SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................1
Cộng....................................................................................................................33
Giám đốc.............................................................................................................33
Kế toán trưởng.....................................................................................................33
Người nộp tiền.....................................................................................................33
Người lập phiếu...................................................................................................33
Thủ kho................................................................................................................33
(Ký, họ tên, đóng dấu).........................................................................................33
(Ký, họ tên)..........................................................................................................33
(Ký, họ tên)..........................................................................................................33
(Ký, họ tên)..........................................................................................................33
(Ký, họ tên)..........................................................................................................33
Giám đốc.............................................................................................................34
Kế toán trưởng.....................................................................................................34
Người nộp tiền.....................................................................................................34
Người lập phiếu...................................................................................................34
Thủ kho................................................................................................................34
(Ký, họ tên, đóng dấu).........................................................................................34
(Ký, họ tên)..........................................................................................................34
(Ký, họ tên)..........................................................................................................34
(Ký, họ tên)..........................................................................................................34
(Ký, họ tên)..........................................................................................................34
Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thanh Xuân..........................................34
LỆNH CHI...........................................................................................................35
Số:..............Ngày: 02/04/2017.............................................................................35
Liên 2: Dành cho khách hàng..............................................................................35
Số tài khoản: 0031102252007.............................................................................35
1
Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thanh Xuân.................35
Số tiền bằng số: 26.162.180đ...........................................................................35
Số tiền bằng chữ: Hai mươi sáu triệu một trăm sáu hai nghìn, .......................35
một trăm tám mươi đồng....................................35
Tên người nhận tiền: Công ty Cổ phần du lịch thương mại Việt Trung.............35
Số tài khoản: 2003592-001..................................................................................35
Tại ngân hàng: Irdovina chi nhánh Hà Nội.........................................................35
Nội dung: Thanh toán theo HĐ số: 0000060.......................................................35
Người trả tiền: Ngày hạch toán: 02/04/2017......................................35
Kế toán trưởng Chủ tài khoản: Giao dịch viên Kiểm soát viên......................35
2
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đềtài
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá
chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Vì vậy, kế toán kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng của kế toán doanh
nghiệp. Hiện nay trong các doanh nghiệp, kế toán kết quả kinh doanh đều vận
dụng theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Nhưng tùy theo quy
mô, loại hình kinh doanh cũng như công tác tổ chức kế toán doanh nghiệp mà kế
toán kết quả kinh doanh tại mỗi đơn vị được hạch toán sao cho phù hợp nhất.
Chính điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán kết quả kinh
doanh tại các doanh nghiệp được tiến hành một cách khoa học, hợp lý, để từ đó
cung cấp các thông tin về tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp một cách nhanh chóng và chính xác. Kế toán kết quả kinh doanh cho ta
cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ
đắc lực cho các nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp.
Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa
ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án kinh doanh chiến lược, đúng
đắn và thích hợp hơn cho các kỳ tiếp theo. Số liệu kế toán càng chi tiết, chính
xác, nhanh chóng và kịp thời càng hỗ trợ các nhà quản trị tốt hơn trong việc cân
nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất với tình hình hoạt động của
doanh nghiệp. Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan
của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan
tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà
đầu tư. Do đó cần thiết phải hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh
doanh.
Trên thực tế hiện nay, việc thực hiện kế toán kết quả kinh doanh tại các
doanh nghiệp bên cạnh những điểm thuận lợi và hợp lý thì vẫn còn tồn tại một
số khó khăn, hạn chế. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH lắp đặt
3
camera Hà Nội, cũng như qua các phiếu điều tra và kết quả tổng hợp thực tập đã
cho thấy công tác kế toán kết quả kinh doanh về cơ bản đã thực hiện theo đúng
chế độ kế toán hiện hành. Phương pháp kế toán, hệ thống tài khoản, sổ sách,
chứng từ sử dụng tại công ty là tương đối đầy đủ và phù hợp với đặc điểm hoạt
động kinh doanh của đơn vị. Nhưng do hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh
nghiệp là thương mại và dịch vụ nên hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đang
bán và cung ứng trên thị trường rất phong phú, đa dạng như: các loại đá granite
tự nhiên, vật liệu xây dựng, nội ngoại thất xây dựng, tư vấn thiết kế công trình…
làm cho việc theo dõi trên sổ sách kế toán là khó khăn, phức tạp. Ngoài ra, kế
toán chỉ ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Cái các TK 511, 632 mà không
mở sổ chi tiết để tiện cho công tác quản lý. Như vậy, những tồn tại kể trên đã
phần nào gây khó khăn cho công tác kế toán trong quá trình thực hiện và làm
cho con số kết quả kinh doanh đưa ra còn chưa thực sự chính xác và hợp lý.
Chính vì vậy việc hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh là vấn đề quan trọng và
rất cần thiết đối với công ty hiện nay, để các nhà quản trị doanh nghiệp và các
đối tượng bên ngoài doanh nghiệp có những đánh giá chính xác nhất phục vụ
cho việc ra quyết định, chiến lược kinh doanh tại doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn đi sâu nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận về kế toán kết quả
kinh doanh và hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan về kế toán kết quả kinh
doanh tại các doanh nghiệp theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (ban
hành theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC) và chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện
hành.
Luận văn đi sâu tìm hiểu, khảo sát và phân tích tình hình kế toán kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nộiđể thấy được thực trạng
công tác kế toán, sự khác nhau giữa những quy định của Chuẩn mực, Chế độ,
các quy định của Nhà nước với thực tế áp dụng tại công ty. Từ đó, đưa ra những
đánh giá ưu, nhược điểm, những việc đã làm được cũng như những khó khăn và
tồn tại cần giải quyết trong công tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty
4
TNHH lắp đặt camera Hà Nội, đồng thời đưa ra các quan điểm, giải pháp khắc
phục nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty,
để đề tài nghiên cứu trở thành một tài liệu mà công ty có thể tham khảo, nghiên
cứu và áp dụng.
3. Phương pháp nghiên cứu
.
•
-
-
-
Thị Phương Lan – kế toán trưởng của công ty. Các câu hỏi phỏng vấn được
chuẩn bị trước. Nội dung các câu hỏi tập trung vào tình hình tổ chức, thực hiện
công tác kế toán nói chung và kế toán kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty.
Thời gian và địa điểm phỏng vấn được thỏa thuận trước. Việc phỏng vấn
được tiến hành theo phương thức gặp mặt và phỏng vấn trực tiếp. Địa điểm
phỏng vấn là tại phòng kế toán của công ty. Những người được phỏng vấn đã trả
lời các câu hỏi với thái độ nhiệt tình, cởi mở.
.
•
5
Tất cả các thông tin thu thập được sau các cuộc phỏng vấn được ghi chép
cẩn thận, sau đó được hoàn thiện và sắp xếp lại một cách có hệ thống. Các thông
tin thu được từ các phương pháp trên được tập hợp lại, phân loại, chọn lọc ra các
thông tin có thể sử dụng được. Tất cả các thông tin sau khi được xử lý được
dùng làm cơ sở cho việc tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của
công ty và thực trạng công tác kế toán kết quả kinh doanh.
cao.
•
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt lý thuyết: luận văn nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh trong
điều kiện áp dụng Chế độ kế toán theo quyết định số 48/QĐ – BTC do Nhà nước
ban hành năm 2006 và tuân thủ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Luật kế
toán, các Thông tư hướng dẫn của Chính phủ.
- Về mặt thực tiễn:
+ Không gian: luận văn tập trung nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng
Chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/QĐ – BTC.
+ Thời gian: từ ngày 22/03/2017 đến ngày 28/08/2017.
+ Số liệu kế toán: đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu kế toán Quý I năm 2017
6
CHƯƠNG 1:MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TOÁN KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1 Khái niệm và phương pháp xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Nhóm khái niệm về kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được
thực hiện trong một kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các
kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, quý,
năm), là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì
doanh nghiệp có lãi, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp, hay những khoản thu
không mang tính chất thường xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít
có khả năng xảy ra do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại.
• Nhóm khái niệm về doanh thu, thu nhập:
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (VAS 14).
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc
sẽ thu được từ các hoạt động từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu
như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là phần còn lại của doanh
thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của
7
doanh nghiệp nộp theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ kế toán, là căn cứ tính
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. (VAS 14)
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. (VAS 14)
- Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. (VAS 14)
Thu nhập khác: là những khoản góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. (VAS 14)
• Nhóm khái niệm về chi phí:
Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh
các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân
phối cho cổ đông và chủ sở hữu. (VAS 01)
Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành của các sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây
lắp) bán trong kỳ.
Chi phí quản lý kinh doanh gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí hành chính và chi phí quản
lý chung của doanh nghiệp.
8
Chi phí tài chính: phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao
gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết, chi phí
giao dịch bán chứng khoán, lỗ tỷ giá hối đoái…
Chi phí khác: là các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi
phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền do khách hàng vi
phạm hợp đồng… (VAS 01)
Thuế thu nhập doanh nghiệp: bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu
nhập chịu thuế TNDN, được xác định theo quy định của Luật thuế TNDN hiện
hành. (VAS 17)
Chi phí thuế TNDN: là số thuế TNDN phải nộp được tính trên thu nhập chịu
thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Như vậy, có thể hiểu kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch
giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế trong một kỳ kế toán.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, nhằm hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về
kế toán, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành, công bố 26 chuẩn mực kế toán Việt
Nam và chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ –
BTC năm 2006. Các chuẩn mực này quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, nội
dung, phương pháp kế toán cơ bản làm cơ sở cho việc ghi chép kế toán và lập Báo
cáo tài chính.
1.2.1 Nội dung
Kế toán kết quả kinh doanh theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Kế toán kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định
trong các Chuẩn mực kế toán liên quan: VAS 01 – chuẩn mực chung, VAS 02 –
9
Hàng tồn kho, VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác, VAS 17 – thuế thu nhập
doanh nghiệp.
• VAS 01 - Chuẩn mực chung:
- Cơ sở dồn tích: để kết quả kinh doanh được phản ánh một cách chính xác,
trung thực và hợp lý thì phải theo dõi chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bằng cách ghi sổ kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải
trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ vào thời điểm
phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc
tương đương tiền. Kết quả thu được từ kế toán kết quả kinh doanh được thể hiện
trên BCTC, do vậy BCTC lập trên cơ sở dồn tích sẽ phản ánh chính xác tình
hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
- Hoạt động liên tục: Kế toán kết quả kinh doanh phải được thực hiện trên cơ
sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động
kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nhờ đó kết quả hoạt động kinh
doanh kỳ này sẽ mang tính kế thừa và nối tiếp logic với các kỳ kế toán trước và
sau.
- Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Kế
toán
kết quả kinh doanh khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản
chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
- Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán kết quả kinh doanh mà
doanh nghiệp đã lựa chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế
toán năm. Có như vậy kết quả kinh doanh mới được phản ánh một cách chính
xác, nhanh chóng và kịp thời.
- Thận trọng: kết quả kinh doanh cần được xác định một cách nhanh chóng
và kịp thời nhưng phải đảm bảo được tính chính xác và trung thực của số liệu
trên BCTC của doanh nghiệp. Do đó, kế toán cần phải xem xét, cân nhắc và
10
phán đoán kỹ lưỡng khi lập các ước tính kế toán trong điều kiện không chắc
chắn. Nguyên tắc thận trọng áp dụng trong kế toán kết quả kinh doanh đòi hỏi:
+ Phải lập các khoản dự phòng cho kỳ tiếp theo nhưng không lập quá lớn,
làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế thu được từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
hiện tại.
+ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập, vì
nếu làm như vậy thì kết quả kinh doanh cuối kỳ sẽ không chính xác và trung
thực.
+ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ và chi phí để việc xác
định kết quả kinh doanh cuối kỳ đảm bảo tính chính xác.
+ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng
chứng về khả năng phát sinh chi phí. Có như vậy kế toán kết quả kinh doanh
mới thực sự hiệu quả và chính xác.
- Trọng yếu: kết quả kinh doanh phản ánh năng lực và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Đây chính là cơ sở để các nhà
quản trị doanh nghiệp có những nhìn nhận và đánh giá chính xác nhất phục vụ
cho những quyết định, những chiến lược kinh doanh tại doanh nghiệp. Do đó, số
liệu kế toán kết quả kinh doanh phải chính xác và trung thực, không được có sai
lệch so với thực tế. Nếu những thông tin trên BCTC thiếu chính xác thì sẽ làm
ảnh hưởng đến việc ra quyết định của các đối tượng sử dụng BCTC của đơn vị.
• VAS 02 – Hàng tồn kho:
Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc.
Kết quả kinh doanh muốn được xác định và phản ánh một cách chính xác thì
phải xác định được chính xác các yếu tố tham gia vào quá trình này. Trong đó
yếu tố giá gốc hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan trọng đối với kế toán kết quả
kinh doanh ở các doanh nghiệp.
11
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện
tại. Trong đó:
- Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm: giá mua, các loại thuế không được
hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và
các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản
chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy
cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến bao gồm: bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến
sản xuất sản phẩm.
- Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho gồm: chi phí nguyên
liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất kinh doanh khác phát
sinh trên mức bình thường; một số chi phí bảo quản hàng tồn kho; chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
• VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác:
Chỉ tiêu doanh thu và thu nhập đóng một vai trò rất quan trọng trong kế toán
kết quả kinh doanh. Do vậy, doanh thu phải được xác định một cách chính xác.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được.
Xác định doanh thu: doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: theo mục 10 chuẩn mực số 14,
doanh
thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn tất cả năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
12
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: doanh thu cung cấp dịch vụ
được ghi nhận khi thõa mãn tất cả bốn điều kiện:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Đối với doanh thu hoạt động tài chính: theo mục 24 của chuẩn mực số 14,
doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và
lợi nhuận được chia. Việc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính phải thỏa mãn
đồng thời hai điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Đối với thu nhập khác: theo mục 30 chuẩn mực số 14, thu nhập khác bao
gồm: thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; thu tiền phạt khách hàng do vi
phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm được bồi thường; thu được các khoản nợ phải
thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi
tăng thu nhập; thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại và các khoản thu
khác.
• VAS 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Theo chuẩn mực số 17 và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuế
TNDN
13
được hạch toán là một khoản chi phí khi xác định kết quả tài chính của doanh
nghiệp. Chi phí thuế TNDN là số thuế TNDN phải nộp được tính trên thu nhập
chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Trên đây là một số nội dung của một số chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh, là nền tảng cho quá trình thực
hiện công tác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2 Nội dung
