SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA ĐIỆN, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG
BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ
********
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
TÌM HIỂU HỆ DẪN ĐỘNG MÁY TIỆN
GV HƢỚNG DẪN: NGUYỄN HỘ
NHÓM SV THỰC HIỆN: NHÓM 1
LỚP: 11CCD01
CHUYÊN NGÀNH: CƠ - ĐIỆN TỬ
KHÓA: 2011 - 2014
Đồng Nai, tháng 6 năm 2014
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Họ tên sinh viên: MSSV
Nguyễn Văn Bắc 1100135
Trần Đình Cương 1100833
Nguyễn Văn Đại 1100423
Nguyễn Phước Đạt 1100562
Nguyễn Huy Khánh 1100362
Vũ Quốc Nam 1100402
Nguyễn Xuân Quý 1100815
Lê Xuân Sinh 1100094
Đặng Văn Thắng 1100389
Cấn Xuân Thành 1101116
Nguyễn Văn Thuận 1100097
Nguyễn Ngọc Tin 1100342
Hoàng Phi Trường 1100712
Lê Phúc Tùng 1100456
Phan Văn Tường 1100634
2. Tên đề tài: Tìm hiểu hệ dẫn động máy tiện
3. Số liệu ban đầu: Máy tiền DAIWA công suất 2,2kw
4. Nội dung yêu cầu: Tìm hiểu hệ truyền động
4.1 Yêu cầu tính toán: Tính hệ truyền động
4.2 Yêu cầu bản vẽ: Bản vẽ 3D Solidwork
4.3 Ngày giao nhiệm vụ: 10/4/2014.
4.4 Ngày hoàn thành: 6/6/2014.
Giáo viên hướng dẫn Trưởng bộ môn Trưởng khoa
Nguyễn Hộ Ths. Nguyễn Tuấn Hải Ths Lưu Hồng Quân
LỜI MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài:
Một trong những nội dung đặc biệt quan trọng của cuộc cách mạng khoa học
kỹ thuật trên toàn cầu nói chung và với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước ta nói riêng hiện nay đó là việt cơ khí hóa và tự động hóa quá trình sản xuất.
Nó nhằm tăng năng suất lao động và phát triển nền kinh tế quốc dân.
Trong đó công nghiệp chế tạo máy công cụ và thiết bị đóng vai trò then chốt.
Để đáp ứng nhu cầu này, đi đôi với công việc nghiên cứu, thiết kế nâng cấp máy
công cụ và trang thiết bị đầy đủ những khiến thức sâu rộng về máy công cụ và trang
thiết bị cơ khí cũng như khả năng áp dụng lý luận khoa học thực tiễn sản xuất cho
đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật là không thể thiếu được.
Vì vậy, để hiểu hơn về các loại máy công cụ nhóm chúng em chọn đề tài đồ
án tốt nghiệp “ Tìm hiểu hệ dẫn động máy tiện” để thực hành và ôn lại những kiến
thức khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
 Vấn đề nghiên cứu:
Vấn đề nghiên cứu được xác định là nhằm đạt được sự am hiểu một cách thật
chuyên sâu về đề tài“Tìm hiểu hệ dẫn động máy tiện”. Cụ thể là tìm hiểu, học hỏi,
nghiên cứu về hệ dẫn động máy tiện. Đây là điều mong muốn của nhóm chúng em
về đề tài nhằm góp phần trong nâng cao khả năng kinh nghiệm đáp ứng nhu cầu cho
công việc Sau này
 Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu thực hiện nghiên cứu này là “Tìm hiểu hệ dẫn động máy tiện” nhằm
đáp ứng nhu cầu học tập, trau dồi kinh nghiệm từ đó rút ra những nhận xét về quá
trình nghiên cứu đồ án.
Gắn lý thuyết vào thực tiễn để từ đó có thể hiểu sâu hơn về quá trình tính
toán hệ dẫn động. Qua đó biết được cách vận dụng và công dụng một số máy tiện
đã học vào thực tế.
 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Bằng việc ứng dụng cơ sở lý thuyết vào đề tài theo hướng tổng hợp, phân
tích nhóm chúng em đã thông qua các bước sau:
(1) Nghiên cứu sơ bộ: Nghiên cứu tài liệu liên quan đến máy tiện, tìm hiểu về
máy tiện của đề tài như thông số, kết cấu, cấu tạo…
(2) Nghiên cứu chính thức: Tổng hợp, phân tích các bài của các bạn trong
nhóm và đưa ra bài làm cuối cùng
 Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài được trình bày thành 6 chương.
 Chương 1: Tổng quan về máy tiện
 Chương 2:Cấu tạo máy tiện Daiwa
 Chương 3:Cơ sở lý thuyết truyền động
 Chương 4: Tính hệ dẫn động
 Chương 5: Mô phỏng máy tiện daiwa bằng phần mềm solidwork
 Chương 6: Kết luận và kiến nghị
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được báo cáo thực tập này, trước hết chúng em xin chân thành
cảm ơn toàn thể giảng viên trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai đã cho chúng em
những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt ba năm học tại nhà trường để em có
kiến thức góp ích cho xã hội hiện nay. Đặc biệt, chúng em xin chân thành cảm ơn
thầy Nguyễn Hộ đã tận tình hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình thực hiện đồ
án tốt nghiệp này.
Trong quá trình nghiên cứu, cũng như trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp,
không tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài đồ án không thể tránh khỏi
những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy trong
khoa điện, điện tử, cơ khí và xây dựng để chúng em học thêm được nhiều kinh
nghiệm.
Cuối cùng, chúng em xin chúc cho toàn thể giảng viên trường Đại Học Công
Nghệ Đồng Nai ngày càng có nhiều sức khỏe tốt để giảng dạy các sinh viên khóa
sau ngày một tốt hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm 1
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI CẢM ƠN
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TIỆN ............................................................ 1
1.1 Giới thiệu tổng quan về máy tiện: ......................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm về máy tiện: ................................................................................... 1
1.1.2 Cơ cấu hoạt động của máy tiện: ..................................................................... 1
1.1.3 Phân loại:............................................................................................................1
1.2 Công dụng của máy tiện: .........................................................................................2
1.3 Các dạng bề mặt gia công:.......................................................................................3
1.3.1 Dạng trụ tròn xoay ............................................................................................3
1.3.1.1 Đường chuẩn là đường tròn, sinh thẳng .................................................3
1.3.1.2 Đường chuẩn tròn sinh, gãy khúc............................................................4
1.3.1.3 Đường chuẩn là đường tròn, sinh cong...................................................4
1.3.2 Dạng mặt phẳng ................................................................................................4
1.3.2.1 Đường chuẩn là đường thẳng, sinh gãy khúc.........................................4
1.3.2.2 Đường chuẩn là đường thẳng, sinh cong ................................................5
1.3.2.3 Các dạng đặc biệt.......................................................................................5
1.4 Các phương pháp tạo hình.......................................................................................6
1.4.1 Phương pháp tạo hình theo vết........................................................................6
1.4.2 Phương pháp định hình. ...................................................................................6
1.4.3 Phương pháp bao hình......................................................................................7
1.5 Chuyển động tạo hình. .............................................................................................7
1.5.1 Định nghĩa..........................................................................................................7
1.5.2 Phân loại chuyển động tạo hình: .....................................................................8
CHƢƠNG 2: CẤU TẠO CỦA M Y TIỆN DAIWA ............................................. 10
2.1 Hình dáng bên ngoài máy tiện DAIWA. ............................................................ 10
2.2 Các bộ phận cơ bản của máy tiện ........................................................................ 11
2.2.1 Thân máy......................................................................................................... 11
2.2.2 trước............................................................................................................. 12
2.2.3 động ụ sau . ............................................................................................... 13
2.2.4 Bàn xe dao....................................................................................................... 13
2.2.5 Hộp xe dao ...................................................................................................... 15
2.2.6 Tủ điện............................................................................................................. 16
2.3 Các trang bị công nghệ của máy tiện. ................................................................. 16
2.3.1 âm cặp ba chấu tự định tâm ...................................................................... 16
2.3.2 Các loại mũi tâm. ........................................................................................... 17
CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TRUYỀN ĐỘNG.......................................... 19
3.1 Bộ truyền bánh răng. ............................................................................................. 19
3.1.1 Đại cương về bộ truyền bánh răng............................................................... 19
3.1.1.1 Phân loại.................................................................................................. 19
3.1.1.2 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng. ................................................... 20
3.1.2 Hiệu suất bộ truyền bánh răng...................................................................... 21
3.1.3 Bộ truyền bánh răng côn thẳng..................................................................... 21
3.1.3.1 Giới thiệu................................................................................................. 21
3.1.3.2 Phân tích lực tác dụng............................................................................ 22
3.1.3.3 Tính bền bộ truyền bánh răng côn........................................................ 23
3.2 Bộ truyền trục vít ................................................................................................... 24
3.2.1 Khái niệm:....................................................................................................... 24
3.2.1.1 Nguyên lý làm việc: ............................................................................... 24
3.2.1.2 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng:................................................... 25
3.2.2 Động học truyền động trục vít...................................................................... 25
3.2.2.1 Tỉ số truyền: ............................................................................................ 25
3.2.2.2 Vận tốc vòng: .......................................................................................... 26
3.2.2.3 Vận tốc trượt: .......................................................................................... 26
3.2.3 Hiệu suất bộ truyền trục vít........................................................................... 26
3.3 Bộ truyền đai. ......................................................................................................... 27
3.3.1 Khái niệm chung: ........................................................................................... 27
3.3.1.1 Nguyên lý: ............................................................................................... 27
3.3.1.2 Phân loại: ................................................................................................. 28
3.3.1.3 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng.................................................... 28
3.3.2 Cơ sở lý thuyết tính toán bộ truyền đai ....................................................... 29
3.3.2.1 Thông số hình học bộ truyền đai:......................................................... 29
3.3.3 Tính truyền động đai...................................................................................... 30
3.3.3.1 Tiêu chuẩn về khả năng làm việc và chỉ tiêu tính .............................. 30
3.3.3.2 Tính toán bộ truyền đai thang ............................................................... 31
CHƢƠNG 4: TÍNH TO N HỆ DẪN ĐỘNG .......................................................... 33
4.1 Động cơ................................................................................................................... 33
4.2 Hộp số ..................................................................................................................... 33
4.3 Trục chính:.............................................................................................................. 36
4.4 Hộp điều khiển (chạy trục trơn, vitme ............................................................... 39
4.5 Bàn xoay dao:......................................................................................................... 41
CHƢƠNG 5: MÔ PHỎNG MÁY TIỆN DAIWA BẰNG PHẦN MỀM
SOLIDWORK................................................................................................................. 51
5.1 Một số chi tiết máy tiện DAIWA......................................................................... 51
5.2 Lắp ghép máy tiện. ................................................................................................ 60
5.2.1 Bàn xe dao....................................................................................................... 60
5.2.2 Hộp giảm tốc. ................................................................................................. 61
5.2.3 Hộp bánh răng trục vít me ............................................................................ 61
5.2.4 Hộp xe dao ...................................................................................................... 62
5.2.5 Thân máy......................................................................................................... 63
5.2.6 động. ............................................................................................................ 63
5.2.7 trước............................................................................................................. 63
5.3 Máy tiện DAIWA hoàn chỉnh. ............................................................................. 64
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 66
6.1 Những kết quả đạt được........................................................................................ 66
6.2 Những kết quả chưa đạt được. ............................................................................. 66
6.3 Hướng giải quyết, phát triển, kiến nghị của mô hình........................................ 67
6.3.1 Hướng giải quyết:........................................................................................... 67
6.3.2 Hướng phát triển: ........................................................................................... 67
6.3.3 Kiến nghị:........................................................................................................ 67
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1: Hộp số
Sơ đồ 4.2: Bánh răng nối với trục chính
Sơ đồ 4.3: Hộp điều khiển
Sơ đồ 4.4: Cơ cấu bàn xoay dao
Hình 1.1 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn , sinh thẳng
Hình 1.2 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh gãy khúc
Hình 1.3 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh cong
Hình 1.4 Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh gãy khúc.
Hình 1.5 Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh cong.
Hình 1.6 Dạng bề mặt đặc biệt
Hình 1.7 Phương pháp gia công tạo hình theo vết
Hình 1.8 Phương pháp gia công định hình
Hình 1.9 Phương pháp gia công bao hình
Hình 1.10 Chuyển động tạo hình đơn giản
Hình 1.11Chuyển động tạo hình phức tạp
Hình 1.12 Chuyển động tạo hình vừa đơn giản vừa phức tạp
Hình 1.13 Tổ hợp giữa các chuyển động tạo hình.
Hình 2.1 Hình dáng bên ngoài của máy tiện
Hình 2.2 Máy tiện DAIWA
Hình 2.3 ích thước máy tiện
Hình 2.4 Thân máy tiện D I
Hình 2.5 trước
Hình 2.6 Cấu tạo của ụ sau
Hình 2.7 sau máy tiện DAIWA
Hình 2.8 Cấu tạo bàn xe dao
Hình 2.9 Bàn xe dao máy tiện DAIWA
Hình 2.10 Cấu tạo hộp xe dao
Hình 2.11 Hộp xe dao máy tiện DAIWA
Hình 2.12 Tủ điện
Hình 2.13 Cấu tạo mâm cặp 3 chấu tự định tâm
Hình 2.14 Mâm cặp 3 chấu máy tiện DAIWA
Hình 2.15 ũi tâm cố định
Hình 2.16 Các loại mũi tâm cố định
Hình 2.17 ũi tâm quay với ổ bi cầu đ chặn
Hình 5.1 Bàn gá dao
Hình 5.2 Bánh đai chủ động của hộp giảm tốc
Hình 5.3 Bánh đai bị động của hộp giảm tốc
Hình 5.4 Trục vít me
Hình 5.5 Tay quay bàn dao dọc
Hình 5.6 Tay quay bàn dao ngang
Hình 5.7 Tay quay hộp xe dao
Hình 5.8 Động cơ
Hình 5.9 Bộ bánh răng truyền động trục vít me
Hình 5.10 Bộ bánh răng truyền động
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TIỆN
1.1 Giới thiệu tổng quan về máy tiện:
1.1.1 Khái niệm về máy tiện:
Máy tiện một loại máy công cụ được sử dụng chủ yếu trong việc gia công
các sản phẩm đồ kim loại có mặt tròn xoay như: mặt trụ, mặt định hình, mặt nón,
măt ren vít, gia công lỗ ren, mặt đầu cắt đứt. Có thể khoan, khoét, doa, cắt ren bằng
tarô bàn ren trên máy. Nếu có đồ gia công có thể gia công các mặt không tròn xoay,
hình nhiều cạnh elip, cam…
1.1.2 Cơ cấu hoạt động của máy tiện:
Hoạt động của máy tiện dựa trên nguyên lý chuyển động tròn xoay quanh
tâm của phôi tạo ra tốc độ cắt nhất định giúp cắt được những sản phẩm có độ tinh
xảo như ý muốn. Chuyển động của lư i dao là chuyển động tịnh tiến gồm chạy dọc
và chạy ngang.
1.1.3 Phân loại:
Máy tiện ngày nay được chia làm rất nhiều loại khác nhau và cũng có nhiều
cách phân loại khác nhau. Tuy nhiên, có hai kiểu máy chính là: máy tiện đứng và
máy tiện nằm ngang. Dạng máy tiện nằm có hai loại ray dẫn ngang và ray dẫn
nghiêng. Các loại máy tiện cao cấp thường được chế tạo theo dạng ray dẫn nghiêng.
Một cách phân loại khác là căn cứ vào số lượng dao, có dạng máy tiện dao đơn và
dao đôi. Nếu phân biệt theo máy kết cấu và công dụng thì có thể có những dạng
máy sau:
 Máy tiện vạn năng: có hai nhóm: máy tiện trơn và máy tiện ren vít. Loại
máy tiện này được chế tạo thành nhiều c khác nhau: C nhẹ 500 kg; c
trung trung 4 tấn; c lớn 15 tấn; c nặng 400 tấn;
 Máy tiện chép hình: chuyên gia công những chi tiết có hình dáng đặc
biệt. Loại này truyền động chỉ có trục trơn.
 Máy tiện chuyên dùng: chỉ để gia công một vài loại chi tiết nhất định
như: máy tiện ren chính xác, máy tiện hớt lưng, máy tiện trục khuỷu, máy
tiện bánh xe lửa…
 Máy tiện cụt: để gia công các chi tiết nặng
 Máy tiện đứng cơ trục chính thẳng đứng): gia công các chi tiết nặng phức
tạp
 Máy tiện nhiều dao: là loại máy tiện có nhiều dao chuyển động độc lập,
để cùng một lúc có thể gia công chi tiết với nhiều dao cắt
 Máy tiện revolver: gia công hàng loạt những chi tiết tròn xoay với nhiều
nguyên công khác nhau. Toàn bộ dao cắt cần thiết được lắp trên một bsnf
dao đặc biệt gọi là đầu revolver, có trục quay đứng hoặc nằm ngang
 Máy tiện tự động và nửa tự động
 Máy tiện ren vít vạn năng: là máy tiện thông dụng nhất trong nhóm máy
tiện có thể tiện trơn và tiện ren. Truyền động cho bàn dao thường dùng hai
trục: trục trơn để tiện trụ trơn, trục vít me để tiện ren. Trên thực tế có
nhiều loại máy tiện ren vít vạn năng
Máy tiện là một loại máy công cụ được ứng dụng nhiều trong các ngành sản
xuất kim loại, máy tiện ngày nay được tích hợp thêm nhiều chức năng khác liên
quan nhằm mang lại hiệu quả sử dụng tối đa. Điển hình là máy tiện, phay tích hợp
và máy tiện, phay, khoan thích hợp. Những loại máy tích hợp này góp phần làm đa
