1. I. Một số vấn đề chung
1. Khái niệm, phân loại:
Khái niệm:
Chương 4 CPSX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí
lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
SXSP.
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Giá thành sản phẩm là toàn bộ CPSX gắn liền với
một kết quả sản xuất nhất định.
1 2
I. Một số vấn đề chung I. Một số vấn đề chung
Phân loại: 2. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất: Giống nhau:
• Theo mối quan hệ với sản phẩm: chi phí trực tiếp; Chi CPSX và giá thành sản phẩm đều là biểu hiện bằng tiền
phí gián tiếp của tiêu hao lao động sống và lao động vật hóa.
• Theo khoản mục tính giá thành: Chi phí VNL trực tiếp; Khác nhau:
Chi phí NC trực tiếp; Chi phí SXC - CPSX: việc tiêu hao phát sinh thường xuyên liên tục, không
• Theo giá thành: Chi phí trong giá thành; Chi phí ngoài giới hạn trong quá trình sản xuất nhưng gắn liền với thời kỳ
giá thành phát sinh sự tiêu hao
•Theo sự biến động: Chi phí cố định; Chi phí biến đổi - Giá thành SP: việc tiêu hao gắn liền với một kết quả SX
Giá thành sản phẩm: nhất định chứ không phải toàn bộ CPSX phát sinh và không
- Giá thành định mức phân biệt thời kỳ phát sinh sự tiêu hao.
- Giá thành kế hoạch Mối quan hệ này được thể hiện như sau:
- Giá thành thực tế Giá thành SP kỳ này = CPSX kỳ trước chuyển sang + CPSX
3 phát sinh trong kỳ - CPSX kỳ này chuyển sang kỳ sau. 4
I. Một số vấn đề chung I. Một số vấn đề chung
3. Đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá Giữa đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá
thành sản phẩm: thành sản phẩm có mối quan hệ như sau:
Đối tượng tập hợp CPSX: là phạm vi giới hạn • Một đối tượng tập hợp CPSX trùng với một đối
mà chi phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc tượng tính giá thành SP. Ví dụ đối tượng tập hợp
CPSX và đối tượng tính giá thành SP là sản phẩm,
kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm
đơn đặt hàng, …
Đối tượng tính giá thành sản phẩm: là đối
• Một đối tượng tập hợp CPSX liên quan tới nhiều đối
tượng mà hao phí vật chất được doanh nghiệp bỏ ra
tượng tính giá thành SP. Ví dụ đối tượng tập hợp
để sản xuất và kết tinh trong đó. CPSX là phân xưởng, đối tượng tính giá thành SP là
Xác định đối tượng tập hợp CPSX là cơ sở để từng loại sản phẩm
xây dụng hệ thống chứng từ ban đầu và căn cứ để • Nhiều đối tượng tập hợp CPSX liên quan tới một đối
mở các sổ, thẻ chi tiết. Xác định đối tượng tính giá tượng tính giá thành SP. Ví dụ đối tượng tập hợp
thành sản phẩm là căn cứ để tổ chức việc tính giá CPSX là từng chi tiết sản phẩm và đối tượng tính giá
5 6
thành phù hợp. thành SP là từng sản phẩm.
1
2. II. Kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm
II. Kế toán chi phí SX và tính giá thành SP
1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Quy trình kế toán a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
(a) Tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh theo Khái niệm:
các khoản mục tính giá thành. Chi phí NVLTT bao gồm các khoản chi phí về
nguyên liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực
(b) Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh theo đối tiếp để sản xuất sản phẩm
tượng tính giá thành theo PP kế toán hàng tồn Tài khoản sử dụng
kho mà doanh nghiệp đã chọn TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bên Nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt
(c) Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ động SXSP
(d) Tính giá thành sản phẩm Bên Có:
- Trị giá thực tế NVL trực tiếp sử dụng không hết nhập lại
kho
7 8
- Kết chuyển hoặc phân bổ CPNVLTT
Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(4)
Nguyên tắc phản ánh: TK 152 TK 621 154
-CPNVLTT được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối
(1)
tượng hạch toán CPSX và đối tượng tính giá thành.
- Chỉ tính vào giá thành sản phẩm theo số thực tế sử
(3) (5)
dụng trong mức bình thường
- CPCNLTT thường được tập hợp trực tiếp cho từng Ghi số âm
632
đối tượng. Trường hợp liên quan đến nhiều đối
tượng, phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp. 111,112,331
(6)
CPNVLTT trong kỳ = CPNVLTT đưa vào sử dụng – số 133
(2)
còn lại cuối kỳ - Số sử dụng vượt mức bình thường.
9
10
II. Kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm
Ví dụ: KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Nghiệp vụ phát sinh 2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
1. Xuất kho vật liệu chính 15 trđ và vật liệu phụ 5 trđ phục vụ
Khái niệm:
cho sản xuất sản phẩm
2. Mua vật liệu về giao ngay cho phân xưởng để trực tiếp sản Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các chi
xuất sản phẩm có trị giá là 11 trđ (đã có thuế GTGT 10%), phí liên quan đến NLĐ trực tiếp sản xuất SP.
chưa trả tiền cho người bán
3. Xuất kho vật liệu phụ 500kg phục vụ cho sản xuất. Biết rằng: Tài khoản sử dụng
- Vật liệu phụ tồn đầu kỳ: 300 kg (trị giá 3 trđ) TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
- Vật liệu phụ nhập trong kỳ: 300kg, đơn giá 12.000đ/kg
- Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp LIFO Bên Nợ:
4. Cuối kỳ còn 1 lượng nguyên liệu chính sản xuất sản phẩm - Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản trích
để lại phân xưởng là 2,5 trđ theo lương của công nhân trực tiếp SX.
