GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
Nhóm 6(3)
1. Các thành viên tham gia trong nhóm:
Nguyễn Thị Huệ
Nguyễn Thị Thanh Tâm B
Dương Thị Lan
Nguyễn Thị Hương
Nguyễn Thị Nga A
Nguyễn Thị Thể
Nguyễn Thị Năm
Nguyễn Thị Hồng Xiêm
Nguyễn Thị Trúc
Nguyễn Phương Thảo
1
3. K/n: phương pháp kiểm toán
Phương pháp kiểm toán là các biện pháp, cách thức và
thủ pháp được vận dụng trong công tác kiểm toán
nhằm đạt được mục đích kiểm toán đã đặt ra .
3
4. Hệ thống PP kiểm toán cơ
bản
PP kiểm toán chứng từ PP kiểm toán ngoài chứng từ
KT Cân Đối chiếu Thực
Kiểm kê Điều tra
đối trực tiếp nghiệm
Tổng Cụ Phỏng Xác
quát thể vấn minh
4
5. 1. Phương pháp kiểm toán chứng
từ
Khái niệm : là phương pháp được thiết kế sử dụng để
thu thập bằng chứng có liên quan đến số liệu do hệ
thống kế toán xử lý và cung cấp
Đặc trưng : mọi thử nghiệm phân tích đều dựa trên số
liệu thông tin trong BCTC và hệ thống kế toán cung
cấp
5
6. 1. Phương pháp kiểm toán chứng
từ
a)Kiểm toán cân đối
Kiểm toán viên xem xét đến các quan hệ cân đối từ tổng quát
đến chi tiết trong các con số phản ánh tình hình tài chính
của đơn vị.
Vd: các MQH cân đối:
tài sản =Vốn chủ sở hữu +công nợ
Tổng tài sản =tổng nguồn vốn
Tổng NV = nợ phải trả+ Vốn CSH
Sốdư CK = SD đầu kỳ+ SPS tăng trong kỳ- SPS giảm trong
kỳ.
6
7. Bảng cân đối kế tóan
Năm N
Tài sản SDĐK Nguồn vốn SDĐK
A.TSLĐ&ĐTNH 165.000.000 A.NỢ PHẢI TRẢ 75.000.000
Tiền mặt 20.000.000 Vay ngắn hạn 30.000.000
Tiền gửi ngân hàng 35.000.000 Phải trả người bán 35.000.000
Nguyên vật liệu 50.000.000 Phải nộp nhà nước 10.000.000
Công cụ dụng cụ 10.000.000
Thành phẩm 50.000.000
B.TSCĐ&ĐTDH 70.000.000 B. NGUỒN VỐN CSH 160.000.000
TSCĐ hữu hình 100.000.000 Vốn kinh doanh 140.000.000
Hao mòn TSCĐHH (30.000.000) Quỹ 20.000.000
TổngTài sản 235.000.000 Tổng Nguồn vốn 235.000.000
Tổng tài sản=tổng nguồn vốn 7
8. b) Đối chiếu trực tiếp.
K/n: là so sánh về mặt lượng trị số của cùng một chỉ tiêu trên các chứng
từ kiểm toán.
- đối chiếu giữa số cuối kì và số đầu năm hoặc giữa kì trên bảng cân đối kế
toán .
- đối chiếu giữa số dự toán và định mức kế hoạch với thực tế.
- đối chiếu trị số của cùng một chỉ tiêu trong cùng một thời kì trên các
chứng từ khác nhau.
- đối chiếu các con số của cùng một chứng từ nhưng được bảo quản lưu
trữ ở các địa điểm khác nhau.
.- đối chiếu trị số của các chỉ tiêu với các yếu tố cấu thành chỉ tiêu
8
9. c) Đối chiếu logic:
K/n: Là việc xem xét mức biến động về trị số của các chỉ
tiêu có quan hệ kinh tế trực tiếp song có thể có mức biến
động khác nhau và có thể theo hướng khác nhau. Chẳng
hạn:
Tiền mặt tiền gửi
Hàng tồn kho
các khoản phải thu
giảm
tăng
Tiền vay nợ dài
Tài sản cố đinh
hạn tăng chi phí
tăng
xây lắp giảm
Vốn bằng tiền Hàng hóa vật tư tăng
giảm hoặc các khoản phải
trả giảm
9
10. Phương pháp kiểm toán chứng từ
• Nhanh chóng
• Đơn giản
Ưu điểm
• Không thể hiện được mối quan hệ giữa các chỉ
tiêu,khoản mục khác nhau để phân tích
• Phạm vi mức độ phụ thuộc vào HTKSNB của
Nhược điểm doanh nghiệp
10
11. 2. Phương pháp kiểm toán ngoài
chứng từ
K/n: Là phương pháp mà trong đó KTV chưa có cơ sở dữ
liệu và phải dùng các phương pháp thích hợp để thu
thập bằng chứng kiểm toán
Gồm có 3 phương pháp:
- Kiểm kê
- Thực nghiệm
- Điều tra
11
12. 2.Phương pháp kiểm toán ngoài
chứng từ
a)Kiểm kê
Kn: là phương pháp kiểm tra tại chỗ các loại tài sản
mang hình thái vật chất của DN để thu thập BC về sự
tồn tại tính có thật và số lượng của tài sản
12
13. Ưu điểm Nhược điểm
• Đơn giản • Chỉ cho biết về
• Phù hợp với chức sự hiện hữu của
năng xác minh tài sản mà không
của kiểm tóan cho biết về
• Bằng chứng có • Quyền sở hữu và
độ tin cậy cao • Giá trị của chúng
13
14. b)Thực nghiệm.
