SlideShare a Scribd company logo
1 of 18
Download to read offline
Giải pháp AlwaysOn trong SQL Server
2012
Giải pháp AlwaysOn trong SQL Server 2012Reviewed by Google
on Jun 11Rating: 5.0
AlwaysOn là 1 giải pháp toàn diện, đơn giản và linh hoạt đảm bảo
tính sẵn sàng cao của hệ thống (High Availability) và khả năng
phục hồi dữ liệu sau thảm họa (Disaster Recovery) mới được cung
cấp trong SQL Server 2012.
SQL Server AlwaysOn hoạt động dựa trên nền tảng Windows
Server Failover Clustering (WSFC) để có thể tăng cường tính sẵn
sàng của ứng dụng, tiết kiệm chi phí và tận dụng phần cứng tốt
hơn.
SQL Server AlwaysOn cung cấp khả năng về HA & DR ở 2 level:
Database: thông qua tính năng AlwaysOn Availability Group (AG)
Instance: sử dụng AlwaysOn Failover Cluster Instance (FCI)
Thông thường, chúng ta nên sử dụng AlwaysOn Availability Group
để bảo vệ dữ liệu trong SQL Server nhưng nếu như có sử dụng
giải pháp shared disk của third-party (ví dụ như SAN) thì AlwaysOn
Failover Cluster Instance là lựa chọn hợp lý hơn.
Đây là những giải pháp có thể thay thế cho giải pháp Database
Mirroring và Log Shipping trong những phiên bản SQL Server trước
đây, với 1 số ưu điểm như:
Hỗ trợ đầy đủ tính năng ảo hóa
Không cần phải sử dụng shared storage nên không sợ bị single-
point-of-failure
Hỗ trợ sẵn replication
Quản lý dễ dàng và hiệu quả với giao diện đồ họa UI trực quan và
thông qua việc tích hợp trong System Center Operation Manager
(SCOM)
Dựa vào 2 level trên, những người quản trị có thể xây dựng những
mô hình khác nhau để đảm bảo tính sẵn sàng cao (HA) cũng như
khả năng phục hồi dữ liệu sau thảm họa (DR) cho hệ thống cơ sở
dữ liệu của mình:
1. Sử dụng AG cho cả HA & DR
2. Sử dụng Multi-site FCI cho cả HA & DR
3. Sử dụng FCI cho local HA và AG cho DR
A. ALWAYSON AVAILABILITY GROUPS:
Tính năng AlwaysOn Availability Groups là 1 giải pháp HA & DR
thay thế cho tính năng Database Mirroring hoặc Log Shipping.
Mỗi một Availability Group hỗ trợ môi trường failover cho 1 nhóm
các user database nhất định, gọi là Availability Databases. Nhóm
các database này sẽ cùng ở chung trong 1 Instance, được gọi là
Replica. Các databases trong 1 group có khả năng fail over cùng
nhau từ 1 Replica chính (primary replica), trong những trường hợp
cần thiết, qua 1 Replica khác (secondary replica). Luôn có 1
primary replica duy nhất và có thể có tối đa 4 secondary replica,
trong đó tối đa 2 active secondary replica cho phép đọc và/hoặc
thực hiện backup. Mỗi replica phải ở trên các node khác nhau trong
1 WSFC cluster, nghĩa là mỗi Instance phải ở trên 1 server khác
nhau (có thể là 1 server vật lý hay 1 server ảo)
Một availability group chỉ có thể fail over ở level replica (instance).
Việc fail over sẽ không diễn ra ở level của database bởi các vấn đề
như mất data files, database bị xóa hay transaction log bị hỏng.
Các ứng dụng (Application) kết nối đến các database nằm trong 1
availability group thông qua các Availability Group Listeners.
Listener đóng vai trò như 1 gateway (hay server ảo) để cung cấp
khả năng chuyển hướng các client connection đến primary replica.
Các Chế độ Đồng bộ
AlwaysOn Availablity Groups hỗ trợ 2 chế độ đồng bộ giữa primary
replica và một secondary replica:
Asynchronous-commit mode: thay thế cho Log Shipping để xây
dựng một giải pháp DR cho những Replica ở cách xa nhau về mặt
địa lý.
Trong chế độ này, các transaction log của primary replica sẽ được
gửi 1 cách không liên tục và không đồng bộ để commit ở
secondary replica. Vì thế không bắt buộc dữ liệu trong các replica
là phải giống nhau mà có thể chấp nhận 1 độ trễ nhất định để
đồng bộ dữ liệu giữa các replica.
Asynchronous-commit mode không hỗ trợ Automatic Failover.
Trong những trường hợp gặp xử cố, người quản trị phải tự mình
fail over database (force manual failover) để chuyển 1 secondary
replica thành primary replica, và chấp nhận việc mất dữ liệu.
Synchronous-commit mode: thay thế cho Database Mirroring để
có thể đảm bảo toàn vẹn dữ liệu ở tối đa 3 Replica (kể cả primary
replica)
Chế độ này yêu cầu primary replica chỉ được commit transaction
log sau khi transaction log đã được gửi đến và commit ở
secondary replica. Tốc độ đồng bộ sẽ bị giảm đáng kể nếu như
đường truyền không tốt nhưng bù lại dữ liệu được bảo toàn, tránh
bị mất dữ liệu nếu gặp sự cố.
Synchronous-commit mode hỗ trợ cả Automatic Failover và
Planned Manual Failover, đảm bảo dữ liệu được bảo toàn sau khi
fail over.
AlwaysOn Availability Groups hỗ trợ tối đa 2 secondary replica có
thể cấu hình synchronous-commit mode với primary replica.
Các Chế độ Failover
Failover cung cấp khả năng để các replica có thể tráo đổi vai trò
của nhau trong những trường hợp cần thiết. Có 3 chế độ Failover
được hỗ trợ:
Force Manual Failover (Force Failover): (mất dữ liệu) chỉ xảy ra
khi cấu hình ở chế độ đồng bộ asynchronous-commit mode. Force
failover là 1 lựa chọn khôi phục dữ liệu sau thảm họa (DR) trong
những trường hợp secondary replica không thể đồng bộ với
primary replica và khi đó phải chấp nhận mất dữ liệu.
Planned Manual Failover (Manual Failover): (không mất dữ liệu)
người quản trị sẽ quyết định failover 1 secondary replica thành
primary replica vì 1 mục đích nào đó ví dụ như bảo trì/ nâng cấp/
thay thế primary replica hiện hành. Manual failover chỉ xảy ra khi
secondary được cấu hình synchronous-commit mode và đã được
đồng bộ (synchronized) với primary replica.
Automatic Failover: (không mất dữ liệu) quá trình failover sẽ tự
động xảy ra giữa 1 synchronized secondary replica và primary khi
các thỏa mãn các điều kiện sau:
Chế độ đồng bộ giữa secondary replica và primary replica là
synchronous-commit mode.
Cả 2 replica đều chọn chế độ failover là Automatic Failover.
Ngay trước khi failover, trạng thái của secondary replica là
synchronized.
Trong WSFC phải có Quorum và thỏa mãn failover policy
Trong các điều kiện trên, Flexibile failover policy là 1 trong những
điều kiện quan trọng quy định những nguyên nhân/ điều kiện để
automatic failover xảy ra, bao gồm 2 yếu tố:
Health-check timeout Threshold: sử dụng sp_server_diagnostics
để kiểm tra sức khỏe của primary replica. Thời gian phản hồi
được chấp nhận mặc định là 30 giây, nếu lâu hơn đồng nghĩa với
việc primary replica có vấn đề.
Failure-condition level: có 5 level quy định giới hạn cho những
điều kiện có thể dẫn đến quá trình failover. Level 2 là mặc định.
Xem chi tiết: Flexible Failover Policy for Automatic Failover of an
Availability Group.
1. Cấu hình Windows Server Failover Cluster
Để cấu hình WSFC, các bước thực hiện như sau:
1.1. Cài đặt tính năng Failover Clustering cho từng Server
tham gia với vai trò là một Node trong Cluster.
Mở Server Manager, vào mục Features.
Click Add Features
Trong Select Features page, chọn install feature Failover
Clustering.
1.2 Tạo 1 Cluster có 2 Node
Bước này chỉ cần thực hiện trên 1 trong những Server đã cài đặt
Failover Cluster feature và sẽ được cấu hình thành Node trong
Cluster.
Mở Failover Cluster Management.
Trong mục Management, chọn Create a Cluster.
Add 2 server, sử dụng FQDN để chỉ ra tên Server.
Click Next để qua trang cấu hình Access Point for Administering
the Cluster.
Điền Name và IP cho Cluster. Thông thường IP này sẽ thuộc
subnet là interface giao tiếp với bên ngoài cluster.
Click Finish để tạo 1 cluster đã được cấu hình với 2 node ở trên.
1.3 Cấu hình Quorum (nếu muốn có Automatic Failover)
Chế độ Automatic Failover đòi hỏi Cluster phải được cấu hình
Quorum mode. Có 4 quorum mode trong WSFC. Availability
Groups hỗ 2 mode trong số 5 mode đó:
Node and File Share Majority trong trường hợp số node là chẵn