Kế toán kết quả kinh doanh theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Khi thực hiện kế toán kết quả kinh doanh, các doanh nghiệp cần tôn trọng
những quy định sau (Bộ Tài chính, chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa,
NXB Tài chính, 2006, trang 347):
- Kết quả kinh doanh của kỳ kế toán phải được xác định đầy đủ, chính xác
theo đúng quy định của các Chuẩn mực kế toán Việt Nam áp dụng cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Ngoài việc hạch toán tổng hợp, kết quả kinh doanh có thể được hạch toán
chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh
doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính, hoạt động khác…). Trong từng
loại hình kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng
ngành hàng, từng dịch vụ tùy theo yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản xác định
kết quả kinh doanh là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả từ hoạt động kinh doanh và kết quả
hoạt động khác.
KQKD trước thuế
TNDN
=
KQ hoạt động
kinh doanh
+
KQ hoạt động
khác
KQKD sau thuế = KQKD - Chi phí thuế
14
TNDN trước thuế TNDN TNDN
Chi phí thuế TNDN là số thuế phải nộp (hoặc được thu hồi) tính trên thu
nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. (VAS 17, trang
127)
Thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhập chịu
thuế
*
Thuế suất
thuế TNDN
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác định
theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN phải
nộp.
- Thuế suất thuế TNDN: tùy vào loại hình doanh nghiệp và ngành kinh
doanh
mà Nhà nước có các mức thuế suất khác nhau. Từ năm 2008 trở về trước thì
mức thuế suất là 28%, từ năm 2009 mức thuế suất là 25%.
Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu, được xác định theo công thức sau:
Kết quả
hoạt động
kinh
doanh
=
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
+
Doanh thu
hoạt động
tài chính
-
Chi phí
tài chính -
Chi phí
quản lý
kinh doanh
Trong đó:
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
=
Doanh thu thuần
về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
-
Trị giá
vốn hàng
bán
Doanh thu
thuần về bán
hàng và
= Tổng doanh
thu bán hàng
và cung cấp
- Các
khoản
giảm trừ
- Thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu, thuế
GTGT theo
15
cung cấp
dịch vụ
dịch vụ doanh thu
phương pháp trực
tiếp
Kết quả hoạt động khác được xác định như sau:
Kết quả hoạt
động khác
=
Thu nhập
khác
-
Chi phí
khác
Trong đó:
Thu nhập khác: là những khoản thu bất thường xảy ra ngoài dự tính của
doanh
nghiệp và không thường xuyên. Thu nhập khác bao gồm các khoản:
- Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ.
- Thu từ phạt vi phạm hợp đồng.
- Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật.
- Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
Chi phí khác: là các khoản chi phí ngoài dự tính của doanh nghiệp và không
thường xuyên, bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán (nếu có).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
Chứng từ sử dụng
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu là các chứng từ tự lập, bao
gồm:
- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác trong kỳ.
- Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí tài chính và hoạt động
khác như: phiếu xuất kho (02-VT), hóa đơn giá trị gia tăng (01GTKT-3LL),
phiếu nhập kho (01-VT)…
- Các chứng từ khác như phiếu thu (01-TT), phiếu chi (02-TT), giấy báo Nợ,
giấy báo Có của ngân hàng.
16
Quá trình luân chuyển chứng từ
+ Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán và các bộ phận liên quan sẽ
tiến hành lập chứng từ: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho (bộ phận kho lập);
HĐGTGT (bộ phận bán hàng lập), phiếu thu, phiếu chi (bộ phận kế toán lập)…
Chứng từ được lập theo đúng mẫu quy định và phải ghi đúng nội dung của các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được lập đủ số liên quy định.
+ Chứng từ sẽ được luân chuyển đến các phòng ban có trách nhiệm: kế toán,
giám đốc… để kiểm tra và ký duyệt.
+ Sau đó, một liên chứng từ sẽ được giao đến phòng kế toán, nhân viên kế toán
sẽ sắp xếp chứng từ và tiến hành ghi sổ kế toán tương ứng (sổ các tài khoản TK511,
TK632, TK642, TK635, TK515, TK711, TK811, TK421, TK821, TK911…).
+ Sau khi kế toán vào sổ, các chứng từ sẽ được lưu trữ và bảo quản theo
đúng quy định của Nhà nước.
Tài khoản sử dụng
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu các tài khoản sau: TK511, TK
515, TK711, TK632, TK642, TK635, TK811, TK821, TK911, TK421.
• Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh sau một kỳ
hạch toán. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán và dịch vụ
đã cung cấp;
- Chi phí quản lý kinh doanh;
- Chi phí thuế TNDN;
- Kết chuyển lãi.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác;
17
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
• Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phán ánh doanh thu của khối lượng của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như
sau:
Bên nợ:
- Thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán
bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
• Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm
làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp
trong năm tài chính hiện hành. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này
như sau:
Bên nợ:
- Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm.
- Chi phí thuế TNDN của các năm trước phải bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện
tại.
Bên có:
18
- Chi phí thuế TNDN được điều chỉnh giảm do số đã ghi nhận trong năm lớn
hơn số phải nộp theo số quyết toán thuế TNDN năm.
- Chi phí thuế TNDN được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước.
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN vào bên nợ tài khoản 911 – “xác
định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.
Một số tài khoản liên quan khác như sau:
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài
chính
TK 711 – Thu nhập khác
TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 811 – Chi phí khác
TK 635 – Chi phí tài chính TK 421 – Lợi nhuận chưa phân
phối
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Trình tự hạch toán
Cuối kỳ kinh doanh, kế toán căn cứ vào số liệu đã hạch toán trên các tài
khoản
thu nhập và chi phí để kết chuyển xác định kết quả kinh doanh như sau:
(1) Kết chuyển doanh thu hàng bán trả lại, khoản giảm giá hàng bán, chiết
khấu
thương mại phát sinh trong kỳ để xác định doanh thu thuần từ bên Có TK 521 về
bên Nợ TK 511.
(2) Tính thuế GTGT phải nộp của hoạt động bán hàng theo phương pháp
trực tiếp, thuế XK, thuế TTĐB phải nộp của hàng bán từ bên Có TK 3331, TK
3332,TK 3333 về bên Nợ TK 511.
(3) Kết chuyển doanh thu thuần từ về bán hàng và cung cấp dịch vụ từ bên
Nợ TK 511 về bên Có TK 911.
(4) Kết chuyển giá vốn của hàng bán trong kỳ từ bên Có TK 632 về bên
Nợ
TK 911.
19
(5) Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính và thu nhập khác từ bên Nợ TK
515, TK 711 về bên Có TK 911.
(6) Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh và chi phí khác
từ bên Có TK 635, TK 642, TK 811 về bên Nợ TK 911.
(7) Cuối năm tài chính, tính chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ và kết
chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ từ bên Có TK 821 về bên Nợ TK
911.
(8) Cuối kỳ, xác định lợi nhuận sau thuế, nếu lãi kế toán ghi vào bên Nợ TK
911 và bên Có TK 421. Nếu lỗ, kế toán ghi vào bên Nợ TK 421 và bên Có TK
911.
20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI
2.1 Tổng quan về công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội
2.1.1 Tổng quan về công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội
Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội được thành lập ngày 23 tháng 11
năm 2011 với những thông tin về công ty ở bản đăng kí kinh doanh ở dưới đây:
Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội được thành lập theo quyết định số
0106850906 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
Gắn liền với sự hoạt động và phát triển của Công ty TNHH lắp đặt camera
Hà Nội là những sự kiện và chính sách kinh doanh mang tính đột phá, tiên
phong trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị camera giám sát: chính sách kinh
doanh "bán giá bán buôn đến tận tay người tiêu dùng", chính sách bảo hành "1
đổi 1 trong vòng 12 tháng" & "bảo hành cả trong trường hợp IC bị cháy, nổ",
chính sách "cam kết hoàn tiền khi có biến động giá"...
Hiện nay Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội là 1 trong những công ty
hàng đầu Việt trong lĩnh vực camera giám sát. Chúng tôi luôn duy trì được tốc
độ tăng trưởng ở mức rất cao và vững chắc trên mọi mặt. Công ty TNHH lắp đặt
camera Hà Nội luôn chiếm được sự tin tưởng của các khách hàng bởi các chính
sách, cam kết, dịch vụ... mà rất nhiều công ty máy tính khác không làm được.
Công ty Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội có một đội ngũ nhân viên
hùng hậu và có trình độ chuyên môn rất cao (hơn 80% đã tốt nghiệp Đại học,
Cao đẳng chuyên ngành Kinh tế, Kỹ thuật), đủ khả năng để có thể đáp ứng mọi
yêu cầu dù là khắt khe nhất của quý khách hàng.
Không những thế, đội ngũ nhân viên của Công ty TNHH lắp đặt camera
Hà Nội còn là những người đầy lòng nhiệt tình và có thái độ rất niềm nở trong
cung cách phục vụ khách hàng. Tất cả các cán bộ nhân viên trong công ty Công
ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội đều thấu hiểu được một điều đó là:
“Khách hàng mới là người quyết định tương lai, sự tồn tại và phát triển
của Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội”
21
Vì vậy toàn thể nhân viên công ty Công ty TNHH lắp đặt camera Hà
Nội đều luôn tâm niệm và làm việc theo suy nghĩ:
“Hãy phục vụ khách hàng như chúng ta đang phục vụ cho chính bản
thân chúng ta”.
Hiện nay Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội có một thị trường khá
rộng hoạt động ở gần hết các tỉnh phía Bắc. Công ty TNHH lắp đặt camera Hà
Nội họat động kinh doanh chủ yếu vào hai lĩnh vực chính là sản xuất,thương mại
và in nhưng vì lí do về lợi nhuận đem lại không cao chi phí đầu vào lại cao cho
nên từ năm 2015 công ty không còn hoạt động sản xuất nữa mà tập trung hơn
trong thương mại và in,công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực buôn bán các
loại thiết bị vi tính, phần mềm, các linh kiện điện tử và nhiều dịch vụ khác…
Với số vốn ban đầu là 1.562.500.000đ và diện tích mặt bằng của công ty khoảng
200m2 tại số 125- Nguyễn Trãi– Quận Thanh Xuân – Hà Nội. Hiện tại Công ty
có 41 lao động vói 15 người trên đại học và đại học, còn lại trình độ Cao Đẳng
vả Trung cấp chuyên nghiệp.
Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
thương mại và in với các ngành nghề kinh doanh:
 Kinh doanh các loại thiết bị vi tính, phần mềm ngoại vi
 Kinh doanh các loại thiết bị linh kiện điện tử viễn thông
 Kinh doanh về các loại phụ tùng, xe máy và các loại sản phẩm liên quan
 Kinh doanh các hình thức khác như in, đồ gia dụng,xây lắp quảng cáo.....
Sau đây là một số hình ảnh minh họa:
22
“Nguồn: Phòng kế toán công ty năm 2015”
Định hướng phát triển của Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội trong
thời gian tới.
- Giai đoạn 2016-2030 là giai đoạn chiến lược phát triển, với định hướng
mở rộng sản xuất kinh doanh theo hướng:
+ Tăng cường, hội nhập, tiếp thu công nghệ mới, cải tiến kĩ thuật.
+ Đẩy mạnh công tác đâò tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật cao và mạng
lưới cán bộ điều hành đầy kinh nghiệm trên trường nội địa và quốc tế
+ Xây dựng tác phong công nghiệp trong đội ngũ cán bộ, công nhân viên
của công ty.
- Mục tiêu ngắn hạn:
Phát triển nhanh và bền vững cả về quy mô và chất lượng các sản phẩm
chủ lực hiện có, tăng nhanh doanh thu và hiệu quả.
- Mục tiêu dài hạn:
+ Tiếp tục tăng cường vốn đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ phù
hợp với triển vọng, định hướng phát triển của ngành và xu thế chung trên thế
giới.
+ Tiếp tục củng cố và phát triển, hướng tới mục tiêu đạt tỷ trọng lợi nhuận
từ 8% – 10% tổng lợi nhuận của công ty.
2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động kinh doanh cũng đều chịu tác động của
các yếu tố của môi trường. Khi nói đến môi trường kinh doanh của công ty thì
chúng ta phải đi xem xét hai vấn đề chính là môi trường vi mô và môi trường vĩ
mô của doanh nghiệp đó. Môi trường kinh doanh có ảnh hưởng như thế nào đến
hoạt động kinh doanh của công ty thì chúng ta cần xem xét những nhân tố sau
đây:
Môi trường vĩ mô:
23
Đây là những yếu tố của môi trường vên ngoài tầm kiểm soát của doanh
nghiệp. Nó bao gồm những yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hóa xã hội...
sau đây chúng ta đi vào phân tích cụ thể ảnh hưởng của chúng đối với công việc
kinh doanh của doanh nghiệp tại một số môi trường vị mô cụ thể.
Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế có tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của các
công ty. Trong tình hình kinh tế đất nước ta đang chuyển biến tích cực, sự giao
lưu kinh tế giữa các nước ngày càng tăng nhanh tạo thành nhiều khối thị trường
trên một sân chơi thống nhất, Thành Phố Hà Nội lại là một thành phố trực thuộc
trung ương và đang chuyển dịch cơ cấu hạn tầng với tốc độ chóng mặt, tốc độ
tăng trường kinh tế cào và ổn định, nhiều chủ trường dự án công trình đang được
đăng ký triển khai và thi công. Do đó môi trường kinh tế Hà Nội là một môi
trường thích hợp, năng động thuận lợi cho hoạt động kinh doanh. Hơn nữa nước
ta đang có tốc độ tăng trưởng kinh tế được đánh giá là cao và ổn định trong khu
vực. GDP tăng trưởng trung bình vào khoảng 7.5%/năm. Tình hình đô thị hóa
nông thôn đang diễn ra mạnh mẽ, năng suất nông nghiệp tăng lên một bước
đáng kể....Tất cả những yếu tố đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp phát triển
Môi trường văn hóa xã hội
Hiện nay ở khu vực miền trung này dân cư phân bố không đều và thưa thớt,
Thành Phố Hà Nội cũng đang xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, cũng như quy
hoạch lại các khu dân cư. Dân số Thành Phố Hà Nội cũng khá cao trong đó 80%
dân cư là sống ở thành thị còn lại là nông thôn, mật độ dân số trung bình là 625
người /km2, đây cũng là một triển vọng cho các doanh nghiệp phát triển. Thành
Phố Hà Nội là thành phố mới thành lập và được công nhận là đô thị loại một
được sự ưu đãi về nguồn vốn đầu tư của nhà nước. Lực lượng lao động xã hội có
chuyên môn kỹ thuật chiếm 32% trong tổng lao động có khả năng lao động, đây
là lực lượng lao động chuyên môn giỏi có tay nghề cao càng phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật của thành phố.
24
Môi trường chính trị pháp luật
Hoàn cảnh chính trị và sự ổn định của chính phủ có vai trò hết sức quan
trọng đối với việc kinh doanh của công ty. Trong bối cảnh thế giới đang diễn ra
hết sức rối ren nhưng tình hình chính trị và pháp luật Việt Nam vẫn ổn định an
toàn cho các nhà đầu tư và khách du lịch. Bên cạnh đó với chính sách khuyến
khích đầu tư và thu hút vốn từ nước ngoài vào đầu tư vào nước ta cũng như từng
tỉnh thành nhằm tạo công ăn việc làm và nâng cao đời sống cũng như nhu cầu
của người dân. Thành Phố Hà Nội là thành phố có tình hình chính trị pháp luật
ổn định mức độ an toàn cao. Lực lượng dân phòng tại khu dân cư, lực lượng
xung kích trải trên các tuyến đường đã góp phần lớn cho công tác bảo đảm chính
trịn, trật tự an ninh cho toàn thành phố.
Môi trường tự nhiên
Khu vực Thành Phố là khu vực có điều kiện kinh tế đời sống cũng như các
nhu cầu về đời sống được nâng cao do đó nhu cầu ngày càng nhiều.
Khách hàng hiện tại của công ty bao gồm những công ty, đại lý, và những cá
nhân sống trong khu vực lân cận và một số khách từ các tỉnh khách tới là không
đáng kể. Khách hàng lớn nhất của công ty chủ yếu là các cư dân trực tiếp sống
tại thành phố Đà Nẵng, trong thời gian vài năm qua thì nhu cầu hàng điện tử của
người dân tăng cao là do Đà Nẵng có nhiều trường Đại Học cũng như cao đẳng
và trung cấp có nhu cầu lớn về mặt hàng điện tử.
Trong thời buổi kinh tế thị trường ngày nay thì sự cạnh tranh là tất yếu để sinh
tồn một doanh nghiệp. Vì vậy việc tìm hiều về chiến lược kinh doanh,
marketing, quảng cáo của công ty khác là điều cần thiết. Công ty cần hiểu rõ các
đối thủ cạnh tranh của mình để có thể có những chính sách chiến lược kinh
doanh giữ vững thị phần, phòng ngừa việc đối thủ khống chế giá cả, thị trường
thì mới có thể phát triển tòn tại được. Thị trường Đà Nẵng đang sôi động về mặt
hàng điện tử do nhiều công ty phân phối điện thoại lớn trong ngành như: Viễn
Thonong A, Nam Á, Viettel…Bên cạnh đó các siêu thị điện thoại ra đời ngày
25
càng nhiều như siêu thị điện thoại Nam Á, thế giới di động, Big C… Tình hình
hiện nay các công ty đang tiến hàng cạnh tranh rất quyết liệt. Để có thể đứng
vững và có thị trường ổn định công ty không thể không có những chính sách và
tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh.
2.2 Thực trạng công tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty
2.2.1 Chứng từ sử dụng
 Hợp đồng kinh tế
 Hoá đơn GTGT (mẫu số: 01GTKT3/001).
 Phiếu Nhập kho (Mẫu số: 01-VT, Ban hành theo TT số:133/2016/TT-
BTC ngày 14/09/03006 của Bộ trưởng BTC) tại thời điểm trước Năm 2017
công ty dùng theo quyết định 48 còn thông tư 133 /03016/TT-BTC ra đời thay
thế cho QĐ 48/03006 và áp dụng từ ngày 1/1/03017.
 Phiếu Xuất kho (Mẫu số: 02-VT, Ban hành theo TT số:133/2016/TT-
BTC ngày 14/09/03006 của Bộ trưởng BTC) tại thời điểm trước Năm 2017
công ty dùng theo quyết định 48 còn thông tư 133 /03016/TT-BTC ra đời thay
thế cho QĐ 48/03006 và áp dụng từ ngày 1/1/03017.) Tuy nhiên do mẫu biểu
theo quyết định 48 đã khá phổ biến và đơn giản nên công ty vẫn dùng theo mẫu
bieery quyết định 48 và chỉ tinh giảm các chỉ tiêu thanh khoản giảm dần hoặc
phân biệt ngắn hạn hay dài hạn theo truyền thống
 Bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn và các chứng từ sổ sách có liên quan.
Mẫu hợp đồng kinh tế tại công ty:
Dựa vào phiếu xuất kho, kế toán viết hóa đơn GTGT:
26
Biểu 3.13: Hóa đơn GTGT
27
Ghi chú: Hóa đơn GTGT có 3 liên:
- Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao khách hàng
- Liên 3: Đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
Sau khi khách hàng thanh toán tiền hàng, kế toán thanh toán lập phiếu thu
(2 liên):
Liên 1: Lưu
Liên 2: Chuyển cho thủ quỹ để thu tiền và ghi sổ.
28
Biểu 3.14: Hóa đơn GTGT
29
Biểu 3.14: Hóa đơn GTGT
Đồng thời Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất kho hàng hóa bán
30
cho khách hàng.
Khi nhận được tiền từ khách hàng kế toán tiến hành lập phiếu thu:
Từ phần mềm kế toán, cuối kỳ, hoặc khi có yêu cầu của ban giám đốc kế
toán tiến hành in sổ chi tiết bán hàng.
Cuối kỳ, căn cứ vào sổ sách kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần
do bán hàng trong kỳ kế toán:
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 911
Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung để in sổ sách kế toán sau khi đã
nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán.
Khi xuất các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã
bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 156 - Hàng hóa
- Ngày 15 Tháng 03 năm 2017 căn cứ vào hóa đơn 0000535 kế toán
nhập kho hàng hóa đầu ghi hình và camerra. Trị giá tiền 18.155.994 đ. Đơn giá
trên chưa bao gồm thuế VAT và được giao về tận kho công ty không mất phí
vận chuyển.
Kế toán hạch toán giá nhập kho của lô hàng :
Đơn giá nhập kho:
+ Đầu ghi hình : 857.636 đồng / chiếc
+ Camera quan sát : 930.455 đồng/ chiếc
Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT từ nhà cung
cấp kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho.
31
32
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 03 năm 2017 Nợ : 156, 1331
Số:09 Có : 111
Họ tên người giao hàng: Hoàng Văn Thái Địa chỉ (bộ phận ): NV bán hàng
Theo HĐ số 0000535 ngày 15 tháng 03 năm 2017