5. Căn cứ vào giấy báo nguyên vật liệu chính phục vụ sản xuất
sản phẩm còn thừa kỳ trước là 0,7 trđ Bên Có:
6. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường - Kết chuyển hoặc phân bổ CPNCTT 12
là 1,8 trđ. 11
2
3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
334 TK 622 154
Nguyên tắc phản ánh:
(1)
- CPNCTT được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối
(4)
tượng hạch toán CPSX và đối tượng tính giá thành.
335
- CPCNLTT thường được tập hợp trực tiếp cho từng (2) 632
đối tượng. Trường hợp liên quan đến nhiều đối
tượng, phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp. 338
(5)
(3)
13
14
Ví dụ: KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP II. Kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm
3. Kế toán chi phí sản xuất chung:
Nghiệp vụ phát sinh Khái niệm: Chi phí SXC là chi phí phục vụ và quản lý
1. Cuối tháng tính lương ở PXSX.
công nhân trực tiếp sản - Lương, phụ cấp, … và các khoản trích theo lương của
xuất là 120 trđ nhân viên phục vụ và quản lý sản xuất.
2. Các khoản trích theo - Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ cho phân xưởng
lương của công nhân trực - Chi phí khấu hao TSCĐ sản xuất SP và ở PXSX
tiếp tính vào chi phí là
- Dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng
26,4 trđ và trừ lương là
cho PXSX.
10,2 trđ
Tài khoản sử dụng
3. Trích trước tiền lương
TK 627- Chi phí sản xuất chung
nghỉ phép của công nhân
Bên Nợ: - Chi phí SXC phát sinh.
sản xuất là 5 trđ
Bên Có: - Các khoản giảm chi phí sản xuất chung
16
15
- Kết chuyển hoặc phân bổ CPNCTT
II. Kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
Nguyên tắc phản ánh: 334, 338 TK 627 632
- CPSXC được tập hợp theo từng phân xưởng, bộ phận (1)
SX. Cuối kỳ, CPSXC được phân bổ cho các đối tượng (6)
liên quan. 152,153
- Các tiêu thức phân bổ chi phí SXC: tiền lương công (2)
nhân sản xuất; chi phí nhân công trực tiếp; theo giờ
máy; tiền lương định mức của công nhân trực tiếp sản 142,242 154
xuất …
(3)
Công thức phân bổ chi phí SXC theo tiền lương CNTTSX (7)
214
Chi phí SXC (4)
phân bổ = x 111,112,331
cho SP i (5)
17
18
3
4. Ví dụ: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG III. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Tài khoản sử dụng:
Nghiệp vụ phát sinh
1. Xuất kho vật liệu phụ trị giá 0,8 TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
trđ phục vụ ở phân xưởng
2. Cuối tháng tính lương cho nhân Bên Nợ:
viên quản lý phân xưởng 5 trđ. - Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
3. Các khoản trích theo lương của
nhân viên phân xưởng tính vào (chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC)
chi phí là 1,1 trđ và trừ lương là Bên Có:
0,425 trđ
4. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng - Các khoản giảm giá thành (phế liệu thu hồi; giá trị
ở bộ phận sản xuất 3 trđ SP hỏng không sửa được; …)
5. Giá trị phân bổ công cụ sử dụng
6 kỳ ở phân xưởng 2 trđ - Giá thành SP, DV hoàn thành trong kỳ.
6. Chi phí khác bằng tiền phát sinh
ở phân xưởng là 5,5 trđ (đã có
Số dư bên Nợ:
thuế GTGT 10%) Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ20
19
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Ví dụ: kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
621 TK 154 152, 138
1. Chi phí sản xuất dở dang
(1) đầu kỳ 3.000.000đ, chi phí TK 154
(4)
sản xuất dở dang cuối kỳ
là 2.000.000đ
155
622 2. Chi phí sản xuất phát sinh
(5) trong kỳ:
(2) • Chi phí nguyên vật liệu
632 trực tiếp: 60.000.000
• Chi phí nhân công trực
(6) tiếp: 40.000.000đ
627
• Chi phí sản xuất chung:
(3) 157 20.000.000
Yêu cầu: phản ánh các số
(7)
liệu trên vào sơ đồ tài
21 khoản 154 22
IV. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Khái niệm:
Đánh giá sản phẩm dở dang theo
SPDD là những SP chưa hoàn thành hay đã hoàn
thành nhưng chưa làm thủ tục nhập kho. chi phí nguyên vật liệu chính
CPSXDD cuối kỳ là những CPSX đã kết tinh trong
SPDD CP NVLC
Kiểm kê SPDD là xác định số lượng mức độ hoàn CP NVLC DD
+ PS trong
Đầu kỳ
thành của SPDD CPSXDD kỳ SLSPDD
Đánh giá SPDD là việc xác định CPSX trong SPDD = x
cuối kỳ cuối kỳ
một cách hợp lý SLSP
+
SLSPDD
Các phương pháp đánh giá SPDD hoàn thành cuối kỳ
1) Theo chi phí nguyên vật liệu chính
2) Theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
3) Theo sản lượng tương đương (ước lượng sản
phẩm hoàn thành tương đương) 23
4) Theo chi phí định mức. 24
4
5. Đánh giá sản phẩm dở dang theo
Đánh giá sản phẩm dở dang theo
sản lượng tương đương
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNVLTT DD CPNVLTT PS
CPNVLTT +
CPNVLC DD CPNVLC PS Đầu kỳ trong kỳ SLSPDD
CPNVLC + DD cuối kỳ = x
Đầu kỳ trong kỳ SLSPDD SLSP DD cuối kỳ
DD = x (A) SLSP H.Thành +
cuối kỳ cuối kỳ
cuối kỳ SLSP SLSP DD
+ CPNCTT DD CPNCTT PS
H.Thành cuối kỳ +
