SlideShare a Scribd company logo
1 of 36
Modern Data Center
Technology
NGUYỄN VĂN THÀNH
Nội dung trình bày
Giới thiệu Data Center
Software Defined Data Center
Virtualization
Software Defined Networking
Software Defined Storage
1. Giới thiệu về Data Center
Data Center (DC) là nơi tập trung
nhiều thành phần tài nguyên tính toán
với mật độ cao (hardware, software…)
làm chức năng lưu trữ, xử lý toàn bộ
dữ liệu hệ thống với khả năng sẵn sàng
và độ ổn định cao
Các thành phần của DC
Có bốn thành phần chính của DC:
White space: thể hiện diện tích sàn có thể được sử dụng
Support Infrastructure: không gian bổ sung và các thiết bị hỗ trợ hoạt động của DC bao gồm máy biến
áp, UPS, máy phát điện, điều hoà không khí phòng máy, máy làm lạnh,v.v…
IT equipment: bao gồm rack, hệ thống cáp, server, thiết bị lưu trữ, hệ thống quản lý và các thiết bị
mạng cần thiết để cung cấp dịch vụ trong DC
Operations: các nhân viên vận hành đảm bảo các hệ thống gồm thiết bị IT và cơ sở hạ tầng hoạt động
ổn định, duy trì nâng cấp và sửa chữa khi cần thiết
Các tiêu chí của DC
Tính module hoá cao, khả năng mở rộng dễ dàng, các thiết bị không lạc hậu về công nghệ ít
nhất 5 năm tiếp theo
DC phải được thiết kế và xây dựng với đầy đủ các chức năng như hệ thống lạnh, hệ
thống nguồn điện, hệ thống lưu điện, hệ thống mạng, hệ thống phòng cháy chữa cháy,
hệ thống quản trị truy cập vật lý, hệ thống quản trị môi trường, hệ thống phát hiện rò rỉ
chất lỏng, hệ thống quản trị tập trung tất cả các thành phần có trong hoặc liên quan đến
DC, hệ thống sàn nâng, hệ thống máy phát…
Hệ thống lưu trữ có khả năng quản lý chặt chẽ, thống nhất, bảo đảm cho hoạt động ổn
định, giảm thiểu khả năng xảy ra lỗi
Chế độ bảo mật và khả năng lưu trữ dự phòng đươc thiết lập sao cho hệ thống hoạt
động một cách bảo mật nhất và an toàn nhất đối với dữ liệu
Hệ thống có tính dự phòng cao, không xảy ra tình trạng điểm lỗi đơn (SPOF – Single
point Of Failure). Tính sẵn sàng (HA) ở mức cao nhất có thể
Một số tiêu chuẩn DC
Tiêu chuẩn TIA-942 được đưa ra bởi ANSI vào năm 2005 và nâng
cấp vào 2008, 2010:
Tier level 1:
Single non-redundant distribution path serving IT equipment
Cơ sở hạ tầng đảm bảo tính sẵn sàng 99,671%
Tier level 2:
Đáp ứng tiêu chuẩn 1
Cơ sở hạ tầng đảm bảo tính sẵn sàng 99,741%
Một số tiêu chuẩn DC
Tier level 3:
Đáp ứng tiêu chuẩn 2
Nhiều nhà phân phối cung cấp thiết bị IT
Tất cả các thiết bị phải hỗ trợ dual-powered và tương thích với hạ tầng hệ thống phần mềm
Cơ sở hạ tầng đảm bảo tính sẵn sàng 99,982%
Tier level 4:
Đáp ứng tiêu chuẩn 3
Tất cả các thiết bị làm mát dual-powered độc lập, bao gồm làm lạnh và sưởi ấm, thông gió và điều hoà
không khí
Cơ sở hạ tầng có khả năng chịu lỗi và đảm bảo tính sẵn sàng 99,995%
2. Software Defined Data Center (SDDC)
SDDC là một tầm nhìn cho cơ sở hạ tầng CNTT mở
rộng khái niệm ảo hoá và tự động hoá cho tất cả các
nguồn tài nguyên và dịch vụ để đạt được mục tiêu
ITaaS (IT as a Service)
Tất cả các thành phần trong kiến trúc SDDC:
networking, storage, CPU và security đều được ảo
hoá và cung cấp như một dịch vụ
SDDC có nhiều kịch bản cài đặt khác nhau với một
loạt các phương pháp tiếp cận
Các thành phần lõi của SDDC
Computer virtualization: công nghệ ảo hoá được cài đặt trên các máy tính
Software defined networking (SDN): cung cấp network virtualization, cho phép gộp các tài
nguyên mạng và các phần mềm thành một mạng ảo hướng phần mềm
Software defined storage (SDS): cung cấp lưu trữ ảo hoá với các yêu cầu cao về hiệu suất và độ
bền vững
Management and automation software: cho phép quản trị viên theo dõi, kiểm soát và quản lý
tất cả các thành phần của 1 SDDC
Lợi ích của SDDC
Giảm chi phí IT và cơ sở hạ tầng: phần cứng đắt tiền để thiết lập DC, các công ty còn phải
chi trả để duy trì hệ thống và thay thế các phần cứng hết hạn. Với SDDC, các nhiệm vụ bảo trì
phần cứng sẽ tiết kiệm được rất nhiều
Tiết kiệm thời gian để tận dụng giá trị của DC: một giải pháp dựa trên phần mềm sử dụng mạng
ảo hoá nơi mà phần cứng và các chức năng có sẵn trên nhiều nền tảng. Các thành phần này có
thể tuỳ chỉnh thông qua phần mềm, các doanh nghiệp có thể thiết lập và tối ưu hệ thống một
cách nhanh chóng
Không bị bó buộc vào phần cứng: các doanh nghiệp không bị mắc kẹt với việc các phần cứng
không đáp ứng được yêu cầu mới, khi mà giải pháp DC đã được cung cấp như dịch vụ trọn gói
Dự phòng hoàn hảo: môi trường ảo hoá cung cấp khả năng dự phòng tốt nhất để có thể lưu trữ
dữ liệu, dữ liệu có thể tồn tại và truy cập được từ nhiều hình thức khác nhau
3. Virtualization
Ảo hoá phần cứng hay nền tảng ảo hoá là công nghệ cho phép tạo ra các máy ảo hoạt động
như một máy tính thực sự với hệ điều hành
Phần mềm thực thi trên máy ảo được tách ra từ các nguồn tài nguyên phần cứng bên dưới
Phần mềm để tạo ra máy ảo trên nền tảng phần cứng được gọi là Hypervisor hoặc Virtual
Machine Manager
Các mức độ ảo hoá
Fully virtualization: mô phỏng gần như hoàn toàn phần cứng để cho phép các phần mềm
thường là các hệ điều hành khách chạy mà không cần sửa đổi
Partial virtualization: một số chứ không phải tất cả các tài nguyên được mô phỏng, một vài
chương trình khách có thể cần phải sửa đổi để chạy trên nó
Paravirtualization: môi trường phần cứng không được mô phỏng, tuy nhiên các phần mềm
khách được thực thi như trong môi trường độc lập và bắt buộc phải sửa đổi để chạy trên loại ảo
hoá này
Các kiến trúc ảo hoá
Kiến trúc Hosted-based (hosted hypervisor):