Node Majority trong trường hợp số node là lẻ
Trong trường hợp này (số node chẵn =2), các bước thực hiện như
sau:
Trong Failover Cluster Management, right click Cluster vừa được
tạo và chọn More Actions –> Configure Cluster Quorum Settings.
Trong trang Select Quorum Configuration, chọn Node and File
Share Majority.
Điền UNC path của 1 shared folder trong mục Shared Folder
Path.
2. Bật tính năng AlwaysOn Availability Groups
Thực hiện đối với từng Server (hay Instance) như sau:
Mở SQL Server Configuration Manager, chọn SQL Server
Services
Chọn Properties của service thực thi cho Instance (Database
engine) chứa các database cần có.
Vào tab AlwaysOn High Availability, tích chọn Enable AlwaysOn
Availability Groups.
Restart lại service.
Với các phiên bản thử nghiệm (TCP hay RC), chúng ta phải enable
lại
tính năng này mỗi khi service bị restart hoặc phải add vào Startup
Parameters tham số -T9532.
3. Thiết lập Availability Groups
Các bước để thiết lập Availability Groups cho 1 nhóm các database
sẽ như sau (không thể áp dụng cho
các system databases):
Vào SQL Server Management Studio (SSMS), connect đến
Instance sẽ được cấu hình thành Primary Replica.
Mở folder Management trong Object Explorer
Right Click Availability Groups, chọn New Availability Group
Wizard
Đặt tên cho Availability Group, ví dụ: DemoAG.
Add 1 hoặc nhiều database.
Chỉ có thể chọn các Database thỏa mãn các yêu cầu sau:
– Phải là read-write user database
– Đang thiết lập multi-user và không sử dụng AUTO_CLOSE
– Đang được thiết lập ở chế độ Full Recovery mode
– Đã có có 1 bản Full Backup
– Không tham gia vào trong bất kì 1 Availability Group hay
Database Mirroring nào khác
Chỉ định Secondary Replica và Replica Mode: là tổ hợp gồm
Automatic Failover mode và Synchronous-commit mode.
Chọn Readable Secondary mode: Yes, No, hoặc Read-intent only.
Read-intent only là 1 lựa chọn mới chỉ cho phép Application access
xuống database để đọc trong trường hợp có khai báo trong
Connection String tham số “Application Intent=readonly”.
Chọn Perform Initial Data Synchronization và chỉ định shared
folder (theo UNC path) nếu muốn khởi tạo dữ liệu đồng bộ.
Finish và review kết quả
4. Tạo Availability Group Listener
Để 1 Application luôn kết nối đến Primary replica để đọc/ghi dữ liệu
trên các database của Availability Group, chúng ta phải tạo 1
Listener cho Availability Group đó. Các bước thực hiện như sau:
Mở Availability Group vừa tạo, right click Availability Group
Listeners.
Chọn Add Listener.
Điền tên của Listener DNS Name, ví dụ: DemoAG_Listener
Chọn port và IP cho Listener, ví dụ: port 1433 và IP là
192.168.1.99
5. Chỉnh Connection string của Application
Sau khi đã cấu hình Availability Group và tạo Listener, các
Application có thể connect đến các database thông qua Listener
thay vì chỉ định 1 server cụ thể nào đó như trước đây.
Ví dụ sau đây khai báo 1 connection string chỉ đến 1 Listener:
Provider=SQLNCLI11.1;
Data Source=DemoAG_Listener;
Integrated Security=SSPI;
Initial Catalog=Adventureworks;
Timeout=1;
Trong trường hợp Replica mode của Secondary replica là
Read-intent only, để Application connect thẳng vào Secondary
replica này để đọc dữ liệu chúng ta có thể khai báo connection
string như sau:
Provider=SQLNCLI11.1;
Data Source=SQLDENALI02;
Integrated Security=SSPI;
Initial Catalog=Adventureworks;
Timeout=1;
Application Intent=Readonly;
B. ALWAYSON FAILOVER CLUSTER INSTANCE:
AlwaysOn FCI cho phép chúng ta thiết lập fail over ở tầng Instance
cùng với 1 WSFC Cluster. Khi đó 1 Availability Replica có thể nằm
trên 1 Standalone Instance hoặc là 1 FCI Instance.
Nếu như AlwaysOn Availability Groups không phụ thuộc vào
shared storage thì ngược lại, nếu như chúng ta sử dụng SQL
Server FCI để chứa 1 hay nhiều Availability Replicas, mỗi một FCI
được cấu hình phải có chung 1 shared storage.
Một FCI sẽ chạy dựa trên 1 WSFC Resource group, bao gồm 1 hay
nhiều WSFC node. Khi start up FCI, 1 trong những node trên sẽ
chiếm được quyền kiểm soát (take ownership) toàn bộ resource
trong Resource group đó, bao gồm: Network name, IP, shared
disks, SQL Server services (Database engine, Agent, Analysis
Services, …).
1. Các Yếu tố Cấu thành Trong FCI
Một FCI bao gồm 1 tập các physical server (node) có cấu hình
phần cứng cũng như phần mềm (OS, SQL Version, Instance
name,…) tương tự nhau. Đây là yêu cầu tiên quyết để FCi có thể
fail over giữa các node với nhau.
WSFC Resource Group
Một SQL server FCI chạy trên 1 WSFC resource group. Mỗi node
trong resource group này duy trì 1 bản sao được đồng bộ với nhau,
và tại 1 thời điểm chỉ có duy nhất 1 node sử dụng được resource
group đó, gọi là active node. WSFC quản lý tất cả cấu hình, bao
gồm: cấu hình quorum, failover policy, failover oprerations, VNN
hay virtual IP của FCI. Trong trường hợp có lỗi xảy ra, việc sử dụng
resource group sẽ được chuyển cho 1 node khác trong FCI. Số
lượng các node hỗ trợ trong 1 WSFC resoure group phụ thuộc vào
bản edition SQL Server đang cài đặt.
Trong cùng 1 WSFC cluster, có thể có nhiều FCI (multiple resource
group), phụ thuộc vào khả năng của phần cứng như CPU, memory,
disk,…
SQL Server Binaries
Các binary files sẽ được cài đặt trên từng node của FCI như việc
cài đặt dạng stand-alone thông thường. Tuy nhiên, các SQL Server
service sẽ không chạy automatic mà được quản lý bởi WSFC.
Storage
Khác với AlwaysOn Availability Group, 1 FCI phải sử dụng shared
storage giữa các node để lưu trữ database và log. Shared storage
này có thể là WSFC cluster disk, disk trong SAN, hay 1 file shares
trong SMB. Điều này đồng nghĩa với việc storage chính là 1 trong
những điểm yếu nhất, là gót chân asin, trong giải pháp FCI.
Network Name
Virtual Network Name (VNN) cung cấp 1 điểm kết nối đồng nhất
cho FCI. VNN cho phép ứng dụng connect đến các database thông
qua VNN mà không cần biết Active node hiện thời. Trong trường
hợp failover xảy ra, quá trình chuyển đổi Active node là trong suốt
đối với ứng dụng và thời gian downtime được giảm tối đa.
Virtual IPs
Trong trường hợp sử dụng multi-subnet FCI, 1 virtual IP sẽ được
gán cho mỗi subnet trong FCI đó. Khi xảy ra failover, VNN trong
DNS sẽ được cập nhật lại đến 1 virtual IP mới. Như vậy,
application hay client vẫn kết nối tới FCI thông qua cùng 1 VNN mà
không cần biết đang kết nối tới subnet nào.
2. Ưu Điểm
Bảo vệ dữ liệu ở tầng Instance.
Khả năng Automatic Failover trong trường hợp bị lỗi hardware,
OS, service hay application).
Hỗ trợ nhiều giải pháp lưu trữ khác nhau, bao gồm WSFC cluster
disk như iSCSI, Fiber Channel, …
Có thể áp dụng giải pháp khôi phục dữ liệu sau thảm họa bằng
việc sử dụng multi-subnet FCI hoặc 1 FCI để chứa các database
trong 1 AlwaysOn availability group mà không cần phải cấu hình
virtual LAN.
Không cần phải cấu hình lại application hay client sau khi fail over
xảy ra.
3. FCI vs. Availability Groups
Bất kể số lượng các node có trong 1 FCI, 1 FCI chỉ có thể chứa 1
replica duy nhất cho 1 Availability Group. Bảng dưới đây liệt kê
điểm khác nhau giữa các node trong 1 FCI và các replica trong 1
Availability Group.
Nodes within an FCI
Replicas within an
availability group
Uses WSFC cluster Yes Yes
Protection level Instance Database
Storage type Shared Non-shared
Storage solutions
Direct attached, SAN,
mount points, SMB
Depends on node
type
Readable
secondaries
No Yes
Applicable failover
policy settings
WSFC quorum
FCI-specific
Availability group
settings
WSFC quorum
Availability group
settings
Failed-over
resources
Server, instance, and
database
Database only
Nguồn: q u a n g n h a t 1 4 0 1 . w o r d p r e s s . c o m

