1. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
1010111110011
1111010011001
1011010010110
Nhóm 17: Lê Anh Khoa – K36.103.026
Nguyễn Trần Trọng Đức – K36.103.056
1010110011001
1101111010111
Nguyễn Trần Trọng Đức – K36.103.056
Tp. Hồ Chí Minh tháng 12 - 2012
1
2. 1. Thông tin và dữ liệu
Các em có thể nhận
biết được những gì
thông qua việc quan
sát các hình ảnh
sau đây?
Những hiểu biết có thể có được về một
thực thể, sự vật hay sự kiện được gọi là
thông tin về thực thể, sự vật hay sự
kiện đó.
Dữ liệu là thông tin mã hóa được đưa
vào máy tính.
TIN HỌC 10
2
3. 2. Đơn vị đo lượng thông tin
Đơn vị cơ bản để đo lượng thông tin là bit (viết tắt của Binary
Digital). Trong tin học, thuật ngữ bit thường dùng để chỉ phần
nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ một trong hai kí hiệu là
0 và 1.
Kí hiệu
Đọc là
Độ lớn
Byte
Bai
8 bit
KB
Ki-lô-bai
1024 bytes
MB
Mê-ga-bai
1024 KB
GB
Gi-ga-bai
1024 MB
TB
Tê-ra-bai
1024 GB
PB
Pê-ta-bai
1024 TB
TIN HỌC 10
3
4. 3. Các dạng thông tin
- Hai loại:
1) Số: số nguyên, số thực,…
TIN HỌC 10
4
5. 3. Các dạng thông tin
2) Phi số: văn bản, hình ảnh, âm thanh,…
- Dạng văn bản: tờ báo, cuốn sách, tấm bia,…
TIN HỌC 10
5
6. 3. Các dạng thông tin
- Dạng hình ảnh: bức tranh vẽ, ảnh chụp, bản đồ, biển báo,…
TIN HỌC 10
6
7. 3. Các dạng thông tin
- Dạng âm thanh: tiếng nói con người, tiếng sóng biển, tiếng
đàn, tiếng chim hót,…
TIN HỌC 10
7
8. 4. Mã hóa thông tin trong máy
tính
Theo các em, các
dạng thông tin trên
được đưa vào máy
tính như thế nào?
Muốn máy tính xử lý được, thông tin
phải được biến đổi thành một dãy
bit(được biểu diễn bằng các số 0,1).
Cách biến đổi như vậy gọi là mã hóa
thông tin.
Ví dụ:
01101001
Th«ng tin gèc
Th«ng tin m· ho¸
TIN HỌC 10
8
9. 4. Mã hóa thông tin trong máy
tính
TIN HỌC 10
9
10. 5. Biểu diễn thông tin trong máy
tính
1. Thông tin loại số:
a) Hệ đếm: Là tập hợp các kí hiệu và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để
biểu diễn và xác định giá trị các số.
- Hệ thập phân: 0 ,1 ,2 ,3 ,4 ,5 ,6 ,7 ,8 ,9.
- Hệ nhị phân: 0 ,1.
- Hệ cơ số mười sáu (hexa): 0 ,1 ,2 ,3 ,4 ,5 ,6 ,7 ,8 ,9, A, B, C ,D ,E, F.
TIN HỌC 10
10
11. 5. Biểu diễn thông tin trong máy
tính
b) Biểu diễn số trong các hệ đếm
N = dnbn + dn-1bn-1 + … + d0b0 + d-1b-1 + … + d-mb-m.
- Hệ thập phân: Mọi số N có thể biểu diễn dưới dạng công thức trên
với (0<di<9) và b=10
Ví dụ:
252,92 = 2 x 102 + 5 x 101 + 2 x 100 + 9 x 10-1 + 2 x 10-2
TIN HỌC 10
11
12. 5. Biểu diễn thông tin trong máy
tính
b) Biểu diễn số trong các hệ đếm(tt)
- Hệ nhị phân: Tương tự như hệ thập phân, mọi số N có thể biểu diễn
dưới dạng công thức trên với (di=0; 1) và b=2
Ví dụ:
10112 =
1 x 23 + 0 x 22 + 1 x 21 + 1 x 20 = 1110
TIN HỌC 10
12
13. 5. Biểu diễn thông tin trong máy
tính
b) Biểu diễn số trong các hệ đếm(tt)
- Hệ Hexa: Biểu diễn cơ số trong hệ Hexa cũng tương tự, mọi số N có
thể biểu diễn dưới dạng công thức trên với (0<di<15) và b=16
Với quy ước: A = 10, B = 11, C = 12
D = 13, E = 14, F = 16
Ví dụ:
2AC16 = 2 x 162+ 10 x 161+ 12 x 160 = 684
TIN HỌC 10
13
14. 5. Biểu diễn thông tin trong máy
tính
*
m
16
7
6
1
2
3
2
1
2
1
0
1
45
32
0
7(10) = 1 1 1 (2)
16
13
2
16
2
0
0
2
45(10) = 2 D (16)
TIN HỌC 10
14
15. 5. Biểu diễn thông tin trong máy
tính
c) Biểu diễn số nguyên
- Biểu diễn số nguyên với 1 Byte như sau:
7
6
5
4
các bit cao
3
2
1
0
các bit thấp
- Bit 7 (bit dấu) dùng để xác định số nguyên đó là âm hay dương. Qui
ước: 1 - dấu âm, 0 - dấu dương.
TIN HỌC 10
15
16. 5. Biểu diễn thông tin trong máy
tính
2. Thông tin loại phi số:
- Văn bản.
- Các dạng khác: hình ảnh, âm thanh, …
TIN HỌC 10
16
17. 5. Biểu diễn thông tin trong máy
tính
Nguyên lý mã hóa nhị phân
Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản,
hình ảnh, âm thanh … Khi được đưa vào máy tính,
chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit.
Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu
diễn.
TIN HỌC 10
17