SlideShare a Scribd company logo
1 of 28
Download to read offline
1. Đặc điểm chung của nhóm F là:
A. Người bán giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định
B. Người bán mua bảo hiểm
C. Người bán cung cấp giấy phép xuất nhập khẩu
D. Người mua thu xếp tất cả với chi phí và rủi ro thuộc về mình để nhận hàng đem về địa
điểm nhất định
2. Người bán phải thuê phương tiện vận tải để đưa hàng hóa tới điểm đến quy
định nhưng không chịu rủi ro về mất mát, hư hỏng, chi phí khác sau khi giao
hàng cho người vận tải là đặc điểm chung của nhóm.
A. Nhóm E
B. Nhóm F
C. Nhóm D
D. Nhóm C
3. *. Người bán phải chịu mọi phí tổn và rủi ro cho đến khi hàng tới nơi quy định
ở nước của người mua là đặc điểm chung của nhóm:
A. Nhóm E
B. Nhóm F
C. Nhóm D
D. Nhóm C
4. Để lựa chọn điều kiện thương mại, một trong các yếu tố nào cần được chú ý
là:
A. Thời tiết
B. Mức bảo hiểm
C. Giá cả
D. Phương tiện vận chuyển và lượng hang
5. Theo điều kiện nào người bán có nghĩa vụ trả các phí tổn cần thiết, mua bảo
hiểm cho hàng hóa để đưa hàng đến cảng đích:
A. DEQ (giao tại cầu cảng)
B. EXW (giao tại xưởng)
C. FAS (giao dọc mạn tàu)
D. CIF (tiền hàng, phí bảo hiểm, cước phí)
6. Người bán phải kịp thời thông báo cho người mua là hàng đã giao lên tàu
được dùng trong điều kiện:
A. FOB (miễn xếp hàng lên tàu – giao hàng lên tàu)
B. FOB – CY (FOB bãi container)
C. FOB – CFS (FOB trạm gửi hàng container)
D. FAS (giao dọc mạn tàu)
Theo FOB người bán phải giao hàng lên tàu, nhưng người bán không thể tự đưa container
hàng lên tàu. Họ chỉ có thể giao tại các bãi (CY-container yard) hoặc tại các kho hàng lẻ
(CFS- container freight station). Việc kiểm tra, kiểm đếm giữa hai bên và việc thông quan của
cơ quan hải quan đều diễn ra ở CY hoặc CFS. Như vậy có nghĩa là thực tế người bán đã giao
hàng tại CY/CFS nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về rủi ro hàng hóa cho tới khi hàng hóa
được bốc lên tàu.
7. Người mua phải kịp thời thông báo cho người bán tên tàu, địa điểm bốc hàng
và thời gian giao hàng được dùng trong:
A. CIF – CFS (CIF trạm gửi hàng container)
B. FOB liner terms (FOB tàu chợ)
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
C. FOB (giao hàng lên tàu)
D. CIF liner terms (CIF tàu chợ)
8. Theo điều kiện FOB thì người mua có nghĩa vụ nào sau đây:
A. Trả cước phí vận chuyển, trả phí bảo hiểm
B. Giao hàng hóa lên tàu
C. Cung cấp giấy phép xuất khẩu
D. Trả thuế xuất khẩu
9. Ở điều kiện nào sau đây, giới hạn nghĩa vụ của người mua là ít nhất:
A. Điều kiện EXW
B. Điều kiện FOB
C. Điều kiện CIF
D. Điều kiện FOB-CY
10. Ở điều kiện nào sau đây, giới hạn nghĩa vụ của người bán là ít nhất:
A. Điều kiện CIF
B. Điều kiện DAF
C. Điều kiện CFR
D. Điều kiện DES
11. Theo điều kiện CIF, các chi phí người mua phải chịu bắt đầu tính từ đâu:
A. Cảng đi
B. Khi bắt đầu hành trình
C. Tại kho, bãi
D. Tại cảng đích
12. Việc người bán cấp cho người mua những chứng từ để có thể nhập hàng hoặc
quá cảnh qua nước thứ 3 thì theo điều kiện CIF, chi phí này do ai chịu:
A. Người bán
B. Người mua
C. Cả người bán và người mua
D. Đại lý và chủ tàu
13. Theo điều kiện CIF, người bán không cần thiết phải giao cho người mua chứng
từ nào sau đây:
A. Hợp đồng thuê tàu
B. Vận tải đơn
C. Chứng nhận xuất xứ
D. Hóa đơn thương mại
14. Theo điều kiện CIF, quyền chủ động thuê tàu thuộc về ai:
A. Nhà xuất khẩu
B. Nhà nhập khẩu
C. Nhà môi giới
D. Chủ hàng
15. Ở Việt Nam, các nhà xuất khẩu khi buôn bán với nước ngoài thường áp dụng
điều kiện FOB, còn nhập khẩu thì dùng điều kiện CIF, một trong những nguyên
nhân là:
A. Trading custom (thói quen buôn bán)
B. Market (tình hình thị trường)
C. Price (giá cả)
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
D. Profit (lợi nhuận)
16. Người bán phải mua bảo hiểm với trị giá bảo hiểm bao nhiêu % giá trị hàng
hóa theo điều kiện CIF:
A. 100%
B. 105%
C. 110%
D. 90%
17. Việc tính giá cả hàng hóa mua bán trong ngoại thương phụ thuộc rất nhiều
vào:
A. Điều kiện thương mại quốc tế
B. Đơn bảo hiểm
C. Cước phí vận chuyển
D. Vận tải đơn
18. Các doanh nghiệp Việt Nam khi xuất khẩu thường chọn điều kiện thương mại
nào sau đây:
A. CIF (tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí vận chuyển)
B. FCA (giao cho người vận chuyển)
C. FOB (giao hàng trên tàu)
D. EXW (giao tại xưởng)
19. Khi nhập khẩu các doanh nghiệp Việt nam thường áp dụng điều kiện thương
mại nào sau đây:
A. FOB (giao hàng trên tàu)
B. CIF (tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí vận chuyển)
C. FAS (giao dọc mạn tàu)
D. DAF (giao tại biên giới)
20. Khi vận chuyển hàng container đông lạnh, nhà xuất khẩu không ký hợp đồng
thuê tàu và trả cước phí thì nên áp dụng điều kiện thương mại nào:
A. CFR-CY (CFR bãi container)
B. CIF-CY (CIF bãi container)
C. FCA (giao hàng cho người chuyên chở)
D. EXW (giao hàng tại xưởng)
21. Eo biển Gibraltar nối liền các vùng biển nào sau đây:
A. Nối Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương
B. Nối Địa Trung Hải vả Bắc Băng Dương
C. Nối Địa Trung Hải với Đại Tây Dương
D. Nối Biển Đông với Đại Tây Dương
22. Eo Biển Bering nằm giữa hai châu lục nào sau đây:
A. Châu u và châu Phi
B. Châu Phi và châu Á
C. Châu u và Châu Mỹ
D. Châu Á và Châu Mỹ
23. Mũi Hảo Vọng nằm ở khu vực nào sau đây:
A. Phía nam Đảo Cape (Nam Phi)
B. Nằm ở điểm cuối của mũi Nam châu Mỹ
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
C. Nằm gần Đảo Hawaii (Mỹ)
D. Nằm cuối phía Nam của Ấn Độ
24. Cape Horn là khu vực địa lý thuộc khu vực nào sau đây:
A. Cực Nam của châu Phi
B. Cực Nam của châu Úc
C. Cực nam của châu Mỹ
D. 3 đáp án trên đều sai
25. Cơ sở vật chất chủ yếu của hoạt động vận tải gồm yếu tố nào sau đây:
A. Tàu Biển
B. Ô tô
C. Cảng Biển, sân bay
D. 3 đáp án trên đều đúng
26. Tàu Lash là dạng tàu chuyên chở hàng hóa theo hình thức:
A. Chở container rỗng
B. Chở các Sà Lan kín
C. Chở hàng lỏng
D. Chở hàng quặng linker
27. Tàu RO-RO là loại tàu:
A. Chuyên chở hàng hóa được xếp dỡ theo phương thẳng đứng
B. Chuyên chở hàng hóa container
C. Chuyên chờ hàng lỏng
D. 3 đáp án trên đều sai
RoRo là một phương thức xếp và dỡ hàng hóa lên hoặc xuống một con tàu. Cụ thể là hàng
hóa sẽ được lăn lên và xuống tàu.
Trái ngược với tải ngang Ro Ro, LoLo lại là hình thức tải dọc
28. Phương thức vận tải bộ cần có:
A. Ô tô, bến bãi, hệ thống giao thông đường bộ
B. Ô tô, bến bãi, hệ thống giao thông đường bộ, cảng biển, nhà ga, sân bay
C. Chỉ cần ô tô
D. 3 đáp án trên đều đúng
29. Khi giành quyền thuê phương tiện vận chuyển thì:
A. Nhà xuất khẩu sẽ đóng thuế xuất nhập khẩu hai đầu
B. Nhà xuất khẩu sẽ mua bảo hiểm cho hàng hóa
C. Nhà xuất khẩu có thể giảm giá hàng hóa
D. Nhà xuất khẩu có thể chọn địa điểm giao hàng hóa cho người nhập khẩu tại cảng tùy ý
30. Khi giành quyền thuê phương tiện vận chuyển thì:
A. Nhà nhập khẩu sẽ đóng thuế xuất nhập khẩu hai đầu
B. Nhà nhập khẩu sẽ mua bảo hiểm cho hàng hóa
C. Nhà nhập khẩu sẽ mua hàng hóa rẻ hơn
D. Nhà nhập khẩu có thể chọn địa điểm nhận hàng hóa cho người xuất khẩu tại nơi tùy ý
31. Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau đây:
A. Hợp đồng ngoại thương thường quy định nghĩa vụ thuê tàu và mua bảo hiểm
thuộc về bên mua hoặc bên bán
B. Hợp đồng ngoại thương thường được ký kết khi người xuất khẩu giao hàng hóa mẫu
C. Hợp đồng ngoại thương có giá trị tương đương với hợp đồng vận tải
D. 3 đáp án trên đều đúng
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
32. ……… thường xuyên chạy trên tuyến cố định và ghé vào các cảng cố định và
được thông báo lịch trình của tàu trước và cố định trong một kỳ (thường 6
tháng hoặc một năm).
A. Tàu chuyến chuyên dụng
B. Tàu chợ chuyên tuyến
C. Tàu định hạn một số chuyến
D. Tàu chợ theo hợp đồng GENCON 1994
33. Khi thuê tàu thì người thuê tàu, người gởi hàng – shipper) chỉ cần điền đầy đủ
chứng từ Booking Note
A. Là đặc điểm của thuê tàu trần
B. Là đặc điểm của thuê tàu định hạn chợ
C. Là đặc điểm của thuê tàu chợ
D. Là đặc điểm của thuê tàu chuyến
34. Giá cước thuê tàu được công bố trước trên biểu cước của hãng tàu là đặc
điểm của hình thức thuê tàu:
A. Là đặc điểm của thuê tàu trần
B. Là đặc điểm của thuê tàu định hạn chợ
C. Là đặc điểm của thuê tàu chuyến
D. 3 đáp án trên đều sai
35. Các chủ hàng (người gửi hàng – Shipper) thường tìm đến thuê tàu chợ để
chuyên chở hàng hóa của mình đến cảng đích là do:
A. Họ thích hàng hóa bị chuyển tải
B. Họ ngại đi thuê tàu
C. Họ không biết gì về nghiệp vụ thuê tàu
D. 3 đáp án trên đều sai
36. Loại hình thức thuê tàu nào thi thường phải chuyển tải? Vì sao?
A. Tàu chợ vì hành trình cố định
B. Tàu chuyến vì nước nhập không phải là Việt Nam
C. Tàu định hạn vì quá hạn cho phép hoạt động trên biển
D. Tất cả đều đúng
37. Trong các hình thức thuê tàu thì hình thức thuê tàu nào mà người bán phải
tuân thủ và không được phép chỉnh sửa nội dung của Vận đơn (Bill of la ding)
A. Nghiệp vụ thuê tàu chuyến
B. Nghiệp vụ thuê tàu định hạn chuyến
C. Nghiệp vụ thuê tàu chợ chuyên tuyến
D. Nghiệp vụ thuê tàu trần
Thuê tàu chuyến là việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu hoặc đại diện của chủ tàu yêu cầu thuê
lại một phần hay toàn bộ con tàu để chuyên chở hàng hóa từ một hoặc nhiều cảng xếp đến
một hoặc nhiều cảng dỡ theo yêu cầu của chủ hàng.Không chạy thẹo lịch trình mà chạy theo
yêu cầu của chủ hàng. Văn bản điều chỉnh mối quan hê ̣giữa các bên là hợp
đồng thuê tàu chuyến (Voyage Charter Party)
Thuê tàu định hạn hay thuê tàu theo thời hạn là việc chủ tàu cho người thuê tàu thuê toàn
bộ con tàu, có thể gồm cả một thuyền bộ (thuyền trưởng và tập thể thủy thủ) hoặc không, để
kinh doanh chuyên chở hàng hóa trong một thời gian nhất định, còn người thuê tàu phải trả
tiền thuê tàu và các chi phí hoạt động của con tàu. Văn bản điều chỉnh mối quan hê ̣giữa các
bên là hợp
đồng thuê tàu định hạn (Time Charter)
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
Thuê tàu trần: chủ tàu cho người thuê tàu định hạn mà không kèm thủy thủ đoàn (thuyền
bộ).
38. Trong các hình thức thuê tàu thì hình thức thuê tàu nào mà người bán được
phép chỉnh sửa nội dung của Vận đơn (Bill of lading)
A. Nghiệp vụ thuê tàu chuyến
B. Nghiệp vụ thuê tàu định hạn chuyến
C. Nghiệp vụ thuê tàu chợ chuyên tuyến
D. Nghiệp vụ thuê tàu trần
39. Nghiệp vụ thuê tàu trần khác với nghiệp vụ thuê tàu chuyến là ở chỗ:
A. Thuê tàu chuyến ra đời sau hình thức thuê tàu trần
B. Thuê tàu trần là thuê tàu định hạn, thuê tàu chuyến không phải thuê định hạn
C. Thuê tàu trần là thuê tàu và thủy thủ của tàu với giá trần cho phép
D. 3 đáp án trên đều đúng
40. Hãy chọn câu đúng nhất sau đây:
A. Nghiệp vụ thuê tàu chuyến chỉ dành riêng cho các công ty môi giới
B. Nghiệp vụ thuê tàu chợ chỉ dành riêng cho các nhà môi giới
C. Thuê tàu chuyến là thuê tàu chở hàng hóa chạy theo yêu cầu của chủ hàng
D. Thuê tàu chợ là chạy theo lịch trình cụ thể và cước phí thỏa thuận.
41. Muốn hàng hóa của mình trong suốt quá trình chuyên chở mà không phải ghé
vào cảng mà mình không mong muốn thì chủ hàng nên chọn nên chọn hình
thức thuê tàu nào sau đây
A. Thuê tàu chuyến trần
B. Thuê tàu chợ nhưng yêu cầu tàu chạy theo yêu cầu của mình
C. Thuê tàu định hạn và khai thác theo hình thức tàu chợ
D. Thuê định hạn và chở 1 chuyến
42. Vận tải bộ thích hợp với việc vận chuyển:
A. Hàng hóa siêu trường, siêu trọng
B. Hàng hóa xuất nhập khẩu giữa 2 nước có khoảng cách xa
C. Hàng hóa cần tốc độ vận chuyển nhanh
D. 3 đáp án trên đều đúng
43. Phương thức vận tải hàng không trong vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu có ưu
điểm nào sau đây:
A. Thích hợp với hàng nguy hiểm cần vận chuyển sớm
B. Thích hợp với hàng nguy hiểm
C. Thích hợp với hàng hóa có khối lượng lớn
D. An toàn đối với vận chuyển hàng hóa
44. Anh An có 1 lô hàng hóa kiện (có thể đóng container) là linh kiện điện tử cần
cho việc lắp ráp gấp các thiết bị công nghệ cao của một doanh nghiệp trong
khu công nghệ cao Tp.HCM và được nhập về từ Nhật Bản. Theo anh chị anh
An nên thuê phương tiện vận chuyển nào sau đây cho phù hợp:
A. Phương thức vận tải tàu chợ
B. Phương thức vận tải hàng không
C. Phương thức vận tải tàu chuyến
D. Tất cả các phương thức vận tải trên
45. Phương thức vận tải bộ có ưu điểm sau:
A. Vận chuyển hàng hóa XNK mau chóng (hàng hoa quả tươi)
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
B. Vận chuyển hàng hóa XNK với cự ly càng xa càng có lợi (trên 500 Km)
C. Vận chuyển hàng hóa trong phạm vi từ 300 – 500 Km thì có lợi nhất
D. Vận chuyển hàng hóa trong phạm vi dưới 300 Km
46. Phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt có những ưu điểm nào
sau đây:
A. Vận chuyển nhanh
B. Vận chuyển được các hàng nguy hiểm
C. Giá cước rẻ
D. 3 đáp án trên đều đúng
47. Phương thức vận tài thủy nội địa là hình thức vận tải
A. Vận tải hàng hóa trên sông
B. Vận tải hàng hóa đi ven biển
C. Cả A và B đều đúng
D. 3 đáp án trên đều sai
48. Chọn câu đúng nhất sau đây
A. Phương thức vận tài thủy nội địa là hình thức vận tải hàng hóa trên sông
B. Phương thức vận tài thủy nội địa là hình thức vận tải hàng hóa đi ven biển
C. Cả A và B đều đúng
D. 3 đáp án trên đều đúng
49. Thuật ngữ “Free time” được sử dụng trong hình thức vận chuyển nào sau đây:
A. Vận tải container
B. Vận tải tàu chuyến
C. Vận tải tàu trần
D. 3 đáp án trên đều sai
50. Ưu điểm nào sau đây là ưu điểm của vận tải bằng container
A. Hàng hóa được hãng tàu chuyên chở đúng hạn
B. Người gửi hàng có thể không cần đóng kiện
C. Chủ tàu phải đóng hàng hóa vào container
D. 3 đáp án trên đều đúng
51. Trong vận tải bằng container, hãy chọn câu đúng sau đây
A. Người vận chuyển cần biết thông tin về hàng hóa và chịu trách nhiệm về hàng đóng trong
container
B. Người vận chuyển cần biết thông tin về hàng hóa và không chịu trách nhiệm về hàng
đóng trong container
C. Người vận chuyển không cần biết thông tin về hàng hóa và chịu trách nhiệm về hàng
đóng trong container
D. Người vận chuyển không cần biết thông tin về hàng hóa và không chịu trách nhiệm về
hàng đóng trong container
52. Khi đóng hàng vào container trong vận chuyển bằng container cần lưu ý:
A. Tình hình đặc điểm của hàng hóa
B. Tình trạng về container
C. Kỹ thuật chất xếp hàng hóa
D. 3 đáp án trên đều đúng
53. Vật liệu dùng để chế tạo ra vỏ (khung + vách) container thường chủ yếu làm
bằng
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
A. Kim loại
B. Gỗ chắc
C. Hợp kim
D. 3 đáp án trên đều đúng
54. Vật liệu dùng để chế tạo ra container thường chủ yếu làm bằng
A. Kim loại
B. Gỗ chắc
C. Hợp kim
D. 3 đáp án trên đều đúng
55. Cước thuê tàu trong vận tải container thường tính theo:
A. Trọng lượng hàng hóa trong container
B. Tính theo container
C. Tính theo thể tích chứa hàng của container
D. Tính theo trong tải quy định của container
56. Sau đây phát biểu nào là đặc điểm của hoạt động vận tải đa phương thức
A. Có ít nhất hai phương thức vận tải nhưng chỉ do một người đứng ra điều hành tổ chức
chuyên chở
B. Chuyên chở do từ ít nhất 02 người vận tải chịu trách nhiệm của cùng một lô hàng được
vận chuyển.
C. Chuyên chở hàng hóa kết hợp bắt buộc phải có vận tải biển và một hình thức vận tải bất
kỳ.
D. 3 đáp án trên đều sai
57. Giao nhận hàng theo LCL – FCL là:
A. Giao hàng lẻ và nhận hàng lẻ
B. Giao nguyên container và nhận nguyên container
C. Giao hàng nguyên container và nhận hàng lẻ
D. Giao hàng lẻ và nhận nguyên container
– Gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL)
– Gửi lẻ, giao nguyên (LCL/FCL)
Phương pháp nhận lẻ, giao nguyên (LCL/FCL) được sử dụng khi có nhiều chủ hàng cần
gửi hàng cho một người nhận tại nơi đến.
FCL là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm
đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container.
LCL là những lô hàng đóng chung trong một container mà người gom hàng (người chuyên
chở hoặc người giao nhận) phải chịu trách nhiệm đóng hàng và dỡ hàng vào – ra container.
Khi gửi hàng, nếu hàng không đủ để đóng nguyên một container, chủ hàng có thể gửi hàng
theo phương pháp hàng lẻ.
58. Giao nhận hàng theo FCL – LCL là:
A. Giao hàng lẻ và nhận hàng lẻ
B. Giao nguyên container và nhận nguyên container
C. Giao hàng nguyên container và nhận hàng lẻ
D. Giao hàng lẻ và nhận nguyên container
59. Giao nhận hàng theo LCL – LCL là:
A. Giao hàng lẻ và nhận hàng lẻ
B. Giao nguyên container và nhận nguyên container
C. Giao hàng nguyên container và nhận hàng lẻ
D. Giao hàng lẻ và nhận nguyên container
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
60. Khi khai báo hải quan điện tử thì việc phân luồng (xanh, vàng đỏ) là :
A. Do Phần mềm tự phân luồng và tự gửi kết quả về cho khách hàng
B. Do nhân viên trực ban tiếp nhận qua phần mềm phân luồng và gửi kết quả về cho khách
hàng
C. Do trưởng bộ phận quản lý hồ sơ chứng từ phân luồng và gửi kết quả cho khách hàng
D. Do khách hàng tự phân luồng và gửi lên để phần mềm xác nhận
61. Khi phân luồng hàng hóa xuất nhập khẩu là "luồng xanh" thì :
A. Hàng hóa không bị kiểm tra nhưng bị kiểm tra chứng từ
B. Hàng hóa và chứng từ đều không phải bị kiểm tra chi tiết
C. Hàng hóa và chứng từ đều phải bị kiểm tra chi tiết (toàn bộ)
D. hàng hóa và chứng từ chỉ bị kiểm tra theo tỷ lệ (5% - 30%)
Luồng Xanh doanh nghiệp được miễn kiểm tra chi tiết chứng từ và miễn kiểm chi tiết
hàng hoá
Luồng Vàng hàng hóa phải được kiểm tra chi tiết hồ sơ (Chứng từ giấy), nhưng miễn kiểm
tra chi tiết hàng hóa. Sau khi việc kiểm tra được tiến hành tại bước 2, nếu không phát hiện
thêm bất kỳ vi phạm nào, quá trình thông quan sẽ chuyển tới bước 4, tương tư như Luồng
xanh.
Luồng Đỏ cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra chi tiết hồ sơ đồng thời kiểm tra chi tiết
hàng hóa. Có 3 mức độ kiểm tra thực tế: a. Kiểm tra toàn bộ lô hàng. b. Kiểm tra thực tế
10% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì
tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm.. c. Kiểm tra thực tế 5% lô hàng,
nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra
cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm.
62. Khi phân luồng hàng hóa xuất nhập khẩu là "luồng đỏ" thì :
A. Hàng hóa không bị kiểm tra nhưng bị kiểm tra chứng từ
B. Hàng hóa và chứng từ đều không phải bị kiểm tra chi tiết
C. Hàng hóa và chứng từ đều phải bị kiểm tra chi tiết (toàn bộ)
D. hàng hóa và chứng từ chỉ bị kiểm tra theo tỷ lệ (5% - 30%)
63. Khi phân luồng hàng hóa xuất nhập khẩu là "luồng vàng" thì :
A. Hàng hóa không bị kiểm tra nhưng bị kiểm tra chứng từ
B. Hàng hóa và chứng từ đều không phải bị kiểm tra chi tiết
C. Hàng hóa và chứng từ đều phải bị kiểm tra chi tiết (toàn bộ)
D. hàng hóa và chứng từ chỉ bị kiểm tra theo tỷ lệ (5% - 30%)
64. Để được xếp vào luồng xanh thì :
