1. CHƯƠNG ICHƯƠNG I
KHKHÁÁI QUI QUÁÁT VỀ KIỂM TOT VỀ KIỂM TOÁÁNN
I. BẢN CHẤT VI. BẢN CHẤT VÀÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA KIỂMSỰ CẦN THIẾT CỦA KIỂM
TOTOÁÁNN
II. PHÂN LOẠI KIỂM TOII. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁÁNN
III. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LÝ CỦAIII. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LÝ CỦA
KiỂMKiỂM
TOÁNTOÁN
IV. CHUẨN MỰC KIỂM TOIV. CHUẨN MỰC KIỂM TOÁÁNN
2. CHƯƠNG ICHƯƠNG I
KHKHÁÁI QUI QUÁÁT VỀ KIỂM TOT VỀ KIỂM TOÁÁNN
I. BẢN CHẤTI. BẢN CHẤT
VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA KIỂM TOÁNVÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA KIỂM TOÁN
3. CHCHƯƠƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁNNG I: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN
1. Khái niệm kiểm toán
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh
giá bằng chứng về thông tin có thể định lượng
liên quan đến một thực thể pháp lý để xác định
rõ và lập báo cáo mức độ phù hợp giữa thông
tin và những chuẩn mực đã được thiết lập,
được thực hiện bởi chuyên gia độc lập có đủ
thẩm quyền và trình độ.
4. 4
1. Khái niệm kiểm toán1. Khái niệm kiểm toán
Người
- Độc lập
- Thành thạo
Bằng
chứng
T.Tin
định lượng
Các tiêu chuẩn
B. Cáo
K.toán
Người SD
T.Tin
Mức độ phù hợp
QĐ
Kinh tế
5. 1. Khái niệm kiểm toán
1.1- Chuyên gia độc lập có đủ thẩm quyền và trình độ
Chuyên
gia
Có đạo đức nghề nghiệp
Được đào tạo chuyên môn
sâu và có chứng chỉ kiểm
toán viên
Kinh nghiệm thực tiễn
6. 1. Khái niệm kiểm toán
1.1. Chuyên gia độc lập có đủ thẩm quyền và trình độ
Độc
lập
Lập
kế hoạch
kiểm toán
Thực hiện
kiểm toán
Lập
báo cáo
kiểm toán
Độc lập
bên
trong
Độc lập
bên
ngoài
Độc lập kinh tế
Độc lập tình cảm
7. 1. Khái niệm kiểm toán
1.2. Thu thập và đánh giá bằng chứng
Bằng chứng
kiểm toán
Chất lượng Số lượng
Nguồn
cung
cấp
Dạng Chất
lượng
Tính
trọng
yếu
Mức
độ rủi
ro
8. 1. Khái niệm kiểm toán
1.2. Thu thập và đánh giá bằng chứng
Kỹ
thuật
thu
thập
Kiểm tra
Quan sát
Xác nhận từ bên ngoài
Phỏng vấn
Thực hiện lại
Phân tích
Tính toán lại
9. 1. Khái niệm kiểm toán
1.2. Thu thập và đánh giá bằng chứng
Một số
bằng
chứng
kiểm
toán
đặc
biệt
Ý kiến chuyên gia
Thư giải trình
Tư liệu của kiểm toán
viên nội bộ
Tư liệu của kiểm toán
viên khác
Các bên hữu quan
10. 1. Khái niệm kiểm toán
1.3. Thông tin và những chuẩn mực đã được thiết lập
Thông tin
Có thể định lượng
Tài
chính
Phi
tài
chính
Đơn vị được kiểm toán
Chuẩn mực: Là cơ sở, là
“thước đo” để đánh giá th.tin
Báo cáo
tài chính
Báo cáo
thuế
- Nguyên tắc
kế toán
- Chuẩn mực
kế toán
- Chế độ
kế toán ...