More Related Content

What's hot

Adapting and adopting spm v04
Adapting and adopting spm v04Adapting and adopting spm v04
Adapting and adopting spm v04Carlos Sierra
 
Oracle backup and recovery
Oracle backup and recoveryOracle backup and recovery
Oracle backup and recoveryYogiji Creations
 
Mirroring in SQL Server 2012 R2
Mirroring in SQL Server 2012 R2Mirroring in SQL Server 2012 R2
Mirroring in SQL Server 2012 R2Mahesh Dahal
 
High Availability & Disaster Recovery with SQL Server 2012 AlwaysOn Availabil...
High Availability & Disaster Recovery with SQL Server 2012 AlwaysOn Availabil...High Availability & Disaster Recovery with SQL Server 2012 AlwaysOn Availabil...
High Availability & Disaster Recovery with SQL Server 2012 AlwaysOn Availabil...turgaysahtiyan
 
Performance Tuning With Oracle ASH and AWR. Part 1 How And What
Performance Tuning With Oracle ASH and AWR. Part 1 How And WhatPerformance Tuning With Oracle ASH and AWR. Part 1 How And What
Performance Tuning With Oracle ASH and AWR. Part 1 How And Whatudaymoogala
 
Oracle database performance tuning
Oracle database performance tuningOracle database performance tuning
Oracle database performance tuningYogiji Creations
 
Rman Presentation
Rman PresentationRman Presentation
Rman PresentationRick van Ek
 
Oracle User Management
Oracle User ManagementOracle User Management
Oracle User ManagementArun Sharma
 
Oracle_Multitenant_19c_-_All_About_Pluggable_D.pdf
Oracle_Multitenant_19c_-_All_About_Pluggable_D.pdfOracle_Multitenant_19c_-_All_About_Pluggable_D.pdf
Oracle_Multitenant_19c_-_All_About_Pluggable_D.pdfSrirakshaSrinivasan2
 
Oracle data pump
Oracle data pumpOracle data pump
Oracle data pumpmarcxav72
 
Reverse proxy & web cache with NGINX, HAProxy and Varnish
Reverse proxy & web cache with NGINX, HAProxy and VarnishReverse proxy & web cache with NGINX, HAProxy and Varnish
Reverse proxy & web cache with NGINX, HAProxy and VarnishEl Mahdi Benzekri
 