Kn: Là phương pháp diễn lại hoặc nghiên cứu, phân tích
từng yếu tố cấu thành của một tài sản ,một quá trình
đã có đã diễn ra và cần xác minh lại vì vậy thực nghiệm
còn được gọi là phương pháp”làm lại”
Vd: Mức hao phí vật liệu hoặc lao động hoăc sản lượng
trong một số trường hợp kiểm toán phải sử dụng nhiều
cách thức trong hóa nghiệm trong kỹ thuật hình sự …
để khẳng định một vụ việc trước khi đưa ra các kết luận
kiểm toán.
14
15. c) Điều tra.
k/n : điều tra là phương pháp xác minh lại một tài liệu hoặc
một thực trạng hay kết luận kiểm toán . Điều tra được sử
dụng rất rộng rãi . Chẳng hạn:
Tìm hiểu khách thể kiểm toán(nói chung) hay là làm quen
với khách hàng( của kiểm toán độc lập).
Tiếp cận với các bên có liên quan: dò hỏi, phỏng vấn, và thu
lượm tích lũy dữ liệu, loại dần và thu gọn đối tượng xác
minh cho những vấn đề kiểm toán.
Xác minh bằng văn bản qua thư của các bên có liên quan.
Chọn mẫu hoặc chọn điển hình các đối tượng kiểm toán.
15
18. DOANH NGHIỆP NGÂN HÀNG
Giấy nộp tiền Sổ phụ
ủy nhiệm chi Sao kê tài khoản
Phí chuyển tiền Séc
Giấy báo có ….
Giấy báo nợ
….
18
Editor's Notes
kiểm toán là "quan tòa công minh của quá khứ, người dẫn dắt cho hiện tại, người cố vấn sáng suốt cho tương lai“khácvớikiểmtóanthanhtrakiểmtrathườngxuấtpháttừmộtsaiphạm hay làmộtdấuhiệunóng (đơnthưtốgiác)đểmởrộngvàpháttriểncôngviệckiểmtrađiềutraChínhvìlẽđóphươngphápkiểmtóanđượcvậntrongdụngtrongquátrìnhkiểmtóanlàsựvậndụngtổnghợpcácphươngphápthuthậpbằngchứngkiểmtóantrongchứngtừ (nhưkiểmtrađốichiếu,cânđốitínhtóan ,ràsóatxemxétlại ,phântích ) vớiphươngphápngoàichứngtừ (nhưkiểmkê ,quansát ,điềutraxác minh ,phỏngvấnthẩmtra ,xácnhận
- cơsởhìnhthànhcácphươngphápkiểmtóan - Cónhiềuquanđiểmvàcáchtiếpcậnkhácnhauvềphươngphápkiểmtoán. - Theo quanđiểmcủakiểmtoánhiệnđạithìtrongquátrìnhkiểmtoán, kiểmtoánviênsửdụngHAIphươngphápkiểmtoánsauđây:PhươngphápKiểmtoánhệthốngPhươngphápkiểmtoáncơbản
Môhìnhphươngphápkiểmtoáncơbản
IPhươngphápnàygiúpktvkhaithácbằngchứngkiểmtóannhanhchóngthông qua việcxácđịnhnhữngsailêchjvềthông tin nhữngtínhchấtbấtbìnhthườngtrên BCTC đểkiểmtoánviênxácđịnhmụctiêuphạm vi quymôkhốilươngcôngviệccầnkiểmtóantừđócóthểđisâunghiêncứunhữngvấnđềmàktvcholàcầnthiết
Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ là một công cụ kiểm toán tối ưu để tạo ra bằng chứng trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính, khắc phục những nhược điểm của kiểm toán chứng từ trong trường hợp đơn vị được kiểm toán lập báo cáo tài chính giả để hợp thức số liệu. Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ được kiểm toán viên (KTV) thực hiện trên cơ sở tuân thủ quá trình chung của phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ theo chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán, kiểm toán thế giới được Việt Nam thừa nhận sẽ góp phần nâng cao chất lượng của báo cáo kiểm toán
Do đặc thù riêng của nền kinh tế Việt Nam mà phương pháp thực nghiệm thường ít được tiến hành, nếu được tiến hành thì chỉ có thể tiến hành trong một số ngành mang tính chất đặc thù riêng và trong những trường hợp đặc biệt. Trong từng trường hợp đặc biệt đó, tuỳ từng điều kiện cụ thể mà phương pháp thực nghiệm là khác nhau không có tính bắt buộc chung.
- Là việc thu thập thông tin qua việc trao đổi, trò chuyện với những người trong hoặc ngoài đơn vị được kiểm toán.- KTV phải chuẩn bị trước danh mục câu hỏi: hỏi gì? hỏi ntn -> tạo được niềm tin và khơi được sự sẵn sàng hợp tác của người được phỏng vấn- Phải phỏng vấn nhiều người, không tin vào thông tin từ 1 người- Phỏng vấn những người có trách nhiệm cao, phẩm chất tốt.