dạng hệ thống các loại máy công cụ ứng dụng trong gia công các sản phẩm hiện đại,
tiện ích cho người sử dụng và mang lại hiệu quả cao nhất.
1.2 Công dụng của máy tiện:
Trong những phương pháp chế tạo chi tiết cho các lọai máy, cơ cấu, khí cụ,
cũng như cho các sản phẩm khác, phương pháp cắt gọt được sử dụng rộng rãi nhất
đó là phương pháp Tiện, Phay, Bào, Nguội, hoan, ài …
Thực chất của phương pháp cắt gọt là tạo nên những bề mặt mới bằng các
làm biến dạng, sau đó bớt đi những lớp kim lọai bề mặt để tạo thành phoi. Các chi
tiết thường là tròn xoay như trục, Puli, bánh răng và các chi tiết khác, đều được gia
công trên máy tiện, hình thức này được gọi là gia công tiện.
Máy tiện dùng để gia công các chi tiết có dạng trụ tròn, dạng côn, dạng định
hình, cắt ren, cắt rãnh, cắt đứt.
1.3 Các dạng bề mặt gia công:
Bề mặt hình học của chi tiết máy rất đa dạng và chế tạo các bề mặt nầy trên
các máy cắt kim loại có rất nhiều phương pháp khác nhau. Để có thể xác định các
chuyển động cần thiết, tức là chuyển động của các cơ cấu chấp hành của máy tạo ra
bề mặt đó, người ta thường nghiên cứu các dạng bề mặt gia công trên máy cắt kim
loại. Các dạng bề mặt thường gặp là:
1.3.1 Dạng trụ tròn xoay
1.3.1.1 Đường chuẩn là đường tròn, sinh thẳng
Thể hiện mặt trụ được hình thành do đường sinh là đường thẳng quay chung
quanh đường chuẩn là đường tròn.
Hình 1.1 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn , sinh thẳng
1.3.1.2 Đường chuẩn tròn sinh, gãy khúc.
Hình 1.2 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh gãy khúc
1.3.1.3 Đường chuẩn là đường tròn, sinh cong
Hình 1.3 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh cong
1.3.2 Dạng mặt phẳng
1.3.2.1 Đường chuẩn là đường thẳng, sinh gãy khúc.
Hình 1.4 Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh gãy khúc.
1.3.2.2 Đường chuẩn là đường thẳng, sinh cong
Hình 1.5 Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh cong.
1.3.2.3 Các dạng đặc biệt.
Hình 1.6 Dạng bề mặt đặc biệt
Trình bày các dạng mặt trụ, mặt nón không tròn xoay và mặt cam. Ngoài ra
bề mặt đặc biệt còn có dạng thân khai , arsimet, cánh turbin , máy chèo v.v…
Tóm lại , từ các dạng bề của các dạng nói trên, ta có thể tạo ra chúng bởi hai loại
đường sinh sau đây:
- Đường sinh do các chuyển động đơn giản: thẳng và quay tròn đều của máy
tạo nên như đường thẳng, đường tròn hay cung tròn, đường thân khai, đường
xoắn ốc…
- Đường sinh do các chuyển động thẳng và quay tròn, không tròn điều của
máy tạo nên như đường parapôl, hyperbôl, ellip, xoắn logarit… kết cấu máy
để thực hiện các chuyển động này phức tạp.
Những đường sinh nói trên chuyển động tương đối với một đường chuẩn sẽ
tạo ra bề mặt của các chi tiết gia công. Do đó, một máy cắt kim loại muốn tạo được
bề mặt gia công phải truyền cho cơ cấu chấp hành dao và phôi các động tương đối
để tạo ra đường sinh và đường chuẩn.
Những chuyển động cần thiết để tạo nên đường sinh và đường chuẩn gọi là
chuyển động tạo hình của máy cắt kim loại.
1.4 Các phƣơng pháp tạo hình.
1.4.1 Phƣơng pháp tạo hình theo vết.
Là phương pháp hình thành bề mặt gia công do tổng cộng các điểm chuyển
động của lư i cắt, hay là quỷ tích của các chất điểm hình thành nên bề mặt gia công.
Hình 1.7 Phương pháp gia công tạo hình theo vết
1.4.2 Phƣơng pháp định hình.
Là phương pháp tạo hình bằng cách cho cạnh lư i cắt trùng với đường sinh
của bề mặt gia công.
Hình 1.8 Phương pháp gia công định hình
1.4.3 Phƣơng pháp bao hình
Là phương pháp dao cắt chuyển động hình thành các đường điểm, quĩ tích
các đường điểm hình thành đường bao và đường bị bao, đường bị bao chính là
đường sinh chi tiết gia công.
Hình 1.9 Phương pháp gia công bao hình
1.5 Chuyển động tạo hình.
1.5.1 Định nghĩa.
Chuyển động tạo hình bao gồm mọi chuyển động tương đối giữa dao và phôi
để hình thành bề mặt gia công.
Chuyển động tạo hình thường là chuyển động vòng và chuyển động thẳng.
Trong chuyển động tạo hình có thể bao gồm nhiều chuyển động mà vận tốc của
chúng phụ thuộc lẫn nhau. Các chuyển động như thế được gọi là chuyển động thành
phần.
1.5.2 Phân loại chuyển động tạo hình:
Phân loại theo mối quan hệ các chuyển động:
- Chuyển động tạo hình đơn giản: là chuyển động có các cơ cấu chấp hành
không phụ thuộc vào nhau.
Hình 1.10 Chuyển động tạo hình đơn giản
- Chuyển động tạo hình phức tạp : là chuyển động có các cơ cấu chấp hành
phụ thuộc vào nhau.
Hình 1.11Chuyển động tạo hình phức tạp
- Chuyển động tạo hình vừa đơn giản vừa phức tạp: Là chuyển động có các
chuyển động cho cơ cấu chấp hành phụ thuộc và không phụ thuộc vào nhau .
Hình 1.12Chuyển động tạo hình vừa đơn giản vừa phức tạp
- Tổ hợp giữa chuyển động tạo hình với phương pháp gá đặt: Không phải
chỉ đánh giá đúng hình dáng bề mặt, phương pháp gia công và chuyển động
tạo hình, tất yếu hình thành bề mặt gia công, nhưng hình dáng chi tiết còn
phụ thuộc vào vị trí gá đặt dao và phôi.
Hình 1.13Tổ hợp giữa các chuyển động tạo hình.
CHƢƠNG 2: CẤU TẠO CỦA M Y TIỆN DAIWA
2.1 Hình dáng bên ngoài máy tiện DAIWA.
Trên hình 2.1 trình bày hình dáng chung bên ngoài của máy tiện Daiwa
ình 2 1 ình dáng b n ngo i c a máy tiện
1 trư c v i hộp t c độ 2 ộ bánh răng thay thế 3 ộp bư c tiến 4 h n
máy 5 ộp xe dao 6 n xe dao 7 sau
Hình 2.2 Máy tiện DAIWA
Bất kể một máy tiện nào được sản xuất ra ngoài kích thước dài, rộng, cao của
máy còn có kích thước máy. ích thước này đặc trưng cho đường kính lớn nhất có
thể gia công được khi vật không chạm vào băng trượt, khi vật không chạm vào mặt
bàn dao ngang. Ngoài ra, kích thước máy còn thể hiện chiều dài lớn nhất của vật có
thể gia công được khi gá trên 2 mũi tâm hình 2.3
ình 2.3 ch thư c máy tiện
Theo hình 2.3, kích thước máy tiện gồm:
D - Đường kính lớn nhất của vật có thể gia công được để không chạm vào băng
máy.
d - Đường kính lớn nhất của vật có thể gia công được để không chạm vào bàn trượt
ngang.
L – Chiều dài lớn nhất của vật có thể gia công được khi gá trên 2 mũi tâm.
Những kích thước giới hạn này của vật gia công có liên quan đến các kích
thước cơ bản của máy là:
- Chiều cao từ tâm máy đến mặt trên của băng máy D .
- Chiều cao từ tâm máy đến mặt trên bàn dao ngang d .
- hoảng cách xa nhất giữa đầu tâm mũi đầu tâm mũi tâm ụ trước và ụ sau
(L).
Những yếu tố này đặc trưng cho kích thước của máy tiện.
2.2 Các bộ ph n cơ bản của á tiện
2.2.1 Th n á
Thân máy thường là thân lớn bằng gang, là bộ phận cơ sở quyết định chất
lượng cắt và công suất cắt. Nó làm nhiệm vụ đ các bộ phận chính của máy như ụ
trước, hộp bước tiến, hộp xe dao, ụ sau…... Thân máy cần có độ cứng vững lớn để
chịu dược các lực uốn, xoắn. Mặt trên của thân máy là 2 băng trượt phẳng và 2 băng
trượt lăng trụ dùng dể dẫn hướng cho xe dao và ụ sau trượt trên nó.
ình 2 4 h n máy tiện
2.2.2 Ụ t ƣớc
trước là một hộp được đúc bằng gang, bên trong có lắp các bộ phận làm
việc chủ yếu của máy như trục chính và hộp tốc độ.
Trục chính của máy là một trục rỗng, đầu bên phải có lắp đồ gá (mâm cặp)
để kẹp phôi. Trục chính nhận truyền động từ động cơ chính đặt ở bệ bên trái của
thân máy thông qua đai truyền, hệ thống bánh răng, các khớp nối li hợp V.V.... Nhờ
có các cơ cấu truyền động bánh răng, khối li hợp, mà ta thay đổi được tốc độ quay
của trục chính.
ình 2 5 trư c
2.2.3 Ụ động ụ au .
động được đặt ở vị trí đối diện với trục chính. Nó chủ yếu dùng để đ một
đầu của vật gia cống và dể lắp các dụng cụ như mũi khoan, khoét, tarô v.v... Cấu tạo
của ụ động được trinh bày trên hình 2.6.
ình 2.6 u tạo c a sau
Hình 2.7 sau máy tiện DAIWA
2.2.4 n e da
Bàn xe dao là một bô phận của máy dùng để gá kẹp dao và bảo đảm chuyển
dộng theo các chiểu khác nhau của dao.
Chuyển động tịnh tiến của dao có thể thực hiện bằng tay hoặc bằng cơ khí.
Chuyển động cơ khí của bàn xe dao nhờ có trục trơn và trục vít me (khi cắt ren).
ình 2 8 u tạo b n xe dao
Hình 2.9 Bàn xe dao máy tiện DAIWA
Bàn xe dao gồm có :
- Bàn trượt di chuyển đọc theo băng trượt của máy
- Hộp xe dao để tạo chuyển đông tịnh tiến cho bàn xe dao
- Bàn trượt ngang, bàn trượt dọc và ổ gá dao.
- Bỏ phận này có tác dụng gá kẹp dao và cho phép dao tiến ngang (bằng tay
hoặc cơ khí và tiến dọc, tiến xiên (bằng tay).
2.2.5 Hộp e da
Trong hộp xe dao có bố trí các cơ cấu biến chuyển động quay của trục trên
và trục vít me thành chuyển động tịnh tiến, của bàn xe đao. Hình 2.9 thể hiện hình
vẽ không đầy đủ của một hộp xe dao.
ình 2 10 u tạo hộp xe dao
Hình 2.11 Hộp xe dao máy tiện DAIWA
Trong hộp xe dao có bánh răng được nối với trục truyền dẫn (trục trên hoặc
vít me hoặc tay quay . Bánh răng này quay sẽ làm cho bánh răng lắp trên trục bên
cạnh quay và do đó làm cho bánh răng truyền quay. Bánh răng truyền này lại ăn
khớp với thanh răng lắp dọc băng trượt trên thân máy. Nhờ đó, hộp xe dao mang cả
bàn trượt hay bàn xe dao di chuyển dọc.
2.2.6 Tủ điện
Tủ điện của máy được bố trí trên máy. Trong tủ điện có lắp các thiết bị điện
để bảo đảm điều khiển máy, chức năng của các thiết bị điện thực hiện đóng và ngắt
động cơ điện (tắt và mở máy).
Hình 2.12 T điện
2.3 Các t ang bị c ng nghệ của á tiện.
2.3.1 M cặp ba chấu tự định t
Mâm cặp 3 chấu tự định tâm được kẹp chặt với đầu bên phải của trục chính
máy tiện nhờ mối lắp ren. Trên hình 2.13 là dạng chung của mâm cặp 3 chấu. Khi
dùng chìa vặn mâm cặp làm quay bánh răng côn 4 thì đĩa côn có răng xoắn ở mặt
đầu 2 cũng quay. Răng xoắn của nó ăn khớp với răng của các chấu kẹp 4. hi đĩa
côn 2 quay làm cho 3 chấu kẹp 4 cũng dịch ra hoặc vào theo hướng tâm một lượng
bằng nhau, vì vậy làm tâm phôi được kẹp trùng với đường tâm trục chính.
Mâm cặp 3 chấu tự dịnh tâm được sử dụng phổ biến nhất trên máy tiện. Loại
mâm cặp này thường dùng để gá đặt những vật gia công hình trụ, vật tròn xoay. Khi
gá trên mâm cập 3 chấu tự định tâm có thể gia công mặt ngoài, mặt trong, mặt đầu
và cắt đứt. Dùng mâm cặp này gá đặt đơn giản, nhanh chóng nhưng độ chính xác
định tâm không cao.
ình 2 13 C u tạo m m cặp 3 ch u t định t m
1 ánh răng côn 2 Đ a côn c răng xo n 3 h n m m cặp 4 h u p
Hình 2.14 Mâm cặp 3 ch u máy tiện DAIWA
2.3.2 Các ại i t .
Là loại trang bị công nghệ dùng để gá đặt chi tiết dạng hình trụ có tỉ lệ chiều
dài l trên đường kính d với 1/d > 5. hi đó hai mũi tâm được lấp vào hai lô tâm ở
hai dầu trục. ũi tâm trước được gá vào lỗ côn của nòng trục chính và mũi tâm sau
được gá vào nòng ụ động. ũi tâm trước quay cùng với phôi và trục chính. ũi
tâm sau có thể cố định và cũng có thể quay theo phôi. Vì vậy có hai loại mũi tâm là:
cố định và mũi tâm quay.
- ũi tâm cố định : thông thường được sử dụng khi cắt với tốc độ thấp (n <
120 vòng/phút) vì ma sát làm chúng bị nóng và mũi mòn nhanh.
Hình 2.15 Mũi t m c định
Các loại mũi tâm cố định :
+ ũi tâm thông thường (hình 2.16a) có góc côn tiêu chuẩn α = 60° (với mũi tâm
của máy lớn α = 70° hoặc 90°). Chuôi của mũi tâm có độ côn Mooc (2, 3, 4, 5, 6)
với góc dốc là 1°26’.
- ũi tâm khuyết (hình 2.16b) có chỗ thoát dao khi xén mặt đầu.
ình 2 16 ác oại mũi t m c định
a Mũi t m thông thường b Mũi t m huyết c Mũi t m c u d Mũi t m m
+ ũi tâm cầu (hình 2.16c) dùng khi tâm phôi lệch so với tâm ụ đông.
+ ũi tâm lõm hình 2.16d để gá phôi có đường kính nhỏ, không khoan được lỗ
tâm.
Để tăng khả năng chống mài mòn của mũi tâm, đầu nhọn và mặt làm việc
của mũi tâm được láng một lớp hợp kim cứng hoặc kim cương.
- Mũi tâm quay : có trục chính quay trong vòng bi đ chắn bi cầu hình 2.16.
Nó được dùng khi cắt với tốc độ cắt cao. Khi tải trọng cắt lớn phải thay bi
cầu bằng bi đũa
ình 2 17 Mũi t m quay v i ổ bi c u đ chặn
1 p che 2 bi hư ng nh 3 bi chặn 4 h n c chuôi côn 5 Mũi t m 6 bi đũa
Trên hình 2.17 là một mũi tâm quay chịu tải trọng nhẹ. Ổ đ 3 và 6 chịu tải
trọng dọc trục, ổ đ 2 chịu tải trọng hướng kính. Nắp 1 được bắt chặt vào thân 4 và
ép chặt vào mặt đầu vòng ngoài ổ bi, có tác dụng khử độ rơ của ổ bi. Vòng phốt
trong nắp 1 có tác dụng ngăn bụi bẩn và chắn dầu cho ổ đ .
CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TRUYỀN ĐỘNG
3.1 Bộ truyền bánh ăng.
3.1.1 Đại cƣơng về bộ truyền bánh ăng
 Định nghĩa:
Bộ truyền bánh răng thực hiện truyền chuyển động giữa hai trục với tỷ số
truyền xác định nhờ vào sự ăn khớp của các răng trên bánh răng.
Có thể truyền chuyển động giữa các trục song song, cắt nhau, chéo nhau hay
biến đổi chuyển động quay thành tịnh tiến.
3.1.1.1 Phân loại
Theo sự phân bố giữa các trục
Truyền động giữa các trục song song: bánh răng trụ.
- Truyền động giữa các trục cắt nhau: bánh răng côn.
- Truyền động giữa hai trục chéo nhau: bánh răng côn xoắn, trụ xoắn.
Theo sự phân bố giữa các răng trên bánh răng.
- Bộ truyền ăn khớp ngoài.
- Bộ truyền ăn khớp trong.
Theo phương của răng so với đường sinh.
- Răng thẳng.
- Răng nghiêng.
- Răng cong.
- Răng chữ V.
- Răng xoắn.
Theo biên dạng răng.
- Truyền động bánh răng thân khai.
- Truyền động bánh răng Xicloit.
- Truyền động bánh răng Nôvicov.
3.1.1.2 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng.
 Ưu điểm:
- ích thước nhỏ, khả năng tải lớn.
- Tỉ số truyền không đổi do không có hiện tượng trượt ứơn.
- Hiệu suất cao (0.97-0.99).
- Làm việc với vận tốc lớn, công suất cao.
- Tuổi thọ cao.
 Nhược điểm:
- Chế tạo phức tạp.
- Đòi hỏi độ chính xác cao.
- Ồn khi vận tốc lớn.
3.1.2 Hiệu suất bộ truyền bánh ăng
Hiệu suất của bộ truyền bánh răng:
P1, P2 – Công suất trên trục dẫn và bị dẫn.
Pr – Công suất mất mát trong bộ truyền.
Pr = Ps + Po + Pd
Ps – Công suất mất mát do ma sát trong mối ăn khớp.
Po – Công suất mất mát trong ổ
Pd – Công suất mất mát do khuấy dầu.
Gọi : hệ số mất mát công suất do ăn khớp.
: hệ số mất mát công suất trong ổ.
: hệ số mất mát công suất do khuấy dầu.
= 1 – (s + o + d)
Mất mát công suất do ma sát trong mối ăn khớp là mất mát chủ yếu. Đối với
các bộ truyền không dịch chỉnh:
( )
f – hệ số ma sát = 0.06  0.1; dấu (+) cho bộ truyền ăn khớp ngoài và ngược
lại.
3.1.3 Bộ truyền bánh ăng c n thẳng
3.1.3.1 Giới thiệu
Dùng để truyền giữa hai trục vuông góc nhau.
Vận tốc <= 2..3m/s khi dùng bánh răng côn thẳng. Vận tốc cao dùng răng
cong.
Khả năng tải chỉ bằng 0.85 bộ truyền bánh răng thẳng.
Các kích thước hình học chủ yếu:
- Chiều rộng vành răng b: hoảng cách giữa mặt mút lớn và bé
- Góc mặt côn chia bánh dẫn và bị dẫn: 1, 2
( )
- Đường kỉnh vòng chia ngoài:
de1 = mez1; de2 = mez2 (3.3)
me – modun trên mặt mút lớn
- Đường kỉnh vòng chia trung bình:
dm1 = mmz1; dm2 = mmz2
mm – modun trên vòng trung bình
- Tỉ số truyền u:
- Chiều dài côn ngoài Re và chiều dài côn trung bình Rm:
√
√
3.1.3.2 Phân tích lực tác dụng
Lực tác dụng
Lực tác dụng trên bánh dẫn
3.1.3.3 Tính bền bộ truyền bánh răng côn
Các quy ước khi tính toán bộ truyền bánh răng côn
Tải trọng tính toán là lực tác dụng lên vòng tròn chia trung bình có đường
kính:
Khi tính toán có thể xem bánh răng côn như bánh răng trụ răng thẳng tương
đương với các thông số đặc trưng sau:
+ Đường kính:
+ Số răng tương đương:
+ Tỉ số truyền tương đương:
( )
3.2 Bộ truyền trục vít
3.2.1 Khái niệm:
3.2.1.1 Nguyên lý làm việc:
Hoạt động theo nguyên lý ăn khớp truyền chuyển động và công suất giữa hai
trục chéo nhau.
Phân loại:
Theo hình dang măt chia của truc vít: Trục vít trụ, trục vít Globoid (trục vít
lõm).
Theo hình dạng ren của truc vít:
+ Trục vít Archimedes: giao tuyến giữa mặt ren và mặt phang chứa đường
tâm trục là đường thẳng. Giao tuyến giữa mặt ren và mặt phăng vuông góc
với đường tâm trục là đường xoắn Archimedes.
+ Trục vít Convolute: Giao tuyến giữa mặt ren và mặt phẳng vuông góc với
phương ren là đường thẳng. Giao tuyến giữa mặt ren và mặt phăng vuông
góc với đường tâm trục là đường xoắn Convolute.
+ Trục vít thân khai: giao tuyến giữa mặt ren và mặt pháp tuyến với mặt trụ
cơ sở là đường thẳng. Giao tuyến giữa mặt ren và mặt phăng vuông góc với
đường tâm trục là đường thân khai.
Theo số mối ren:
+ Trục vít một mối ren.
+ Trục vít nhiều mối ren.
3.2.1.2 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng:
 Ưu điểm:
- Tỉ số truyền lớn
- Làm việc êm, không ồn.
- Có khả năng tự hãm.
- Có độ chính xác động học cao.
 Nhược điểm:
- Hiệu suất thấp, sinh nhiệt nhiều.
- Vật liệu chế tạo bánh vít bằng kim loại màu để giảm ma sát nên đắt tiền.
 Phạm vi sử dụng:
- Chỉ sử dụng cho công suất bé (< 60KW).
- Có tỉ số truyền lớn nên sử dụng rộng rãi trong các cơ cấu phân độ.
- Có khả năng tự hãm nên thường sử dụng trong các cơ cấu nâng: trục,tời, ...
3.2.2 Động học truyền động trục vít
3.2.2.1 Tỉ số truyền:
Số mối ren được chọn theo tỉ số truyền:
u = 8…15  z1 = 4
u = 16…30  z1 = 2
80  u  30  z1 = 1
Thông thường tỉ số truyền được chọn theo dãy tiêu chuẩn:
Dãy 18; 10; 12.5; 16; 20; 25; 31.5; 40; 50; 63; 80
Dãy 19; 11.2; 14; 18; 22.4; 28; 35.5; 45; 56; 71
3.2.2.2 Vận tốc vòng:
Được xác định theo công thức:
(m/s) (3.19)
(m/s) (3.20)
n1, n2 – số vòng quay của trục vít (vg/phút)
3.2.2.3 Vận tốc trượt:
- Vận tốc trượt xác định theo công thức sau:
√
- Khi thiết kế có thể tính sơ bộ theo công thức thực nghiệm sau:
√
T2 – momen xoán trên bánh vít (N.m)
n1 – số vòng quay trên trục vít (vg/phút)
3.2.3 Hiệu suất bộ truyền trục vít
Hiệu suất xác định theo công thức:
’ – góc ma sát thay thế
Trục vít làm bằng thép, bánh vít làm bằng đồng thanh:
Trục vít bằng thép, bánh vít làm bằng gang:
Khi bánh vít dẫn động, hiệu suất được xác định:
hi tính toán sơ bộ vì chưa biết vs và , hiệu suất bộ truyềnt rục vít tính theo
tỉ số truyền như sau:
( )
3.3 Bộ truyền đai.
3.3.1 Khái niệm chung:
3.3.1.1 Nguyên lý:
- Bộ truyền đai hoạt động theo nguyên lý ma sát: công suất từ bánh chủ động
truyền cho bánh bị động (2) nhờ vào ma sát sinh ra giữa dây đai 3 và bánh
đai 1 , 2 .
- Ma sát sinh ra giữa hai bề mặt xác định theo công thức:
Fms = f.N(3.24)
Như vậy, để có lực ma sát thì cần thiết phải có áp lực pháp tuyến. Trong bộ
truyền đai, để tạo lực pháp tuyến thì phải tạo lực căng đai ban đầu, ký hiệu là F0.
3.3.1.2 Phân loại:
- Theo tiết diên đai: bao gồm đai dẹt, đai hình thang, đai răng lược, đai tròn,
đai răng, đai lục giác.
- Theo kiểu truyền đông: truyền động giữa hai trục song song cùng chiều,
truyền động giữa hai trục song song ngược chiều, truyền động giữa các trục
chéo nhau.
3.3.1.3 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng
 Ưu điểm:
- Có thể truyền động giữa các trục cách xa nhau (<15m)
- Làm việc êm, không gây ồn nhờ vào độ dẽo của đai nên có thể truyền động
với vận tốc lớn
- Nhờ vào tính chất đàn hồi của đai nên tránh được dao động sinh ra do tải
trọng thay đổi tác dụng lên cơ cấu.
- Nhờ vào sự trượt trơn của đai nên đề phòng sự quá tải xảy ra trên động cơ.
- Kết cấu và vận hành đơn giản
 Nhược điểm:
- ích thước bộ tuyền đai lớn so với các bộ truyền khác: xích, bánh răng.
- Tỉ số truyền thay đổi do hiện tượng trượt trơn giữa đai và bánh đai ngoại trừ
đai răng
- Tải trọng tác dụng lên trục và 0 lớn thường gấp 2-3 lần so với bộ truỵền
bánh răng do phải có lực căng đai ban đầu (tạo áp lực pháp tuyến lên đai tạo
lực ma sát)
- Tuổi thọ của bộ truyền thấp
3.3.2 Cơ ở lý thuyết tính toán bộ truyền đai
3.3.2.1 Thông số hình học bộ truyền đai:
- Thông số hình học chủ yếu: a – khoảng cách trục; 1 – góc ôm bánh đai nhỏ
- Do căng đai và đai có độ võng, nên 1 lấy gần đúng
- Chiều dài đai được xác định theo công thức:
( )
- Chiều dài đai được chọn lại theo tiêu chuẩn. Sau đó tính lại khoảng cách trục
a:
√
Trong đó:
3.3.2.2 Vận tốc và tỉ số truyền
- Vận tốc vòng trên các bánh đai:
+ Trên bánh dẫn:
+ Trên bánh bị dẫn:
- Giữa vận tốc vòng hai bánh đai có sự liên hệ:
v2 = v1 (1 - ) (3.31)
với:  - hệ số trượt tương đối.  = 0,01…0,02
- Tỉ số truyền của bộ truyền đai:

3.3.3 Tính truyền động đai
3.3.3.1 Tiêu chuẩn về khả năng làm việc và chỉ tiêu tính
Khả năng làm việc và chỉ tiêu tính
- Khả năng kéo.
- Tuổi thọ đai.
Để tránh xảy ra hiện tượng trượt trơn, hệ số kéo phải thỏa mãn điều kiện:
Tuổi thọ đai.
Ứng suất thay đổi sẽ gây phá hủy mỏi đai. Quan hệ giữa ứng suất max và số chu kỳ
làm việc tương đương NE biểu thị bằng phương trình đường cong mỏi như sau:
Với r – giới hạn mỏi của đai Pa
N0 – số chu kỳ làm việc cơ sở =107
m – chỉ số đường cong mỏi; m = 5 đối với đai dẹt, m = 8 đối với đai
thang.
r = 6MPa – đai vải cao su có lớp đệm
r = 7MPa – đai vải cao su không có lớp đệm
r = 9MPa – đai thang
r = 4…5 Pa – đai sợi bông
 ( )
Chu kỳ NE liên hệ với tuổi thọ Lh:
i = v/L: số vòng chạy của đai trong một giây.
xb – số bánh đai cùng đường kính
u – hệ số ảnh hưởng khác nhau của ứng suất uốn trên các bánh đai =1,2..2
- Tuổi thọ đai xác định bằng giờ)
( )
3.3.3.2 Tính toán bộ truyền đai thang
[ ]
[ ]
[P] – công suất có ích cho phép bộ truyền đai. Được xác định theo thực nghiệm:
[P] = [P]0CCuCLCzCrCv
+ [P]0 – công suất có ích cho phép được xác định bằng con đường thực
nghiệm
+ ( )
+ Cv = 1 – 0,05(0,01v2
– 1)
+ Cu – hệ số xét đến ảnh hưởng của tỉ số truyền
+ √
+ Cz – hệ số xét đến sự ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng
giữa các dây đai: z = 2…3 thì Cz = 0,95; z = 4…6 thì Cz = 0,9; khi z  6 thì Cz
= 0,85.
- Số dây đai cần thiết:
[ ]
CHƢƠNG 4: TÍNH TO N HỆ DẪN ĐỘNG
4.1 Động cơ
Thông số động cơ
P = 2.2 kw
f = 50 hz
nđc = 1420 v/p
Bánh dai của động cơ qua bánh đai trục động của hộp số:
Ta có tỉ số truyền:
4.2 Hộp số
Sơ đồ 4.1: Hộp s
Hộp số có 3 cấp với bánh răng 1 ăn khớp với bánh răng , bánh răng 2 ăn
khớp với bánh răng B, bánh răng 3 ăn khớp với bánh răng C, trục chứa bánh răng
1,2,3 được dính cố định với nhau nhưng có thể di chuyển tới các bánh răng ,B,C.
Với ntrục động = n2 = 736 v/p.
 hi bánh răng 1 ăn khớp với bánh răng có:
Z1 = 22; ZA = 78
 hi bánh răng 2 ăn khớp với bánh răng B:
Z2= 64; ZB= 36
 hi bánh răng 3 ăn khớp với bánh răng C:
Z3= 54; Zc= 46
Như vậy trục động của hộp số có 3 tốc độ là:
nA=208 ; nB=1308; nC=856 v/p
 Bánh đai của hộp số nối với bánh đai quay trục chính:
Dbánh dai hộp số trục cd = 70; ddai truc chinh = 140
 Bánh đai trục cố định hộp số vơi bánh đai trục chính bánh răng 1 ăn khớp
với bánh răng :
 Bánh đai trục cố định hộp số vơi bánh đai trục chính bánh răng 2 ăn khớp
với bánh răng B :
 Bánh đai trục cố định hộp số với bánh đai trục chính bánh răng 3 ăn khớp
với bánh răng C :
* như vậy hộp số có 3 cấp tốc ộ là:
(v/p); (v/p); (v/p)
4.3 Trục chính:
Sơ đồ 4 2: ánh răng n i v i tr c chính
 Bánh răng nối với trục chính:
z2.1 = 45;z2.2 = 33;
z2.3 = 45;z2.4 = 30;
z2.5 = 110;z2.6 = 40;
z2.7 = 80
 Với TH (4.1): tốc độ trục chính là tốc độ bánh răng gắn trên trục chính:
n2.1 = = 104 (v/p)
ta có tỉ số truyền và tốc độ quay của bánh răng lần lượt là:
=>Vì bánh răng 2.3 cùng trục với bánh răng 2.4 nên nó cùng tốc độ n2.3 = n2.4=104
(v/p)
Vì bánh răng 2.3 cùng trục với bánh răng 2.4 nên nó cùng tốc độ độ n2.5 = n2.6 =
28,4 (v/p)
 Với TH (4.2): tốc độ trục chính là tốc độ bánh răng gắn trên trục chính:
n2.1 = = 654 (v/p)
=>Vì bánh răng 2.3 cùng trục với bánh răng 2.4 nên nó cùng tốc độ n2.3 = n2.4=654
(v/p)
Vì bánh răng 2.5 cùng trục với bánh răng 2.6 nên nó cùng tốc độ n2.5 = n2.6 = 178,36
(v/p)
 Với TH (4.3): tốc độ trục chính là tốc độ bánh răng gắn trên trục chính:
= n2.1 = 428 (v/p)
Tương tự:
n2.3= n2.4 = 428 (v/p) đồng trục)
4.4 Hộp điều khiển (chạy trục t ơn, vit e
Sơ đồ 4.3: Hộp điều khiển
Ba bánh răng 3.1; 3.2; 3.3 được dính với nhau và có thể sẽ có các trường hợp
được xảy ra là: bánh răng 3.1 ăn khớp với bánh răng 3.4; bánh răng 3.2 ăn khớp với
bánh răng 3.5; bánh răng 3.3 ăn khớp với banh răng 3.5.
Nếu muốn chạy ren thì gạt cần bên cạnh, sẽ có bánh răng 3.7 chạy tịnh tiến
ăn khớp với bánh răng 3.8
Với:
z3.1 = 30;z3.2 = 40;
z3.3 = 20;z3.4 = 30;
z3.5 = 20;z3.6 = 40;
z3.7 = 30; z3.8 = 30
Xét tỷ số truyền từng trường hợp:
 Bánh răng 3.1 ăn khớp với bánh răng 3.4:
 Bánh răng 3.2 ăn khớp với bánh răng 3.5
 Bánh răng 3.3 ăn khớp với bánh răng 3.6
 Bánh răng 3.7 ăn khớp với bánh răng 3.8 chạy ren):
 Xét TH (4.4) n2.7 = n3.1 = n3.2= n3.3= 14,2 (v/p)
n3.7 và n3.8 sẽ quay cùng tốc độ và sẽ cùng tốc độ với bánh răng: 3.4; 3.5; 3.6
trong từng trường hợp (phụ thuộc các bánh răng ăn khớp như sơ đồ trên)
 Xét TH (4.5): n2.7 = n3.1 = n3.2= n3.3= 89,18 (v/p)
n3.7 và n3.8 sẽ quay cùng tốc độ và sẽ cùng tốc độ với bánh răng: 3.4; 3.5; 3.6
trong từng trường hợp (phụ thuộc các bánh răng ăn khớp như sơ đồ trên)
 Xét TH (6): n2.7 = n3.1 = n3.2= n3.3= 58,35 (v/p)
n3.7 và n3.8 sẽ quay cùng tốc độ và sẽ cùng tốc độ với bánh răng: 3.4; 3.5; 3.6
trong từng trường hợp (phụ thuộc các bánh răng ăn khớp như sơ đồ trên)
4.5 Bàn xoay dao:
Sơ đồ 4 4: ơ c u bàn xoay dao
Xét tỉ số truyền của bàn xoay dao với:
z4.1 = 8;z4.2 = 60;
z4.3 = 31;z4.4 = 56;
z4.5 = 13;z4.6 = 70;
z4.7 = 18; z4.8 = 16;
z4.9 = 125;
 Xét trường hợp (7): n3.4 = n3.1 = 14,2
Vận tốc bàn dao dưới
Vận tốc bàn dao trên:
Tốc độ chạy ren : n3.4 = n3.8 ( do 3.8 cùng tỉ số truyền với 3.7 và đồng trục 3.4 )
Vchạy ren = = = 1,42 (mm/s) với bước ren = 6
Trong đó p : bước ren vít me bàn giao trên p = 4
 Xét TH (8): n3.5 = n4.1 = 28,4 (v/p)
=>vận tốc bàn dao dưới:
Vận tốc bàn dao trên:
Tốc độ chạy ren: n3.5 = n3.8
Vchạy ren = = = 2,84 (mm/s)
 Xét TH (9): n3.6 = n4.1 = 7,1 (v/p)
=>Vận tốc bàn dao dưới:
Vận tốc bàn dao trên:
Tốc độ chạy ren với n3.6 = n3.8 = 7,1
Vchạy ren = = 0,71 (mm/s)
 Xét TH (10): n3.4 = n4.1 = 89,18 (v/p)
Vận tốc bánh dao dưới:
Vận tốc bàn dao trên:
Tốc độ chạy ren:
 TH 11:
Vận tốc bàn dao dưới:
Vận tốc bàn dao trên:
Tốc độ chạy ren:
 TH 12:
Vận tốc bàn dao dưới:
Vận tốc bàn dao trên:
Tốc độ chạy ren:
 TH 13 :
Vận tốc bàn dao dưới:
Vận tốc bàn dao trên:
Tốc độ chạy ren:
 TH 14:
Vận tốc bàn dao dưới:
Vận tốc bàn dao trên:
Tốc độ chạy ren:
 TH 15:
Vận tốc bàn dao dưới:
Vận tốc bàn dao trên:
Tốc độ chạy ren : n3.4 = n3.8 ( do 3.8 cùng tỉ số truyền với 3.7 và đồng trục 3.4 )
(mm/s) với bước ren = 6
Tốc độ chạy ren: n3.5 = n3.8
(mm/s)
n3.6 = n3.8=7.1 v/p
= 0,71 (mm/s)
CHƢƠNG 5: MÔ PHỎNG MÁY TIỆN DAIWA BẰNG PHẦN MỀM
SOLIDWORK
5.1 Một số chi tiết máy tiệnDAIWA
Hình 5.1 Bàn gá dao
ình 5 2 ánh đai ch động c a hộp giảm t c
ình 5 3 ánh đai bị động c a hộp giảm t c
Hình 5.4 Tr c vít me
Hình 5.5 Tay quay bàn dao dọc
Hình 5.6 Tay quay bàn dao ngang
5.7 Tay quay hộp xe dao
ình 5 8 Động cơ
5.9 Bộ bánh răng truyền động tr c vít me
5.10 Bộ bánh răng truyền động
 Một số chi tiết khác:
5.2 Lắp ghép máy tiện.
5.2.1 Bàn xe dao.
5.2.2 Hộp giảm tốc.
5.2.3 Hộp bánh ăng t ục vít me
5.2.4 Hộp xe dao
5.2.5 Thân máy.
5.2.6 Ụ động.
5.2.7 Ụ t ƣớc.
5.3 Máy tiệnDAIWA hoàn chỉnh.
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Sau hai tháng làm đồ án chúng em đã đạt được những kết quả nhất định cũng
như chưa đạt được như sau:
6.1 Những kết quả đạt đƣợc.
- Nắm được hệ thống dẫn động máy tiện.
- Thiết lập mô hình tính toán cho máy.
- Tính toán và biết được các thông số kĩ thuật của máy tiện.
- Nắm được cấu tạo, nguyên lí hoạt động của máy tiện.
- Biết cách tháo lắp, các bộ phận của máy.
- Thiết kế mạch điện có sự phối hợp giữa nút nhấn và cần gạt.
- Xây dựng chương trình mô phỏng hoạt động của máy tiện bằng phần
mềm solidwork.
- Sử dụng utocad để biểu diễn các bộ phận của máy.
- Sơn sửa,bảo trì máy tiện.
6.2 Những kết quả chƣa đạt đƣợc.
- Chưa chế tạo được hệ thống giảm tốc hay thắng dừng máy khi cần
thiết.
- Hệ thống ánh sáng để hoạt động,làm việc trong môi trường thiếu ánh
sáng.
- Chưa làm các bộ phận che chắn,đựng phoi đảm bảo môi trường làm
việc an toàn hơn.
- Giá đ cố định,chắc chắn để máy hoạt động không rung mạnh ảnh
hưởng đến độ chính xác của sản phẩm gia công.
6.3 Hƣớng giải quyết, phát triển, kiến nghị của mô hình.
6.3.1 Hƣớng giải quyết:
- Chế tạo thắng dừng gấp khi máy hoạt động ở tốc độ cao.
- Làm hộp che chắn, đựng phoi để tạo môi trường làm việc đạt chuẩn
an toàn lao động.
- Thiết kế thêm hệ thống ánh sáng.
- Lắp thêm giá đ đảm bảo kĩ thuật trong quá trình gia công sản phẩm.
6.3.2 Hƣớng phát triển:
- Tạo giao diện giao tiếp giữa máy tiện với thiết bị vi xử lí hay máy tính
để tự đông hóa quá trình làm việc.
- Thiết kế, chế tạo lại một số bộ phận để máy hoạt động đạt độ chính
xác cao hơn.
6.3.3 Kiến nghị:
- Đề nghị nhà trường cho các khóa sau hoàn thiện mô hình để phục vụ
tốt hơn cho việc thực hành.
- Nhà trường cung cấp thêm một số dụng cụ cần thiết để thuận tiện
trong quá trình tháo lắp và chế tạo máy.
KẾT LUẬN
Trong đồ án tốt nghiệp này. Tập thể nhóm thực hiện cố gắng chuyển tải tất
cả những nội dung thực hiện trong bản thuyết minh. Song không thể trình bày hết
được mà chỉ ở dạng căn bản, một số kết quả đạt được như quá trình thiết kế, qui
trình gia công trực tiếp tại xưởng thực hành của trường, quá trình lắp rắp và hoàn
thiện sản phẩm. Tuy nhiên trong phần thực hiện quá trình làm chủ yếu là tra tài liệu
và tham khảo theo kiến thức đã học trong quá trình học tập tại trường.
Đồ án hoàn thành với sự giúp đ không nhỏ của các thầy trong khoa, đặc biệt
là sự giúp đ của thầy Nguyễn Hộ đã tận tình hướng dẫn trong quá trình thực hiện
đề tài của nhóm.
Đồ án được thực hiện còn nhiều thiếu sót và hạn chế về kỹ thuật cũng như
kinh nghiệm thực tế. Rất monh sự đóng góp của các thầy trong khoa để nhóm chúng
em rút kinh nghiệm trong quá trình làm việc sau này.
Nhóm sinh viên thực hiện
Nhóm 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] “Nguyên lý máy” – PGS. PTS. Bùi Xuân Liêm – NXB Đại Học Sư Phạm Kỹ
Thuật TP. Hồ Chí Minh.
[2] “Chi tiết máy” tập 1, tập 2 – Nguyễn Trọng Hiệp, Nguyễn Văn Lâm – NXB
Giáo Dục.
[3] “Giáo trình máy tiện và gia công trên máy tiện” – PGS. TS. Nguyễn Viết Tiếp –
NXB Giáo Dục.
[4] “ ỹ thuật tiện” – Nguyễn Quang Châu – NXB ĐH và Giáo dục chuyên nghiệp
Hà Nội
[5] Tham khảo các tài liệu tại website:
www.tailieu.vn
www.timtailieu.vn
www.luanvan.net