MAA for Oracle Database, Exadata and the Cloud
MAA for Oracle Database, Exadata and the CloudMAA for Oracle Database, Exadata and the Cloud
MAA for Oracle Database, Exadata and the CloudMarkus Michalewicz
 
Backup and recovery in oracle
Backup and recovery in oracleBackup and recovery in oracle
Backup and recovery in oraclesadegh salehi
 
Federated Engine 실무적용사례
Federated Engine 실무적용사례Federated Engine 실무적용사례
Federated Engine 실무적용사례I Goo Lee
 
Thousands of Threads and Blocking I/O
Thousands of Threads and Blocking I/OThousands of Threads and Blocking I/O
Thousands of Threads and Blocking I/OGeorge Cao
 
Getting started with postgresql
Getting started with postgresqlGetting started with postgresql
Getting started with postgresqlbotsplash.com
 
Migración de Oracle a PostgreSQL
Migración de Oracle a PostgreSQLMigración de Oracle a PostgreSQL
Migración de Oracle a PostgreSQLOpen Canarias
 

What's hot (20)

Adapting and adopting spm v04
Adapting and adopting spm v04Adapting and adopting spm v04
Adapting and adopting spm v04
 
153 Oracle dba interview questions
153 Oracle dba interview questions153 Oracle dba interview questions
153 Oracle dba interview questions
 
Oracle backup and recovery
Oracle backup and recoveryOracle backup and recovery
Oracle backup and recovery
 
Mirroring in SQL Server 2012 R2
Mirroring in SQL Server 2012 R2Mirroring in SQL Server 2012 R2
Mirroring in SQL Server 2012 R2
 
High Availability & Disaster Recovery with SQL Server 2012 AlwaysOn Availabil...
High Availability & Disaster Recovery with SQL Server 2012 AlwaysOn Availabil...High Availability & Disaster Recovery with SQL Server 2012 AlwaysOn Availabil...
High Availability & Disaster Recovery with SQL Server 2012 AlwaysOn Availabil...
 
Performance Tuning With Oracle ASH and AWR. Part 1 How And What
Performance Tuning With Oracle ASH and AWR. Part 1 How And WhatPerformance Tuning With Oracle ASH and AWR. Part 1 How And What
Performance Tuning With Oracle ASH and AWR. Part 1 How And What
 
Oracle database performance tuning
Oracle database performance tuningOracle database performance tuning
Oracle database performance tuning
 
PostgreSQL.pptx
PostgreSQL.pptxPostgreSQL.pptx
PostgreSQL.pptx
 
Rman Presentation
Rman PresentationRman Presentation
Rman Presentation
 
Oracle User Management
Oracle User ManagementOracle User Management
Oracle User Management
 
Oracle_Multitenant_19c_-_All_About_Pluggable_D.pdf
Oracle_Multitenant_19c_-_All_About_Pluggable_D.pdfOracle_Multitenant_19c_-_All_About_Pluggable_D.pdf
Oracle_Multitenant_19c_-_All_About_Pluggable_D.pdf
 
Oracle data pump
Oracle data pumpOracle data pump
Oracle data pump
 
Reverse proxy & web cache with NGINX, HAProxy and Varnish
Reverse proxy & web cache with NGINX, HAProxy and VarnishReverse proxy & web cache with NGINX, HAProxy and Varnish
Reverse proxy & web cache with NGINX, HAProxy and Varnish
 
MAA for Oracle Database, Exadata and the Cloud
MAA for Oracle Database, Exadata and the CloudMAA for Oracle Database, Exadata and the Cloud
MAA for Oracle Database, Exadata and the Cloud
 
Backup and recovery in oracle
Backup and recovery in oracleBackup and recovery in oracle
Backup and recovery in oracle
 
Federated Engine 실무적용사례
Federated Engine 실무적용사례Federated Engine 실무적용사례
Federated Engine 실무적용사례
 
Thousands of Threads and Blocking I/O
Thousands of Threads and Blocking I/OThousands of Threads and Blocking I/O
Thousands of Threads and Blocking I/O
 
Getting started with postgresql
Getting started with postgresqlGetting started with postgresql
Getting started with postgresql
 
AlwaysON Basics
AlwaysON BasicsAlwaysON Basics
AlwaysON Basics
 
Migración de Oracle a PostgreSQL
Migración de Oracle a PostgreSQLMigración de Oracle a PostgreSQL
Migración de Oracle a PostgreSQL
 

Viewers also liked

Sql server replication step by step
Sql server replication step by stepSql server replication step by step
Sql server replication step by steplaonap166
 
đồNg bộ hóa dữ liệu trên 2 database server dùng sql server 2008
đồNg bộ hóa dữ liệu trên 2 database server dùng sql server 2008đồNg bộ hóa dữ liệu trên 2 database server dùng sql server 2008
đồNg bộ hóa dữ liệu trên 2 database server dùng sql server 2008laonap166
 
It monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thangIt monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thanglaonap166
 
Những lưu ý khi backup microsoft outlook
Những lưu ý khi backup microsoft outlookNhững lưu ý khi backup microsoft outlook
Những lưu ý khi backup microsoft outlooklaonap166
 
Noi dung ghostcast server 27.11.2011
Noi dung ghostcast server 27.11.2011Noi dung ghostcast server 27.11.2011
Noi dung ghostcast server 27.11.2011laonap166
 
Openfire xmpp server on windows server 2012 r2 with spark sso
Openfire xmpp server on windows server 2012 r2 with spark ssoOpenfire xmpp server on windows server 2012 r2 with spark sso
Openfire xmpp server on windows server 2012 r2 with spark ssolaonap166
 
Thực tập công nhân phần mạng và truyền thông
Thực tập công nhân phần mạng và truyền thôngThực tập công nhân phần mạng và truyền thông
Thực tập công nhân phần mạng và truyền thônglaonap166
 
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)laonap166
 
Textilslöjd olle walldén-4 a-vt-2017
Textilslöjd olle walldén-4 a-vt-2017Textilslöjd olle walldén-4 a-vt-2017
Textilslöjd olle walldén-4 a-vt-2017Cecilia Holgersson
 
Exotic animals you can legally own
Exotic animals you can legally ownExotic animals you can legally own
Exotic animals you can legally ownerickjones014
 

Viewers also liked (12)

Sql server replication step by step
Sql server replication step by stepSql server replication step by step
Sql server replication step by step
 
đồNg bộ hóa dữ liệu trên 2 database server dùng sql server 2008
đồNg bộ hóa dữ liệu trên 2 database server dùng sql server 2008đồNg bộ hóa dữ liệu trên 2 database server dùng sql server 2008
đồNg bộ hóa dữ liệu trên 2 database server dùng sql server 2008
 
It monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thangIt monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thang
 
Những lưu ý khi backup microsoft outlook
Những lưu ý khi backup microsoft outlookNhững lưu ý khi backup microsoft outlook
Những lưu ý khi backup microsoft outlook
 
Noi dung ghostcast server 27.11.2011
Noi dung ghostcast server 27.11.2011Noi dung ghostcast server 27.11.2011
Noi dung ghostcast server 27.11.2011
 
Openfire xmpp server on windows server 2012 r2 with spark sso
Openfire xmpp server on windows server 2012 r2 with spark ssoOpenfire xmpp server on windows server 2012 r2 with spark sso
Openfire xmpp server on windows server 2012 r2 with spark sso
 
Thực tập công nhân phần mạng và truyền thông
Thực tập công nhân phần mạng và truyền thôngThực tập công nhân phần mạng và truyền thông
Thực tập công nhân phần mạng và truyền thông
 
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)
 
computer
computercomputer
computer
 
Cesarea bjog
Cesarea bjogCesarea bjog
Cesarea bjog
 
Textilslöjd olle walldén-4 a-vt-2017
Textilslöjd olle walldén-4 a-vt-2017Textilslöjd olle walldén-4 a-vt-2017
Textilslöjd olle walldén-4 a-vt-2017
 
Exotic animals you can legally own
Exotic animals you can legally ownExotic animals you can legally own
Exotic animals you can legally own
 

Similar to Giải pháp always on trong sql server 2012

Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptx
Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptxTìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptx
Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptxLngThKimOanh1
 
Mcsa 2012 distributed file system
Mcsa 2012 distributed file systemMcsa 2012 distributed file system
Mcsa 2012 distributed file systemlaonap166
 
Hệ PhâN TáN
Hệ PhâN TáNHệ PhâN TáN
Hệ PhâN TáNit
 
Cluster bao cao 1
Cluster   bao cao 1Cluster   bao cao 1
Cluster bao cao 1phanleson
 
1.+tai+lieu+thiet+ke
1.+tai+lieu+thiet+ke1.+tai+lieu+thiet+ke
1.+tai+lieu+thiet+keLinh Hoang
 
Tính chịu lỗi trong hệ thống tệp tin phân tán
Tính chịu lỗi trong hệ thống tệp tin phân tánTính chịu lỗi trong hệ thống tệp tin phân tán
Tính chịu lỗi trong hệ thống tệp tin phân tánDuc Tran
 
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song song
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song songTriển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song song
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song songlaonap166
 
5 bo nho may tinh
5 bo nho may tinh5 bo nho may tinh
5 bo nho may tinhLy hai
 
Hadoop là gì
Hadoop là gìHadoop là gì
Hadoop là gìHLV
 
Hadoop là gì
Hadoop là gìHadoop là gì
Hadoop là gìHLV
 
Windows server backup restore data
Windows server backup restore dataWindows server backup restore data
Windows server backup restore datalaonap166
 
File server resource manager
File server resource managerFile server resource manager
File server resource managerlaonap166
 
Morden data center technology
Morden data center technologyMorden data center technology
Morden data center technologyThành Thư Thái
 
ITLC Hanoi - Triển khai ceph hướng tới Cloud Storage và hỗ trợ OpenStack - du...
ITLC Hanoi - Triển khai ceph hướng tới Cloud Storage và hỗ trợ OpenStack - du...ITLC Hanoi - Triển khai ceph hướng tới Cloud Storage và hỗ trợ OpenStack - du...
ITLC Hanoi - Triển khai ceph hướng tới Cloud Storage và hỗ trợ OpenStack - du...Le Cuong
 
Bao cao-cloud-linux-hosting
Bao cao-cloud-linux-hostingBao cao-cloud-linux-hosting
Bao cao-cloud-linux-hostinglaonap166
 

Similar to Giải pháp always on trong sql server 2012 (20)

Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptx
Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptxTìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptx
Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptx
 
Mcsa 2012 distributed file system
Mcsa 2012 distributed file systemMcsa 2012 distributed file system
Mcsa 2012 distributed file system
 
Bai lam
Bai lamBai lam
Bai lam
 
Hệ PhâN TáN
Hệ PhâN TáNHệ PhâN TáN
Hệ PhâN TáN
 
Ứng Dụng Thuật Toán Lomet Trong Cung Cấp Tài Nguyên Phân Tán Cho Hệ Thống Máy...
Ứng Dụng Thuật Toán Lomet Trong Cung Cấp Tài Nguyên Phân Tán Cho Hệ Thống Máy...Ứng Dụng Thuật Toán Lomet Trong Cung Cấp Tài Nguyên Phân Tán Cho Hệ Thống Máy...
Ứng Dụng Thuật Toán Lomet Trong Cung Cấp Tài Nguyên Phân Tán Cho Hệ Thống Máy...
 
Cluster bao cao 1
Cluster   bao cao 1Cluster   bao cao 1
Cluster bao cao 1
 
1.+tai+lieu+thiet+ke
1.+tai+lieu+thiet+ke1.+tai+lieu+thiet+ke
1.+tai+lieu+thiet+ke
 
Tính chịu lỗi trong hệ thống tệp tin phân tán
Tính chịu lỗi trong hệ thống tệp tin phân tánTính chịu lỗi trong hệ thống tệp tin phân tán
Tính chịu lỗi trong hệ thống tệp tin phân tán
 
Clear case
Clear caseClear case
Clear case
 
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song song
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song songTriển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song song
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song song
 
5 bo nho may tinh
5 bo nho may tinh5 bo nho may tinh
5 bo nho may tinh
 
Hadoop là gì
Hadoop là gìHadoop là gì
Hadoop là gì
 
Hadoop là gì
Hadoop là gìHadoop là gì
Hadoop là gì
 
Windows server backup restore data
Windows server backup restore dataWindows server backup restore data
Windows server backup restore data
 
File server resource manager
File server resource managerFile server resource manager
File server resource manager
 
Bien dich nhan linux
Bien dich nhan linuxBien dich nhan linux
Bien dich nhan linux
 
Morden data center technology
Morden data center technologyMorden data center technology
Morden data center technology
 
Postgre sql nhunq
Postgre sql nhunqPostgre sql nhunq
Postgre sql nhunq
 
ITLC Hanoi - Triển khai ceph hướng tới Cloud Storage và hỗ trợ OpenStack - du...
ITLC Hanoi - Triển khai ceph hướng tới Cloud Storage và hỗ trợ OpenStack - du...ITLC Hanoi - Triển khai ceph hướng tới Cloud Storage và hỗ trợ OpenStack - du...
ITLC Hanoi - Triển khai ceph hướng tới Cloud Storage và hỗ trợ OpenStack - du...
 