Các
sắc
thuế
11. 1.4.Tổ chức được kiểm to1.4.Tổ chức được kiểm toáánn
Tổ chức được kiểm toán hay còn gọi là khách thể
kiểm toán có thể là một tổ chức kinh tế, một cơ
quan, một đơn vị hành chính Nhà nước, một
đơn vị sự nghiệp,…có nhu cầu kiểm toán.
12. 1. Khái niệm kiểm toán
1.5. Báo cáo kiểm toán
Báo
cáo
kiểm
toán
Một
văn
bản
Kiểm toán
viên
Người
sử dụng
thông tin
Sản
phẩm
cuối
cùng Vai
trò
quan
trọng
Đơn vị
được kiểm
toán
13. 1. Khái niệm kiểm toán
1.5. Báo cáo kiểm toán
Các
loại
báo
cáo
kiểm
toán
Ý kiến chấp nhận toàn phần
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Ý kiến kiểm toán trái ngược
Từ chối không đưa ra ý kiến
14. 14
2. Phân biệt giữa kiểm toán với kế toán2. Phân biệt giữa kiểm toán với kế toán
- Kế toán
- Kiểm toán
15. 15
* Mối quan hệ kế toán - kiểm toán:* Mối quan hệ kế toán - kiểm toán:
Hoạt động kinh tế của
doanh nghiệp
Chức năng kế
toán
Thông tin kế toán, tài
chính
Chức năng
kiểm toán
Những người sử
dụng thông tin:
+ChÝnhphñ
+Nhµ qu¶nlý
+Nhµ ®Çut
+ Đối tác
+ Cổ đông…..
2
5
4
3
1
16. 16
Kế toán
Duy trì
Chuẩn bị
Ghi chép
kế toán
Báo cáo
tài chính
Kiểm toán
độc lập
Xác định
tính hợp lý
của BC
Đề nghị
các điều chỉnh
cần thiết
Phát hành
các BCKT
bộ phận
Các
bằng
chứng
Các
nguyên tắc
kế toán
được
chấp nhận
BCTC
được
kiểm toán
BC của
Kiểm toán
viên
Những
người
sử dụng
17. 17
3. Đối tuợng, chức năng của kiểm toán3. Đối tuợng, chức năng của kiểm toán
3.1. Đối tuợng:3.1. Đối tuợng:
Đối tượng chung của kiểm toán chính làĐối tượng chung của kiểm toán chính là các thôngcác thông
tintin có thể định lượng đượccó thể định lượng được của 1 tổ chức, 1 DN nàocủa 1 tổ chức, 1 DN nào
đó cần phải đánh giá và bày tỏ ý kiến nhận xét vềđó cần phải đánh giá và bày tỏ ý kiến nhận xét về
tính trung thực, hợp lý của nó.tính trung thực, hợp lý của nó.
Đối tượng cụ thể của kiểm toán phụ thuộc vàoĐối tượng cụ thể của kiểm toán phụ thuộc vào
từng cuộc kiểm toán, từng loại hình kiểm toán, cótừng cuộc kiểm toán, từng loại hình kiểm toán, có
thể là các thông tin tài chính (như các BCTC),thể là các thông tin tài chính (như các BCTC),
hoặc thông tin phi tài chính.hoặc thông tin phi tài chính.
