2. CƠ SỞ LÝ LUẬNI
HOẠCH ĐỊNH CỦA CÔNG TY
VINAMILK
II
KẾT LUẬNIII
Quản trị nguồn nhân lực
3. Quản trị nguồn nhân lực
Hoạch định nguồn
nhân lực là gì?
Đánh giá, xác định nhu cầu nguồn nhân
lực để đáp ứng mục tiêu công việc
Xây dựng các kế hoạch lao động
đáp ứng nhu cầu đó
4. Quản trị nguồn nhân lực
Giữ vai trò
trung tâm
trong
chiến lực
NNL
Ảnh
hưởng lớn
đến hiệu
quả của tổ
chức
Là cơ sở
cho các
hoạt động
quản trị
NNL
Điều hòa
các hoạt
động quản
trị NNL
5. 1.Thu thập thông tin:
- Thông tin từ môi trường bên ngoài
- Thông tin từ môi trường bên trong
2.Dự báo nhu cầu nhân lực:
- Cầu nhân lực ngắn hạn ( <1 năm )
- Cầu nhân lực dài hạn ( >1 năm )
3. Xác định cung nhân lực
- Cung nhân lực bên trong
- Cung nhân lực bên tngoài
4. Cân đối cung-cầu nhân lực
- Cầu nhân lực > cung nhân lực
- Cung nhân lực > cầu nhân lực
- Cung nhân lực = cầu nhân lực
6. Quản trị nguồn nhân lực
HIS
Hoạch
định và
phân tích
NNL
Việc làm
bình đẳng
Nhân sự
Phát triển
nguồn
nhân lực
Tiền
lương và
phúc lợi
Y tế ,an
toàn và
anh ninh
Quan hệ
lao dộng
nhân viên
và công
nhân
7. Mục đích và ý nghĩa của hoạch định2
Giới thiệu công ty Vinamilk31
Tiến trình hoạch định33
Quản trị nguồn nhân lực
8. Quản trị nguồn nhân lực
Vinamilk là tên gọi tắt của
Công ty Cổ phần Sữa Việt
Nam( Vietnam Dairy
Products Joint Stock
Company), một công ty sản
xuất kinh doanh sữa và các
sản phẩm từ sữa cũng như
thiết bị máy móc liên quân
tại Việt Nam.
Vinamilk được thành lập vào
ngày 20/08/1976, dựa trên cơ
sở tiếp quản 3 nhà máy sữa do
chế độ cũ để lại
•Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền
thân là nhà máy Foremost)
•Nhà máy sữa Trường Thọ (tiền
thân là nhà máy Cosuvina)
•Nhà máy sữa Bột Dielac
9. 1
TOP 5 DNTN
lớn nhất Việt
Nam, chiếm
39% thị phần
toàn quốc
2 3
Đại diện đầu
tiên và duy nhất
của Việt Nam có
mặt trong top
200 DN xuất sắc
nhất châu Á
năm 2010
Đạt mức tăng
trưởng 50%,
doanh số đạt
16.000 tỉ đồng
Quản trị nguồn nhân lực
10. MỤC ĐÍCH
2
5
3
4
1
Tối đa hóa
việc sử dụng
nguồn nhân
lực
Bảo đảm đủ và đúng nguồn nhân lực
Phối hợp các
hoạt động về
nguồn nhân
lực với các
mục tiêu của
tổ chức
Dự báo các
nhu cầu và
cung cấp về
nhân lực của
tổ chức
Tăng năng
suất của tổ
chức
11. Quản trị nguồn nhân lực
Giữ vai trò trung tâm trong quản trị chiến lược nhân sự
Tạo cho doanh nghiệp luôn ở thế chủ động về nhân sự,
tránh rủi ro trong sử dụng nguồn lao động
Đáp ứng các yêu cầu pháp lí về sử dụng lao động
Sử dụng hiệu quả và hữu hiệu yếu tố đầu vào
Xác định rõ nhu cầu nhân lực của tổ chức
Giúp cho tổ chức thấy rõ hơn những hạn chế và cơ hội của
nguồn tài sản nhân lực mà tổ chức hiện có
12. Môi trường bên ngoài Môi trường bên trong
- Chính trị
- Kinh tế
- Dân số
- Công nghệ
- Đối thủ
- Sứ mệnh và giá trị cốt lõi
- Văn hóa công ty
- Nhân lực
- Chiến lược phát triển
Quản trị nguồn nhân lực
13. Quản trị nguồn nhân lực
Đà Nẵng mang đặc thù của
nước XHCN
Thực hiện các chính sách an
sinh xã hội
Chương trình “Thành phố 5
không”, “Thành phố 3 có”
Chính trị ổn
định
14. 1 2 3 4
Kinh tế Đà
Nẵng có
nhịp độ
phát triển
cao ở Việt
Nam
GDP của
thành phố
đạt 10.274
tỉ, tăng
11,54% so
cùng kỳ
năm 2009
Tổng vốn
thu hút
đầu tư
phát triển
của Đà
Nẵng tăng
nhanh
Chỉ số giá
chung
tháng
12/2010 so
với cùng
kỳ năm
2009 tăng
11,63%
Quản trị nguồn nhân lực
15. Quản trị nguồn nhân lực
Dân số
trung
bình
(nghìn
người)
Diện tích
(km2)
Dân số
nữ trung
bình
(nghìn
người)
Dân số
nam
trung
bình
(nghìn
người)
Dân số
trong độ
tuổi lao
động
(nghìn
người)
Mật độ
dân số
(người/k
m2)
Cả nước 86927.7 331051.4 42990.7 43937.0 50392.9 263
Đà Nẵng 926 1283.4 456.7 469.3 467 722
16. Quản trị nguồn nhân lực
Dây chuyền đồng bộ thu mua và chế
biến sữa tươi tiệt trùng với công
nghệ hiện đại của Pháp, Đan Mạch,
Thụy Sĩ, Đức,Ý
Hệ thống chuồng trại chăn nuôi bò
sữa được đầu tư xây dựng theo công
nghệ hiện đại nhất của thế giới
17. Dutch Lady là
đối thủ cạnh
tranh lớn
nhất trong
nước của
Vinamilk
Sữa ngoại
nhập từ các
hãng Mead
Johnson,
Abbott,
Nestle…
Công ty sữa
có qui mô
như
Nutifood, Ba
Vì…
Vinamilk
vẫn dẫn
đầu
18. Quản trị nguồn nhân lực
“Vinamilk cam kết
mang đến cho cộng
đồng nguồn dinh
dưỡng tốt nhất, chất
lượng nhất bằng chính
sự trân trọng, tình yêu
và trách nhiệm cao của
mình với cuộc sống con
người và xã hội”.