Bao cao-cloud-linux-hosting
Bao cao-cloud-linux-hostingBao cao-cloud-linux-hosting
Bao cao-cloud-linux-hosting
 

More from laonap166

Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may inHuong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may inlaonap166
 
Huong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epsonHuong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epsonlaonap166
 
NEC Server Documents
NEC Server DocumentsNEC Server Documents
NEC Server Documentslaonap166
 
Mtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cnttMtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cnttlaonap166
 
Nếu bạn làm it bạn cần biết
Nếu bạn làm it  bạn cần biếtNếu bạn làm it  bạn cần biết
Nếu bạn làm it bạn cần biếtlaonap166
 
Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code laonap166
 
Ha active active bang gfs2
Ha active  active bang gfs2Ha active  active bang gfs2
Ha active active bang gfs2laonap166
 
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitorHướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitorlaonap166
 
Bao cao web cake php
Bao cao web cake phpBao cao web cake php
Bao cao web cake phplaonap166
 
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tltHe 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tltlaonap166
 
Quản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxtQuản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxtlaonap166
 
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang cVe ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang claonap166
 
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanhDon xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanhlaonap166
 
Thu cam on khach hang
Thu cam on khach hangThu cam on khach hang
Thu cam on khach hanglaonap166
 
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloatCai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloatlaonap166
 
Xd email server zimbra
Xd email server zimbraXd email server zimbra
Xd email server zimbralaonap166
 
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2laonap166
 
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012laonap166
 
How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...laonap166
 
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2laonap166
 

More from laonap166 (20)

Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may inHuong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
 
Huong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epsonHuong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epson
 
NEC Server Documents
NEC Server DocumentsNEC Server Documents
NEC Server Documents
 
Mtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cnttMtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cntt
 
Nếu bạn làm it bạn cần biết
Nếu bạn làm it  bạn cần biếtNếu bạn làm it  bạn cần biết
Nếu bạn làm it bạn cần biết
 
Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code
 
Ha active active bang gfs2
Ha active  active bang gfs2Ha active  active bang gfs2
Ha active active bang gfs2
 
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitorHướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
 
Bao cao web cake php
Bao cao web cake phpBao cao web cake php
Bao cao web cake php
 
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tltHe 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
 
Quản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxtQuản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxt
 
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang cVe ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang c
 
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanhDon xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
 
Thu cam on khach hang
Thu cam on khach hangThu cam on khach hang
Thu cam on khach hang
 
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloatCai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
 
Xd email server zimbra
Xd email server zimbraXd email server zimbra
Xd email server zimbra
 
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
 
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
 
How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...
 