A. Doanh nghiệp phải hoạt động minh bạch, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nhà nước.
B. Doanh nghiệp hoạt động liên tục, trung thực, không vi phạm
C. Doanh nghiệp tham gia kinh doanh xuất nhập khẩu những hàng hóa không bị cấm
D. 3 đáp án trên đều đúng
65. ……………………… là khi giá trị tổn thất lớn hơn mức miễn thường thì bảo
hiểm chỉ bồi thường cho phần vượt quá mức miễn thường mà thôi.
A. Số tiền dôi ra
B. Mức miễn thường có khấu trừ
C. Mức miễn thường không có khấu trừ
D. Mức miễn thường bội
66. ……………………… là khi giá trị tổn thất lớn hơn mức miễn thường thì bảo
hiểm bồi thường toàn bộ số tổng thất của hàng hóa.
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
CÂU HỎI ÔN TẬP VẬN TẢI GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU
I. Chương 1: Tổng quan về vận tải, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu,
cước- phí vận tải:
1. Thuật ngữ tàu mẹ (Mother vessel) nhằm chỉ loại tàu nào?
Tàu mẹ: Tàu container loại lớn - công suât 3000-10000 TEU- vận chuyển container
giữa các cảng trung chuyển (Tàu khai thác chặng vận tải chính)
2. Thuật ngữ tàu con (Feeder) nhằm chỉ loại tàu nào?
Feeder ship- tàu con: tàu vận tải container nhỏ có sức chứa khoảng 300-400 TEU,
hoạt động trên tuyến vận chuyển nhanh tư cảng lẻ đi về tập kêt tại cảng trung
chuyển.
3. Hệ số xếp hàng của tàu là gì?
Coefficient of Loading (CL)
Là mối quan hệ giữa dung tích chứa hàng của tàu (dung tích tịnh) và trọng tải tịnh
của tàu (còn gọi là tỉ khối của tàu).
4. Quốc tịch tàu được quy định bởi?
Được quy định bởi nơi đăng kí quốc tịch tàu. Cờ tàu theo quốc tịch tàu.
VD: Tàu biển VN có quyền và nghĩa vụ mang cờ quốc tịch VN. Chỉ có tàu biển
VN mới được mang cờ quốc tịch VN.
5. Mớn nước của tàu là gì?
Draught/Draft
Mớn nước chuyên chở là đường thẳng của mặt nước tiếp xúc với thân tàu, dùng
làm dấu đo chiều cao mạn khô (Freeboard) và mớn nước (Draft) của con tàu.
6. Thế nào là tàu treo cờ bình thường và treo cờ phương tiện?
– Tàu treo cờ thường : Là tàu của nước nào thì đăng ký và treo cờ của nước đó.
– Tàu treo cờ phương tiện: Là tàu của nước này nhưng lại đăng ký tại nước khác
và treo cờ của nước đó. Ví dụ: Tàu Mỹ đăng ký tại Panama và treo cờ của Panama.
7. Ký hiệu DWT (Deadweight Tonnage) có nghĩa là gì?
DWT (deadweight tonnage) : Là trọng tải toàn phần của tàu có thể chịu được.
8. Nơi tiến hành các hoạt động giao nhận và lưu chứa container tại cảng là
gì ?
Bãi container– Container Yard (C.Y): nơi tiến hành bảo quản và giao nhận
container có hàng và container rỗng.
9. Chức năng chính của cảng biển
CĐKDXK25A_CLC 1
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
- Cung cấp dịch vụ hỗ trợ tàu thuyền đến, rời cảng.
- Cung cấp phương tiện, thiết bị và nhân lực cần thiết cho tàu thuyền neo đậu, bốc
dỡ hàng hóa, đón trả hành khách.
- Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho bãi và bảo quản hàng hóa trong
cảng.
- Đầu mối kết nối hệ thống giao thông ngoài cảng biển.
- Là nơi để tàu thuyền trú ẩn, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thực hiện những dịch vụ
cần thiết trong trường hợp khẩn cấp.
- Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu thuyền, người và hàng hóa.
10. ICD là gì?
ICD (Inland Container Depot) là cảng cạn/ cảng khô/ cảng nội địa( Depot).Là một
bộ phận thuộc kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, là đầu mối tổ chức vận tải hàng
hóa bằng container gắn liền với hoạt động của cảng biển, cảng hàng không quốc tế,
cửa khẩu đường bộ, đường sắt quốc tế.
11. Thuật ngữ CFS là viết tắt của cụm từ nào?
Container Freight Station
12. Kênh đào Panama kết nối những hành trình nào?
Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương
13. Kênh đào Suez kết nối giữa những vùng biển nào ?
Địa Trung Hải – Biển Đỏ
14. Các hình thức của vận tải đa phương thức quốc tế?
 Mô hình vận tải đường biển – vận tải hàng không (Sea/air) (áp dụng
trong việc chuyên chở những hàng hoá có giá trị cao như đồ điện, điện tử và những
hàng hoá có tính thời vụ cao như quần áo, đồ chơi, giầy dép.
 Mô hình vận tải ôtô – vận tải hàng không (Road – Air) (Người ta sử dụng
ôtô để tập trung hàng về các cảng hàng không hoặc từ các cảng hàng không chở
đến nơi giao hàng ở các địa điểm khác).
 Mô hình vận tải đường sắt – vận tải ôtô (Rail – Road) (người ta đóng gói
hàng trong các trailer được kéo đến nhà ga bằng các xe kéo goi là tractor. Tại ga
các trailer được kéo lên các toa xe và chở đến ga đến. Khi đến đích người ta lại sử
dụng các tractor để kéo các trailer xuống và chở đến các địa điểm để giao cho
người nhận).
 Mô hình vận tải đường sắt-đường bộ-vận tải nội thuỷ – vận tải đường
biển (Rail /Road/Inland waterway/sea).
CĐKDXK25A_CLC 2
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
- Mô hình cầu lục địa (Land Bridge) (hàng hoá được vận chuyển bằng
đường biển vượt qua các đại dương đến các cảng ở một lục địa nào đó cần phải
chuyển qua chặng đường trên đất liền để đi tiếp bằng đường biển đến châu lục
khác).
15. Nếu điều kiện Incoterms trên các hoạt động ngoại thương là EXW,
FAS, FOB, FCA thì thông tin về cước vận chuyển trên Vận tải đơn (BL) sẽ
được thể hiện là gì?
Freight Collect
16. Nếu điều kiện Incoterms trên các hợp đồng ngoại thương là CFR, CIF,
CPT, CIP, DAT, DAP, DDP, thì thông tin về cước vận chuyển trên Vận tải đơn
(BL) sẽ được thể hiện là gì?
Freight Prepaid
17. Phí T.H.C (Terminal Handling Charge) được áp dụng trong vận tải
hàng hóa đường biển bằng container là gì?
THC - Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phụ phí thu trên mỗi container để bù đắp
chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY
ra cầu tàu...
18. Phí C.I.C (Container Imbalance Charge) được áp dụng trong vận tải
hàng hóa đường biển bằng container là gì?
Phụ phí mất cân đối vỏ container (Container Imbalance Charge) hay ( Equipment
Imbalance Surcharge) có thể hiểu là phụ phí chuyển vỏ rỗng.
19. Phí phạt lưu bãi quá hạn (Demurrage) được áp dụng đối với hàng hóa
vận chuyển đường biển bằng container là gì?
Phí DEM: DEMURAGE – Phí phạt lưu conainer hàng hóa tại cảng (Hãng tàu sẽ
thu của chủ hàng). Phí này hãng tàu sẽ thu khi khách hàng lưu container hàng của
mình tại cảng quá thời gian FREE mà hãng tàu cho khách hàng hưởng ưu đãi.
20. Phí phạt container quá hạn (Detention) được áp dụng đối với hàng hóa
vận chuyển đường biển bằng container là gì?
Phí DET: DETENTION – Phí phạt chiếm dụng vỏ container của hãng tàu quá lâu
(Hãng tàu sẽ thu từ chủ hàng). Phí này hãng tàu sẽ thu nếu chủ hàng lấy vỏ
container ra khỏi bãi của hãng tàu quá thời gian FREE mà hãng tàu cho khách hàng
hưởng ưu đãi.
21. Quy định về khai báo và truyền dữ liệu hải quan Mỹ (AMS) đối với
hàng xuất khẩu vào Mỹ; khai báo và truyền dữ liệu hải quan EU (ENS) đối
với hàng xuất khẩu vào EU; khai báo và truyền dữ liệu hải quan Nhật Bản
(AFR) đối với hàng xuất khẩu vào Nhật Bản ? Quy định khai báo thông tin
hàng hóa 24h trước khi tàu mẹ khởi hành vào Mỹ, EU, Nhật Bản ? EU hiện
nay gồm những nước nào?
CĐKDXK25A_CLC 3
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
EU hiện nay bao gồm 26 nước thành viên: Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-
bua, Ai Len, Đan Mạch, Hy Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Áo, Thụy Điển, Phần
Lan, Séc, Hung-ga-ri, Ba Lan, Slô-va-kia, Slô-ve-nia, Lít-va, Lát-vi-a, Exờ-tô-nia,
Man- ta, Síp, Bun-ga-ri và Ru-ma-ni.
II. Nghiệp vụ thuê tàu chợ, tàu chuyến
22. Tàu chợ và thuê tàu chợ là gì?
 Tàu chợ( Liner)- tàu vận tải biển chuyên chở hàng hóa chạy thường xuyên
trên một tuyến đường cố định và ghé qua những cảng quy định và theo một lịch
trình định trước.
 Thuê tàu chợ (Booking Shipping Space) là việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu
hoặc đại lý của chủ tàu yêu cầu dành chỗ trên tàu để chuyên chở hàng hóa từ cảng
này đến cảng khác.
23. Đặc điểm phương thức thuê tàu chợ
Chuyên chở hàng hóa có số lượng tùy ý, cảng xếp dở nằm trên lịch trình của tàu.
24. Chứng từ điều chỉnh mối quan hệ người gửi hàng và người vận chuyển
trong phương thức thuê tàu chợ là?
Bill of Lading
25. Vận tải đơn sạch (Clean Bill of lading) có ý nghĩa gì ?
26. Vận đơn đã xuất trình (Surrendered Bill of Lading) có ý nghĩa gì?
Ý nghĩa :Là cách thức chuyển B/L gốc sang Surrendered thường được xuất trình
cho hãng tàu ở đầu cảng gửi hàng để giúp cho việc nhận hàng tại cảng dỡ được
thuận lợi mà không cần xuất trình bản gốc.
27. Điện giao hàng (Telex Release)được sử dụng đối với Vận dơn đã xuất
trình (Surrendered Bill of Lading) có ý nghĩa gì?
Khái niệm Surrendered B/L đi kèm với khái niệm điện giao hàng (Telex Release),
đơn giản là phương thức truyền tin của hãng tàu hay công ty giao nhận tại cảng bốc
hàng đến văn phòng hay đại lý của họ tại cảng dỡ hàng rằng vận đơn gốc đã nộp tại
cảng đến và yêu cầu thả hàng (release) cho người nhận hàng (consignee).
28. Giấy gửi hàng đường biển (Seawaybill): so sánh các chức năng của
Seawaybill với các chức năng của Bill of lading? Trường hợp sử dụng
Seawaybill trong thực tế
 Giống: đều là một chứng từ vận tải mà hãng tàu cấp cho shipper sau khi
người này hoàn thành việc giao hàng.
 Khác:
CĐKDXK25A_CLC 4
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
SWB B/L
Không thể chuyển nhượng Có thể chuyển nhượng
Nhận
hàng
Có thể nhận ngay khi tàu đến cảng
dỡ mà ko cần phải xuất trình B/L
gốc.
Chưa nhận đc Bill thì
không đc lấy hàng
Bản gốc Không bao giờ có bản gốc.
Chỉ cần 1 bản SWB
Tối thiếu một bộ phải
có 3 bản gốc
1.Seaway bill: chủ yếu được sử dụng trong trường hợp khi người mua và người
bán hàng có mối quan hệ rất tốt (công ty mẹ - công ty con, có hợp đồng mua bán
hàng lâu dài,...) vì trong trường hợp lô hàng được sử dụng seaway bill thì người
nhận hàng chỉ cần xuất trình bản copy seaway bill cũng có thể nhận được hàng mà
không cần phải xuất trình bản gốc như đối với trường hợp lô hàng dùng B/L.
2. Sự tiện lợi khi sử dụng seaway bill trong vận tải cũng giảm được chi phí cho các
bên: phí surrenderred B/L, telex release, chi phí gửi chứng từ (B/L gốc) cho người
mua hàng…
3. Tuy nhiên, khi lô hàng sử dụng SWB sẽ có những bất lợi trong việc kinh doanh
như sau:
- Không thể chuyển nhượng lô hàng theo hình thức ký hậu chuyển nhượng (B/L
endosement)
- Ngân hàng thường không chấp nhận SWB đối với các lô hàng mua bán theo
phương thức L/C.
29. Chức năng của vận đơn đường biển B/L ?
B/L có 3 chức năng cơ bản:
– B/L là biên lai của người chuyên chở xác nhận đã nhận hàng để chở.
– B/L là bằng chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển.
– Chức năng quan trọng nhất: B/L là một chứng từ sở hữu hàng hóa, quy định hàng
hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích, do đó cho phép người mua bán hàng hóa bằng cách
chuyển nhượng B/L.
30. B/L nhận để xếp có ý nghĩa gì?
Khi cấp vận đơn nếu người vận tải chỉ mới nhận xong lô hàng, hàng còn để trong
kho người vận tải hay còn để trên bến, chưa được xếp lên tàu thì vận đơn này
được gọi là vận đơn nhận để xếp. Trên vận đơn này có ghi rõ ràng là “nhận để
xếp”, nếu không ngươi ta sẽ suy diễn đó là vận đơn đã xếp hàng.
31. Khi kí hậu vào B/L phải kí hậu bằng ngôn ngữ nào?
Ký hậu bằng ngôn ngữ của chính người hưởng lợi trên B/L
CĐKDXK25A_CLC 5
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
32. Phê chú (Remarks) nào của thuyền trưởng trên vận đơn đường biển
làm mất tính hoàn hảo của vận đơn?
Bao bì rách, mục nát
33. Người ký phát B/L là ?
 Đối với vận đơn đường biển và giấy gửi hàng bằng đường biển , người ký
phát chứng từ có thể là người chuyên chở hay đại lý hoặc người thay mặt người
chuyên chở , thuyền trưởng hay đại lý hoặc người thay mặt thuyền trưởng.
- Đối với vận đơn theo hợp đồng thuê tàu, người ký có thể là thuyền trưởng
hay đại lý hoặc người thay mặt thuyền trưởng ; chủ tàu hay đại lý hoặc người thay
mặt chủ tàu ; người thuê tàu hay đại lý hoặc người thay mặt người thuê tàu ( người
thuê tàu thường được gọi là người chuyên chở )
34. Vận đơn được ký phát “…as agent for the carrier”. Khi hàng hóa bị tổn
thất khi vận chuyển bằng đường biển, chủ hàng sẽ khiếu nại ai?
Đại lí người chuyên chở. (Carrier)
35. Ý nghĩa của “on board date” (ngày hàng được xếp lên tàu) và “date of
issue” (ngày phát hành) B/L?
Ngày xếp hàng lên tàu (on board date) chính là ngày giao hàng (delivery date).
Còn ngày phát hành chứng từ vận tải (date of issue) sẽ được coi như ngày giao
hàng nếu như chứng từ không có ghi chú khác về ngày xếp hàng lên tàu.
Trong thực tế cũng có những trường hợp ngày phát hành B / L có thể trước hoặc
sau ngày xếp hàng lên tàu. Như vậy, sẽ không được coi ngày phát hành B / L là
ngày giao hàng .
36. Một bộ B/L thường gồm mấy bản
Vận đơn có 3 bản gốc + 3 bản copy
37. Trên vận đơn theo lệnh, ở mục Consignee (Người nhận hàng) sẽ ghi
như thế nào?
To order: theo lệnh người gửi hàng
To order of: theo lệnh của shipper
Theo lệnh của ngân hàng (To order of XYZ Bank) (Được sử dụng trong thanh toán
bằng L/C)
“To order of...” (Theo lệnh của...) ? Có 2 trường hợp theo lệnh: 1/ Theo lệnh của
người gửi hàng (To order of shipper); 2/ Theo lệnh của ngân hàng mở L/C (Thư tín
dụng): “To order of ...bank”.
38. Nếu trên vận đơn, ở mục Consignee ghi là “ TO ORDER” thì để nhận
hàng tại cảng đích cần có điều kiện gì?
( Ký hậu)
CĐKDXK25A_CLC 6
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
 To order of consignee (Theo lệnh của người nhận hàng):
- Hàng sẽ được giao theo lệnh của người nhận hàng;
- Ở mục"Consignee" trên vận đơn sẽ ghi:
"To order of [ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại/fax của consignee]".
 To order of shipper (Theo lệnh của người gửi hàng):
Hàng sẽ được giao theo lệnh của người gửi hàng.
Ở mục"Consignee" trên vận đơn sẽ ghi "To order of shipper” hay chỉ ghi “To
order".
Người gửi hàng (shipper) phải ký hậu B/L để người nhận hàng (consignee) dùng
B/L được ký hậu đó xuất trình cho hãng tàu ở cảng đích để nhận hàng / nếu ô
Consignee được ghi là “TO ORDER OF L/C BANK” thì ngân hàng mở L/C phải
ký hậu B/L để người nhập khẩu dùng B/L được ký hậu đó xuất trình cho hãng tàu ở
cảng đích để nhận hàng.
39. Vận đơn đã xuất trình (Surrendered Bill of lading) có ý nghĩa gì?
Surrendered Bill of Lading – Vận đơn đã nộp tại cảng bốc hàng (Port of Loading):
Khi chủ hàng (shipper) yêu cầu Surrendered B/L có nghĩa là họ gửi yêu cầu của
mình đến hãng tàu (shipping line) hay Công ty giao nhận (forwarder) yêu cầu trả
hàng (release cargo) cho người nhận hàng (consignee) mà không cần B/L gốc nộp
tại cảng đến (Port of Discharge). Trong trường hợp này bill gốc sẽ được thu hồi và
hãng tàu hay công ty giao nhận sẽ làm một điện giao hàng - Telex Release yêu cầu
văn phòng và đại lý của họ ở cảng đến trả hàng cho người nhận hàng (consignee)
mà không cần vận đơn gốc.
Như vậy Surrendered B/L phát sinh khi đã phát hành B/L gốc (Original) cho
shipper và hình thức này chỉ áp dụng cho B/L đích danh (Straight B/L).
Lý do vì sao chủ hàng (shipper) sử dụng Surrendered B/L:
Người gửi hàng (shipper) và người nhận hàng (consignee) có mối quan hệ tốt, có
thể là các chi nhánh của nhau nên không cần phải sử dụng B/L gốc.
Một vài trường hợp người gửi hàng (shipper) không gửi B/L gốc kịp cho người
nhận hàng (consignee) trong khi hàng hóa đã đến cảng dỡ hàng thì họ sẽ yêu cầu
hãng tàu hay công ty giao nhận làm Telex release để tránh các chi phí phát sinh.
40. Điện giao hàng (Telex Release) được sử dụng đối với vận đơn đã xuất
trình(Surrendered Bill of lading) có ý nghĩa gì?
Khái niệm Surrendered B/L đi kèm với khái niệm điện giao hàng (Telex Release),
đơn giản là phương thức truyền tin của hãng tàu hay công ty giao nhận tại cảng bốc
hàng đến văn phòng hay đại lý của họ tại cảng dỡ hàng rằng vận đơn gốc đã nộp tại
cảng đến và yêu cầu thả hàng (release) cho người nhận hàng (consignee).
CĐKDXK25A_CLC 7
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
Ngày nay Telex Release được gửi bằng Fax/Email nhưng tên gọi vẫn duy trì như
cách nó thực hiện ở thời điểm ban đầu.
41. Giấy gửi hàng đường biển (Seawaybill) có chức năng nào giống và khác
với chức năng của Bill of lading?
- Giống: đều là một chứng từ vận tải mà hãng tàu cấp cho shipper sau khi
người này hoàn thành việc giao hàng.
- Khác:
SWB B/L
Không thể chuyển nhượng Có thể chuyển nhượng
Nhận
hàng
Có thể nhận ngay khi tàu đến cảng
dỡ mà không cần phải xuất trình
B/L gốc.
Chưa nhận đc Bill thì
không được lấy hàng
Bản gốc Không bao giờ có bản gốc.
Chỉ cần 1 bản SWB
Tối thiếu một bộ phải
có 3 bản gốc
42. Để nhận hàng tại cảng đích , người nhận hàng có tên trên Vận tải đơn
cần có chứng từ gì do hãng tàu / người vận chuyển đường biển phát hành ?
B/L - Bill of Lading
Delivery Order (D.O): Lệnh giao hàng
43. Đặc điểm của phương thức thuê tàu chuyến là gì? (trang 107)
Đặc điểm phương thức thuê tàu chuyến
 Không chạy theo một hành trình hoặc một lịch trình sẵn.
 Văn bản điều chỉnh giữa các bên gồm có hợp đồng thuê tàu chuyến và vận
đơn đường biển. Trong đó mối quan hệ giữa người đi thuê tàu (chủ hàng) và người
cho thuê tàu (chủ tàu) được điều chỉnh bằng hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage
Charter party = C/P). Mặc dù đã có hợp đồng nhưng khi nhận hàng để chở, người
chuyên chở vẫn phát hành vận đơn (Charter Party Bill of Lading - vận đơn theo
hợp đồng thuê tàu chuyến). Vận đơn điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên
chở với người cầm giữ vận đơn khi người này không phải là người ký hợp đồng
thuê tàu.
 Các bên trong hợp đồng thuê tàu chuyến có thể tự do thoả thuận các điều
khoản, điều kiện chuyên chở, giá cước…
Cước phí: khác với tàu chợ, cước tàu chuyến do người đi thuê và người cho thuê
thoả thuận và được ghi rõ trong hợp đồng thuê tàu, có thể bao gồm chi phí xếp dỡ
hay không là tuỳ quy định. Có thể tính cước theo khối lượng, giá cước thuê bao
hoặc theo tấn dung tích đăng ký tịnh (net register tonnage = NRT)
CĐKDXK25A_CLC 8
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
44. NOR( Notice of Readiness) được chủ tàu trao cho ai?
Trao NOR cho người thuê tàu hay người nhận hàng tại nơi tàu sẵn sàng xếp/dỡ
hàng (Cảng và người thuê tàu).
45. Mốc tính laytime theo mẫu hợp đồng GENCON 1994 ?
Dựa vào thời điểm chủ tàu gửi NOR cho người thuê tàu
46. Trong nghiệp vụ thuê tàu chuyến, tiền thưởng xếp/dỡ nhanh (Despatch)
là gì?
Số tiền mà chủ tàu thưởng cho người đi thuê tàu khi họ hoàn thành công việc bốc
dỡ hàng trước thời gian cho phép.
47. Trong nghiệp vụ thuê tàu chuyến, tiền phạt xếp/dỡ chậm (Demurrage)
là gì?
Khi người đi thuê tàu hoàn thành công việc xếp hoặc dỡ hàng chận hơn thời gian
cho phép thì bị phạt số tiền xếp/dỡ hàng chậm (Demurrage Money) nộp cho chủ
tàu.
