SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM 
KHOA CAO ĐẲNG THỰC HÀNH 
---------- 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG TƯỜNG LỬA ISA 2006 
NGÀNH : QUẢN TRỊ MẠNG 
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Đức Quang 
Sinh viên thực hiện : Đoàn Xuân Bách 
Mã sinh viên: 12200334 Lớp: C12QM11
BÁO CÁO THỰC TẬP 
LỜI CẢM ƠN 
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, 
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ 
khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan 
tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin 
gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Cao Đẳng Thực Hành – Trường Đại Học Kỹ Thuật Công 
Nghệ TP.HCM và Trung tâm đào tạo quản trị mạng & an ninh mạng Athena đã cùng với 
tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong 
suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho 
chúng em được tiếp cận với môn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành 
Quản Trị Mạng cũng như tất cả các sinh viên thuộc các chuyên ngành Công Nghệ Thông 
Tin khác. Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Đức Quang đã tận tâm hướng dẫn 
chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh 
vực sáng tạo trong nghiên cứu mạng máy tính. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy 
bảo của thầy thì em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một 
lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy. Bài thu hoạch được thực hiện trong khoảng thời 
gian gần 3 tuần. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực theo đề tài, kiến thức của 
em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều 
chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và 
các bạn học cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. 
Lời Cảm Tạ GVHD : thầy Nguyễn Đức Quang, thầy Võ Đỗ Thắng và thầy Trương 
Văn Cường | SVTT: Đoàn Xuân Bách, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Cao 
Đẳng Thực Hành, Thầy Hiệu Trưởng – PGS. TSKH. Hồ Đắc Lộc và quý Thầy Cô tại 
trung tâm Athena thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp 
của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. 
Page 2
BÁO CÁO THỰC TẬP 
SV : Đoàn Xuân Bách – GVHD : Trương Văn Cường 
GIỚI THIỆU TRUNG TÂM ATHENA 
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng & An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA được 
thành lập từ năm 2004, là một tổ chức qui tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, 
nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lãnh vực CNTT, với tâm huyết góp phần vào công cuộc 
thúc đẩy tiến trình đưa công nghệ thông tin là ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần phát 
triển nước nhà . 
Lĩnh vực hoạt động chính: 
+Trung tâm ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào đào tạo chuyên sâu quản 
trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các tiêu chuẩn quốc tế của các hãng nổi 
tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI , CEH,... 
+Song song đó, trung tâm ATHENA còn có những chương trình đào tạo cao cấp 
dành riêng theo đơn đặt hàng của các đơn vị như Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An , ngân 
hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính.. 
+ Sau gần 10 năm hoạt động,nhiều học viên tốt nghiệp trung tâm ATHENA đã là 
chuyên gia đảm nhận công tác quản lý hệ thống mạng, an ninh mạng cho nhiều bộ ngành 
như Cục Công Nghệ Thông Tin - Bộ Quốc Phòng , Bộ Công An, Sở Thông Tin Truyền 
Thông các tỉnh, bưu điện các tỉnh,... 
+ Ngoài chương trình đào tạo, Trung tâm ATHENA còn có nhiều chương trình 
hợp tác và trao đổi công nghệ với nhiều đại học lớn như đại học Bách Khoa Thành Phố 
Hồ Chí Minh, Học Viện An Ninh Nhân Dân (Thủ Đức), Học Viện Bưu Chính Viễn 
Thông, Hiệp hội an toàn thông tin (VNISA), Viện Kỹ Thuật Quân Sự ,...... 
Page 3
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Đội ngũ giảng viên : 
+Tất cả các giảng viên trung tâm ATHENA có đều tốt nghiệp từ các trường đại 
học hàng đầu trong nước .... Tất cả giảng viên ATHENA đều phải có các chứng chỉ quốc 
tế như MCSA, MCSE, CCNA, CCNP, Security+, CEH,có bằng sư phạm Quốc tế 
(Microsoft Certified Trainer).Đây là các chứng chỉ chuyên môn bắt buộc để đủ điều 
kiện tham gia giảng dạy tại trung tâm ATHENA 
+Bên cạnh đó,Các giảng viên ATHENA thường đi tu nghiệp và cập nhật kiến 
thức công nghệ mới từ các nước tiên tiến như Mỹ , Pháp, Hà Lan, Singapore,... và 
truyền đạt các công nghệ mới này trong các chương trình đào tạo tại trung tâm 
ATHENA 
Cơ sở vật chất: 
+Thiết bị đầy đủ và hiện đại 
+Chương trình cập nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công 
nghệ mới nhất. 
+Phòng máy rộng rãi, thoáng mát 
Dịch vụ hỗ trợ: 
+Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn 
+Giới thiệu việc làm cho mọi học viên 
+Thực tập có lương cho học viên khá giỏi 
+Ngoài giờ học chính thức, học viên được thực hành thêm miễn phí, không giới 
hạn thời gian. 
+Hỗ trợ kỹ thuật không thời hạn trong tất cả các lĩnh vực liên quan đến máy tính, 
mạng máy tính, bảo mật mạng. 
+Hỗ trợ thi Chứng chỉ Quốc tế. 
Page 4
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Trung tâm Athena – 92 Nguyễn Đình Chiểu, P.Dakao, Q.1 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
NHẬN XÉT THỰC TẬP 
Họ và tên sinh viên : Đoàn Xuân Bách 
Page 5
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Mã sinh viên : 12200334 
Khoá học : 2012 - 2015 
1. Thời gian thực tập : 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
2. Bộ phận thực tập : 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật : 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
4. Kết quả thực tập theo đề tài : 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
5. Nhận xét chung : 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
Cán bộ hướng dẫn của cơ quan đến thực tập 
(Ký và ghi rõ họ tên) 
Ngày ....... tháng ........ năm ......... 
Thủ trưởng cơ quan 
(Ký tên và đóng dấu) 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
Page 6
BÁO CÁO THỰC TẬP 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
Ngày ....... tháng ........ năm ......... 
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 
(Ký và ghi rõ họ tên) 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.........................................Page 8 
MỞ ĐẦU.........................................................................................................Page 9 
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ ISA SERVER .......................................Page 11 
I. Giới thiệu chung về ISA Server ......................................................Page 11 
II. Tính năng chính của ISA Server ....................................................Page 11 
Page 7
BÁO CÁO THỰC TẬP 
III. Các phiên bản ISA Server ...............................................................Page 12 
3.1) Phiên bản ISA Server 2000 .................................................................Page 12 
3.2) Phiên bản ISA Server 2004 .................................................................Page 12 
3.2.1) Giới thiệu....................................................................................Page 12 
3.2.2) Tính năng...................................................................................Page 13 
3.3) Phiên bản ISA Server 2006..................................................................Page 13 
3.3.1) Giới thiệu....................................................................................Page 13 
3.3.2) Các phiên bản ISA Server 2006.................................................Page 14 
3.3.2.1) Phiên bản Enterprise và Standard....................................Page 14 
3.3.2.2) Tính năng của ISA Server 2006......................................Page 15 
IV. Các mô hình ISA ..............................................................................Page 17 
4.1) Front-End.............................................................................................Page 17 
4.2) Back-End.............................................................................................Page 18 
4.3) Inter-network Access Control .............................................................Page 19 
4.4) Branch office VPN gateway ...............................................................Page 20 
4.5) Back-to-Back Firewall ........................................................................Page 21 
4.6) Application Layer Filtering Web Proxy ..............................................Page 22 
4.7) Forward Web Caching Server .............................................................Page 23 
4.8) Reverse Web Caching Server .............................................................Page 24 
4.9) Integrated Firewall và Web Proxy và Caching Server ........................Page 24 
V. Giới thiệu TMG 2010 và so sánh với ISA ......................................Page 25 
5.1) Giới thiệu TMG 2010 .........................................................................Page 25 
5.2) Các chức năng chính của TMG 2010 ..................................................Page 25 
5.3) Các tính năng nổi trội của TMG 2010 ................................................Page 25 
5.4) Cấu hình yêu cầu để cài đặt TMG 2010 ..............................................Page 26 
5.5) So sánh ISA 2006 và TMG 2010 ........................................................Page 27 
CHƯƠNG II : CÀI ĐẶT ISA SERVER.....................................................Page 28 
I. Yêu cầu cài đặt..................................................................................Page 28 
II. Tiến trình cài đặt...............................................................................Page 28 
2.1) Phần mềm cài đặt trên máy ảo..............................................................Page 28 
2.2) Cài đặt ISA Server...............................................................................Page 30 
2.3) Cấu hình SecureNAT cho Client..........................................................Page 39 
2.4) Cấu hình Web Proxy Client.................................................................Page 45 
2.5) Cài đặt ISA Client................................................................................Page 49 
CHƯƠNG III : RULE VÀ POLICY..........................................................Page 52 
Page 8
BÁO CÁO THỰC TẬP 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................Page 55 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................Page 56 
BÁO CÁO TẠI TRUNG TÂM ATHENA ................................................Page 57 
THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI THỰC TẬP....................................Page 58 
Page 9
BÁO CÁO THỰC TẬP 
DANH MỤC CÁCH KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Viết đầy đủ Ý nghĩa 
NAT Network Address Translation Biên dịch địa chỉ mạng 
TMG Threat Management Gateway Như là một tường lửa hoặc web an toàn, 
cung cấp và quản trị an ninh để kiểm 
soát mạng lưới thông tin liên lạc. 
OWA Outlook Web App Sử dụng để truy cập email, lịch, địa chỉ 
liên lạc. 
SSI Server Site Includes Là chỉ thị được đặt trong trang HTML, 
và được đánh giá trên máy chủ trong các 
trang đang được phục vụ. 
RDP Remote Desktop Protocol Là giao thức độc quyền của Microsoft, 
cung cấp giao diện đồ họa máy tính khác 
qua kết nối mạng. 
DMZ Demilitarized Zone Khu vực bảo mật thực hiện ngăn nhưng 
lưu lượng Internet cách xa hệ thống 
mạng cục bộ. 
VPN Vitual Private Network Mạng riêng ảo 
MỞ ĐẦU 
Page 10
BÁO CÁO THỰC TẬP 
 Lý do em chọn đề tài : Em quyết định chọn đề tài ISA 2006 bởi vì đề tại này hiện 
được rất nhiều công ty đang sử dụng thành công và hiệu quả ưa chuộng trên thị 
trường, lại rất thiết thực, phù hợp với môn học hiện tại. Giúp em có thêm kinh 
nghiệm, hiểu biết rõ hệ thống mạng và dễ thích nghi vào công việc quản trị mạng 
sau khi ra trường. 
 Đề tài được nghiên cứu theo phương pháp thực nghiệm : Trên máy tính và các 
thiết bị mạng bao gồm : 
 Máy Server cài Window Server 2003 SP2, Domain Controller. 
 Máy ISA cài Window Server 2003 SP2, gia nhập Domain từ máy Server. 
 Laptop sinh viên. 
 Kết quả đạt được : 
 Giới thiệu tổng quan về ISA Server, cài đặt và cấu hình cơ bản cho hệ thống. 
 Thiết lập được các Rule ISA Server 2006 để đáp ứng cho các yêu cầu quản lý 
và bảo mật cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. 
 Những vấn đề tồn tại : 
Các cơ quan, công ty lớn nhỏ đều xây dựng hệ thống mạng máy tính để làm việc, 
giao dịch đặc biệt trong thời gian gần đây, số lượng các website thương mại báo 
chí, dịch vụ … phát triển khá nhanh. Các cơ quan, doanh nghiệp sẵn sàng đầu tư 
tiền tỉ để xây dựng và phát triển một website thương mại, một tờ báo điện tử, 
nhưng lại vô tình quan tâm hoặc đầu tư chưa đúng cho vấn đề bảo mật. 
 Quản trị mạng chậm chân hơn các hacker 
Có một thực tế : Các hacker luôn đi trước các quản trị mạng trong việc cập nhật thông 
tin download các bản sửa lỗi về các lỗ hỏng bảo mật mới phát hiện. Jal (Admin – quản 
trị website của tổ chức HVA) cho biết : Do tham gia vào các diễn đàn hacker, diễn 
đàn CNTT trên thế giới nên các lỗi bảo mật cộng đồng CNTT và thế giới tìm thấy, chỉ 
trong vài ngày hay một tuần là các hacker Việt Nam có thể nắm bắt trong tay mã 
(code) khai thác và chỉ cần một chỗ có thể khai thác thông tin trên nhiều server Việt 
Nam. Trong khi đó, ngược lại các quản trị mạng trong nước dường như ít cập nhật 
thường xuyên các lỗi bảo mật mới được phát hiện này để kịp thời sửa lỗi, nên không 
khó lý giải vì sao hacker có thể ung dung mở cửa đi vào hệ thống mạng ngay trước 
mắt các chủ nhà. Ngoài ra do các website thường được đặt thiết kế, xây dựng bởi một 
vài nhóm lập trình viên nhất định nên code của website thường giống nhau, do đó lỗi 
bảo mật ở site này có thể áp dụng dùng để khai thác tấn công với nhiều site khác. 
Theo cảnh báo của các hacker, các cuộc tấn công phổ biến hiện nay được thực hiện 
bằng cách : Các hacker sẽ tấn công vào một trang web hay một hệ thống yếu nhất 
được host (nơi lưu trữ web) trong cùng một máy chủ, từ đó có thể tấn công vào máy 
chủ và cách trang web hosting trong cùng máy chủ đó dễ dàng. Điều đáng lo hơn, 
trước đây khi bị hack, các hacker sẽ deface (làm biến dạng nội dung trang đó) nên 
Page 11
BÁO CÁO THỰC TẬP 
quản trị mạng biết ngay. Còn bây giờ, bị hacker đột nhập nhiều khi cả tháng hay 3 
tháng sau, khi trở vào vẫn thấy backdoor (một chương trình được hacker cài vào máy 
để sau đó có thể quay lại xâm nhập vào dễ dàng hơn) vẫn còn đó. Điều này cho thấy 
các quản trị mạng các site Việt Nam không tập trung check log (kiểm tra quá trình 
hoạt động của máy) và check server (kiểm tra máy chủ) mỗi ngày. 
 Dự kiến tiếp theo : 
 Cài đặt ISA Server trên hệ thống máy ảo. 
 Thiết lập các Access Rule 
 Cho vùng mạng LAN ra ngoài Internet. 
 Quản lý truy cập vào các trang web. 
 Quản lý truy cập Website. 
 Quản lý truy cập theo thời gian. 
 Quản lý các Users văn phòng tại các file đuôi được phép tải như (*.rar, *.exe, 
*.mp3, *.avi, …) 
 Quản lý các dịch vụ như Yahoo. 
 Quản lý Mail Server. 
 Quản lý Application Server. 
 Kết nối các hệ thống mạng của doanh nghiệp có nhiều chi nhánh và vị trí địa lý 
xa nhau. 
 Chuyển tiếp thông tin và kiểm soát tạo sự an toàn khi truy cập Internet của các 
máy khách. 
 Tự động Download và cập nhật thông tin trong Cache bằng Content Download 
Job. 
 Content Download Job sẽ tự động khởi tạo một Contention đến trang web nào 
đó do Admin quy định và Download toàn bộ nội dung của trang web đó về và 
lưu vào Cache. 
 Bảo mật các truy cập ra ngoài Internet từ trong mạng Internal và ngược lại. 
Giám sát lưu lượng giữa các mạng, sửa các lỗi kết nối mạng, điều tra các cuộc 
tấn công, lên kế hoạch cho sự thay đổi. 
Page 12
BÁO CÁO THỰC TẬP 
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ ISA SERVER 
I. Giới thiệu chung về ISA Server : 
 Microsoft Internet Security and Acceletion (ISA Server) là phần mềm chia sẽ 
Internet của hãng Microsoft. Đây là một trong những phần mềm tường lửa 
(Firewall) được ưa chuộng trên thị trường hiện nay nhờ vào khả năng bảo trì hệ 
thống mạnh mẽ cùng với cơ chế linh hoạt. Hiện nay ISA Server có hai phiên 
bản Standard và Enterprise. 
 Phiên bản ISA Standard Edition là phiên bản sử dụng cho hệ thống vừa và nhỏ. 