18. 18
3.2. Chức năng của kiểm toán:3.2. Chức năng của kiểm toán:
Là một ngành cung cấp dịch vụ đặc biệt, kiểm toán thựcLà một ngành cung cấp dịch vụ đặc biệt, kiểm toán thực
hiện chức năng:hiện chức năng:
KIỂM TRA, XÁC NHẬNKIỂM TRA, XÁC NHẬN
vàvà BÀY TỎ Ý KIẾNBÀY TỎ Ý KIẾN
vềvề TÍNH TRUNG THỰC, HỢP LÝTÍNH TRUNG THỰC, HỢP LÝ
củacủa CÁC THÔNG TINCÁC THÔNG TIN
trước khi nó đến tay người sử dụngtrước khi nó đến tay người sử dụng
Hay, kiểm toán thực hiện chức năng:Hay, kiểm toán thực hiện chức năng:
- Xác nhận- Xác nhận
- Bày tỏ ý kiến- Bày tỏ ý kiến
19. 4. Sự cần thiết của kiểm toán
Làm tăng
rủi ro thông
tin
Nhiều người
quan tâm sử
dụng thông tin
Kinh tế
thị trường
phát triển
- Sự cách biệt
thông tin
- Động cơ, khuynh
hướng cung cấp
thông tin
- Khối lượng
thông tin lớn
- Các giao dịch
phức tạp
Cần
có
kiểm
toán
20. SỰ CẦN THIẾT CỦA KIỂM TOÁN ĐSỰ CẦN THIẾT CỦA KIỂM TOÁN ĐƯƯỢC MINHỢC MINH
CHỨNG THÔNG QUA THỰC TIỄNCHỨNG THÔNG QUA THỰC TIỄN (Tác dụng của kiểm toán)(Tác dụng của kiểm toán)
Tạo niềm
tin, tạo sự
yên lòng
cho những
người sử
dụng
thông tin
Góp phần hướng
dẫn nghiệp vụ và
củng cố nền nếp
HĐTCKT, góp
phần nâng cao
năng lực và hiệu
quả quản lý
Góp phần tích cực
vào việc hoàn thiện
khung pháp lý về
kế toán, kiểm toán,
mở rộng quan hệ
hợp tác quốc tế, rút
ngắn tiến trình mở
cửa và hội nhập
21. 21
II. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁNII. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
1. PHÂN LOẠI THEO ĐỐI TƯỢNG KIỂM TOÁN1. PHÂN LOẠI THEO ĐỐI TƯỢNG KIỂM TOÁN
2. PHÂN LOẠI THEO CHỦ THỂ KIỂM TOÁN2. PHÂN LOẠI THEO CHỦ THỂ KIỂM TOÁN
22. 22
II. Phân loại kiểm toán
1. Phân loại theo đối tượng kiểm toán
Căn cứ theo đối tượng kiểm toán, có thể chia
công việc kiểm toán thành 3 loại:
+ Kiểm toán báo cáo tài chính
+ Kiểm toán hoạt động
+ Kiểm toán tuân thủ
23. 23
Kiểm toán báo cáo tài chính
* Đối tượng kiểm toán: Là các báo cáo, tài liệu kế toán: BCTC,
BC quyết toán, BC kế tóan, tài liệu, sổ sách kế toán,...
* Chuẩn mực dùng để đánh giá: Trước hết là các nguyên tắc kế
toán được chấp nhận phổ biến, lấy các chuẩn mực kế toán hay
chế độ kế toán hiện hành làm thước đo chủ yếu.
* Chủ thể tiến hành: Kiểm toán BCTC thường được thực hiện
chủ yếu bởi các kiểm toán từ bên ngoài (KT độc lập & kiểm
toán nhà nước), nhất là kiểm toán độc lập.
* Kết quả: Để phục vụ cho những người quan tâm tới BCTC của
đơn vị như các cổ đông, cơ quan quản lý nhà nước, các nhà
đầu tư, các TCTD, các nhà cung cấp (chủ nợ),…
24. 24
Kiểm toán hoạt động
-- Khái niệm:
Kiểm toán hoạt động là quá trình kiểm tra và đánhKiểm toán hoạt động là quá trình kiểm tra và đánh
giá về hiệu quả và và tính hiệu lựcgiá về hiệu quả và và tính hiệu lực của một hoạtcủa một hoạt
động để từ đó đề xuất phương án cải tiến.động để từ đó đề xuất phương án cải tiến.