48. Nguyên tắc của thưởng xếp dỡ nhanh/ phạt xếp dỡ chậm trong phương
thức thuê tàu chuyến là?
Mức tiền thưởng thông thường chỉ bằng 1/2 mức tiền phạt.
Nguyên tắc của phạt bốc dỡ chậm là “Khi bị phạt thì luôn luôn bị phạt” (once on
demurrage, always on demurrage), tức là một khi đã phạt thì những ngày tiếp theo
kể cả ngày chủ nhật, ngày lễ, ngày xấu trời đều bị phạt.
Tiền thưởng lại có thể quy định theo hai trường hợp: thưởng cho tất cả thời gian
tiết kiệm được (for all time saved) hoặc chỉ thưởng cho thời gian làm việc tiết kiệm
được (for working time saved).
49. Nguyên tắc của phạt xếp/dỡ hàng chậm trong phương thức thuê tàu
chuyến là?
Mức tiền thưởng thông thường chỉ bằng 1/2 mức tiền phạt.
Nguyên tắc của phạt bốc dỡ chậm là “Khi bị phạt thì luôn luôn bị phạt” (once on
demurrage, always on demurrage), tức là một khi đã phạt thì những ngày tiếp theo
kể cả ngày chủ nhật, ngày lễ, ngày xấu trời đều bị phạt.
50. Mốc tính Laytime theo mẫu hợp đồng GENCON 1994?
Thời han xếp dỡ hàng bắt đầu tính từ 01 giờ chiều nếu thông báo sẵn sàng xếp dỡ
được trao và chấp nhận trước 12 giờ trưa; bắt đầy tính từ 6 giờ sáng ngày làm việc
hôm sau, nếu NOR xếp dỡ được trao trong giờ làm việc buổi chiều ngày hôm trước
( sau 12h).
51. Thuật ngữ CQD trong hợp đồng thuê tàu chuyến có nghĩa là?
CQD( Customary Quick Despatch) : Bốc/ dỡ theo mức nhanh thường lệ của cảng
CĐKDXK25A_CLC 9
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
52. Theo qui định về thời gian làm hàng thì WWDSHEX có nghĩa gì?
Weather working days Sundays holidays excepted : Thời gian cho phép bốc và
dỡ hàng là những ngày làm việc tốt trời cho phép tiến hành công việc bốc hoặc dỡ
hàng , những ngày mưa bão ,thời tiết xấu sẽ không được tính vào thời gian bốc dỡ,
Ngày chủ nhật hoặc những ngày lễ do nhà nước quy định cũng sẽ không được tính
vào thời gian bốc dỡ
53. Ý nghĩa của các quy định WWDSHEXEIU ( WWDSHEXEU)và
WWDSHEXUU trên hợp đồng thuê tàu chuyến?
 WWDSHEXEIU: Weather Working Days, Sunday and Holidays, Excepted
Even If Used = Ngày làm việc đẹp trời, CN và ngày lễ không tính, thậm chí có làm
cũng không tính.
 WWDSHEXUU: Weather Working Days, Sunday and Holidays, Excepted
Unless Used = Ngày làm việc đẹp trời, CN và ngày lễ không tính, nhưng nếu làm
thì tính.
54. Chi phí xếp dỡ trong thuê tàu chuyến ( Voyage chartering) là do ai
chịu ?
 Theo điều kiện tàu chợ (Liner Terms/ Berth Terms/ Gross Terms): người vận
chuyển phải chịu trách nhiệm và chi phí về việc xếp hàng lên tàu (loading), sắp xếp
hàng hóa trong tàu (Stowage), chèn lót (Dunnage), ngăn cách (Separation) và dỡ
hàng (Discharging).
 Theo điều kiện miễn xếp hàng FI (Free in): người vận chuyển được miễn
trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng xếp hàng nhưng phải chịu trách
nhiệm và chi phí dỡ hàng ở cảng dỡ hàng. Điều kiện này tương đương với điều
kiện FILO (Free in Liner out).
 Theo điều kiện miễn dỡ hàng FO (Free out): người vận chuyển phải chịu
trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng xếp hàng nhưng họ được miễn trách
nhiệm và chi phí dỡ hàng khỏi tàu ở cảng dỡ hàng. Điều kiện này tương đương với
điều kiện FOLI (Free out Liner in).
Theo điều kiện miễn xếp dỡ hàng FIO (Free in and out): người vận chuyển được
miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu và dỡ hàng khỏi tàu.
55. Trong nghiệp vụ thuê tàu chuyến, thuật ngữ MOLOO, MOLCO,
MOLCHOPT có nghĩa gì?
-> Quyền chọn dung sai.
 MOLOO = More or Less Owners Option: nhiều hay ít hơn lựa chọn của chủ
tàu ( tức là xếp nhiều hay ít hàng hơn theo quyết định của chủ tàu).
 MOLCO = More Or Less Charterer Option: nhiều hay ít hơn lựa chọn của
người thuê tàu.
 MOLCHOPT = More Or Less Charterers Option.
CĐKDXK25A_CLC 10
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
56. Điều kiện Free in and out (FIO); Free in and out,stowage, trimming
(FIOST) trong hợp đồng thuê tàu có nghĩa là gì ?
- Free in and out (FIO): Là điều kiện miễn chi toàn bộ phí bốc và dỡ hàng. Tức là
Người vận tải không có trách nhiệm bốc và dỡ hàng ra khỏi tàu ở 2 đầu cảng.
Freight = Carriage Cost.
- Free in and out,stowage, trimming (FIOST) : miễn toàn bộ chi phí xếp, dỡ, sắp
xếp, cào san.
III. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
57. Để nhận hàng tại cảng đích , người nhận hàng có tên trên Vận tải đơn
cần có chứng từ gì do hãng tàu / người vận chuyển đường biển phát hành ?
B/L- Bill of Lading. Vận đơn gốc.
58. Người cấp lệnh giao hàng (D/O) trong giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu đường biển là ai?
 D/O của forwarder: Lệnh giao hàng của đại lý vận chuyển có thể hiểu là đại
lý vận chuyển ban hành lệnh này để yêu cầu người nắm giữ hàng phải đưa hàng
cho người nhận (doanh nghiệp nhập khẩu). Tuy nhiên, đại lý vận chuyển không
phải là người viết Bill nên không thể chỉ dùng lệnh này để nhận hàng mà bạn yêu
cầu phải có những chứng từ kèm theo.
 D/O của hãng tàu: Lệnh giao hàng của hãng tàu là lệnh hãng tàu phát hành
để yêu cầu người đang giữ hàng giao hàng cho người nào đó. Thường mối quan hệ
sẽ là: Hãng tàu yêu cầu giao hàng cho forwarder và forwarder yêu cầu giao hàng
cho consignee thực sự (doanh nghiệp nhập khẩu). Khi forwarder nắm trong tay
D/O mà hãng tàu cấp phát cho mình và giao lại cho doanh nghiệp nhập khẩu thì
người nhập khẩu mới đủ điều kiện nhận hàng.
59. Kích thước của container 20 GP, 40 GP, 40HC là?
 DC (Dry Container) là cách viết cũ của GP (General Purpose) (GP=DC)
 HC (High cube): ký hiệu Cont cao.
 RE (Reefer): ký hiệu Cont lạnh. Hoặc là RS (Reefer Standard).
 HR (Hi-Cube Reefer): Cont lạnh, cao.
 OT (Open Top): Cont có thế mở nắp.
 FR (Flat Rack): Cont có thể mở nắp, mở cạnh.
 RH: lạnh cao
CĐKDXK25A_CLC 11
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
60.
S
ố
hiệu container được các hãng tàu in trên vỏ bên ngoài container có ký hiệu
gì ?
Số hiệu cont: 4 chữ và 7 số
61. Người nhận hàng cần phải làm thủ tục cược container (mượn container)
với hãng tàu chở hàng trong những trường hợp nhận hàng nào?
 Trong trường hợp người nhận hàng muốn nhận hàng theo phương án GIAO
THẲNG. ( Mình thuê xe vào CY của cảng, chở Container đi, FWD hoặc đại lí
hãng tàu đóng dấu lên D/O là “HÀNG GIAO THẲNG” và mình sẽ nộp phí cược
Cont).
 Một phương án nhận hàng nữa là RÚT RUỘT, trên D/O sẽ đc đóng dấu là
“HÀNG RÚT RUỘT” => đương nhiên phương án này không phải cược Cont.
62. Booking confirmation được phát hành bởi ai?
Hãng tàu, hãng hàng không (Người chuyên chở )
63. Trong phương thức gửi hàng FCL/FCL vận chuyển bằng đường biển, ai
sẽ có trách nhiệm đóng hàng vào container và bấm Seal hãng tàu vào
container tại đầu cảng xếp hàng?
Người gửi hàng ( Shipper)
64. Trong phương thức gửi hàng FCL/FCL vận chuyển bằng đường biển, ai
sẽ có trách nhiệm rút hàng ra khỏi container tại đầu cảng dỡ hàng?
Người nhận hàng (Consignee)
65. Trong phương thức gửi hàng FCL/FCL vận chuyển bằng đường biển,
hàng hóa được giao cho người vận chuyển tại đâu?
CĐKDXK25A_CLC 12
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
Tại bãi Container Yard (C.Y)
66. Trong phương thức gửi hàng LCL/LCL vận chuyển bằng đường biển, ai
sẽ có trách nhiệm đóng hàng vào container và bấm Seal hãng tàu vào
container tại ho C.F.S đầu cảng xếp hàng?
Người chuyên chở thực (người gom hàng-consolidator)
67. Trong phương thức gửi hàng LCL/LCL vận chuyển bằng đường biển ,
thông thường hàng hóa sẽ được giao nhận và làm thủ tục tại đâu ?
Kho hàng lẻ ( CFS - Container Freight Station)
68. Nếu một Delivery Order đã quá thời hạn hiệu lực để nhận hàng tại
cảng đích, người nhận hàng trên B/L cần làm thủ tục gì để nhận được hàng?
Người nhận hàng phải làm thủ tục Gia hạn Delivery Order với hãng tàu (phải đóng
phí phạt lưu container tại bãi quá hạn cho hãng tàu – DEM)
IV. Trách nhiệm của người vận chuyển đường biển theo công ước quốc tế
69. Trách nhiệm chứng minh lỗi gây tổn thất cho hàng hóa trong công ước
Hamburg thuộc về ai?
Người chuyên chở.
70. Trách nhiệm của người chuyên chở về mất mát, hư hỏng của hàng hóa
được gọi là?
Cơ sở trách nhiệm
71. Thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở theo các quy tắc Hague,
Hague-Visby, Hamburg?
Theo quy tắc Hague, Hague-Visby là: từ móc cẩu đến móc cẩu (from tackle to
tackle).
Theo Hamburg: từ khi nhận hàng đến khi giao hàng.
*Theo bộ luật hàng hải VN: từ khi nhận hàng đến khi giao hàng.
72. Giới hạn trách nhiệm bồi thường (Số tiền giới hạn trách nhiệm bồi
thường) của người vận chuyển theo các quy tắc Hague, Hague-visby,
Hamburg, COGSA là bao nhiêu? Nếu trên B/L, người gửi hàng có kê khai giá
trị thương mại của hàng hóa và được người vận chuyển chấp nhận giá trị đó
thì khi hàng hóa bị tổn thất do lỗi của người vận chuyển, người vận chuyển sẽ
bồi thường như thế nào ?
- Hangue 1924: 100GBP/ kiện hay đơn vị hàng hóa bị mất mát, hư
hỏng
- Visby 1968: 666.67 SDR/kiện, đơn vị hàng hóa hoặc 2 SDR/ kg hàng
hóa cả bì
- Hamburg 1978: 835 SDR/kiện, đơn vị hoặc 2.5 SDR/kg hàng hóa cả
bì
CĐKDXK25A_CLC 13
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
- COGSA Mỹ: không quá 500 USD/kiện.
73. Nghĩa vụ chứng minh người chuyên chở có lỗi gây ra tổn thất cho hàng
hóa trong quy tắc Hague 1924/ Hague-Visby 1968; theo quy tắc Hamburg
1978 thuộc về ai?
Đối với Hague 1924/ Hague-Visby 1968: muốn được người chuyên chở bồi thường
cho tổn thất, người gửi hàng phải chứng minh lỗi thuộc về người chuyên chở; đối
với Hamburg 1978: người chuyên chở phải chứng minh họ có lỗi hay không có lỗi.
V. Vận chuyển giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng
không
74. Trong vận tải hàng hóa bằng đường Hàng không, cước phí vận chuyển
được tính theo công thức nào?
 Vận chuyển bằng đường hàng không, nếu kích thước tính bằng CM :
Trọng lượng thể tích tính theo kg = ( Dài x Rộng x Cao ) / 6000
(Hàng không: 1CBM = 167 kgs, Đường bộ: 1CBM = 333 kgs, Đường biển: 1
CBM = 1000 kgs)
75. Công thức tính cước trong vận tải hàng hóa đường hàng không?
Cước hàng không = Đơn giá cước x Khối lượng tính cước
Nhìn công thức có thể thấy: để tính số tiền cước cho mỗi lô hàng, bạn cần quan
tâm tới 2 đại lượng: Đơn giá và Khối lượng
76. Trong vận tải hàng hóa bằng đường Hàng không, trọng lượng tính cước
(Chargeable Weight – C.W) sẽ được tính như thế nào?
[( Dài x Rộng x Cao )x Số lượng]/ 6000
77. Giấy gửi hàng đường hàng không (AWB) có những chức năng nào giống
và khác với chức năng của vận đơn đường biển B/L?
 Giống: Đều là chứng từ vận tải do người chuyên chở phát hành
Là bằng chứng của một hợp đồng vận tải đã được ký kết giữa người chuyên chở
và người gửi hàng
Là bằng chứng của việc người chuyên chở đã nhận hàng
 Khác :
AWB B/L
Không thể chuyển nhượng được Chuyển nhượng được (Nếu được
phát hành loại theo lệnh)
Được phát hành sau khi nhận
được lô hàng hoàn chỉnh
Được phát hành sau khi lô hàng
đã đc đưa lên tàu và cùng một con
CĐKDXK25A_CLC 14
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
tàu
Có ít nhất 9 bản copy Đc phát hành full set (3 gốc/3
copy)
Được sử dụng khi vc bằng đường
hàng không
Đc sử dụng khi vc bằng đường
biển
Không được áp dụng với FAS,
FOB, CFR và CIF Incoterms
Có thể sử dụng tất cả các điều
kiện Incoterms 2010
Tuân theo công ước Warsaw, nghị
định thư Hague, công ước
Montreal
Tuân theo quy tắc Hague, quy tắc
Hague – Visby và US COGSA
78. Những chức năng của vận đơn đường hàng không (AWB) có những
chức năng nào giống với vận đơn đường biển B/L?
 Là bằng chứng của một hợp đồng vận tải đã được ký kết giữa người chuyên
chở và người gửi hàng
 Là bằng chứng của việc người chuyên chở đã nhận hàng
79. Chức năng của AWB?
 Biên lai giao hàng cho người chuyên chở,
 Bằng chứng của hợp đồng vận chuyển.
Chú ý: AWB không phải là chứng từ sở hữu, do đó không thể chuyển nhượng
được như vận đơn đường biển (loại theo lệnh).
80. AWB được phát hành có bao nhiêu bản gốc, bản gốc AWB được phân
bố như thế nào?
AWB thường có ít nhất là 9 bản, trong đó có 3 bản gốc (original), và 6 bản copy
trở lên.
Phân bổ 3 bản gốc như sau:
 Bản gốc số 1, màu xanh lá cây (green), dành cho người chuyên chở, dùng
làm bằng chứng của hợp đồng vận chuyển, và được người chuyên chở phát hành
vận đơn giữ lại làm chứng từ kế toán. Bản này có chữ ký của người gửi hàng.
 Bản gốc số 2, màu hồng (pink), dành cho người nhận hàng, được gửi cùng lô
hàng tới nơi đến cuối cùng và giao cho người nhận khi giao hàng.
 Bản gốc số 3, màu xanh da trời (blue), dành cho người gửi hàng, là bằng
chứng của việc người chuyên chở đã nhận hàng để chở và làm bằng chứng của hợp
đồng chuyên chở. Bản này có chữ ký của cả người chuyên chở và người gửi hàng.
81. Vận đơn hàng không có thể được lập bởi ai?
 Căn cứ vào người phát hành:
CĐKDXK25A_CLC 15
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
+ (Airline AWB) do Hãng hàng không phát hành,trên có ghi biểu tượng và mã
nhận dạng của người chuyên chở (issuin carrier indentification).
+ (Neutral AWB) Do người khác(đại lý của hhk/người giao nhận) chứ không
phải do người chuyên chở phát hành, trên vđ không có biểu tượng và mã nhận
dạng của người chuyên chở.
 Căn cứ vào việc gom hàng:
+ HAWB - House Air Waybill (vận đơn nhà), do người giao nhận cấp
+MAWB - Master Air Waybill (vận đơn chủ), do hãng hàng không cấp
82. Trách nhiệm của người chuyên chở hàng không theo công ước Vacsava
1929 về mất mát, chậm giao hàng?
 Cơ sở trách nhiệm: người chuyên chở chịu mọi trách nhiệm về những thiệt
hại do mất mát, hư hỏng và chậm giao hàng xảy ra trong quá trình vận tải hàng
không.
 Miễn trách: nếu người chuyên chở chứng minh được:
+ Anh ta, người làm công hoặc đại lý của anh ta đã áp dụng các biện pháp cần
thiết hợp lý để tránh thiệt hại hoặc không thể áp dụng những biện pháp phòng tránh
như vậy
+ Thiệt hại do lỗi trong việc hoa tiêu, chỉ huy hoặc vận hành máy bay.
83. Theo công ước Vacsava 1929, giới hạn trách nhiệm của người chuyên
chở trong trường hợp hàng hóa bị tổn thất là bao nhiêu?
 Hàng có kê khai giá trị: bồi thường theo giá trị kê khai
 Hàng không kê khai giá trị:
+ Hàng hóa: 250Fr vàng/kg hoặc tương đương 1kg kể cả phụ phí
+ Hành lý ký gửi: bồi thường như hàng hóa
+ Hàng lý xách tay và tư trang: 5000Fr vàng/hành khách
+ Hành khách: 125 000Fr vàng/hành khách
84. Trong vận chuyển hàng không, đối với hàng bách hóa, cước hàng bách
hóa thông thường (GCR-N) sẽ được áp dụng như thế nào?
Cước hàng bách hoá được chia làm hai loại:
 Ðối với hàng bách hoá từ 45 kg trở xuóng thì áp dụng cước hàng bách hoá
thông thường (GCR-N: normal general cargo rate)
 Ðối với những lô hàng từ 45 kg trở lên thì áp dụng cước bách hoá theo số
lượng (GCR-Q: quanlity general cargo rate).
85. Trong trường hợp giá trị hàng hóa có kê khai trên AWB thì người
chuyên chở sẽ bồi thường như thế nào?
CĐKDXK25A_CLC 16
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
Giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở là trị giá kê khai trên vận đơn. Nếu trị
giá hàng người gửi hàng kê khai trên vận đơn lớn hơn giá trị thực tế của hàng hoá
lúc giao hàng thì người chuyên chở chỉ phải bồi thường tới giá trị của hàng hoá lúc
giao hàng nếu họ chứng minh được như vậy.
86. Theo nghị định thư sửa đổi Công ước Vacsava- Nghị định Hague 1955,
thời hạn khiếu nại người chuyên chở hàng không trong trường hợp hàng hóa
tổn thất là?
Theo nghị định thư Hague 1955, thời gian khiếu nại người chuyên chở về tổn thất
hàng hóa và giao chậm theo công ước Vacsava 1929 thời gian là 7 days và 14 days
được nâng lên là 14 đến 21 ngày kể từ ngày nhận hàng.
BÀI TẬP
Bài 1: Cho lô hàng xuất khẩu bằng đường hàng không với chi tiết như sau:
 Loại hàng: Footwear
 Số lượng: 325 kiện/ trong đó 150 kiện có GW: 20kg/kiện; Dimension:
60x50x50 cm/kiện, 175 kiện có GW: 25 kg/kiện; Dimension: 60x55x50
cm/kiện
 Hành trình: SGN-LHR
 Giá cước: 4,5 USD/kg
Tính CW và cước của lô hàng này
Giải
Khổi lượng tịnh: = 150x20 + 175x25= 7375 kg
Trọng lượng thể tích: = =8562,5 kg
 CW là 8562,5 kg
 Tiền cước= 8562,5x4,5=38531,25 USD
Bài 2: Cho lô hàng nhập khẩu bằng đường hàng không với chi tiết như sau:
 Loại hàng: Car parts
 Số lượng: 260 kiện/ trong đó 110 kiện có GW: 30kg/kiện; Dimension:
(50x40x40 cm), và 150 kiện có GW: 20 kg/kiện; Dimension: 45x45x40
cm/kiện
 Hành trình: FRA-SGN
 Giá cước: 4,4 USD/kg
Tính CW và cước của lô hàng này
Giải
Khổi lượng tịnh: = 110x30 + 150x20= 6300 kg
CĐKDXK25A_CLC 17
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
Trọng lượng thể tích: = =3491,67 kg
 CW là 6300 kg
 Tiền cước= 6300x4,4= 27 720 USD
Bài 3: Trên một B/L thể hiện: 01 container 40 DC chứa 300 kiện hàng; GW: 3200
kg. B/L dẫn chiếu đến quy tắc Hague – Visby 1968. Container chở hang bị hư hỏng
và tổn thất toàn bộ do lỗi của người chuyên chở. Số tiền bồi thường cho chủ hang
(Tính theo đồng tiền SDR) ?
Giải
Theo quy tắc Hague- Visby 1968: 666.67 SDR/kiện, đơn vị hàng hóa hoặc 2 SDR/
kg hàng hóa cả bì ta có:
Số tiền bồi thường tối đa trên kiện: 300 x 666,67 = 200 001 SDR
Số tiền bồi thường tối đa trên kg : 3200 x 2= 6400 SDR
Bài 4: Một lô hàng gồm 350 kiện hàng được đóng trong 1 container 40 HC. Trên
B/L thể hiện: 01 container 40 HC; GW: 3500 kg. B/L dẫn chiếu đến quy tắc Hague
– Visby 1968. Container chở hàng bị hư hỏng và tổn thất toàn bộ do lỗi của người
chuyên chở. Số tiền bồi thường cho chủ hàng ( tính theo đồng SDR) ?
Giải
Theo quy tắc Hague- Visby 1968: 666.67 SDR/kiện, đơn vị hàng hóa hoặc 2 SDR/
kg hàng hóa cả bì ta có:
Số tiền bồi thường tối đa trên kiện: 1 x 666,67 = 666,67 SDR
Số tiền bồi thường tối đa trên kg : 3500 x 2= 7000 SDR
Bài 5: Một lô hàng được đóng trong 01 container 40 HC gồm 15 pallets; mỗi pallet
chứa 10 kiện hàng; GW: 4200 kg. B/L dẫn chiến đến quy tắc Hague – Visby 1968.
Container chở hàng bị hư hỏng và tổn thất toàn bộ do lỗi người chuyên chở. Số
tiền bồi thường cho chủ hàng ( Tính theo đồng SDR) ?
Giải
Theo quy tắc Hague- Visby 1968: 666.67 SDR/kiện, đơn vị hàng hóa hoặc 2 SDR/
kg hàng hóa cả bì ta có:
Số tiền bồi thường tối đa trên kiện: 150 x 666,67 = 100.000,5 SDR
Số tiền bồi thường tối đa trên kg : 4200 x 2= 8400 SDR
CĐKDXK25A_CLC 18
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245
Bài 6: Trên một B/L thể hiện: 01 container 45 DC chưa 420 kiện hàng; GW: 6500
kg. B/L dẫn chiếu đến quy tắc Hamburg 1978. Container chở hàng bị hư hỏng và
tổn thất toàn bộ do lỗi của người chuyên chở. Số tiền bồi thường cho chủ hàng
( Tính theo đồng SDR) ?
Giải
Theo quy tắc Hamburg 1978: 835 SDR/kiện, đơn vị hoặc 2.5 SDR/kg hàng hóa cả
bì ta có :
Số tiền bồi thường tối đa trên kiện: 420 x 835 = 350.700 SDR
Số tiền bồi thường tối đa trên kg : 6500 x 2,5= 16250 SDR
CĐKDXK25A_CLC 19
Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn)
lOMoARcPSD|9082245

