1. toàn chất lượng cuộc sống cho người tiêu dùng.
§
Nước mắm TN là nước mắm nguyên chất 100% từ nguyên liệu cá
cơm ở vùng biển ĐN, nguồn nguyên liệu được tuyển chọn kỹ
lưỡng nhằm đảm bảo hương vị đặc trưng tinh túy của nước mắm.
Được đúc kết 30 năm nghiên cứu từ những phương pháp cổ
truyền tại địa phương, quy trình sản xuất nước mắm TN tuân theo
một công thức riêng đảm bảo dòng nước mắm sản xuất ra đạt chất
lượng cao với hương vị thơm ngon, đậm đà và màu vàng rơm óng
ánh.
Không chỉ thơm ngon bổ dưỡng, nước mắm TN còn đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm, góp phần bảo vệ sức khỏe người tiêu
dùng. Kết quả đó được thể hiện qua các danh hiệu "Hàng Việt
Nam chất lượng cao" do người tiêu dùng bình chọn trong nhiều
năm liền.Chứng nhận "Sản phẩm chất lượng và an toàn"; Chứng
nhận "Sản phẩm chất lượng vì sức khỏe cộng đồng" và nhiều giải
thưởng khác; khẳng định được chất lượng cùng sự vững vàng của
sản phẩm trên thị trường.
Ngoài dòng sản phẩm nước mắm TN mang đậm nét truyền thống,
Công ty CP Thủy sản TNNT còn đưa ra thị trường nhiều dòng sản
phẩm khác nhau, mang trọn tinh hoa của biển cả ĐN như: dòng
2. Phân tích những yếu tố bên trong
và bên ngoài
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
2.1. Môi trường vĩ mô:
2.1.1. Môi trường nhân khẩu:
Tính đến ngày 1/4/2009 (theo tổng cục thống kê) tổng dân số của Vi
ệt Nam là
85.789.573 người (xếp thứ 13 trong các nước đông dân nhất thế gi
ới). Trong đó dân
cư thành thị chiếm 29,6% (chiếm gần 1/3 dân số cả nước).
Dân số vẫn tăng nhanh
hàng năm, mỗi năm dân số nước ta tăng khoảng 950.000 người.
Gia đình tập trung hai thế hệ ở khu vực thành thị là chủ yếu, đặc biệ
t với tầng
lớp có thu nhập trên trung bình. Thu nhập của gia đình từ chỗ một n
guồn từ người
chồng chuyển qua hai nguồn (cả vợ và chồng). Ngày nay, nhiều ph
ụ nữ thành thị cũng
đi làm thêm để kiếm thêm thu nhập và trang trải cho các nhu cầu k
hác. Do đó quỹ
thời gian của họ trở nên hạn hẹp, thời gian dành cho gia đình cũng í
t đi. Mặt khác phụ
3. •
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
2.1.3. Môi trường chính trị - pháp luật:
Trong những năm gần đây Việt Nam luôn được biết đến là một quố
c gia có nền
chính trị ổn định. Với chính sách ngoại giao ngày càng mở rộng, Việ
t Nam đã và đang
thu hút một lượng lớn vốn đầu tư nước ngoài. Chính sách thuế cũn
g có nhiều ưu đãi
cho các doanh nghiệp. Thuế xuất nhập khẩu cũng giảm dần t
heo từng mặt hàng khi
Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO.
Luật pháp Việt Nam ngày càng minh bạch, cải tiến nhiều luật mới n
hư luật đầu
tư, luật chống độc quyền, chống bán phá giá giúp doanh nghiệp có
một môi trường
kinh doanh lành mạnh, ổn định.
Chính sách nhà nước cũng hướng tới tạo điều kiện thuận lợi cho do
anh nghiệp.
Tuy nhiên, thủ tục hành chính còn nhiều bất cập vẫn còn gây khó kh
4. •
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
2.1.5. Môi trường văn hóa – xã hội:
Người Việt Nam có truyền thống văn hóa Á Đông, tuy nhiên trong q
uá trình
hội nhập có sự giao thoa văn hóa, bị ảnh hưởng bởi nền văn hóa kh
ác. Điều đó dẫn
đến xu hướng mua sắm tiêu dùng của người dân có sự thay đổi đá
ng kể. Theo Viên
Nghiên Cứu Tư Vấn Phát Triển Xã Hội (ĐH Quốc Gia TP.HCM) nề
n văn hóa tiêu
dùng Việt Nam mới sẽ gồm 3 đặc điểm cơ bản:
Tiêu dùng dựa trên giá trị: Hành vi lựa chọn những sản phẩ
m – dịch vụ tốt,
bền, giá cả phù hợp, thỏa mãn cao nhất nhu cầu cá nhân của người
tiêu dùng.
Tiêu dùng thông minh: Hành vi tiêu dùng dựa trên tư duy nhận thứ
c, tiêu dùng
5. •
Vi mô
1.Khách hàng
•
-Với sản phẩm là hàng hóa tiêu dùng như nước mắm, khách hàng chính là người và hộ gia
•
đình mua hàng hóa dịch vụ cho mục đích cá nhân, là nhưng người tiêu dùng cuối
•
cùng.Đối tượng khách hàng chính mà công ty hướng tới là phụ nữ
•
đã lập gia đình, đối tượng phải mua sắm nhiều trong gia đình, đặc biệt là thực phẩm
2.Nhà cung ứng
-Công ty đảm bảo các nguồn cung cấp nguyên vật liệu đều đặn.Nhà máy chính đặt ở miền Trung nên
giá thành thấp và công ty cũng đã tìm ra nhiều nhà cung ứng khác lường trước nhà cung ứng
tăng giá hay nguồn nguyên vật liệu không ổn định
3.Đối thủ cạnh tranh:
-Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:Phú Quốc,Nam Ngư
-Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:các chính sách nhà nước cải tiến,gia nhập WTO làm tăng đối thủ tiềm ẩn
-Sản phẩm thay thế:phần lớn các sản phẩm thay thế là kết quả của sự phát triển công nghệ.Muốn
đạt được thành công,công ty phải dành nguồn lực để phát triển và vận dụng công nghệ mới
4.Các nhóm áp lực.
Tốc độ lan truyền nhanh của các báo lá cải điện tử,áp lực từ các đoàn thanh tra,VSATTP
6. •
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Cơ hội
1. Nền kinh tế tăng trưởng cao, ổn
định
2. Việt Nam gia nhập WTO
3. Mức sống người dân nâng cao
4. Liên kết, hợp tác với các tập
đoàn kinh tế lớn
5. Điều kiện học tập, nâng cao
trình độ đễ dàng
6. Phong trào dùng hàng Việt Nam đang rất sôi nổi
• Thách thức
• 1.Là công ty mới nhưng phải cạnh tranh công bằng với những
công ty lâu năm
• 2. Cạnh tranh ngày
• càng khốc liệt
• 3. Đòi hỏi của xã hội
7. + Những điểm mạnh
• 1. Nguồn nhân lực ổn định,
• chất lượng
• 2. Năng lực tài chính vững
• mạnh
• 3. Tinh thần làm việc cao,
• đoàn kết, gắn bó
• 4. Cơ sở hạ tầng và thiết bị hiện đại
+ Những điểm yếu
• 1. Hoạt động marketing yếu
• 2. Mạng lưới hoạt động còn
• hạn chế
• 3. Sản phẩm dịch vụ nghèo nàn
• 4. Năng lực quản trị điều
• hành chưa chuyên nghiệp
• 5. Khả năng nghiên cứu và
• phát triển còn kém