Với phiên bản này ta có thể xây dựng Firewall kiểm soát luồng dữ liệu vào ra 
của hệ thống, thiết lập các chính sách Firewall ngăn chặn việc truy cập vào các 
Website có nội dung không phù hợp. 
 Phiên bản ISA Enterprise Edition là phiên bản sử dụng cho các hệ thống mạng 
lớn, đáp ứng được như cầu trao đổi thông tin lớn giữa mạng nội bộ bên ngoài. 
Những tính năng đã có trên ISA Standard Edition, phiên bản Enterprise còn 
cho phép thiết đặt hệ thống mạng các ISA Server cùng sử dụng một chính sách, 
điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (Cân 
bằng tải). 
 Chúng ta có rất nhiều phiên bản ISA Server như : 2000, 2004, 2006. Bản mới 
nhất hiện này là 2008. 
II. Tính năng chính của ISA Server : 
 Định tuyến và các tính năng truy cập từ xa : Microsoft Forefront TMG có thể 
hoạt động như một bộ định tuyến, Internet Gateway, máy chủ mạng ảo (VPN), 
dịch địa chỉ mạng (NAT) máy chủ và một máy chủ proxy. 
 Tính năng bảo mật Microsoft Forefront TMG là một tường lửa có thể kiểm tra 
lưu lượng truy cập mạng (bao gồm cả nội dung web, nội dung web an toàn và 
email) và lọc ra các phần mềm độc hại, cố gắng khai thác lỗ hỏng an ninh và 
nội dung không phù hợp với chính sách bảo mật được xác định trước. Trong ý 
nghĩa kỹ thuật, Microsoft TMG cung cấp bảo vệ lớp ứng dụng, trạng thái lọc, 
lọc nội dung và bảo vệ chống phần mềm độc hại. 
 Tính năng hiệu suất mạng : Microsoft Forefront TMG cũng có thể cải thiện 
hiệu suất mạng : Nó có thể nén lưu lượng truy cập web để cải thiện tốc độ 
truyền thông truy cập để người dùng có thể truy cập chúng nhanh hơn từ bộ 
nhớ cache của mạng lưới địa phương. Microsoft Forefront TMG 2010 cũng có 
thể nhớ cache dữ liệu nhận được thông qua giới hạn như cập nhật phần mềm 
xuất bản trên Microsoft Update của trang web. 
Page 13
BÁO CÁO THỰC TẬP 
III. Các phiên bản ISA Server : 
3.1) Phiên bản ISA Server 2000 : 
 ISA Server 2000 là phần mềm của Microsoft được sử dụng thay thế cho phần 
mềm Proxy 2.0 và được tích hợp thêm chức năng bảo mật (Firewall). 
 Các chức năng chính của ISA Server 2000 : 
 Truy cập Internet tập trung (Proxy) : Cho phép nhiều user từ nhiều trạm 
làm việc có thể đồng thời truy cập Internet qua một mối liên kết chung 
từ một máy chủ proxy. 
 Tác dụng của proxy : 
 Tăng tốc độ truy cập Internet nhờ sử dụng cache (Bộ đệm lưu 
trữ). Cache sẽ lưu trữ lại nội dung các trang web được truy cập 
vào máy chủ Proxy, ở lần truy cập kế tiếp, khi user muốn xem 
thông tin từ trang web đó thì lấy thẳng từ cache của Proxy Server 
mà không cần vào Internet nữa, do đó việc kết nối được diễn ra 
nhanh hơn và vẫn thực hiện được ngay cả trong trường hợp Proxy 
Server ngắt kết nối với Internet (offline). 
 Quản lý được việc truy cập Internet : cho phép chỉ những user có 
quyền lệ thì mới được truy cập Internet qua Proxy, những user 
khác sẽ không được phép sử dụng Proxy. Ngoài ra, còn có thể 
quản lý việc truy nhập Internet theo các Website sử dụng Proxy. 
Còn có thể quản lý việc truy cập Internet cho các Website nhất 
định, tức là chỉ ra những Website nào không được phép kết nối, 
hoặc chỉ định user chỉ được kết nối trong khoảng thời gian nào đó 
trong ngày, do đó tận dụng được tối đa băng thông (bandwidth) 
và hạn chế tắt nghẽn khi quá nhiều người truy cập đồng thời. 
 Bảo mật mạng cục bộ : ngăn chặn những truy cập trái phép từ bên 
ngoài vào mạng công ty. Những truy cập được Firewall xác nhận 
là hợp lệ thì mới được phép. 
 Tác dụng của Firewall : Ngăn chặn những truy cập từ bên ngoài vào 
mạng công ty hoặc từ bên trong ra mạng công cộng. Việc ngăn chặn 
được thực hiện qua việc hạn chế những giao thức được sử dụng để truy 
cập (http, FTP, Telnet, ICMP, …) 
3.2) Phiên bản ISA Server 2004 : 
3.2.1) Giới thiệu : 
 ISA Server 2004 chạy trên Windows Server 2003 Standard hoặc Enterprise 
Edition. Thiết bị phần cứng có chứa Windows Server 2003 Appliance Edition 
và ISA Server Standard Edition có sẵn từ nhiều đối tác của Microsoft. 
Page 14
BÁO CÁO THỰC TẬP 
 Microsoft Internet Security and Acceleration Server (ISA Server) là một phần 
mềm dùng để làm một Proxy Server (chia sẻ kết nối Internet) và Firewall 
(tường lửa). 
 Được nâng cấp từ MS ISA 2000 Server. 
 Khá hiệu quả, ổn định, dễ cấu hình, thiết lập Firewall. 
 Tốc độ nhanh nhờ có cache thông minh, lưu cache trên đĩa. 
 Tự động download thông tin trên các Web Server lưu vào cache và máy trạm 
chỉ cần lấy thông tin trên các Server đó bằng mạng LAN. 
3.2.2) Tính năng : 
 Cung cấp tính năng Multi-Network : kỹ thuật thiết lập các chính sách truy cập 
dựa trên địa chỉ mạng, thiết lập Firewall để lọc thông tin dựa trên từng địa chỉ 
mạng con. 
 Giới hạn truy cập các client bên ngoài Internet bằng cách tạo ra một vùng mạng 
ngoại vi (DMZ), không cho phép truy cập mạng nội bộ. 
 Cho phép giám sát tất cả các lưu lượng mạng. 
 Cung cấp kỹ thuật NAT và định tuyến dữ liệu cho mạng con. 
 Tạo mạng riêng ảo (VPN) và truy cập từ xa cho doanh nghiệp. 
 Cung cấp kỹ thuật bảo mật và thiết lập Firewall. 
 Kỹ thuật cache thông minh (web cache) để tăng tốc độ truy cập. 
3.3) Phiên bản ISA Server 2006 : 
3.3.1) Giới thiệu : 
Microsoft Internet Security and Acceleration Server (ISA Server) là phần mềm 
share Internet (chia sẻ Internet) của hãng Microsoft, là bản nâng cấp từ phần mềm MS 
ISA 2000 Server. Có thể nói đây là một phần mềm share Internet khá hiệu quả, ổn 
định, dễ cấu hình, thiết lập tường lửa (Firewall) tốt, nhiều tính năng nổi bật. ISA 
Server được thiết kế chủ yếu để hoạt động như một tường lửa nhằm đảm bảo rằng tất 
cả những “ traffic ” không trông đợi từ Internet được chặn lại, từ bên ngoài mạng của 
tổ chức, đồng thời ISA Server có thể cho phép các người dùng bên trong mạng tổ 
chức truy cập một cách có chọn lọc đến các tài nguyên từ Internet và người dùng trên 
Internet có thể truy cập vào tài nguyên trong mạng của tổ chức sao cho phù hợp với 
các chính sách của ISA Server, chẳng hạn như máy chủ Web hoặc Mail của tổ chức. 
Và một số các chức năng khác. 
Page 15
BÁO CÁO THỰC TẬP 
3.3.2) Các phiên bản của ISA Server 2006 : 
3.3.2.1) Phiên bản Enterprise và Standard : 
ISA Server 2006 đáp ứng nhu cầu để bảo vệ và chia sẽ băng thông cho các công ty 
có quy mô nhỏ và trung bình. ISA Server có 2 phiên bản là Enterprise và Standard. 
Trong đó phiên bản Standard được thiết kế cho những người dùng cần bảo vệ hệ 
thống mạng nhỏ với chỉ một Firewall. Cao cấp hơn, phiên bản Enterprise được thiết kế 
cho những hệ thống mạng trung tâm trở lên với một hay vài nhóm Firewall. 
 Đặc điểm của Standard Edition : 
 Kiểm soát dữ liệu ra vào hệ thống mạng nội bộ của công ty. 
 Kiểm soát quá trình truy cập của người dùng theo giao thức, thời gian và 
nội dung nhằm ngăn chặn những việc kết nối vào những trang web có nội 
dung không phù hợp, thời gian không thích hợp (ví dụ như trong giờ làm 
việc) 
 Bên cạnh đó chúng ta còn có thể triển khai hệ thống VPN site to site hay 
Remote Access hỗ trợ truy cập từ xa vào hệ thống mạng nội bộ của công ty, 
hoặc trao đổi dữ liệu văn phòng và hội sở. 
 Đối với các công ty có những hệ thống máy chủ Public như Mail Server, 
Web Server, FTP Server cần có những chính sách bảo mật riêng thì ISA 
Server 2006 cho phép triển khai vùng DMZ nhằm ngăn chặn sự tương tác 
trực tiếp giữa người dùng bên ngoài và bên trong hệ thống. 
 Ngoài các tính năng bảo mật thông tin trên ISA 2006 bản Standard còn có 
chức năng tạo cache cho phép rút ngắn thời gian tăng tốc kết nối Internet 
của mạng nội bộ. 
Page 16
BÁO CÁO THỰC TẬP 
 Chính vì thế mà sản phẩm Firewall này có tên gọi là Internet Security and 
Acceleration (Bảo mật và tăng tốc Internet). 
 Enterprise Edition : ISA Server 2006 Enterprise được sử dụng trong các mô 
hình mạng lớn, đáp ứng được như cầu truy xuất của nhiều người dùng bên 
ngoài và bên trong hệ thống. Ngoài những tính năng đã có trên ISA Server 
2006, bản Enterprise còn cho phép thiết lập hệ thống mảng các ISA Server 
cùng sử dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp các 
tính năng Load Balancing (cân bằng tải). 
3.3.2.2) Tính năng của ISA Server 2006: 
ISA Server có nhiều tính năng cho phép bạn cấu hình sao cho phù hợp với mạng 
LAN của bạn. Tốc độ nhanh nhờ chế độ cache thông minh, với tính năng lưu cache 
vào RAM (Random Access Memory) giúp bạn truy xuất thông tin nhanh hơn, và tính 
năng Schedule Cache (Lập lịch cho tự động download thông tin trên các Web Server 
lưu vào Cache và máy con chỉ cần lý thông tin trên các Web Server đó bằng mạng 
LAN). Ngoài ra các chính sách bảo mật thông tin tương đối tốt. 
Đặc điểm nổi bật của bản 2006 so với 2004 là tính năng Publishing và VPN (đây là 
những tính năng mà các doanh nghiệp ở Việt Nam ít dùng) 
 Về khả năng Publishing Service : 
 ISA 2006 có thể tự tạo ra các form trong khi người dùng truy cập vào trang 
OWA (Outlock Web Access), đây là Module của Microsoft Exchange 
Server (một Server phục hồi Mail) nó cho phép người dùng truy cập quản 
trị Mailbox của họ từ xa thông qua Web Browser), qua đấy hỗ trợ chứng 
thực kiểu form based. Chống lại các người dùng bất hợp pháp vào trang 
web OWA, tính năng được phát triển dưới dạng Add-in. 
 Cho phép Public Terminal Server theo chuẩn RDP over SSI, đảm bảo dữ 
liệu trong liên kết được mã hóa trên Internet (kể cả password). 
 Block các kết nối non-encrypted MAPI đến Exchanger Server, cho phép 
Outlook của người dùng kết nối an toàn đến Exchanger Server. 
 Rất nhiều các Wizard cho phép người quản trị Public các Server nội bộ ra 
Internet một cách an toàn. Hỗ trợ cả các sản phẩm mới như Exchanger 
2007. 
 Khả năng kết nối VPN : 
 Cung cấp Wizard cho phép cấu hình tự động Site-to-Site VPN ở 2 văn 
phòng riêng biệt, tất nhiên ai thích cấu hình bằng tay tại từng thời điểm một 
cũng được. Tích hợp hoàn toàn Quan-ration. 
 Stateful filtering and inspection kiểm tra đầy đủ các VPN connection Site-to- 
Site secureNAT cho VPN Client, … 
Page 17
BÁO CÁO THỰC TẬP 
 Về khả năng quản lý : 
 Dễ dàng quản lý. 
 Rất nhiều Wizard. 
 Backup và Restore đơn giản. 
 Log và Report chi tiết cụ thể. 
 Khai báo thêm Server vào Array dễ dàng (Không khó như ISA 2000, 2004). 
 Tích hợp với giải pháp quản lý cụ thể của Microsoft : MOM 
 Các tính năng khác : 
 Hỗ trợ nhiều CPU và RAM (Bản Standard hỗ trợ đến 4 CPU, 2GB RAM). 
 Max 3 node Network Load Balancing. 
 Hỗ trợ nhiều Network. 
 Firewall Rule đa dạng. 
 IDS. 
 Flood Resiliency. 
 http Compression. 
 Diffserv. 
Page 18
BÁO CÁO THỰC TẬP 
IV. Các mô hình ISA : 
4.1) Front-End : 
 Kiểm tra lưu lượng truy cập nhiều lớp – Kiểm tra trạng thái gói tin và lớp 
ứng dụng. 
 Lớp ứng dụng thông minh nhận thức các bộ lọc kiểm tra. 
 Phát hiện xâm nhập. 
 Giảm thiểu Worm và Flood. 
 Hệ thống vững chắc để khóa hệ điều hành cơ sở. 
 Tích hợp VPN. 
 Nắm giữ gateway các chi nhánh văn phòng an ninh. 
 Có giải pháp truy cập từ xa cho Microsoft Exchange và SharePoint Portal 
Server. 
 Tối ưu hóa công cụ tường lửa để vận chuyển lưu lượng đã lọc ở tốc độ 
Gigabyte. 
Page 19
BÁO CÁO THỰC TẬP 
4.2) Back-End : 
 Hỗ trợ publish Outlook Web Access. 
 Hỗ trợ publish RPC/HTTP Web Access. 
 Hỗ trợ publish web Internet Information Services (IIS). 
 Hỗ trợ publish Exchange RPC. 
 Hỗ trợ publish SharePoint Portal Server. 
 Users và Groups dựa trên kiểm soát truy cập cho tất cả các giao thức và 
dịch vụ Internet. 
 Tích hợp VPN Site-to-Site để kết nối mạng LAN với mạng Backbone. 
 Web Proxy được gắn phía trên Web Proxy Server. 
 Có thể để lại cơ sở hạ tầng của tường lửa sẵn có. Không bao giờ cần phải 
tách và thay thế để nâng cấp bảo mật từ ISA Firewall. 
 Front-End third party firewalls giúp tăng năng suất của ISA Firewall bằng 
cách loại bỏ lưu lượng rác – Cung cấp thêm chu kỳ xử lý cho ISA Firewall 
để thực hiện kiểm soát các lớp ứng dụng sâu. 
Page 20
BÁO CÁO THỰC TẬP 
4.3) Inter-network Access Control : 
 ISA 2006 multi-networking áp dụng chính sách tường lửa cho tất cả giao 
các diện. 
 Nâng cao phòng chống Worm và Flood ngăn chặn Attackers làm tràn 
Firewall và Servers. 
 Tăng cường định nghĩa các đối tượng mạng để dễ tinh chỉnh điều khiển truy 
cập. 
 Định tuyến giữa các mạng có thể được thiết lập thành NAT hoặc Routed. 
 Users và Groups dựa trên kiểm soát truy cập để xác định chi nhánh nào của 
doanh nghiệp có thể truy cập. 
 Đăng nhập và báo cáo toàn diện tất cả những Users truy cập thông qua ISA 
Firewall. 
 Các chi nhánh bảo mật cực cao có thể được cấu hình để yêu cầu truy cập 
VPN cho 2 yếu tố xác thực. 
 Tiển khai việc kiểm tra trạng thái gói tin trên mọi giao diện. 
 Các bộ lọc ứng dụng thông minh thực hiện việc kiểm soát lưu lượng giữa 
mạng LAN. 
 Điều khiển truy cập thông minh và kiểm soát trạng thái của lưu lượng 
WLAN để tăng cường an ninh. 
Page 21
BÁO CÁO THỰC TẬP 
4.4) Branch office VPN gateway : 
 IPSec Tunnel chế độ hỗ trợ cho phép bạn tạo liên kết Site-to-Site với VPN 
gateway thứ 3. 
 PPTP và L2TP/IPSec cho phép bạn tạo liên kết Site-to-Site với Microsoft 
VPN gateway. 
 Các tùy chọn chứng thực EAP kích hoạt an ninh VPN gateway chặt chẽ. 
 Việc kiểm soát trạng thái gói tin và lớp ứng dụng thông qua kết nối Site-to- 
Site xác định tài nguyên ở mạng văn phòng chính có thể được truy cập bởi 
mạng từ xa. 
 ISA Firewall điều khiển gói tin đi vàovà đi ra từ Internet ở văn phòng chi 
nhánh. 
 ISA Enterprise Edition kích hoạt quản trị viên ISA Firewall ở văn phòng 
chính để thiết lập chính sách tường lửa ở các văn phòng chi nhánh từ một 
địa điểm duy nhất và triển khai chính sách đó một cách tự động. 
 Các bộ lọc lớp ứng dụng thông minh thực hiện kiểm tra trạng thái lưu lượng 
giữa VPN và mạng LAN. 
 Bộ nhớ đệm BITS giảm băng thông yêu cầu với kết nối VPN Site-to-Site. 
 Bộ nén HTTP giảm tác động của Web download trên VPN Site-to-Site. 
 Việc phòng chống Worm và Flood ngăn chặn các cuộc tấn công Denial of 
Service (DoS) làm thiệt hại văn phòng chi nhánh. 
Page 22
BÁO CÁO THỰC TẬP 
 Web Proxy Chaining tăng tốc độ truy cập Internet ở văn phòng chi nhánh 
bằng cách lấy nội dung từ Web Proxy Arrays từ văn phòng chính. 
 Diffserv QoS cho phép các văn phòng chi nhánh sửa dụng băng thông giới 
hạn giữa văn phòng chính và văn phòng chi nhánh một cách tốt nhất. 
4.5) Back-to-Back Firewall : 
 Kiểm soát trạng thái gói tin trên mọi giao diện ở cả ISA Firewall Front-End 
và Back-End. 
 Kiểm tra lớp ứng dụng ở mọi giao diện, bao gồm cả kết nối VPN client và 
gateway. 
 Có kết nối VPN client và server trên mọi giao diện. 
 Có khả năng xác thực trên mọi giao diện. 
 Đăng nhập và báo cáo toàn diện cho mọi lưu lượng di chuyển qua giao diện 
của ISA Firewall. 
Page 23
BÁO CÁO THỰC TẬP 
4.6) Application Layer Filtering Web Proxy : 
 Có khả năng để cơ sở hạ tầng của Firewall được nguyên vẹn, bạn có thể thả 
vào ISA Firewall Proxy lọc lớp ứng dụng hầu như ở bất cứ đâu. 
 Tường lửa kiểm soát trạng thái gói tin Front-End và Back-End ở cơ sở thứ 3 
có thể vận chuyển gói tin ở tốc độ cao trong khi cho phép ISA Firewall 
cung cấp an ninh ở cấp độ rất cao để thông tin liên lạc Web đi qua bộ lọc 
kiểm soát lớp ứng dụng của nó. 
 Một ISA Firewall Web Proxy được cường hóa có thể được đặt trên đoạn 
vành đai mạng để giảm bề mặt tấn công. Thông báo cho chủ và người quản 
trị mạng mặc dù ISA Firewall không hỗ trợ dịch vụ hoàn chỉnh cho mạng. 
Các thành phần tường lửa cùng cấp độ doanh nghiệp tự động bảo vệ các 
thiết bị ISA Firewall, giúp nó trở thành thiết bị bảo mật nhất trong mạng 
công ty. 
 Trong các Web Proxy Scenario đảo nghịch, proxy lọc lớp ứng dụng của 
ISA Firewall có thể chuyển tiếp thông tin người dùng đi qua Back-End 
Firewall để tài xác thực người dùng từ xa. Loại tái xác thực này ở ISA 
Page 24
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Firewall ngăn chặn các kết nối ẩn danh đến các dịch vụ và Web Server 
Back-End. 
 Ngoài ra đối với an ninh được cung cấp bởi việc tái xác thực, ISA Firewall 
bao gồm một HTTP Security Filter kiểm soát mọi khía cạnh của truyền 
thông HTTP và có thể được cấu hình chỉ cho phép truy cập Exchange và 
SharePoint Portal Server hợp pháp. 
 Proxy nghịch cho Microsoft Exchange Servers là công dụng nổi tiếng nhất 
cho các tổ chức lớn. ISA Firewall được xây dựng để cung cấp an ninh mức 
độ cao cho các kết nối truy cập từ xa đến mọi dịch vụ Exchange Servers, 
bao gồm Outlook Web Access, Outlook Mobile Access, Exchange 
ActiveSync, SMPT/S, POP3/S, và IMAP4/S. Ngoài ra, tường lửa ISA 2006 
hoạt động như proxy nghịch cung cấp một an ninh mức độ cao cho các kết 