Hay Kiểm toán hoạt động là sự xem xét lại cácHay Kiểm toán hoạt động là sự xem xét lại các
thủ tục và phương pháp hoạt động của bất kỳ mộtthủ tục và phương pháp hoạt động của bất kỳ một
bộ phận nào trong một tổ chức, nhằm mục đíchbộ phận nào trong một tổ chức, nhằm mục đích
đánh giá về hiệu quả và hiệu lực, để từ đó đề xuấtđánh giá về hiệu quả và hiệu lực, để từ đó đề xuất
phương án cải thiệnphương án cải thiện
25. 25
Kiểm toán hoạt động
** Đối tượngĐối tượng:: Phong phú, đa dạng:Phong phú, đa dạng:
Rà soát lại hệ thống kế toán và các qui chế kiểm soát nộiRà soát lại hệ thống kế toán và các qui chế kiểm soát nội
bộ để giám sát và tăng cưbộ để giám sát và tăng cườờng hiệu quả của hệ thống này.ng hiệu quả của hệ thống này.
Kiểm tra việc huy động, phân phối, sử dụng các nguồnKiểm tra việc huy động, phân phối, sử dụng các nguồn
lực, như: nhân, tài, vật lực, thông tin...lực, như: nhân, tài, vật lực, thông tin...
Kiểm tra tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh,Kiểm tra tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh,
phân phối và sử dụng thu nhập, bảo toàn và phát triểnphân phối và sử dụng thu nhập, bảo toàn và phát triển
vốn...vốn...
Kiểm tra và đánh giá tính hiệu quả hoạt động của từng bộKiểm tra và đánh giá tính hiệu quả hoạt động của từng bộ
phận chức năng trong việc thực hiện các mục tiêu kinhphận chức năng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh
doanh của doanh nghiệp.doanh của doanh nghiệp.
Đánh giá hiệu quả của một qui trình sản xuất …Đánh giá hiệu quả của một qui trình sản xuất …
26. 26
Kiểm toán hoạt động
* Tiêu chuẩn đánh giá:* Tiêu chuẩn đánh giá:
TiTiêuêu cchuẩnhuẩn đđánh giá được xác định tuỳ theo từngánh giá được xác định tuỳ theo từng
đối tượng cụ thể. => không có chuẩn mực chungđối tượng cụ thể. => không có chuẩn mực chung
và việc lựa chọn chuẩn mực thường mang tínhvà việc lựa chọn chuẩn mực thường mang tính
chủ quan tuỳ theo nhận thức của kiểm toán viên.chủ quan tuỳ theo nhận thức của kiểm toán viên.
* Chủ thể tiến hành:* Chủ thể tiến hành: Thường được thực hiện bởiThường được thực hiện bởi
các kiểm toán viên nội bộ, nhưng cũng có thể docác kiểm toán viên nội bộ, nhưng cũng có thể do
kiểm toán viên Nhà nước hay kiểm toán viên độckiểm toán viên Nhà nước hay kiểm toán viên độc
lập tiến hành.lập tiến hành.
** Kết quảKết quả:: Chủ yếu phục vụ cho lợi ích của chínhChủ yếu phục vụ cho lợi ích của chính
bản thân đơn vị được kiểm toán.bản thân đơn vị được kiểm toán.
27. 27
Kiểm toán tuân thủ
- Khái niệm:- Khái niệm:
Là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành luật pháp,Là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành luật pháp,
chính sách, chế độ quản lý, hay các văn bản, qui định nào đóchính sách, chế độ quản lý, hay các văn bản, qui định nào đó
của đơn vị.của đơn vị.
- Đối tượng:- Đối tượng: Là việc tuân thủ pháp luật và các qui định hiệnLà việc tuân thủ pháp luật và các qui định hiện
hành, có thể bao gồm:hành, có thể bao gồm:
Luật pháp, chính sách, chế độ tài chính kế toán, chế độ quảnLuật pháp, chính sách, chế độ tài chính kế toán, chế độ quản
lý của Nhà nước,lý của Nhà nước,
Nghị quyết, quyết định, quy chế của Hội đồng quản trị, BanNghị quyết, quyết định, quy chế của Hội đồng quản trị, Ban
giám đốc, nội qui cơ quan.giám đốc, nội qui cơ quan.