CPNCTT Đầu kỳ trong kỳ (SLSPDDCK
DD cuối kỳ = x
CPNVLP DD CPNVLP PS (SLSPDDCK x x % HT)
+ (B) SLSP H.Thành +
CPNVLP Đầu kỳ trong kỳ % HT)
(SLSPDDCK
DD = x
x % HT) CPSXC DD CPSXC PS
cuối kỳ SLSP (SLSPDDCK x CPSXC +
+ Đầu kỳ trong kỳ (SLSPDDCK
H.Thành % HT) DD cuối kỳ = x
(SLSPDDCK x % HT)
(C) SLSP H.Thành +
x % HT)
CPSXDD cuối kỳ = CPNVLC DD cuối kỳ + CPNVLP DD cuối kỳ
CPSXDD cuối kỳ = A + B + C
25 26
Ví dụ: đánh giá sản phẩm dở dang
CPSXDD 5.000 + 9.400
Tại doanh nghiệp AT có số liệu về chi phí sản xuất như sau: = x 100
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
cuối kỳ 800 + 100
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 15.300 (trong đó: chi phí nguyên vật
liệu chính là 9.400; chi phí vật liệu phụ là 5.900)
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 32.800 CPVLCDD 4.000 + 9.400
= x 100
+ Chi phí sản xuất chung: 20.500 cuối kỳ 800 + 100
- Sản phẩm hoàn thành trong kỳ: 800 sp
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ: 100 sp, mức độ hoàn thành 20%. CPVLPDD 1.000 + 5.900
= x 100
** Vật liệu phụ bỏ từ đầu quá trình sản xuất cuối kỳ 800 + 100
Yêu cầu:
1. Tính giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu
chính. Biết CPNVLC DDĐK là 5.000 CPVLCDD 4.000 + 9.400
= x 100
2. Tính giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu cuối kỳ 800 + 100
trực tiếp. Biết CPNVLC DDĐK là 4.000; CPNVLP DDĐK là 1.000
3. Tính giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản phẩm hoàn thành CPVLPDD 1.000 + 5.900
tương đương. Biết CPNVLTT DDĐK là 3.000; CPNCTTDDĐK là 1.000; = x (100x 20%)
cuối kỳ 800 + (100 x20%)
CPSXCDDĐK là 1.000
27 28
V. Tính giá thành sản phẩm
3.000 + 15.300 (1) Phương pháp giản đơn:
CPNVLTTDD
= x 100
cuối kỳ 800 + 100
Tổng Các
giá khoản
1.000 + 32.800 thành =
CPSXDD
+
CPSX PS
-
CPSXDD
- giảm
CPNCTTDD sản Đầu kỳ trongkỳ Cuối kỳ giá
= x (100x 20%)
cuối kỳ phẩm thành
800 + (100 x20%)
1.000 + 20.500
CPSXCDD
= x (100x 20%)
cuối kỳ
800 + (100 x20%)
30
29
5
6. V. Tính giá thành sản phẩm Phương pháp hệ số
Phương pháp giản đơn
Tổng Các khoản
CPSXDD CPSX PS CPSXDD
g.thành = + - - giảm
Đầu kỳ trongkỳ Cuối kỳ
sản phẩm g.thành
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
LOẠI SẢN PHẨM: ...... SỐ LƯỢNG: ....... sản phẩm Đơn vị tính
THÁNG ........ NĂM .......
Giá thành
Khoản CPSX CPSX PS CPSX Điều chỉnh Tổng Z
thực tế
mục DDĐK trong kỳ DDCK giảm Z thực tế
đv
chi phí
1 2 3 4 5 6 7
CPNVLTT 3.000 60.000 2.000 - 61.000 61
CPNCTT 40.000 - 40.000 40
CPSXC 20.000 - 20.000 20
T.Cộng 3.000 120.000 2.000 - 121.000 121
31 32
Phụ lục 1:
Phụ lục 1
Phân bổ chi phí sản xuất chung
Ví dụ minh họa
TK … TK 627 TK 154A Tại doanh nghiệp Z tổ chức một
phân xưởng, sản xuất 2 loại
sản phẩm A, B; có số liệu sau:
Tập hợp chi phí SXC Phân + Chi phí sản xuất chung trong
bổ
chi
kỳ phát sinh là 10.000.
phí TK 154B + Chi phí sản xuất chung phân
sản bổ cho A, B theo tiền lương
xuất công nhân trực tiếp sản xuất.
chung + Tiền lương công nhân trực tiếp
sảnn xuất là 5.000 (SP A là
3.000; SP B là 2.000).
Yêu cầu: Phân bổ chi phí sản
xuất chung cho A, B
33 34
Phụ lục 2:
Kế toán CPSX kinh doanh theo PP kiểm kê định kỳ Ví dụ: kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
(3) 1. Chi phí sản xuất dở dang TK 154
đầu kỳ 3.000.000đ, chi phí
154 TK 631 632
sản xuất dở dang cuối kỳ
(1) là 2.000.000đ
2. Chi phí sản xuất phát sinh
(4) trong kỳ:
• Chi phí nguyên vật liệu
621,622,627 trực tiếp: 60.000.000 TK 631
• Chi phí nhân công trực
(2) tiếp: 40.000.000đ
• Chi phí sản xuất chung:
20.000.000
Yêu cầu: phản ánh các số
liệu trên vào sơ đồ tài
35 khoản 154, 631 36
6
9. I. Kế toán doanh thu
Khái niệm:
CHƯƠNG 6 Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP – thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu. Doanh thu được xác định theo
CHI PHÍ - KẾT QUẢ KINH DOANH
giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được
1
2
I. Kế toán doanh thu
2. Kế toán doanh thu
Nguyên tắc kế toán: Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
- Đối với SP, HH, DV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và
theo PP khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc
dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. hàng hóa cho người mua;
- Đối với SP, HH, DV thuộc đối tượng chịu thuế tiêu b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý
thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì DT bán hàng là hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc
giá trị đã bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế XK. quyền kiểm soát hàng hóa;
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
doanh thu bán hàng ghi nhận theo giá bán trả ngay,
d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi
khoản lãi tính vào doanh thu tài chính.
ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Doanh nghiệp phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ thì
e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch
phải quy đổi ra đồng Việt Nam.
bán hàng.
- …
3 4
2. Kế toán doanh thu 2. Kế toán doanh thu – Tài khoản sử dụng
Xem xét các tình huống sau: TK 511 TK 512
• Trung tâm điện máy Nguyễn Kim bán và cho - Số thuế TTĐB - Doanh - Số thuế - Doanh
hoặc thuế XK thu bán TTĐB phải thu bán
khách A một máy lạnh và cho đổi trong vòng 1 nộp hàng nội
phải nộp tính trên TP, HH,
tháng bộ trong
doanh thu DV của - Số thuế
• Doanh nghiệp đã xuất hoá đơn, đã thu tiền -Kết chuyển doanh GTGT phải kỳ kế
nhưng chưa giao hàng (bên mua chưa nhận), lô nghiệp nộp (theo pp toán
doanh thu
hàng không được tách ra bảo quản riêng HBBTL, CKTM, trong kỳ kế trực tiếp)
GGHB toán - Kết chuyển
• Doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng nhưng
- Kết chuyển doanh thu
chưa xác định được giá bán HBBTL,
doanh thu thuần
• Doanh nghiệp xuất hoá đơn và giao hàng cho vào TK 511 CKTM, GGHB
bên mua nhưng khách hàng chưa nhận hàng vì - Kết chuyển
cho rằng hàng không đúng theo thoả thuận vào TK 511
5 6
1
10. 2. Kế toán doanh thu – Nghiệp vụ kế toán 2. Kế toán doanh thu – Nghiệp vụ kế toán
1. Bán hàng trực tiếp: 2. Bán hàng trực tiếp theo phương thức trả chậm
Trong nước Khi bán hàng:
Xuất khẩu
Định kỳ ghi nhận
(có thuế XK) lãi trả chậm
Thu tiền hàng
7 8
2. Kế toán doanh thu – Nghiệp vụ kế toán 2. Kế toán doanh thu – Nghiệp vụ kế toán
3. Bán hàng theo phương thức trao đổi hàng không 4a. Bán hàng qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa
tương tự: hồng:
+ Khi xuất hàng Đồng thời ghi nhận Ở đơn vị giao hàng đại lý:
giá vốn hàng bán: Khi xuất kho:
Căn cứ vào
+ Khi nhận hàng trao đổi về: bảng kê hoá đơn
của đại lý
+ Thanh toán bù trừ: Hoa hồng
trả cho đại lý:
9 10
2. Kế toán doanh thu – Nghiệp vụ kế toán 2. Kế toán doanh thu – Nghiệp vụ kế toán
4b. Bán hàng qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa 5. Cho thuê tài sản (dạng cho thuê hoạt động)
hồng: Khi nhận trước tiền cho
thuê TS của nhiều kỳ
Ở đơn vị nhận hàng đại lý:
Khi nhận hàng
Khi xuất hàng bán
hoặc xuất trả lại hàng Định kỳ, trích khấu hao
cho bên giao hàng TSCĐ
Khi bán được hàng Định kỳ, phân bổ chi phí
ban đầu liên quan đến
Khi trả tiền cho bên cho thuê hoạt động
giao hàng Trả lại tiền cho khách
Tiền hoa hồng được hàng khi chưa hết hạn
hưởng thuê
11 12
2
11. 2. Kế toán doanh thu – Nghiệp vụ kế toán 2. Kế toán doanh thu – Nghiệp vụ kế toán
6. Dùng SP, HH sử dụng cho hoạt động SXKD, 9. Phản ánh thuế TTĐB, thuế XK phải nộp:
khuyến mại, quảng cáo
giá thành SX hoặc giá vốn
7. Dùng SP, HH để biếu, tặng (dùng quỹ phúc lợi) 10. Kết chuyển CKTM, HBBTL, GGHB
8. Dùng SP, HH để trả lương, thưởng cho NLĐ 11. Kết chuyển doanh thu thuần
13 14
Ví dụ doanh thu Ví dụ doanh thu
1. Xuất bán 1 lô hàng A (theo phương thức nhận 4. DN mua 1 lô hàng chưa trả tiền cho công ty X, có trị
hàng) chưa thu tiền cho khách hàng H, trị giá bán giá 50 trđ (chưa có thuế GTGT 10%) và chuyển lô
chưa có thuế GTGT 10% là 400 trđ; trị giá xuất kho hàng này đến kho công ty Y với trị giá bán là 52 trđ
là 300 trđ. (chưa có thuế GTGT 10%). 5 ngày sau, công ty Y
2. Ngày 15/10, DN xuất hóa đơn GTGT để chuyển đồng ý mua số hàng mà DN đã gởi bán.
hàng đi bán cho công ty K 100đv hàng B; giá xuất 5. DN làm môi giới cho công ty X bán 1 tấn hàng Z cho
kho là 100.000đ/đv; giá bán chưa có thuế GTGT công ty Y, trị giá bán chưa có thuế GTGT là
10% là 150.000đ/đv. Ngày 18/10, công ty K đồng ý 50.000đ/kg. DN được hưởng hoa hồng môi giới tính
nhận hàng và thanh toán bằng chuyển khoản toàn trên 5% theo giá ban chưa có thuế GTGT, thuế suất
bộ giá trị lô hàng B. thuế GTGT hoa hồng là 10%.