nối truy cập từ xa sử dụng Outlook 2003/2007 RPC/HTTP, cung cấp kết nối 
mọi nơi cho Outlook clients. 
 Một công dụng rất nổi tiếng khác cho proxy nghịch ISA Firewall là cung 
cấp kết nối truy cập từ xa đến dịch vụ Microsoft SharePoint Portal Server. 
Tường lửa ISA 2006 có những cải tiếng đáng kể cung cấp hỗ trợ duy nhất 
cho các nhiệm vụ có khả năng phức tạp của việc publish SharePoint Portal 
Servers. Những sự phức tạp có thể tốn hàng chục tiếng để khắc phục của 
các sản phẩm khác hoàn toàn được xử lý bởi ISA 2006 được xây dụng bởi 
wizards SharePoint Portal Servers và các công nghệ phiên dịch liên kết. 
4.7) Forward Web Caching Server : 
 Bộ nhớ đệm nhanh trong bộ nhớ RAM cho phép truy cập đặc biệt nhanh tới 
nội dung Web được lưu trong bộ nhớ đệm Web proxy lưu trong bộ nhớ 
RAM. 
 Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu bộ nhớ đệm cho bộ nhớ đệm trên đĩa cho phép 
tường lửa ISA và các mảng của tường lửa ISA lưu trữ hàng trăm gigabytes 
nội dung các file bộ nhớ đệm được tối ưu hóa trên đĩa. 
 Các downloads nội dung bộ nhớ đệm được lên lịch. Tính năng này cho 
phép bạn tải lại bộ nhớ đệm Web nội dung họ chọn. Nhiều lần công ty yêu 
cầu nội dung luôn có sẵn, kể cả khi kết nối Internet hoặc Server ngưng. 
Content Download Jobs cung cấp cho các công ty khả năng tái cư ngụ bộ 
nhớ đệm để các nhân viên có thể truy cập nội dung này mọi lúc. 
Hierarchical Web Proxy cache chaining, tính năng này cho phép bạn thiết 
lập chuyển tiếp ISA 2006 chuyển tiếp proxy server ở các văn phòng chi 
nhánh và kết nối chúng với mảng ISA 2006 Web Proxy ở văn phòng chính. 
Điều này cho phép các văn phòng chi nhánh được hưởng lợi từ số lượng lớn 
các nội dung được lưu trữ chứa trong các mảng Web Proxy ở văn phòng 
chính, và giảm băng thông yêu cầu cho các đường dẫn mail Internet ở văn 
Page 25
BÁO CÁO THỰC TẬP 
phòng chính. Ngoài ra, nó đem các nội dung này đến người dùng gần hơn ở 
các văn phòng chi nhánh bằng cách giữ nội dung ở Web cache văn phòng 
chi nhánh. 
4.8) Reverse Web Caching Server : 
 Web Publishing Wizards phỏng đoán việc cung cấp một kết nối an toàn và 
năng suất cao để quảng bá Website. 
 Bộ nhớ đệm nhanh trong bộ nhớ RAM cho phép ISA 2006 nghịch đảo Web 
proxy để hoàn trả nhanh chóng thông tin yêu cầu đến Web users. 
 Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu bộ nhớ đệm cho bộ nhớ đệm trên đĩa cho phép 
Web có nội dung ở mức gigabytes được lưu trữ trong những file bộ nhớ 
đệm ISA Firewall Web proxy cho những phản hồi nhanh đến Web users 
yêu cầu nội dung Website. 
 Minh bạch cho tất cả khách hàng. Những người dùng bên ngoài không bao 
giờ biết rằng có một Web proxy server đảo nghịch. Tại mọi thời điểm khách 
hàng được trải nghiệm một kết nối trực tiếp đến Web server. Mặc dù khi 
Web server ngưng, ISA Firewall có thể tiếp tục hoàn trả nội dung từ bộ nhớ 
đệm Web proxy. 
 Những download nội dung được lên lịch có thể tải lại các trang web vào bộ 
nhớ đệm. Khi bộ nhớ đệm Web proxy được tải lại với nội dung Website, 
ISA Firewall không cần phải chờ một người dùng yêu cầu nội dung trước 
khi đặt nó vào bộ nhớ đệm. Điều này có thể làm tăng đáng kể cả tốc độ lẫn 
sự linh hoạt của nội dung. 
4.9) Integrated Firewall và Web Proxy và Caching Server : 
 Các rule truy cập dựa trên chính sách dạng hạt cho cả dữ liệu đi vào và đi 
ra. 
 Việc kiểm soát lớp ứng dụng thông minh và kiểm soát trạng thái gói tin. 
 Giao diện cấu hình tường lửa đơn giản và trực quan. Không cần phải học 
một dòng lệnh phức tạp và khó nhớ. Mọi tính năng tường lửa và Web proxy 
đều được tiếp xúc trên ISA Server Firewall Management Console. 
 Thông tin đăng nhập và báo cáo cung cấp cả một tầm nhìn ‘‘bird-eyes’’ và 
khả năng đi sâu vào các kết nối cụ thể. 
 Dịch vụ hội nhập Active Directory thông qua domain hoặc truy vấn LDAP 
đến cơ sở dữ liệu Active Directory cung cấp truy cập liền mạch đến Active 
Page 26
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Directory users và groups. Đơn giản hóa nhiệm vụ cho phép user/group 
điều khiển truy cập. 
 Tập trung Microsoft Management Control (MMC) cho phép người quản trị 
ISA Firewall quản lý nhiều tường lửa ISA Standard Edition hoặc hàng 
nghìn tường lửa ISA Enterprise Edition trong hàng trăm mảng ISA 
Firewall. 
V. Giới thiệu TMG 2010 và so sánh với ISA : 
5.1) Giới thiệu TMG 2010 : 
Forefront Threat Management Gateway (TMG) 2010 là phiên bản "Firewall" mới 
của Microsoft thay thế cho sản phẩm ISA Server 2006. Với những tính năng bảo mật hệ 
thống được nâng cao đáng kể, các bạn có thể yên tâm vì nhân viên trong công ty có thể 
truy cập internet một cách hiệu quả mà không cần phải lo lắng về phần mềm độc hại 
(malware) & các mối đe dọa khác. 
5.2) Các chức năng chính của TMG 2010 : 
5.3) Các tính năng nổi trội của TMG 2010 : 
Page 27
BÁO CÁO THỰC TẬP 
 Enhanced Voice over IP: cho phép kết nối & sử dụng VoIP thông qua 
TMG . 
 ISP Link Redundancy: hỗ trợ load balancing & failover cho nhiều đường 
truyền internet . 
 Web anti-malware: quét virus, phần mềm độc hại & các mối đe dọa khác 
khi truy cập web. 
 URL filtering: cho phép hoặc cấm truy cập các trang web theo danh sách 
phân loại nội dung sẵn có như: nội dung khiêu dâm, ma túy, mua sắm, 
chat... 
 HTTPS inspection: kiểm soát các gói tin được mã hóa HTTPS để phòng 
chống phần mềm độc hại & kiểm tra tính hợp lệ của các SSL Certificate. 
 E-mail protection subscription service: tích hợp với Forefront Protection 
2010 for Exchange Server & Exchange Edge Transport Server để kiểm soát 
viruses, malware, spam e-mail trong hệ thống Mail Exchange. 
 Network Inspection System (NIS): ngăn chặn các cuộc tấn công dựa vào 
lỗ hổng bảo mật. 
 Network Access Protection (NAP) Integration: tích hợp với NAP để 
kiểm tra tình trạng an toàn của các client trước khi cho phép client kết nối 
VPN . 
 Security Socket Tunneling Protocol (SSTP) Integration: Hỗ trợ VPN-SSTP. 
 Windows Server 2008 with 64-bit support: Hỗ trợ Windows Server 2008 
& Windows Server 2008 R2 64-bit. 
5.4) Cấu hình yêu cầu để cài đặt TMG 2010 : 
Page 28
BÁO CÁO THỰC TẬP 
5.5) So sánh ISA 2006 và TMG 2010 : 
Page 29
BÁO CÁO THỰC TẬP 
CHƯƠNG II : CÀI ĐẶT ISA SERVER 
I. Yêu cầu cài đặt : 
 Ổ đĩa cài ISA phải được định dạnh là NTFS. 
 Đã cài đặt Net Framework 3.0 trở lên. 
 Vào Services tắt dịch vụ Windows Firewall. 
II. Tiến trình cài đặt : 
2.1) Cài phần mềm trên máy ảo : 
Page 30
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Mô hình ISA Server 
Hình 2.1.1 
Để sự dụng phần mềm ISA Server, cần sử dụng đến chương trình Vmware 
WorkStation. Đây là một ứng dụng cho phép bạn có thể chạy nhiều máy tính ảo sử 
dụng chung các thiết bị phần cứng. 
Mô hình trên gồm 2 máy : 
 1 máy Windows Server 2003 đã nâng cấp lên Domain Controller. 
 1 máy Windows Server 2003 đã Join Domain 
Cấu hình TCP/IP 
INTERNAL EXTERNAL 
Máy ISA Server IP Address : 192.168.11.1 
Subnet mask : 255.255.255.0 
Gateway : 
Preferred DNS : 192.168.11.2 
IP Address : 192.168.1.100 
Subnet mask : 255.255.255.0 
Gateway : IP Address Router 
Preferred DNS : 
Máy DC IP Address : 192.168.11.2 
Subnet mask : 255.255.255.0 
Gateway : 192.168.11.1 
Preferred DNS : 192.168.11.2 
Đường mạng trong (Internal) ta sẽ chọn card mạng là VMnet2. 
Page 31
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Hình 2.1.2 
Đường nối mạng Internet (External) ta để chế độ Bridged 
Hình 2.1.3 
2.2) Cài đặt ISA Server : 
Page 32
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Tại máy cài ISA Server ta mở thư mục và chạy file isaautorun.exe 
Hình 2.2.1 
Chọn Install ISA Server 2006 
Hình 2.2.2 
Page 33
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Chọn Next 
Hình 2.2.3 
Tick vào ‘‘ I accept the terms in the license agreement ’’ và chọn Next. 
Hình 2.2.4 
Page 34
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Đặt User Name và điền vào Product Serial Number rồi chọn Next. 
Hình 2.2.5 
Để đảm bảo chính xác cho quá trình cài đặt ta tick vào Custom và chọn Next. 
Hình 2.2.6 
Page 35
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Ta có thể thay đổi thư mục cài đặt ISA Server nếu muốn và chọn Next. 
Hình 2.2.7 
Click vào Add 
Hình 2.2.8 
Page 36
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Chọn Add Adapter … 
Hình 2.2.9 
Tick vào ‘‘internal’’ và chọn OK. 
Hình 2.2.10 
Page 37
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Chọn OK. 
Hình 2.2.11 
Chọn Next. 
Hình 2.2.12 
Page 38
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Tick vào ‘‘Allow non-encrypted Firewall client connections’’ và chọn Next. 
Hình 2.2.13 
Chọn Next. 
Hình 2.2.14 
Page 39
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Chọn Install. 
Hình 2.2.15 
Khi quá trình cài đặt hoàn tất nhất Finish. 
Hình 2.2.16 
Page 40
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Mặc định sau khi cài đặt ISA Server xong, Default rule sẽ cấm các traffic từ bên 
ngoài kết nối tới máy ISA và từ bên trong kết nối với ISA. 
Hình 2.2.17 
Default rule sẽ không cho phép chúng ta kết nối mạng nên không thế truy cập web 
từ External được. 
Hình 2.2.18 
Page 41
BÁO CÁO THỰC TẬP 
2.3) Cấu hình SecureNat cho Client : 
Bây giờ, tại máy ISA ta thiết lập 1 Access rule cho việc truy cập ra ngoài External. 
Mở ISA Server Management, Chọn Firewall Policy, chọn New, chọn Access 
Rule. 
Hình 2.3.1 
Hộp thoại Access rule name đặt tên cho rule là : Cho phép Client truy cập Internet. 
Hình 2.3.2 
Page 42
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Ở hộp thoại Rule Action, chọn Allow. 
Hình 2.3.3 
Hộp thoại Protocols, chọn All outbound traffic : 
Hình 2.3.4 
Page 43
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Hộp thoại Access Rule Sources, nhấn Add, chọn 2 mục : Internal và Local Host. 
Hình 2.3.5 
Hộp thoại Access Rule Destinations, click Add, chọn External. 
Hình 2.3.6 
Page 44
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Hộp thoại User Sets, chọn All User và click Next. 
Hình 2.3.8 
Click Finish để hoài tất Rule. 
Hình 2.3.9 
Page 45
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Nhấn Apply. 
Hình 2.3.10 
Chọn OK. 
Hình 2.3.11 
Page 46
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Kiểm tra bằng việc truy cập đến www.google.com 
Hình 2.3.12 
Page 47
BÁO CÁO THỰC TẬP 
2.4) Cấu hình Web Proxy Client : 
Tại máy DC, mở Internet Explorer. Chọn Tool > Internet Option > Chọn tab 
Connection > Chọn mục LAN settings. 
Mục Proxy Server điền IP card Internal của máy ISA và port 8080. 
Hình 2.4.1 
Tuy nhiên việc thiết lập Proxy trên từng Client như vậy sẽ mất rất nhiều thời gian 
cho người quản trị. Ta có thể thiết lập Policy trên máy DC. 
Tại máy DC, mở Active Directory Users and Computer. Chuột phải vào Domain 
và chọn Properties. 
Page 48
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Hình 2.4.2 
Chọn tab Group Policy, chọn New và đặt tên cho ‘‘proxy for client’’. Sau đó Edit. 
Hình 2.4.3 
Page 49
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Vào User Configuration > Windows Settings > Internet > Internet Explorer 
Maintenance > Connection. 
Hình 2.4.4 
Double click vào Proxy Settings. Điền IP card Internal của máy ISA và port 8080. 
Hình 2.4.5 
Page 50
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Ta áp tiếp 1 Policy để cấm Client có thể thay đổi thông số Proxy. 
Vào User Configuration > Administrative Templates > Window Component 
Internet Explorer. Chọn tiếp Disable Changing Proxy Settings. 
Hình 2.4.6 
Cuối cùng vào Run đánh vào gpupdate /force 
Page 51
BÁO CÁO THỰC TẬP 
2.5) Cài đặt ISA Client : 
Tên máy DC mở thu mục cài đặt Client và chạy file setup.exe. 
Hình 2.5.1 
Chọn Next. 
Hình 2.5.2 
Page 52
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Tick vào ‘‘I accept the terms in the license agreement’’ và chọn Next. 
Hình 2.5.3 
Chọn thư mục cài đặt ISA Client và chọn Next. 
Hình 2.5.4 
Page 53
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Tick vào ‘‘Connect to this ISA Server Computer’’ và điền địa chỉ IP của card Internal 
máy ISA Server. 
Hình 2.5.5 
Khi cài đặt xong chọn Finish để hoàn tất. 
Hình 2.5.6 
Page 54
BÁO CÁO THỰC TẬP 
CHƯƠNG III : RULE VÀ POLICY. 
Sau khi cài đặt ISA cho mô hình, chúng ta thấy ISA đã phân tách hệ thống thành 3 
vùng chính : Internet, Local Host, External. Mặc định, hệ thống sẽ bị tác động với Default 
Rule như đã được trình bày ở phần trên. 
Trong phần này, chúng ta cần nắm những khái niệm sau : 
 Network Definition : Khoảng địa chỉ IP kết nối với ISA Server, khoảng IP này 
được định nghĩa bằng 1 Network Name. ISA sẽ quản lý khoảng IP thông qua 
Network Name này. 
 Để định nghĩa Network Name trên ISA Server Management ta chọn mục 
Configuration, chọn tiếp mục Network. 
Hình 3.1 
 Network Rule : Quy định các mối liên hệ giữa các Network, các mối liên hệ 
này được ISA Server kết nối với nhau. Khi hệ thống của bạn có nhiều Network, 
ISA sẽ quy định mối quan hệ của các Network thông qua 2 cơ chế : Route và 
NAT. Ta sẽ để cập tiếp vấn đề này ở phần sau. 
Page 55
BÁO CÁO THỰC TẬP 
Hình 3.2 
 Access Rule : Quy định những traffic nào sẽ được đi ISA Server. Đây là thành 
phần quan trọng của ISA Server. Chúng ta sẽ tìm hiểu về Access Rule thông 
qua những tình huống được nêu ra ở các mục bên dưới. 
Hình 3.3 
Page 56
BÁO CÁO THỰC TẬP 
 Default Rule đã cấm mọi traffic ra vào thông qua ISA Server. Như vậy để các 
máy trong Internal truy cập ra ngoài bằng Domain Name, cần phải có DNS 
Server phân giải các Domain Name này. Ở đây ta sử dụng DNS Server của 
ISP. 
Page 57
BÁO CÁO THỰC TẬP 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
Ngày nay, việc duy trì hệ thống mạng nội bộ hoạt động ổn định, nhanh chóng, an 
toàn, tin cậy đang là vấn đề được tổ chức và doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Trong đó, 
yếu tố an toàn mạng luôn được đặt lên hàng đầu. Nắm bắt được nhu cầu của các tổ chức 
doanh nghiệp, một số tập đoàn công nghệ thông tin và truyền thông hàng đầu trên thế giới 
đã đưa ra nhiều giải pháp bảo mật cũng như các Firewall (cả phần cứng lẫn phần mềm) để 
bảo vệ môi trường mạng được trong sạch và an toàn. Hiện nay, các tổ chức và doanh 
nghiệp chọn cho mình cách bảo vệ hệ thống mạng của họ bằng cách khác nhau, trong đó 
ISA được dùng khá phổ biến. 
ISA Server là phần mềm Firewall chạy trên hệ điều hành Windows Server 2003 
Service Pack 2 của Microsoft. Kế thừa các ưu điểm của những phiên bản trước đó. ISA 
Server 2006 đem đến cho người dùng một giao diện thân thiện, các thao tác quản trị đơn 
giản và dễ thực hiện. Đồng thời, phiên bản mới này có thể được cấu hình để trở thành 
Firewall với các vai trò đa dạng như : bảo vệ hệ thống mạng nội bộ, tăng tốc độ truy cập 
Web, quản lý băng thông, xuất bản Web Server, FTP Server, Mail Server, VPN Gateway. 
Mong rằng phần mềm ISA Server 2006 nhằm bảo đảm an toàn cho những hệ 
thống mạng nhỏ đến trung bình, kết hợp với PC Monitor Console và một số tính năng của 
Mail Mdeamon được trình bày trong đồ án sẽ giúp cho những doaanh nghiệp vừa và nhỏ 
đang có như cầu muốn bảo vệ hệ thống mạng nội bộ của mình được tốt hơn, an toàn hơn, 
trong sạch hơn. 
Do trình độ còn hạn chế, đồ án của em sẽ không tránh khỏi những thiếu số, em rất 
mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy và các bạn. 
Em xin chân thành cảm ơn ! 
Page 58
BÁO CÁO THỰC TẬP 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1) Athena lab ISA 2k6 351. 
2) http://www.youtube.com/watch?v=AB2Gt2roDH4 
3) Xây dựng hệ thống tường lửa cho công ty An Bình sử dụng phần mềm ISA 
2006. 
4) Đồ án ISA Athena. 
Page 59
BÁO CÁO THỰC TẬP 
BÁO CÁO TẠI TRUNG TÂM ATHENA 
1) https://www.youtube.com/watch?v=GG-2DPAw060 
2) https://www.youtube.com/watch?v=O-BlKTMsUrY 
3) https://www.youtube.com/watch?v=jBMVxTWYBPw 
4) https://www.facebook.com/LeoAurico/posts/764600226942765 
5) https://www.facebook.com/LeoAurico/posts/770815056321282 
6) https://www.facebook.com/LeoAurico/posts/770809202988534 
Page 60
BÁO CÁO THỰC TẬP 
THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI THỰC TẬP 
Thuận lợi : 
- Đề tài đơn giản. 
- Nhiều tài liệu nghiên cứu, tham khảo. 
- Có giảng viên hướng dẫn. 
Khó khăn : 
- Do làm trên hệ thống máy tính ảo nên gặp nhiều lỗi. 
- Không thể triển khai hệ thống VPN. 
- Thường gặp sự cố mất kết nối với Domain Controller. 
- Gặp lỗi trong việc cài đặt ISA Client. 
- Khó thực hiện Auto Discovery. 
- Do giới hạn báo cáo nên không thể khai thác triệt để 
Page 61