More Related Content

Similar to de-cuong-vtgn_merged_removed.pdf

Soạn thảo hợp đồng thuê tàu chuyến
Soạn thảo hợp đồng thuê tàu chuyếnSoạn thảo hợp đồng thuê tàu chuyến
Soạn thảo hợp đồng thuê tàu chuyếnDuy Vu
 
Xt02 van tai bao hiem
Xt02 van tai bao hiemXt02 van tai bao hiem
Xt02 van tai bao hiemthúy kiều
 
dich_vu_bill_of_lading_la_gi_va_nhung_dieu_ban_can_biet.pdf
dich_vu_bill_of_lading_la_gi_va_nhung_dieu_ban_can_biet.pdfdich_vu_bill_of_lading_la_gi_va_nhung_dieu_ban_can_biet.pdf
dich_vu_bill_of_lading_la_gi_va_nhung_dieu_ban_can_biet.pdfVận Chuyển Phước Tấn
 
Bai giang DLGNKBHQ CHUONG 2. CAC CHUNG TU LIEN QUAN DEN GIAO NHAN VAN CHUYEN.pdf
Bai giang DLGNKBHQ CHUONG 2. CAC CHUNG TU LIEN QUAN DEN GIAO NHAN VAN CHUYEN.pdfBai giang DLGNKBHQ CHUONG 2. CAC CHUNG TU LIEN QUAN DEN GIAO NHAN VAN CHUYEN.pdf
Bai giang DLGNKBHQ CHUONG 2. CAC CHUNG TU LIEN QUAN DEN GIAO NHAN VAN CHUYEN.pdfhoangthu051003
 
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bienGiao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bienHaiyen Nguyen
 
Slide chuong i VT&BH IN NT
Slide chuong i VT&BH IN NTSlide chuong i VT&BH IN NT
Slide chuong i VT&BH IN NTdragonpt
 
148.bài tập-về-incoterm
148.bài tập-về-incoterm148.bài tập-về-incoterm
148.bài tập-về-incotermSallyTran25
 
Quan tri van tai trong logistics
Quan tri van tai trong logisticsQuan tri van tai trong logistics
Quan tri van tai trong logisticsNguyenThangvt_95
 
Mẫu dịch song ngữ hợp đồng tàu chuyến Gencon 1994
Mẫu dịch song ngữ hợp đồng tàu chuyến Gencon 1994Mẫu dịch song ngữ hợp đồng tàu chuyến Gencon 1994
Mẫu dịch song ngữ hợp đồng tàu chuyến Gencon 1994Việt Nam IBC
 
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyếnQuyen Thuy
 
Đề tài khai thác bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển rất hay, nên th...
Đề tài  khai thác bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển rất hay, nên th...Đề tài  khai thác bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển rất hay, nên th...
Đề tài khai thác bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển rất hay, nên th...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Bài-tập-ôn-Incoterms_SV.docx-đã-chuyển-đổi-1.docx
Bài-tập-ôn-Incoterms_SV.docx-đã-chuyển-đổi-1.docxBài-tập-ôn-Incoterms_SV.docx-đã-chuyển-đổi-1.docx
Bài-tập-ôn-Incoterms_SV.docx-đã-chuyển-đổi-1.docxMinhKhnh59
 