Sử dụng một lớp hypervisor chạy trên nền tảng hệ điều hành, sử dụng các dịch vụ của hệ điều
hành cung cấp để phân chia tài nguyên tới các máy ảo
Các kiến trúc ảo hoá
Kiến trúc Hypervisor based:
Lớp phần mềm hypervisor chạy trực tiếp trên nền tảng phần cứng của máy chủ, không thông
qua một hệ điều hành trung gian nào khác
Các hệ điều hành khách sẽ chạy trên một lớp nằm phía trên hypervisor dạng bare-metal
Ưu điểm của ảo hoá
Giúp tận dụng tối đa tài nguyên phần cứng của máy chủ vật lí, tiết kiệm chi phí đầu tư
hệ thống
Sử dụng để tạo ra hệ điều hành, hay môi trường thực thi với tài nguyên giới hạn, mang
lại một lịch trình đúng, bảo đảm tài nguyên
Cung cấp ảnh ảo của phần cứng, hay cấu hình phần cứng mà bạn không có (chẳng
hạn như thiết bị SCSI, đa xử lý,...). Ảo hóa cũng có thể được sử dụng để mô phỏng
mạng hay các máy tính độc lập.
Cho phép cơ chế sửa lỗi mạnh mẽ và giám sát hiệu năng
Ảo hóa có thể tạo ra các tác vụ như là di chuyển hệ thống, sao lưu, phục hồi & quản lí
dễ dàng, thuận tiện hơn
Máy ảo có thể cách ly với những gì nó chạy, vì thế nó có thể ngăn chặn thiếu sót và lỗi
Nhược điểm của ảo hoá
Single point of failure: máy cài đặt virtualization hay chính hypervisor đó gặp sự cố
Virtualization yêu cầu những cỗ máy mạnh mẽ, sẽ làm gián đoạn công việc nếu hạ tầng phần cứng
không đáp ứng tốt
Có thể dẫn tới hiệu năng thấp: một số ứng dụng gặp vấn đề khi chạy trên môi trường ảo hoá nhưng
không gặp trở ngại khi chạy trên môi trường máy vật lý độc lập. Cần sự theo dõi và giám sát các trở
ngại tiềm ẩn
Rủi ro lỗi vật lý: khả năng phần cứng vật lý gặp sự cố và làm gián đoạn toàn bộ hệ thống ảo là hoàn
toàn có thể xảy ra
Một số Hypervisor phổ biến
4. Software defined Networking (SDN)
Là một phương pháp tiếp cận để kết nối mạng máy tính cho phép các quản trị viên quản lý các
dịch vụ mạng thông qua abstraction của các chức năng mức thấp
Về mặt bản chất, SDN tách riêng các control plane phân tán (distributed) từ các
forwarding plane và đưa (offload) các chức năng của control plane vào trong control
plane tập trung (centralized)
Kiến trúc của SDN
Kiến trúc SDN bao gồm 3 lớp riêng biệt
Kiến trúc của SDN
Lớp ứng dụng: là các ứng dụng được triển khai trên mạng, được kết nối tới lớp điều khiển
thông qua API, cung cấp các khả năng cho phép lớp ứng dụng cấu hình lại mạng (điều khiển các
tham số trễ, băng thông, định tuyến…) thông qua lớp điều khiển
Lớp điều khiển: nơi tập trung các bộ điều khiển thực hiện việc điều khiển cấu hình mạng theo
các yêu cầu từ lớp ứng dụng và khả năng của mạng. Các bộ điều khiển này có thể là các phần
mềm được lập trình. Để truyền thông điều khiển lớp cơ sở hạ tầng, lớp điều khiển sử dụng các
cơ chế như OpenFlow, ONOS, ForCES, PCEP, NETCONF, SNMP… hoặc thông qua các cơ chế riêng
biệt
Lớp cơ sở hạ tầng: là các thiết bị mạng thực tế (vật lý hoặc ảo hoá) thực hiện việc chuyển tiếp
gói tin theo sự điều khiển của lớp điều khiển. Một thiết bị mạng có thể hoạt động dưới sự điều
khiển của nhiều bộ điều khiển khác nhau, điều này làm tăng cường khả năng ảo hoá của mạng
Lợi ích của SDN
Giảm thiểu các yêu cầu mua phần cứng
Dễ dàng thiết kế, triển khai, quản lý và mở rộng mạng nhờ các phần tử mạng đã được gia tăng khả
năng lập trình
Truyền tải nhanh chóng và linh hoạt, các doanh nghiệp rút ngắn thời gian triển khai các dịch vụ, cơ
sở hạ tầng
Cho phép thay đổi mô hình nhanh chóng để phù hợp với yêu cầu thực tế
Mở ra cơ hội cho các nhà cung cấp thiết bị trung gian khi phần điều khiển được tách ra khỏi phần
cứng
Giao thức OpenFlow
Để tách biệt hẳn control plane ra khỏi forwarding plane và cung cấp khả năng lập trình cho lớp
điều khiển, SND sử dụng OpenFlow
OpenFlow là một giao thức giao tiếp chuẩn, cho phép truy cập trực tiếp và điều khiển mặt
phẳng chuyển tiếp của các thiết bị mạng như switch và router, các thiết bị vật lý và thiết bị ảo
OpenFlow giúp việc di chuyển phần điều khiển mạng ra khỏi các thiết bị chuyển mạch thực tế
tới phần mềm điều khiển trung tâm
Các đặc trưng của OpenFlow
OpenFlow có thể được sử dụng bởi ứng dụng phần mềm ngoài để điều khiển mặt phẳng
chuyển tiếp của các thiết bị mạng, giống như tập lệnh của CPU điều khiển một hệ thống máy
tính
OpenFlow triển khai trên cả 2 giao diện kết nối giữa các thiết bị cơ sở hạ tầng mạng và phần
mềm điều khiển SDN
Sử dụng khái niệm “flow” để nhận dạng lưu lượng mạng bằng việc định nghĩa trước các quy tắc
(được lập trình bởi phần mềm điều khiển SDN)
OpenFlow cung cấp điều khiển ở mức chi tiết, cho phép mạng phản hồi sự thay đổi theo thời
gian thực của ứng dụng, người dùng và mức phiên
Các đặc trưng của OpenFlow
Một thiết bị hỗ trợ OpenFlow có 3 thành phần:
Flow Table: bảng liên kết hành động với mỗi luồng,
giúp thiết bị xử lý các luồng như thế nào
Secure Channel: kênh kết nối thiết bị tới bộ điều
khiển (controller), cho phép các lệnh và các gói tin
được gửi giữa bộ điều khiển và thiết bị
OpenFlow protocol: giao thức cung cấp phương
thức tiêu chuẩn mở cho một bộ điều khiển truyền
thông với thiết bị
Lợi ích khi sử dụng OpenFlow
Tập trung hoá điều khiển trong môi trường nhiều nhà cung cấp thiết bị
Giảm sự phức tạp thông qua việc tự động hoá: kiến trúc SDN dựa trên OpenFlow cung cấp một
framework quản lý mạng tự động và linh hoạt, có thể phát triển các công cụ tự động hoá
Tốc độ đổi mới cao hơn: cho phép các nhà khai thác lập trình lại mạng trong thời gian thực để
phù hợp với thực tế doanh nghiệp
Gia tăng độ tin cậy và khả năng an ninh của mạng, cho phép các network administrator định