More Related Content

What's hot

Bao cao thuc tap ve tmg forefont 2010
Bao cao thuc tap ve tmg forefont 2010Bao cao thuc tap ve tmg forefont 2010
Bao cao thuc tap ve tmg forefont 2010NgocTinh93
 
Slide Bao Cao Thuc Tap
Slide Bao Cao Thuc TapSlide Bao Cao Thuc Tap
Slide Bao Cao Thuc Tapthanhhauuit
 
Hệ điều hành (chương 1)
Hệ điều hành (chương 1)Hệ điều hành (chương 1)
Hệ điều hành (chương 1)realpotter
 
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...ThíckThọ Thì ThêThảm
 
Báo cáo phân tích thiết kế mạng
Báo cáo phân tích thiết kế mạngBáo cáo phân tích thiết kế mạng
Báo cáo phân tích thiết kế mạngjackjohn45
 
Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính
Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tínhGiáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính
Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tínhjackjohn45
 
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệmXây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệmVcoi Vit
 
Thiết kế cài đặt mạng
Thiết kế cài đặt mạngThiết kế cài đặt mạng
Thiết kế cài đặt mạngHuu Phan
 
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...nataliej4
 
Dinh tuyen va_cac_giao_thuc_dinh_tuyen
Dinh tuyen va_cac_giao_thuc_dinh_tuyenDinh tuyen va_cac_giao_thuc_dinh_tuyen
Dinh tuyen va_cac_giao_thuc_dinh_tuyenTâm hồn Sáng
 
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpBáo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpLe Trung Hieu
 
Quy tắc thiết kế giao diện và viết code C#
Quy tắc thiết kế giao diện và viết code C#Quy tắc thiết kế giao diện và viết code C#
Quy tắc thiết kế giao diện và viết code C#An Nguyen
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinVõ Phúc
 

What's hot (20)

Bao cao thuc tap ve tmg forefont 2010
Bao cao thuc tap ve tmg forefont 2010Bao cao thuc tap ve tmg forefont 2010
Bao cao thuc tap ve tmg forefont 2010
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho một công ty, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho một công ty, HOT, 9đĐề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho một công ty, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho một công ty, HOT, 9đ
 
Slide Bao Cao Thuc Tap
Slide Bao Cao Thuc TapSlide Bao Cao Thuc Tap
Slide Bao Cao Thuc Tap
 
Hệ điều hành (chương 1)
Hệ điều hành (chương 1)Hệ điều hành (chương 1)
Hệ điều hành (chương 1)
 
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
 
Báo cáo phân tích thiết kế mạng
Báo cáo phân tích thiết kế mạngBáo cáo phân tích thiết kế mạng
Báo cáo phân tích thiết kế mạng
 
Đề tài: Chương trình quản lý thư viện trường ĐH sao đỏ, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý thư viện trường ĐH sao đỏ, HAYĐề tài: Chương trình quản lý thư viện trường ĐH sao đỏ, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý thư viện trường ĐH sao đỏ, HAY
 
Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính
Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tínhGiáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính
Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính
 
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệmXây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
 
Thiết kế cài đặt mạng
Thiết kế cài đặt mạngThiết kế cài đặt mạng
Thiết kế cài đặt mạng
 
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải PhòngĐề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng ăn uống
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng ăn uốngĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng ăn uống
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng ăn uống
 
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
 
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HOT, 9đ
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HOT, 9đĐề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HOT, 9đ
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HOT, 9đ
 
Dinh tuyen va_cac_giao_thuc_dinh_tuyen
Dinh tuyen va_cac_giao_thuc_dinh_tuyenDinh tuyen va_cac_giao_thuc_dinh_tuyen
Dinh tuyen va_cac_giao_thuc_dinh_tuyen
 