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại trường mầm non tư thục mây hồng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại trường mầm non tư thục mây hồngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tại trường mầm non tư thục mây hồng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại trường mầm non tư thục mây hồnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Sắp Xếp Thời Khóa Biểu Tiểu Luận Visual Basic.Net
Sắp Xếp Thời Khóa Biểu Tiểu Luận Visual Basic.Net Sắp Xếp Thời Khóa Biểu Tiểu Luận Visual Basic.Net
Sắp Xếp Thời Khóa Biểu Tiểu Luận Visual Basic.Net nataliej4
 
Giao trinh ppdh tin long le (20081120)
Giao trinh ppdh tin   long le  (20081120)Giao trinh ppdh tin   long le  (20081120)
Giao trinh ppdh tin long le (20081120)Hoa Cỏ May
 
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3https://www.facebook.com/garmentspace
 
XÂY DỰNG BÀI TẬP ĐỌC HIỂU CÓ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HS LỚP 1 MẮC CH...
XÂY DỰNG BÀI TẬP ĐỌC HIỂU CÓ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HS LỚP 1 MẮC CH...XÂY DỰNG BÀI TẬP ĐỌC HIỂU CÓ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HS LỚP 1 MẮC CH...
XÂY DỰNG BÀI TẬP ĐỌC HIỂU CÓ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HS LỚP 1 MẮC CH...hanhha12
 
Do an lythuyet
Do an lythuyetDo an lythuyet
Do an lythuyetPhan_Oanh
 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH.BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH.BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH.BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH.BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON nataliej4
 
Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật...
Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật...Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật...
Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật...Học Tập Long An
 
Th s31 078_biện pháp giảm tải bài học về tác gia ở trung học phổ thông (bài n...
Th s31 078_biện pháp giảm tải bài học về tác gia ở trung học phổ thông (bài n...Th s31 078_biện pháp giảm tải bài học về tác gia ở trung học phổ thông (bài n...
Th s31 078_biện pháp giảm tải bài học về tác gia ở trung học phổ thông (bài n...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Xây dựng web hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng máy tính
Xây dựng web hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng máy tínhXây dựng web hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng máy tính
Xây dựng web hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng máy tính
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại trường mầm non tư thục mây hồng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại trường mầm non tư thục mây hồngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tại trường mầm non tư thục mây hồng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại trường mầm non tư thục mây hồng
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ĐH Cửu Long
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ĐH Cửu LongLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ĐH Cửu Long
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ĐH Cửu Long
 
Sắp Xếp Thời Khóa Biểu Tiểu Luận Visual Basic.Net
Sắp Xếp Thời Khóa Biểu Tiểu Luận Visual Basic.Net Sắp Xếp Thời Khóa Biểu Tiểu Luận Visual Basic.Net
Sắp Xếp Thời Khóa Biểu Tiểu Luận Visual Basic.Net
 
Giao trinh ppdh tin long le (20081120)
Giao trinh ppdh tin   long le  (20081120)Giao trinh ppdh tin   long le  (20081120)
Giao trinh ppdh tin long le (20081120)
 
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3
 
XÂY DỰNG BÀI TẬP ĐỌC HIỂU CÓ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HS LỚP 1 MẮC CH...
XÂY DỰNG BÀI TẬP ĐỌC HIỂU CÓ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HS LỚP 1 MẮC CH...XÂY DỰNG BÀI TẬP ĐỌC HIỂU CÓ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HS LỚP 1 MẮC CH...
XÂY DỰNG BÀI TẬP ĐỌC HIỂU CÓ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HS LỚP 1 MẮC CH...
 
Đề tài: Bài tập đọc hiểu ứng dụng công nghệ thông tin cho HS lớp 1
Đề tài: Bài tập đọc hiểu ứng dụng công nghệ thông tin cho HS lớp 1Đề tài: Bài tập đọc hiểu ứng dụng công nghệ thông tin cho HS lớp 1
Đề tài: Bài tập đọc hiểu ứng dụng công nghệ thông tin cho HS lớp 1
 
Doanlythuyet nhom33
Doanlythuyet nhom33Doanlythuyet nhom33
Doanlythuyet nhom33
 
Đề tài: Mô hình giáo dục Kỹ năng mềm cho sinh viên ĐH, HAY
Đề tài: Mô hình giáo dục Kỹ năng mềm cho sinh viên ĐH, HAYĐề tài: Mô hình giáo dục Kỹ năng mềm cho sinh viên ĐH, HAY
Đề tài: Mô hình giáo dục Kỹ năng mềm cho sinh viên ĐH, HAY
 
Do an lythuyet
Do an lythuyetDo an lythuyet
Do an lythuyet
 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH.BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH.BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH.BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH.BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON
 
bai tap tuan 4
bai tap tuan 4bai tap tuan 4
bai tap tuan 4
 
Đề tài: Phát Triển kỹ năng mềm cho Sinh Viên đại học, 9 điểm, HAY
Đề tài: Phát Triển kỹ năng mềm cho Sinh Viên đại học, 9 điểm, HAYĐề tài: Phát Triển kỹ năng mềm cho Sinh Viên đại học, 9 điểm, HAY
Đề tài: Phát Triển kỹ năng mềm cho Sinh Viên đại học, 9 điểm, HAY
 
Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật...
Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật...Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật...
Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật...
 
Luận văn Thạc sĩ Trụ sở làm việc hải quan thành phố Thái Bình
Luận văn Thạc sĩ Trụ sở làm việc hải quan thành phố Thái BìnhLuận văn Thạc sĩ Trụ sở làm việc hải quan thành phố Thái Bình
Luận văn Thạc sĩ Trụ sở làm việc hải quan thành phố Thái Bình
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống đếm đối tượng trong ảnh, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống đếm đối tượng trong ảnh, HAY, 9đĐề tài: Xây dựng hệ thống đếm đối tượng trong ảnh, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống đếm đối tượng trong ảnh, HAY, 9đ
 
Th s31 078_biện pháp giảm tải bài học về tác gia ở trung học phổ thông (bài n...
Th s31 078_biện pháp giảm tải bài học về tác gia ở trung học phổ thông (bài n...Th s31 078_biện pháp giảm tải bài học về tác gia ở trung học phổ thông (bài n...
Th s31 078_biện pháp giảm tải bài học về tác gia ở trung học phổ thông (bài n...
 