nghĩa các trạng thái cấu hình và chính sách bảo mật áp dụng tới infrastructure
Điều khiển mạng chi tiết hơn: mức phiên, người dùng, thiết bị và ứng dụng
Tốt hơn với trải nghiệm người dùng: tập trung hoá điều khiển mạng cho phép đưa ra các trạng
thái thông tin cho ứng dụng mức cao
OpenFlow và SDN Security
SDN dựa trên OpenFlow cung cấp một số đặc điểm phù hợp để thiết lập môi trường bảo mật
cao và dễ quản lý:
Mô hình “flow” lý tưởng cho các quá trình bảo mật vì nó cung cấp kết nối theo hướng dịch vụ
mà không bị ràng buộc bởi định tuyến truyền thống
Kiểm soát tập trung với chính sách bảo mật dựa trên tài nguyên cho phép giám sát mối đe doạ
trên toàn bộ mạng
Quản lý chính sách dựa trên ứng dụng, dịch vụ, tổ chức và tiêu chí địa lý chứ không phải cấu
hình vật lý
Khả năng điều chỉnh linh hoạt của chính sách bảo mật dưới dạng kiểm soát bằng lập trình
Quản lý linh hoạt sự ngăn chặn và cách ly sự xâm nhập mà không ảnh hưởng tới người dùng
khác
Các giải pháp bảo mật SDN
Firewall và internal domain control
Cài đặt các hệ thống phát hiện xâm nhập và phòng chống tấn công để giám sát các hoạt động
mạng độc hại hoặc vi phạm chính sách, ngăn chặn các cuộc tấn công
Sử dụng SSL và VPN để tách biệt an toàn các loại người dùng cuối và domain
Giải pháp quản lý mạng để quản lý tập trung các chức năng bảo mật thông qua console
Xác thực mạng và kiểm soát truy cập dựa trên IEEE 802.1X port-based
IPSec để xác thực và mã hoá gói dữ liệu trong một phiên làm việc
Transport Layer Security (TLS) cho tầng ứng dụng giao tiếp mã hoá bảo mật ở tầng giao vận
Sử dụng giao thức mạng Remote Access Dial In User Service (RADIUS) để xác thực, thẩm định,
quản lý tập trung cho các thiết bị đầu cuối sử dụng mạng
Các giải pháp bảo mật SDN
Ứng dụng của SDN
SDN có thể triển khai trong phạm vi doanh nghiệp hoặc trong các nhà cung cấp hạ tầng, dịch vụ
viễn thông
Phạm vi doanh nghiệp:
Enterprise network: giám sát dữ liệu voice, video, text và sự truy cập của user ở bất kỳ thời điểm nào và
bất cứ đâu
Data Center: ảo hoá các thực thể mạng cho phép mở rộng DC dễ dàng, tích hợp chặt chẽ với kho lưu
trữ, sử dụng server tốt hơn, sử dụng năng lượng thấp hơn và tối ưu băng thông
Cloud Service: khi sử dụng cho Private hoặc Hybird Cloud, SDN cho phép các tài nguyên mạng được cấp
phát với sự linh hoạt cao và các công cụ để quản lý các mạng ảo hợp nhất
Phạm vi các nhà cung cấp hạ tầng và dịch vụ viễn thông: cung cấp sự mở rộng và tự động cần
thiết để triển khai mô hình toán hướng dịch vụ (IT-as-a-Service)
Một số giải pháp SDN phổ biến
5. Software Define Storage (SDS)
SDS là một khái niệm của phần mềm lưu trữ dữ liệu để quản lý việc cung cấp và quản lý lưu trữ
dữ liệu độc lập phần cứng.
SDS cung cấp chính sách quản lý cho các tính năng như chống trùng lặp, sao chép, snapshot và
sao lưu
SDS đôi khi được gọi là Software based Storage
Đặc điểm của SDS
Trừu tượng hoá dịch vụ lưu trữ logic và khả năng lưu trữ từ các hệ thống vật lý bên dưới:
Tách biệt management plane với data plane, decouple tác vụ quản lý file và dữ liệu với việc
phân bố, cấp phát vị trí và cấu hình của thiết bị. Cung cấp sự linh hoạt của thiết bị lưu trữ và
công cụ quản lý
Mô hình kết nối linh hoạt (pipeline, các giao thức để truy cập dữ liệu) phù hợp với nhiều loại
ứng dụng khác nhau
Sử dụng được với nhiều loại thiết bị lưu trữ khác nhau (HDD, SSD)
Sử dụng các phần cứng thông thường để mở rộng khả năng lưu trữ
Kiến trúc lưu trữ scale-out
Cung cấp khả năng backup và phục hồi mạnh mẽ
Một số kiểu lưu trữ thông thường
Block Storage: là mô hình lưu trữ mà dữ liệu được chia thành các khối theo kích cỡ nhất định
Object Storage: là mô hình lưu trữ không coi dữ liệu như bit, byte mà coi như là một tập hợp
thông tin logic được gọi là object, cách thức truy cập sử dụng các method của chương trình điều
khiển để thao tác tạo, sửa , xoá các object
Storage Area Network: một phương pháp truy cập dữ liệu ứng dụng trên nền tảng mạng mà quá
trình truyền dữ liệu trên mạng tương tự như quá trình truyền dữ liệu từ các thiết bị quen thuộc
trên máy chủ như Disks Drivers như ATA, SCSI
Network Attached Storage: mỗi máy tính thành một phần của hệ thống tập tin phân cấp, mỗi
tập tin sẽ bao gồm thông tin về vị trí của nó trong mạng và người dùng không cần quan tâm tới
điều này
Các tính năng của SDS
Dynamic tiering: cho phép chuyển dữ liệu giữa các tầng lưu trữ của SDS dựa vào các quy tắc
được thiết lập bởi người quản trị để tối ưu hoá hiệu suất
Caching: cung cấp phương thức truy cập nhanh đối với dữ liệu có tần suất sử dụng cao
Replication: nhân bản dữ liệu để bảo vệ khỏi các thảm hoạ và rủi ro mất dữ liệu, có khả năng
điều chuyển dữ liệu giữa các data center ở các vị trí địa lý khác nhau
Quality of service (QoS): cung cấp các tính năng quản trị để theo dõi hiệu suất của hệ thống
Snapshot: cung cấp các bản sao theo thời điểm để phục hồi khi cần thiết
Deduplication: chống lưu trữ trùng lặp
Compression: nén dữ liệu để tối đa hoá dung lượng lưu trữ
Cloning: phục vụ streamline và nâng cấp dịch vụ tổng thể
Lợi ích của SDC
Đơn giản hoá việc quản lý image của server desktop trong DC
Tối ưu khả năng sử dụng lưu trữ
Độc lập phần cứng
Yêu cầu về khả năng lưu trữ giảm
Scale-out linh hoạt (thêm các server và thiết bị lưu trữ theo yêu cầu)
Tính sẵn sàng cho dữ liệu người dùng, dữ liệu image server
Giảm chi phí về đầu tư hạ tầng lưu trữ
Cập nhật phiên bản mới của hệ thống lưu trữ dễ dàng
Một số giải pháp SDS phổ biến