Đề tài: Nghiên cứu và triển khai hệ thống Windown Server 2012
Đề tài: Nghiên cứu và triển khai hệ thống Windown Server 2012Đề tài: Nghiên cứu và triển khai hệ thống Windown Server 2012
Đề tài: Nghiên cứu và triển khai hệ thống Windown Server 2012
 
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpBáo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
 
Quy tắc thiết kế giao diện và viết code C#
Quy tắc thiết kế giao diện và viết code C#Quy tắc thiết kế giao diện và viết code C#
Quy tắc thiết kế giao diện và viết code C#
 
Đề tài: Xây dựng, triển khai và quản lý mô hình mạng, HAY
Đề tài: Xây dựng, triển khai và quản lý mô hình mạng, HAYĐề tài: Xây dựng, triển khai và quản lý mô hình mạng, HAY
Đề tài: Xây dựng, triển khai và quản lý mô hình mạng, HAY
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
 

Viewers also liked

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpChung Thuận
 
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhTài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhJojo Kim
 
Báo cáo thực tập Athena - CNTT
Báo cáo thực tập Athena - CNTTBáo cáo thực tập Athena - CNTT
Báo cáo thực tập Athena - CNTTVu Tran
 
Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006
Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006
Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006Vo Ve Vi Vu
 
Báo cáo đồ án tốt nghiệp đồ họa quảng cáo
Báo cáo đồ án tốt nghiệp đồ họa quảng cáoBáo cáo đồ án tốt nghiệp đồ họa quảng cáo
Báo cáo đồ án tốt nghiệp đồ họa quảng cáoHọc Huỳnh Bá
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệpnguyeminh thai
 

Viewers also liked (6)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhTài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
 
Báo cáo thực tập Athena - CNTT
Báo cáo thực tập Athena - CNTTBáo cáo thực tập Athena - CNTT
Báo cáo thực tập Athena - CNTT
 
Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006
Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006
Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006
 
Báo cáo đồ án tốt nghiệp đồ họa quảng cáo
Báo cáo đồ án tốt nghiệp đồ họa quảng cáoBáo cáo đồ án tốt nghiệp đồ họa quảng cáo
Báo cáo đồ án tốt nghiệp đồ họa quảng cáo
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
 

Similar to Bao cao thuc tap

Báo cáo nghiên cứu và triển khai SMAC vào doanh nghiệp- Võ Lương Tàu
Báo cáo nghiên cứu và triển khai SMAC vào doanh nghiệp- Võ Lương TàuBáo cáo nghiên cứu và triển khai SMAC vào doanh nghiệp- Võ Lương Tàu
Báo cáo nghiên cứu và triển khai SMAC vào doanh nghiệp- Võ Lương TàuTàu Hành
 
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008Khanh Dinh
 
Báo cáo thuc tap athena
Báo cáo thuc tap athenaBáo cáo thuc tap athena
Báo cáo thuc tap athenaTin Hoang Trung
 
Bao cao cuoi ky
Bao cao cuoi kyBao cao cuoi ky
Bao cao cuoi kylehuyvinh
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gkice_eyes
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gkice_eyes
 
Bao cao giua ky
Bao cao giua kyBao cao giua ky
Bao cao giua kyice_eyes
 
Baocaothuctap quan
Baocaothuctap quanBaocaothuctap quan
Baocaothuctap quanMinh Quan
 
Bao cao thuc tap ck
Bao cao thuc tap ckBao cao thuc tap ck
Bao cao thuc tap ckice_eyes
 
Baocaothuctapcuoiky
BaocaothuctapcuoikyBaocaothuctapcuoiky
BaocaothuctapcuoikyVăn Tiến
 
Báo cáo tổng kết thực tập Athena
Báo cáo tổng kết thực tập AthenaBáo cáo tổng kết thực tập Athena
Báo cáo tổng kết thực tập AthenaNguyễn Khoa
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaCương Nguyêñ
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpSammy Chiu
 
Baocaothuctap minhquan
Baocaothuctap minhquanBaocaothuctap minhquan
Baocaothuctap minhquanMinh Quan
 
Baocaothuctapcuoiky
BaocaothuctapcuoikyBaocaothuctapcuoiky
BaocaothuctapcuoikyTrần Nam
 

Similar to Bao cao thuc tap (20)

đồ áN
đồ áNđồ áN
đồ áN
 
Báo cáo nghiên cứu và triển khai SMAC vào doanh nghiệp- Võ Lương Tàu
Báo cáo nghiên cứu và triển khai SMAC vào doanh nghiệp- Võ Lương TàuBáo cáo nghiên cứu và triển khai SMAC vào doanh nghiệp- Võ Lương Tàu
Báo cáo nghiên cứu và triển khai SMAC vào doanh nghiệp- Võ Lương Tàu
 
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008
 
Báo cáo thuc tap athena
Báo cáo thuc tap athenaBáo cáo thuc tap athena
Báo cáo thuc tap athena
 
Bao cao cuoi ky
Bao cao cuoi kyBao cao cuoi ky
Bao cao cuoi ky
 
Đồ Án
Đồ ÁnĐồ Án
Đồ Án
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gk
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gk
 
Bao cao giua ky
Bao cao giua kyBao cao giua ky
Bao cao giua ky
 
Baocao athena
Baocao athenaBaocao athena
Baocao athena
 
Baocaothuctap quan
Baocaothuctap quanBaocaothuctap quan
Baocaothuctap quan
 
Bao cao cuoi khoa
Bao cao cuoi khoaBao cao cuoi khoa
Bao cao cuoi khoa
 
Bao cao thuc tap ck
Bao cao thuc tap ckBao cao thuc tap ck
Bao cao thuc tap ck
 
Baocaothuctapcuoiky
BaocaothuctapcuoikyBaocaothuctapcuoiky
Baocaothuctapcuoiky
 
Báo cáo tổng kết thực tập Athena
Báo cáo tổng kết thực tập AthenaBáo cáo tổng kết thực tập Athena
Báo cáo tổng kết thực tập Athena
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athena
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 
Baocaothuctap minhquan
Baocaothuctap minhquanBaocaothuctap minhquan
Baocaothuctap minhquan
 
Baocaothuctapcuoiky
BaocaothuctapcuoikyBaocaothuctapcuoiky
Baocaothuctapcuoiky
 
Bao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiep Bao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiep
 