Các qui định về nguyên tắc qui trình nghiệp vụ, thủ tục quản lýCác qui định về nguyên tắc qui trình nghiệp vụ, thủ tục quản lý
của toàn bộ hay từng khâu công việc của từng bộ phận; ....của toàn bộ hay từng khâu công việc của từng bộ phận; ....
28. 28
Kiểm toán tuân thủ
-- Tiêu cTiêu chuẩn dùng để đánh giá:huẩn dùng để đánh giá: Là các văn bản cóLà các văn bản có
liên quan,liên quan, nhưnhư: luật thuế, các văn bản pháp qui, các: luật thuế, các văn bản pháp qui, các
nội qui, chế độ, thể lệ...nội qui, chế độ, thể lệ...
- Chủ thể tiến hành:- Chủ thể tiến hành: Được thực hiện chủ yếu bởiĐược thực hiện chủ yếu bởi
kiểm toán viên nhà nước, kiểm toán viên nội bộ,kiểm toán viên nhà nước, kiểm toán viên nội bộ,
hay kiểm toán viên độc lập.hay kiểm toán viên độc lập.
- Kết quả:- Kết quả: Chủ yếu phục vụ cho các cấp thẩm quyềnChủ yếu phục vụ cho các cấp thẩm quyền
có liên quan, các nhà quản lý.có liên quan, các nhà quản lý.
29. 29
2. Phân loại theo chủ thể kiểm toán2. Phân loại theo chủ thể kiểm toán
+ Kiểm toán độc lập
+ Kiểm toán nhà nước
+ Kiểm toán nội bộ
30. 30
Kiểm toán độc lậpKiểm toán độc lập
a. Khái niệm:
Là hoạt động kiểm toán được tiến hành bởi các
kiểm toán viên chuyên nghiệp thuộc các tổ chức
kiểm toán độc lập.
Họ chủ yếu thực hiện các cuộc kiểm toán
báo cáo tài chính; ngoài ra và tùy theo yêu cầu
của khách hàng KTĐL còn thực hiện kiểm toán
hoạt động, kiểm toán tuân thủ và cung cấp các
dịch vụ tư vấn về kế toán, thuế, tài chính...
31. 31
Kiểm toán độc lập...Kiểm toán độc lập...
Do sự độc lập trong hoạt động nên kết quả kiểmDo sự độc lập trong hoạt động nên kết quả kiểm
toán của họ tạo được sự tin cậy đối với nhữngtoán của họ tạo được sự tin cậy đối với những
người sử dụng thông tin, do đó KTĐL có vai tròngười sử dụng thông tin, do đó KTĐL có vai trò
rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường.rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường.
Những người sử dụng báo cáo tài chính mà chủNhững người sử dụng báo cáo tài chính mà chủ
yếu là các bên thứ 3 chỉ tin cậy vào những báo cáoyếu là các bên thứ 3 chỉ tin cậy vào những báo cáo
đã được kiểm toán độc lập kiểm toán.đã được kiểm toán độc lập kiểm toán.
32. 32
Kiểm toán độc lập…
b. Tính chấtb. Tính chất của cuộc kiểm toán:của cuộc kiểm toán: Mang tính tựMang tính tự
nguyện trên cơ sở thư mời kiểm toán và hợp đồngnguyện trên cơ sở thư mời kiểm toán và hợp đồng
kiểm toán đã ký kết giữa công ty kiểm toán với đơn vịkiểm toán đã ký kết giữa công ty kiểm toán với đơn vị
kiểm toán.kiểm toán.
c. Phí kiểm toán:c. Phí kiểm toán: Do các công ty KTĐL là loại hìnhDo các công ty KTĐL là loại hình
tổ chức cung ứng dịch vụ nên tổ chức mời kiểm toántổ chức cung ứng dịch vụ nên tổ chức mời kiểm toán
phải trả phí kiểm toánphải trả phí kiểm toán
33. 33
Kiểm toán độc lậpKiểm toán độc lập
d. Đối tượng phục vụ của KTĐL:d. Đối tượng phục vụ của KTĐL: Chủ yếu làChủ yếu là
những người sử dụng báo cáo tài chính (bên thứnhững người sử dụng báo cáo tài chính (bên thứ
3), ngoài ra tùy theo yêu cầu của cơ quan NN3), ngoài ra tùy theo yêu cầu của cơ quan NN
hay của chủ DN mà đối tượng phục vụ là cơhay của chủ DN mà đối tượng phục vụ là cơ
quan QL NN hay thủ trưởng đơn vị.quan QL NN hay thủ trưởng đơn vị.