3. DN mua 1 lô hàng chưa trả tiền cho công ty X, có trị 6. Xuất kho 5.000 sp gửi đại lý bán đúng giá hưởng
giá 50 trđ (chưa có thuế GTGT 10%) và giao bán hoa hồng. Giá bán chưa có thuế GTGT quy định là
thẳng cho công ty Y với trị giá bán là 52 trđ (chưa có 45.000 đ/sp. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Hoa
thuế GTGT 10%) hồng đại lý được hưởng là 8% trên giá bán. Giá vốn
15 của sản phẩm là 30.000 đ/sp 16
Ví dụ doanh thu Ví dụ doanh thu
7. Đại lý báo bán được 2.000 sp, đã thu tiền của 10. Xuất trao đổi hàng của công ty ABC. Theo hợp
khách hàng H và thoanh toán tiền hàng cho DN đồng, doanh nghiệp sẽ xuất 500 sp với giá bán
bằng tiền mặt sau khi khấu trừ khoản hoa hồng chưa có thuế GTGT 10% là 40.000 đ/sp cho công
được hưởng. ty ABC và nhận lại 800 kg nguyên liệu để sản xuất
8. Đại lý gửi trả 150 sp kém chất lượng bị khách sản phẩm của doanh nghiệp, trị giá chưa có thuế
hàng H trả lại GTGT 10% của lô nguyên vật liệu trao đổi là 25
9. Bán trả chậm thời hạn 10 tháng cho khách hàng A trđ. Doanh nghiệp đã xuất hàng đi và nhận đủ số
một lượng hàng hóa, giá bán chưa có 10% thuế hàng theo hợp đồng. Cho biết giá vốn của số hàng
GTGT là 80.000.000 đ, tiền thuế GTGT là xuất đi là 16 trđ. DN đã xuất quỹ tiền mặt để thanh
8.000.000 đ, giá bán trả góp trong kỳ là 97.000.000 toán chênh lệch.
đ (đã có thuế GTGT). Doanh nghiệp đã thu tiền 11. Xuất kho 1.000 sp để trả lương cho CNV. Giá xuất
góp kỳ đầu tiên bằng tiền mặt. Biết giá vốn xuất kho là 40.000 đ/sp, giá bán chưa có thuế GTGT
hàng là 70.000.000 đ. 10% là 50.000 đ/sp
17 18
3
12. Ví dụ doanh thu 3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
12. Xuất kho 1.000 sp để thưởng cho nhân viên vào Khái niệm:
dịp lễ Quốc khánh. Giá xuất kho là 40.000 đ/sp, giá Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh
bán chưa có thuế GTGT 10% là 50.000 đ/sp nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho
người mua hàng do việc người mua hàng đã
13. Xuất kho 30 sp có giá vốn 100.000 đ/sp dùng để mua hàng với khối lượng lớn (đã ghi trên hợp
khuyến mại, quảng cáo đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng)
Hàng bán bị trả lại là SP, HH mà doanh nghiệp
14. Xuất kho hàng hóa để biếu tặng không thu tiền, bán đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng
giá xuất kho 10 trđ; giá bán chưa có thuế GTGT trả lại do kém phẩm chất, sai quy cách
10% là 12 trđ. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người
mua do SP, HH kém, mất phẩm chất hay không
đúng quy cách theo hợp đồng
19 20
Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 521, 532
Tài khoản sử dụng: 111,112,131
511, 512
TK 521- CKTM TK 521, 531, 532
(1) (2)
TK 531- HBBTL - Số CKTM chấp - Kết chuyển
nhận thanh toán các khoản chiết
TK 532- GGHB cho khách hàng khấu thương 3331
- Doanh thu hàng mại, giảm giá
bán bị trả lại hàng bán, hàng
bán bị trả lại
- Các khoản
tính doanh thu
giảm giá hàng
thuần.
bán cho khách
hàng
21 22
Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại Ví dụ các khoản giảm trừ doanh thu
TK 531 511, 512 1. DN xuất hóa đơn GTGT bán cho khách hàng A 2 đơn
111,112,131 vị hàng X với giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 1,4
(1) (2) trđ/đv, giá xuất kho là là 1trđ/đv. Vì công ty X mua
hàng đạt tới số lượng hưởng CKTM nên DN trừ chiết
3331 khấu thương mại hàng là 2.000.000đ trực tiếp trên HĐ
2. DN nhận được chứng từ của công ty X để yêu cầu
khoản chiết khấu thương mại là 2.000.000đ, DN trừ
khoản chiết khấu này vào công nợ.
3. DN nhập lại kho số sản phẩm mà công ty K trả lại; giá
Đồng thời phản ánh bán là 10trđ, giá xuất kho 8 trđ; thuế suất thuế GTGT
TK 632 TK 155 là 10%.
4. DN đã chi tiền mặt để thanh toán khoản giám giá hàng
(2) đã bán cho hàng khách hàng K: số lượng 5 sản phẩm;
giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 20.000đ/sp.
23 24
4
13. III. Kế toán thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ ĐB Phương pháp xác định
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Đối tượng nộp thuế:
+ Đối với hàng nhập khẩu:
Thuế TTĐB: là những loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt Giá tính thuế TTĐB = giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu
mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, kinh Thuế TTĐB Giá tính thuế Thuế suất
= x
doanh như rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá, … Phải nộp TTĐB thuế TTĐB
+ Đối với SP, HH, DV bán trong nước
Thuế Xuất nhập khẩu: hàng hóa được phép xuất,
nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, kể cả Giá tính thuế Giá bán chưa có thuế GTGT
=
hàng hóa từ thị trường trong nước đưa vào khu TTĐB 100% + thuế suất thuế TTĐB
chế xuất hoặc ngược lại.