Nhập tại kho:công ty
stt
Tên nhãn hiệu quy
cách phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Đầu ghi hình Chiếc 19 19 857.636 16.295.084
2 Camera quan sát Cái 02 02 930.455 1.860.910
Cộng
18.155.994
Viết bằng chữ : Mười tám triệu một trăm năm năm nghìn chín trăm chín mươi
tư đồng./
Hà nội,ngày 15 tháng 03 năm 2017
Giám đốc Kế toán
trưởng
Người nộp
tiền
Người lập
phiếu
Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
33
Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội
LK6B-40 KĐT Mỗ Lao, P. Mẫu Lao, Q. Hà
Đông, TP. HN
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Số: 0019
Ngày 15 tháng 03 năm 2017
Họ, tên người nhận tiền: Phạm Văn Anh
Địa chỉ: Cty TNHH Giám sát 24h
Lý do chi: Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn 0000535
Số tiền: 19.971.593
Bằng chữ: Bảy mươi ba triệu hai trăm ba mươi sáu nghìn hai trăm năm mươi
đồng./
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ: Bảy mươi ba triệu hai trăm ba mươi sáu
nghìn hai trăm năm mươi đồng./)
Ngày 15 tháng 03 năm 2017
Giám đốc Kế toán
trưởng
Người nộp
tiền
Người lập
phiếu
Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thanh Xuân
34
Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội
LK6B-40 KĐT Mỗ Lao, P. Mẫu Lao, Q. Hà
Đông, TP. HN
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
Nợ TK 156: 18.155.994
Nợ TK 133: 1.815.599
Có TK 111: 19.971.593
LỆNH CHI
Số:..............Ngày: 02/04/2017
Liên 2: Dành cho khách hàng
Tên người trả tiền: Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội
Số tài khoản: 0031102252007
Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thanh Xuân
Số tiền bằng số: 26.162.180đ
Số tiền bằng chữ: Hai mươi sáu triệu một trăm sáu hai nghìn,
một trăm tám mươi đồng.
Tên người nhận tiền: Công ty Cổ phần du lịch thương mại Việt Trung
Số tài khoản: 2003592-001
Tại ngân hàng: Irdovina chi nhánh Hà Nội.
Nội dung: Thanh toán theo HĐ số: 0000060
Người trả tiền: Ngày hạch toán: 02/04/2017
Kế toán trưởng Chủ tài khoản: Giao dịch viên Kiểm soát viên
Dựa vào phiếu nhập kho này và hóa đơn bán hàng kế toán tổng hợp cập
nhật dữ liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ chuyển dữ liệu đến thẻ kho, sổ
chi tiết bán hàng và bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
Cuối kỳ hoặc khi có yêu cầu, kế toán tiến hành in thẻ kho, sổ chi tiết bán
hàng, bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn.
35
Xác định kết quả kinh doanh thực sự là một vấn đề cần thiết và quan trọng của hoạt
động kinh doanh tại công ty. Sau khi tiêu thụ hàng hóa, kế toán tiến hành ghi nhận
doanh thu, giá vốn; đồng thời, kế toán tập hợp doanh thu hoạt động tài chính và các
khoản chi phí được trừ: chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định
kết quả kinh doanh. Kết quả tiêu thụ được thể hiện qua chỉ tiêu lãi - lỗ về doanh
thu.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp.
2. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
3. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tại công ty, xác định kết quả tiêu thụ được kế toán thực hiện vào cuối mỗi
tháng theo công thức như sau:
Tổng lợi nhuận
trước thuế
=
Lợi nhuận thuần
từ HĐ KD
+
Lợi nhuận
khác
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được tính như sau:
Lợi nhuận
thuần từ HĐ
KD
=
Lợi nhuận
gộp từ
bán hàng
và CCDV
+
Doanh thu
hoạt động
tài chính
-
Chi phí tài
chính
-
Chi phí Quản
lý kinh doanh
36
Trong đó:
Lợi nhuận gộp từ
bán hàng và
CCDV
=
Doanh thu
thuần từ bán
hàng và CCDV
-
Giá vốn của hàng hóa
và dịch vụ
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ
doanh thu
Chứng từ sử dụng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH lắp đặt camera Hà Nội .
Do phần mềm kế toán Misa SME.net 2017 cho phép kế toán tại công ty thực
hiện bút toán kết chuyển tự động các tài khoản: doanh thu, giá vốn và các khoản chi
phí sang TK 911 với các danh mục, tài khoản đã được khai báo sẵn khi cài đặt phần
mềm. Vì vậy, cuối tháng máy tính sẽ tự động xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa.
Với phần mềm kế toán Misa SME.net 2017, kế toán tại công ty có thể thực
hiện tại mọi thời điểm khi cần số liệu khai báo để phục vụ nhu cầu kế toán quản trị,
giúp nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn.
2.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng
Khi thực hiện xác định kết quả kinh doanh, công ty sử dụng 2 tài khoản
chính:
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh: phản ánh và hạch toán tập
hợp
2.2.3 Sổ sách kế toán
Cuối kỳ kinh doanh, kế toán tiến hành xác định kết quả tiêu thụ, nhằm cung
cấp thông tin liên quan đến lợi nhuận về tiêu thụ cho quản lý.
Công việc này được tiến hành như sau:
- Kết chuyển giá vốn hàng đã tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911 : 2.062.952.380 đồng
37
Có TK 632 : 2.062.952.380 đồng
- Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hoá trong kỳ:
Nợ TK 511 : 2.589.390.680 đồng
Có TK 911 : 2.589.390.680 đồng
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
(Trong kỳ không có phát sinh doanh thu tài chính )
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 911 : 70.000.000 đồng
Có TK 6422 : 70.000.000 đồng
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 : 8.600.000 đồng
Có TK 6422 : 8.600.000 đồng
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế Thu
nhập doanh nghiệp, ghi: Trong kỳ kế toán không có phát sinh chi phí tài chính
Nợ TK 911
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 821
- Kết chuyển kết quả tiêu thụ
Nếu lãi: Nợ TK 911 : 341.492.986 đồng
Có TK 421: 341.492.986 đồng
Để xác định kết quả kinh doanh, công ty thực hiện thao tác kết chuyển trong
phần mềm kế toán. Giao diện làm việc như sau:
Từ phần mềm kế toán, cuối kỳ hoặc khi có yêu cầu kế toán tiến hành in sổ
nhật ký chung, sổ cái TK 911.
38
Biểu 3.28: Trích sổ nhật ký chung
Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội .
LK6B-40 KĐT Mỗ Lao, P. Mẫu Lao, Q. Hà Đông,
TP. HN
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/03006/QĐ-
BTCNgày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ
Tài chính)
(TRÍCH) SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 03 Năm 2017
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Số hiệu
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
... ... ... ...
..
.
... ... ... ...
31/03 31/03
Kết chuyển
doanh thu thuần
x 511 2.589.390.680
31/03 31/03
Kết chuyển
doanh thu thuần
x 911 2.589.390.680
31/03 31/03
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
x 911 2.062.952.380
31/03 31/03
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
x 632 2.062.952.380
31/03 31/03
Kết chuyển chi
phí quản lý
doanh nghiệp
x 911 70.000.000
31/03 31/03
Kết chuyển chi
phí quản lý
doanh nghiệp
x 6422 70.000.000
31/03 31/03
Kết chuyển chi
phí quản lý
doanh nghiệp
x 911 8.600.000
31/03 31/03 Kết chuyển chi
phí quản lý
x 6421 8.600.000
39
doanh nghiệp
31/03 31/03
Kết chuyển chi
phí thuế TNDN
x 911 113.830.995
31/03 31/03
Kết chuyển chi
phí thuế TNDN
x 821 113.830.995
31/03 31/03 Kết chuyển lãi x 911 341.492.986
31/03 31/03 Kết chuyển lãi x 421 341.492.986
Cộng số phát
sinh
4.161.473.105 4.161.473.105
- Sổ này có... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang....
- Ngày mở sổ:.......
Ngày 30 Tháng 03 Năm 2017.
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
“Nguồn trích Phòng kế toán”
40
Biểu 3.29: Sổ cái TK 911
Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội .
LK6B-40 KĐT Mỗ Lao, P. Mẫu Lao, Q. Hà Đông,
TP. HN
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/03006/QĐ- BTC
Ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài
chính)
SỔ CÁI
Tháng 03 Năm 2017
Tên tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu..................
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệ
u
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
Tháng
Tran
g sổ
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
31/03
31/03 Kết chuyển
doanh thu
thuần
511 2.589.390.680
31/03
31/03 Kết chuyển
giá vốn hàng
bán
632 2.062.952.380
31/03
31/03 Kết chuyển
chi phí quản
lý kinh doanh
642 78.600.000
31/03 31/03 Kết chuyển
chi phí thuế
821 113.830.995
41
TNDN
31/03
31/03 Kết chuyển
lãi
421 341.492.986
Cộng số phát
sinh
2.599.023.980 2.599.023.980
- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
- Ngày mở sổ:.............
Ngày 30 Tháng 03 Năm 2017
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
“Nguồn trích Phòng kế toán”
Cuối tháng, kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu trên sổ cái các tài khoản để
lập Báo cáo kết quả kinh doanh.
42
Biểu 3.30: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội .
LK6B-40 KĐT Mỗ Lao, P. Mẫu Lao, Q. Hà Đông,
TP. HN
Mẫu số B 02 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/03006/QĐ-
BTC Ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ
Tài chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 03 Năm 2017
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Năm 2017
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ 01
2.589.390.68
0
Các khoản giảm trừ doanh thu 02
Doanh thu thuần
10 2.589.390.68
0
Giá vốn hàng bán
11 2.062.952.38
0
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
20
526.438.300
Doanh thu từ HĐTC 21 9.633.300
Chi phí tài chính 22 2.147.619
Chi phí quản lý kinh doanh 24 78.600.000
Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 455.323.981
Thu nhập khác 31 -
Chi phí khác 32 -
Tổng lợi nhuận KT trước thuế 50 455.323.981
Chi phí Thuế TNDN 51 113.830.995
Tổng lợi tức sau thuế 60 341.492.986
Ngày 30 Tháng 03 Năm 2017
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
43
“Nguồn trích Phòng kế toán”
44
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LẮP
ĐẶT CAMERA HÀ NỘI
3.1. Các kết luận về kế toán kết quả sản xuất kinh doanh
3.1.1 Những kết quả đạt được
Từ khi thành lập đến nay, Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội không
ngừng đổi mới phát triển. Công ty có nhiều cơ hội phát triển, bên cạnh đó cũng có
nhiều thách thức mà công ty phải đối mặt. Hơn 3 năm ra đời và bước vào hoạt động
kinh doanh công ty đã gặt hái được nhiều thành công to lớn, đặc biệt trong lĩnh vực
kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa. Doanh thu về tiêu thụ tăng nhanh qua các năm.
Để có được bước phát triển đó, công ty đã không ngừng đổi mới trong bộ
máy quản lý, trong công tác kế toán và chiến lược bán hàng của phòng kinh doanh.
Hàng hóa nhập vào công ty có chất lượng đảm bảo, đúng quy cách, chất lượng. Khi
xuất hàng giao cho người mua, hàng hóa được kiểm ta kỹ càng. Đồng thời phòng
kinh doanh luôn phối hợp linh hoạt với phòng kế toán do đó chứng từ, sổ sách kế
toán được lập chính xác, rõ ràng, không xảy ra sai sót.
Bán hànglà một hoạt động quan trọng đối với tình hình hoạt động và phát
triển của công ty, nó đóng vai trò quyết định sự tồn tại, sống còn và phát triển của
đơn vị. Dựa vào kết quả hoạt động kind doanh, tình hình lãi, lỗ mà công ty có thể
phân tích được mặt hàng nào mang lại hiệu quả kinh doanh và xu hướng tiêu thụ
của mặt hàng đó trong tương lai. Đây là cơ sở để các nhà quản trị đưa ra quyết định
đúng đắn cho công ty của mình.
Từ tầm quan trọng đó, qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần cộng nghệ y
tế Phương Tây, em đã đi sâu tìm hiểu về tình hình bán hàngvà xác định kết quả
kinh doanh của công ty, quá trình đó đã giúp em đưa ra được những nhận xét sau:
Đối với khâu tổ chức hạch toán ban đầu:
+ Công ty hoạt động theo hình thức công ty cổ phần, công ty được thành lập
45
năm 2010, do đó việc áp dụng quyết định 48 vào quá trình hạch toán là phù hợp với
quy mô hoạt động của công ty.
+ Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp
với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ.
+ Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của bộ tài chính ban hành,
những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được
ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ. Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt
chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời.
+ Trình tự luân chuyển chứng từ của công ty tương đối tốt, các chứng từ
được phân loại, hệ thống hóa theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trước khi đi vào
lưu trữ.
+ Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, rất
thuận tiện cho việc quản lý số liệu cũng như về nhân sự của bộ phận kế toán.
+ Ban lãnh đạo công ty đã có sự quan tâm đúng mức tới chế độ quản lý hàng
hóa và chế độ hạch toán tiêu thụ hàng hóa. Hệ thống kho hàng cũng được bố trí
khoa học, hợp lý đảm bảo quản lý theo từng mặt hàng, từng lô hàng thuận tiện cho
việc xuất, nhập hàng hóa, cũng như thuận tiện cho việc bảo quản hàng hóa không
để tình trạng hàng bị giảm chất lượng khi ở trong kho. Bên cạnh đó, công tác quản
lý tiêu thụ hàng hóa, theo dõi, thanh toán công nợ với từng khách hàng cũng được
tiến hành đều đặn. Với khối lượng hàng hóa tương đối lớn lại phong phú về chủng
loại, quy cách kế toán bán hàngở công ty cũng rất nỗ lực để hoàn thành một khối
lượng công việc lớn như hiện nay.
Đối với công tác hạch toán tổng hợp:
+ Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của bộ tài chính ban
hành.
+ Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn
kho là hợp lý. Vì công ty kinh doanh nhiều chủng loại hàng hóa khác nhau, các
46
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng hóa, do đó không thể định kỳ mới
kiểm tra hạch toán được.
Đối với hệ thống sổ sách sử dụng:
+ Công ty sử dụng cả hai loại sổ là: Sổ tổng hợp và sổ chi tiết để phản ánh
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa SME.net 2017 trong việc nhập
liệu và xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, do đó giảm nhẹ được công việc của
kế toán, đồng thời nâng cao được độ chính xác, chi tiết cho các nghiệp vụ. Bên
cạnh đó, phần mềm này phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Khi in sổ sách
từ phần mềm kế toán, công ty lựa chọn hình thức nhật ký chung. Điều này tạo
thuận lợi cho việc in sổ sách của công ty và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
đơn vị.
3.1.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
Bên cạnh những kết quả trong công tác tổ chức kế toán bán hàngvà xác định kết
quả kinh doanh mà công ty đã đạt được vẫn còn tồn tại những hạn chế mà công ty
phải cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu trong công tác quản lý
của công ty. Những nhược điểm mà bộ máy kế toán của công ty gặp phải:
.
Về tình hình sử dụng phần mềm kế toán tại công ty.
Công ty sử dụng phần mềm Misa.net 2017 để hỗ trợ hạch toán và in sổ sách,
tuy nhiên một số nhân viên trong phòng kế toán của công ty chưa thực sự thành
thạo trong việc sử dụng phần mềm.
Về vấn đề vận dụng sổ sách kế toán.
Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung để in sổ sách vào cuối kỳ kế toán,
47
tuy nhiên việc hạch toán trên sổ Nhật ký chung có quá nhiều nghiệp vụ dễ dẫn đến
nhầm lẫn, sai sót.
3.2 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện
Công tác hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh là một tất yếu khách quan trong
nền kinh tế thị trường hiện nay. Mặt khác, đặc điểm cũng như điều kiện kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp là khác nhau, do vậy, mỗi doanh nghiệp phải tự lựa chọn cho
mình một mô hình kế toán phù hợp nhất nhằm phát huy tối đa năng lực kinh doanh,
đem lại hiệu quả cao nhất. Vì vậy, hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán
kết quả kinh doanh nói riêng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế quản lý tài chính, chế độ kế toán Việt
Nam hiện hành, phù hợp với thông tư, nghị định của Nhà nước. Việc tổ chức công
tác kế toán ở mỗi đơn vị cụ thể được phép vận dụng và cải biến sao cho phù hợp
với tình hình của từng đơn vị, không dập khuôn máy móc nhưng cũng chỉ được
sáng tạo trong chừng mực nhất định.
- Hoàn thiện phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Tùy theo từng ngành nghề, lĩnh vực, quy mô mà doanh nghiệp lựa
chọn theo chế độ, quyết định phù hợp với mình. Khi áp dụng phù hợp, công tác kế
toán sẽ trở nên đơn giản và hiệu quả hơn. Hoàn thiện công tác kế toán chính vì mục
tiêu cuối cùng là nhằm giảm bớt sự phức tạp, giảm bớt khối lượng công việc kế
toán nhưng phải đảm bảo phù hợp với chế độ. Hoàn thiện phải phù hợp với đặc
trưng của doanh nghiệp đặc biệt là phù hợp với trình độ và năng lực của đội ngũ
các bộ nhân viên phòng kế toán.
- Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng thông tin một cách kịp thời, chính xác, góp
phần làm tăng tính hiệu quả cho công tác quản lý doanh nghiệp. Đặc biệt là các
thông tin kế toán nội bộ càng chính xác, kịp thời thì các quyết định quản trị càng
khả thi và giúp cho doanh nghiệp bắt kịp được với sự phát triển của nền kinh tế thị
48
trường. Thông tin kế toán có được sau khi đã hoàn thiện phải tốt hơn, chuẩn hơn,
đầy đủ hơn so với trước.
- Hoàn thiện phải đảm bảo tính khả thi dựa trên nguyên tắc tiết kiệm mà hiệu
quả. Tiết kiệm là làm sao để chi phí bỏ ra là thấp mà hiệu quả thu được là cao thì
khi đó việc hoàn thiện mới thực sự có kết quả tốt. Ngược lại, để hoàn thiện công tác
kế toán mà chi phí bỏ ra quá lớn trong khi đó lợi ích thu lại không đủ bù đắp được
thì cũng không khả thi.
3.3 Những đề xuất và kiến nghị
Dựa trên những hạn chế công ty đang gặp phải, em xin đưa ra những giải
pháp hoàn thiện nhằm phát huy những ưu điểm và hạn chế những thiếu sót của
công tác kế toán nói chung và phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của công ty nói riêng:
TK 911.1: XĐKQKD của Hóa chất sinh hóa
TK 911.2: XĐKQKD của mô hình giải phẫu
TK 911.3:...
Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý
kinh doanh để theo dõi tất cả các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Tuy nhiên, công ty chưa theo dõi chi tiết
cho từng khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty cần mở
chi tiết cho TK 642 để theo dõi chi tiết cho các nghiệp vụ phát sinh như sau:
TK 6421 – Chi phí bán hàng
TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Việc tách ra sẽ tạo điều kiện theo dõi dễ dàng hơn cho nhân viên kế toán, và
phục vụ việc phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng
49
mặt hàng tiêu thụ để tính chính xác kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng.
Tuy nhiên, khi chi tiết cho từng khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp và phân bổ cho từng mặt hàng công ty cần chọn tiêu thức phân bổ
phù hợp, có thể phân bổ theo tiêu thức số lượng hoặc đơn giá.
Để tiện theo dõi, công ty nên tách sổ thành 2 sổ chi tiết:
Biểu 4.1: Sổ chi tiết TK 6421
Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội .
LK6B-40 KĐT Mỗ Lao, P. Mẫu Lao, Q. Hà
Đông, TP. HN
Mẫu số S20 - DNN
(Ban hành theo TT số:133/2016/TT-
BTC Ngày 26 tháng 08 năm 2016 của
Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6421 – Chi phí bán hàng
Đối tượng :....................
Loại tiền : VNĐ
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 2 3 4 5
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
-Sổ này có....... trang, đánh từ trang 01 đến trang.......
- Ngày mở sổ :..........
Ngày.... tháng...năm....
50
Người ghi sổ
( Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký,họ tên)
Biểu 4.2: Sổ chi tiết TK 6422
Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội .
LK6B-40 KĐT Mỗ Lao, P. Mẫu Lao, Q. Hà
Đông, TP. HN
Mẫu số S20 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/03006/QĐ - BTC
Ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài
chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đối tượng :....................
Loại tiền : VNĐ
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 2 3 4 5
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
trong kỳ
Cộng số phát
sinh
Số dư cuối kỳ
-Sổ này có....... trang, đánh từ trang 01 đến trang.......
- Ngày mở sổ :..........
Ngày.... tháng...năm....
51
Người ghi sổ
( Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký,họ tên)