More Related Content

What's hot

Chương 7: Ngân sách Nhà nước
Chương 7: Ngân sách Nhà nướcChương 7: Ngân sách Nhà nước
Chương 7: Ngân sách Nhà nướcDzung Phan Tran Trung
 
Slide Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa CNTT Web Xem Phim Online Mới
Slide Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa CNTT Web Xem Phim Online  MớiSlide Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa CNTT Web Xem Phim Online  Mới
Slide Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa CNTT Web Xem Phim Online MớiHiệu Nguyễn
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng ứng dụng fastfood trên nền android
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng ứng dụng fastfood trên nền androidĐồ án tốt nghiệp Xây dựng ứng dụng fastfood trên nền android
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng ứng dụng fastfood trên nền androidlaonap166
 
Tìm hiểu về hệ điều hành android
Tìm hiểu về hệ điều hành androidTìm hiểu về hệ điều hành android
Tìm hiểu về hệ điều hành androidPhuong Ngo
 
Slide thuyet trinh android
Slide thuyet trinh androidSlide thuyet trinh android
Slide thuyet trinh androidkuto92love
 
Chương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lý
Chương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lýChương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lý
Chương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lýThạc sĩ Vũ Ngọc Hiếu
 
Đồ án kiểm thử phần mềm
Đồ án kiểm thử phần mềmĐồ án kiểm thử phần mềm
Đồ án kiểm thử phần mềmNguyễn Anh
 
Bài giảng asp.net
Bài giảng asp.netBài giảng asp.net
Bài giảng asp.netDung Duong
 
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tính
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tínhNgân hàng câu hỏi kiến trúc máy tính
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tínhCao Toa
 
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...Lương Kiên
 
Hệ thống quản lý bán hàng online
Hệ thống quản lý bán hàng onlineHệ thống quản lý bán hàng online
Hệ thống quản lý bán hàng onlineHan Nguyen
 
Ứng dụng chát realtime android
Ứng dụng chát realtime androidỨng dụng chát realtime android
Ứng dụng chát realtime androidNguyen Thieu
 
Alfresco hệ quản lý nội dung doanh nghiệp nguồn mở
Alfresco   hệ quản lý nội dung doanh nghiệp nguồn mởAlfresco   hệ quản lý nội dung doanh nghiệp nguồn mở
Alfresco hệ quản lý nội dung doanh nghiệp nguồn mởHọc Huỳnh Bá
 
Lập trình web asp.net MVC
Lập trình web asp.net MVCLập trình web asp.net MVC
Lập trình web asp.net MVCMasterCode.vn
 
uoc luong tham so thong ke
uoc luong tham so thong keuoc luong tham so thong ke
uoc luong tham so thong keneodactue
 
Bài giảng bảo mật hệ thống thông tin
Bài giảng bảo mật hệ thống thông tinBài giảng bảo mật hệ thống thông tin
Bài giảng bảo mật hệ thống thông tinTran Tien
 
Hệ điều hành (chương 1)
Hệ điều hành (chương 1)Hệ điều hành (chương 1)
Hệ điều hành (chương 1)realpotter
 
Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nướcNgân sách nhà nước
Ngân sách nhà nướcLinh Linh
 

What's hot (20)

Chương 7: Ngân sách Nhà nước
Chương 7: Ngân sách Nhà nướcChương 7: Ngân sách Nhà nước
Chương 7: Ngân sách Nhà nước
 
Slide Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa CNTT Web Xem Phim Online Mới
Slide Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa CNTT Web Xem Phim Online  MớiSlide Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa CNTT Web Xem Phim Online  Mới
Slide Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa CNTT Web Xem Phim Online Mới
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng ứng dụng fastfood trên nền android
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng ứng dụng fastfood trên nền androidĐồ án tốt nghiệp Xây dựng ứng dụng fastfood trên nền android
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng ứng dụng fastfood trên nền android
 
Tìm hiểu về hệ điều hành android
Tìm hiểu về hệ điều hành androidTìm hiểu về hệ điều hành android
Tìm hiểu về hệ điều hành android
 
Slide thuyet trinh android
Slide thuyet trinh androidSlide thuyet trinh android
Slide thuyet trinh android
 
Chương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lý
Chương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lýChương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lý
Chương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lý
 
Đồ án kiểm thử phần mềm
Đồ án kiểm thử phần mềmĐồ án kiểm thử phần mềm
Đồ án kiểm thử phần mềm
 
Bài giảng asp.net
Bài giảng asp.netBài giảng asp.net
Bài giảng asp.net
 
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tính
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tínhNgân hàng câu hỏi kiến trúc máy tính
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tính
 
29421864 cosodulieu02
29421864 cosodulieu0229421864 cosodulieu02
29421864 cosodulieu02
 
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
 
Hệ thống quản lý bán hàng online
Hệ thống quản lý bán hàng onlineHệ thống quản lý bán hàng online
Hệ thống quản lý bán hàng online
 
Ứng dụng chát realtime android
Ứng dụng chát realtime androidỨng dụng chát realtime android
Ứng dụng chát realtime android
 
Alfresco hệ quản lý nội dung doanh nghiệp nguồn mở
Alfresco   hệ quản lý nội dung doanh nghiệp nguồn mởAlfresco   hệ quản lý nội dung doanh nghiệp nguồn mở
Alfresco hệ quản lý nội dung doanh nghiệp nguồn mở
 
Lập trình web asp.net MVC
Lập trình web asp.net MVCLập trình web asp.net MVC
Lập trình web asp.net MVC
 
uoc luong tham so thong ke
uoc luong tham so thong keuoc luong tham so thong ke
uoc luong tham so thong ke
 
Bài giảng bảo mật hệ thống thông tin
Bài giảng bảo mật hệ thống thông tinBài giảng bảo mật hệ thống thông tin
Bài giảng bảo mật hệ thống thông tin
 
Hệ điều hành (chương 1)
Hệ điều hành (chương 1)Hệ điều hành (chương 1)
Hệ điều hành (chương 1)
 
Đề tài: Quản lý nhập xuất vật tư tại công ty xây dựng Tiền Phong
Đề tài: Quản lý nhập xuất vật tư tại công ty xây dựng Tiền PhongĐề tài: Quản lý nhập xuất vật tư tại công ty xây dựng Tiền Phong
Đề tài: Quản lý nhập xuất vật tư tại công ty xây dựng Tiền Phong
 
Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nướcNgân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước
 

Viewers also liked

Presentation dos final it-slideshares.blogspot.com
Presentation dos final it-slideshares.blogspot.comPresentation dos final it-slideshares.blogspot.com
Presentation dos final it-slideshares.blogspot.comphanleson
 
Datacenter in VietNam - Viettel Group
Datacenter in VietNam - Viettel GroupDatacenter in VietNam - Viettel Group
Datacenter in VietNam - Viettel GroupTanQuyen BKfet
 
Virtualization for SQL
Virtualization for SQLVirtualization for SQL
Virtualization for SQLukdpe
 
Netnam Data Center
Netnam Data CenterNetnam Data Center
Netnam Data CenterAnh Tuan
 
Giới thiệu và triển khai private cloud
Giới thiệu và triển khai private cloudGiới thiệu và triển khai private cloud
Giới thiệu và triển khai private cloudTue Nguyen Dinh
 
Lich Tvs Tuan 4.9.09
Lich Tvs Tuan 4.9.09Lich Tvs Tuan 4.9.09
Lich Tvs Tuan 4.9.09tvshopping.vn
 
Luan van finish
Luan van finishLuan van finish
Luan van finishLe Luan
 
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thépBài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thépTrieu Nguyen Xuan
 
Software Defined Network - SDN
Software Defined Network - SDNSoftware Defined Network - SDN
Software Defined Network - SDNVenkata Naga Ravi
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNGCHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNGluongthuykhe
 