Thuế TTĐB Giá tính thuế Thuế suất
= x
Phải nộp TTĐB thuế TTĐB
25 26
Phương pháp xác định Tài khoản sử dụng
Thuế Xuất Nhập khẩu phải nộp: TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Đối với hàng nhập khẩu: (giá CIF) TK 3333- Thuế xuất nhập khẩu
Giá tính thuế NK = Trị giá nhập khẩu (usd) x TGBQLNH
TK 3332, 3333
Thuế nhập khẩu Giá tính thuế Thuế suất
= x
phải nộp nhập khẩu thuế nhập khẩu
+ Đối với hàng xuất khẩu: (giá FOB)
Giá tính thuế XK = Trị giá xuất khẩu (usd) x TGBQLNH
Thuế xuất khẩu Giá tính thuế Thuế suất Số dư:
= x
Phải nộp Xuất khẩu thuế xuất khẩu
27 28
Nghiệp vụ kế toán Nghiệp vụ kế toán
1. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, tài sản cố định 2. Khi xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa
Có thuế Có thuế
nhập khẩu xuất khẩu
Có thuế XK
Có thuế và TTĐB
nhập khẩu và Cuối kỳ, phản ánh
thuế tiêu thụ đặc biệt thuế XK và TTĐB
phải nộp
Khi nộp thuế
Khi nộp thuế
nhập khẩu và
thuế tiêu thụ đặc biệt
29 30
5
14. Nghiệp vụ kế toán Ví dụ về thuế xuất nhập khẩu và thuế TTĐB
3. Bán hàng trong nước có thuế tiêu thụ đặc biệt 1. DN nhập khẩu 1 lô NVL chưa trả tiền, trị giá lô hàng là
1.000usd, tỷ giá giao dịch là 20.000đ/usd. Thuế suất thuế
Khi bán hàng nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%.
2. Mua lô hàng A trong nước, trị giá mua là 10.000.000đ,
(chưa có thuế GTGT 10%), đã trả bằng tiền mặt. Biết
hàng A có thuế TTĐB với thuế suất là 25%.
Cuối kỳ, phản ánh 3. Xuất khẩu lô sản phẩm chưa thu tiền, trị giá lô hàng là
thuế TTĐB phải nộp 2.000usd, tỷ giá giao dịch là 20.100đ/usd. Thuế suất thuế
xuất khẩu là 20%.
4. Bán hàng A trong nước với trị giá bán chưa có thuế
GTGT 10% là 200.000.000đ. Biết hàng A phải chịu thuế
TTĐB 40%.
5. Cuối kỳ, đơn vị xác định thuế XK, thuế TTĐB phải nộp.
6. Doanh nghiệp nộp thuế xuất nhập khẩu và thuế TTĐB
bằng chuyển khoản.
31 32
IV. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
1. Khái niệm: 152,153 TK 641
911
Vật tư xuất sử dụng
• Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên 142,242 Kết chuyển để
quan đến việc tiêu thụ SP, HH của doanh nghiệp Phân bổ CCDC xác định KQKD
• Chi phí QLDN là các chi phí có liên quan chung 214
tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung Trích khấu hao TSCĐ
của doanh nghiệp. 334,338
Tính lương và các
2. Tài khoản sử dụng:
khoản trích theo lương
TK 641- Chi phí bán hàng 111,112,331
Dịch vụ mua ngoài
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp 133
33 34
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Ví dụ:
152,153 TK 642 911
1. Thanh toán tiền hoa hồng bán hàng bằng
(1)
chuyển khoản là 5,5 trđ (đã có thuế GTGT 10%)
142,242 Kết chuyển để
(2) 2. Chi tiền mặt đóng phí cầu đường là 400.000đ
xác định KQKD
214 3. Lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 10
(3) trđ; chi phí quản lý DN là 20 trđ
334,338 4. Trích các khoản theo lương theo quy định
(BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN)
(4)
333 5. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng là 2
Thuế nhà đất, trđ, bộ phận văn phòng là 1 trđ
111,112,331 thuế môn bài, … 6. Dùng tiền mặt trả chi phí bảo hiểm xe tải vận
(6) chuyển hàng là 48 trđ (chưa có thuế GTGT
133
10%), phân bổ 24 tháng.
35 36
6
15. V. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính Sơ đồ kế toán doanh thu tài chính
911 TK 515 331
Khái niệm:
Chiết khấu thanh toán
Doanh thu tài chính bao gồm thu tiền lãi, tiền bản được hưởng
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt 121,128,…
Kết chuyển để
động tài chính khác của doanh nghiệp. xác định KQKD Dùng cổ tức để mua
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các tiếp các khoản đầu tư
khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi 3387
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,
liên kết, lỗ bán CK ngắn hạn, …; Dự phòng giảm giá Phân bổ lãi bán hàng
đầu tư CK, lỗ bán ngoại tệ, lỗ TGHĐ, …; Chiết khấu trả chậm
111,112
thanh toán cho người mua, …
Tài khoản sử dụng: Nhận cổ tức, lãi tiền gởi,
TK 515- Doanh thu tài chính lãi cho vay
TK 635- Chi phí tài chính
37 38
Sơ đồ kế toán chi phí tài chính Ví dụ doanh thu tài chính và chi phí tài chính
131 TK 635 911
Chiết khấu thanh toán
1. Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua
cho khách hàng nguyên vật liệu là 2 trđ, đã nhận bằng tiền mặt
Kết chuyển để xác
định KQKD
2. Nhận được giấy báo lãi tài khoản tiền gởi ngân
121,128,228 hàng là 5 trđ
Lỗ khi bán các khoản
3. Chi tiền mặt về khoản chiết khấu thanh toán cho
đầu tư tài chính
khách hàng là 3 trđ.