TK 6321 – Giá vốn hàng bán cho hóa chất sinh hóa.
TK 6322 – Giá vốn hàng bán cho mô hình giải phẫu
...
 Về
Theo hình thức bán hàng trực tiếp tại kho, kế toán công ty đã sử dụng TK
156 - “Hàng hoá” để phản ánh tình hình xuất nhập kho các loại hàng hoá là đúng
đắn với quy định của chế độ kế toán hiện hành.
Khi phát sinh nghiệp vụ này, kế toán công ty phải hạch toán như sau :
Nợ TK 157
Có TK 156
Nợ TK 131, 111, 112
Có TK 511
Có TK 3331
Đồng thời phản ánh giá trị giá vốn của số hàng hoá đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 157
Công ty nên phân bổ chi phí mua hàng cho hàng hóa mua vào. Khi đó sẽ
giúp doanh nghiệp phản ánh đúng giá mua hàng hóa.
52
Giá thực
tế mua
hàng
=
Giá mua
hàng
hóa
+ +
Thuế nhập
khẩu -
Các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá
hàng mua (nếu có)
Trong đó:
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng bán
ra
= x
Giá mua
hàng bán
trong kỳ
Giá mua của hàng xuất bán ra + Giá mua
hàng tồn cuối kỳ
Tk 1561
Tk 1562 – Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá phát sinh liên quan tới số hàng
hoá đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hoá hiện có
ếp, bảo quản đưa hàng hoá từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt
tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hoá...
Kết cấu và nội dung TK 1562
Bên Nợ:
Chi phí thu mua hàng hoá thực tế phát sinh liên quan tới khối lượng hàng
hoá mua vào, đã nhập kho trong kỳ.
Bên Có:
Chi phí thu mua hàng hoá tính cho khối lượng hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ.
Số dư bên Nợ:
Chi phí thu mua hàng hoá còn lại trong kỳ.
 Hoàn thiện việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Cuối kỳ kế toán năm, căn cứ vào mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho, kế toán ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Có TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
53
- Đối với các năm sau, tính mức dự phòng cần lập, nếu:
+ Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối niên độ sau cao hơn mức dự
phòng hàng tồn kho đã trích lập năm trước thì số chênh lệch được lập thêm ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (chi tiết giảm giá hàng tồn kho)
Có TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
+ Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối niên độ sau thấp hơn mức dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập năm trước thì số chênh lệch được hoàn
nhập dự phòng, ghi:
Nợ TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 711: Thu nhập khác
Kế toán tổng hợp tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán.
54
KẾT LUẬN
Ngày nay, doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương trường và có sức cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác đòi hỏi doanh nghiệp đó phải có một chiến lược
kinh doanh sáng tạo, năng động và phù hợp với tình hình phát triển chung với đơn
vị, với đất nước. Để làm được điều đó, doanh nghiệp cần quản lý tốt khâu bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh, làm thế nào để tiêu thụ đạt hiệu quả nhất và tối đa
hóa được lợi nhuận, tối đa hóa giá trị vốn chủ sở hữu. Nhận thấy được tầm quan
trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nên em đã đi sâu tìm
hiểu đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
lắp đặt camera Hà Nội ”.
Trong bài chuyên đề, em đã khái quát tình hình quản lý và công tác kế toán
tại Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội , bên cạnh đó em đã đi sâu tìm hiểu, phân
tích kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, qua đó đưa ra
những ưu, nhược điểm và các giải pháp nhằm hoàn thiện phần hành này tại công ty.
Tuy nhiên, do trình độ và thời gian còn hạn chế nên bài chuyên đề của em
không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý và phê
bình của quý thầy cô để em hoàn thiện hơn bài khóa luận này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Giảng viên Th.S và các cán bộ nhân
viên trong phòng quản lý, phòng kế toán của Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội
đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn./.
55