Software-Defined Networking(SDN):A New Approach to Networking
Software-Defined Networking(SDN):A New Approach to NetworkingSoftware-Defined Networking(SDN):A New Approach to Networking
Software-Defined Networking(SDN):A New Approach to NetworkingAnju Ann
 
Introduction to Software Defined Networking (SDN)
Introduction to Software Defined Networking (SDN)Introduction to Software Defined Networking (SDN)
Introduction to Software Defined Networking (SDN)rjain51
 
Software-Defined Networking SDN - A Brief Introduction
Software-Defined Networking SDN - A Brief IntroductionSoftware-Defined Networking SDN - A Brief Introduction
Software-Defined Networking SDN - A Brief IntroductionJason TC HOU (侯宗成)
 

Viewers also liked (16)

Presentation dos final it-slideshares.blogspot.com
Presentation dos final it-slideshares.blogspot.comPresentation dos final it-slideshares.blogspot.com
Presentation dos final it-slideshares.blogspot.com
 
Datacenter in VietNam - Viettel Group
Datacenter in VietNam - Viettel GroupDatacenter in VietNam - Viettel Group
Datacenter in VietNam - Viettel Group
 
Virtualization for SQL
Virtualization for SQLVirtualization for SQL
Virtualization for SQL
 
Netnam Data Center
Netnam Data CenterNetnam Data Center
Netnam Data Center
 
Giới thiệu và triển khai private cloud
Giới thiệu và triển khai private cloudGiới thiệu và triển khai private cloud
Giới thiệu và triển khai private cloud
 
Lich Tvs Tuan 4.9.09
Lich Tvs Tuan 4.9.09Lich Tvs Tuan 4.9.09
Lich Tvs Tuan 4.9.09
 
Luan van finish
Luan van finishLuan van finish
Luan van finish
 
Software defined network
Software defined networkSoftware defined network
Software defined network
 
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thépBài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thép
 
Software Defined Network - SDN
Software Defined Network - SDNSoftware Defined Network - SDN
Software Defined Network - SDN
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNGCHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG
 
Software-Defined Networking(SDN):A New Approach to Networking
Software-Defined Networking(SDN):A New Approach to NetworkingSoftware-Defined Networking(SDN):A New Approach to Networking
Software-Defined Networking(SDN):A New Approach to Networking
 
Introduction to Software Defined Networking (SDN)
Introduction to Software Defined Networking (SDN)Introduction to Software Defined Networking (SDN)
Introduction to Software Defined Networking (SDN)
 
Software-Defined Networking SDN - A Brief Introduction
Software-Defined Networking SDN - A Brief IntroductionSoftware-Defined Networking SDN - A Brief Introduction
Software-Defined Networking SDN - A Brief Introduction
 
Sdn ppt
Sdn pptSdn ppt
Sdn ppt
 
Web Security
Web SecurityWeb Security
Web Security
 

Similar to Morden data center technology

Cloud computing and OpenStack
Cloud computing and OpenStackCloud computing and OpenStack
Cloud computing and OpenStackMinh Le
 
Cloud computing and OpenStack
Cloud computing and OpenStackCloud computing and OpenStack
Cloud computing and OpenStackMinh Le
 
Cấu trúc hệ điều hành
Cấu trúc hệ điều hànhCấu trúc hệ điều hành
Cấu trúc hệ điều hànhPhamTuanKhiem
 
AT, VSLĐ TRONG ĐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH.pptx
AT, VSLĐ TRONG ĐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH.pptxAT, VSLĐ TRONG ĐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH.pptx
AT, VSLĐ TRONG ĐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH.pptxNguynMinhHin28
 
Bao cao tuan 123
Bao cao tuan 123Bao cao tuan 123
Bao cao tuan 123vu1008
 
Quản lý hyper p1
Quản lý hyper p1Quản lý hyper p1
Quản lý hyper p1laonap166
 
Baocao ltm
Baocao ltmBaocao ltm
Baocao ltmptlong96
 
Cấu trúc android
Cấu trúc androidCấu trúc android
Cấu trúc androiddhinh_190192
 
Nguyễn Đằng Vân_Báo Cáo Giữa Kỳ
Nguyễn Đằng Vân_Báo Cáo Giữa KỳNguyễn Đằng Vân_Báo Cáo Giữa Kỳ
Nguyễn Đằng Vân_Báo Cáo Giữa KỳNguyễn Vân
 
Đề tài: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng Solawinds Toolset 10.7 - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng Solawinds Toolset 10.7 - Gửi miễn phí ...Đề tài: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng Solawinds Toolset 10.7 - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng Solawinds Toolset 10.7 - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chuong 1 - CSDL phân tán
Chuong 1 - CSDL phân tánChuong 1 - CSDL phân tán
Chuong 1 - CSDL phân tánduysu
 
Giaotrinh hedieuhanh
Giaotrinh hedieuhanhGiaotrinh hedieuhanh
Giaotrinh hedieuhanhHai Nguyen
 
Hệ PhâN TáN
Hệ PhâN TáNHệ PhâN TáN
Hệ PhâN TáNit
 

Similar to Morden data center technology (20)

Luận văn: Thiết kế giao diện người – máy, HAY, 9đ
Luận văn: Thiết kế giao diện người – máy, HAY, 9đLuận văn: Thiết kế giao diện người – máy, HAY, 9đ
Luận văn: Thiết kế giao diện người – máy, HAY, 9đ
 
Cloud computing and OpenStack
Cloud computing and OpenStackCloud computing and OpenStack
Cloud computing and OpenStack
 
Cloud computing and OpenStack
Cloud computing and OpenStackCloud computing and OpenStack
Cloud computing and OpenStack
 
Ảo hóa
Ảo hóaẢo hóa
Ảo hóa
 
Cấu trúc hệ điều hành
Cấu trúc hệ điều hànhCấu trúc hệ điều hành
Cấu trúc hệ điều hành
 
AT, VSLĐ TRONG ĐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH.pptx
AT, VSLĐ TRONG ĐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH.pptxAT, VSLĐ TRONG ĐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH.pptx
AT, VSLĐ TRONG ĐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH.pptx
 
Bao cao tuan 123
Bao cao tuan 123Bao cao tuan 123
Bao cao tuan 123
 
04 de cuong
04 de cuong04 de cuong
04 de cuong
 
Quản lý hyper p1
Quản lý hyper p1Quản lý hyper p1
Quản lý hyper p1
 
Baocao ltm
Baocao ltmBaocao ltm
Baocao ltm
 
Nguyen Dang Van
Nguyen Dang VanNguyen Dang Van
Nguyen Dang Van
 
Cấu trúc android
Cấu trúc androidCấu trúc android
Cấu trúc android
 
Nguyễn Đằng Vân_Báo Cáo Giữa Kỳ
Nguyễn Đằng Vân_Báo Cáo Giữa KỳNguyễn Đằng Vân_Báo Cáo Giữa Kỳ
Nguyễn Đằng Vân_Báo Cáo Giữa Kỳ
 
Đề tài: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng Solawinds Toolset 10.7 - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng Solawinds Toolset 10.7 - Gửi miễn phí ...Đề tài: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng Solawinds Toolset 10.7 - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng Solawinds Toolset 10.7 - Gửi miễn phí ...
 