Đề tài: Báo cáo thực tập tại trung tâm anh ngữ, HAY
Đề tài: Báo cáo thực tập tại trung tâm anh ngữ, HAYĐề tài: Báo cáo thực tập tại trung tâm anh ngữ, HAY
Đề tài: Báo cáo thực tập tại trung tâm anh ngữ, HAY
 

Similar to lathe machine

Thiết kế và chế tạo Máy gói bánh nậm tự động.pdf
Thiết kế và chế tạo Máy gói bánh nậm tự động.pdfThiết kế và chế tạo Máy gói bánh nậm tự động.pdf
Thiết kế và chế tạo Máy gói bánh nậm tự động.pdfMan_Ebook
 
Thiết kế hệ thống rửa xe tự động và chế tạo mô hình.pdf
Thiết kế hệ thống rửa xe tự động và chế tạo mô hình.pdfThiết kế hệ thống rửa xe tự động và chế tạo mô hình.pdf
Thiết kế hệ thống rửa xe tự động và chế tạo mô hình.pdfMan_Ebook
 
Đề tài: Ứng dụng phần mềm tạo bài tập & kiểm tra trắc nghiệm online THPT Đoàn...
Đề tài: Ứng dụng phần mềm tạo bài tập & kiểm tra trắc nghiệm online THPT Đoàn...Đề tài: Ứng dụng phần mềm tạo bài tập & kiểm tra trắc nghiệm online THPT Đoàn...
Đề tài: Ứng dụng phần mềm tạo bài tập & kiểm tra trắc nghiệm online THPT Đoàn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn vật liệu và linh kiện điện tử theo chương...
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn vật liệu và linh kiện điện tử theo chương...Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn vật liệu và linh kiện điện tử theo chương...
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn vật liệu và linh kiện điện tử theo chương...Man_Ebook
 
Thiết kế và chế tạo robot gắp thức ăn sử dụng xử lý ảnh và tay gắp mềm.pdf
Thiết kế và chế tạo robot gắp thức ăn sử dụng xử lý ảnh và tay gắp mềm.pdfThiết kế và chế tạo robot gắp thức ăn sử dụng xử lý ảnh và tay gắp mềm.pdf
Thiết kế và chế tạo robot gắp thức ăn sử dụng xử lý ảnh và tay gắp mềm.pdfMan_Ebook
 
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn điện tử cơ bản theo chương trình 150 tín ...
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn điện tử cơ bản theo chương trình 150 tín ...Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn điện tử cơ bản theo chương trình 150 tín ...
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn điện tử cơ bản theo chương trình 150 tín ...Man_Ebook
 
Thiết kế và chế tạo mô hình máy cắt khắc laser.pdf
Thiết kế và chế tạo mô hình máy cắt khắc laser.pdfThiết kế và chế tạo mô hình máy cắt khắc laser.pdf
Thiết kế và chế tạo mô hình máy cắt khắc laser.pdfMan_Ebook
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tapLeo Aurico
 
Ke hoach bai day
Ke hoach bai dayKe hoach bai day
Ke hoach bai dayNIGHTTEAM
 
Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo bàn vẽ hoa văn trên cát.pdf
Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo bàn vẽ hoa văn trên cát.pdfNghiên cứu, thiết kế và chế tạo bàn vẽ hoa văn trên cát.pdf
Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo bàn vẽ hoa văn trên cát.pdfMan_Ebook
 
Baocaonhom14_ noidungtunghiencuu
Baocaonhom14_ noidungtunghiencuuBaocaonhom14_ noidungtunghiencuu
Baocaonhom14_ noidungtunghiencuutranninh210
 

Similar to lathe machine (20)

Đề tài: Chương trình đăng ký đề tài nghiên cứu khoa học qua web
Đề tài: Chương trình đăng ký đề tài nghiên cứu khoa học qua webĐề tài: Chương trình đăng ký đề tài nghiên cứu khoa học qua web
Đề tài: Chương trình đăng ký đề tài nghiên cứu khoa học qua web
 
Thiết kế và chế tạo Máy gói bánh nậm tự động.pdf
Thiết kế và chế tạo Máy gói bánh nậm tự động.pdfThiết kế và chế tạo Máy gói bánh nậm tự động.pdf
Thiết kế và chế tạo Máy gói bánh nậm tự động.pdf
 
Đề tài: Quy trình tháo, lắp, kiểm tra và sửa chữa nhóm Piston, 9đ
Đề tài: Quy trình tháo, lắp, kiểm tra và sửa chữa nhóm Piston, 9đĐề tài: Quy trình tháo, lắp, kiểm tra và sửa chữa nhóm Piston, 9đ
Đề tài: Quy trình tháo, lắp, kiểm tra và sửa chữa nhóm Piston, 9đ
 
Đề tài: Hệ thống thu thập thông tin sản xuất trong xưởng may, 9đ
Đề tài: Hệ thống thu thập thông tin sản xuất trong xưởng may, 9đĐề tài: Hệ thống thu thập thông tin sản xuất trong xưởng may, 9đ
Đề tài: Hệ thống thu thập thông tin sản xuất trong xưởng may, 9đ
 
Thiết kế hệ thống rửa xe tự động và chế tạo mô hình.pdf
Thiết kế hệ thống rửa xe tự động và chế tạo mô hình.pdfThiết kế hệ thống rửa xe tự động và chế tạo mô hình.pdf
Thiết kế hệ thống rửa xe tự động và chế tạo mô hình.pdf
 
Đề tài: Ứng dụng phần mềm tạo bài tập & kiểm tra trắc nghiệm online THPT Đoàn...
Đề tài: Ứng dụng phần mềm tạo bài tập & kiểm tra trắc nghiệm online THPT Đoàn...Đề tài: Ứng dụng phần mềm tạo bài tập & kiểm tra trắc nghiệm online THPT Đoàn...
Đề tài: Ứng dụng phần mềm tạo bài tập & kiểm tra trắc nghiệm online THPT Đoàn...
 
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn vật liệu và linh kiện điện tử theo chương...
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn vật liệu và linh kiện điện tử theo chương...Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn vật liệu và linh kiện điện tử theo chương...
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn vật liệu và linh kiện điện tử theo chương...
 
Thiết kế và chế tạo robot gắp thức ăn sử dụng xử lý ảnh và tay gắp mềm.pdf
Thiết kế và chế tạo robot gắp thức ăn sử dụng xử lý ảnh và tay gắp mềm.pdfThiết kế và chế tạo robot gắp thức ăn sử dụng xử lý ảnh và tay gắp mềm.pdf
Thiết kế và chế tạo robot gắp thức ăn sử dụng xử lý ảnh và tay gắp mềm.pdf
 
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn điện tử cơ bản theo chương trình 150 tín ...
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn điện tử cơ bản theo chương trình 150 tín ...Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn điện tử cơ bản theo chương trình 150 tín ...
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn điện tử cơ bản theo chương trình 150 tín ...
 
Thiết kế và chế tạo mô hình máy cắt khắc laser.pdf
Thiết kế và chế tạo mô hình máy cắt khắc laser.pdfThiết kế và chế tạo mô hình máy cắt khắc laser.pdf
Thiết kế và chế tạo mô hình máy cắt khắc laser.pdf
 
Đề tài: Hệ thống đánh giá kỹ năng môn tin học ứng dụng, HAY
Đề tài: Hệ thống đánh giá kỹ năng môn tin học ứng dụng, HAYĐề tài: Hệ thống đánh giá kỹ năng môn tin học ứng dụng, HAY
Đề tài: Hệ thống đánh giá kỹ năng môn tin học ứng dụng, HAY
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tap
 
Ke hoach bai day
Ke hoach bai dayKe hoach bai day
Ke hoach bai day
 
Mô hình xe robot dò tìm kim loại điều khiển bằng điện thoại, HOT
Mô hình xe robot dò tìm kim loại điều khiển bằng điện thoại, HOTMô hình xe robot dò tìm kim loại điều khiển bằng điện thoại, HOT
Mô hình xe robot dò tìm kim loại điều khiển bằng điện thoại, HOT
 
Đề tài: Thiết kế và thi công hệ thống quang báo, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công hệ thống quang báo, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế và thi công hệ thống quang báo, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công hệ thống quang báo, HAY, 9đ
 
Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo bàn vẽ hoa văn trên cát.pdf
Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo bàn vẽ hoa văn trên cát.pdfNghiên cứu, thiết kế và chế tạo bàn vẽ hoa văn trên cát.pdf
Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo bàn vẽ hoa văn trên cát.pdf
 
Nhom01 baocao1
Nhom01 baocao1Nhom01 baocao1
Nhom01 baocao1
 
đồ áN
đồ áNđồ áN
đồ áN
 
Baocaonhom14_ noidungtunghiencuu
Baocaonhom14_ noidungtunghiencuuBaocaonhom14_ noidungtunghiencuu
Baocaonhom14_ noidungtunghiencuu
 