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnRoyal Scent
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...luanvantrust
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN luanvantrust
 

What's hot (20)

Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOTHoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
 
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017 Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty SơnKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOTĐề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
 
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
 
Đề tài báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền hay 2017
Đề tài báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền hay 2017Đề tài báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền hay 2017
Đề tài báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền hay 2017
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
 

Similar to Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdfKế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng PhongBáo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng PhongDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcKế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcDương Hà
 
Chương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua senChương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua senMinhthuan Hoang
 
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chínhMẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chínhPerfect Man
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiNguyen Minh Chung Neu
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâmLuận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâmThanh Hoa
 
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacom
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacomBao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacom
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacomLan Te
 

Similar to Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội (20)

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
 
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdfKế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng PhongBáo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
 
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcKế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
 
Đề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tam Long
Đề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tam LongĐề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tam Long
Đề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tam Long
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuKế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Công cụ phân tích chỉ số thanh toán và sinh lời cho công ty, 9đ
Công cụ phân tích chỉ số thanh toán và sinh lời cho công ty, 9đCông cụ phân tích chỉ số thanh toán và sinh lời cho công ty, 9đ
Công cụ phân tích chỉ số thanh toán và sinh lời cho công ty, 9đ
 
Chg 3 sen ok
Chg 3 sen okChg 3 sen ok
Chg 3 sen ok
 
Chương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua senChương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua sen
 
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chínhMẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú ThànhĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
 
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâmLuận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
 
Phần 1
Phần 1Phần 1
Phần 1
 
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacom
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacomBao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacom
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacom
 

More from Dương Hà

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPDương Hà
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢDương Hà
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Dương Hà
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...Dương Hà
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Dương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPDương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝBÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝDương Hà
 
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Dương Hà
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Dương Hà
 
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Dương Hà
 
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Dương Hà
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Dương Hà
 
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiDương Hà
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Dương Hà
 
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Dương Hà
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từDương Hà
 
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankGiải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankDương Hà
 

More from Dương Hà (20)

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝBÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
 
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
 
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
 
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
 
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankGiải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
 

Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội

  • 1. MỤC LỤC MỤC LỤC.............................................................................................................1 Cộng....................................................................................................................33 Giám đốc.............................................................................................................33 Kế toán trưởng.....................................................................................................33 Người nộp tiền.....................................................................................................33 Người lập phiếu...................................................................................................33 Thủ kho................................................................................................................33 (Ký, họ tên, đóng dấu).........................................................................................33 (Ký, họ tên)..........................................................................................................33 (Ký, họ tên)..........................................................................................................33 (Ký, họ tên)..........................................................................................................33 (Ký, họ tên)..........................................................................................................33 Giám đốc.............................................................................................................34 Kế toán trưởng.....................................................................................................34 Người nộp tiền.....................................................................................................34 Người lập phiếu...................................................................................................34 Thủ kho................................................................................................................34 (Ký, họ tên, đóng dấu).........................................................................................34 (Ký, họ tên)..........................................................................................................34 (Ký, họ tên)..........................................................................................................34 (Ký, họ tên)..........................................................................................................34 (Ký, họ tên)..........................................................................................................34 Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thanh Xuân..........................................34 LỆNH CHI...........................................................................................................35 Số:..............Ngày: 02/04/2017.............................................................................35 Liên 2: Dành cho khách hàng..............................................................................35 Số tài khoản: 0031102252007.............................................................................35 1
  • 2. Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thanh Xuân.................35 Số tiền bằng số: 26.162.180đ...........................................................................35 Số tiền bằng chữ: Hai mươi sáu triệu một trăm sáu hai nghìn, .......................35 một trăm tám mươi đồng....................................35 Tên người nhận tiền: Công ty Cổ phần du lịch thương mại Việt Trung.............35 Số tài khoản: 2003592-001..................................................................................35 Tại ngân hàng: Irdovina chi nhánh Hà Nội.........................................................35 Nội dung: Thanh toán theo HĐ số: 0000060.......................................................35 Người trả tiền: Ngày hạch toán: 02/04/2017......................................35 Kế toán trưởng Chủ tài khoản: Giao dịch viên Kiểm soát viên......................35 2
  • 3. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đềtài Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì vậy, kế toán kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng của kế toán doanh nghiệp. Hiện nay trong các doanh nghiệp, kế toán kết quả kinh doanh đều vận dụng theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Nhưng tùy theo quy mô, loại hình kinh doanh cũng như công tác tổ chức kế toán doanh nghiệp mà kế toán kết quả kinh doanh tại mỗi đơn vị được hạch toán sao cho phù hợp nhất. Chính điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp được tiến hành một cách khoa học, hợp lý, để từ đó cung cấp các thông tin về tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách nhanh chóng và chính xác. Kế toán kết quả kinh doanh cho ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án kinh doanh chiến lược, đúng đắn và thích hợp hơn cho các kỳ tiếp theo. Số liệu kế toán càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời càng hỗ trợ các nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất với tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư. Do đó cần thiết phải hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh. Trên thực tế hiện nay, việc thực hiện kế toán kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp bên cạnh những điểm thuận lợi và hợp lý thì vẫn còn tồn tại một số khó khăn, hạn chế. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH lắp đặt 3
  • 4. camera Hà Nội, cũng như qua các phiếu điều tra và kết quả tổng hợp thực tập đã cho thấy công tác kế toán kết quả kinh doanh về cơ bản đã thực hiện theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Phương pháp kế toán, hệ thống tài khoản, sổ sách, chứng từ sử dụng tại công ty là tương đối đầy đủ và phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị. Nhưng do hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp là thương mại và dịch vụ nên hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đang bán và cung ứng trên thị trường rất phong phú, đa dạng như: các loại đá granite tự nhiên, vật liệu xây dựng, nội ngoại thất xây dựng, tư vấn thiết kế công trình… làm cho việc theo dõi trên sổ sách kế toán là khó khăn, phức tạp. Ngoài ra, kế toán chỉ ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Cái các TK 511, 632 mà không mở sổ chi tiết để tiện cho công tác quản lý. Như vậy, những tồn tại kể trên đã phần nào gây khó khăn cho công tác kế toán trong quá trình thực hiện và làm cho con số kết quả kinh doanh đưa ra còn chưa thực sự chính xác và hợp lý. Chính vì vậy việc hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh là vấn đề quan trọng và rất cần thiết đối với công ty hiện nay, để các nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp có những đánh giá chính xác nhất phục vụ cho việc ra quyết định, chiến lược kinh doanh tại doanh nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn đi sâu nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận về kế toán kết quả kinh doanh và hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan về kế toán kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC) và chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành. Luận văn đi sâu tìm hiểu, khảo sát và phân tích tình hình kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nộiđể thấy được thực trạng công tác kế toán, sự khác nhau giữa những quy định của Chuẩn mực, Chế độ, các quy định của Nhà nước với thực tế áp dụng tại công ty. Từ đó, đưa ra những đánh giá ưu, nhược điểm, những việc đã làm được cũng như những khó khăn và tồn tại cần giải quyết trong công tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty 4
  • 5. TNHH lắp đặt camera Hà Nội, đồng thời đưa ra các quan điểm, giải pháp khắc phục nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty, để đề tài nghiên cứu trở thành một tài liệu mà công ty có thể tham khảo, nghiên cứu và áp dụng. 3. Phương pháp nghiên cứu . • - - - Thị Phương Lan – kế toán trưởng của công ty. Các câu hỏi phỏng vấn được chuẩn bị trước. Nội dung các câu hỏi tập trung vào tình hình tổ chức, thực hiện công tác kế toán nói chung và kế toán kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty. Thời gian và địa điểm phỏng vấn được thỏa thuận trước. Việc phỏng vấn được tiến hành theo phương thức gặp mặt và phỏng vấn trực tiếp. Địa điểm phỏng vấn là tại phòng kế toán của công ty. Những người được phỏng vấn đã trả lời các câu hỏi với thái độ nhiệt tình, cởi mở. . • 5
  • 6. Tất cả các thông tin thu thập được sau các cuộc phỏng vấn được ghi chép cẩn thận, sau đó được hoàn thiện và sắp xếp lại một cách có hệ thống. Các thông tin thu được từ các phương pháp trên được tập hợp lại, phân loại, chọn lọc ra các thông tin có thể sử dụng được. Tất cả các thông tin sau khi được xử lý được dùng làm cơ sở cho việc tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của công ty và thực trạng công tác kế toán kết quả kinh doanh. cao. • 4. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt lý thuyết: luận văn nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng Chế độ kế toán theo quyết định số 48/QĐ – BTC do Nhà nước ban hành năm 2006 và tuân thủ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Luật kế toán, các Thông tư hướng dẫn của Chính phủ. - Về mặt thực tiễn: + Không gian: luận văn tập trung nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng Chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/QĐ – BTC. + Thời gian: từ ngày 22/03/2017 đến ngày 28/08/2017. + Số liệu kế toán: đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu kế toán Quý I năm 2017 6
  • 7. CHƯƠNG 1:MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Khái niệm và phương pháp xác định kết quả sản xuất kinh doanh Nhóm khái niệm về kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực hiện trong một kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm), là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp, hay những khoản thu không mang tính chất thường xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại. • Nhóm khái niệm về doanh thu, thu nhập: Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (VAS 14). Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các hoạt động từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của 7
  • 8. doanh nghiệp nộp theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ kế toán, là căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. (VAS 14) - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. (VAS 14) - Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. (VAS 14) Thu nhập khác: là những khoản góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. (VAS 14) • Nhóm khái niệm về chi phí: Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông và chủ sở hữu. (VAS 01) Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành của các sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Chi phí quản lý kinh doanh gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của doanh nghiệp. 8
  • 9. Chi phí tài chính: phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết, chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ tỷ giá hối đoái… Chi phí khác: là các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng… (VAS 01) Thuế thu nhập doanh nghiệp: bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế TNDN, được xác định theo quy định của Luật thuế TNDN hiện hành. (VAS 17) Chi phí thuế TNDN: là số thuế TNDN phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Như vậy, có thể hiểu kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế trong một kỳ kế toán. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, nhằm hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về kế toán, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành, công bố 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC năm 2006. Các chuẩn mực này quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, nội dung, phương pháp kế toán cơ bản làm cơ sở cho việc ghi chép kế toán và lập Báo cáo tài chính. 1.2.1 Nội dung Kế toán kết quả kinh doanh theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam Kế toán kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định trong các Chuẩn mực kế toán liên quan: VAS 01 – chuẩn mực chung, VAS 02 – 9
  • 10. Hàng tồn kho, VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác, VAS 17 – thuế thu nhập doanh nghiệp. • VAS 01 - Chuẩn mực chung: - Cơ sở dồn tích: để kết quả kinh doanh được phản ánh một cách chính xác, trung thực và hợp lý thì phải theo dõi chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách ghi sổ kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Kết quả thu được từ kế toán kết quả kinh doanh được thể hiện trên BCTC, do vậy BCTC lập trên cơ sở dồn tích sẽ phản ánh chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. - Hoạt động liên tục: Kế toán kết quả kinh doanh phải được thực hiện trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nhờ đó kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này sẽ mang tính kế thừa và nối tiếp logic với các kỳ kế toán trước và sau. - Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Kế toán kết quả kinh doanh khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. - Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp đã lựa chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Có như vậy kết quả kinh doanh mới được phản ánh một cách chính xác, nhanh chóng và kịp thời. - Thận trọng: kết quả kinh doanh cần được xác định một cách nhanh chóng và kịp thời nhưng phải đảm bảo được tính chính xác và trung thực của số liệu trên BCTC của doanh nghiệp. Do đó, kế toán cần phải xem xét, cân nhắc và 10
  • 11. phán đoán kỹ lưỡng khi lập các ước tính kế toán trong điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng áp dụng trong kế toán kết quả kinh doanh đòi hỏi: + Phải lập các khoản dự phòng cho kỳ tiếp theo nhưng không lập quá lớn, làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế thu được từ hoạt động kinh doanh trong kỳ hiện tại. + Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập, vì nếu làm như vậy thì kết quả kinh doanh cuối kỳ sẽ không chính xác và trung thực. + Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ và chi phí để việc xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ đảm bảo tính chính xác. + Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. Có như vậy kế toán kết quả kinh doanh mới thực sự hiệu quả và chính xác. - Trọng yếu: kết quả kinh doanh phản ánh năng lực và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Đây chính là cơ sở để các nhà quản trị doanh nghiệp có những nhìn nhận và đánh giá chính xác nhất phục vụ cho những quyết định, những chiến lược kinh doanh tại doanh nghiệp. Do đó, số liệu kế toán kết quả kinh doanh phải chính xác và trung thực, không được có sai lệch so với thực tế. Nếu những thông tin trên BCTC thiếu chính xác thì sẽ làm ảnh hưởng đến việc ra quyết định của các đối tượng sử dụng BCTC của đơn vị. • VAS 02 – Hàng tồn kho: Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc. Kết quả kinh doanh muốn được xác định và phản ánh một cách chính xác thì phải xác định được chính xác các yếu tố tham gia vào quá trình này. Trong đó yếu tố giá gốc hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan trọng đối với kế toán kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp. 11
  • 12. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Trong đó: - Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm: giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua. - Chi phí chế biến bao gồm: bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản xuất sản phẩm. - Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho gồm: chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường; một số chi phí bảo quản hàng tồn kho; chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. • VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác: Chỉ tiêu doanh thu và thu nhập đóng một vai trò rất quan trọng trong kế toán kết quả kinh doanh. Do vậy, doanh thu phải được xác định một cách chính xác. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Xác định doanh thu: doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: theo mục 10 chuẩn mực số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn tất cả năm điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. 12
  • 13. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thõa mãn tất cả bốn điều kiện: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Đối với doanh thu hoạt động tài chính: theo mục 24 của chuẩn mực số 14, doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Việc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau: - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Đối với thu nhập khác: theo mục 30 chuẩn mực số 14, thu nhập khác bao gồm: thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm được bồi thường; thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại và các khoản thu khác. • VAS 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo chuẩn mực số 17 và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuế TNDN 13
  • 14. được hạch toán là một khoản chi phí khi xác định kết quả tài chính của doanh nghiệp. Chi phí thuế TNDN là số thuế TNDN phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Trên đây là một số nội dung của một số chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh, là nền tảng cho quá trình thực hiện công tác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2 Nội dung Kế toán kết quả kinh doanh theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Khi thực hiện kế toán kết quả kinh doanh, các doanh nghiệp cần tôn trọng những quy định sau (Bộ Tài chính, chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, NXB Tài chính, 2006, trang 347): - Kết quả kinh doanh của kỳ kế toán phải được xác định đầy đủ, chính xác theo đúng quy định của các Chuẩn mực kế toán Việt Nam áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Ngoài việc hạch toán tổng hợp, kết quả kinh doanh có thể được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính, hoạt động khác…). Trong từng loại hình kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng dịch vụ tùy theo yêu cầu quản lý của đơn vị. - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả từ hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác. KQKD trước thuế TNDN = KQ hoạt động kinh doanh + KQ hoạt động khác KQKD sau thuế = KQKD - Chi phí thuế 14