Docker 101
Docker 101Docker 101
Docker 101
 
Chuong 1 CSDL phân tán
Chuong 1 CSDL phân tánChuong 1 CSDL phân tán
Chuong 1 CSDL phân tán
 
Chuong 1 - CSDL phân tán
Chuong 1 - CSDL phân tánChuong 1 - CSDL phân tán
Chuong 1 - CSDL phân tán
 
Giaotrinh hedieuhanh
Giaotrinh hedieuhanhGiaotrinh hedieuhanh
Giaotrinh hedieuhanh
 
Thiết Kế Giao Diện Người – Máy.doc
Thiết Kế Giao Diện Người – Máy.docThiết Kế Giao Diện Người – Máy.doc
Thiết Kế Giao Diện Người – Máy.doc
 
Hệ PhâN TáN
Hệ PhâN TáNHệ PhâN TáN
Hệ PhâN TáN
 

Morden data center technology

  • 2. Nội dung trình bày Giới thiệu Data Center Software Defined Data Center Virtualization Software Defined Networking Software Defined Storage
  • 3. 1. Giới thiệu về Data Center Data Center (DC) là nơi tập trung nhiều thành phần tài nguyên tính toán với mật độ cao (hardware, software…) làm chức năng lưu trữ, xử lý toàn bộ dữ liệu hệ thống với khả năng sẵn sàng và độ ổn định cao
  • 4. Các thành phần của DC Có bốn thành phần chính của DC: White space: thể hiện diện tích sàn có thể được sử dụng Support Infrastructure: không gian bổ sung và các thiết bị hỗ trợ hoạt động của DC bao gồm máy biến áp, UPS, máy phát điện, điều hoà không khí phòng máy, máy làm lạnh,v.v… IT equipment: bao gồm rack, hệ thống cáp, server, thiết bị lưu trữ, hệ thống quản lý và các thiết bị mạng cần thiết để cung cấp dịch vụ trong DC Operations: các nhân viên vận hành đảm bảo các hệ thống gồm thiết bị IT và cơ sở hạ tầng hoạt động ổn định, duy trì nâng cấp và sửa chữa khi cần thiết
  • 5. Các tiêu chí của DC Tính module hoá cao, khả năng mở rộng dễ dàng, các thiết bị không lạc hậu về công nghệ ít nhất 5 năm tiếp theo DC phải được thiết kế và xây dựng với đầy đủ các chức năng như hệ thống lạnh, hệ thống nguồn điện, hệ thống lưu điện, hệ thống mạng, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống quản trị truy cập vật lý, hệ thống quản trị môi trường, hệ thống phát hiện rò rỉ chất lỏng, hệ thống quản trị tập trung tất cả các thành phần có trong hoặc liên quan đến DC, hệ thống sàn nâng, hệ thống máy phát… Hệ thống lưu trữ có khả năng quản lý chặt chẽ, thống nhất, bảo đảm cho hoạt động ổn định, giảm thiểu khả năng xảy ra lỗi Chế độ bảo mật và khả năng lưu trữ dự phòng đươc thiết lập sao cho hệ thống hoạt động một cách bảo mật nhất và an toàn nhất đối với dữ liệu Hệ thống có tính dự phòng cao, không xảy ra tình trạng điểm lỗi đơn (SPOF – Single point Of Failure). Tính sẵn sàng (HA) ở mức cao nhất có thể
  • 6. Một số tiêu chuẩn DC Tiêu chuẩn TIA-942 được đưa ra bởi ANSI vào năm 2005 và nâng cấp vào 2008, 2010: Tier level 1: Single non-redundant distribution path serving IT equipment Cơ sở hạ tầng đảm bảo tính sẵn sàng 99,671% Tier level 2: Đáp ứng tiêu chuẩn 1 Cơ sở hạ tầng đảm bảo tính sẵn sàng 99,741%
  • 7. Một số tiêu chuẩn DC Tier level 3: Đáp ứng tiêu chuẩn 2 Nhiều nhà phân phối cung cấp thiết bị IT Tất cả các thiết bị phải hỗ trợ dual-powered và tương thích với hạ tầng hệ thống phần mềm Cơ sở hạ tầng đảm bảo tính sẵn sàng 99,982% Tier level 4: Đáp ứng tiêu chuẩn 3 Tất cả các thiết bị làm mát dual-powered độc lập, bao gồm làm lạnh và sưởi ấm, thông gió và điều hoà không khí Cơ sở hạ tầng có khả năng chịu lỗi và đảm bảo tính sẵn sàng 99,995%
  • 8. 2. Software Defined Data Center (SDDC) SDDC là một tầm nhìn cho cơ sở hạ tầng CNTT mở rộng khái niệm ảo hoá và tự động hoá cho tất cả các nguồn tài nguyên và dịch vụ để đạt được mục tiêu ITaaS (IT as a Service) Tất cả các thành phần trong kiến trúc SDDC: networking, storage, CPU và security đều được ảo hoá và cung cấp như một dịch vụ SDDC có nhiều kịch bản cài đặt khác nhau với một loạt các phương pháp tiếp cận
  • 9. Các thành phần lõi của SDDC Computer virtualization: công nghệ ảo hoá được cài đặt trên các máy tính Software defined networking (SDN): cung cấp network virtualization, cho phép gộp các tài nguyên mạng và các phần mềm thành một mạng ảo hướng phần mềm Software defined storage (SDS): cung cấp lưu trữ ảo hoá với các yêu cầu cao về hiệu suất và độ bền vững Management and automation software: cho phép quản trị viên theo dõi, kiểm soát và quản lý tất cả các thành phần của 1 SDDC
  • 10. Lợi ích của SDDC Giảm chi phí IT và cơ sở hạ tầng: phần cứng đắt tiền để thiết lập DC, các công ty còn phải chi trả để duy trì hệ thống và thay thế các phần cứng hết hạn. Với SDDC, các nhiệm vụ bảo trì phần cứng sẽ tiết kiệm được rất nhiều Tiết kiệm thời gian để tận dụng giá trị của DC: một giải pháp dựa trên phần mềm sử dụng mạng ảo hoá nơi mà phần cứng và các chức năng có sẵn trên nhiều nền tảng. Các thành phần này có thể tuỳ chỉnh thông qua phần mềm, các doanh nghiệp có thể thiết lập và tối ưu hệ thống một cách nhanh chóng Không bị bó buộc vào phần cứng: các doanh nghiệp không bị mắc kẹt với việc các phần cứng không đáp ứng được yêu cầu mới, khi mà giải pháp DC đã được cung cấp như dịch vụ trọn gói Dự phòng hoàn hảo: môi trường ảo hoá cung cấp khả năng dự phòng tốt nhất để có thể lưu trữ dữ liệu, dữ liệu có thể tồn tại và truy cập được từ nhiều hình thức khác nhau
  • 11. 3. Virtualization Ảo hoá phần cứng hay nền tảng ảo hoá là công nghệ cho phép tạo ra các máy ảo hoạt động như một máy tính thực sự với hệ điều hành Phần mềm thực thi trên máy ảo được tách ra từ các nguồn tài nguyên phần cứng bên dưới Phần mềm để tạo ra máy ảo trên nền tảng phần cứng được gọi là Hypervisor hoặc Virtual Machine Manager
  • 12. Các mức độ ảo hoá Fully virtualization: mô phỏng gần như hoàn toàn phần cứng để cho phép các phần mềm thường là các hệ điều hành khách chạy mà không cần sửa đổi Partial virtualization: một số chứ không phải tất cả các tài nguyên được mô phỏng, một vài chương trình khách có thể cần phải sửa đổi để chạy trên nó Paravirtualization: môi trường phần cứng không được mô phỏng, tuy nhiên các phần mềm khách được thực thi như trong môi trường độc lập và bắt buộc phải sửa đổi để chạy trên loại ảo hoá này