Những vấn đề pháp lý về vận tải đa phương thức và Logistics.pdf
Những vấn đề pháp lý về vận tải đa phương thức và Logistics.pdfNhững vấn đề pháp lý về vận tải đa phương thức và Logistics.pdf
Những vấn đề pháp lý về vận tải đa phương thức và Logistics.pdfNguynThanhCmT
 
5 de trac nghiem_ttqt_6981
5 de trac nghiem_ttqt_69815 de trac nghiem_ttqt_6981
5 de trac nghiem_ttqt_6981Bichtram Nguyen
 
Van don duong bien.pdf
Van don duong bien.pdfVan don duong bien.pdf
Van don duong bien.pdfHngL898224
 

Similar to de-cuong-vtgn_merged_removed.pdf (20)

30 thuật ngữ tiếng anh thường dùng trong xuất nhập khẩu
30 thuật ngữ tiếng anh thường dùng trong xuất nhập khẩu30 thuật ngữ tiếng anh thường dùng trong xuất nhập khẩu
30 thuật ngữ tiếng anh thường dùng trong xuất nhập khẩu
 
Soạn thảo hợp đồng thuê tàu chuyến
Soạn thảo hợp đồng thuê tàu chuyếnSoạn thảo hợp đồng thuê tàu chuyến
Soạn thảo hợp đồng thuê tàu chuyến
 
Xt02 van tai bao hiem
Xt02 van tai bao hiemXt02 van tai bao hiem
Xt02 van tai bao hiem
 
dich_vu_bill_of_lading_la_gi_va_nhung_dieu_ban_can_biet.pdf
dich_vu_bill_of_lading_la_gi_va_nhung_dieu_ban_can_biet.pdfdich_vu_bill_of_lading_la_gi_va_nhung_dieu_ban_can_biet.pdf
dich_vu_bill_of_lading_la_gi_va_nhung_dieu_ban_can_biet.pdf
 
Bai giang DLGNKBHQ CHUONG 2. CAC CHUNG TU LIEN QUAN DEN GIAO NHAN VAN CHUYEN.pdf
Bai giang DLGNKBHQ CHUONG 2. CAC CHUNG TU LIEN QUAN DEN GIAO NHAN VAN CHUYEN.pdfBai giang DLGNKBHQ CHUONG 2. CAC CHUNG TU LIEN QUAN DEN GIAO NHAN VAN CHUYEN.pdf
Bai giang DLGNKBHQ CHUONG 2. CAC CHUNG TU LIEN QUAN DEN GIAO NHAN VAN CHUYEN.pdf
 
Giới thiệu Incoterms 2010
Giới thiệu Incoterms 2010Giới thiệu Incoterms 2010
Giới thiệu Incoterms 2010
 
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bienGiao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
 
Slide chuong i VT&BH IN NT
Slide chuong i VT&BH IN NTSlide chuong i VT&BH IN NT
Slide chuong i VT&BH IN NT
 
148.bài tập-về-incoterm
148.bài tập-về-incoterm148.bài tập-về-incoterm
148.bài tập-về-incoterm
 
Hợp đồng vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển
Hợp đồng vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biểnHợp đồng vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển
Hợp đồng vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển
 
Chuyen de 3 giao nhan van tai quoc te
Chuyen de 3 giao nhan van tai quoc teChuyen de 3 giao nhan van tai quoc te
Chuyen de 3 giao nhan van tai quoc te
 
Quan tri van tai trong logistics
Quan tri van tai trong logisticsQuan tri van tai trong logistics
Quan tri van tai trong logistics
 
Mẫu dịch song ngữ hợp đồng tàu chuyến Gencon 1994
Mẫu dịch song ngữ hợp đồng tàu chuyến Gencon 1994Mẫu dịch song ngữ hợp đồng tàu chuyến Gencon 1994
Mẫu dịch song ngữ hợp đồng tàu chuyến Gencon 1994
 
BÀI MẪU tiểu luận môn về incoterms , HAY
BÀI MẪU tiểu luận môn về incoterms , HAYBÀI MẪU tiểu luận môn về incoterms , HAY
BÀI MẪU tiểu luận môn về incoterms , HAY
 
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến
 
Đề tài khai thác bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển rất hay, nên th...
Đề tài  khai thác bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển rất hay, nên th...Đề tài  khai thác bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển rất hay, nên th...
Đề tài khai thác bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển rất hay, nên th...
 
Bài-tập-ôn-Incoterms_SV.docx-đã-chuyển-đổi-1.docx
Bài-tập-ôn-Incoterms_SV.docx-đã-chuyển-đổi-1.docxBài-tập-ôn-Incoterms_SV.docx-đã-chuyển-đổi-1.docx
Bài-tập-ôn-Incoterms_SV.docx-đã-chuyển-đổi-1.docx
 
Những vấn đề pháp lý về vận tải đa phương thức và Logistics.pdf
Những vấn đề pháp lý về vận tải đa phương thức và Logistics.pdfNhững vấn đề pháp lý về vận tải đa phương thức và Logistics.pdf
Những vấn đề pháp lý về vận tải đa phương thức và Logistics.pdf
 
5 de trac nghiem_ttqt_6981
5 de trac nghiem_ttqt_69815 de trac nghiem_ttqt_6981
5 de trac nghiem_ttqt_6981
 
Van don duong bien.pdf
Van don duong bien.pdfVan don duong bien.pdf
Van don duong bien.pdf
 