e. Ra đời và tồn tại trong nền kinh tế thịe. Ra đời và tồn tại trong nền kinh tế thị
trườngtrường
35. 35
a. Kh¸i niÖmvµ tæchøc
Khái niệmKhái niệm::
Là hoạt động kiểm toán doLà hoạt động kiểm toán do cơ quan kiểm toáncơ quan kiểm toán
Nhà nước (cơ quan kiểm tra tài chính nhà nướcNhà nước (cơ quan kiểm tra tài chính nhà nước
độc lập) tiến hành.độc lập) tiến hành.
KTNN thường tiKTNN thường tiếến hành kin hành kiểểm toán tuân thủm toán tuân thủ
kết hợp với kiểm toán BCTC, xem xét hiệu quảkết hợp với kiểm toán BCTC, xem xét hiệu quả
hoạt động, tình hình chấp hành các chính sách,hoạt động, tình hình chấp hành các chính sách,
luật lệ, chế độ quản lý kinh tếluật lệ, chế độ quản lý kinh tế của các đơn vcủa các đơn vịị cócó
sử dụng vốn, kinh phí, tài sản của nhà nước.sử dụng vốn, kinh phí, tài sản của nhà nước.
36. 36
Tổ chứcTổ chức
Cơ quan kiểm toán nhà nướcCơ quan kiểm toán nhà nước là một tổ chứclà một tổ chức
trong bộ máy quản lý của Nhà nước. Kiểmtrong bộ máy quản lý của Nhà nước. Kiểm
toán viên nhà nước là các viên chức nhàtoán viên nhà nước là các viên chức nhà
nước.nước.
Về mặt tổ chức:Về mặt tổ chức: KTNN ViKTNN Việt Nam do Quốc hộiệt Nam do Quốc hội
thành lậpthành lập
37. 37
b. Đb. Đối tượng và khách thể của KTNNối tượng và khách thể của KTNN
Hoạt động của KTNN:Hoạt động của KTNN: Kiểm tra, đánh giá và
xác nhận tính đúng đắn, trung thực của báo cáo
tài chính; việc tuân thủ pháp luật, tính kinh tế,
hiệu quả và hiệu lực trong quản lý, sử dụng ngân
sách, tiền và tài sản nhà nước.
Khách thể của KTNN:Khách thể của KTNN: Là các đơn vị, tổ chứcLà các đơn vị, tổ chức
có liên quan đến quản lý, sử dụng ngân sách, tiềncó liên quan đến quản lý, sử dụng ngân sách, tiền
và tài sản Nhà nướcvà tài sản Nhà nước
38. 38
c.c. Nguyên tắc KTNNNguyên tắc KTNN
-- Nguyên tắcNguyên tắc: Theo Luật KTNN Việt Nam:: Theo Luật KTNN Việt Nam:
+ Chỉ tuân theo pháp luật+ Chỉ tuân theo pháp luật
+ Trung thực, khách quan+ Trung thực, khách quan
39. 39
d. Kiểm toán viên NNd. Kiểm toán viên NN
Kiểm toán viên nhà nước là công chức NhàKiểm toán viên nhà nước là công chức Nhà
nước, do Nhà nước trả lương -> đơn vnước, do Nhà nước trả lương -> đơn vịị đượcđược
kiểm toán không phải trảkiểm toán không phải trả phí kiểm toán.phí kiểm toán.