129
4. Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 1.000usd, tỷ
Lập dự phòng giảm
giá ghi nhận nợ là 20.000đ/usd, tỷ giá bình quân
ĐTCK
111,112 liên ngân hàng ngày trả nợ là 19.800đ/usd
Trả lãi vay 5. Trích tiền gởi ngân hàng trả phí giao dịch bán
chứng khoán là 200.000đ (chưa có thuế GTGT
10%).
39 40
VI. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Sơ đồ kế toán thu nhập khác
911 TK 711 111,112,…
Khái niệm:
Thu từ TL, NB TSCĐ
Thu nhập khác là các khoản doanh thu ngoài 3331
hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Kết chuyển để
xác định KQKD 111,112, 338,344
Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do Thu tiền phạt khách hàng
các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
152,156,211
động thông thường của doanh nghiệp.
Ghi tăng thu nhập tài sản
Tài khoản sử dụng: kiểm kê thừa
111,112
TK 711- Thu nhập khác
Thu tiền bảo hiểm bồi thường
TK 811- Chi phí khác
41 42
7
16. Sơ đồ kế toán chi phí khác Ví dụ thu nhập khác và chi phí khác
211 TK 811 911
1. Chi phí vận chuyển tài sản cố định đem thanh lý
Ghi giảm TSCĐ khi
TL, NB 214 đã chi bằng tiền mặt là 1,1 trđ (đã có (thuế
Kết chuyển để xác GTGT 10%).
111,112,… định KQKD
2. Thu tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng
Chi phí liên quan đến TL, kinh tế bằng tiền mặt là 5 trđ
NB TSCĐ 133
3. Bị truy nộp thuế nhập khẩu nguyên vật liệu là
2.00.000đ. DN đã nộp thuế bằng tiền mặt.
4. Thu tiền bán thanh lý TSCĐ đã thu bằng tiền
333 mặt là 2,2 trđ (đã có thuế GTGT 0,2 trđ)
Truy Thu thuế
5. Được Nhà nước hoàn lại thuế xuất khẩu là
800.000đ bằng chuyển khoản.
43 44
VII. Kế toán chi phí thuế thu nhập DN hiện hành Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
(1)
Khái niệm: là số thuế TNDN phải nộp tính trên
thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TK 8211
TNDN hiện hành. 3334
911
Tài khoản sử dụng: (2)
(3)
TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
(4)
45 46
Ví dụ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành VIII. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1. DN tạm tính thuế thu Khái niệm: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
nhập doanh nghiệp quý 3
là 28 trđ bao gồm lợi nhuận thuần của hoạt động kinh
2. Cuối năm, Lợi nhuận doanh và Lợi nhuận khác
trước thuế là 200 trđ, DN
đã tạm tính thuế TNDN là
40 trđ, thuế suất thuế DT
LN Giá Chi phí
TNDN là 25%. Thực hiện thuần DThu Chi phí Chi phí
kết chuyển thuế TNDN thuần vốn quản lý
= về BH - + tài - tài - bán -
hiện hành vào cuối năm. của hàng doanh
3. Cuối năm, Lợi nhuận và chính chính hàng
HĐKD bán nghiệp
trước thuế là 200 trđ, DN CCDV
đã tạm tính thuế TNDN là
55 trđ, thuế suất thuế LN khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
TNDN là 25%. Thực hiện
kết chuyển thuế TNDN Tài khoản sử dụng:
hiện hành vào cuối năm. TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
47 48
8
17. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh Ví dụ kết quả kinh doanh
632 TK 911 511,512
Thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí
(4) (1) để xác định kết quả kinh doanh theo số liệu sau:
635 • Doanh thu bán hàng: 99 trđ
515
(5) • Chiết khấu thương mại: 5 trđ
(2)
641,642 • Giá vốn hàng bán: 45 trđ
(6) • Doanh thu tài chính: 8 trđ
711
811 (3) • Thu nhập khác: 3 trđ
(7) • Chi phí khác: 4 trđ
• Chi phí bán hàng: 15 trđ
8211
(8) 421 • Chi phí quản lý doanh nghiệp: 18 trđ
(9) • Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: 5 trđ
(10)
49 50
Phụ lục 1: Các khoản chi không được trừ để xác định Phụ lục 2: Kế toán thuế GTGT theo PP trực tiếp
thu nhập chịu thuế
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Tiền phạt do vi phạm hành chính
Số thuế GTGT của Thuế suất
Phần chi trả tiền lãi vay vốn SXKD vượt quá 150% mức = x
GTGT phải nộp HH, DV chịu thuế thuế GTGT
lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời
điểm vay GTGT của
=
Giá thanh toán của
-
Giá thanh toán của
Trích khấu hao TSCĐ không đúng theo quy định của HH, DV HH, DV bán ra HH, DV mua vào
pháp luật
Khoản trích trước vào chi phí không đúng theo quy định Việc xác định giá trị gia tăng phụ thuộc vào
của pháp luật ngành nghề kinh doanh
Tiền lương, tiền công của chủ DNTN
Tiền thù lao trả cho các sáng lập viên DN không trực Phương pháp tính trên doanh thu
tiếp tham gia điều hành SXKD
Khoản tài trợ (trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc
Số thuế % GTGT tính Thuế suất
phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người = Doanh thu x x
GTGT phải nộp trên doanh thu thuế GTGT
nghèo theo quy định của pháp luật.