de-cuong-vtgn_merged_removed.pdf

  • 1. 1. Đặc điểm chung của nhóm F là: A. Người bán giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định B. Người bán mua bảo hiểm C. Người bán cung cấp giấy phép xuất nhập khẩu D. Người mua thu xếp tất cả với chi phí và rủi ro thuộc về mình để nhận hàng đem về địa điểm nhất định 2. Người bán phải thuê phương tiện vận tải để đưa hàng hóa tới điểm đến quy định nhưng không chịu rủi ro về mất mát, hư hỏng, chi phí khác sau khi giao hàng cho người vận tải là đặc điểm chung của nhóm. A. Nhóm E B. Nhóm F C. Nhóm D D. Nhóm C 3. *. Người bán phải chịu mọi phí tổn và rủi ro cho đến khi hàng tới nơi quy định ở nước của người mua là đặc điểm chung của nhóm: A. Nhóm E B. Nhóm F C. Nhóm D D. Nhóm C 4. Để lựa chọn điều kiện thương mại, một trong các yếu tố nào cần được chú ý là: A. Thời tiết B. Mức bảo hiểm C. Giá cả D. Phương tiện vận chuyển và lượng hang 5. Theo điều kiện nào người bán có nghĩa vụ trả các phí tổn cần thiết, mua bảo hiểm cho hàng hóa để đưa hàng đến cảng đích: A. DEQ (giao tại cầu cảng) B. EXW (giao tại xưởng) C. FAS (giao dọc mạn tàu) D. CIF (tiền hàng, phí bảo hiểm, cước phí) 6. Người bán phải kịp thời thông báo cho người mua là hàng đã giao lên tàu được dùng trong điều kiện: A. FOB (miễn xếp hàng lên tàu – giao hàng lên tàu) B. FOB – CY (FOB bãi container) C. FOB – CFS (FOB trạm gửi hàng container) D. FAS (giao dọc mạn tàu) Theo FOB người bán phải giao hàng lên tàu, nhưng người bán không thể tự đưa container hàng lên tàu. Họ chỉ có thể giao tại các bãi (CY-container yard) hoặc tại các kho hàng lẻ (CFS- container freight station). Việc kiểm tra, kiểm đếm giữa hai bên và việc thông quan của cơ quan hải quan đều diễn ra ở CY hoặc CFS. Như vậy có nghĩa là thực tế người bán đã giao hàng tại CY/CFS nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về rủi ro hàng hóa cho tới khi hàng hóa được bốc lên tàu. 7. Người mua phải kịp thời thông báo cho người bán tên tàu, địa điểm bốc hàng và thời gian giao hàng được dùng trong: A. CIF – CFS (CIF trạm gửi hàng container) B. FOB liner terms (FOB tàu chợ) Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 2. C. FOB (giao hàng lên tàu) D. CIF liner terms (CIF tàu chợ) 8. Theo điều kiện FOB thì người mua có nghĩa vụ nào sau đây: A. Trả cước phí vận chuyển, trả phí bảo hiểm B. Giao hàng hóa lên tàu C. Cung cấp giấy phép xuất khẩu D. Trả thuế xuất khẩu 9. Ở điều kiện nào sau đây, giới hạn nghĩa vụ của người mua là ít nhất: A. Điều kiện EXW B. Điều kiện FOB C. Điều kiện CIF D. Điều kiện FOB-CY 10. Ở điều kiện nào sau đây, giới hạn nghĩa vụ của người bán là ít nhất: A. Điều kiện CIF B. Điều kiện DAF C. Điều kiện CFR D. Điều kiện DES 11. Theo điều kiện CIF, các chi phí người mua phải chịu bắt đầu tính từ đâu: A. Cảng đi B. Khi bắt đầu hành trình C. Tại kho, bãi D. Tại cảng đích 12. Việc người bán cấp cho người mua những chứng từ để có thể nhập hàng hoặc quá cảnh qua nước thứ 3 thì theo điều kiện CIF, chi phí này do ai chịu: A. Người bán B. Người mua C. Cả người bán và người mua D. Đại lý và chủ tàu 13. Theo điều kiện CIF, người bán không cần thiết phải giao cho người mua chứng từ nào sau đây: A. Hợp đồng thuê tàu B. Vận tải đơn C. Chứng nhận xuất xứ D. Hóa đơn thương mại 14. Theo điều kiện CIF, quyền chủ động thuê tàu thuộc về ai: A. Nhà xuất khẩu B. Nhà nhập khẩu C. Nhà môi giới D. Chủ hàng 15. Ở Việt Nam, các nhà xuất khẩu khi buôn bán với nước ngoài thường áp dụng điều kiện FOB, còn nhập khẩu thì dùng điều kiện CIF, một trong những nguyên nhân là: A. Trading custom (thói quen buôn bán) B. Market (tình hình thị trường) C. Price (giá cả) Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 3. D. Profit (lợi nhuận) 16. Người bán phải mua bảo hiểm với trị giá bảo hiểm bao nhiêu % giá trị hàng hóa theo điều kiện CIF: A. 100% B. 105% C. 110% D. 90% 17. Việc tính giá cả hàng hóa mua bán trong ngoại thương phụ thuộc rất nhiều vào: A. Điều kiện thương mại quốc tế B. Đơn bảo hiểm C. Cước phí vận chuyển D. Vận tải đơn 18. Các doanh nghiệp Việt Nam khi xuất khẩu thường chọn điều kiện thương mại nào sau đây: A. CIF (tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí vận chuyển) B. FCA (giao cho người vận chuyển) C. FOB (giao hàng trên tàu) D. EXW (giao tại xưởng) 19. Khi nhập khẩu các doanh nghiệp Việt nam thường áp dụng điều kiện thương mại nào sau đây: A. FOB (giao hàng trên tàu) B. CIF (tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí vận chuyển) C. FAS (giao dọc mạn tàu) D. DAF (giao tại biên giới) 20. Khi vận chuyển hàng container đông lạnh, nhà xuất khẩu không ký hợp đồng thuê tàu và trả cước phí thì nên áp dụng điều kiện thương mại nào: A. CFR-CY (CFR bãi container) B. CIF-CY (CIF bãi container) C. FCA (giao hàng cho người chuyên chở) D. EXW (giao hàng tại xưởng) 21. Eo biển Gibraltar nối liền các vùng biển nào sau đây: A. Nối Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương B. Nối Địa Trung Hải vả Bắc Băng Dương C. Nối Địa Trung Hải với Đại Tây Dương D. Nối Biển Đông với Đại Tây Dương 22. Eo Biển Bering nằm giữa hai châu lục nào sau đây: A. Châu u và châu Phi B. Châu Phi và châu Á C. Châu u và Châu Mỹ D. Châu Á và Châu Mỹ 23. Mũi Hảo Vọng nằm ở khu vực nào sau đây: A. Phía nam Đảo Cape (Nam Phi) B. Nằm ở điểm cuối của mũi Nam châu Mỹ Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 4. C. Nằm gần Đảo Hawaii (Mỹ) D. Nằm cuối phía Nam của Ấn Độ 24. Cape Horn là khu vực địa lý thuộc khu vực nào sau đây: A. Cực Nam của châu Phi B. Cực Nam của châu Úc C. Cực nam của châu Mỹ D. 3 đáp án trên đều sai 25. Cơ sở vật chất chủ yếu của hoạt động vận tải gồm yếu tố nào sau đây: A. Tàu Biển B. Ô tô C. Cảng Biển, sân bay D. 3 đáp án trên đều đúng 26. Tàu Lash là dạng tàu chuyên chở hàng hóa theo hình thức: A. Chở container rỗng B. Chở các Sà Lan kín C. Chở hàng lỏng D. Chở hàng quặng linker 27. Tàu RO-RO là loại tàu: A. Chuyên chở hàng hóa được xếp dỡ theo phương thẳng đứng B. Chuyên chở hàng hóa container C. Chuyên chờ hàng lỏng D. 3 đáp án trên đều sai RoRo là một phương thức xếp và dỡ hàng hóa lên hoặc xuống một con tàu. Cụ thể là hàng hóa sẽ được lăn lên và xuống tàu. Trái ngược với tải ngang Ro Ro, LoLo lại là hình thức tải dọc 28. Phương thức vận tải bộ cần có: A. Ô tô, bến bãi, hệ thống giao thông đường bộ B. Ô tô, bến bãi, hệ thống giao thông đường bộ, cảng biển, nhà ga, sân bay C. Chỉ cần ô tô D. 3 đáp án trên đều đúng 29. Khi giành quyền thuê phương tiện vận chuyển thì: A. Nhà xuất khẩu sẽ đóng thuế xuất nhập khẩu hai đầu B. Nhà xuất khẩu sẽ mua bảo hiểm cho hàng hóa C. Nhà xuất khẩu có thể giảm giá hàng hóa D. Nhà xuất khẩu có thể chọn địa điểm giao hàng hóa cho người nhập khẩu tại cảng tùy ý 30. Khi giành quyền thuê phương tiện vận chuyển thì: A. Nhà nhập khẩu sẽ đóng thuế xuất nhập khẩu hai đầu B. Nhà nhập khẩu sẽ mua bảo hiểm cho hàng hóa C. Nhà nhập khẩu sẽ mua hàng hóa rẻ hơn D. Nhà nhập khẩu có thể chọn địa điểm nhận hàng hóa cho người xuất khẩu tại nơi tùy ý 31. Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau đây: A. Hợp đồng ngoại thương thường quy định nghĩa vụ thuê tàu và mua bảo hiểm thuộc về bên mua hoặc bên bán B. Hợp đồng ngoại thương thường được ký kết khi người xuất khẩu giao hàng hóa mẫu C. Hợp đồng ngoại thương có giá trị tương đương với hợp đồng vận tải D. 3 đáp án trên đều đúng Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 5. 32. ……… thường xuyên chạy trên tuyến cố định và ghé vào các cảng cố định và được thông báo lịch trình của tàu trước và cố định trong một kỳ (thường 6 tháng hoặc một năm). A. Tàu chuyến chuyên dụng B. Tàu chợ chuyên tuyến C. Tàu định hạn một số chuyến D. Tàu chợ theo hợp đồng GENCON 1994 33. Khi thuê tàu thì người thuê tàu, người gởi hàng – shipper) chỉ cần điền đầy đủ chứng từ Booking Note A. Là đặc điểm của thuê tàu trần B. Là đặc điểm của thuê tàu định hạn chợ C. Là đặc điểm của thuê tàu chợ D. Là đặc điểm của thuê tàu chuyến 34. Giá cước thuê tàu được công bố trước trên biểu cước của hãng tàu là đặc điểm của hình thức thuê tàu: A. Là đặc điểm của thuê tàu trần B. Là đặc điểm của thuê tàu định hạn chợ C. Là đặc điểm của thuê tàu chuyến D. 3 đáp án trên đều sai 35. Các chủ hàng (người gửi hàng – Shipper) thường tìm đến thuê tàu chợ để chuyên chở hàng hóa của mình đến cảng đích là do: A. Họ thích hàng hóa bị chuyển tải B. Họ ngại đi thuê tàu C. Họ không biết gì về nghiệp vụ thuê tàu D. 3 đáp án trên đều sai 36. Loại hình thức thuê tàu nào thi thường phải chuyển tải? Vì sao? A. Tàu chợ vì hành trình cố định B. Tàu chuyến vì nước nhập không phải là Việt Nam C. Tàu định hạn vì quá hạn cho phép hoạt động trên biển D. Tất cả đều đúng 37. Trong các hình thức thuê tàu thì hình thức thuê tàu nào mà người bán phải tuân thủ và không được phép chỉnh sửa nội dung của Vận đơn (Bill of la ding) A. Nghiệp vụ thuê tàu chuyến B. Nghiệp vụ thuê tàu định hạn chuyến C. Nghiệp vụ thuê tàu chợ chuyên tuyến D. Nghiệp vụ thuê tàu trần Thuê tàu chuyến là việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu hoặc đại diện của chủ tàu yêu cầu thuê lại một phần hay toàn bộ con tàu để chuyên chở hàng hóa từ một hoặc nhiều cảng xếp đến một hoặc nhiều cảng dỡ theo yêu cầu của chủ hàng.Không chạy thẹo lịch trình mà chạy theo yêu cầu của chủ hàng. Văn bản điều chỉnh mối quan hê ̣giữa các bên là hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage Charter Party) Thuê tàu định hạn hay thuê tàu theo thời hạn là việc chủ tàu cho người thuê tàu thuê toàn bộ con tàu, có thể gồm cả một thuyền bộ (thuyền trưởng và tập thể thủy thủ) hoặc không, để kinh doanh chuyên chở hàng hóa trong một thời gian nhất định, còn người thuê tàu phải trả tiền thuê tàu và các chi phí hoạt động của con tàu. Văn bản điều chỉnh mối quan hê ̣giữa các bên là hợp đồng thuê tàu định hạn (Time Charter) Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 6. Thuê tàu trần: chủ tàu cho người thuê tàu định hạn mà không kèm thủy thủ đoàn (thuyền bộ). 38. Trong các hình thức thuê tàu thì hình thức thuê tàu nào mà người bán được phép chỉnh sửa nội dung của Vận đơn (Bill of lading) A. Nghiệp vụ thuê tàu chuyến B. Nghiệp vụ thuê tàu định hạn chuyến C. Nghiệp vụ thuê tàu chợ chuyên tuyến D. Nghiệp vụ thuê tàu trần 39. Nghiệp vụ thuê tàu trần khác với nghiệp vụ thuê tàu chuyến là ở chỗ: A. Thuê tàu chuyến ra đời sau hình thức thuê tàu trần B. Thuê tàu trần là thuê tàu định hạn, thuê tàu chuyến không phải thuê định hạn C. Thuê tàu trần là thuê tàu và thủy thủ của tàu với giá trần cho phép D. 3 đáp án trên đều đúng 40. Hãy chọn câu đúng nhất sau đây: A. Nghiệp vụ thuê tàu chuyến chỉ dành riêng cho các công ty môi giới B. Nghiệp vụ thuê tàu chợ chỉ dành riêng cho các nhà môi giới C. Thuê tàu chuyến là thuê tàu chở hàng hóa chạy theo yêu cầu của chủ hàng D. Thuê tàu chợ là chạy theo lịch trình cụ thể và cước phí thỏa thuận. 41. Muốn hàng hóa của mình trong suốt quá trình chuyên chở mà không phải ghé vào cảng mà mình không mong muốn thì chủ hàng nên chọn nên chọn hình thức thuê tàu nào sau đây A. Thuê tàu chuyến trần B. Thuê tàu chợ nhưng yêu cầu tàu chạy theo yêu cầu của mình C. Thuê tàu định hạn và khai thác theo hình thức tàu chợ D. Thuê định hạn và chở 1 chuyến 42. Vận tải bộ thích hợp với việc vận chuyển: A. Hàng hóa siêu trường, siêu trọng B. Hàng hóa xuất nhập khẩu giữa 2 nước có khoảng cách xa C. Hàng hóa cần tốc độ vận chuyển nhanh D. 3 đáp án trên đều đúng 43. Phương thức vận tải hàng không trong vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu có ưu điểm nào sau đây: A. Thích hợp với hàng nguy hiểm cần vận chuyển sớm B. Thích hợp với hàng nguy hiểm C. Thích hợp với hàng hóa có khối lượng lớn D. An toàn đối với vận chuyển hàng hóa 44. Anh An có 1 lô hàng hóa kiện (có thể đóng container) là linh kiện điện tử cần cho việc lắp ráp gấp các thiết bị công nghệ cao của một doanh nghiệp trong khu công nghệ cao Tp.HCM và được nhập về từ Nhật Bản. Theo anh chị anh An nên thuê phương tiện vận chuyển nào sau đây cho phù hợp: A. Phương thức vận tải tàu chợ B. Phương thức vận tải hàng không C. Phương thức vận tải tàu chuyến D. Tất cả các phương thức vận tải trên 45. Phương thức vận tải bộ có ưu điểm sau: A. Vận chuyển hàng hóa XNK mau chóng (hàng hoa quả tươi) Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 7. B. Vận chuyển hàng hóa XNK với cự ly càng xa càng có lợi (trên 500 Km) C. Vận chuyển hàng hóa trong phạm vi từ 300 – 500 Km thì có lợi nhất D. Vận chuyển hàng hóa trong phạm vi dưới 300 Km 46. Phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt có những ưu điểm nào sau đây: A. Vận chuyển nhanh B. Vận chuyển được các hàng nguy hiểm C. Giá cước rẻ D. 3 đáp án trên đều đúng 47. Phương thức vận tài thủy nội địa là hình thức vận tải A. Vận tải hàng hóa trên sông B. Vận tải hàng hóa đi ven biển C. Cả A và B đều đúng D. 3 đáp án trên đều sai 48. Chọn câu đúng nhất sau đây A. Phương thức vận tài thủy nội địa là hình thức vận tải hàng hóa trên sông B. Phương thức vận tài thủy nội địa là hình thức vận tải hàng hóa đi ven biển C. Cả A và B đều đúng D. 3 đáp án trên đều đúng 49. Thuật ngữ “Free time” được sử dụng trong hình thức vận chuyển nào sau đây: A. Vận tải container B. Vận tải tàu chuyến C. Vận tải tàu trần D. 3 đáp án trên đều sai 50. Ưu điểm nào sau đây là ưu điểm của vận tải bằng container A. Hàng hóa được hãng tàu chuyên chở đúng hạn B. Người gửi hàng có thể không cần đóng kiện C. Chủ tàu phải đóng hàng hóa vào container D. 3 đáp án trên đều đúng 51. Trong vận tải bằng container, hãy chọn câu đúng sau đây A. Người vận chuyển cần biết thông tin về hàng hóa và chịu trách nhiệm về hàng đóng trong container B. Người vận chuyển cần biết thông tin về hàng hóa và không chịu trách nhiệm về hàng đóng trong container C. Người vận chuyển không cần biết thông tin về hàng hóa và chịu trách nhiệm về hàng đóng trong container D. Người vận chuyển không cần biết thông tin về hàng hóa và không chịu trách nhiệm về hàng đóng trong container 52. Khi đóng hàng vào container trong vận chuyển bằng container cần lưu ý: A. Tình hình đặc điểm của hàng hóa B. Tình trạng về container C. Kỹ thuật chất xếp hàng hóa D. 3 đáp án trên đều đúng 53. Vật liệu dùng để chế tạo ra vỏ (khung + vách) container thường chủ yếu làm bằng Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 8. A. Kim loại B. Gỗ chắc C. Hợp kim D. 3 đáp án trên đều đúng 54. Vật liệu dùng để chế tạo ra container thường chủ yếu làm bằng A. Kim loại B. Gỗ chắc C. Hợp kim D. 3 đáp án trên đều đúng 55. Cước thuê tàu trong vận tải container thường tính theo: A. Trọng lượng hàng hóa trong container B. Tính theo container C. Tính theo thể tích chứa hàng của container D. Tính theo trong tải quy định của container 56. Sau đây phát biểu nào là đặc điểm của hoạt động vận tải đa phương thức A. Có ít nhất hai phương thức vận tải nhưng chỉ do một người đứng ra điều hành tổ chức chuyên chở B. Chuyên chở do từ ít nhất 02 người vận tải chịu trách nhiệm của cùng một lô hàng được vận chuyển. C. Chuyên chở hàng hóa kết hợp bắt buộc phải có vận tải biển và một hình thức vận tải bất kỳ. D. 3 đáp án trên đều sai 57. Giao nhận hàng theo LCL – FCL là: A. Giao hàng lẻ và nhận hàng lẻ B. Giao nguyên container và nhận nguyên container C. Giao hàng nguyên container và nhận hàng lẻ D. Giao hàng lẻ và nhận nguyên container – Gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL) – Gửi lẻ, giao nguyên (LCL/FCL) Phương pháp nhận lẻ, giao nguyên (LCL/FCL) được sử dụng khi có nhiều chủ hàng cần gửi hàng cho một người nhận tại nơi đến. FCL là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container. LCL là những lô hàng đóng chung trong một container mà người gom hàng (người chuyên chở hoặc người giao nhận) phải chịu trách nhiệm đóng hàng và dỡ hàng vào – ra container. Khi gửi hàng, nếu hàng không đủ để đóng nguyên một container, chủ hàng có thể gửi hàng theo phương pháp hàng lẻ. 58. Giao nhận hàng theo FCL – LCL là: A. Giao hàng lẻ và nhận hàng lẻ B. Giao nguyên container và nhận nguyên container C. Giao hàng nguyên container và nhận hàng lẻ D. Giao hàng lẻ và nhận nguyên container 59. Giao nhận hàng theo LCL – LCL là: A. Giao hàng lẻ và nhận hàng lẻ B. Giao nguyên container và nhận nguyên container C. Giao hàng nguyên container và nhận hàng lẻ D. Giao hàng lẻ và nhận nguyên container Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 9. 60. Khi khai báo hải quan điện tử thì việc phân luồng (xanh, vàng đỏ) là : A. Do Phần mềm tự phân luồng và tự gửi kết quả về cho khách hàng B. Do nhân viên trực ban tiếp nhận qua phần mềm phân luồng và gửi kết quả về cho khách hàng C. Do trưởng bộ phận quản lý hồ sơ chứng từ phân luồng và gửi kết quả cho khách hàng D. Do khách hàng tự phân luồng và gửi lên để phần mềm xác nhận 61. Khi phân luồng hàng hóa xuất nhập khẩu là "luồng xanh" thì : A. Hàng hóa không bị kiểm tra nhưng bị kiểm tra chứng từ B. Hàng hóa và chứng từ đều không phải bị kiểm tra chi tiết C. Hàng hóa và chứng từ đều phải bị kiểm tra chi tiết (toàn bộ) D. hàng hóa và chứng từ chỉ bị kiểm tra theo tỷ lệ (5% - 30%) Luồng Xanh doanh nghiệp được miễn kiểm tra chi tiết chứng từ và miễn kiểm chi tiết hàng hoá Luồng Vàng hàng hóa phải được kiểm tra chi tiết hồ sơ (Chứng từ giấy), nhưng miễn kiểm tra chi tiết hàng hóa. Sau khi việc kiểm tra được tiến hành tại bước 2, nếu không phát hiện thêm bất kỳ vi phạm nào, quá trình thông quan sẽ chuyển tới bước 4, tương tư như Luồng xanh. Luồng Đỏ cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra chi tiết hồ sơ đồng thời kiểm tra chi tiết hàng hóa. Có 3 mức độ kiểm tra thực tế: a. Kiểm tra toàn bộ lô hàng. b. Kiểm tra thực tế 10% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm.. c. Kiểm tra thực tế 5% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm. 62. Khi phân luồng hàng hóa xuất nhập khẩu là "luồng đỏ" thì : A. Hàng hóa không bị kiểm tra nhưng bị kiểm tra chứng từ B. Hàng hóa và chứng từ đều không phải bị kiểm tra chi tiết C. Hàng hóa và chứng từ đều phải bị kiểm tra chi tiết (toàn bộ) D. hàng hóa và chứng từ chỉ bị kiểm tra theo tỷ lệ (5% - 30%) 63. Khi phân luồng hàng hóa xuất nhập khẩu là "luồng vàng" thì : A. Hàng hóa không bị kiểm tra nhưng bị kiểm tra chứng từ B. Hàng hóa và chứng từ đều không phải bị kiểm tra chi tiết C. Hàng hóa và chứng từ đều phải bị kiểm tra chi tiết (toàn bộ) D. hàng hóa và chứng từ chỉ bị kiểm tra theo tỷ lệ (5% - 30%) 64. Để được xếp vào luồng xanh thì : A. Doanh nghiệp phải hoạt động minh bạch, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nhà nước. B. Doanh nghiệp hoạt động liên tục, trung thực, không vi phạm C. Doanh nghiệp tham gia kinh doanh xuất nhập khẩu những hàng hóa không bị cấm D. 3 đáp án trên đều đúng 65. ……………………… là khi giá trị tổn thất lớn hơn mức miễn thường thì bảo hiểm chỉ bồi thường cho phần vượt quá mức miễn thường mà thôi. A. Số tiền dôi ra B. Mức miễn thường có khấu trừ C. Mức miễn thường không có khấu trừ D. Mức miễn thường bội 66. ……………………… là khi giá trị tổn thất lớn hơn mức miễn thường thì bảo hiểm bồi thường toàn bộ số tổng thất của hàng hóa. Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 10. CÂU HỎI ÔN TẬP VẬN TẢI GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU I. Chương 1: Tổng quan về vận tải, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, cước- phí vận tải: 1. Thuật ngữ tàu mẹ (Mother vessel) nhằm chỉ loại tàu nào? Tàu mẹ: Tàu container loại lớn - công suât 3000-10000 TEU- vận chuyển container giữa các cảng trung chuyển (Tàu khai thác chặng vận tải chính) 2. Thuật ngữ tàu con (Feeder) nhằm chỉ loại tàu nào? Feeder ship- tàu con: tàu vận tải container nhỏ có sức chứa khoảng 300-400 TEU, hoạt động trên tuyến vận chuyển nhanh tư cảng lẻ đi về tập kêt tại cảng trung chuyển. 3. Hệ số xếp hàng của tàu là gì? Coefficient of Loading (CL) Là mối quan hệ giữa dung tích chứa hàng của tàu (dung tích tịnh) và trọng tải tịnh của tàu (còn gọi là tỉ khối của tàu). 4. Quốc tịch tàu được quy định bởi? Được quy định bởi nơi đăng kí quốc tịch tàu. Cờ tàu theo quốc tịch tàu. VD: Tàu biển VN có quyền và nghĩa vụ mang cờ quốc tịch VN. Chỉ có tàu biển VN mới được mang cờ quốc tịch VN. 5. Mớn nước của tàu là gì? Draught/Draft Mớn nước chuyên chở là đường thẳng của mặt nước tiếp xúc với thân tàu, dùng làm dấu đo chiều cao mạn khô (Freeboard) và mớn nước (Draft) của con tàu. 6. Thế nào là tàu treo cờ bình thường và treo cờ phương tiện? – Tàu treo cờ thường : Là tàu của nước nào thì đăng ký và treo cờ của nước đó. – Tàu treo cờ phương tiện: Là tàu của nước này nhưng lại đăng ký tại nước khác và treo cờ của nước đó. Ví dụ: Tàu Mỹ đăng ký tại Panama và treo cờ của Panama. 7. Ký hiệu DWT (Deadweight Tonnage) có nghĩa là gì? DWT (deadweight tonnage) : Là trọng tải toàn phần của tàu có thể chịu được. 8. Nơi tiến hành các hoạt động giao nhận và lưu chứa container tại cảng là gì ? Bãi container– Container Yard (C.Y): nơi tiến hành bảo quản và giao nhận container có hàng và container rỗng. 9. Chức năng chính của cảng biển CĐKDXK25A_CLC 1 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 11. - Cung cấp dịch vụ hỗ trợ tàu thuyền đến, rời cảng. - Cung cấp phương tiện, thiết bị và nhân lực cần thiết cho tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách. - Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho bãi và bảo quản hàng hóa trong cảng. - Đầu mối kết nối hệ thống giao thông ngoài cảng biển. - Là nơi để tàu thuyền trú ẩn, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thực hiện những dịch vụ cần thiết trong trường hợp khẩn cấp. - Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu thuyền, người và hàng hóa. 10. ICD là gì? ICD (Inland Container Depot) là cảng cạn/ cảng khô/ cảng nội địa( Depot).Là một bộ phận thuộc kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, là đầu mối tổ chức vận tải hàng hóa bằng container gắn liền với hoạt động của cảng biển, cảng hàng không quốc tế, cửa khẩu đường bộ, đường sắt quốc tế. 11. Thuật ngữ CFS là viết tắt của cụm từ nào? Container Freight Station 12. Kênh đào Panama kết nối những hành trình nào? Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương 13. Kênh đào Suez kết nối giữa những vùng biển nào ? Địa Trung Hải – Biển Đỏ 14. Các hình thức của vận tải đa phương thức quốc tế?  Mô hình vận tải đường biển – vận tải hàng không (Sea/air) (áp dụng trong việc chuyên chở những hàng hoá có giá trị cao như đồ điện, điện tử và những hàng hoá có tính thời vụ cao như quần áo, đồ chơi, giầy dép.  Mô hình vận tải ôtô – vận tải hàng không (Road – Air) (Người ta sử dụng ôtô để tập trung hàng về các cảng hàng không hoặc từ các cảng hàng không chở đến nơi giao hàng ở các địa điểm khác).  Mô hình vận tải đường sắt – vận tải ôtô (Rail – Road) (người ta đóng gói hàng trong các trailer được kéo đến nhà ga bằng các xe kéo goi là tractor. Tại ga các trailer được kéo lên các toa xe và chở đến ga đến. Khi đến đích người ta lại sử dụng các tractor để kéo các trailer xuống và chở đến các địa điểm để giao cho người nhận).  Mô hình vận tải đường sắt-đường bộ-vận tải nội thuỷ – vận tải đường biển (Rail /Road/Inland waterway/sea). CĐKDXK25A_CLC 2 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 12. - Mô hình cầu lục địa (Land Bridge) (hàng hoá được vận chuyển bằng đường biển vượt qua các đại dương đến các cảng ở một lục địa nào đó cần phải chuyển qua chặng đường trên đất liền để đi tiếp bằng đường biển đến châu lục khác). 15. Nếu điều kiện Incoterms trên các hoạt động ngoại thương là EXW, FAS, FOB, FCA thì thông tin về cước vận chuyển trên Vận tải đơn (BL) sẽ được thể hiện là gì? Freight Collect 16. Nếu điều kiện Incoterms trên các hợp đồng ngoại thương là CFR, CIF, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP, thì thông tin về cước vận chuyển trên Vận tải đơn (BL) sẽ được thể hiện là gì? Freight Prepaid 17. Phí T.H.C (Terminal Handling Charge) được áp dụng trong vận tải hàng hóa đường biển bằng container là gì? THC - Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phụ phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu... 18. Phí C.I.C (Container Imbalance Charge) được áp dụng trong vận tải hàng hóa đường biển bằng container là gì? Phụ phí mất cân đối vỏ container (Container Imbalance Charge) hay ( Equipment Imbalance Surcharge) có thể hiểu là phụ phí chuyển vỏ rỗng. 19. Phí phạt lưu bãi quá hạn (Demurrage) được áp dụng đối với hàng hóa vận chuyển đường biển bằng container là gì? Phí DEM: DEMURAGE – Phí phạt lưu conainer hàng hóa tại cảng (Hãng tàu sẽ thu của chủ hàng). Phí này hãng tàu sẽ thu khi khách hàng lưu container hàng của mình tại cảng quá thời gian FREE mà hãng tàu cho khách hàng hưởng ưu đãi. 20. Phí phạt container quá hạn (Detention) được áp dụng đối với hàng hóa vận chuyển đường biển bằng container là gì? Phí DET: DETENTION – Phí phạt chiếm dụng vỏ container của hãng tàu quá lâu (Hãng tàu sẽ thu từ chủ hàng). Phí này hãng tàu sẽ thu nếu chủ hàng lấy vỏ container ra khỏi bãi của hãng tàu quá thời gian FREE mà hãng tàu cho khách hàng hưởng ưu đãi. 21. Quy định về khai báo và truyền dữ liệu hải quan Mỹ (AMS) đối với hàng xuất khẩu vào Mỹ; khai báo và truyền dữ liệu hải quan EU (ENS) đối với hàng xuất khẩu vào EU; khai báo và truyền dữ liệu hải quan Nhật Bản (AFR) đối với hàng xuất khẩu vào Nhật Bản ? Quy định khai báo thông tin hàng hóa 24h trước khi tàu mẹ khởi hành vào Mỹ, EU, Nhật Bản ? EU hiện nay gồm những nước nào? CĐKDXK25A_CLC 3 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 13. EU hiện nay bao gồm 26 nước thành viên: Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm- bua, Ai Len, Đan Mạch, Hy Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Áo, Thụy Điển, Phần Lan, Séc, Hung-ga-ri, Ba Lan, Slô-va-kia, Slô-ve-nia, Lít-va, Lát-vi-a, Exờ-tô-nia, Man- ta, Síp, Bun-ga-ri và Ru-ma-ni. II. Nghiệp vụ thuê tàu chợ, tàu chuyến 22. Tàu chợ và thuê tàu chợ là gì?  Tàu chợ( Liner)- tàu vận tải biển chuyên chở hàng hóa chạy thường xuyên trên một tuyến đường cố định và ghé qua những cảng quy định và theo một lịch trình định trước.  Thuê tàu chợ (Booking Shipping Space) là việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu yêu cầu dành chỗ trên tàu để chuyên chở hàng hóa từ cảng này đến cảng khác. 23. Đặc điểm phương thức thuê tàu chợ Chuyên chở hàng hóa có số lượng tùy ý, cảng xếp dở nằm trên lịch trình của tàu. 24. Chứng từ điều chỉnh mối quan hệ người gửi hàng và người vận chuyển trong phương thức thuê tàu chợ là? Bill of Lading 25. Vận tải đơn sạch (Clean Bill of lading) có ý nghĩa gì ? 26. Vận đơn đã xuất trình (Surrendered Bill of Lading) có ý nghĩa gì? Ý nghĩa :Là cách thức chuyển B/L gốc sang Surrendered thường được xuất trình cho hãng tàu ở đầu cảng gửi hàng để giúp cho việc nhận hàng tại cảng dỡ được thuận lợi mà không cần xuất trình bản gốc. 27. Điện giao hàng (Telex Release)được sử dụng đối với Vận dơn đã xuất trình (Surrendered Bill of Lading) có ý nghĩa gì? Khái niệm Surrendered B/L đi kèm với khái niệm điện giao hàng (Telex Release), đơn giản là phương thức truyền tin của hãng tàu hay công ty giao nhận tại cảng bốc hàng đến văn phòng hay đại lý của họ tại cảng dỡ hàng rằng vận đơn gốc đã nộp tại cảng đến và yêu cầu thả hàng (release) cho người nhận hàng (consignee). 28. Giấy gửi hàng đường biển (Seawaybill): so sánh các chức năng của Seawaybill với các chức năng của Bill of lading? Trường hợp sử dụng Seawaybill trong thực tế  Giống: đều là một chứng từ vận tải mà hãng tàu cấp cho shipper sau khi người này hoàn thành việc giao hàng.  Khác: CĐKDXK25A_CLC 4 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 14. SWB B/L Không thể chuyển nhượng Có thể chuyển nhượng Nhận hàng Có thể nhận ngay khi tàu đến cảng dỡ mà ko cần phải xuất trình B/L gốc. Chưa nhận đc Bill thì không đc lấy hàng Bản gốc Không bao giờ có bản gốc. Chỉ cần 1 bản SWB Tối thiếu một bộ phải có 3 bản gốc 1.Seaway bill: chủ yếu được sử dụng trong trường hợp khi người mua và người bán hàng có mối quan hệ rất tốt (công ty mẹ - công ty con, có hợp đồng mua bán hàng lâu dài,...) vì trong trường hợp lô hàng được sử dụng seaway bill thì người nhận hàng chỉ cần xuất trình bản copy seaway bill cũng có thể nhận được hàng mà không cần phải xuất trình bản gốc như đối với trường hợp lô hàng dùng B/L. 2. Sự tiện lợi khi sử dụng seaway bill trong vận tải cũng giảm được chi phí cho các bên: phí surrenderred B/L, telex release, chi phí gửi chứng từ (B/L gốc) cho người mua hàng… 3. Tuy nhiên, khi lô hàng sử dụng SWB sẽ có những bất lợi trong việc kinh doanh như sau: - Không thể chuyển nhượng lô hàng theo hình thức ký hậu chuyển nhượng (B/L endosement) - Ngân hàng thường không chấp nhận SWB đối với các lô hàng mua bán theo phương thức L/C. 29. Chức năng của vận đơn đường biển B/L ? B/L có 3 chức năng cơ bản: – B/L là biên lai của người chuyên chở xác nhận đã nhận hàng để chở. – B/L là bằng chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển. – Chức năng quan trọng nhất: B/L là một chứng từ sở hữu hàng hóa, quy định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích, do đó cho phép người mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L. 30. B/L nhận để xếp có ý nghĩa gì? Khi cấp vận đơn nếu người vận tải chỉ mới nhận xong lô hàng, hàng còn để trong kho người vận tải hay còn để trên bến, chưa được xếp lên tàu thì vận đơn này được gọi là vận đơn nhận để xếp. Trên vận đơn này có ghi rõ ràng là “nhận để xếp”, nếu không ngươi ta sẽ suy diễn đó là vận đơn đã xếp hàng. 31. Khi kí hậu vào B/L phải kí hậu bằng ngôn ngữ nào? Ký hậu bằng ngôn ngữ của chính người hưởng lợi trên B/L CĐKDXK25A_CLC 5 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 15. 32. Phê chú (Remarks) nào của thuyền trưởng trên vận đơn đường biển làm mất tính hoàn hảo của vận đơn? Bao bì rách, mục nát 33. Người ký phát B/L là ?  Đối với vận đơn đường biển và giấy gửi hàng bằng đường biển , người ký phát chứng từ có thể là người chuyên chở hay đại lý hoặc người thay mặt người chuyên chở , thuyền trưởng hay đại lý hoặc người thay mặt thuyền trưởng. - Đối với vận đơn theo hợp đồng thuê tàu, người ký có thể là thuyền trưởng hay đại lý hoặc người thay mặt thuyền trưởng ; chủ tàu hay đại lý hoặc người thay mặt chủ tàu ; người thuê tàu hay đại lý hoặc người thay mặt người thuê tàu ( người thuê tàu thường được gọi là người chuyên chở ) 34. Vận đơn được ký phát “…as agent for the carrier”. Khi hàng hóa bị tổn thất khi vận chuyển bằng đường biển, chủ hàng sẽ khiếu nại ai? Đại lí người chuyên chở. (Carrier) 35. Ý nghĩa của “on board date” (ngày hàng được xếp lên tàu) và “date of issue” (ngày phát hành) B/L? Ngày xếp hàng lên tàu (on board date) chính là ngày giao hàng (delivery date). Còn ngày phát hành chứng từ vận tải (date of issue) sẽ được coi như ngày giao hàng nếu như chứng từ không có ghi chú khác về ngày xếp hàng lên tàu. Trong thực tế cũng có những trường hợp ngày phát hành B / L có thể trước hoặc sau ngày xếp hàng lên tàu. Như vậy, sẽ không được coi ngày phát hành B / L là ngày giao hàng . 36. Một bộ B/L thường gồm mấy bản Vận đơn có 3 bản gốc + 3 bản copy 37. Trên vận đơn theo lệnh, ở mục Consignee (Người nhận hàng) sẽ ghi như thế nào? To order: theo lệnh người gửi hàng To order of: theo lệnh của shipper Theo lệnh của ngân hàng (To order of XYZ Bank) (Được sử dụng trong thanh toán bằng L/C) “To order of...” (Theo lệnh của...) ? Có 2 trường hợp theo lệnh: 1/ Theo lệnh của người gửi hàng (To order of shipper); 2/ Theo lệnh của ngân hàng mở L/C (Thư tín dụng): “To order of ...bank”. 38. Nếu trên vận đơn, ở mục Consignee ghi là “ TO ORDER” thì để nhận hàng tại cảng đích cần có điều kiện gì? ( Ký hậu) CĐKDXK25A_CLC 6 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 16.  To order of consignee (Theo lệnh của người nhận hàng): - Hàng sẽ được giao theo lệnh của người nhận hàng; - Ở mục"Consignee" trên vận đơn sẽ ghi: "To order of [ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại/fax của consignee]".  To order of shipper (Theo lệnh của người gửi hàng): Hàng sẽ được giao theo lệnh của người gửi hàng. Ở mục"Consignee" trên vận đơn sẽ ghi "To order of shipper” hay chỉ ghi “To order". Người gửi hàng (shipper) phải ký hậu B/L để người nhận hàng (consignee) dùng B/L được ký hậu đó xuất trình cho hãng tàu ở cảng đích để nhận hàng / nếu ô Consignee được ghi là “TO ORDER OF L/C BANK” thì ngân hàng mở L/C phải ký hậu B/L để người nhập khẩu dùng B/L được ký hậu đó xuất trình cho hãng tàu ở cảng đích để nhận hàng. 39. Vận đơn đã xuất trình (Surrendered Bill of lading) có ý nghĩa gì? Surrendered Bill of Lading – Vận đơn đã nộp tại cảng bốc hàng (Port of Loading): Khi chủ hàng (shipper) yêu cầu Surrendered B/L có nghĩa là họ gửi yêu cầu của mình đến hãng tàu (shipping line) hay Công ty giao nhận (forwarder) yêu cầu trả hàng (release cargo) cho người nhận hàng (consignee) mà không cần B/L gốc nộp tại cảng đến (Port of Discharge). Trong trường hợp này bill gốc sẽ được thu hồi và hãng tàu hay công ty giao nhận sẽ làm một điện giao hàng - Telex Release yêu cầu văn phòng và đại lý của họ ở cảng đến trả hàng cho người nhận hàng (consignee) mà không cần vận đơn gốc. Như vậy Surrendered B/L phát sinh khi đã phát hành B/L gốc (Original) cho shipper và hình thức này chỉ áp dụng cho B/L đích danh (Straight B/L). Lý do vì sao chủ hàng (shipper) sử dụng Surrendered B/L: Người gửi hàng (shipper) và người nhận hàng (consignee) có mối quan hệ tốt, có thể là các chi nhánh của nhau nên không cần phải sử dụng B/L gốc. Một vài trường hợp người gửi hàng (shipper) không gửi B/L gốc kịp cho người nhận hàng (consignee) trong khi hàng hóa đã đến cảng dỡ hàng thì họ sẽ yêu cầu hãng tàu hay công ty giao nhận làm Telex release để tránh các chi phí phát sinh. 40. Điện giao hàng (Telex Release) được sử dụng đối với vận đơn đã xuất trình(Surrendered Bill of lading) có ý nghĩa gì? Khái niệm Surrendered B/L đi kèm với khái niệm điện giao hàng (Telex Release), đơn giản là phương thức truyền tin của hãng tàu hay công ty giao nhận tại cảng bốc hàng đến văn phòng hay đại lý của họ tại cảng dỡ hàng rằng vận đơn gốc đã nộp tại cảng đến và yêu cầu thả hàng (release) cho người nhận hàng (consignee). CĐKDXK25A_CLC 7 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 17. Ngày nay Telex Release được gửi bằng Fax/Email nhưng tên gọi vẫn duy trì như cách nó thực hiện ở thời điểm ban đầu. 41. Giấy gửi hàng đường biển (Seawaybill) có chức năng nào giống và khác với chức năng của Bill of lading? - Giống: đều là một chứng từ vận tải mà hãng tàu cấp cho shipper sau khi người này hoàn thành việc giao hàng. - Khác: SWB B/L Không thể chuyển nhượng Có thể chuyển nhượng Nhận hàng Có thể nhận ngay khi tàu đến cảng dỡ mà không cần phải xuất trình B/L gốc. Chưa nhận đc Bill thì không được lấy hàng Bản gốc Không bao giờ có bản gốc. Chỉ cần 1 bản SWB Tối thiếu một bộ phải có 3 bản gốc 42. Để nhận hàng tại cảng đích , người nhận hàng có tên trên Vận tải đơn cần có chứng từ gì do hãng tàu / người vận chuyển đường biển phát hành ? B/L - Bill of Lading Delivery Order (D.O): Lệnh giao hàng 43. Đặc điểm của phương thức thuê tàu chuyến là gì? (trang 107) Đặc điểm phương thức thuê tàu chuyến  Không chạy theo một hành trình hoặc một lịch trình sẵn.  Văn bản điều chỉnh giữa các bên gồm có hợp đồng thuê tàu chuyến và vận đơn đường biển. Trong đó mối quan hệ giữa người đi thuê tàu (chủ hàng) và người cho thuê tàu (chủ tàu) được điều chỉnh bằng hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage Charter party = C/P). Mặc dù đã có hợp đồng nhưng khi nhận hàng để chở, người chuyên chở vẫn phát hành vận đơn (Charter Party Bill of Lading - vận đơn theo hợp đồng thuê tàu chuyến). Vận đơn điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở với người cầm giữ vận đơn khi người này không phải là người ký hợp đồng thuê tàu.  Các bên trong hợp đồng thuê tàu chuyến có thể tự do thoả thuận các điều khoản, điều kiện chuyên chở, giá cước… Cước phí: khác với tàu chợ, cước tàu chuyến do người đi thuê và người cho thuê thoả thuận và được ghi rõ trong hợp đồng thuê tàu, có thể bao gồm chi phí xếp dỡ hay không là tuỳ quy định. Có thể tính cước theo khối lượng, giá cước thuê bao hoặc theo tấn dung tích đăng ký tịnh (net register tonnage = NRT) CĐKDXK25A_CLC 8 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 18. 44. NOR( Notice of Readiness) được chủ tàu trao cho ai? Trao NOR cho người thuê tàu hay người nhận hàng tại nơi tàu sẵn sàng xếp/dỡ hàng (Cảng và người thuê tàu). 45. Mốc tính laytime theo mẫu hợp đồng GENCON 1994 ? Dựa vào thời điểm chủ tàu gửi NOR cho người thuê tàu 46. Trong nghiệp vụ thuê tàu chuyến, tiền thưởng xếp/dỡ nhanh (Despatch) là gì? Số tiền mà chủ tàu thưởng cho người đi thuê tàu khi họ hoàn thành công việc bốc dỡ hàng trước thời gian cho phép. 47. Trong nghiệp vụ thuê tàu chuyến, tiền phạt xếp/dỡ chậm (Demurrage) là gì? Khi người đi thuê tàu hoàn thành công việc xếp hoặc dỡ hàng chận hơn thời gian cho phép thì bị phạt số tiền xếp/dỡ hàng chậm (Demurrage Money) nộp cho chủ tàu. 48. Nguyên tắc của thưởng xếp dỡ nhanh/ phạt xếp dỡ chậm trong phương thức thuê tàu chuyến là? Mức tiền thưởng thông thường chỉ bằng 1/2 mức tiền phạt. Nguyên tắc của phạt bốc dỡ chậm là “Khi bị phạt thì luôn luôn bị phạt” (once on demurrage, always on demurrage), tức là một khi đã phạt thì những ngày tiếp theo kể cả ngày chủ nhật, ngày lễ, ngày xấu trời đều bị phạt. Tiền thưởng lại có thể quy định theo hai trường hợp: thưởng cho tất cả thời gian tiết kiệm được (for all time saved) hoặc chỉ thưởng cho thời gian làm việc tiết kiệm được (for working time saved). 