  • 15. TNDN trước thuế TNDN TNDN Chi phí thuế TNDN là số thuế phải nộp (hoặc được thu hồi) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. (VAS 17, trang 127) Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN Trong đó: - Thu nhập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác định theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp. - Thuế suất thuế TNDN: tùy vào loại hình doanh nghiệp và ngành kinh doanh mà Nhà nước có các mức thuế suất khác nhau. Từ năm 2008 trở về trước thì mức thuế suất là 28%, từ năm 2009 mức thuế suất là 25%. Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, được xác định theo công thức sau: Kết quả hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí quản lý kinh doanh Trong đó: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Trị giá vốn hàng bán Doanh thu thuần về bán hàng và = Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp - Các khoản giảm trừ - Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo 15
  • 16. cung cấp dịch vụ dịch vụ doanh thu phương pháp trực tiếp Kết quả hoạt động khác được xác định như sau: Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Trong đó: Thu nhập khác: là những khoản thu bất thường xảy ra ngoài dự tính của doanh nghiệp và không thường xuyên. Thu nhập khác bao gồm các khoản: - Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ. - Thu từ phạt vi phạm hợp đồng. - Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật. - Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. Chi phí khác: là các khoản chi phí ngoài dự tính của doanh nghiệp và không thường xuyên, bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. Chứng từ sử dụng Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu là các chứng từ tự lập, bao gồm: - Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác trong kỳ. - Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí tài chính và hoạt động khác như: phiếu xuất kho (02-VT), hóa đơn giá trị gia tăng (01GTKT-3LL), phiếu nhập kho (01-VT)… - Các chứng từ khác như phiếu thu (01-TT), phiếu chi (02-TT), giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng. 16
  • 17. Quá trình luân chuyển chứng từ + Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán và các bộ phận liên quan sẽ tiến hành lập chứng từ: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho (bộ phận kho lập); HĐGTGT (bộ phận bán hàng lập), phiếu thu, phiếu chi (bộ phận kế toán lập)… Chứng từ được lập theo đúng mẫu quy định và phải ghi đúng nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được lập đủ số liên quy định. + Chứng từ sẽ được luân chuyển đến các phòng ban có trách nhiệm: kế toán, giám đốc… để kiểm tra và ký duyệt. + Sau đó, một liên chứng từ sẽ được giao đến phòng kế toán, nhân viên kế toán sẽ sắp xếp chứng từ và tiến hành ghi sổ kế toán tương ứng (sổ các tài khoản TK511, TK632, TK642, TK635, TK515, TK711, TK811, TK421, TK821, TK911…). + Sau khi kế toán vào sổ, các chứng từ sẽ được lưu trữ và bảo quản theo đúng quy định của Nhà nước. Tài khoản sử dụng Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu các tài khoản sau: TK511, TK 515, TK711, TK632, TK642, TK635, TK811, TK821, TK911, TK421. • Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh sau một kỳ hạch toán. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán và dịch vụ đã cung cấp; - Chi phí quản lý kinh doanh; - Chi phí thuế TNDN; - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác; 17
  • 18. - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. • Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phán ánh doanh thu của khối lượng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau: Bên nợ: - Thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. • Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau: Bên nợ: - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm. - Chi phí thuế TNDN của các năm trước phải bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện tại. Bên có: 18
  • 19. - Chi phí thuế TNDN được điều chỉnh giảm do số đã ghi nhận trong năm lớn hơn số phải nộp theo số quyết toán thuế TNDN năm. - Chi phí thuế TNDN được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước. - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN vào bên nợ tài khoản 911 – “xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. Một số tài khoản liên quan khác như sau: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính TK 711 – Thu nhập khác TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 811 – Chi phí khác TK 635 – Chi phí tài chính TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Trình tự hạch toán Cuối kỳ kinh doanh, kế toán căn cứ vào số liệu đã hạch toán trên các tài khoản thu nhập và chi phí để kết chuyển xác định kết quả kinh doanh như sau: (1) Kết chuyển doanh thu hàng bán trả lại, khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ để xác định doanh thu thuần từ bên Có TK 521 về bên Nợ TK 511. (2) Tính thuế GTGT phải nộp của hoạt động bán hàng theo phương pháp trực tiếp, thuế XK, thuế TTĐB phải nộp của hàng bán từ bên Có TK 3331, TK 3332,TK 3333 về bên Nợ TK 511. (3) Kết chuyển doanh thu thuần từ về bán hàng và cung cấp dịch vụ từ bên Nợ TK 511 về bên Có TK 911. (4) Kết chuyển giá vốn của hàng bán trong kỳ từ bên Có TK 632 về bên Nợ TK 911. 19
  • 20. (5) Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính và thu nhập khác từ bên Nợ TK 515, TK 711 về bên Có TK 911. (6) Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh và chi phí khác từ bên Có TK 635, TK 642, TK 811 về bên Nợ TK 911. (7) Cuối năm tài chính, tính chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ và kết chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ từ bên Có TK 821 về bên Nợ TK 911. (8) Cuối kỳ, xác định lợi nhuận sau thuế, nếu lãi kế toán ghi vào bên Nợ TK 911 và bên Có TK 421. Nếu lỗ, kế toán ghi vào bên Nợ TK 421 và bên Có TK 911. 20
  • 21. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI 2.1 Tổng quan về công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội 2.1.1 Tổng quan về công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội được thành lập ngày 23 tháng 11 năm 2011 với những thông tin về công ty ở bản đăng kí kinh doanh ở dưới đây: Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội được thành lập theo quyết định số 0106850906 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Gắn liền với sự hoạt động và phát triển của Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội là những sự kiện và chính sách kinh doanh mang tính đột phá, tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị camera giám sát: chính sách kinh doanh "bán giá bán buôn đến tận tay người tiêu dùng", chính sách bảo hành "1 đổi 1 trong vòng 12 tháng" & "bảo hành cả trong trường hợp IC bị cháy, nổ", chính sách "cam kết hoàn tiền khi có biến động giá"... Hiện nay Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội là 1 trong những công ty hàng đầu Việt trong lĩnh vực camera giám sát. Chúng tôi luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng ở mức rất cao và vững chắc trên mọi mặt. Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội luôn chiếm được sự tin tưởng của các khách hàng bởi các chính sách, cam kết, dịch vụ... mà rất nhiều công ty máy tính khác không làm được. Công ty Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội có một đội ngũ nhân viên hùng hậu và có trình độ chuyên môn rất cao (hơn 80% đã tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng chuyên ngành Kinh tế, Kỹ thuật), đủ khả năng để có thể đáp ứng mọi yêu cầu dù là khắt khe nhất của quý khách hàng. Không những thế, đội ngũ nhân viên của Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội còn là những người đầy lòng nhiệt tình và có thái độ rất niềm nở trong cung cách phục vụ khách hàng. Tất cả các cán bộ nhân viên trong công ty Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội đều thấu hiểu được một điều đó là: “Khách hàng mới là người quyết định tương lai, sự tồn tại và phát triển của Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội” 21
  • 22. Vì vậy toàn thể nhân viên công ty Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội đều luôn tâm niệm và làm việc theo suy nghĩ: “Hãy phục vụ khách hàng như chúng ta đang phục vụ cho chính bản thân chúng ta”. Hiện nay Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội có một thị trường khá rộng hoạt động ở gần hết các tỉnh phía Bắc. Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội họat động kinh doanh chủ yếu vào hai lĩnh vực chính là sản xuất,thương mại và in nhưng vì lí do về lợi nhuận đem lại không cao chi phí đầu vào lại cao cho nên từ năm 2015 công ty không còn hoạt động sản xuất nữa mà tập trung hơn trong thương mại và in,công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực buôn bán các loại thiết bị vi tính, phần mềm, các linh kiện điện tử và nhiều dịch vụ khác… Với số vốn ban đầu là 1.562.500.000đ và diện tích mặt bằng của công ty khoảng 200m2 tại số 125- Nguyễn Trãi– Quận Thanh Xuân – Hà Nội. Hiện tại Công ty có 41 lao động vói 15 người trên đại học và đại học, còn lại trình độ Cao Đẳng vả Trung cấp chuyên nghiệp. Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thương mại và in với các ngành nghề kinh doanh:  Kinh doanh các loại thiết bị vi tính, phần mềm ngoại vi  Kinh doanh các loại thiết bị linh kiện điện tử viễn thông  Kinh doanh về các loại phụ tùng, xe máy và các loại sản phẩm liên quan  Kinh doanh các hình thức khác như in, đồ gia dụng,xây lắp quảng cáo..... Sau đây là một số hình ảnh minh họa: 22
  • 23. “Nguồn: Phòng kế toán công ty năm 2015” Định hướng phát triển của Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội trong thời gian tới. - Giai đoạn 2016-2030 là giai đoạn chiến lược phát triển, với định hướng mở rộng sản xuất kinh doanh theo hướng: + Tăng cường, hội nhập, tiếp thu công nghệ mới, cải tiến kĩ thuật. + Đẩy mạnh công tác đâò tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật cao và mạng lưới cán bộ điều hành đầy kinh nghiệm trên trường nội địa và quốc tế + Xây dựng tác phong công nghiệp trong đội ngũ cán bộ, công nhân viên của công ty. - Mục tiêu ngắn hạn: Phát triển nhanh và bền vững cả về quy mô và chất lượng các sản phẩm chủ lực hiện có, tăng nhanh doanh thu và hiệu quả. - Mục tiêu dài hạn: + Tiếp tục tăng cường vốn đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ phù hợp với triển vọng, định hướng phát triển của ngành và xu thế chung trên thế giới. + Tiếp tục củng cố và phát triển, hướng tới mục tiêu đạt tỷ trọng lợi nhuận từ 8% – 10% tổng lợi nhuận của công ty. 2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động kinh doanh cũng đều chịu tác động của các yếu tố của môi trường. Khi nói đến môi trường kinh doanh của công ty thì chúng ta phải đi xem xét hai vấn đề chính là môi trường vi mô và môi trường vĩ mô của doanh nghiệp đó. Môi trường kinh doanh có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh doanh của công ty thì chúng ta cần xem xét những nhân tố sau đây: Môi trường vĩ mô: 23
  • 24. Đây là những yếu tố của môi trường vên ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp. Nó bao gồm những yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hóa xã hội... sau đây chúng ta đi vào phân tích cụ thể ảnh hưởng của chúng đối với công việc kinh doanh của doanh nghiệp tại một số môi trường vị mô cụ thể. Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế có tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của các công ty. Trong tình hình kinh tế đất nước ta đang chuyển biến tích cực, sự giao lưu kinh tế giữa các nước ngày càng tăng nhanh tạo thành nhiều khối thị trường trên một sân chơi thống nhất, Thành Phố Hà Nội lại là một thành phố trực thuộc trung ương và đang chuyển dịch cơ cấu hạn tầng với tốc độ chóng mặt, tốc độ tăng trường kinh tế cào và ổn định, nhiều chủ trường dự án công trình đang được đăng ký triển khai và thi công. Do đó môi trường kinh tế Hà Nội là một môi trường thích hợp, năng động thuận lợi cho hoạt động kinh doanh. Hơn nữa nước ta đang có tốc độ tăng trưởng kinh tế được đánh giá là cao và ổn định trong khu vực. GDP tăng trưởng trung bình vào khoảng 7.5%/năm. Tình hình đô thị hóa nông thôn đang diễn ra mạnh mẽ, năng suất nông nghiệp tăng lên một bước đáng kể....Tất cả những yếu tố đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển Môi trường văn hóa xã hội Hiện nay ở khu vực miền trung này dân cư phân bố không đều và thưa thớt, Thành Phố Hà Nội cũng đang xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, cũng như quy hoạch lại các khu dân cư. Dân số Thành Phố Hà Nội cũng khá cao trong đó 80% dân cư là sống ở thành thị còn lại là nông thôn, mật độ dân số trung bình là 625 người /km2, đây cũng là một triển vọng cho các doanh nghiệp phát triển. Thành Phố Hà Nội là thành phố mới thành lập và được công nhận là đô thị loại một được sự ưu đãi về nguồn vốn đầu tư của nhà nước. Lực lượng lao động xã hội có chuyên môn kỹ thuật chiếm 32% trong tổng lao động có khả năng lao động, đây là lực lượng lao động chuyên môn giỏi có tay nghề cao càng phù hợp với tình hình phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật của thành phố. 24
  • 25. Môi trường chính trị pháp luật Hoàn cảnh chính trị và sự ổn định của chính phủ có vai trò hết sức quan trọng đối với việc kinh doanh của công ty. Trong bối cảnh thế giới đang diễn ra hết sức rối ren nhưng tình hình chính trị và pháp luật Việt Nam vẫn ổn định an toàn cho các nhà đầu tư và khách du lịch. Bên cạnh đó với chính sách khuyến khích đầu tư và thu hút vốn từ nước ngoài vào đầu tư vào nước ta cũng như từng tỉnh thành nhằm tạo công ăn việc làm và nâng cao đời sống cũng như nhu cầu của người dân. Thành Phố Hà Nội là thành phố có tình hình chính trị pháp luật ổn định mức độ an toàn cao. Lực lượng dân phòng tại khu dân cư, lực lượng xung kích trải trên các tuyến đường đã góp phần lớn cho công tác bảo đảm chính trịn, trật tự an ninh cho toàn thành phố. Môi trường tự nhiên Khu vực Thành Phố là khu vực có điều kiện kinh tế đời sống cũng như các nhu cầu về đời sống được nâng cao do đó nhu cầu ngày càng nhiều. Khách hàng hiện tại của công ty bao gồm những công ty, đại lý, và những cá nhân sống trong khu vực lân cận và một số khách từ các tỉnh khách tới là không đáng kể. Khách hàng lớn nhất của công ty chủ yếu là các cư dân trực tiếp sống tại thành phố Đà Nẵng, trong thời gian vài năm qua thì nhu cầu hàng điện tử của người dân tăng cao là do Đà Nẵng có nhiều trường Đại Học cũng như cao đẳng và trung cấp có nhu cầu lớn về mặt hàng điện tử. Trong thời buổi kinh tế thị trường ngày nay thì sự cạnh tranh là tất yếu để sinh tồn một doanh nghiệp. Vì vậy việc tìm hiều về chiến lược kinh doanh, marketing, quảng cáo của công ty khác là điều cần thiết. Công ty cần hiểu rõ các đối thủ cạnh tranh của mình để có thể có những chính sách chiến lược kinh doanh giữ vững thị phần, phòng ngừa việc đối thủ khống chế giá cả, thị trường thì mới có thể phát triển tòn tại được. Thị trường Đà Nẵng đang sôi động về mặt hàng điện tử do nhiều công ty phân phối điện thoại lớn trong ngành như: Viễn Thonong A, Nam Á, Viettel…Bên cạnh đó các siêu thị điện thoại ra đời ngày 25
  • 26. càng nhiều như siêu thị điện thoại Nam Á, thế giới di động, Big C… Tình hình hiện nay các công ty đang tiến hàng cạnh tranh rất quyết liệt. Để có thể đứng vững và có thị trường ổn định công ty không thể không có những chính sách và tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh. 2.2 Thực trạng công tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty 2.2.1 Chứng từ sử dụng  Hợp đồng kinh tế  Hoá đơn GTGT (mẫu số: 01GTKT3/001).  Phiếu Nhập kho (Mẫu số: 01-VT, Ban hành theo TT số:133/2016/TT- BTC ngày 14/09/03006 của Bộ trưởng BTC) tại thời điểm trước Năm 2017 công ty dùng theo quyết định 48 còn thông tư 133 /03016/TT-BTC ra đời thay thế cho QĐ 48/03006 và áp dụng từ ngày 1/1/03017.  Phiếu Xuất kho (Mẫu số: 02-VT, Ban hành theo TT số:133/2016/TT- BTC ngày 14/09/03006 của Bộ trưởng BTC) tại thời điểm trước Năm 2017 công ty dùng theo quyết định 48 còn thông tư 133 /03016/TT-BTC ra đời thay thế cho QĐ 48/03006 và áp dụng từ ngày 1/1/03017.) Tuy nhiên do mẫu biểu theo quyết định 48 đã khá phổ biến và đơn giản nên công ty vẫn dùng theo mẫu bieery quyết định 48 và chỉ tinh giảm các chỉ tiêu thanh khoản giảm dần hoặc phân biệt ngắn hạn hay dài hạn theo truyền thống  Bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn và các chứng từ sổ sách có liên quan. Mẫu hợp đồng kinh tế tại công ty: Dựa vào phiếu xuất kho, kế toán viết hóa đơn GTGT: 26
  • 27. Biểu 3.13: Hóa đơn GTGT 27
  • 28. Ghi chú: Hóa đơn GTGT có 3 liên: - Liên 1: Lưu - Liên 2: Giao khách hàng - Liên 3: Đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng Sau khi khách hàng thanh toán tiền hàng, kế toán thanh toán lập phiếu thu (2 liên): Liên 1: Lưu Liên 2: Chuyển cho thủ quỹ để thu tiền và ghi sổ. 28
  • 29. Biểu 3.14: Hóa đơn GTGT 29
  • 30. Biểu 3.14: Hóa đơn GTGT Đồng thời Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất kho hàng hóa bán 30
  • 31. cho khách hàng. Khi nhận được tiền từ khách hàng kế toán tiến hành lập phiếu thu: Từ phần mềm kế toán, cuối kỳ, hoặc khi có yêu cầu của ban giám đốc kế toán tiến hành in sổ chi tiết bán hàng. Cuối kỳ, căn cứ vào sổ sách kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần do bán hàng trong kỳ kế toán: Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 511 Có TK 911 Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung để in sổ sách kế toán sau khi đã nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Khi xuất các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 156 - Hàng hóa - Ngày 15 Tháng 03 năm 2017 căn cứ vào hóa đơn 0000535 kế toán nhập kho hàng hóa đầu ghi hình và camerra. Trị giá tiền 18.155.994 đ. Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT và được giao về tận kho công ty không mất phí vận chuyển. Kế toán hạch toán giá nhập kho của lô hàng : Đơn giá nhập kho: + Đầu ghi hình : 857.636 đồng / chiếc + Camera quan sát : 930.455 đồng/ chiếc Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho. 31
  • 32. 32
  • 33. PHIẾU NHẬP KHO Ngày 15 tháng 03 năm 2017 Nợ : 156, 1331 Số:09 Có : 111 Họ tên người giao hàng: Hoàng Văn Thái Địa chỉ (bộ phận ): NV bán hàng Theo HĐ số 0000535 ngày 15 tháng 03 năm 2017 Nhập tại kho:công ty stt Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Đầu ghi hình Chiếc 19 19 857.636 16.295.084 2 Camera quan sát Cái 02 02 930.455 1.860.910 Cộng 18.155.994 Viết bằng chữ : Mười tám triệu một trăm năm năm nghìn chín trăm chín mươi tư đồng./ Hà nội,ngày 15 tháng 03 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ kho (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 33 Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội LK6B-40 KĐT Mỗ Lao, P. Mẫu Lao, Q. Hà Đông, TP. HN Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 34. PHIẾU CHI Số: 0019 Ngày 15 tháng 03 năm 2017 Họ, tên người nhận tiền: Phạm Văn Anh Địa chỉ: Cty TNHH Giám sát 24h Lý do chi: Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn 0000535 Số tiền: 19.971.593 Bằng chữ: Bảy mươi ba triệu hai trăm ba mươi sáu nghìn hai trăm năm mươi đồng./ Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ: Bảy mươi ba triệu hai trăm ba mươi sáu nghìn hai trăm năm mươi đồng./) Ngày 15 tháng 03 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ kho (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thanh Xuân 34 Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội LK6B-40 KĐT Mỗ Lao, P. Mẫu Lao, Q. Hà Đông, TP. HN Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Nợ TK 156: 18.155.994 Nợ TK 133: 1.815.599 Có TK 111: 19.971.593