bao cao cuoi ki
bao cao cuoi kibao cao cuoi ki
bao cao cuoi ki
 

lathe machine

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA ĐIỆN, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ ******** ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI TÌM HIỂU HỆ DẪN ĐỘNG MÁY TIỆN GV HƢỚNG DẪN: NGUYỄN HỘ NHÓM SV THỰC HIỆN: NHÓM 1 LỚP: 11CCD01 CHUYÊN NGÀNH: CƠ - ĐIỆN TỬ KHÓA: 2011 - 2014 Đồng Nai, tháng 6 năm 2014
  • 2.
  • 3. NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1. Họ tên sinh viên: MSSV Nguyễn Văn Bắc 1100135 Trần Đình Cương 1100833 Nguyễn Văn Đại 1100423 Nguyễn Phước Đạt 1100562 Nguyễn Huy Khánh 1100362 Vũ Quốc Nam 1100402 Nguyễn Xuân Quý 1100815 Lê Xuân Sinh 1100094 Đặng Văn Thắng 1100389 Cấn Xuân Thành 1101116 Nguyễn Văn Thuận 1100097 Nguyễn Ngọc Tin 1100342 Hoàng Phi Trường 1100712 Lê Phúc Tùng 1100456 Phan Văn Tường 1100634 2. Tên đề tài: Tìm hiểu hệ dẫn động máy tiện 3. Số liệu ban đầu: Máy tiền DAIWA công suất 2,2kw 4. Nội dung yêu cầu: Tìm hiểu hệ truyền động 4.1 Yêu cầu tính toán: Tính hệ truyền động 4.2 Yêu cầu bản vẽ: Bản vẽ 3D Solidwork 4.3 Ngày giao nhiệm vụ: 10/4/2014. 4.4 Ngày hoàn thành: 6/6/2014. Giáo viên hướng dẫn Trưởng bộ môn Trưởng khoa Nguyễn Hộ Ths. Nguyễn Tuấn Hải Ths Lưu Hồng Quân
  • 4. LỜI MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài: Một trong những nội dung đặc biệt quan trọng của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật trên toàn cầu nói chung và với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta nói riêng hiện nay đó là việt cơ khí hóa và tự động hóa quá trình sản xuất. Nó nhằm tăng năng suất lao động và phát triển nền kinh tế quốc dân. Trong đó công nghiệp chế tạo máy công cụ và thiết bị đóng vai trò then chốt. Để đáp ứng nhu cầu này, đi đôi với công việc nghiên cứu, thiết kế nâng cấp máy công cụ và trang thiết bị đầy đủ những khiến thức sâu rộng về máy công cụ và trang thiết bị cơ khí cũng như khả năng áp dụng lý luận khoa học thực tiễn sản xuất cho đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật là không thể thiếu được. Vì vậy, để hiểu hơn về các loại máy công cụ nhóm chúng em chọn đề tài đồ án tốt nghiệp “ Tìm hiểu hệ dẫn động máy tiện” để thực hành và ôn lại những kiến thức khi còn ngồi trên ghế nhà trường.  Vấn đề nghiên cứu: Vấn đề nghiên cứu được xác định là nhằm đạt được sự am hiểu một cách thật chuyên sâu về đề tài“Tìm hiểu hệ dẫn động máy tiện”. Cụ thể là tìm hiểu, học hỏi, nghiên cứu về hệ dẫn động máy tiện. Đây là điều mong muốn của nhóm chúng em về đề tài nhằm góp phần trong nâng cao khả năng kinh nghiệm đáp ứng nhu cầu cho công việc Sau này  Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu thực hiện nghiên cứu này là “Tìm hiểu hệ dẫn động máy tiện” nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, trau dồi kinh nghiệm từ đó rút ra những nhận xét về quá trình nghiên cứu đồ án. Gắn lý thuyết vào thực tiễn để từ đó có thể hiểu sâu hơn về quá trình tính toán hệ dẫn động. Qua đó biết được cách vận dụng và công dụng một số máy tiện đã học vào thực tế.
  • 5.  Phƣơng pháp nghiên cứu: Bằng việc ứng dụng cơ sở lý thuyết vào đề tài theo hướng tổng hợp, phân tích nhóm chúng em đã thông qua các bước sau: (1) Nghiên cứu sơ bộ: Nghiên cứu tài liệu liên quan đến máy tiện, tìm hiểu về máy tiện của đề tài như thông số, kết cấu, cấu tạo… (2) Nghiên cứu chính thức: Tổng hợp, phân tích các bài của các bạn trong nhóm và đưa ra bài làm cuối cùng  Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài được trình bày thành 6 chương.  Chương 1: Tổng quan về máy tiện  Chương 2:Cấu tạo máy tiện Daiwa  Chương 3:Cơ sở lý thuyết truyền động  Chương 4: Tính hệ dẫn động  Chương 5: Mô phỏng máy tiện daiwa bằng phần mềm solidwork  Chương 6: Kết luận và kiến nghị
  • 6. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được báo cáo thực tập này, trước hết chúng em xin chân thành cảm ơn toàn thể giảng viên trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai đã cho chúng em những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt ba năm học tại nhà trường để em có kiến thức góp ích cho xã hội hiện nay. Đặc biệt, chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hộ đã tận tình hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Trong quá trình nghiên cứu, cũng như trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, không tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy trong khoa điện, điện tử, cơ khí và xây dựng để chúng em học thêm được nhiều kinh nghiệm. Cuối cùng, chúng em xin chúc cho toàn thể giảng viên trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai ngày càng có nhiều sức khỏe tốt để giảng dạy các sinh viên khóa sau ngày một tốt hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn! Nhóm 1
  • 7. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
  • 8. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
  • 9. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU LỜI CẢM ƠN CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TIỆN ............................................................ 1 1.1 Giới thiệu tổng quan về máy tiện: ......................................................................... 1 1.1.1 Khái niệm về máy tiện: ................................................................................... 1 1.1.2 Cơ cấu hoạt động của máy tiện: ..................................................................... 1 1.1.3 Phân loại:............................................................................................................1 1.2 Công dụng của máy tiện: .........................................................................................2 1.3 Các dạng bề mặt gia công:.......................................................................................3 1.3.1 Dạng trụ tròn xoay ............................................................................................3 1.3.1.1 Đường chuẩn là đường tròn, sinh thẳng .................................................3 1.3.1.2 Đường chuẩn tròn sinh, gãy khúc............................................................4 1.3.1.3 Đường chuẩn là đường tròn, sinh cong...................................................4 1.3.2 Dạng mặt phẳng ................................................................................................4 1.3.2.1 Đường chuẩn là đường thẳng, sinh gãy khúc.........................................4 1.3.2.2 Đường chuẩn là đường thẳng, sinh cong ................................................5 1.3.2.3 Các dạng đặc biệt.......................................................................................5 1.4 Các phương pháp tạo hình.......................................................................................6 1.4.1 Phương pháp tạo hình theo vết........................................................................6 1.4.2 Phương pháp định hình. ...................................................................................6 1.4.3 Phương pháp bao hình......................................................................................7 1.5 Chuyển động tạo hình. .............................................................................................7 1.5.1 Định nghĩa..........................................................................................................7 1.5.2 Phân loại chuyển động tạo hình: .....................................................................8 CHƢƠNG 2: CẤU TẠO CỦA M Y TIỆN DAIWA ............................................. 10
  • 10. 2.1 Hình dáng bên ngoài máy tiện DAIWA. ............................................................ 10 2.2 Các bộ phận cơ bản của máy tiện ........................................................................ 11 2.2.1 Thân máy......................................................................................................... 11 2.2.2 trước............................................................................................................. 12 2.2.3 động ụ sau . ............................................................................................... 13 2.2.4 Bàn xe dao....................................................................................................... 13 2.2.5 Hộp xe dao ...................................................................................................... 15 2.2.6 Tủ điện............................................................................................................. 16 2.3 Các trang bị công nghệ của máy tiện. ................................................................. 16 2.3.1 âm cặp ba chấu tự định tâm ...................................................................... 16 2.3.2 Các loại mũi tâm. ........................................................................................... 17 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TRUYỀN ĐỘNG.......................................... 19 3.1 Bộ truyền bánh răng. ............................................................................................. 19 3.1.1 Đại cương về bộ truyền bánh răng............................................................... 19 3.1.1.1 Phân loại.................................................................................................. 19 3.1.1.2 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng. ................................................... 20 3.1.2 Hiệu suất bộ truyền bánh răng...................................................................... 21 3.1.3 Bộ truyền bánh răng côn thẳng..................................................................... 21 3.1.3.1 Giới thiệu................................................................................................. 21 3.1.3.2 Phân tích lực tác dụng............................................................................ 22 3.1.3.3 Tính bền bộ truyền bánh răng côn........................................................ 23 3.2 Bộ truyền trục vít ................................................................................................... 24 3.2.1 Khái niệm:....................................................................................................... 24 3.2.1.1 Nguyên lý làm việc: ............................................................................... 24 3.2.1.2 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng:................................................... 25 3.2.2 Động học truyền động trục vít...................................................................... 25 3.2.2.1 Tỉ số truyền: ............................................................................................ 25
  • 11. 3.2.2.2 Vận tốc vòng: .......................................................................................... 26 3.2.2.3 Vận tốc trượt: .......................................................................................... 26 3.2.3 Hiệu suất bộ truyền trục vít........................................................................... 26 3.3 Bộ truyền đai. ......................................................................................................... 27 3.3.1 Khái niệm chung: ........................................................................................... 27 3.3.1.1 Nguyên lý: ............................................................................................... 27 3.3.1.2 Phân loại: ................................................................................................. 28 3.3.1.3 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng.................................................... 28 3.3.2 Cơ sở lý thuyết tính toán bộ truyền đai ....................................................... 29 3.3.2.1 Thông số hình học bộ truyền đai:......................................................... 29 3.3.3 Tính truyền động đai...................................................................................... 30 3.3.3.1 Tiêu chuẩn về khả năng làm việc và chỉ tiêu tính .............................. 30 3.3.3.2 Tính toán bộ truyền đai thang ............................................................... 31 CHƢƠNG 4: TÍNH TO N HỆ DẪN ĐỘNG .......................................................... 33 4.1 Động cơ................................................................................................................... 33 4.2 Hộp số ..................................................................................................................... 33 4.3 Trục chính:.............................................................................................................. 36 4.4 Hộp điều khiển (chạy trục trơn, vitme ............................................................... 39 4.5 Bàn xoay dao:......................................................................................................... 41 CHƢƠNG 5: MÔ PHỎNG MÁY TIỆN DAIWA BẰNG PHẦN MỀM SOLIDWORK................................................................................................................. 51 5.1 Một số chi tiết máy tiện DAIWA......................................................................... 51 5.2 Lắp ghép máy tiện. ................................................................................................ 60 5.2.1 Bàn xe dao....................................................................................................... 60 5.2.2 Hộp giảm tốc. ................................................................................................. 61 5.2.3 Hộp bánh răng trục vít me ............................................................................ 61 5.2.4 Hộp xe dao ...................................................................................................... 62
  • 12. 5.2.5 Thân máy......................................................................................................... 63 5.2.6 động. ............................................................................................................ 63 5.2.7 trước............................................................................................................. 63 5.3 Máy tiện DAIWA hoàn chỉnh. ............................................................................. 64 CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 66 6.1 Những kết quả đạt được........................................................................................ 66 6.2 Những kết quả chưa đạt được. ............................................................................. 66 6.3 Hướng giải quyết, phát triển, kiến nghị của mô hình........................................ 67 6.3.1 Hướng giải quyết:........................................................................................... 67 6.3.2 Hướng phát triển: ........................................................................................... 67 6.3.3 Kiến nghị:........................................................................................................ 67 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 13. DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 4.1: Hộp số Sơ đồ 4.2: Bánh răng nối với trục chính Sơ đồ 4.3: Hộp điều khiển Sơ đồ 4.4: Cơ cấu bàn xoay dao Hình 1.1 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn , sinh thẳng Hình 1.2 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh gãy khúc Hình 1.3 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh cong Hình 1.4 Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh gãy khúc. Hình 1.5 Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh cong. Hình 1.6 Dạng bề mặt đặc biệt Hình 1.7 Phương pháp gia công tạo hình theo vết Hình 1.8 Phương pháp gia công định hình Hình 1.9 Phương pháp gia công bao hình Hình 1.10 Chuyển động tạo hình đơn giản Hình 1.11Chuyển động tạo hình phức tạp Hình 1.12 Chuyển động tạo hình vừa đơn giản vừa phức tạp Hình 1.13 Tổ hợp giữa các chuyển động tạo hình. Hình 2.1 Hình dáng bên ngoài của máy tiện Hình 2.2 Máy tiện DAIWA Hình 2.3 ích thước máy tiện Hình 2.4 Thân máy tiện D I Hình 2.5 trước
  • 14.
  • 15. Hình 2.6 Cấu tạo của ụ sau Hình 2.7 sau máy tiện DAIWA Hình 2.8 Cấu tạo bàn xe dao Hình 2.9 Bàn xe dao máy tiện DAIWA Hình 2.10 Cấu tạo hộp xe dao Hình 2.11 Hộp xe dao máy tiện DAIWA Hình 2.12 Tủ điện Hình 2.13 Cấu tạo mâm cặp 3 chấu tự định tâm Hình 2.14 Mâm cặp 3 chấu máy tiện DAIWA Hình 2.15 ũi tâm cố định Hình 2.16 Các loại mũi tâm cố định Hình 2.17 ũi tâm quay với ổ bi cầu đ chặn Hình 5.1 Bàn gá dao Hình 5.2 Bánh đai chủ động của hộp giảm tốc Hình 5.3 Bánh đai bị động của hộp giảm tốc Hình 5.4 Trục vít me Hình 5.5 Tay quay bàn dao dọc Hình 5.6 Tay quay bàn dao ngang Hình 5.7 Tay quay hộp xe dao Hình 5.8 Động cơ Hình 5.9 Bộ bánh răng truyền động trục vít me Hình 5.10 Bộ bánh răng truyền động