  • 13. Các kiến trúc ảo hoá Kiến trúc Hosted-based (hosted hypervisor): Sử dụng một lớp hypervisor chạy trên nền tảng hệ điều hành, sử dụng các dịch vụ của hệ điều hành cung cấp để phân chia tài nguyên tới các máy ảo
  • 14. Các kiến trúc ảo hoá Kiến trúc Hypervisor based: Lớp phần mềm hypervisor chạy trực tiếp trên nền tảng phần cứng của máy chủ, không thông qua một hệ điều hành trung gian nào khác Các hệ điều hành khách sẽ chạy trên một lớp nằm phía trên hypervisor dạng bare-metal
  • 15. Ưu điểm của ảo hoá Giúp tận dụng tối đa tài nguyên phần cứng của máy chủ vật lí, tiết kiệm chi phí đầu tư hệ thống Sử dụng để tạo ra hệ điều hành, hay môi trường thực thi với tài nguyên giới hạn, mang lại một lịch trình đúng, bảo đảm tài nguyên Cung cấp ảnh ảo của phần cứng, hay cấu hình phần cứng mà bạn không có (chẳng hạn như thiết bị SCSI, đa xử lý,...). Ảo hóa cũng có thể được sử dụng để mô phỏng mạng hay các máy tính độc lập. Cho phép cơ chế sửa lỗi mạnh mẽ và giám sát hiệu năng Ảo hóa có thể tạo ra các tác vụ như là di chuyển hệ thống, sao lưu, phục hồi & quản lí dễ dàng, thuận tiện hơn Máy ảo có thể cách ly với những gì nó chạy, vì thế nó có thể ngăn chặn thiếu sót và lỗi
  • 16. Nhược điểm của ảo hoá Single point of failure: máy cài đặt virtualization hay chính hypervisor đó gặp sự cố Virtualization yêu cầu những cỗ máy mạnh mẽ, sẽ làm gián đoạn công việc nếu hạ tầng phần cứng không đáp ứng tốt Có thể dẫn tới hiệu năng thấp: một số ứng dụng gặp vấn đề khi chạy trên môi trường ảo hoá nhưng không gặp trở ngại khi chạy trên môi trường máy vật lý độc lập. Cần sự theo dõi và giám sát các trở ngại tiềm ẩn Rủi ro lỗi vật lý: khả năng phần cứng vật lý gặp sự cố và làm gián đoạn toàn bộ hệ thống ảo là hoàn toàn có thể xảy ra
  • 17. Một số Hypervisor phổ biến
  • 18. 4. Software defined Networking (SDN) Là một phương pháp tiếp cận để kết nối mạng máy tính cho phép các quản trị viên quản lý các dịch vụ mạng thông qua abstraction của các chức năng mức thấp Về mặt bản chất, SDN tách riêng các control plane phân tán (distributed) từ các forwarding plane và đưa (offload) các chức năng của control plane vào trong control plane tập trung (centralized)
  • 19. Kiến trúc của SDN Kiến trúc SDN bao gồm 3 lớp riêng biệt
  • 20. Kiến trúc của SDN Lớp ứng dụng: là các ứng dụng được triển khai trên mạng, được kết nối tới lớp điều khiển thông qua API, cung cấp các khả năng cho phép lớp ứng dụng cấu hình lại mạng (điều khiển các tham số trễ, băng thông, định tuyến…) thông qua lớp điều khiển Lớp điều khiển: nơi tập trung các bộ điều khiển thực hiện việc điều khiển cấu hình mạng theo các yêu cầu từ lớp ứng dụng và khả năng của mạng. Các bộ điều khiển này có thể là các phần mềm được lập trình. Để truyền thông điều khiển lớp cơ sở hạ tầng, lớp điều khiển sử dụng các cơ chế như OpenFlow, ONOS, ForCES, PCEP, NETCONF, SNMP… hoặc thông qua các cơ chế riêng biệt Lớp cơ sở hạ tầng: là các thiết bị mạng thực tế (vật lý hoặc ảo hoá) thực hiện việc chuyển tiếp gói tin theo sự điều khiển của lớp điều khiển. Một thiết bị mạng có thể hoạt động dưới sự điều khiển của nhiều bộ điều khiển khác nhau, điều này làm tăng cường khả năng ảo hoá của mạng
  • 21. Lợi ích của SDN Giảm thiểu các yêu cầu mua phần cứng Dễ dàng thiết kế, triển khai, quản lý và mở rộng mạng nhờ các phần tử mạng đã được gia tăng khả năng lập trình Truyền tải nhanh chóng và linh hoạt, các doanh nghiệp rút ngắn thời gian triển khai các dịch vụ, cơ sở hạ tầng Cho phép thay đổi mô hình nhanh chóng để phù hợp với yêu cầu thực tế Mở ra cơ hội cho các nhà cung cấp thiết bị trung gian khi phần điều khiển được tách ra khỏi phần cứng
  • 22. Giao thức OpenFlow Để tách biệt hẳn control plane ra khỏi forwarding plane và cung cấp khả năng lập trình cho lớp điều khiển, SND sử dụng OpenFlow OpenFlow là một giao thức giao tiếp chuẩn, cho phép truy cập trực tiếp và điều khiển mặt phẳng chuyển tiếp của các thiết bị mạng như switch và router, các thiết bị vật lý và thiết bị ảo OpenFlow giúp việc di chuyển phần điều khiển mạng ra khỏi các thiết bị chuyển mạch thực tế tới phần mềm điều khiển trung tâm
  • 23. Các đặc trưng của OpenFlow OpenFlow có thể được sử dụng bởi ứng dụng phần mềm ngoài để điều khiển mặt phẳng chuyển tiếp của các thiết bị mạng, giống như tập lệnh của CPU điều khiển một hệ thống máy tính OpenFlow triển khai trên cả 2 giao diện kết nối giữa các thiết bị cơ sở hạ tầng mạng và phần mềm điều khiển SDN Sử dụng khái niệm “flow” để nhận dạng lưu lượng mạng bằng việc định nghĩa trước các quy tắc (được lập trình bởi phần mềm điều khiển SDN) OpenFlow cung cấp điều khiển ở mức chi tiết, cho phép mạng phản hồi sự thay đổi theo thời gian thực của ứng dụng, người dùng và mức phiên
  • 24. Các đặc trưng của OpenFlow Một thiết bị hỗ trợ OpenFlow có 3 thành phần: Flow Table: bảng liên kết hành động với mỗi luồng, giúp thiết bị xử lý các luồng như thế nào Secure Channel: kênh kết nối thiết bị tới bộ điều khiển (controller), cho phép các lệnh và các gói tin được gửi giữa bộ điều khiển và thiết bị OpenFlow protocol: giao thức cung cấp phương thức tiêu chuẩn mở cho một bộ điều khiển truyền thông với thiết bị