… 51 52
Phụ lục 2: Kế toán thuế GTGT theo PP trực tiếp
Nghiệp vụ phát sinh
Khi mua Vật tư, tàiNợ 152,153, 211, …
sản, … trong nước Có 111, 112, 331
Khi nhập khẩu Vật Nợ 152,153, 211, …
tư, tài sản, … Có 331
Có 333
Có 3331
Khi bán hàng hóa, Nợ 111, 112, 131
sản phẩm, dịch vụ Có 511
Cuối kỳ, xác định Nợ 511, 512, 515, 711
thuế GTGT phải nộp Có 3331
53
9
18. Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, người đọc có thể:
Chương 7 Nhận biết được một loại tài sản trong doanh
nghiệp là các khoản đầu tư tài chính.
Xác định giá gốc của các khoản đầu tư tài chính
Phương pháp ghi nhận tình hình tăng, giảm các
KẾ TOÁN khoản đầu tư tài chính
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
1 2
Nội dung I. Một số vấn đề chung về hoạt động đầu tư tài chính
Khái niệm, phân loại:
Các khoản đầu tư tài chính là các khoản tài sản
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử
dụng hợp lý vốn để tăng thu nhập và nâng cao
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Căn cứ vào thời hạn và mục đích đầu tư, các
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
khoản đầu tư tài chính được chia làm hai loại: các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản đầu
tư tài chính dài hạn.
3 4
I. Một số vấn đề chung về hoạt động đầu tư tài chính I. Một số vấn đề chung về hoạt động đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Các khoản Các khoản đầu tư tài chính dài hạn là các khoản
đầu tư tài chính được nắm giữ chủ yếu cho mục đầu tư tài chính khác ngoài các khoản đầu tư tài
đích thương mại hoặc cho mục đích ngắn hạn mà chính ngắn hạn.
dự kiến thu hồi hoặc thanh toán trong vòng 12 • Đầu tư vào công ty con: doanh nghiệp nắm trên
tháng. 50% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư
• Đầu tư vào công ty liên kết: doanh nghiệp nắm trực
• Cổ phiếu
tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con từ
• Trái phiếu 20% đến dưới 50% quyền biếu quyết tại bên nhận
• Tín phiếu, kỳ phiếu đầu tư.
• Tiền gởi có kỳ hạn • Vốn góp liên doanh (thành lập cơ sở kinh doanh
• Đầu tư ngắn hạn khác đồng kiểm soát)
• Đầu tư dài hạn khác: Đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thời
hạn thu hồi trên 1 năm hoặc đầu tư vào đơn vị khác
5 mà nắm giữ dưới 20% vốn chủ sở hữu. 6
1
19. I. Một số vấn đề chung về hoạt động đầu tư tài chính II. Kế toán hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản sử dụng
Phương pháp giá gốc được áp dụng ghi sổ kế toán,
lập và trình bày báo cáo tài chính riêng của nhà TK 121- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: phản
đầu tư. ánh tình hình mua, bán và thanh toán chứng
Giá gốc của khoản đầu tư bao gồm phần vốn góp khoán đầu tư ngắn hạn.
hoặc giá thực tế mua khoản đầu tư cộng (+) các TK 1211- Cổ phiếu
chi phí mua (nếu có) (như chi phí môi giới, giao TK 1212- Trái phiếu, tín phịếu, kỳ phiếu
dịch, thuế, phí, lệ phí...). TK 128- Đầu tư ngắn hạn khác để phản ánh số
Trường hợp góp vốn bằng TSCĐ, vật tư, hàng hóa thì hiện có và tình hình biến động của các khoản đầu
giá gốc khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị
tư ngắn hạn khác.
được các bên góp vốn thống nhất định giá, khoản
TK 1281- Tiền gửi có kỳ hạn
chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của TSCĐ, vật tư,
hàng hóa và giá trị đánh giá lại được xử lý vào thu TK 1288- Đầu tư ngắn hạn khác
nhập hoặc chi phí khác của bên đầu tư.
7 8
Một số nghiệp vụ kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn Một số nghiệp vụ kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Mua cổ phiếu, tín phiếu, 2. Chi phí liên quan đến
5. Chuyển TGNH thành 6. Chi đơn vị khác vay
kỳ phiếu mua
tiền gởi có kỳ hạn ngắn hạn
Nợ 121: Nợ 121:
Nợ 128 Nợ 128
Có 112: Có 111,112:
Có 112 Có 111, 112
3. Định kỳ nhận lãi: Nợ 121
7. Thu hồi các khoản đầu Nếu lời:
4. Mua trái phiếu, tín phiếu, Nợ 112 tư ngắn hạn: Nợ 111,112:
kỳ phiếu và nhận lãi ngay Có 515 Nếu lỗ: Có 121:
khi mua: Nợ 111,112: Có 515:
Nợ 121 Định kỳ phân bổ:
Nợ 635: 8. Chi phí liên quan đến
Có 111, 112 Nợ 3387
Có 121: bán chứng khoán:
Có 3387 Có 515
9
Nợ 635 / Có 111, 112: 10
Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính Ví dụ đầu tư tài chính ngắn hạn
1) Ngày 1/4/20N1: Mua 1.000
cổ phiếu A với mục đích
thương mại có trị giá là 12
trđ; Phí môi giới là 0,5% trên
tổng giá trị mua. DN đã
thanh toán các khoản trên
bằng chuyển khoản.
2) Chuyển 200 trđ tiền gởi
thanh toán không kỳ hạn
thành tiền gởi tiết kiệm có
kỳ hạn 6 tháng.
3) Bán 500 cổ phiếu A, giá bán
là 9.000đ/cp, đã thu bằng
chuyển khoản. Phí giao dịch
là 0,5% trên tổng trị giá bán
doanh nghiệp đã thanh toán
11
bằng tiền gởi ngân hàng. 12
2