49. Nguyên tắc của phạt xếp/dỡ hàng chậm trong phương thức thuê tàu chuyến là? Mức tiền thưởng thông thường chỉ bằng 1/2 mức tiền phạt. Nguyên tắc của phạt bốc dỡ chậm là “Khi bị phạt thì luôn luôn bị phạt” (once on demurrage, always on demurrage), tức là một khi đã phạt thì những ngày tiếp theo kể cả ngày chủ nhật, ngày lễ, ngày xấu trời đều bị phạt. 50. Mốc tính Laytime theo mẫu hợp đồng GENCON 1994? Thời han xếp dỡ hàng bắt đầu tính từ 01 giờ chiều nếu thông báo sẵn sàng xếp dỡ được trao và chấp nhận trước 12 giờ trưa; bắt đầy tính từ 6 giờ sáng ngày làm việc hôm sau, nếu NOR xếp dỡ được trao trong giờ làm việc buổi chiều ngày hôm trước ( sau 12h). 51. Thuật ngữ CQD trong hợp đồng thuê tàu chuyến có nghĩa là? CQD( Customary Quick Despatch) : Bốc/ dỡ theo mức nhanh thường lệ của cảng CĐKDXK25A_CLC 9 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 19. 52. Theo qui định về thời gian làm hàng thì WWDSHEX có nghĩa gì? Weather working days Sundays holidays excepted : Thời gian cho phép bốc và dỡ hàng là những ngày làm việc tốt trời cho phép tiến hành công việc bốc hoặc dỡ hàng , những ngày mưa bão ,thời tiết xấu sẽ không được tính vào thời gian bốc dỡ, Ngày chủ nhật hoặc những ngày lễ do nhà nước quy định cũng sẽ không được tính vào thời gian bốc dỡ 53. Ý nghĩa của các quy định WWDSHEXEIU ( WWDSHEXEU)và WWDSHEXUU trên hợp đồng thuê tàu chuyến?  WWDSHEXEIU: Weather Working Days, Sunday and Holidays, Excepted Even If Used = Ngày làm việc đẹp trời, CN và ngày lễ không tính, thậm chí có làm cũng không tính.  WWDSHEXUU: Weather Working Days, Sunday and Holidays, Excepted Unless Used = Ngày làm việc đẹp trời, CN và ngày lễ không tính, nhưng nếu làm thì tính. 54. Chi phí xếp dỡ trong thuê tàu chuyến ( Voyage chartering) là do ai chịu ?  Theo điều kiện tàu chợ (Liner Terms/ Berth Terms/ Gross Terms): người vận chuyển phải chịu trách nhiệm và chi phí về việc xếp hàng lên tàu (loading), sắp xếp hàng hóa trong tàu (Stowage), chèn lót (Dunnage), ngăn cách (Separation) và dỡ hàng (Discharging).  Theo điều kiện miễn xếp hàng FI (Free in): người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng xếp hàng nhưng phải chịu trách nhiệm và chi phí dỡ hàng ở cảng dỡ hàng. Điều kiện này tương đương với điều kiện FILO (Free in Liner out).  Theo điều kiện miễn dỡ hàng FO (Free out): người vận chuyển phải chịu trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng xếp hàng nhưng họ được miễn trách nhiệm và chi phí dỡ hàng khỏi tàu ở cảng dỡ hàng. Điều kiện này tương đương với điều kiện FOLI (Free out Liner in). Theo điều kiện miễn xếp dỡ hàng FIO (Free in and out): người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu và dỡ hàng khỏi tàu. 55. Trong nghiệp vụ thuê tàu chuyến, thuật ngữ MOLOO, MOLCO, MOLCHOPT có nghĩa gì? -> Quyền chọn dung sai.  MOLOO = More or Less Owners Option: nhiều hay ít hơn lựa chọn của chủ tàu ( tức là xếp nhiều hay ít hàng hơn theo quyết định của chủ tàu).  MOLCO = More Or Less Charterer Option: nhiều hay ít hơn lựa chọn của người thuê tàu.  MOLCHOPT = More Or Less Charterers Option. CĐKDXK25A_CLC 10 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 20. 56. Điều kiện Free in and out (FIO); Free in and out,stowage, trimming (FIOST) trong hợp đồng thuê tàu có nghĩa là gì ? - Free in and out (FIO): Là điều kiện miễn chi toàn bộ phí bốc và dỡ hàng. Tức là Người vận tải không có trách nhiệm bốc và dỡ hàng ra khỏi tàu ở 2 đầu cảng. Freight = Carriage Cost. - Free in and out,stowage, trimming (FIOST) : miễn toàn bộ chi phí xếp, dỡ, sắp xếp, cào san. III. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển 57. Để nhận hàng tại cảng đích , người nhận hàng có tên trên Vận tải đơn cần có chứng từ gì do hãng tàu / người vận chuyển đường biển phát hành ? B/L- Bill of Lading. Vận đơn gốc. 58. Người cấp lệnh giao hàng (D/O) trong giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển là ai?  D/O của forwarder: Lệnh giao hàng của đại lý vận chuyển có thể hiểu là đại lý vận chuyển ban hành lệnh này để yêu cầu người nắm giữ hàng phải đưa hàng cho người nhận (doanh nghiệp nhập khẩu). Tuy nhiên, đại lý vận chuyển không phải là người viết Bill nên không thể chỉ dùng lệnh này để nhận hàng mà bạn yêu cầu phải có những chứng từ kèm theo.  D/O của hãng tàu: Lệnh giao hàng của hãng tàu là lệnh hãng tàu phát hành để yêu cầu người đang giữ hàng giao hàng cho người nào đó. Thường mối quan hệ sẽ là: Hãng tàu yêu cầu giao hàng cho forwarder và forwarder yêu cầu giao hàng cho consignee thực sự (doanh nghiệp nhập khẩu). Khi forwarder nắm trong tay D/O mà hãng tàu cấp phát cho mình và giao lại cho doanh nghiệp nhập khẩu thì người nhập khẩu mới đủ điều kiện nhận hàng. 59. Kích thước của container 20 GP, 40 GP, 40HC là?  DC (Dry Container) là cách viết cũ của GP (General Purpose) (GP=DC)  HC (High cube): ký hiệu Cont cao.  RE (Reefer): ký hiệu Cont lạnh. Hoặc là RS (Reefer Standard).  HR (Hi-Cube Reefer): Cont lạnh, cao.  OT (Open Top): Cont có thế mở nắp.  FR (Flat Rack): Cont có thể mở nắp, mở cạnh.  RH: lạnh cao CĐKDXK25A_CLC 11 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 21. 60. S ố hiệu container được các hãng tàu in trên vỏ bên ngoài container có ký hiệu gì ? Số hiệu cont: 4 chữ và 7 số 61. Người nhận hàng cần phải làm thủ tục cược container (mượn container) với hãng tàu chở hàng trong những trường hợp nhận hàng nào?  Trong trường hợp người nhận hàng muốn nhận hàng theo phương án GIAO THẲNG. ( Mình thuê xe vào CY của cảng, chở Container đi, FWD hoặc đại lí hãng tàu đóng dấu lên D/O là “HÀNG GIAO THẲNG” và mình sẽ nộp phí cược Cont).  Một phương án nhận hàng nữa là RÚT RUỘT, trên D/O sẽ đc đóng dấu là “HÀNG RÚT RUỘT” => đương nhiên phương án này không phải cược Cont. 62. Booking confirmation được phát hành bởi ai? Hãng tàu, hãng hàng không (Người chuyên chở ) 63. Trong phương thức gửi hàng FCL/FCL vận chuyển bằng đường biển, ai sẽ có trách nhiệm đóng hàng vào container và bấm Seal hãng tàu vào container tại đầu cảng xếp hàng? Người gửi hàng ( Shipper) 64. Trong phương thức gửi hàng FCL/FCL vận chuyển bằng đường biển, ai sẽ có trách nhiệm rút hàng ra khỏi container tại đầu cảng dỡ hàng? Người nhận hàng (Consignee) 65. Trong phương thức gửi hàng FCL/FCL vận chuyển bằng đường biển, hàng hóa được giao cho người vận chuyển tại đâu? CĐKDXK25A_CLC 12 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 22. Tại bãi Container Yard (C.Y) 66. Trong phương thức gửi hàng LCL/LCL vận chuyển bằng đường biển, ai sẽ có trách nhiệm đóng hàng vào container và bấm Seal hãng tàu vào container tại ho C.F.S đầu cảng xếp hàng? Người chuyên chở thực (người gom hàng-consolidator) 67. Trong phương thức gửi hàng LCL/LCL vận chuyển bằng đường biển , thông thường hàng hóa sẽ được giao nhận và làm thủ tục tại đâu ? Kho hàng lẻ ( CFS - Container Freight Station) 68. Nếu một Delivery Order đã quá thời hạn hiệu lực để nhận hàng tại cảng đích, người nhận hàng trên B/L cần làm thủ tục gì để nhận được hàng? Người nhận hàng phải làm thủ tục Gia hạn Delivery Order với hãng tàu (phải đóng phí phạt lưu container tại bãi quá hạn cho hãng tàu – DEM) IV. Trách nhiệm của người vận chuyển đường biển theo công ước quốc tế 69. Trách nhiệm chứng minh lỗi gây tổn thất cho hàng hóa trong công ước Hamburg thuộc về ai? Người chuyên chở. 70. Trách nhiệm của người chuyên chở về mất mát, hư hỏng của hàng hóa được gọi là? Cơ sở trách nhiệm 71. Thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở theo các quy tắc Hague, Hague-Visby, Hamburg? Theo quy tắc Hague, Hague-Visby là: từ móc cẩu đến móc cẩu (from tackle to tackle). Theo Hamburg: từ khi nhận hàng đến khi giao hàng. *Theo bộ luật hàng hải VN: từ khi nhận hàng đến khi giao hàng. 72. Giới hạn trách nhiệm bồi thường (Số tiền giới hạn trách nhiệm bồi thường) của người vận chuyển theo các quy tắc Hague, Hague-visby, Hamburg, COGSA là bao nhiêu? Nếu trên B/L, người gửi hàng có kê khai giá trị thương mại của hàng hóa và được người vận chuyển chấp nhận giá trị đó thì khi hàng hóa bị tổn thất do lỗi của người vận chuyển, người vận chuyển sẽ bồi thường như thế nào ? - Hangue 1924: 100GBP/ kiện hay đơn vị hàng hóa bị mất mát, hư hỏng - Visby 1968: 666.67 SDR/kiện, đơn vị hàng hóa hoặc 2 SDR/ kg hàng hóa cả bì - Hamburg 1978: 835 SDR/kiện, đơn vị hoặc 2.5 SDR/kg hàng hóa cả bì CĐKDXK25A_CLC 13 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 23. - COGSA Mỹ: không quá 500 USD/kiện. 73. Nghĩa vụ chứng minh người chuyên chở có lỗi gây ra tổn thất cho hàng hóa trong quy tắc Hague 1924/ Hague-Visby 1968; theo quy tắc Hamburg 1978 thuộc về ai? Đối với Hague 1924/ Hague-Visby 1968: muốn được người chuyên chở bồi thường cho tổn thất, người gửi hàng phải chứng minh lỗi thuộc về người chuyên chở; đối với Hamburg 1978: người chuyên chở phải chứng minh họ có lỗi hay không có lỗi. V. Vận chuyển giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không 74. Trong vận tải hàng hóa bằng đường Hàng không, cước phí vận chuyển được tính theo công thức nào?  Vận chuyển bằng đường hàng không, nếu kích thước tính bằng CM : Trọng lượng thể tích tính theo kg = ( Dài x Rộng x Cao ) / 6000 (Hàng không: 1CBM = 167 kgs, Đường bộ: 1CBM = 333 kgs, Đường biển: 1 CBM = 1000 kgs) 75. Công thức tính cước trong vận tải hàng hóa đường hàng không? Cước hàng không = Đơn giá cước x Khối lượng tính cước Nhìn công thức có thể thấy: để tính số tiền cước cho mỗi lô hàng, bạn cần quan tâm tới 2 đại lượng: Đơn giá và Khối lượng 76. Trong vận tải hàng hóa bằng đường Hàng không, trọng lượng tính cước (Chargeable Weight – C.W) sẽ được tính như thế nào? [( Dài x Rộng x Cao )x Số lượng]/ 6000 77. Giấy gửi hàng đường hàng không (AWB) có những chức năng nào giống và khác với chức năng của vận đơn đường biển B/L?  Giống: Đều là chứng từ vận tải do người chuyên chở phát hành Là bằng chứng của một hợp đồng vận tải đã được ký kết giữa người chuyên chở và người gửi hàng Là bằng chứng của việc người chuyên chở đã nhận hàng  Khác : AWB B/L Không thể chuyển nhượng được Chuyển nhượng được (Nếu được phát hành loại theo lệnh) Được phát hành sau khi nhận được lô hàng hoàn chỉnh Được phát hành sau khi lô hàng đã đc đưa lên tàu và cùng một con CĐKDXK25A_CLC 14 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 24. tàu Có ít nhất 9 bản copy Đc phát hành full set (3 gốc/3 copy) Được sử dụng khi vc bằng đường hàng không Đc sử dụng khi vc bằng đường biển Không được áp dụng với FAS, FOB, CFR và CIF Incoterms Có thể sử dụng tất cả các điều kiện Incoterms 2010 Tuân theo công ước Warsaw, nghị định thư Hague, công ước Montreal Tuân theo quy tắc Hague, quy tắc Hague – Visby và US COGSA 78. Những chức năng của vận đơn đường hàng không (AWB) có những chức năng nào giống với vận đơn đường biển B/L?  Là bằng chứng của một hợp đồng vận tải đã được ký kết giữa người chuyên chở và người gửi hàng  Là bằng chứng của việc người chuyên chở đã nhận hàng 79. Chức năng của AWB?  Biên lai giao hàng cho người chuyên chở,  Bằng chứng của hợp đồng vận chuyển. Chú ý: AWB không phải là chứng từ sở hữu, do đó không thể chuyển nhượng được như vận đơn đường biển (loại theo lệnh). 80. AWB được phát hành có bao nhiêu bản gốc, bản gốc AWB được phân bố như thế nào? AWB thường có ít nhất là 9 bản, trong đó có 3 bản gốc (original), và 6 bản copy trở lên. Phân bổ 3 bản gốc như sau:  Bản gốc số 1, màu xanh lá cây (green), dành cho người chuyên chở, dùng làm bằng chứng của hợp đồng vận chuyển, và được người chuyên chở phát hành vận đơn giữ lại làm chứng từ kế toán. Bản này có chữ ký của người gửi hàng.  Bản gốc số 2, màu hồng (pink), dành cho người nhận hàng, được gửi cùng lô hàng tới nơi đến cuối cùng và giao cho người nhận khi giao hàng.  Bản gốc số 3, màu xanh da trời (blue), dành cho người gửi hàng, là bằng chứng của việc người chuyên chở đã nhận hàng để chở và làm bằng chứng của hợp đồng chuyên chở. Bản này có chữ ký của cả người chuyên chở và người gửi hàng. 81. Vận đơn hàng không có thể được lập bởi ai?  Căn cứ vào người phát hành: CĐKDXK25A_CLC 15 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 25. + (Airline AWB) do Hãng hàng không phát hành,trên có ghi biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở (issuin carrier indentification). + (Neutral AWB) Do người khác(đại lý của hhk/người giao nhận) chứ không phải do người chuyên chở phát hành, trên vđ không có biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở.  Căn cứ vào việc gom hàng: + HAWB - House Air Waybill (vận đơn nhà), do người giao nhận cấp +MAWB - Master Air Waybill (vận đơn chủ), do hãng hàng không cấp 82. Trách nhiệm của người chuyên chở hàng không theo công ước Vacsava 1929 về mất mát, chậm giao hàng?  Cơ sở trách nhiệm: người chuyên chở chịu mọi trách nhiệm về những thiệt hại do mất mát, hư hỏng và chậm giao hàng xảy ra trong quá trình vận tải hàng không.  Miễn trách: nếu người chuyên chở chứng minh được: + Anh ta, người làm công hoặc đại lý của anh ta đã áp dụng các biện pháp cần thiết hợp lý để tránh thiệt hại hoặc không thể áp dụng những biện pháp phòng tránh như vậy + Thiệt hại do lỗi trong việc hoa tiêu, chỉ huy hoặc vận hành máy bay. 83. Theo công ước Vacsava 1929, giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở trong trường hợp hàng hóa bị tổn thất là bao nhiêu?  Hàng có kê khai giá trị: bồi thường theo giá trị kê khai  Hàng không kê khai giá trị: + Hàng hóa: 250Fr vàng/kg hoặc tương đương 1kg kể cả phụ phí + Hành lý ký gửi: bồi thường như hàng hóa + Hàng lý xách tay và tư trang: 5000Fr vàng/hành khách + Hành khách: 125 000Fr vàng/hành khách 84. Trong vận chuyển hàng không, đối với hàng bách hóa, cước hàng bách hóa thông thường (GCR-N) sẽ được áp dụng như thế nào? Cước hàng bách hoá được chia làm hai loại:  Ðối với hàng bách hoá từ 45 kg trở xuóng thì áp dụng cước hàng bách hoá thông thường (GCR-N: normal general cargo rate)  Ðối với những lô hàng từ 45 kg trở lên thì áp dụng cước bách hoá theo số lượng (GCR-Q: quanlity general cargo rate). 85. Trong trường hợp giá trị hàng hóa có kê khai trên AWB thì người chuyên chở sẽ bồi thường như thế nào? CĐKDXK25A_CLC 16 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 26. Giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở là trị giá kê khai trên vận đơn. Nếu trị giá hàng người gửi hàng kê khai trên vận đơn lớn hơn giá trị thực tế của hàng hoá lúc giao hàng thì người chuyên chở chỉ phải bồi thường tới giá trị của hàng hoá lúc giao hàng nếu họ chứng minh được như vậy. 86. Theo nghị định thư sửa đổi Công ước Vacsava- Nghị định Hague 1955, thời hạn khiếu nại người chuyên chở hàng không trong trường hợp hàng hóa tổn thất là? Theo nghị định thư Hague 1955, thời gian khiếu nại người chuyên chở về tổn thất hàng hóa và giao chậm theo công ước Vacsava 1929 thời gian là 7 days và 14 days được nâng lên là 14 đến 21 ngày kể từ ngày nhận hàng. BÀI TẬP Bài 1: Cho lô hàng xuất khẩu bằng đường hàng không với chi tiết như sau:  Loại hàng: Footwear  Số lượng: 325 kiện/ trong đó 150 kiện có GW: 20kg/kiện; Dimension: 60x50x50 cm/kiện, 175 kiện có GW: 25 kg/kiện; Dimension: 60x55x50 cm/kiện  Hành trình: SGN-LHR  Giá cước: 4,5 USD/kg Tính CW và cước của lô hàng này Giải Khổi lượng tịnh: = 150x20 + 175x25= 7375 kg Trọng lượng thể tích: = =8562,5 kg  CW là 8562,5 kg  Tiền cước= 8562,5x4,5=38531,25 USD Bài 2: Cho lô hàng nhập khẩu bằng đường hàng không với chi tiết như sau:  Loại hàng: Car parts  Số lượng: 260 kiện/ trong đó 110 kiện có GW: 30kg/kiện; Dimension: (50x40x40 cm), và 150 kiện có GW: 20 kg/kiện; Dimension: 45x45x40 cm/kiện  Hành trình: FRA-SGN  Giá cước: 4,4 USD/kg Tính CW và cước của lô hàng này Giải Khổi lượng tịnh: = 110x30 + 150x20= 6300 kg CĐKDXK25A_CLC 17 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 27. Trọng lượng thể tích: = =3491,67 kg  CW là 6300 kg  Tiền cước= 6300x4,4= 27 720 USD Bài 3: Trên một B/L thể hiện: 01 container 40 DC chứa 300 kiện hàng; GW: 3200 kg. B/L dẫn chiếu đến quy tắc Hague – Visby 1968. Container chở hang bị hư hỏng và tổn thất toàn bộ do lỗi của người chuyên chở. Số tiền bồi thường cho chủ hang (Tính theo đồng tiền SDR) ? Giải Theo quy tắc Hague- Visby 1968: 666.67 SDR/kiện, đơn vị hàng hóa hoặc 2 SDR/ kg hàng hóa cả bì ta có: Số tiền bồi thường tối đa trên kiện: 300 x 666,67 = 200 001 SDR Số tiền bồi thường tối đa trên kg : 3200 x 2= 6400 SDR Bài 4: Một lô hàng gồm 350 kiện hàng được đóng trong 1 container 40 HC. Trên B/L thể hiện: 01 container 40 HC; GW: 3500 kg. B/L dẫn chiếu đến quy tắc Hague – Visby 1968. Container chở hàng bị hư hỏng và tổn thất toàn bộ do lỗi của người chuyên chở. Số tiền bồi thường cho chủ hàng ( tính theo đồng SDR) ? Giải Theo quy tắc Hague- Visby 1968: 666.67 SDR/kiện, đơn vị hàng hóa hoặc 2 SDR/ kg hàng hóa cả bì ta có: Số tiền bồi thường tối đa trên kiện: 1 x 666,67 = 666,67 SDR Số tiền bồi thường tối đa trên kg : 3500 x 2= 7000 SDR Bài 5: Một lô hàng được đóng trong 01 container 40 HC gồm 15 pallets; mỗi pallet chứa 10 kiện hàng; GW: 4200 kg. B/L dẫn chiến đến quy tắc Hague – Visby 1968. Container chở hàng bị hư hỏng và tổn thất toàn bộ do lỗi người chuyên chở. Số tiền bồi thường cho chủ hàng ( Tính theo đồng SDR) ? Giải Theo quy tắc Hague- Visby 1968: 666.67 SDR/kiện, đơn vị hàng hóa hoặc 2 SDR/ kg hàng hóa cả bì ta có: Số tiền bồi thường tối đa trên kiện: 150 x 666,67 = 100.000,5 SDR Số tiền bồi thường tối đa trên kg : 4200 x 2= 8400 SDR CĐKDXK25A_CLC 18 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245
  • 28. Bài 6: Trên một B/L thể hiện: 01 container 45 DC chưa 420 kiện hàng; GW: 6500 kg. B/L dẫn chiếu đến quy tắc Hamburg 1978. Container chở hàng bị hư hỏng và tổn thất toàn bộ do lỗi của người chuyên chở. Số tiền bồi thường cho chủ hàng ( Tính theo đồng SDR) ? Giải Theo quy tắc Hamburg 1978: 835 SDR/kiện, đơn vị hoặc 2.5 SDR/kg hàng hóa cả bì ta có : Số tiền bồi thường tối đa trên kiện: 420 x 835 = 350.700 SDR Số tiền bồi thường tối đa trên kg : 6500 x 2,5= 16250 SDR CĐKDXK25A_CLC 19 Downloaded by TrâmAnh Lê (615105L018@st.utc2.edu.vn) lOMoARcPSD|9082245