phải nộp tờ khai quyết toán TNDN và BCTC không?
  • 41. Trao đổi –Thảo luận (3) (8) NNT trong 1 năm tài chính nộp 2 BCTC có được không? (9) Cơ quan thuế có đôn đốc và xử lý vi phạm đối với nghĩa vụ nộp BCTC không? (10) Các trường hợp NNT không nộp được HSKT do sai NVKK và cách xử lý? (11) Các vướng mắc trong xử phạt VPHC đối với HSKT hiện nay.

Editor's Notes

  1. Mô tả chi tiết từng bước thực hiện trên qui trình nghiệp vụ (cả hình thang và hình chữ nhật) Viền đậm đỏ border của bước thực hiện trên quy trình (ví dụ hình mẫu)
  2. Mô tả chi tiết từng bước thực hiện trên qui trình nghiệp vụ (cả hình thang và hình chữ nhật) Viền đậm đỏ border của bước thực hiện trên quy trình (ví dụ hình mẫu)
  3. Mẫu 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
  4. Hạn nộp tờ khai được xác định là hạn đã được định nghĩa theo Kỳ tính thuế. Nếu hạn nộp trùng với ngày nghỉ hệ thống tự động dịch hạn nộp sang ngày làm việc tiếp theo
  5. Hạn nộp tờ khai được xác định là hạn đã được định nghĩa theo Kỳ tính thuế. Nếu hạn nộp trùng với ngày nghỉ hệ thống tự động dịch hạn nộp sang ngày làm việc tiếp theo
  6. Hạn nộp tờ khai được xác định là hạn đã được định nghĩa theo Kỳ tính thuế. Nếu hạn nộp trùng với ngày nghỉ hệ thống tự động dịch hạn nộp sang ngày làm việc tiếp theo
  7. Hạn nộp tờ khai được xác định là hạn đã được định nghĩa theo Kỳ tính thuế. Nếu hạn nộp trùng với ngày nghỉ hệ thống tự động dịch hạn nộp sang ngày làm việc tiếp theo