  • 16. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TIỆN 1.1 Giới thiệu tổng quan về máy tiện: 1.1.1 Khái niệm về máy tiện: Máy tiện một loại máy công cụ được sử dụng chủ yếu trong việc gia công các sản phẩm đồ kim loại có mặt tròn xoay như: mặt trụ, mặt định hình, mặt nón, măt ren vít, gia công lỗ ren, mặt đầu cắt đứt. Có thể khoan, khoét, doa, cắt ren bằng tarô bàn ren trên máy. Nếu có đồ gia công có thể gia công các mặt không tròn xoay, hình nhiều cạnh elip, cam… 1.1.2 Cơ cấu hoạt động của máy tiện: Hoạt động của máy tiện dựa trên nguyên lý chuyển động tròn xoay quanh tâm của phôi tạo ra tốc độ cắt nhất định giúp cắt được những sản phẩm có độ tinh xảo như ý muốn. Chuyển động của lư i dao là chuyển động tịnh tiến gồm chạy dọc và chạy ngang. 1.1.3 Phân loại: Máy tiện ngày nay được chia làm rất nhiều loại khác nhau và cũng có nhiều cách phân loại khác nhau. Tuy nhiên, có hai kiểu máy chính là: máy tiện đứng và máy tiện nằm ngang. Dạng máy tiện nằm có hai loại ray dẫn ngang và ray dẫn nghiêng. Các loại máy tiện cao cấp thường được chế tạo theo dạng ray dẫn nghiêng. Một cách phân loại khác là căn cứ vào số lượng dao, có dạng máy tiện dao đơn và dao đôi. Nếu phân biệt theo máy kết cấu và công dụng thì có thể có những dạng máy sau:  Máy tiện vạn năng: có hai nhóm: máy tiện trơn và máy tiện ren vít. Loại máy tiện này được chế tạo thành nhiều c khác nhau: C nhẹ 500 kg; c trung trung 4 tấn; c lớn 15 tấn; c nặng 400 tấn;  Máy tiện chép hình: chuyên gia công những chi tiết có hình dáng đặc biệt. Loại này truyền động chỉ có trục trơn.  Máy tiện chuyên dùng: chỉ để gia công một vài loại chi tiết nhất định như: máy tiện ren chính xác, máy tiện hớt lưng, máy tiện trục khuỷu, máy tiện bánh xe lửa…  Máy tiện cụt: để gia công các chi tiết nặng
  • 17.  Máy tiện đứng cơ trục chính thẳng đứng): gia công các chi tiết nặng phức tạp  Máy tiện nhiều dao: là loại máy tiện có nhiều dao chuyển động độc lập, để cùng một lúc có thể gia công chi tiết với nhiều dao cắt  Máy tiện revolver: gia công hàng loạt những chi tiết tròn xoay với nhiều nguyên công khác nhau. Toàn bộ dao cắt cần thiết được lắp trên một bsnf dao đặc biệt gọi là đầu revolver, có trục quay đứng hoặc nằm ngang  Máy tiện tự động và nửa tự động  Máy tiện ren vít vạn năng: là máy tiện thông dụng nhất trong nhóm máy tiện có thể tiện trơn và tiện ren. Truyền động cho bàn dao thường dùng hai trục: trục trơn để tiện trụ trơn, trục vít me để tiện ren. Trên thực tế có nhiều loại máy tiện ren vít vạn năng Máy tiện là một loại máy công cụ được ứng dụng nhiều trong các ngành sản xuất kim loại, máy tiện ngày nay được tích hợp thêm nhiều chức năng khác liên quan nhằm mang lại hiệu quả sử dụng tối đa. Điển hình là máy tiện, phay tích hợp và máy tiện, phay, khoan thích hợp. Những loại máy tích hợp này góp phần làm đa dạng hệ thống các loại máy công cụ ứng dụng trong gia công các sản phẩm hiện đại, tiện ích cho người sử dụng và mang lại hiệu quả cao nhất. 1.2 Công dụng của máy tiện: Trong những phương pháp chế tạo chi tiết cho các lọai máy, cơ cấu, khí cụ, cũng như cho các sản phẩm khác, phương pháp cắt gọt được sử dụng rộng rãi nhất đó là phương pháp Tiện, Phay, Bào, Nguội, hoan, ài … Thực chất của phương pháp cắt gọt là tạo nên những bề mặt mới bằng các làm biến dạng, sau đó bớt đi những lớp kim lọai bề mặt để tạo thành phoi. Các chi tiết thường là tròn xoay như trục, Puli, bánh răng và các chi tiết khác, đều được gia công trên máy tiện, hình thức này được gọi là gia công tiện. Máy tiện dùng để gia công các chi tiết có dạng trụ tròn, dạng côn, dạng định hình, cắt ren, cắt rãnh, cắt đứt.
  • 18. 1.3 Các dạng bề mặt gia công: Bề mặt hình học của chi tiết máy rất đa dạng và chế tạo các bề mặt nầy trên các máy cắt kim loại có rất nhiều phương pháp khác nhau. Để có thể xác định các chuyển động cần thiết, tức là chuyển động của các cơ cấu chấp hành của máy tạo ra bề mặt đó, người ta thường nghiên cứu các dạng bề mặt gia công trên máy cắt kim loại. Các dạng bề mặt thường gặp là: 1.3.1 Dạng trụ tròn xoay 1.3.1.1 Đường chuẩn là đường tròn, sinh thẳng Thể hiện mặt trụ được hình thành do đường sinh là đường thẳng quay chung quanh đường chuẩn là đường tròn. Hình 1.1 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn , sinh thẳng 1.3.1.2 Đường chuẩn tròn sinh, gãy khúc. Hình 1.2 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh gãy khúc
  • 19. 1.3.1.3 Đường chuẩn là đường tròn, sinh cong Hình 1.3 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh cong 1.3.2 Dạng mặt phẳng 1.3.2.1 Đường chuẩn là đường thẳng, sinh gãy khúc. Hình 1.4 Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh gãy khúc. 1.3.2.2 Đường chuẩn là đường thẳng, sinh cong Hình 1.5 Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh cong.
  • 20. 1.3.2.3 Các dạng đặc biệt. Hình 1.6 Dạng bề mặt đặc biệt Trình bày các dạng mặt trụ, mặt nón không tròn xoay và mặt cam. Ngoài ra bề mặt đặc biệt còn có dạng thân khai , arsimet, cánh turbin , máy chèo v.v… Tóm lại , từ các dạng bề của các dạng nói trên, ta có thể tạo ra chúng bởi hai loại đường sinh sau đây: - Đường sinh do các chuyển động đơn giản: thẳng và quay tròn đều của máy tạo nên như đường thẳng, đường tròn hay cung tròn, đường thân khai, đường xoắn ốc… - Đường sinh do các chuyển động thẳng và quay tròn, không tròn điều của máy tạo nên như đường parapôl, hyperbôl, ellip, xoắn logarit… kết cấu máy để thực hiện các chuyển động này phức tạp. Những đường sinh nói trên chuyển động tương đối với một đường chuẩn sẽ tạo ra bề mặt của các chi tiết gia công. Do đó, một máy cắt kim loại muốn tạo được bề mặt gia công phải truyền cho cơ cấu chấp hành dao và phôi các động tương đối để tạo ra đường sinh và đường chuẩn. Những chuyển động cần thiết để tạo nên đường sinh và đường chuẩn gọi là chuyển động tạo hình của máy cắt kim loại. 1.4 Các phƣơng pháp tạo hình. 1.4.1 Phƣơng pháp tạo hình theo vết. Là phương pháp hình thành bề mặt gia công do tổng cộng các điểm chuyển động của lư i cắt, hay là quỷ tích của các chất điểm hình thành nên bề mặt gia công.
  • 21. Hình 1.7 Phương pháp gia công tạo hình theo vết 1.4.2 Phƣơng pháp định hình. Là phương pháp tạo hình bằng cách cho cạnh lư i cắt trùng với đường sinh của bề mặt gia công. Hình 1.8 Phương pháp gia công định hình 1.4.3 Phƣơng pháp bao hình Là phương pháp dao cắt chuyển động hình thành các đường điểm, quĩ tích các đường điểm hình thành đường bao và đường bị bao, đường bị bao chính là đường sinh chi tiết gia công.
  • 22. Hình 1.9 Phương pháp gia công bao hình 1.5 Chuyển động tạo hình. 1.5.1 Định nghĩa. Chuyển động tạo hình bao gồm mọi chuyển động tương đối giữa dao và phôi để hình thành bề mặt gia công. Chuyển động tạo hình thường là chuyển động vòng và chuyển động thẳng. Trong chuyển động tạo hình có thể bao gồm nhiều chuyển động mà vận tốc của chúng phụ thuộc lẫn nhau. Các chuyển động như thế được gọi là chuyển động thành phần. 1.5.2 Phân loại chuyển động tạo hình: Phân loại theo mối quan hệ các chuyển động: - Chuyển động tạo hình đơn giản: là chuyển động có các cơ cấu chấp hành không phụ thuộc vào nhau. Hình 1.10 Chuyển động tạo hình đơn giản - Chuyển động tạo hình phức tạp : là chuyển động có các cơ cấu chấp hành phụ thuộc vào nhau.
  • 23. Hình 1.11Chuyển động tạo hình phức tạp - Chuyển động tạo hình vừa đơn giản vừa phức tạp: Là chuyển động có các chuyển động cho cơ cấu chấp hành phụ thuộc và không phụ thuộc vào nhau . Hình 1.12Chuyển động tạo hình vừa đơn giản vừa phức tạp - Tổ hợp giữa chuyển động tạo hình với phương pháp gá đặt: Không phải chỉ đánh giá đúng hình dáng bề mặt, phương pháp gia công và chuyển động tạo hình, tất yếu hình thành bề mặt gia công, nhưng hình dáng chi tiết còn phụ thuộc vào vị trí gá đặt dao và phôi. Hình 1.13Tổ hợp giữa các chuyển động tạo hình.
  • 24. CHƢƠNG 2: CẤU TẠO CỦA M Y TIỆN DAIWA 2.1 Hình dáng bên ngoài máy tiện DAIWA. Trên hình 2.1 trình bày hình dáng chung bên ngoài của máy tiện Daiwa ình 2 1 ình dáng b n ngo i c a máy tiện 1 trư c v i hộp t c độ 2 ộ bánh răng thay thế 3 ộp bư c tiến 4 h n máy 5 ộp xe dao 6 n xe dao 7 sau Hình 2.2 Máy tiện DAIWA Bất kể một máy tiện nào được sản xuất ra ngoài kích thước dài, rộng, cao của máy còn có kích thước máy. ích thước này đặc trưng cho đường kính lớn nhất có thể gia công được khi vật không chạm vào băng trượt, khi vật không chạm vào mặt bàn dao ngang. Ngoài ra, kích thước máy còn thể hiện chiều dài lớn nhất của vật có thể gia công được khi gá trên 2 mũi tâm hình 2.3
  • 25. ình 2.3 ch thư c máy tiện Theo hình 2.3, kích thước máy tiện gồm: D - Đường kính lớn nhất của vật có thể gia công được để không chạm vào băng máy. d - Đường kính lớn nhất của vật có thể gia công được để không chạm vào bàn trượt ngang. L – Chiều dài lớn nhất của vật có thể gia công được khi gá trên 2 mũi tâm. Những kích thước giới hạn này của vật gia công có liên quan đến các kích thước cơ bản của máy là: - Chiều cao từ tâm máy đến mặt trên của băng máy D . - Chiều cao từ tâm máy đến mặt trên bàn dao ngang d . - hoảng cách xa nhất giữa đầu tâm mũi đầu tâm mũi tâm ụ trước và ụ sau (L). Những yếu tố này đặc trưng cho kích thước của máy tiện. 2.2 Các bộ ph n cơ bản của á tiện 2.2.1 Th n á Thân máy thường là thân lớn bằng gang, là bộ phận cơ sở quyết định chất lượng cắt và công suất cắt. Nó làm nhiệm vụ đ các bộ phận chính của máy như ụ trước, hộp bước tiến, hộp xe dao, ụ sau…... Thân máy cần có độ cứng vững lớn để chịu dược các lực uốn, xoắn. Mặt trên của thân máy là 2 băng trượt phẳng và 2 băng trượt lăng trụ dùng dể dẫn hướng cho xe dao và ụ sau trượt trên nó.
  • 26. ình 2 4 h n máy tiện 2.2.2 Ụ t ƣớc trước là một hộp được đúc bằng gang, bên trong có lắp các bộ phận làm việc chủ yếu của máy như trục chính và hộp tốc độ. Trục chính của máy là một trục rỗng, đầu bên phải có lắp đồ gá (mâm cặp) để kẹp phôi. Trục chính nhận truyền động từ động cơ chính đặt ở bệ bên trái của thân máy thông qua đai truyền, hệ thống bánh răng, các khớp nối li hợp V.V.... Nhờ có các cơ cấu truyền động bánh răng, khối li hợp, mà ta thay đổi được tốc độ quay của trục chính. ình 2 5 trư c 2.2.3 Ụ động ụ au . động được đặt ở vị trí đối diện với trục chính. Nó chủ yếu dùng để đ một đầu của vật gia cống và dể lắp các dụng cụ như mũi khoan, khoét, tarô v.v... Cấu tạo của ụ động được trinh bày trên hình 2.6.
  • 27. ình 2.6 u tạo c a sau Hình 2.7 sau máy tiện DAIWA 2.2.4 n e da Bàn xe dao là một bô phận của máy dùng để gá kẹp dao và bảo đảm chuyển dộng theo các chiểu khác nhau của dao. Chuyển động tịnh tiến của dao có thể thực hiện bằng tay hoặc bằng cơ khí. Chuyển động cơ khí của bàn xe dao nhờ có trục trơn và trục vít me (khi cắt ren).
  • 28. ình 2 8 u tạo b n xe dao Hình 2.9 Bàn xe dao máy tiện DAIWA Bàn xe dao gồm có : - Bàn trượt di chuyển đọc theo băng trượt của máy - Hộp xe dao để tạo chuyển đông tịnh tiến cho bàn xe dao - Bàn trượt ngang, bàn trượt dọc và ổ gá dao. - Bỏ phận này có tác dụng gá kẹp dao và cho phép dao tiến ngang (bằng tay hoặc cơ khí và tiến dọc, tiến xiên (bằng tay). 2.2.5 Hộp e da Trong hộp xe dao có bố trí các cơ cấu biến chuyển động quay của trục trên và trục vít me thành chuyển động tịnh tiến, của bàn xe đao. Hình 2.9 thể hiện hình vẽ không đầy đủ của một hộp xe dao. ình 2 10 u tạo hộp xe dao
  • 29. Hình 2.11 Hộp xe dao máy tiện DAIWA Trong hộp xe dao có bánh răng được nối với trục truyền dẫn (trục trên hoặc vít me hoặc tay quay . Bánh răng này quay sẽ làm cho bánh răng lắp trên trục bên cạnh quay và do đó làm cho bánh răng truyền quay. Bánh răng truyền này lại ăn khớp với thanh răng lắp dọc băng trượt trên thân máy. Nhờ đó, hộp xe dao mang cả bàn trượt hay bàn xe dao di chuyển dọc. 2.2.6 Tủ điện Tủ điện của máy được bố trí trên máy. Trong tủ điện có lắp các thiết bị điện để bảo đảm điều khiển máy, chức năng của các thiết bị điện thực hiện đóng và ngắt động cơ điện (tắt và mở máy). Hình 2.12 T điện
  • 30. 2.3 Các t ang bị c ng nghệ của á tiện. 2.3.1 M cặp ba chấu tự định t Mâm cặp 3 chấu tự định tâm được kẹp chặt với đầu bên phải của trục chính máy tiện nhờ mối lắp ren. Trên hình 2.13 là dạng chung của mâm cặp 3 chấu. Khi dùng chìa vặn mâm cặp làm quay bánh răng côn 4 thì đĩa côn có răng xoắn ở mặt đầu 2 cũng quay. Răng xoắn của nó ăn khớp với răng của các chấu kẹp 4. hi đĩa côn 2 quay làm cho 3 chấu kẹp 4 cũng dịch ra hoặc vào theo hướng tâm một lượng bằng nhau, vì vậy làm tâm phôi được kẹp trùng với đường tâm trục chính. Mâm cặp 3 chấu tự dịnh tâm được sử dụng phổ biến nhất trên máy tiện. Loại mâm cặp này thường dùng để gá đặt những vật gia công hình trụ, vật tròn xoay. Khi gá trên mâm cập 3 chấu tự định tâm có thể gia công mặt ngoài, mặt trong, mặt đầu và cắt đứt. Dùng mâm cặp này gá đặt đơn giản, nhanh chóng nhưng độ chính xác định tâm không cao. ình 2 13 C u tạo m m cặp 3 ch u t định t m 1 ánh răng côn 2 Đ a côn c răng xo n 3 h n m m cặp 4 h u p Hình 2.14 Mâm cặp 3 ch u máy tiện DAIWA
  • 31. 2.3.2 Các ại i t . Là loại trang bị công nghệ dùng để gá đặt chi tiết dạng hình trụ có tỉ lệ chiều dài l trên đường kính d với 1/d > 5. hi đó hai mũi tâm được lấp vào hai lô tâm ở hai dầu trục. ũi tâm trước được gá vào lỗ côn của nòng trục chính và mũi tâm sau được gá vào nòng ụ động. ũi tâm trước quay cùng với phôi và trục chính. ũi tâm sau có thể cố định và cũng có thể quay theo phôi. Vì vậy có hai loại mũi tâm là: cố định và mũi tâm quay. - ũi tâm cố định : thông thường được sử dụng khi cắt với tốc độ thấp (n < 120 vòng/phút) vì ma sát làm chúng bị nóng và mũi mòn nhanh. Hình 2.15 Mũi t m c định Các loại mũi tâm cố định : + ũi tâm thông thường (hình 2.16a) có góc côn tiêu chuẩn α = 60° (với mũi tâm của máy lớn α = 70° hoặc 90°). Chuôi của mũi tâm có độ côn Mooc (2, 3, 4, 5, 6) với góc dốc là 1°26’. - ũi tâm khuyết (hình 2.16b) có chỗ thoát dao khi xén mặt đầu. ình 2 16 ác oại mũi t m c định a Mũi t m thông thường b Mũi t m huyết c Mũi t m c u d Mũi t m m
  • 32. + ũi tâm cầu (hình 2.16c) dùng khi tâm phôi lệch so với tâm ụ đông. + ũi tâm lõm hình 2.16d để gá phôi có đường kính nhỏ, không khoan được lỗ tâm. Để tăng khả năng chống mài mòn của mũi tâm, đầu nhọn và mặt làm việc của mũi tâm được láng một lớp hợp kim cứng hoặc kim cương. - Mũi tâm quay : có trục chính quay trong vòng bi đ chắn bi cầu hình 2.16. Nó được dùng khi cắt với tốc độ cắt cao. Khi tải trọng cắt lớn phải thay bi cầu bằng bi đũa ình 2 17 Mũi t m quay v i ổ bi c u đ chặn 1 p che 2 bi hư ng nh 3 bi chặn 4 h n c chuôi côn 5 Mũi t m 6 bi đũa Trên hình 2.17 là một mũi tâm quay chịu tải trọng nhẹ. Ổ đ 3 và 6 chịu tải trọng dọc trục, ổ đ 2 chịu tải trọng hướng kính. Nắp 1 được bắt chặt vào thân 4 và ép chặt vào mặt đầu vòng ngoài ổ bi, có tác dụng khử độ rơ của ổ bi. Vòng phốt trong nắp 1 có tác dụng ngăn bụi bẩn và chắn dầu cho ổ đ .
  • 33. CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TRUYỀN ĐỘNG 3.1 Bộ truyền bánh ăng. 3.1.1 Đại cƣơng về bộ truyền bánh ăng  Định nghĩa: Bộ truyền bánh răng thực hiện truyền chuyển động giữa hai trục với tỷ số truyền xác định nhờ vào sự ăn khớp của các răng trên bánh răng. Có thể truyền chuyển động giữa các trục song song, cắt nhau, chéo nhau hay biến đổi chuyển động quay thành tịnh tiến. 3.1.1.1 Phân loại Theo sự phân bố giữa các trục Truyền động giữa các trục song song: bánh răng trụ. - Truyền động giữa các trục cắt nhau: bánh răng côn. - Truyền động giữa hai trục chéo nhau: bánh răng côn xoắn, trụ xoắn. Theo sự phân bố giữa các răng trên bánh răng. - Bộ truyền ăn khớp ngoài. - Bộ truyền ăn khớp trong. Theo phương của răng so với đường sinh. - Răng thẳng. - Răng nghiêng. - Răng cong. - Răng chữ V. - Răng xoắn. Theo biên dạng răng. - Truyền động bánh răng thân khai.
  • 34. - Truyền động bánh răng Xicloit. - Truyền động bánh răng Nôvicov. 3.1.1.2 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng.  Ưu điểm: - ích thước nhỏ, khả năng tải lớn. - Tỉ số truyền không đổi do không có hiện tượng trượt ứơn. - Hiệu suất cao (0.97-0.99). - Làm việc với vận tốc lớn, công suất cao. - Tuổi thọ cao.  Nhược điểm: - Chế tạo phức tạp. - Đòi hỏi độ chính xác cao. - Ồn khi vận tốc lớn. 3.1.2 Hiệu suất bộ truyền bánh ăng Hiệu suất của bộ truyền bánh răng: P1, P2 – Công suất trên trục dẫn và bị dẫn. Pr – Công suất mất mát trong bộ truyền. Pr = Ps + Po + Pd Ps – Công suất mất mát do ma sát trong mối ăn khớp. Po – Công suất mất mát trong ổ Pd – Công suất mất mát do khuấy dầu. Gọi : hệ số mất mát công suất do ăn khớp. : hệ số mất mát công suất trong ổ. : hệ số mất mát công suất do khuấy dầu. = 1 – (s + o + d)