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
 

Giải pháp always on trong sql server 2012

  • 1. Giải pháp AlwaysOn trong SQL Server 2012 Giải pháp AlwaysOn trong SQL Server 2012Reviewed by Google on Jun 11Rating: 5.0 AlwaysOn là 1 giải pháp toàn diện, đơn giản và linh hoạt đảm bảo tính sẵn sàng cao của hệ thống (High Availability) và khả năng phục hồi dữ liệu sau thảm họa (Disaster Recovery) mới được cung cấp trong SQL Server 2012. SQL Server AlwaysOn hoạt động dựa trên nền tảng Windows Server Failover Clustering (WSFC) để có thể tăng cường tính sẵn sàng của ứng dụng, tiết kiệm chi phí và tận dụng phần cứng tốt hơn. SQL Server AlwaysOn cung cấp khả năng về HA & DR ở 2 level: Database: thông qua tính năng AlwaysOn Availability Group (AG) Instance: sử dụng AlwaysOn Failover Cluster Instance (FCI) Thông thường, chúng ta nên sử dụng AlwaysOn Availability Group để bảo vệ dữ liệu trong SQL Server nhưng nếu như có sử dụng giải pháp shared disk của third-party (ví dụ như SAN) thì AlwaysOn Failover Cluster Instance là lựa chọn hợp lý hơn. Đây là những giải pháp có thể thay thế cho giải pháp Database Mirroring và Log Shipping trong những phiên bản SQL Server trước
  • 2. đây, với 1 số ưu điểm như: Hỗ trợ đầy đủ tính năng ảo hóa Không cần phải sử dụng shared storage nên không sợ bị single- point-of-failure Hỗ trợ sẵn replication Quản lý dễ dàng và hiệu quả với giao diện đồ họa UI trực quan và thông qua việc tích hợp trong System Center Operation Manager (SCOM) Dựa vào 2 level trên, những người quản trị có thể xây dựng những mô hình khác nhau để đảm bảo tính sẵn sàng cao (HA) cũng như khả năng phục hồi dữ liệu sau thảm họa (DR) cho hệ thống cơ sở dữ liệu của mình: 1. Sử dụng AG cho cả HA & DR
  • 3. 2. Sử dụng Multi-site FCI cho cả HA & DR 3. Sử dụng FCI cho local HA và AG cho DR A. ALWAYSON AVAILABILITY GROUPS: Tính năng AlwaysOn Availability Groups là 1 giải pháp HA & DR
  • 4. thay thế cho tính năng Database Mirroring hoặc Log Shipping. Mỗi một Availability Group hỗ trợ môi trường failover cho 1 nhóm các user database nhất định, gọi là Availability Databases. Nhóm các database này sẽ cùng ở chung trong 1 Instance, được gọi là Replica. Các databases trong 1 group có khả năng fail over cùng nhau từ 1 Replica chính (primary replica), trong những trường hợp cần thiết, qua 1 Replica khác (secondary replica). Luôn có 1 primary replica duy nhất và có thể có tối đa 4 secondary replica, trong đó tối đa 2 active secondary replica cho phép đọc và/hoặc thực hiện backup. Mỗi replica phải ở trên các node khác nhau trong 1 WSFC cluster, nghĩa là mỗi Instance phải ở trên 1 server khác nhau (có thể là 1 server vật lý hay 1 server ảo) Một availability group chỉ có thể fail over ở level replica (instance). Việc fail over sẽ không diễn ra ở level của database bởi các vấn đề như mất data files, database bị xóa hay transaction log bị hỏng. Các ứng dụng (Application) kết nối đến các database nằm trong 1 availability group thông qua các Availability Group Listeners. Listener đóng vai trò như 1 gateway (hay server ảo) để cung cấp khả năng chuyển hướng các client connection đến primary replica. Các Chế độ Đồng bộ AlwaysOn Availablity Groups hỗ trợ 2 chế độ đồng bộ giữa primary replica và một secondary replica: Asynchronous-commit mode: thay thế cho Log Shipping để xây dựng một giải pháp DR cho những Replica ở cách xa nhau về mặt địa lý. Trong chế độ này, các transaction log của primary replica sẽ được
  • 5. gửi 1 cách không liên tục và không đồng bộ để commit ở secondary replica. Vì thế không bắt buộc dữ liệu trong các replica là phải giống nhau mà có thể chấp nhận 1 độ trễ nhất định để đồng bộ dữ liệu giữa các replica. Asynchronous-commit mode không hỗ trợ Automatic Failover. Trong những trường hợp gặp xử cố, người quản trị phải tự mình fail over database (force manual failover) để chuyển 1 secondary replica thành primary replica, và chấp nhận việc mất dữ liệu. Synchronous-commit mode: thay thế cho Database Mirroring để có thể đảm bảo toàn vẹn dữ liệu ở tối đa 3 Replica (kể cả primary replica) Chế độ này yêu cầu primary replica chỉ được commit transaction log sau khi transaction log đã được gửi đến và commit ở secondary replica. Tốc độ đồng bộ sẽ bị giảm đáng kể nếu như đường truyền không tốt nhưng bù lại dữ liệu được bảo toàn, tránh bị mất dữ liệu nếu gặp sự cố. Synchronous-commit mode hỗ trợ cả Automatic Failover và Planned Manual Failover, đảm bảo dữ liệu được bảo toàn sau khi fail over. AlwaysOn Availability Groups hỗ trợ tối đa 2 secondary replica có thể cấu hình synchronous-commit mode với primary replica. Các Chế độ Failover
  • 6. Failover cung cấp khả năng để các replica có thể tráo đổi vai trò của nhau trong những trường hợp cần thiết. Có 3 chế độ Failover được hỗ trợ: Force Manual Failover (Force Failover): (mất dữ liệu) chỉ xảy ra khi cấu hình ở chế độ đồng bộ asynchronous-commit mode. Force failover là 1 lựa chọn khôi phục dữ liệu sau thảm họa (DR) trong những trường hợp secondary replica không thể đồng bộ với primary replica và khi đó phải chấp nhận mất dữ liệu. Planned Manual Failover (Manual Failover): (không mất dữ liệu) người quản trị sẽ quyết định failover 1 secondary replica thành primary replica vì 1 mục đích nào đó ví dụ như bảo trì/ nâng cấp/ thay thế primary replica hiện hành. Manual failover chỉ xảy ra khi secondary được cấu hình synchronous-commit mode và đã được đồng bộ (synchronized) với primary replica. Automatic Failover: (không mất dữ liệu) quá trình failover sẽ tự động xảy ra giữa 1 synchronized secondary replica và primary khi các thỏa mãn các điều kiện sau: Chế độ đồng bộ giữa secondary replica và primary replica là synchronous-commit mode. Cả 2 replica đều chọn chế độ failover là Automatic Failover. Ngay trước khi failover, trạng thái của secondary replica là synchronized. Trong WSFC phải có Quorum và thỏa mãn failover policy Trong các điều kiện trên, Flexibile failover policy là 1 trong những
  • 7. điều kiện quan trọng quy định những nguyên nhân/ điều kiện để automatic failover xảy ra, bao gồm 2 yếu tố: Health-check timeout Threshold: sử dụng sp_server_diagnostics để kiểm tra sức khỏe của primary replica. Thời gian phản hồi được chấp nhận mặc định là 30 giây, nếu lâu hơn đồng nghĩa với việc primary replica có vấn đề. Failure-condition level: có 5 level quy định giới hạn cho những điều kiện có thể dẫn đến quá trình failover. Level 2 là mặc định. Xem chi tiết: Flexible Failover Policy for Automatic Failover of an Availability Group. 1. Cấu hình Windows Server Failover Cluster Để cấu hình WSFC, các bước thực hiện như sau: 1.1. Cài đặt tính năng Failover Clustering cho từng Server tham gia với vai trò là một Node trong Cluster. Mở Server Manager, vào mục Features. Click Add Features Trong Select Features page, chọn install feature Failover Clustering.
  • 8. 1.2 Tạo 1 Cluster có 2 Node Bước này chỉ cần thực hiện trên 1 trong những Server đã cài đặt Failover Cluster feature và sẽ được cấu hình thành Node trong Cluster. Mở Failover Cluster Management. Trong mục Management, chọn Create a Cluster. Add 2 server, sử dụng FQDN để chỉ ra tên Server. Click Next để qua trang cấu hình Access Point for Administering
  • 9. the Cluster. Điền Name và IP cho Cluster. Thông thường IP này sẽ thuộc subnet là interface giao tiếp với bên ngoài cluster. Click Finish để tạo 1 cluster đã được cấu hình với 2 node ở trên. 1.3 Cấu hình Quorum (nếu muốn có Automatic Failover) Chế độ Automatic Failover đòi hỏi Cluster phải được cấu hình Quorum mode. Có 4 quorum mode trong WSFC. Availability Groups hỗ 2 mode trong số 5 mode đó: Node and File Share Majority trong trường hợp số node là chẵn Node Majority trong trường hợp số node là lẻ Trong trường hợp này (số node chẵn =2), các bước thực hiện như sau: Trong Failover Cluster Management, right click Cluster vừa được tạo và chọn More Actions –> Configure Cluster Quorum Settings. Trong trang Select Quorum Configuration, chọn Node and File Share Majority.