Các chức danh kiểm toán NNCác chức danh kiểm toán NN
- KTV cao cấp- KTV cao cấp
- KTV chính- KTV chính
- KTV- KTV
- KTV dự bị- KTV dự bị
40. 40
e. Tính chất hoạt động của kiểm toán NNe. Tính chất hoạt động của kiểm toán NN
Tính chất của cuộc kiểm toán là mang tính bắtTính chất của cuộc kiểm toán là mang tính bắt
buộcbuộc
Báo cáo KT của KTNN là căn cứ để:Báo cáo KT của KTNN là căn cứ để:
- Quốc hội xem xét, quyết định dự toán NSNN,- Quốc hội xem xét, quyết định dự toán NSNN,
phân bổ NS TW, QĐ dự án & công trình quanphân bổ NS TW, QĐ dự án & công trình quan
trọng quốc gia được đầu tư từ nguồn NSNN.trọng quốc gia được đầu tư từ nguồn NSNN.
Xem xét phê chuẩn quyết toán NSNN, giám sátXem xét phê chuẩn quyết toán NSNN, giám sát
thực hiện NSNN, CS tài chính, chính sách tiền tệthực hiện NSNN, CS tài chính, chính sách tiền tệ
quốc gia…quốc gia…
- Chính phủ & cơ quan QLNN sử dụng trong quản- Chính phủ & cơ quan QLNN sử dụng trong quản
lý NNlý NN
41. 41
Báo cáo KT của KTNN là căn cứ:Báo cáo KT của KTNN là căn cứ:
- Hội đồng ND xem xét dự toán, phân bổ, giám- Hội đồng ND xem xét dự toán, phân bổ, giám
sát thực hiện và quyết toán NS địa phươngsát thực hiện và quyết toán NS địa phương
- Toà án và các cơ quan luật pháp sử dụng để xử- Toà án và các cơ quan luật pháp sử dụng để xử
lý các hành vi vi phạm PL về kinh tế, tài chínhlý các hành vi vi phạm PL về kinh tế, tài chính
- ĐV được kiểm toán thực hiện các biện pháp- ĐV được kiểm toán thực hiện các biện pháp
khắc phục các sai phạm, yếu kém trong hoạtkhắc phục các sai phạm, yếu kém trong hoạt
động do KTNN phát hiện và kiến nghịđộng do KTNN phát hiện và kiến nghị
g. Ra đời và tồn tại trong nền kinh tế tập trung vàg. Ra đời và tồn tại trong nền kinh tế tập trung và
nền kinh tế thị trườngnền kinh tế thị trường
43. III. Các vấn đề cơ bản về
pháp lý của kiểm toán
Đối với
kiểm
toán
viên
Đối với
doanh
nghiệp
kiểm
toán
độc lập
Đối với đơn
vị được kiểm
toán và người
sử dụng kết
quả kiểm toán
44. 1. Đối với kiểm toán viên
Tiêu
chuẩn
Kiểm
toán
viên
Điều
kiện
của
KTV
hành
nghề
Quyền
của
KTV
hành
nghề
Trách
nhiệm
của
KTV
hành
nghề
Các
trường
hợp
KTV
hành
nghề
không
được
thực hiện
KT
45. 2. Đối với doanh nghiệp
kiểm toán độc lập
Quyền
của
DN
kiểm
toán
Nghĩa
vụ
của
DN
kiểm
toán
Trách
nhiệm
của
DN
kiểm
toán
Các
trường
hợp
DNKT
không
được
thực
hiện
KT
Những
hành
vi
nghiêm
cấm
đối
với
DNKT
Điều
kiện
thành
lập
và
hoạt
động
của
DNKT
46. 3. Đối với đơn vị được kiểm
toán và người sử dụng
kết quả kiểm toán
Quyền
hạn
Trách
nhiệm
47. Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN
IV. Chuẩn mực kiểm toán
1. Khái niệm
chuẩn mực kiểm toán
Khái niệm
chuẩn mực
kiểm toán
Chuẩn mực
kiểm toán
quốc tế
Chuẩn mực
kiểm toán
quốc gia
48. Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN
IV. Chuẩn mực kiểm toán
2. Các CMKT được chấp nhận chung tại Mỹ
GAAS
Chung
Năng lực và
dạo đức
Thực hành
Thực hành
kiểm toán
Báo cáo
Báo cáo kết
quả kiểm toán
49. Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN
IV. Chuẩn mực kiểm toán
2. Các CMKT được chấp nhận chung tại Mỹ
Chung
Năng lực
và
đạo đức
Đào tạo phù hợp về chuyên môn
và tinh thông nghề nghiệp
Thái độ độc lập (bên trong, bên
ngoài)
Thận trọng thích hợp trong nghề
nghiệp
50. Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN
IV. Chuẩn mực kiểm toán
2. Các CMKT được chấp nhận chung tại Mỹ
Thực hành
Thực hành
kiểm toán
Lập kế hoạch và giám sát đầy đủ
thích hợp
Hiểu thấu đáo về hệ thống kiểm
soát nội bộ
Bằng chứng có hiệu lực và đầy đủ
51. Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN
IV. Chuẩn mực kiểm toán
2. Các CMKT được chấp nhận chung tại Mỹ
Báo cáo
Các kết quả
kiểm toán
Xác nhận BCTC trình bày đúng nguyên
tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi
Tính nhất quán
Sự đầy đủ của việc khai báo thông
tin
Trình bày ý kiến về toàn bộ báo
cáo tài chính
52. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁNCHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN
3. HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT3. HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT
NAMNAM
IV. CHUẨN MỰC KIỂM TOÁNIV. CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN
53. 3. HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT3. HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT
NAMNAM
3.1.3.1. Nguyên tắc xây dựng, ban hành và công bố
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
a) Dựa trên cơ sở các chuẩn mực quốc tế về kiểm toán
do Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC) công bố (như số
hiệu, kết cấu, nội dung, cách phân loại chuẩn mực,...);
b) Phù hợp với điều kiện phát triển của nền kinh tế thị
trường Việt Nam, phù hợp với hệ thống luật pháp, trình
độ, kinh nghiệm kiểm toán của Việt Nam;
c) Đơn giản, rõ ràng và tuân thủ các quy định về thể
thức ban hành văn bản pháp luật Việt Nam;
d) Kế thừa kinh nghiệm áp dụng Hệ thống CMKTViệt
Nam đã ban hành từ năm 1999 đển năm 2005.
54. 3. HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT3. HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT
NAMNAM
3.2. Số hiệu, ký hiệu chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
a) Số hiệu: Từng chuẩn mực kiểm toán Việt Nam có tên
gọi và số hiệu riêng biệt. Số hiệu của mỗi chuẩn mực
được đánh theo số hiệu của CMKT quốc tế. Trường hợp
phải ban hành CMKT Việt Nam riêng thì đánh số hiệu
theo thứ tự lô gíc cho phù hợp với các CMKT đã được
ban hành.
b) Ký hiệu: Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam ký hiệu là
VSA (gồm các chữ cái đầu của tên gọi Tiếng Anh
Vietnamese Standards on Auditing).
55. 3. HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT3. HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT
NAMNAM
3.3. Bố cục của một chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
Mỗi chuẩn mực kiểm toán đều có tên gọi, số hiệu, bố
cục theo phần, mục, đoạn, có tiêu đề của phần, mục và
có số thứ tự “đoạn”. Mỗi chuẩn mực bao gồm 2 phần:
Quy định chung và Nội dung chuẩn mực.
a)Quy định chung gồm: Phạm vi áp dụng, Mục đích và
Giải thích thuật ngữ.
b)Nội dung chuẩn mực gồm: Yêu cầu và Hướng dẫn áp
dụng.
56. 3. HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT3. HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT
NAMNAM
3.4. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam:
Hệ thống CMKT Việt Nam ban hành theo Thông tư
số 214/2012/TT-BTC ngày 6/12/2012 của Bộ Tài chính
bao gồm có 37 chuẩn mực, có hiệu lực từ ngày
1/1/2014