  • 25. Lợi ích khi sử dụng OpenFlow Tập trung hoá điều khiển trong môi trường nhiều nhà cung cấp thiết bị Giảm sự phức tạp thông qua việc tự động hoá: kiến trúc SDN dựa trên OpenFlow cung cấp một framework quản lý mạng tự động và linh hoạt, có thể phát triển các công cụ tự động hoá Tốc độ đổi mới cao hơn: cho phép các nhà khai thác lập trình lại mạng trong thời gian thực để phù hợp với thực tế doanh nghiệp Gia tăng độ tin cậy và khả năng an ninh của mạng, cho phép các network administrator định nghĩa các trạng thái cấu hình và chính sách bảo mật áp dụng tới infrastructure Điều khiển mạng chi tiết hơn: mức phiên, người dùng, thiết bị và ứng dụng Tốt hơn với trải nghiệm người dùng: tập trung hoá điều khiển mạng cho phép đưa ra các trạng thái thông tin cho ứng dụng mức cao
  • 26. OpenFlow và SDN Security SDN dựa trên OpenFlow cung cấp một số đặc điểm phù hợp để thiết lập môi trường bảo mật cao và dễ quản lý: Mô hình “flow” lý tưởng cho các quá trình bảo mật vì nó cung cấp kết nối theo hướng dịch vụ mà không bị ràng buộc bởi định tuyến truyền thống Kiểm soát tập trung với chính sách bảo mật dựa trên tài nguyên cho phép giám sát mối đe doạ trên toàn bộ mạng Quản lý chính sách dựa trên ứng dụng, dịch vụ, tổ chức và tiêu chí địa lý chứ không phải cấu hình vật lý Khả năng điều chỉnh linh hoạt của chính sách bảo mật dưới dạng kiểm soát bằng lập trình Quản lý linh hoạt sự ngăn chặn và cách ly sự xâm nhập mà không ảnh hưởng tới người dùng khác
  • 27. Các giải pháp bảo mật SDN Firewall và internal domain control Cài đặt các hệ thống phát hiện xâm nhập và phòng chống tấn công để giám sát các hoạt động mạng độc hại hoặc vi phạm chính sách, ngăn chặn các cuộc tấn công Sử dụng SSL và VPN để tách biệt an toàn các loại người dùng cuối và domain Giải pháp quản lý mạng để quản lý tập trung các chức năng bảo mật thông qua console Xác thực mạng và kiểm soát truy cập dựa trên IEEE 802.1X port-based IPSec để xác thực và mã hoá gói dữ liệu trong một phiên làm việc Transport Layer Security (TLS) cho tầng ứng dụng giao tiếp mã hoá bảo mật ở tầng giao vận Sử dụng giao thức mạng Remote Access Dial In User Service (RADIUS) để xác thực, thẩm định, quản lý tập trung cho các thiết bị đầu cuối sử dụng mạng
  • 28. Các giải pháp bảo mật SDN
  • 29. Ứng dụng của SDN SDN có thể triển khai trong phạm vi doanh nghiệp hoặc trong các nhà cung cấp hạ tầng, dịch vụ viễn thông Phạm vi doanh nghiệp: Enterprise network: giám sát dữ liệu voice, video, text và sự truy cập của user ở bất kỳ thời điểm nào và bất cứ đâu Data Center: ảo hoá các thực thể mạng cho phép mở rộng DC dễ dàng, tích hợp chặt chẽ với kho lưu trữ, sử dụng server tốt hơn, sử dụng năng lượng thấp hơn và tối ưu băng thông Cloud Service: khi sử dụng cho Private hoặc Hybird Cloud, SDN cho phép các tài nguyên mạng được cấp phát với sự linh hoạt cao và các công cụ để quản lý các mạng ảo hợp nhất Phạm vi các nhà cung cấp hạ tầng và dịch vụ viễn thông: cung cấp sự mở rộng và tự động cần thiết để triển khai mô hình toán hướng dịch vụ (IT-as-a-Service)
  • 30. Một số giải pháp SDN phổ biến
  • 31. 5. Software Define Storage (SDS) SDS là một khái niệm của phần mềm lưu trữ dữ liệu để quản lý việc cung cấp và quản lý lưu trữ dữ liệu độc lập phần cứng. SDS cung cấp chính sách quản lý cho các tính năng như chống trùng lặp, sao chép, snapshot và sao lưu SDS đôi khi được gọi là Software based Storage
  • 32. Đặc điểm của SDS Trừu tượng hoá dịch vụ lưu trữ logic và khả năng lưu trữ từ các hệ thống vật lý bên dưới: Tách biệt management plane với data plane, decouple tác vụ quản lý file và dữ liệu với việc phân bố, cấp phát vị trí và cấu hình của thiết bị. Cung cấp sự linh hoạt của thiết bị lưu trữ và công cụ quản lý Mô hình kết nối linh hoạt (pipeline, các giao thức để truy cập dữ liệu) phù hợp với nhiều loại ứng dụng khác nhau Sử dụng được với nhiều loại thiết bị lưu trữ khác nhau (HDD, SSD) Sử dụng các phần cứng thông thường để mở rộng khả năng lưu trữ Kiến trúc lưu trữ scale-out Cung cấp khả năng backup và phục hồi mạnh mẽ
  • 33. Một số kiểu lưu trữ thông thường Block Storage: là mô hình lưu trữ mà dữ liệu được chia thành các khối theo kích cỡ nhất định Object Storage: là mô hình lưu trữ không coi dữ liệu như bit, byte mà coi như là một tập hợp thông tin logic được gọi là object, cách thức truy cập sử dụng các method của chương trình điều khiển để thao tác tạo, sửa , xoá các object Storage Area Network: một phương pháp truy cập dữ liệu ứng dụng trên nền tảng mạng mà quá trình truyền dữ liệu trên mạng tương tự như quá trình truyền dữ liệu từ các thiết bị quen thuộc trên máy chủ như Disks Drivers như ATA, SCSI Network Attached Storage: mỗi máy tính thành một phần của hệ thống tập tin phân cấp, mỗi tập tin sẽ bao gồm thông tin về vị trí của nó trong mạng và người dùng không cần quan tâm tới điều này
  • 34. Các tính năng của SDS Dynamic tiering: cho phép chuyển dữ liệu giữa các tầng lưu trữ của SDS dựa vào các quy tắc được thiết lập bởi người quản trị để tối ưu hoá hiệu suất Caching: cung cấp phương thức truy cập nhanh đối với dữ liệu có tần suất sử dụng cao Replication: nhân bản dữ liệu để bảo vệ khỏi các thảm hoạ và rủi ro mất dữ liệu, có khả năng điều chuyển dữ liệu giữa các data center ở các vị trí địa lý khác nhau Quality of service (QoS): cung cấp các tính năng quản trị để theo dõi hiệu suất của hệ thống Snapshot: cung cấp các bản sao theo thời điểm để phục hồi khi cần thiết Deduplication: chống lưu trữ trùng lặp Compression: nén dữ liệu để tối đa hoá dung lượng lưu trữ Cloning: phục vụ streamline và nâng cấp dịch vụ tổng thể
  • 35. Lợi ích của SDC Đơn giản hoá việc quản lý image của server desktop trong DC Tối ưu khả năng sử dụng lưu trữ Độc lập phần cứng Yêu cầu về khả năng lưu trữ giảm Scale-out linh hoạt (thêm các server và thiết bị lưu trữ theo yêu cầu) Tính sẵn sàng cho dữ liệu người dùng, dữ liệu image server Giảm chi phí về đầu tư hạ tầng lưu trữ Cập nhật phiên bản mới của hệ thống lưu trữ dễ dàng
  • 36. Một số giải pháp SDS phổ biến