Chính trực Tôn trọng Công bằng Đạo đức Tuân thủ
“Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt
Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe
phục vụ cuộc sống con người”
19. Quản trị nguồn nhân lực
Môi trường làm việc
chuyên nghiệp, thân thiện
và cởi mở
Nhân viên luôn được
tôn trọng, lắng nghe
và chia sẻ
Tạo sự thoải mái về tinh
thần để nhân viên yên
tâm làm việc
Công nhận và khen
thưởng kịp thời
20. BÀ MAI KIỀU LIÊN
Chủ tịch Hội đồng Quản
trị kiêm Tổng Giám đốc.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
(5 NHÀ QUẢN TRỊ)
BAN ĐIỀU HÀNH (8 nhà quản trị)
Vinamilk hơn 4000 nhân viên
BAN KIỂM SOÁT (3 nhà quản trị)
Đội ngũ nghiên cứu và phát triển
21. Quản trị nguồn nhân lực
Trở thành một trong
50 công ty sữa lớn
nhất thế giới
Vinamilk ưu tiên hoàn thành các chiến lược
Kế hoạch đầu
tư tài sản
Khách
hàng
Quản trị
doanh nghiệp
22. Quản trị nguồn nhân lực
1
• Vinamilk là “thương hiệu nổi tiếng” và là một
trong nhóm 100 thương hiệu mạnh nhất cả nước
2
• Có mạng lưới phân phối sữa rộng khắp cả nước
và chiếm 39% thị phần sữa ở cả nước
Vinamilk hiện đang thiếu nhân lực để điều hành
và cần một lực nhân công lớn
23. Quản trị nguồn nhân lực
CUNG NHÂN LỰC BÊN
TRONG
Cơ cấu lao động phân theo trình độ
•Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học:
1.244 32,7 %
•Cán bộ có trình độ trung cấp: 489 12,9 %
•Lao động có tay nghề: 1.487 39,1 %
•Lao động phổ thông: 585 15,3 %
Tổng cộng: 3.805 100 %
2 Chú trọng đầu tư phát triển mạnh tay nghề
cao,trình độ chuyên môn tốt
1 Vinamilk đã xác định được con
người là quan trong nhất
3 Tuyển chọn nhân viên chặt chẽ và
nghiêm khắc
Cung
bên
ngoài
Biến động
về dân số
Tình trạng
di dân
Chất
lượng
nguồn
nhân lực
24. Cầu > Cung
Cầu = Cung
Cầu < Cung
• Đào tạo lại
• Đề bạt nội bộ
• Tuyển từ bên ngoài
• Sử dụng lao động không thường xuyên
• Thực hiện chế độ làm thêm giờ
• Bố trí, sắp xếp lại nhân lực trong công ty
• Đào tạo và phát triển kỹ năng trong lao động
• Đề bạt, thăng chức cho nhân viên
• Tuyển mộ thêm nhân viên có năng lực từ bên
ngoài
• Bố trí, sắp xếp lại nhân lực trong công ty
• Đào tạo và phát triển kỹ năng trong lao động
• Đề bạt, thăng chức cho nhân viên
• Tuyển mộ thêm nhân viên có năng lực từ bên
ngoài
25. Thu thập thông tin và dự báo cầu nguồn nhân lực
Phân tích thực trạng nguồn nhân lực
Đánh giá công việc thực hiện kế hoạch
Nhìn nhận tốt hơn về các vấn đề nguồn nhân lực cho
các quyết định kinh doanh
26. Quản trị nguồn nhân lực
Đánh giá
chưa đúng
thực trạng
nguồn
nhân lực
Dựa trên
yếu tố chủ
quan từ
hội đồng
đánh giá
Không đặc
tả hết thực
trạng công
ty
27. Quản trị nguồn nhân lực
Chú trọng đào
tạo, phát triển
nguồn nhân lực
công ty
Xây dựng chế độ
trả
lương,thưởng,bảo
hiểm,trợ cấp hợp
lý
+ Tổ chức quan hệ chặt chẽ với
nhà trường
+ Sắp xếp thời gian học tập và
làm việc hợp lý
+ Quy hoạch tổng thể về đội
ngũ cán bộ
+ Khuyến tạo khích việc đào tạo
+ Đào tạo kĩ năng mềm
bằng
biện pháp
Tiền thưởng
Chế độ phạt
Đãi ngộ tinh thần