  • 10. Điền UNC path của 1 shared folder trong mục Shared Folder Path. 2. Bật tính năng AlwaysOn Availability Groups Thực hiện đối với từng Server (hay Instance) như sau: Mở SQL Server Configuration Manager, chọn SQL Server Services Chọn Properties của service thực thi cho Instance (Database engine) chứa các database cần có. Vào tab AlwaysOn High Availability, tích chọn Enable AlwaysOn Availability Groups. Restart lại service.
  • 11. Với các phiên bản thử nghiệm (TCP hay RC), chúng ta phải enable lại tính năng này mỗi khi service bị restart hoặc phải add vào Startup Parameters tham số -T9532. 3. Thiết lập Availability Groups Các bước để thiết lập Availability Groups cho 1 nhóm các database sẽ như sau (không thể áp dụng cho các system databases): Vào SQL Server Management Studio (SSMS), connect đến Instance sẽ được cấu hình thành Primary Replica. Mở folder Management trong Object Explorer Right Click Availability Groups, chọn New Availability Group Wizard
  • 12. Đặt tên cho Availability Group, ví dụ: DemoAG. Add 1 hoặc nhiều database. Chỉ có thể chọn các Database thỏa mãn các yêu cầu sau: – Phải là read-write user database – Đang thiết lập multi-user và không sử dụng AUTO_CLOSE – Đang được thiết lập ở chế độ Full Recovery mode – Đã có có 1 bản Full Backup – Không tham gia vào trong bất kì 1 Availability Group hay Database Mirroring nào khác Chỉ định Secondary Replica và Replica Mode: là tổ hợp gồm Automatic Failover mode và Synchronous-commit mode.
  • 13. Chọn Readable Secondary mode: Yes, No, hoặc Read-intent only. Read-intent only là 1 lựa chọn mới chỉ cho phép Application access xuống database để đọc trong trường hợp có khai báo trong Connection String tham số “Application Intent=readonly”. Chọn Perform Initial Data Synchronization và chỉ định shared folder (theo UNC path) nếu muốn khởi tạo dữ liệu đồng bộ. Finish và review kết quả 4. Tạo Availability Group Listener Để 1 Application luôn kết nối đến Primary replica để đọc/ghi dữ liệu
  • 14. trên các database của Availability Group, chúng ta phải tạo 1 Listener cho Availability Group đó. Các bước thực hiện như sau: Mở Availability Group vừa tạo, right click Availability Group Listeners. Chọn Add Listener. Điền tên của Listener DNS Name, ví dụ: DemoAG_Listener Chọn port và IP cho Listener, ví dụ: port 1433 và IP là 192.168.1.99 5. Chỉnh Connection string của Application Sau khi đã cấu hình Availability Group và tạo Listener, các Application có thể connect đến các database thông qua Listener thay vì chỉ định 1 server cụ thể nào đó như trước đây. Ví dụ sau đây khai báo 1 connection string chỉ đến 1 Listener: Provider=SQLNCLI11.1; Data Source=DemoAG_Listener; Integrated Security=SSPI; Initial Catalog=Adventureworks; Timeout=1;
  • 15. Trong trường hợp Replica mode của Secondary replica là Read-intent only, để Application connect thẳng vào Secondary replica này để đọc dữ liệu chúng ta có thể khai báo connection string như sau: Provider=SQLNCLI11.1; Data Source=SQLDENALI02; Integrated Security=SSPI; Initial Catalog=Adventureworks; Timeout=1; Application Intent=Readonly; B. ALWAYSON FAILOVER CLUSTER INSTANCE: AlwaysOn FCI cho phép chúng ta thiết lập fail over ở tầng Instance cùng với 1 WSFC Cluster. Khi đó 1 Availability Replica có thể nằm trên 1 Standalone Instance hoặc là 1 FCI Instance. Nếu như AlwaysOn Availability Groups không phụ thuộc vào shared storage thì ngược lại, nếu như chúng ta sử dụng SQL Server FCI để chứa 1 hay nhiều Availability Replicas, mỗi một FCI được cấu hình phải có chung 1 shared storage. Một FCI sẽ chạy dựa trên 1 WSFC Resource group, bao gồm 1 hay nhiều WSFC node. Khi start up FCI, 1 trong những node trên sẽ chiếm được quyền kiểm soát (take ownership) toàn bộ resource trong Resource group đó, bao gồm: Network name, IP, shared disks, SQL Server services (Database engine, Agent, Analysis Services, …). 1. Các Yếu tố Cấu thành Trong FCI
  • 16. Một FCI bao gồm 1 tập các physical server (node) có cấu hình phần cứng cũng như phần mềm (OS, SQL Version, Instance name,…) tương tự nhau. Đây là yêu cầu tiên quyết để FCi có thể fail over giữa các node với nhau. WSFC Resource Group Một SQL server FCI chạy trên 1 WSFC resource group. Mỗi node trong resource group này duy trì 1 bản sao được đồng bộ với nhau, và tại 1 thời điểm chỉ có duy nhất 1 node sử dụng được resource group đó, gọi là active node. WSFC quản lý tất cả cấu hình, bao gồm: cấu hình quorum, failover policy, failover oprerations, VNN hay virtual IP của FCI. Trong trường hợp có lỗi xảy ra, việc sử dụng resource group sẽ được chuyển cho 1 node khác trong FCI. Số lượng các node hỗ trợ trong 1 WSFC resoure group phụ thuộc vào bản edition SQL Server đang cài đặt. Trong cùng 1 WSFC cluster, có thể có nhiều FCI (multiple resource group), phụ thuộc vào khả năng của phần cứng như CPU, memory, disk,… SQL Server Binaries Các binary files sẽ được cài đặt trên từng node của FCI như việc cài đặt dạng stand-alone thông thường. Tuy nhiên, các SQL Server service sẽ không chạy automatic mà được quản lý bởi WSFC. Storage Khác với AlwaysOn Availability Group, 1 FCI phải sử dụng shared storage giữa các node để lưu trữ database và log. Shared storage này có thể là WSFC cluster disk, disk trong SAN, hay 1 file shares
  • 17. trong SMB. Điều này đồng nghĩa với việc storage chính là 1 trong những điểm yếu nhất, là gót chân asin, trong giải pháp FCI. Network Name Virtual Network Name (VNN) cung cấp 1 điểm kết nối đồng nhất cho FCI. VNN cho phép ứng dụng connect đến các database thông qua VNN mà không cần biết Active node hiện thời. Trong trường hợp failover xảy ra, quá trình chuyển đổi Active node là trong suốt đối với ứng dụng và thời gian downtime được giảm tối đa. Virtual IPs Trong trường hợp sử dụng multi-subnet FCI, 1 virtual IP sẽ được gán cho mỗi subnet trong FCI đó. Khi xảy ra failover, VNN trong DNS sẽ được cập nhật lại đến 1 virtual IP mới. Như vậy, application hay client vẫn kết nối tới FCI thông qua cùng 1 VNN mà không cần biết đang kết nối tới subnet nào. 2. Ưu Điểm Bảo vệ dữ liệu ở tầng Instance. Khả năng Automatic Failover trong trường hợp bị lỗi hardware, OS, service hay application). Hỗ trợ nhiều giải pháp lưu trữ khác nhau, bao gồm WSFC cluster disk như iSCSI, Fiber Channel, … Có thể áp dụng giải pháp khôi phục dữ liệu sau thảm họa bằng việc sử dụng multi-subnet FCI hoặc 1 FCI để chứa các database trong 1 AlwaysOn availability group mà không cần phải cấu hình virtual LAN.
  • 18. Không cần phải cấu hình lại application hay client sau khi fail over xảy ra. 3. FCI vs. Availability Groups Bất kể số lượng các node có trong 1 FCI, 1 FCI chỉ có thể chứa 1 replica duy nhất cho 1 Availability Group. Bảng dưới đây liệt kê điểm khác nhau giữa các node trong 1 FCI và các replica trong 1 Availability Group. Nodes within an FCI Replicas within an availability group Uses WSFC cluster Yes Yes Protection level Instance Database Storage type Shared Non-shared Storage solutions Direct attached, SAN, mount points, SMB Depends on node type Readable secondaries No Yes Applicable failover policy settings WSFC quorum FCI-specific Availability group settings WSFC quorum Availability group settings Failed-over resources Server, instance, and database Database only Nguồn: q u a n g n h a t 1 4 0 1 . w o r d p r e s s . c o m