Bao cao thuc tap

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA CAO ĐẲNG THỰC HÀNH ---------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG TƯỜNG LỬA ISA 2006 NGÀNH : QUẢN TRỊ MẠNG Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Đức Quang Sinh viên thực hiện : Đoàn Xuân Bách Mã sinh viên: 12200334 Lớp: C12QM11
  • 2. BÁO CÁO THỰC TẬP LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Cao Đẳng Thực Hành – Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM và Trung tâm đào tạo quản trị mạng & an ninh mạng Athena đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận với môn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Quản Trị Mạng cũng như tất cả các sinh viên thuộc các chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin khác. Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Đức Quang đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu mạng máy tính. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy. Bài thu hoạch được thực hiện trong khoảng thời gian gần 3 tuần. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực theo đề tài, kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và các bạn học cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. Lời Cảm Tạ GVHD : thầy Nguyễn Đức Quang, thầy Võ Đỗ Thắng và thầy Trương Văn Cường | SVTT: Đoàn Xuân Bách, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Cao Đẳng Thực Hành, Thầy Hiệu Trưởng – PGS. TSKH. Hồ Đắc Lộc và quý Thầy Cô tại trung tâm Athena thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Page 2
  • 3. BÁO CÁO THỰC TẬP SV : Đoàn Xuân Bách – GVHD : Trương Văn Cường GIỚI THIỆU TRUNG TÂM ATHENA Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng & An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA được thành lập từ năm 2004, là một tổ chức qui tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lãnh vực CNTT, với tâm huyết góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình đưa công nghệ thông tin là ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần phát triển nước nhà . Lĩnh vực hoạt động chính: +Trung tâm ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào đào tạo chuyên sâu quản trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các tiêu chuẩn quốc tế của các hãng nổi tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI , CEH,... +Song song đó, trung tâm ATHENA còn có những chương trình đào tạo cao cấp dành riêng theo đơn đặt hàng của các đơn vị như Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An , ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính.. + Sau gần 10 năm hoạt động,nhiều học viên tốt nghiệp trung tâm ATHENA đã là chuyên gia đảm nhận công tác quản lý hệ thống mạng, an ninh mạng cho nhiều bộ ngành như Cục Công Nghệ Thông Tin - Bộ Quốc Phòng , Bộ Công An, Sở Thông Tin Truyền Thông các tỉnh, bưu điện các tỉnh,... + Ngoài chương trình đào tạo, Trung tâm ATHENA còn có nhiều chương trình hợp tác và trao đổi công nghệ với nhiều đại học lớn như đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh, Học Viện An Ninh Nhân Dân (Thủ Đức), Học Viện Bưu Chính Viễn Thông, Hiệp hội an toàn thông tin (VNISA), Viện Kỹ Thuật Quân Sự ,...... Page 3
  • 4. BÁO CÁO THỰC TẬP Đội ngũ giảng viên : +Tất cả các giảng viên trung tâm ATHENA có đều tốt nghiệp từ các trường đại học hàng đầu trong nước .... Tất cả giảng viên ATHENA đều phải có các chứng chỉ quốc tế như MCSA, MCSE, CCNA, CCNP, Security+, CEH,có bằng sư phạm Quốc tế (Microsoft Certified Trainer).Đây là các chứng chỉ chuyên môn bắt buộc để đủ điều kiện tham gia giảng dạy tại trung tâm ATHENA +Bên cạnh đó,Các giảng viên ATHENA thường đi tu nghiệp và cập nhật kiến thức công nghệ mới từ các nước tiên tiến như Mỹ , Pháp, Hà Lan, Singapore,... và truyền đạt các công nghệ mới này trong các chương trình đào tạo tại trung tâm ATHENA Cơ sở vật chất: +Thiết bị đầy đủ và hiện đại +Chương trình cập nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công nghệ mới nhất. +Phòng máy rộng rãi, thoáng mát Dịch vụ hỗ trợ: +Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn +Giới thiệu việc làm cho mọi học viên +Thực tập có lương cho học viên khá giỏi +Ngoài giờ học chính thức, học viên được thực hành thêm miễn phí, không giới hạn thời gian. +Hỗ trợ kỹ thuật không thời hạn trong tất cả các lĩnh vực liên quan đến máy tính, mạng máy tính, bảo mật mạng. +Hỗ trợ thi Chứng chỉ Quốc tế. Page 4
  • 5. BÁO CÁO THỰC TẬP Trung tâm Athena – 92 Nguyễn Đình Chiểu, P.Dakao, Q.1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : Đoàn Xuân Bách Page 5
  • 6. BÁO CÁO THỰC TẬP Mã sinh viên : 12200334 Khoá học : 2012 - 2015 1. Thời gian thực tập : …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập : …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật : …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài : …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung : …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Cán bộ hướng dẫn của cơ quan đến thực tập (Ký và ghi rõ họ tên) Ngày ....... tháng ........ năm ......... Thủ trưởng cơ quan (Ký tên và đóng dấu) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Page 6
  • 7. BÁO CÁO THỰC TẬP ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày ....... tháng ........ năm ......... GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên) MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.........................................Page 8 MỞ ĐẦU.........................................................................................................Page 9 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ ISA SERVER .......................................Page 11 I. Giới thiệu chung về ISA Server ......................................................Page 11 II. Tính năng chính của ISA Server ....................................................Page 11 Page 7
  • 8. BÁO CÁO THỰC TẬP III. Các phiên bản ISA Server ...............................................................Page 12 3.1) Phiên bản ISA Server 2000 .................................................................Page 12 3.2) Phiên bản ISA Server 2004 .................................................................Page 12 3.2.1) Giới thiệu....................................................................................Page 12 3.2.2) Tính năng...................................................................................Page 13 3.3) Phiên bản ISA Server 2006..................................................................Page 13 3.3.1) Giới thiệu....................................................................................Page 13 3.3.2) Các phiên bản ISA Server 2006.................................................Page 14 3.3.2.1) Phiên bản Enterprise và Standard....................................Page 14 3.3.2.2) Tính năng của ISA Server 2006......................................Page 15 IV. Các mô hình ISA ..............................................................................Page 17 4.1) Front-End.............................................................................................Page 17 4.2) Back-End.............................................................................................Page 18 4.3) Inter-network Access Control .............................................................Page 19 4.4) Branch office VPN gateway ...............................................................Page 20 4.5) Back-to-Back Firewall ........................................................................Page 21 4.6) Application Layer Filtering Web Proxy ..............................................Page 22 4.7) Forward Web Caching Server .............................................................Page 23 4.8) Reverse Web Caching Server .............................................................Page 24 4.9) Integrated Firewall và Web Proxy và Caching Server ........................Page 24 V. Giới thiệu TMG 2010 và so sánh với ISA ......................................Page 25 5.1) Giới thiệu TMG 2010 .........................................................................Page 25 5.2) Các chức năng chính của TMG 2010 ..................................................Page 25 5.3) Các tính năng nổi trội của TMG 2010 ................................................Page 25 5.4) Cấu hình yêu cầu để cài đặt TMG 2010 ..............................................Page 26 5.5) So sánh ISA 2006 và TMG 2010 ........................................................Page 27 CHƯƠNG II : CÀI ĐẶT ISA SERVER.....................................................Page 28 I. Yêu cầu cài đặt..................................................................................Page 28 II. Tiến trình cài đặt...............................................................................Page 28 2.1) Phần mềm cài đặt trên máy ảo..............................................................Page 28 2.2) Cài đặt ISA Server...............................................................................Page 30 2.3) Cấu hình SecureNAT cho Client..........................................................Page 39 2.4) Cấu hình Web Proxy Client.................................................................Page 45 2.5) Cài đặt ISA Client................................................................................Page 49 CHƯƠNG III : RULE VÀ POLICY..........................................................Page 52 Page 8
  • 9. BÁO CÁO THỰC TẬP KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................Page 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................Page 56 BÁO CÁO TẠI TRUNG TÂM ATHENA ................................................Page 57 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI THỰC TẬP....................................Page 58 Page 9
  • 10. BÁO CÁO THỰC TẬP DANH MỤC CÁCH KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ Ý nghĩa NAT Network Address Translation Biên dịch địa chỉ mạng TMG Threat Management Gateway Như là một tường lửa hoặc web an toàn, cung cấp và quản trị an ninh để kiểm soát mạng lưới thông tin liên lạc. OWA Outlook Web App Sử dụng để truy cập email, lịch, địa chỉ liên lạc. SSI Server Site Includes Là chỉ thị được đặt trong trang HTML, và được đánh giá trên máy chủ trong các trang đang được phục vụ. RDP Remote Desktop Protocol Là giao thức độc quyền của Microsoft, cung cấp giao diện đồ họa máy tính khác qua kết nối mạng. DMZ Demilitarized Zone Khu vực bảo mật thực hiện ngăn nhưng lưu lượng Internet cách xa hệ thống mạng cục bộ. VPN Vitual Private Network Mạng riêng ảo MỞ ĐẦU Page 10
  • 11. BÁO CÁO THỰC TẬP  Lý do em chọn đề tài : Em quyết định chọn đề tài ISA 2006 bởi vì đề tại này hiện được rất nhiều công ty đang sử dụng thành công và hiệu quả ưa chuộng trên thị trường, lại rất thiết thực, phù hợp với môn học hiện tại. Giúp em có thêm kinh nghiệm, hiểu biết rõ hệ thống mạng và dễ thích nghi vào công việc quản trị mạng sau khi ra trường.  Đề tài được nghiên cứu theo phương pháp thực nghiệm : Trên máy tính và các thiết bị mạng bao gồm :  Máy Server cài Window Server 2003 SP2, Domain Controller.  Máy ISA cài Window Server 2003 SP2, gia nhập Domain từ máy Server.  Laptop sinh viên.  Kết quả đạt được :  Giới thiệu tổng quan về ISA Server, cài đặt và cấu hình cơ bản cho hệ thống.  Thiết lập được các Rule ISA Server 2006 để đáp ứng cho các yêu cầu quản lý và bảo mật cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Những vấn đề tồn tại : Các cơ quan, công ty lớn nhỏ đều xây dựng hệ thống mạng máy tính để làm việc, giao dịch đặc biệt trong thời gian gần đây, số lượng các website thương mại báo chí, dịch vụ … phát triển khá nhanh. Các cơ quan, doanh nghiệp sẵn sàng đầu tư tiền tỉ để xây dựng và phát triển một website thương mại, một tờ báo điện tử, nhưng lại vô tình quan tâm hoặc đầu tư chưa đúng cho vấn đề bảo mật.  Quản trị mạng chậm chân hơn các hacker Có một thực tế : Các hacker luôn đi trước các quản trị mạng trong việc cập nhật thông tin download các bản sửa lỗi về các lỗ hỏng bảo mật mới phát hiện. Jal (Admin – quản trị website của tổ chức HVA) cho biết : Do tham gia vào các diễn đàn hacker, diễn đàn CNTT trên thế giới nên các lỗi bảo mật cộng đồng CNTT và thế giới tìm thấy, chỉ trong vài ngày hay một tuần là các hacker Việt Nam có thể nắm bắt trong tay mã (code) khai thác và chỉ cần một chỗ có thể khai thác thông tin trên nhiều server Việt Nam. Trong khi đó, ngược lại các quản trị mạng trong nước dường như ít cập nhật thường xuyên các lỗi bảo mật mới được phát hiện này để kịp thời sửa lỗi, nên không khó lý giải vì sao hacker có thể ung dung mở cửa đi vào hệ thống mạng ngay trước mắt các chủ nhà. Ngoài ra do các website thường được đặt thiết kế, xây dựng bởi một vài nhóm lập trình viên nhất định nên code của website thường giống nhau, do đó lỗi bảo mật ở site này có thể áp dụng dùng để khai thác tấn công với nhiều site khác. Theo cảnh báo của các hacker, các cuộc tấn công phổ biến hiện nay được thực hiện bằng cách : Các hacker sẽ tấn công vào một trang web hay một hệ thống yếu nhất được host (nơi lưu trữ web) trong cùng một máy chủ, từ đó có thể tấn công vào máy chủ và cách trang web hosting trong cùng máy chủ đó dễ dàng. Điều đáng lo hơn, trước đây khi bị hack, các hacker sẽ deface (làm biến dạng nội dung trang đó) nên Page 11
  • 12. BÁO CÁO THỰC TẬP quản trị mạng biết ngay. Còn bây giờ, bị hacker đột nhập nhiều khi cả tháng hay 3 tháng sau, khi trở vào vẫn thấy backdoor (một chương trình được hacker cài vào máy để sau đó có thể quay lại xâm nhập vào dễ dàng hơn) vẫn còn đó. Điều này cho thấy các quản trị mạng các site Việt Nam không tập trung check log (kiểm tra quá trình hoạt động của máy) và check server (kiểm tra máy chủ) mỗi ngày.  Dự kiến tiếp theo :  Cài đặt ISA Server trên hệ thống máy ảo.  Thiết lập các Access Rule  Cho vùng mạng LAN ra ngoài Internet.  Quản lý truy cập vào các trang web.  Quản lý truy cập Website.  Quản lý truy cập theo thời gian.  Quản lý các Users văn phòng tại các file đuôi được phép tải như (*.rar, *.exe, *.mp3, *.avi, …)  Quản lý các dịch vụ như Yahoo.  Quản lý Mail Server.  Quản lý Application Server.  Kết nối các hệ thống mạng của doanh nghiệp có nhiều chi nhánh và vị trí địa lý xa nhau.  Chuyển tiếp thông tin và kiểm soát tạo sự an toàn khi truy cập Internet của các máy khách.  Tự động Download và cập nhật thông tin trong Cache bằng Content Download Job.  Content Download Job sẽ tự động khởi tạo một Contention đến trang web nào đó do Admin quy định và Download toàn bộ nội dung của trang web đó về và lưu vào Cache.  Bảo mật các truy cập ra ngoài Internet từ trong mạng Internal và ngược lại. Giám sát lưu lượng giữa các mạng, sửa các lỗi kết nối mạng, điều tra các cuộc tấn công, lên kế hoạch cho sự thay đổi. Page 12