  • 35. Mất mát công suất do ma sát trong mối ăn khớp là mất mát chủ yếu. Đối với các bộ truyền không dịch chỉnh: ( ) f – hệ số ma sát = 0.06  0.1; dấu (+) cho bộ truyền ăn khớp ngoài và ngược lại. 3.1.3 Bộ truyền bánh ăng c n thẳng 3.1.3.1 Giới thiệu Dùng để truyền giữa hai trục vuông góc nhau. Vận tốc <= 2..3m/s khi dùng bánh răng côn thẳng. Vận tốc cao dùng răng cong. Khả năng tải chỉ bằng 0.85 bộ truyền bánh răng thẳng. Các kích thước hình học chủ yếu: - Chiều rộng vành răng b: hoảng cách giữa mặt mút lớn và bé - Góc mặt côn chia bánh dẫn và bị dẫn: 1, 2 ( ) - Đường kỉnh vòng chia ngoài: de1 = mez1; de2 = mez2 (3.3) me – modun trên mặt mút lớn - Đường kỉnh vòng chia trung bình: dm1 = mmz1; dm2 = mmz2 mm – modun trên vòng trung bình - Tỉ số truyền u:
  • 36. - Chiều dài côn ngoài Re và chiều dài côn trung bình Rm: √ √ 3.1.3.2 Phân tích lực tác dụng Lực tác dụng Lực tác dụng trên bánh dẫn 3.1.3.3 Tính bền bộ truyền bánh răng côn Các quy ước khi tính toán bộ truyền bánh răng côn
  • 37. Tải trọng tính toán là lực tác dụng lên vòng tròn chia trung bình có đường kính: Khi tính toán có thể xem bánh răng côn như bánh răng trụ răng thẳng tương đương với các thông số đặc trưng sau: + Đường kính: + Số răng tương đương: + Tỉ số truyền tương đương: ( ) 3.2 Bộ truyền trục vít 3.2.1 Khái niệm: 3.2.1.1 Nguyên lý làm việc: Hoạt động theo nguyên lý ăn khớp truyền chuyển động và công suất giữa hai trục chéo nhau.
  • 38. Phân loại: Theo hình dang măt chia của truc vít: Trục vít trụ, trục vít Globoid (trục vít lõm). Theo hình dạng ren của truc vít: + Trục vít Archimedes: giao tuyến giữa mặt ren và mặt phang chứa đường tâm trục là đường thẳng. Giao tuyến giữa mặt ren và mặt phăng vuông góc với đường tâm trục là đường xoắn Archimedes. + Trục vít Convolute: Giao tuyến giữa mặt ren và mặt phẳng vuông góc với phương ren là đường thẳng. Giao tuyến giữa mặt ren và mặt phăng vuông góc với đường tâm trục là đường xoắn Convolute. + Trục vít thân khai: giao tuyến giữa mặt ren và mặt pháp tuyến với mặt trụ cơ sở là đường thẳng. Giao tuyến giữa mặt ren và mặt phăng vuông góc với đường tâm trục là đường thân khai. Theo số mối ren: + Trục vít một mối ren. + Trục vít nhiều mối ren. 3.2.1.2 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng:  Ưu điểm: - Tỉ số truyền lớn - Làm việc êm, không ồn. - Có khả năng tự hãm. - Có độ chính xác động học cao.  Nhược điểm: - Hiệu suất thấp, sinh nhiệt nhiều. - Vật liệu chế tạo bánh vít bằng kim loại màu để giảm ma sát nên đắt tiền.  Phạm vi sử dụng: - Chỉ sử dụng cho công suất bé (< 60KW). - Có tỉ số truyền lớn nên sử dụng rộng rãi trong các cơ cấu phân độ. - Có khả năng tự hãm nên thường sử dụng trong các cơ cấu nâng: trục,tời, ...
  • 39. 3.2.2 Động học truyền động trục vít 3.2.2.1 Tỉ số truyền: Số mối ren được chọn theo tỉ số truyền: u = 8…15  z1 = 4 u = 16…30  z1 = 2 80  u  30  z1 = 1 Thông thường tỉ số truyền được chọn theo dãy tiêu chuẩn: Dãy 18; 10; 12.5; 16; 20; 25; 31.5; 40; 50; 63; 80 Dãy 19; 11.2; 14; 18; 22.4; 28; 35.5; 45; 56; 71 3.2.2.2 Vận tốc vòng: Được xác định theo công thức: (m/s) (3.19) (m/s) (3.20) n1, n2 – số vòng quay của trục vít (vg/phút) 3.2.2.3 Vận tốc trượt: - Vận tốc trượt xác định theo công thức sau: √
  • 40. - Khi thiết kế có thể tính sơ bộ theo công thức thực nghiệm sau: √ T2 – momen xoán trên bánh vít (N.m) n1 – số vòng quay trên trục vít (vg/phút) 3.2.3 Hiệu suất bộ truyền trục vít Hiệu suất xác định theo công thức: ’ – góc ma sát thay thế Trục vít làm bằng thép, bánh vít làm bằng đồng thanh: Trục vít bằng thép, bánh vít làm bằng gang: Khi bánh vít dẫn động, hiệu suất được xác định: hi tính toán sơ bộ vì chưa biết vs và , hiệu suất bộ truyềnt rục vít tính theo tỉ số truyền như sau: ( )
  • 41. 3.3 Bộ truyền đai. 3.3.1 Khái niệm chung: 3.3.1.1 Nguyên lý: - Bộ truyền đai hoạt động theo nguyên lý ma sát: công suất từ bánh chủ động truyền cho bánh bị động (2) nhờ vào ma sát sinh ra giữa dây đai 3 và bánh đai 1 , 2 . - Ma sát sinh ra giữa hai bề mặt xác định theo công thức: Fms = f.N(3.24) Như vậy, để có lực ma sát thì cần thiết phải có áp lực pháp tuyến. Trong bộ truyền đai, để tạo lực pháp tuyến thì phải tạo lực căng đai ban đầu, ký hiệu là F0. 3.3.1.2 Phân loại: - Theo tiết diên đai: bao gồm đai dẹt, đai hình thang, đai răng lược, đai tròn, đai răng, đai lục giác. - Theo kiểu truyền đông: truyền động giữa hai trục song song cùng chiều, truyền động giữa hai trục song song ngược chiều, truyền động giữa các trục chéo nhau. 3.3.1.3 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng  Ưu điểm: - Có thể truyền động giữa các trục cách xa nhau (<15m) - Làm việc êm, không gây ồn nhờ vào độ dẽo của đai nên có thể truyền động với vận tốc lớn
  • 42. - Nhờ vào tính chất đàn hồi của đai nên tránh được dao động sinh ra do tải trọng thay đổi tác dụng lên cơ cấu. - Nhờ vào sự trượt trơn của đai nên đề phòng sự quá tải xảy ra trên động cơ. - Kết cấu và vận hành đơn giản  Nhược điểm: - ích thước bộ tuyền đai lớn so với các bộ truyền khác: xích, bánh răng. - Tỉ số truyền thay đổi do hiện tượng trượt trơn giữa đai và bánh đai ngoại trừ đai răng - Tải trọng tác dụng lên trục và 0 lớn thường gấp 2-3 lần so với bộ truỵền bánh răng do phải có lực căng đai ban đầu (tạo áp lực pháp tuyến lên đai tạo lực ma sát) - Tuổi thọ của bộ truyền thấp 3.3.2 Cơ ở lý thuyết tính toán bộ truyền đai 3.3.2.1 Thông số hình học bộ truyền đai: - Thông số hình học chủ yếu: a – khoảng cách trục; 1 – góc ôm bánh đai nhỏ - Do căng đai và đai có độ võng, nên 1 lấy gần đúng
  • 43. - Chiều dài đai được xác định theo công thức: ( ) - Chiều dài đai được chọn lại theo tiêu chuẩn. Sau đó tính lại khoảng cách trục a: √ Trong đó: 3.3.2.2 Vận tốc và tỉ số truyền - Vận tốc vòng trên các bánh đai: + Trên bánh dẫn: + Trên bánh bị dẫn: - Giữa vận tốc vòng hai bánh đai có sự liên hệ: v2 = v1 (1 - ) (3.31) với:  - hệ số trượt tương đối.  = 0,01…0,02 - Tỉ số truyền của bộ truyền đai:
  • 44.  3.3.3 Tính truyền động đai 3.3.3.1 Tiêu chuẩn về khả năng làm việc và chỉ tiêu tính Khả năng làm việc và chỉ tiêu tính - Khả năng kéo. - Tuổi thọ đai. Để tránh xảy ra hiện tượng trượt trơn, hệ số kéo phải thỏa mãn điều kiện: Tuổi thọ đai. Ứng suất thay đổi sẽ gây phá hủy mỏi đai. Quan hệ giữa ứng suất max và số chu kỳ làm việc tương đương NE biểu thị bằng phương trình đường cong mỏi như sau: Với r – giới hạn mỏi của đai Pa N0 – số chu kỳ làm việc cơ sở =107 m – chỉ số đường cong mỏi; m = 5 đối với đai dẹt, m = 8 đối với đai thang. r = 6MPa – đai vải cao su có lớp đệm r = 7MPa – đai vải cao su không có lớp đệm r = 9MPa – đai thang r = 4…5 Pa – đai sợi bông
  • 45.  ( ) Chu kỳ NE liên hệ với tuổi thọ Lh: i = v/L: số vòng chạy của đai trong một giây. xb – số bánh đai cùng đường kính u – hệ số ảnh hưởng khác nhau của ứng suất uốn trên các bánh đai =1,2..2 - Tuổi thọ đai xác định bằng giờ) ( ) 3.3.3.2 Tính toán bộ truyền đai thang [ ] [ ] [P] – công suất có ích cho phép bộ truyền đai. Được xác định theo thực nghiệm: [P] = [P]0CCuCLCzCrCv + [P]0 – công suất có ích cho phép được xác định bằng con đường thực nghiệm + ( ) + Cv = 1 – 0,05(0,01v2 – 1) + Cu – hệ số xét đến ảnh hưởng của tỉ số truyền + √ + Cz – hệ số xét đến sự ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng giữa các dây đai: z = 2…3 thì Cz = 0,95; z = 4…6 thì Cz = 0,9; khi z  6 thì Cz = 0,85. - Số dây đai cần thiết:
  • 46. [ ]
  • 47. CHƢƠNG 4: TÍNH TO N HỆ DẪN ĐỘNG 4.1 Động cơ Thông số động cơ P = 2.2 kw f = 50 hz nđc = 1420 v/p Bánh dai của động cơ qua bánh đai trục động của hộp số: Ta có tỉ số truyền: 4.2 Hộp số Sơ đồ 4.1: Hộp s Hộp số có 3 cấp với bánh răng 1 ăn khớp với bánh răng , bánh răng 2 ăn khớp với bánh răng B, bánh răng 3 ăn khớp với bánh răng C, trục chứa bánh răng 1,2,3 được dính cố định với nhau nhưng có thể di chuyển tới các bánh răng ,B,C. Với ntrục động = n2 = 736 v/p.  hi bánh răng 1 ăn khớp với bánh răng có:
  • 48. Z1 = 22; ZA = 78  hi bánh răng 2 ăn khớp với bánh răng B: Z2= 64; ZB= 36  hi bánh răng 3 ăn khớp với bánh răng C: Z3= 54; Zc= 46 Như vậy trục động của hộp số có 3 tốc độ là: nA=208 ; nB=1308; nC=856 v/p  Bánh đai của hộp số nối với bánh đai quay trục chính: Dbánh dai hộp số trục cd = 70; ddai truc chinh = 140  Bánh đai trục cố định hộp số vơi bánh đai trục chính bánh răng 1 ăn khớp với bánh răng :  Bánh đai trục cố định hộp số vơi bánh đai trục chính bánh răng 2 ăn khớp với bánh răng B :
  • 49.  Bánh đai trục cố định hộp số với bánh đai trục chính bánh răng 3 ăn khớp với bánh răng C : * như vậy hộp số có 3 cấp tốc ộ là: (v/p); (v/p); (v/p) 4.3 Trục chính: Sơ đồ 4 2: ánh răng n i v i tr c chính  Bánh răng nối với trục chính: z2.1 = 45;z2.2 = 33; z2.3 = 45;z2.4 = 30;
  • 50. z2.5 = 110;z2.6 = 40; z2.7 = 80  Với TH (4.1): tốc độ trục chính là tốc độ bánh răng gắn trên trục chính: n2.1 = = 104 (v/p) ta có tỉ số truyền và tốc độ quay của bánh răng lần lượt là: =>Vì bánh răng 2.3 cùng trục với bánh răng 2.4 nên nó cùng tốc độ n2.3 = n2.4=104 (v/p) Vì bánh răng 2.3 cùng trục với bánh răng 2.4 nên nó cùng tốc độ độ n2.5 = n2.6 = 28,4 (v/p)  Với TH (4.2): tốc độ trục chính là tốc độ bánh răng gắn trên trục chính: n2.1 = = 654 (v/p)
  • 51. =>Vì bánh răng 2.3 cùng trục với bánh răng 2.4 nên nó cùng tốc độ n2.3 = n2.4=654 (v/p) Vì bánh răng 2.5 cùng trục với bánh răng 2.6 nên nó cùng tốc độ n2.5 = n2.6 = 178,36 (v/p)  Với TH (4.3): tốc độ trục chính là tốc độ bánh răng gắn trên trục chính: = n2.1 = 428 (v/p) Tương tự: n2.3= n2.4 = 428 (v/p) đồng trục)
  • 52. 4.4 Hộp điều khiển (chạy trục t ơn, vit e Sơ đồ 4.3: Hộp điều khiển Ba bánh răng 3.1; 3.2; 3.3 được dính với nhau và có thể sẽ có các trường hợp được xảy ra là: bánh răng 3.1 ăn khớp với bánh răng 3.4; bánh răng 3.2 ăn khớp với bánh răng 3.5; bánh răng 3.3 ăn khớp với banh răng 3.5. Nếu muốn chạy ren thì gạt cần bên cạnh, sẽ có bánh răng 3.7 chạy tịnh tiến ăn khớp với bánh răng 3.8 Với: z3.1 = 30;z3.2 = 40; z3.3 = 20;z3.4 = 30; z3.5 = 20;z3.6 = 40; z3.7 = 30; z3.8 = 30 Xét tỷ số truyền từng trường hợp:  Bánh răng 3.1 ăn khớp với bánh răng 3.4:  Bánh răng 3.2 ăn khớp với bánh răng 3.5
  • 53.  Bánh răng 3.3 ăn khớp với bánh răng 3.6  Bánh răng 3.7 ăn khớp với bánh răng 3.8 chạy ren):  Xét TH (4.4) n2.7 = n3.1 = n3.2= n3.3= 14,2 (v/p) n3.7 và n3.8 sẽ quay cùng tốc độ và sẽ cùng tốc độ với bánh răng: 3.4; 3.5; 3.6 trong từng trường hợp (phụ thuộc các bánh răng ăn khớp như sơ đồ trên)  Xét TH (4.5): n2.7 = n3.1 = n3.2= n3.3= 89,18 (v/p) n3.7 và n3.8 sẽ quay cùng tốc độ và sẽ cùng tốc độ với bánh răng: 3.4; 3.5; 3.6 trong từng trường hợp (phụ thuộc các bánh răng ăn khớp như sơ đồ trên)  Xét TH (6): n2.7 = n3.1 = n3.2= n3.3= 58,35 (v/p)
  • 54. n3.7 và n3.8 sẽ quay cùng tốc độ và sẽ cùng tốc độ với bánh răng: 3.4; 3.5; 3.6 trong từng trường hợp (phụ thuộc các bánh răng ăn khớp như sơ đồ trên) 4.5 Bàn xoay dao: Sơ đồ 4 4: ơ c u bàn xoay dao Xét tỉ số truyền của bàn xoay dao với: z4.1 = 8;z4.2 = 60; z4.3 = 31;z4.4 = 56; z4.5 = 13;z4.6 = 70; z4.7 = 18; z4.8 = 16; z4.9 = 125;
  • 55.  Xét trường hợp (7): n3.4 = n3.1 = 14,2 Vận tốc bàn dao dưới Vận tốc bàn dao trên: Tốc độ chạy ren : n3.4 = n3.8 ( do 3.8 cùng tỉ số truyền với 3.7 và đồng trục 3.4 ) Vchạy ren = = = 1,42 (mm/s) với bước ren = 6 Trong đó p : bước ren vít me bàn giao trên p = 4
  • 56.  Xét TH (8): n3.5 = n4.1 = 28,4 (v/p) =>vận tốc bàn dao dưới: Vận tốc bàn dao trên: Tốc độ chạy ren: n3.5 = n3.8 Vchạy ren = = = 2,84 (mm/s)  Xét TH (9): n3.6 = n4.1 = 7,1 (v/p)
  • 57. =>Vận tốc bàn dao dưới: Vận tốc bàn dao trên: Tốc độ chạy ren với n3.6 = n3.8 = 7,1 Vchạy ren = = 0,71 (mm/s)  Xét TH (10): n3.4 = n4.1 = 89,18 (v/p) Vận tốc bánh dao dưới:
  • 58. Vận tốc bàn dao trên: Tốc độ chạy ren:  TH 11: Vận tốc bàn dao dưới: Vận tốc bàn dao trên: Tốc độ chạy ren:  TH 12:
  • 59. Vận tốc bàn dao dưới: Vận tốc bàn dao trên: Tốc độ chạy ren:  TH 13 : Vận tốc bàn dao dưới:
  • 60. Vận tốc bàn dao trên: Tốc độ chạy ren:  TH 14: Vận tốc bàn dao dưới: Vận tốc bàn dao trên: Tốc độ chạy ren:
  • 61.  TH 15: Vận tốc bàn dao dưới: Vận tốc bàn dao trên: Tốc độ chạy ren : n3.4 = n3.8 ( do 3.8 cùng tỉ số truyền với 3.7 và đồng trục 3.4 ) (mm/s) với bước ren = 6 Tốc độ chạy ren: n3.5 = n3.8 (mm/s) n3.6 = n3.8=7.1 v/p = 0,71 (mm/s)
  • 62. CHƢƠNG 5: MÔ PHỎNG MÁY TIỆN DAIWA BẰNG PHẦN MỀM SOLIDWORK 5.1 Một số chi tiết máy tiệnDAIWA Hình 5.1 Bàn gá dao ình 5 2 ánh đai ch động c a hộp giảm t c
  • 63. ình 5 3 ánh đai bị động c a hộp giảm t c Hình 5.4 Tr c vít me Hình 5.5 Tay quay bàn dao dọc
  • 64. Hình 5.6 Tay quay bàn dao ngang 5.7 Tay quay hộp xe dao
  • 65. ình 5 8 Động cơ 5.9 Bộ bánh răng truyền động tr c vít me
  • 66. 5.10 Bộ bánh răng truyền động  Một số chi tiết khác:
  • 67.
  • 68.
  • 69.
  • 70. 5.2 Lắp ghép máy tiện. 5.2.1 Bàn xe dao.
  • 71. 5.2.2 Hộp giảm tốc. 5.2.3 Hộp bánh ăng t ục vít me
  • 72. 5.2.4 Hộp xe dao 5.2.5 Thân máy.
  • 73. 5.2.6 Ụ động. 5.2.7 Ụ t ƣớc.
  • 74. 5.3 Máy tiệnDAIWA hoàn chỉnh.
  • 75. CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Sau hai tháng làm đồ án chúng em đã đạt được những kết quả nhất định cũng như chưa đạt được như sau: 6.1 Những kết quả đạt đƣợc. - Nắm được hệ thống dẫn động máy tiện. - Thiết lập mô hình tính toán cho máy. - Tính toán và biết được các thông số kĩ thuật của máy tiện. - Nắm được cấu tạo, nguyên lí hoạt động của máy tiện. - Biết cách tháo lắp, các bộ phận của máy. - Thiết kế mạch điện có sự phối hợp giữa nút nhấn và cần gạt. - Xây dựng chương trình mô phỏng hoạt động của máy tiện bằng phần mềm solidwork. - Sử dụng utocad để biểu diễn các bộ phận của máy. - Sơn sửa,bảo trì máy tiện.
  • 76. 6.2 Những kết quả chƣa đạt đƣợc. - Chưa chế tạo được hệ thống giảm tốc hay thắng dừng máy khi cần thiết. - Hệ thống ánh sáng để hoạt động,làm việc trong môi trường thiếu ánh sáng. - Chưa làm các bộ phận che chắn,đựng phoi đảm bảo môi trường làm việc an toàn hơn. - Giá đ cố định,chắc chắn để máy hoạt động không rung mạnh ảnh hưởng đến độ chính xác của sản phẩm gia công. 6.3 Hƣớng giải quyết, phát triển, kiến nghị của mô hình. 6.3.1 Hƣớng giải quyết: - Chế tạo thắng dừng gấp khi máy hoạt động ở tốc độ cao. - Làm hộp che chắn, đựng phoi để tạo môi trường làm việc đạt chuẩn an toàn lao động. - Thiết kế thêm hệ thống ánh sáng. - Lắp thêm giá đ đảm bảo kĩ thuật trong quá trình gia công sản phẩm. 6.3.2 Hƣớng phát triển: - Tạo giao diện giao tiếp giữa máy tiện với thiết bị vi xử lí hay máy tính để tự đông hóa quá trình làm việc. - Thiết kế, chế tạo lại một số bộ phận để máy hoạt động đạt độ chính xác cao hơn. 6.3.3 Kiến nghị: - Đề nghị nhà trường cho các khóa sau hoàn thiện mô hình để phục vụ tốt hơn cho việc thực hành. - Nhà trường cung cấp thêm một số dụng cụ cần thiết để thuận tiện trong quá trình tháo lắp và chế tạo máy.
  • 77. KẾT LUẬN Trong đồ án tốt nghiệp này. Tập thể nhóm thực hiện cố gắng chuyển tải tất cả những nội dung thực hiện trong bản thuyết minh. Song không thể trình bày hết được mà chỉ ở dạng căn bản, một số kết quả đạt được như quá trình thiết kế, qui trình gia công trực tiếp tại xưởng thực hành của trường, quá trình lắp rắp và hoàn thiện sản phẩm. Tuy nhiên trong phần thực hiện quá trình làm chủ yếu là tra tài liệu và tham khảo theo kiến thức đã học trong quá trình học tập tại trường. Đồ án hoàn thành với sự giúp đ không nhỏ của các thầy trong khoa, đặc biệt là sự giúp đ của thầy Nguyễn Hộ đã tận tình hướng dẫn trong quá trình thực hiện đề tài của nhóm. Đồ án được thực hiện còn nhiều thiếu sót và hạn chế về kỹ thuật cũng như kinh nghiệm thực tế. Rất monh sự đóng góp của các thầy trong khoa để nhóm chúng em rút kinh nghiệm trong quá trình làm việc sau này. Nhóm sinh viên thực hiện Nhóm 1
  • 78.
  • 79. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] “Nguyên lý máy” – PGS. PTS. Bùi Xuân Liêm – NXB Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh. [2] “Chi tiết máy” tập 1, tập 2 – Nguyễn Trọng Hiệp, Nguyễn Văn Lâm – NXB Giáo Dục. [3] “Giáo trình máy tiện và gia công trên máy tiện” – PGS. TS. Nguyễn Viết Tiếp – NXB Giáo Dục. [4] “ ỹ thuật tiện” – Nguyễn Quang Châu – NXB ĐH và Giáo dục chuyên nghiệp Hà Nội [5] Tham khảo các tài liệu tại website: www.tailieu.vn www.timtailieu.vn www.luanvan.net