  • 13. BÁO CÁO THỰC TẬP CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ ISA SERVER I. Giới thiệu chung về ISA Server :  Microsoft Internet Security and Acceletion (ISA Server) là phần mềm chia sẽ Internet của hãng Microsoft. Đây là một trong những phần mềm tường lửa (Firewall) được ưa chuộng trên thị trường hiện nay nhờ vào khả năng bảo trì hệ thống mạnh mẽ cùng với cơ chế linh hoạt. Hiện nay ISA Server có hai phiên bản Standard và Enterprise.  Phiên bản ISA Standard Edition là phiên bản sử dụng cho hệ thống vừa và nhỏ. Với phiên bản này ta có thể xây dựng Firewall kiểm soát luồng dữ liệu vào ra của hệ thống, thiết lập các chính sách Firewall ngăn chặn việc truy cập vào các Website có nội dung không phù hợp.  Phiên bản ISA Enterprise Edition là phiên bản sử dụng cho các hệ thống mạng lớn, đáp ứng được như cầu trao đổi thông tin lớn giữa mạng nội bộ bên ngoài. Những tính năng đã có trên ISA Standard Edition, phiên bản Enterprise còn cho phép thiết đặt hệ thống mạng các ISA Server cùng sử dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (Cân bằng tải).  Chúng ta có rất nhiều phiên bản ISA Server như : 2000, 2004, 2006. Bản mới nhất hiện này là 2008. II. Tính năng chính của ISA Server :  Định tuyến và các tính năng truy cập từ xa : Microsoft Forefront TMG có thể hoạt động như một bộ định tuyến, Internet Gateway, máy chủ mạng ảo (VPN), dịch địa chỉ mạng (NAT) máy chủ và một máy chủ proxy.  Tính năng bảo mật Microsoft Forefront TMG là một tường lửa có thể kiểm tra lưu lượng truy cập mạng (bao gồm cả nội dung web, nội dung web an toàn và email) và lọc ra các phần mềm độc hại, cố gắng khai thác lỗ hỏng an ninh và nội dung không phù hợp với chính sách bảo mật được xác định trước. Trong ý nghĩa kỹ thuật, Microsoft TMG cung cấp bảo vệ lớp ứng dụng, trạng thái lọc, lọc nội dung và bảo vệ chống phần mềm độc hại.  Tính năng hiệu suất mạng : Microsoft Forefront TMG cũng có thể cải thiện hiệu suất mạng : Nó có thể nén lưu lượng truy cập web để cải thiện tốc độ truyền thông truy cập để người dùng có thể truy cập chúng nhanh hơn từ bộ nhớ cache của mạng lưới địa phương. Microsoft Forefront TMG 2010 cũng có thể nhớ cache dữ liệu nhận được thông qua giới hạn như cập nhật phần mềm xuất bản trên Microsoft Update của trang web. Page 13
  • 14. BÁO CÁO THỰC TẬP III. Các phiên bản ISA Server : 3.1) Phiên bản ISA Server 2000 :  ISA Server 2000 là phần mềm của Microsoft được sử dụng thay thế cho phần mềm Proxy 2.0 và được tích hợp thêm chức năng bảo mật (Firewall).  Các chức năng chính của ISA Server 2000 :  Truy cập Internet tập trung (Proxy) : Cho phép nhiều user từ nhiều trạm làm việc có thể đồng thời truy cập Internet qua một mối liên kết chung từ một máy chủ proxy.  Tác dụng của proxy :  Tăng tốc độ truy cập Internet nhờ sử dụng cache (Bộ đệm lưu trữ). Cache sẽ lưu trữ lại nội dung các trang web được truy cập vào máy chủ Proxy, ở lần truy cập kế tiếp, khi user muốn xem thông tin từ trang web đó thì lấy thẳng từ cache của Proxy Server mà không cần vào Internet nữa, do đó việc kết nối được diễn ra nhanh hơn và vẫn thực hiện được ngay cả trong trường hợp Proxy Server ngắt kết nối với Internet (offline).  Quản lý được việc truy cập Internet : cho phép chỉ những user có quyền lệ thì mới được truy cập Internet qua Proxy, những user khác sẽ không được phép sử dụng Proxy. Ngoài ra, còn có thể quản lý việc truy nhập Internet theo các Website sử dụng Proxy. Còn có thể quản lý việc truy cập Internet cho các Website nhất định, tức là chỉ ra những Website nào không được phép kết nối, hoặc chỉ định user chỉ được kết nối trong khoảng thời gian nào đó trong ngày, do đó tận dụng được tối đa băng thông (bandwidth) và hạn chế tắt nghẽn khi quá nhiều người truy cập đồng thời.  Bảo mật mạng cục bộ : ngăn chặn những truy cập trái phép từ bên ngoài vào mạng công ty. Những truy cập được Firewall xác nhận là hợp lệ thì mới được phép.  Tác dụng của Firewall : Ngăn chặn những truy cập từ bên ngoài vào mạng công ty hoặc từ bên trong ra mạng công cộng. Việc ngăn chặn được thực hiện qua việc hạn chế những giao thức được sử dụng để truy cập (http, FTP, Telnet, ICMP, …) 3.2) Phiên bản ISA Server 2004 : 3.2.1) Giới thiệu :  ISA Server 2004 chạy trên Windows Server 2003 Standard hoặc Enterprise Edition. Thiết bị phần cứng có chứa Windows Server 2003 Appliance Edition và ISA Server Standard Edition có sẵn từ nhiều đối tác của Microsoft. Page 14
  • 15. BÁO CÁO THỰC TẬP  Microsoft Internet Security and Acceleration Server (ISA Server) là một phần mềm dùng để làm một Proxy Server (chia sẻ kết nối Internet) và Firewall (tường lửa).  Được nâng cấp từ MS ISA 2000 Server.  Khá hiệu quả, ổn định, dễ cấu hình, thiết lập Firewall.  Tốc độ nhanh nhờ có cache thông minh, lưu cache trên đĩa.  Tự động download thông tin trên các Web Server lưu vào cache và máy trạm chỉ cần lấy thông tin trên các Server đó bằng mạng LAN. 3.2.2) Tính năng :  Cung cấp tính năng Multi-Network : kỹ thuật thiết lập các chính sách truy cập dựa trên địa chỉ mạng, thiết lập Firewall để lọc thông tin dựa trên từng địa chỉ mạng con.  Giới hạn truy cập các client bên ngoài Internet bằng cách tạo ra một vùng mạng ngoại vi (DMZ), không cho phép truy cập mạng nội bộ.  Cho phép giám sát tất cả các lưu lượng mạng.  Cung cấp kỹ thuật NAT và định tuyến dữ liệu cho mạng con.  Tạo mạng riêng ảo (VPN) và truy cập từ xa cho doanh nghiệp.  Cung cấp kỹ thuật bảo mật và thiết lập Firewall.  Kỹ thuật cache thông minh (web cache) để tăng tốc độ truy cập. 3.3) Phiên bản ISA Server 2006 : 3.3.1) Giới thiệu : Microsoft Internet Security and Acceleration Server (ISA Server) là phần mềm share Internet (chia sẻ Internet) của hãng Microsoft, là bản nâng cấp từ phần mềm MS ISA 2000 Server. Có thể nói đây là một phần mềm share Internet khá hiệu quả, ổn định, dễ cấu hình, thiết lập tường lửa (Firewall) tốt, nhiều tính năng nổi bật. ISA Server được thiết kế chủ yếu để hoạt động như một tường lửa nhằm đảm bảo rằng tất cả những “ traffic ” không trông đợi từ Internet được chặn lại, từ bên ngoài mạng của tổ chức, đồng thời ISA Server có thể cho phép các người dùng bên trong mạng tổ chức truy cập một cách có chọn lọc đến các tài nguyên từ Internet và người dùng trên Internet có thể truy cập vào tài nguyên trong mạng của tổ chức sao cho phù hợp với các chính sách của ISA Server, chẳng hạn như máy chủ Web hoặc Mail của tổ chức. Và một số các chức năng khác. Page 15
  • 16. BÁO CÁO THỰC TẬP 3.3.2) Các phiên bản của ISA Server 2006 : 3.3.2.1) Phiên bản Enterprise và Standard : ISA Server 2006 đáp ứng nhu cầu để bảo vệ và chia sẽ băng thông cho các công ty có quy mô nhỏ và trung bình. ISA Server có 2 phiên bản là Enterprise và Standard. Trong đó phiên bản Standard được thiết kế cho những người dùng cần bảo vệ hệ thống mạng nhỏ với chỉ một Firewall. Cao cấp hơn, phiên bản Enterprise được thiết kế cho những hệ thống mạng trung tâm trở lên với một hay vài nhóm Firewall.  Đặc điểm của Standard Edition :  Kiểm soát dữ liệu ra vào hệ thống mạng nội bộ của công ty.  Kiểm soát quá trình truy cập của người dùng theo giao thức, thời gian và nội dung nhằm ngăn chặn những việc kết nối vào những trang web có nội dung không phù hợp, thời gian không thích hợp (ví dụ như trong giờ làm việc)  Bên cạnh đó chúng ta còn có thể triển khai hệ thống VPN site to site hay Remote Access hỗ trợ truy cập từ xa vào hệ thống mạng nội bộ của công ty, hoặc trao đổi dữ liệu văn phòng và hội sở.  Đối với các công ty có những hệ thống máy chủ Public như Mail Server, Web Server, FTP Server cần có những chính sách bảo mật riêng thì ISA Server 2006 cho phép triển khai vùng DMZ nhằm ngăn chặn sự tương tác trực tiếp giữa người dùng bên ngoài và bên trong hệ thống.  Ngoài các tính năng bảo mật thông tin trên ISA 2006 bản Standard còn có chức năng tạo cache cho phép rút ngắn thời gian tăng tốc kết nối Internet của mạng nội bộ. Page 16
  • 17. BÁO CÁO THỰC TẬP  Chính vì thế mà sản phẩm Firewall này có tên gọi là Internet Security and Acceleration (Bảo mật và tăng tốc Internet).  Enterprise Edition : ISA Server 2006 Enterprise được sử dụng trong các mô hình mạng lớn, đáp ứng được như cầu truy xuất của nhiều người dùng bên ngoài và bên trong hệ thống. Ngoài những tính năng đã có trên ISA Server 2006, bản Enterprise còn cho phép thiết lập hệ thống mảng các ISA Server cùng sử dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp các tính năng Load Balancing (cân bằng tải). 3.3.2.2) Tính năng của ISA Server 2006: ISA Server có nhiều tính năng cho phép bạn cấu hình sao cho phù hợp với mạng LAN của bạn. Tốc độ nhanh nhờ chế độ cache thông minh, với tính năng lưu cache vào RAM (Random Access Memory) giúp bạn truy xuất thông tin nhanh hơn, và tính năng Schedule Cache (Lập lịch cho tự động download thông tin trên các Web Server lưu vào Cache và máy con chỉ cần lý thông tin trên các Web Server đó bằng mạng LAN). Ngoài ra các chính sách bảo mật thông tin tương đối tốt. Đặc điểm nổi bật của bản 2006 so với 2004 là tính năng Publishing và VPN (đây là những tính năng mà các doanh nghiệp ở Việt Nam ít dùng)  Về khả năng Publishing Service :  ISA 2006 có thể tự tạo ra các form trong khi người dùng truy cập vào trang OWA (Outlock Web Access), đây là Module của Microsoft Exchange Server (một Server phục hồi Mail) nó cho phép người dùng truy cập quản trị Mailbox của họ từ xa thông qua Web Browser), qua đấy hỗ trợ chứng thực kiểu form based. Chống lại các người dùng bất hợp pháp vào trang web OWA, tính năng được phát triển dưới dạng Add-in.  Cho phép Public Terminal Server theo chuẩn RDP over SSI, đảm bảo dữ liệu trong liên kết được mã hóa trên Internet (kể cả password).  Block các kết nối non-encrypted MAPI đến Exchanger Server, cho phép Outlook của người dùng kết nối an toàn đến Exchanger Server.  Rất nhiều các Wizard cho phép người quản trị Public các Server nội bộ ra Internet một cách an toàn. Hỗ trợ cả các sản phẩm mới như Exchanger 2007.  Khả năng kết nối VPN :  Cung cấp Wizard cho phép cấu hình tự động Site-to-Site VPN ở 2 văn phòng riêng biệt, tất nhiên ai thích cấu hình bằng tay tại từng thời điểm một cũng được. Tích hợp hoàn toàn Quan-ration.  Stateful filtering and inspection kiểm tra đầy đủ các VPN connection Site-to- Site secureNAT cho VPN Client, … Page 17
  • 18. BÁO CÁO THỰC TẬP  Về khả năng quản lý :  Dễ dàng quản lý.  Rất nhiều Wizard.  Backup và Restore đơn giản.  Log và Report chi tiết cụ thể.  Khai báo thêm Server vào Array dễ dàng (Không khó như ISA 2000, 2004).  Tích hợp với giải pháp quản lý cụ thể của Microsoft : MOM  Các tính năng khác :  Hỗ trợ nhiều CPU và RAM (Bản Standard hỗ trợ đến 4 CPU, 2GB RAM).  Max 3 node Network Load Balancing.  Hỗ trợ nhiều Network.  Firewall Rule đa dạng.  IDS.  Flood Resiliency.  http Compression.  Diffserv. Page 18
  • 19. BÁO CÁO THỰC TẬP IV. Các mô hình ISA : 4.1) Front-End :  Kiểm tra lưu lượng truy cập nhiều lớp – Kiểm tra trạng thái gói tin và lớp ứng dụng.  Lớp ứng dụng thông minh nhận thức các bộ lọc kiểm tra.  Phát hiện xâm nhập.  Giảm thiểu Worm và Flood.  Hệ thống vững chắc để khóa hệ điều hành cơ sở.  Tích hợp VPN.  Nắm giữ gateway các chi nhánh văn phòng an ninh.  Có giải pháp truy cập từ xa cho Microsoft Exchange và SharePoint Portal Server.  Tối ưu hóa công cụ tường lửa để vận chuyển lưu lượng đã lọc ở tốc độ Gigabyte. Page 19
  • 20. BÁO CÁO THỰC TẬP 4.2) Back-End :  Hỗ trợ publish Outlook Web Access.  Hỗ trợ publish RPC/HTTP Web Access.  Hỗ trợ publish web Internet Information Services (IIS).  Hỗ trợ publish Exchange RPC.  Hỗ trợ publish SharePoint Portal Server.  Users và Groups dựa trên kiểm soát truy cập cho tất cả các giao thức và dịch vụ Internet.  Tích hợp VPN Site-to-Site để kết nối mạng LAN với mạng Backbone.  Web Proxy được gắn phía trên Web Proxy Server.  Có thể để lại cơ sở hạ tầng của tường lửa sẵn có. Không bao giờ cần phải tách và thay thế để nâng cấp bảo mật từ ISA Firewall.  Front-End third party firewalls giúp tăng năng suất của ISA Firewall bằng cách loại bỏ lưu lượng rác – Cung cấp thêm chu kỳ xử lý cho ISA Firewall để thực hiện kiểm soát các lớp ứng dụng sâu. Page 20
  • 21. BÁO CÁO THỰC TẬP 4.3) Inter-network Access Control :  ISA 2006 multi-networking áp dụng chính sách tường lửa cho tất cả giao các diện.  Nâng cao phòng chống Worm và Flood ngăn chặn Attackers làm tràn Firewall và Servers.  Tăng cường định nghĩa các đối tượng mạng để dễ tinh chỉnh điều khiển truy cập.  Định tuyến giữa các mạng có thể được thiết lập thành NAT hoặc Routed.  Users và Groups dựa trên kiểm soát truy cập để xác định chi nhánh nào của doanh nghiệp có thể truy cập.  Đăng nhập và báo cáo toàn diện tất cả những Users truy cập thông qua ISA Firewall.  Các chi nhánh bảo mật cực cao có thể được cấu hình để yêu cầu truy cập VPN cho 2 yếu tố xác thực.  Tiển khai việc kiểm tra trạng thái gói tin trên mọi giao diện.  Các bộ lọc ứng dụng thông minh thực hiện việc kiểm soát lưu lượng giữa mạng LAN.  Điều khiển truy cập thông minh và kiểm soát trạng thái của lưu lượng WLAN để tăng cường an ninh. Page 21
  • 22. BÁO CÁO THỰC TẬP 4.4) Branch office VPN gateway :  IPSec Tunnel chế độ hỗ trợ cho phép bạn tạo liên kết Site-to-Site với VPN gateway thứ 3.  PPTP và L2TP/IPSec cho phép bạn tạo liên kết Site-to-Site với Microsoft VPN gateway.  Các tùy chọn chứng thực EAP kích hoạt an ninh VPN gateway chặt chẽ.  Việc kiểm soát trạng thái gói tin và lớp ứng dụng thông qua kết nối Site-to- Site xác định tài nguyên ở mạng văn phòng chính có thể được truy cập bởi mạng từ xa.  ISA Firewall điều khiển gói tin đi vàovà đi ra từ Internet ở văn phòng chi nhánh.  ISA Enterprise Edition kích hoạt quản trị viên ISA Firewall ở văn phòng chính để thiết lập chính sách tường lửa ở các văn phòng chi nhánh từ một địa điểm duy nhất và triển khai chính sách đó một cách tự động.  Các bộ lọc lớp ứng dụng thông minh thực hiện kiểm tra trạng thái lưu lượng giữa VPN và mạng LAN.  Bộ nhớ đệm BITS giảm băng thông yêu cầu với kết nối VPN Site-to-Site.  Bộ nén HTTP giảm tác động của Web download trên VPN Site-to-Site.  Việc phòng chống Worm và Flood ngăn chặn các cuộc tấn công Denial of Service (DoS) làm thiệt hại văn phòng chi nhánh. Page 22
  • 23. BÁO CÁO THỰC TẬP  Web Proxy Chaining tăng tốc độ truy cập Internet ở văn phòng chi nhánh bằng cách lấy nội dung từ Web Proxy Arrays từ văn phòng chính.  Diffserv QoS cho phép các văn phòng chi nhánh sửa dụng băng thông giới hạn giữa văn phòng chính và văn phòng chi nhánh một cách tốt nhất. 4.5) Back-to-Back Firewall :  Kiểm soát trạng thái gói tin trên mọi giao diện ở cả ISA Firewall Front-End và Back-End.  Kiểm tra lớp ứng dụng ở mọi giao diện, bao gồm cả kết nối VPN client và gateway.  Có kết nối VPN client và server trên mọi giao diện.  Có khả năng xác thực trên mọi giao diện.  Đăng nhập và báo cáo toàn diện cho mọi lưu lượng di chuyển qua giao diện của ISA Firewall. Page 23
  • 24. BÁO CÁO THỰC TẬP 4.6) Application Layer Filtering Web Proxy :  Có khả năng để cơ sở hạ tầng của Firewall được nguyên vẹn, bạn có thể thả vào ISA Firewall Proxy lọc lớp ứng dụng hầu như ở bất cứ đâu.  Tường lửa kiểm soát trạng thái gói tin Front-End và Back-End ở cơ sở thứ 3 có thể vận chuyển gói tin ở tốc độ cao trong khi cho phép ISA Firewall cung cấp an ninh ở cấp độ rất cao để thông tin liên lạc Web đi qua bộ lọc kiểm soát lớp ứng dụng của nó.  Một ISA Firewall Web Proxy được cường hóa có thể được đặt trên đoạn vành đai mạng để giảm bề mặt tấn công. Thông báo cho chủ và người quản trị mạng mặc dù ISA Firewall không hỗ trợ dịch vụ hoàn chỉnh cho mạng. Các thành phần tường lửa cùng cấp độ doanh nghiệp tự động bảo vệ các thiết bị ISA Firewall, giúp nó trở thành thiết bị bảo mật nhất trong mạng công ty.  Trong các Web Proxy Scenario đảo nghịch, proxy lọc lớp ứng dụng của ISA Firewall có thể chuyển tiếp thông tin người dùng đi qua Back-End Firewall để tài xác thực người dùng từ xa. Loại tái xác thực này ở ISA Page 24
  • 25. BÁO CÁO THỰC TẬP Firewall ngăn chặn các kết nối ẩn danh đến các dịch vụ và Web Server Back-End.  Ngoài ra đối với an ninh được cung cấp bởi việc tái xác thực, ISA Firewall bao gồm một HTTP Security Filter kiểm soát mọi khía cạnh của truyền thông HTTP và có thể được cấu hình chỉ cho phép truy cập Exchange và SharePoint Portal Server hợp pháp.  Proxy nghịch cho Microsoft Exchange Servers là công dụng nổi tiếng nhất cho các tổ chức lớn. ISA Firewall được xây dựng để cung cấp an ninh mức độ cao cho các kết nối truy cập từ xa đến mọi dịch vụ Exchange Servers, bao gồm Outlook Web Access, Outlook Mobile Access, Exchange ActiveSync, SMPT/S, POP3/S, và IMAP4/S. Ngoài ra, tường lửa ISA 2006 hoạt động như proxy nghịch cung cấp một an ninh mức độ cao cho các kết nối truy cập từ xa sử dụng Outlook 2003/2007 RPC/HTTP, cung cấp kết nối mọi nơi cho Outlook clients.  Một công dụng rất nổi tiếng khác cho proxy nghịch ISA Firewall là cung cấp kết nối truy cập từ xa đến dịch vụ Microsoft SharePoint Portal Server. Tường lửa ISA 2006 có những cải tiếng đáng kể cung cấp hỗ trợ duy nhất cho các nhiệm vụ có khả năng phức tạp của việc publish SharePoint Portal Servers. Những sự phức tạp có thể tốn hàng chục tiếng để khắc phục của các sản phẩm khác hoàn toàn được xử lý bởi ISA 2006 được xây dụng bởi wizards SharePoint Portal Servers và các công nghệ phiên dịch liên kết. 4.7) Forward Web Caching Server :  Bộ nhớ đệm nhanh trong bộ nhớ RAM cho phép truy cập đặc biệt nhanh tới nội dung Web được lưu trong bộ nhớ đệm Web proxy lưu trong bộ nhớ RAM.  Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu bộ nhớ đệm cho bộ nhớ đệm trên đĩa cho phép tường lửa ISA và các mảng của tường lửa ISA lưu trữ hàng trăm gigabytes nội dung các file bộ nhớ đệm được tối ưu hóa trên đĩa.  Các downloads nội dung bộ nhớ đệm được lên lịch. Tính năng này cho phép bạn tải lại bộ nhớ đệm Web nội dung họ chọn. Nhiều lần công ty yêu cầu nội dung luôn có sẵn, kể cả khi kết nối Internet hoặc Server ngưng. Content Download Jobs cung cấp cho các công ty khả năng tái cư ngụ bộ nhớ đệm để các nhân viên có thể truy cập nội dung này mọi lúc. Hierarchical Web Proxy cache chaining, tính năng này cho phép bạn thiết lập chuyển tiếp ISA 2006 chuyển tiếp proxy server ở các văn phòng chi nhánh và kết nối chúng với mảng ISA 2006 Web Proxy ở văn phòng chính. Điều này cho phép các văn phòng chi nhánh được hưởng lợi từ số lượng lớn các nội dung được lưu trữ chứa trong các mảng Web Proxy ở văn phòng chính, và giảm băng thông yêu cầu cho các đường dẫn mail Internet ở văn Page 25
  • 26. BÁO CÁO THỰC TẬP phòng chính. Ngoài ra, nó đem các nội dung này đến người dùng gần hơn ở các văn phòng chi nhánh bằng cách giữ nội dung ở Web cache văn phòng chi nhánh. 4.8) Reverse Web Caching Server :  Web Publishing Wizards phỏng đoán việc cung cấp một kết nối an toàn và năng suất cao để quảng bá Website.  Bộ nhớ đệm nhanh trong bộ nhớ RAM cho phép ISA 2006 nghịch đảo Web proxy để hoàn trả nhanh chóng thông tin yêu cầu đến Web users.  Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu bộ nhớ đệm cho bộ nhớ đệm trên đĩa cho phép Web có nội dung ở mức gigabytes được lưu trữ trong những file bộ nhớ đệm ISA Firewall Web proxy cho những phản hồi nhanh đến Web users yêu cầu nội dung Website.  Minh bạch cho tất cả khách hàng. Những người dùng bên ngoài không bao giờ biết rằng có một Web proxy server đảo nghịch. Tại mọi thời điểm khách hàng được trải nghiệm một kết nối trực tiếp đến Web server. Mặc dù khi Web server ngưng, ISA Firewall có thể tiếp tục hoàn trả nội dung từ bộ nhớ đệm Web proxy.  Những download nội dung được lên lịch có thể tải lại các trang web vào bộ nhớ đệm. Khi bộ nhớ đệm Web proxy được tải lại với nội dung Website, ISA Firewall không cần phải chờ một người dùng yêu cầu nội dung trước khi đặt nó vào bộ nhớ đệm. Điều này có thể làm tăng đáng kể cả tốc độ lẫn sự linh hoạt của nội dung. 4.9) Integrated Firewall và Web Proxy và Caching Server :  Các rule truy cập dựa trên chính sách dạng hạt cho cả dữ liệu đi vào và đi ra.  Việc kiểm soát lớp ứng dụng thông minh và kiểm soát trạng thái gói tin.  Giao diện cấu hình tường lửa đơn giản và trực quan. Không cần phải học một dòng lệnh phức tạp và khó nhớ. Mọi tính năng tường lửa và Web proxy đều được tiếp xúc trên ISA Server Firewall Management Console.  Thông tin đăng nhập và báo cáo cung cấp cả một tầm nhìn ‘‘bird-eyes’’ và khả năng đi sâu vào các kết nối cụ thể.  Dịch vụ hội nhập Active Directory thông qua domain hoặc truy vấn LDAP đến cơ sở dữ liệu Active Directory cung cấp truy cập liền mạch đến Active Page 26
  • 27. BÁO CÁO THỰC TẬP Directory users và groups. Đơn giản hóa nhiệm vụ cho phép user/group điều khiển truy cập.  Tập trung Microsoft Management Control (MMC) cho phép người quản trị ISA Firewall quản lý nhiều tường lửa ISA Standard Edition hoặc hàng nghìn tường lửa ISA Enterprise Edition trong hàng trăm mảng ISA Firewall. V. Giới thiệu TMG 2010 và so sánh với ISA : 5.1) Giới thiệu TMG 2010 : Forefront Threat Management Gateway (TMG) 2010 là phiên bản "Firewall" mới của Microsoft thay thế cho sản phẩm ISA Server 2006. Với những tính năng bảo mật hệ thống được nâng cao đáng kể, các bạn có thể yên tâm vì nhân viên trong công ty có thể truy cập internet một cách hiệu quả mà không cần phải lo lắng về phần mềm độc hại (malware) & các mối đe dọa khác. 5.2) Các chức năng chính của TMG 2010 : 5.3) Các tính năng nổi trội của TMG 2010 : Page 27
  • 28. BÁO CÁO THỰC TẬP  Enhanced Voice over IP: cho phép kết nối & sử dụng VoIP thông qua TMG .  ISP Link Redundancy: hỗ trợ load balancing & failover cho nhiều đường truyền internet .  Web anti-malware: quét virus, phần mềm độc hại & các mối đe dọa khác khi truy cập web.  URL filtering: cho phép hoặc cấm truy cập các trang web theo danh sách phân loại nội dung sẵn có như: nội dung khiêu dâm, ma túy, mua sắm, chat...  HTTPS inspection: kiểm soát các gói tin được mã hóa HTTPS để phòng chống phần mềm độc hại & kiểm tra tính hợp lệ của các SSL Certificate.  E-mail protection subscription service: tích hợp với Forefront Protection 2010 for Exchange Server & Exchange Edge Transport Server để kiểm soát viruses, malware, spam e-mail trong hệ thống Mail Exchange.  Network Inspection System (NIS): ngăn chặn các cuộc tấn công dựa vào lỗ hổng bảo mật.  Network Access Protection (NAP) Integration: tích hợp với NAP để kiểm tra tình trạng an toàn của các client trước khi cho phép client kết nối VPN .  Security Socket Tunneling Protocol (SSTP) Integration: Hỗ trợ VPN-SSTP.  Windows Server 2008 with 64-bit support: Hỗ trợ Windows Server 2008 & Windows Server 2008 R2 64-bit. 5.4) Cấu hình yêu cầu để cài đặt TMG 2010 : Page 28
  • 29. BÁO CÁO THỰC TẬP 5.5) So sánh ISA 2006 và TMG 2010 : Page 29
  • 30. BÁO CÁO THỰC TẬP CHƯƠNG II : CÀI ĐẶT ISA SERVER I. Yêu cầu cài đặt :  Ổ đĩa cài ISA phải được định dạnh là NTFS.  Đã cài đặt Net Framework 3.0 trở lên.  Vào Services tắt dịch vụ Windows Firewall. II. Tiến trình cài đặt : 2.1) Cài phần mềm trên máy ảo : Page 30
  • 31. BÁO CÁO THỰC TẬP Mô hình ISA Server Hình 2.1.1 Để sự dụng phần mềm ISA Server, cần sử dụng đến chương trình Vmware WorkStation. Đây là một ứng dụng cho phép bạn có thể chạy nhiều máy tính ảo sử dụng chung các thiết bị phần cứng. Mô hình trên gồm 2 máy :  1 máy Windows Server 2003 đã nâng cấp lên Domain Controller.  1 máy Windows Server 2003 đã Join Domain Cấu hình TCP/IP INTERNAL EXTERNAL Máy ISA Server IP Address : 192.168.11.1 Subnet mask : 255.255.255.0 Gateway : Preferred DNS : 192.168.11.2 IP Address : 192.168.1.100 Subnet mask : 255.255.255.0 Gateway : IP Address Router Preferred DNS : Máy DC IP Address : 192.168.11.2 Subnet mask : 255.255.255.0 Gateway : 192.168.11.1 Preferred DNS : 192.168.11.2 Đường mạng trong (Internal) ta sẽ chọn card mạng là VMnet2. Page 31
  • 32. BÁO CÁO THỰC TẬP Hình 2.1.2 Đường nối mạng Internet (External) ta để chế độ Bridged Hình 2.1.3 2.2) Cài đặt ISA Server : Page 32
  • 33. BÁO CÁO THỰC TẬP Tại máy cài ISA Server ta mở thư mục và chạy file isaautorun.exe Hình 2.2.1 Chọn Install ISA Server 2006 Hình 2.2.2 Page 33
  • 34. BÁO CÁO THỰC TẬP Chọn Next Hình 2.2.3 Tick vào ‘‘ I accept the terms in the license agreement ’’ và chọn Next. Hình 2.2.4 Page 34
  • 35. BÁO CÁO THỰC TẬP Đặt User Name và điền vào Product Serial Number rồi chọn Next. Hình 2.2.5 Để đảm bảo chính xác cho quá trình cài đặt ta tick vào Custom và chọn Next. Hình 2.2.6 Page 35
  • 36. BÁO CÁO THỰC TẬP Ta có thể thay đổi thư mục cài đặt ISA Server nếu muốn và chọn Next. Hình 2.2.7 Click vào Add Hình 2.2.8 Page 36
  • 37. BÁO CÁO THỰC TẬP Chọn Add Adapter … Hình 2.2.9 Tick vào ‘‘internal’’ và chọn OK. Hình 2.2.10 Page 37
  • 38. BÁO CÁO THỰC TẬP Chọn OK. Hình 2.2.11 Chọn Next. Hình 2.2.12 Page 38
  • 39. BÁO CÁO THỰC TẬP Tick vào ‘‘Allow non-encrypted Firewall client connections’’ và chọn Next. Hình 2.2.13 Chọn Next. Hình 2.2.14 Page 39
  • 40. BÁO CÁO THỰC TẬP Chọn Install. Hình 2.2.15 Khi quá trình cài đặt hoàn tất nhất Finish. Hình 2.2.16 Page 40
  • 41. BÁO CÁO THỰC TẬP Mặc định sau khi cài đặt ISA Server xong, Default rule sẽ cấm các traffic từ bên ngoài kết nối tới máy ISA và từ bên trong kết nối với ISA. Hình 2.2.17 Default rule sẽ không cho phép chúng ta kết nối mạng nên không thế truy cập web từ External được. Hình 2.2.18 Page 41
  • 42. BÁO CÁO THỰC TẬP 2.3) Cấu hình SecureNat cho Client : Bây giờ, tại máy ISA ta thiết lập 1 Access rule cho việc truy cập ra ngoài External. Mở ISA Server Management, Chọn Firewall Policy, chọn New, chọn Access Rule. Hình 2.3.1 Hộp thoại Access rule name đặt tên cho rule là : Cho phép Client truy cập Internet. Hình 2.3.2 Page 42
  • 43. BÁO CÁO THỰC TẬP Ở hộp thoại Rule Action, chọn Allow. Hình 2.3.3 Hộp thoại Protocols, chọn All outbound traffic : Hình 2.3.4 Page 43
  • 44. BÁO CÁO THỰC TẬP Hộp thoại Access Rule Sources, nhấn Add, chọn 2 mục : Internal và Local Host. Hình 2.3.5 Hộp thoại Access Rule Destinations, click Add, chọn External. Hình 2.3.6 Page 44
  • 45. BÁO CÁO THỰC TẬP Hộp thoại User Sets, chọn All User và click Next. Hình 2.3.8 Click Finish để hoài tất Rule. Hình 2.3.9 Page 45
  • 46. BÁO CÁO THỰC TẬP Nhấn Apply. Hình 2.3.10 Chọn OK. Hình 2.3.11 Page 46
  • 47. BÁO CÁO THỰC TẬP Kiểm tra bằng việc truy cập đến www.google.com Hình 2.3.12 Page 47
  • 48. BÁO CÁO THỰC TẬP 2.4) Cấu hình Web Proxy Client : Tại máy DC, mở Internet Explorer. Chọn Tool > Internet Option > Chọn tab Connection > Chọn mục LAN settings. Mục Proxy Server điền IP card Internal của máy ISA và port 8080. Hình 2.4.1 Tuy nhiên việc thiết lập Proxy trên từng Client như vậy sẽ mất rất nhiều thời gian cho người quản trị. Ta có thể thiết lập Policy trên máy DC. Tại máy DC, mở Active Directory Users and Computer. Chuột phải vào Domain và chọn Properties. Page 48
  • 49. BÁO CÁO THỰC TẬP Hình 2.4.2 Chọn tab Group Policy, chọn New và đặt tên cho ‘‘proxy for client’’. Sau đó Edit. Hình 2.4.3 Page 49
  • 50. BÁO CÁO THỰC TẬP Vào User Configuration > Windows Settings > Internet > Internet Explorer Maintenance > Connection. Hình 2.4.4 Double click vào Proxy Settings. Điền IP card Internal của máy ISA và port 8080. Hình 2.4.5 Page 50
  • 51. BÁO CÁO THỰC TẬP Ta áp tiếp 1 Policy để cấm Client có thể thay đổi thông số Proxy. Vào User Configuration > Administrative Templates > Window Component Internet Explorer. Chọn tiếp Disable Changing Proxy Settings. Hình 2.4.6 Cuối cùng vào Run đánh vào gpupdate /force Page 51
  • 52. BÁO CÁO THỰC TẬP 2.5) Cài đặt ISA Client : Tên máy DC mở thu mục cài đặt Client và chạy file setup.exe. Hình 2.5.1 Chọn Next. Hình 2.5.2 Page 52
  • 53. BÁO CÁO THỰC TẬP Tick vào ‘‘I accept the terms in the license agreement’’ và chọn Next. Hình 2.5.3 Chọn thư mục cài đặt ISA Client và chọn Next. Hình 2.5.4 Page 53
  • 54. BÁO CÁO THỰC TẬP Tick vào ‘‘Connect to this ISA Server Computer’’ và điền địa chỉ IP của card Internal máy ISA Server. Hình 2.5.5 Khi cài đặt xong chọn Finish để hoàn tất. Hình 2.5.6 Page 54
  • 55. BÁO CÁO THỰC TẬP CHƯƠNG III : RULE VÀ POLICY. Sau khi cài đặt ISA cho mô hình, chúng ta thấy ISA đã phân tách hệ thống thành 3 vùng chính : Internet, Local Host, External. Mặc định, hệ thống sẽ bị tác động với Default Rule như đã được trình bày ở phần trên. Trong phần này, chúng ta cần nắm những khái niệm sau :  Network Definition : Khoảng địa chỉ IP kết nối với ISA Server, khoảng IP này được định nghĩa bằng 1 Network Name. ISA sẽ quản lý khoảng IP thông qua Network Name này.  Để định nghĩa Network Name trên ISA Server Management ta chọn mục Configuration, chọn tiếp mục Network. Hình 3.1  Network Rule : Quy định các mối liên hệ giữa các Network, các mối liên hệ này được ISA Server kết nối với nhau. Khi hệ thống của bạn có nhiều Network, ISA sẽ quy định mối quan hệ của các Network thông qua 2 cơ chế : Route và NAT. Ta sẽ để cập tiếp vấn đề này ở phần sau. Page 55
  • 56. BÁO CÁO THỰC TẬP Hình 3.2  Access Rule : Quy định những traffic nào sẽ được đi ISA Server. Đây là thành phần quan trọng của ISA Server. Chúng ta sẽ tìm hiểu về Access Rule thông qua những tình huống được nêu ra ở các mục bên dưới. Hình 3.3 Page 56
  • 57. BÁO CÁO THỰC TẬP  Default Rule đã cấm mọi traffic ra vào thông qua ISA Server. Như vậy để các máy trong Internal truy cập ra ngoài bằng Domain Name, cần phải có DNS Server phân giải các Domain Name này. Ở đây ta sử dụng DNS Server của ISP. Page 57
  • 58. BÁO CÁO THỰC TẬP KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Ngày nay, việc duy trì hệ thống mạng nội bộ hoạt động ổn định, nhanh chóng, an toàn, tin cậy đang là vấn đề được tổ chức và doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Trong đó, yếu tố an toàn mạng luôn được đặt lên hàng đầu. Nắm bắt được nhu cầu của các tổ chức doanh nghiệp, một số tập đoàn công nghệ thông tin và truyền thông hàng đầu trên thế giới đã đưa ra nhiều giải pháp bảo mật cũng như các Firewall (cả phần cứng lẫn phần mềm) để bảo vệ môi trường mạng được trong sạch và an toàn. Hiện nay, các tổ chức và doanh nghiệp chọn cho mình cách bảo vệ hệ thống mạng của họ bằng cách khác nhau, trong đó ISA được dùng khá phổ biến. ISA Server là phần mềm Firewall chạy trên hệ điều hành Windows Server 2003 Service Pack 2 của Microsoft. Kế thừa các ưu điểm của những phiên bản trước đó. ISA Server 2006 đem đến cho người dùng một giao diện thân thiện, các thao tác quản trị đơn giản và dễ thực hiện. Đồng thời, phiên bản mới này có thể được cấu hình để trở thành Firewall với các vai trò đa dạng như : bảo vệ hệ thống mạng nội bộ, tăng tốc độ truy cập Web, quản lý băng thông, xuất bản Web Server, FTP Server, Mail Server, VPN Gateway. Mong rằng phần mềm ISA Server 2006 nhằm bảo đảm an toàn cho những hệ thống mạng nhỏ đến trung bình, kết hợp với PC Monitor Console và một số tính năng của Mail Mdeamon được trình bày trong đồ án sẽ giúp cho những doaanh nghiệp vừa và nhỏ đang có như cầu muốn bảo vệ hệ thống mạng nội bộ của mình được tốt hơn, an toàn hơn, trong sạch hơn. Do trình độ còn hạn chế, đồ án của em sẽ không tránh khỏi những thiếu số, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn ! Page 58
  • 59. BÁO CÁO THỰC TẬP TÀI LIỆU THAM KHẢO 1) Athena lab ISA 2k6 351. 2) http://www.youtube.com/watch?v=AB2Gt2roDH4 3) Xây dựng hệ thống tường lửa cho công ty An Bình sử dụng phần mềm ISA 2006. 4) Đồ án ISA Athena. Page 59
  • 60. BÁO CÁO THỰC TẬP BÁO CÁO TẠI TRUNG TÂM ATHENA 1) https://www.youtube.com/watch?v=GG-2DPAw060 2) https://www.youtube.com/watch?v=O-BlKTMsUrY 3) https://www.youtube.com/watch?v=jBMVxTWYBPw 4) https://www.facebook.com/LeoAurico/posts/764600226942765 5) https://www.facebook.com/LeoAurico/posts/770815056321282 6) https://www.facebook.com/LeoAurico/posts/770809202988534 Page 60
  • 61. BÁO CÁO THỰC TẬP THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI THỰC TẬP Thuận lợi : - Đề tài đơn giản. - Nhiều tài liệu nghiên cứu, tham khảo. - Có giảng viên hướng dẫn. Khó khăn : - Do làm trên hệ thống máy tính ảo nên gặp nhiều lỗi. - Không thể triển khai hệ thống VPN. - Thường gặp sự cố mất kết nối với Domain Controller. - Gặp lỗi trong việc cài đặt ISA Client. - Khó thực hiện Auto Discovery. - Do giới hạn báo cáo nên không thể khai thác triệt để Page 61