  • 35. LỆNH CHI Số:..............Ngày: 02/04/2017 Liên 2: Dành cho khách hàng Tên người trả tiền: Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội Số tài khoản: 0031102252007 Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thanh Xuân Số tiền bằng số: 26.162.180đ Số tiền bằng chữ: Hai mươi sáu triệu một trăm sáu hai nghìn, một trăm tám mươi đồng. Tên người nhận tiền: Công ty Cổ phần du lịch thương mại Việt Trung Số tài khoản: 2003592-001 Tại ngân hàng: Irdovina chi nhánh Hà Nội. Nội dung: Thanh toán theo HĐ số: 0000060 Người trả tiền: Ngày hạch toán: 02/04/2017 Kế toán trưởng Chủ tài khoản: Giao dịch viên Kiểm soát viên Dựa vào phiếu nhập kho này và hóa đơn bán hàng kế toán tổng hợp cập nhật dữ liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ chuyển dữ liệu đến thẻ kho, sổ chi tiết bán hàng và bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn Cuối kỳ hoặc khi có yêu cầu, kế toán tiến hành in thẻ kho, sổ chi tiết bán hàng, bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn. 35
  • 36. Xác định kết quả kinh doanh thực sự là một vấn đề cần thiết và quan trọng của hoạt động kinh doanh tại công ty. Sau khi tiêu thụ hàng hóa, kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu, giá vốn; đồng thời, kế toán tập hợp doanh thu hoạt động tài chính và các khoản chi phí được trừ: chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh. Kết quả tiêu thụ được thể hiện qua chỉ tiêu lãi - lỗ về doanh thu. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp. 2. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. 3. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tại công ty, xác định kết quả tiêu thụ được kế toán thực hiện vào cuối mỗi tháng theo công thức như sau: Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐ KD + Lợi nhuận khác Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được tính như sau: Lợi nhuận thuần từ HĐ KD = Lợi nhuận gộp từ bán hàng và CCDV + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí Quản lý kinh doanh 36
  • 37. Trong đó: Lợi nhuận gộp từ bán hàng và CCDV = Doanh thu thuần từ bán hàng và CCDV - Giá vốn của hàng hóa và dịch vụ Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu Chứng từ sử dụng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội . Do phần mềm kế toán Misa SME.net 2017 cho phép kế toán tại công ty thực hiện bút toán kết chuyển tự động các tài khoản: doanh thu, giá vốn và các khoản chi phí sang TK 911 với các danh mục, tài khoản đã được khai báo sẵn khi cài đặt phần mềm. Vì vậy, cuối tháng máy tính sẽ tự động xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa. Với phần mềm kế toán Misa SME.net 2017, kế toán tại công ty có thể thực hiện tại mọi thời điểm khi cần số liệu khai báo để phục vụ nhu cầu kế toán quản trị, giúp nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn. 2.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng Khi thực hiện xác định kết quả kinh doanh, công ty sử dụng 2 tài khoản chính: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh: phản ánh và hạch toán tập hợp 2.2.3 Sổ sách kế toán Cuối kỳ kinh doanh, kế toán tiến hành xác định kết quả tiêu thụ, nhằm cung cấp thông tin liên quan đến lợi nhuận về tiêu thụ cho quản lý. Công việc này được tiến hành như sau: - Kết chuyển giá vốn hàng đã tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 911 : 2.062.952.380 đồng 37
  • 38. Có TK 632 : 2.062.952.380 đồng - Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hoá trong kỳ: Nợ TK 511 : 2.589.390.680 đồng Có TK 911 : 2.589.390.680 đồng - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, ghi: (Trong kỳ không có phát sinh doanh thu tài chính ) Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Nợ TK 911 : 70.000.000 đồng Có TK 6422 : 70.000.000 đồng - Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 : 8.600.000 đồng Có TK 6422 : 8.600.000 đồng - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp, ghi: Trong kỳ kế toán không có phát sinh chi phí tài chính Nợ TK 911 Có TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 821 - Kết chuyển kết quả tiêu thụ Nếu lãi: Nợ TK 911 : 341.492.986 đồng Có TK 421: 341.492.986 đồng Để xác định kết quả kinh doanh, công ty thực hiện thao tác kết chuyển trong phần mềm kế toán. Giao diện làm việc như sau: Từ phần mềm kế toán, cuối kỳ hoặc khi có yêu cầu kế toán tiến hành in sổ nhật ký chung, sổ cái TK 911. 38
  • 39. Biểu 3.28: Trích sổ nhật ký chung Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội . LK6B-40 KĐT Mỗ Lao, P. Mẫu Lao, Q. Hà Đông, TP. HN Mẫu số: S03a – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/03006/QĐ- BTCNgày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài chính) (TRÍCH) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 03 Năm 2017 Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TKĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 ... ... ... ... .. . ... ... ... ... 31/03 31/03 Kết chuyển doanh thu thuần x 511 2.589.390.680 31/03 31/03 Kết chuyển doanh thu thuần x 911 2.589.390.680 31/03 31/03 Kết chuyển giá vốn hàng bán x 911 2.062.952.380 31/03 31/03 Kết chuyển giá vốn hàng bán x 632 2.062.952.380 31/03 31/03 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp x 911 70.000.000 31/03 31/03 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp x 6422 70.000.000 31/03 31/03 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp x 911 8.600.000 31/03 31/03 Kết chuyển chi phí quản lý x 6421 8.600.000 39
  • 40. doanh nghiệp 31/03 31/03 Kết chuyển chi phí thuế TNDN x 911 113.830.995 31/03 31/03 Kết chuyển chi phí thuế TNDN x 821 113.830.995 31/03 31/03 Kết chuyển lãi x 911 341.492.986 31/03 31/03 Kết chuyển lãi x 421 341.492.986 Cộng số phát sinh 4.161.473.105 4.161.473.105 - Sổ này có... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang.... - Ngày mở sổ:....... Ngày 30 Tháng 03 Năm 2017. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) “Nguồn trích Phòng kế toán” 40
  • 41. Biểu 3.29: Sổ cái TK 911 Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội . LK6B-40 KĐT Mỗ Lao, P. Mẫu Lao, Q. Hà Đông, TP. HN Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/03006/QĐ- BTC Ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 Năm 2017 Tên tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu.................. Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệ u TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Tran g sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 31/03 31/03 Kết chuyển doanh thu thuần 511 2.589.390.680 31/03 31/03 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 2.062.952.380 31/03 31/03 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 78.600.000 31/03 31/03 Kết chuyển chi phí thuế 821 113.830.995 41
  • 42. TNDN 31/03 31/03 Kết chuyển lãi 421 341.492.986 Cộng số phát sinh 2.599.023.980 2.599.023.980 - Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang......... - Ngày mở sổ:............. Ngày 30 Tháng 03 Năm 2017 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) “Nguồn trích Phòng kế toán” Cuối tháng, kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu trên sổ cái các tài khoản để lập Báo cáo kết quả kinh doanh. 42
  • 43. Biểu 3.30: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội . LK6B-40 KĐT Mỗ Lao, P. Mẫu Lao, Q. Hà Đông, TP. HN Mẫu số B 02 – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/03006/QĐ- BTC Ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài chính) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 03 Năm 2017 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm 2017 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 2.589.390.68 0 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 Doanh thu thuần 10 2.589.390.68 0 Giá vốn hàng bán 11 2.062.952.38 0 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 526.438.300 Doanh thu từ HĐTC 21 9.633.300 Chi phí tài chính 22 2.147.619 Chi phí quản lý kinh doanh 24 78.600.000 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 455.323.981 Thu nhập khác 31 - Chi phí khác 32 - Tổng lợi nhuận KT trước thuế 50 455.323.981 Chi phí Thuế TNDN 51 113.830.995 Tổng lợi tức sau thuế 60 341.492.986 Ngày 30 Tháng 03 Năm 2017 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 43
  • 44. “Nguồn trích Phòng kế toán” 44
  • 45. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI 3.1. Các kết luận về kế toán kết quả sản xuất kinh doanh 3.1.1 Những kết quả đạt được Từ khi thành lập đến nay, Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội không ngừng đổi mới phát triển. Công ty có nhiều cơ hội phát triển, bên cạnh đó cũng có nhiều thách thức mà công ty phải đối mặt. Hơn 3 năm ra đời và bước vào hoạt động kinh doanh công ty đã gặt hái được nhiều thành công to lớn, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa. Doanh thu về tiêu thụ tăng nhanh qua các năm. Để có được bước phát triển đó, công ty đã không ngừng đổi mới trong bộ máy quản lý, trong công tác kế toán và chiến lược bán hàng của phòng kinh doanh. Hàng hóa nhập vào công ty có chất lượng đảm bảo, đúng quy cách, chất lượng. Khi xuất hàng giao cho người mua, hàng hóa được kiểm ta kỹ càng. Đồng thời phòng kinh doanh luôn phối hợp linh hoạt với phòng kế toán do đó chứng từ, sổ sách kế toán được lập chính xác, rõ ràng, không xảy ra sai sót. Bán hànglà một hoạt động quan trọng đối với tình hình hoạt động và phát triển của công ty, nó đóng vai trò quyết định sự tồn tại, sống còn và phát triển của đơn vị. Dựa vào kết quả hoạt động kind doanh, tình hình lãi, lỗ mà công ty có thể phân tích được mặt hàng nào mang lại hiệu quả kinh doanh và xu hướng tiêu thụ của mặt hàng đó trong tương lai. Đây là cơ sở để các nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn cho công ty của mình. Từ tầm quan trọng đó, qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần cộng nghệ y tế Phương Tây, em đã đi sâu tìm hiểu về tình hình bán hàngvà xác định kết quả kinh doanh của công ty, quá trình đó đã giúp em đưa ra được những nhận xét sau: Đối với khâu tổ chức hạch toán ban đầu: + Công ty hoạt động theo hình thức công ty cổ phần, công ty được thành lập 45
  • 46. năm 2010, do đó việc áp dụng quyết định 48 vào quá trình hạch toán là phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. + Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ. + Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của bộ tài chính ban hành, những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ. Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời. + Trình tự luân chuyển chứng từ của công ty tương đối tốt, các chứng từ được phân loại, hệ thống hóa theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trước khi đi vào lưu trữ. + Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, rất thuận tiện cho việc quản lý số liệu cũng như về nhân sự của bộ phận kế toán. + Ban lãnh đạo công ty đã có sự quan tâm đúng mức tới chế độ quản lý hàng hóa và chế độ hạch toán tiêu thụ hàng hóa. Hệ thống kho hàng cũng được bố trí khoa học, hợp lý đảm bảo quản lý theo từng mặt hàng, từng lô hàng thuận tiện cho việc xuất, nhập hàng hóa, cũng như thuận tiện cho việc bảo quản hàng hóa không để tình trạng hàng bị giảm chất lượng khi ở trong kho. Bên cạnh đó, công tác quản lý tiêu thụ hàng hóa, theo dõi, thanh toán công nợ với từng khách hàng cũng được tiến hành đều đặn. Với khối lượng hàng hóa tương đối lớn lại phong phú về chủng loại, quy cách kế toán bán hàngở công ty cũng rất nỗ lực để hoàn thành một khối lượng công việc lớn như hiện nay. Đối với công tác hạch toán tổng hợp: + Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của bộ tài chính ban hành. + Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho là hợp lý. Vì công ty kinh doanh nhiều chủng loại hàng hóa khác nhau, các 46
  • 47. nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng hóa, do đó không thể định kỳ mới kiểm tra hạch toán được. Đối với hệ thống sổ sách sử dụng: + Công ty sử dụng cả hai loại sổ là: Sổ tổng hợp và sổ chi tiết để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. + Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa SME.net 2017 trong việc nhập liệu và xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, do đó giảm nhẹ được công việc của kế toán, đồng thời nâng cao được độ chính xác, chi tiết cho các nghiệp vụ. Bên cạnh đó, phần mềm này phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Khi in sổ sách từ phần mềm kế toán, công ty lựa chọn hình thức nhật ký chung. Điều này tạo thuận lợi cho việc in sổ sách của công ty và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị. 3.1.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân Bên cạnh những kết quả trong công tác tổ chức kế toán bán hàngvà xác định kết quả kinh doanh mà công ty đã đạt được vẫn còn tồn tại những hạn chế mà công ty phải cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu trong công tác quản lý của công ty. Những nhược điểm mà bộ máy kế toán của công ty gặp phải: . Về tình hình sử dụng phần mềm kế toán tại công ty. Công ty sử dụng phần mềm Misa.net 2017 để hỗ trợ hạch toán và in sổ sách, tuy nhiên một số nhân viên trong phòng kế toán của công ty chưa thực sự thành thạo trong việc sử dụng phần mềm. Về vấn đề vận dụng sổ sách kế toán. Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung để in sổ sách vào cuối kỳ kế toán, 47
  • 48. tuy nhiên việc hạch toán trên sổ Nhật ký chung có quá nhiều nghiệp vụ dễ dẫn đến nhầm lẫn, sai sót. 3.2 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện Công tác hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh là một tất yếu khách quan trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Mặt khác, đặc điểm cũng như điều kiện kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là khác nhau, do vậy, mỗi doanh nghiệp phải tự lựa chọn cho mình một mô hình kế toán phù hợp nhất nhằm phát huy tối đa năng lực kinh doanh, đem lại hiệu quả cao nhất. Vì vậy, hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán kết quả kinh doanh nói riêng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế quản lý tài chính, chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, phù hợp với thông tư, nghị định của Nhà nước. Việc tổ chức công tác kế toán ở mỗi đơn vị cụ thể được phép vận dụng và cải biến sao cho phù hợp với tình hình của từng đơn vị, không dập khuôn máy móc nhưng cũng chỉ được sáng tạo trong chừng mực nhất định. - Hoàn thiện phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy theo từng ngành nghề, lĩnh vực, quy mô mà doanh nghiệp lựa chọn theo chế độ, quyết định phù hợp với mình. Khi áp dụng phù hợp, công tác kế toán sẽ trở nên đơn giản và hiệu quả hơn. Hoàn thiện công tác kế toán chính vì mục tiêu cuối cùng là nhằm giảm bớt sự phức tạp, giảm bớt khối lượng công việc kế toán nhưng phải đảm bảo phù hợp với chế độ. Hoàn thiện phải phù hợp với đặc trưng của doanh nghiệp đặc biệt là phù hợp với trình độ và năng lực của đội ngũ các bộ nhân viên phòng kế toán. - Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng thông tin một cách kịp thời, chính xác, góp phần làm tăng tính hiệu quả cho công tác quản lý doanh nghiệp. Đặc biệt là các thông tin kế toán nội bộ càng chính xác, kịp thời thì các quyết định quản trị càng khả thi và giúp cho doanh nghiệp bắt kịp được với sự phát triển của nền kinh tế thị 48
  • 49. trường. Thông tin kế toán có được sau khi đã hoàn thiện phải tốt hơn, chuẩn hơn, đầy đủ hơn so với trước. - Hoàn thiện phải đảm bảo tính khả thi dựa trên nguyên tắc tiết kiệm mà hiệu quả. Tiết kiệm là làm sao để chi phí bỏ ra là thấp mà hiệu quả thu được là cao thì khi đó việc hoàn thiện mới thực sự có kết quả tốt. Ngược lại, để hoàn thiện công tác kế toán mà chi phí bỏ ra quá lớn trong khi đó lợi ích thu lại không đủ bù đắp được thì cũng không khả thi. 3.3 Những đề xuất và kiến nghị Dựa trên những hạn chế công ty đang gặp phải, em xin đưa ra những giải pháp hoàn thiện nhằm phát huy những ưu điểm và hạn chế những thiếu sót của công tác kế toán nói chung và phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng: TK 911.1: XĐKQKD của Hóa chất sinh hóa TK 911.2: XĐKQKD của mô hình giải phẫu TK 911.3:... Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh để theo dõi tất cả các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Tuy nhiên, công ty chưa theo dõi chi tiết cho từng khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty cần mở chi tiết cho TK 642 để theo dõi chi tiết cho các nghiệp vụ phát sinh như sau: TK 6421 – Chi phí bán hàng TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Việc tách ra sẽ tạo điều kiện theo dõi dễ dàng hơn cho nhân viên kế toán, và phục vụ việc phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng 49
  • 50. mặt hàng tiêu thụ để tính chính xác kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng. Tuy nhiên, khi chi tiết cho từng khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và phân bổ cho từng mặt hàng công ty cần chọn tiêu thức phân bổ phù hợp, có thể phân bổ theo tiêu thức số lượng hoặc đơn giá. Để tiện theo dõi, công ty nên tách sổ thành 2 sổ chi tiết: Biểu 4.1: Sổ chi tiết TK 6421 Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội . LK6B-40 KĐT Mỗ Lao, P. Mẫu Lao, Q. Hà Đông, TP. HN Mẫu số S20 - DNN (Ban hành theo TT số:133/2016/TT- BTC Ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài chính) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 6421 – Chi phí bán hàng Đối tượng :.................... Loại tiền : VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 2 3 4 5 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ -Sổ này có....... trang, đánh từ trang 01 đến trang....... - Ngày mở sổ :.......... Ngày.... tháng...năm.... 50
  • 51. Người ghi sổ ( Ký,họ tên) Kế toán trưởng ( Ký,họ tên) Biểu 4.2: Sổ chi tiết TK 6422 Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội . LK6B-40 KĐT Mỗ Lao, P. Mẫu Lao, Q. Hà Đông, TP. HN Mẫu số S20 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/03006/QĐ - BTC Ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài chính) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Đối tượng :.................... Loại tiền : VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 2 3 4 5 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ -Sổ này có....... trang, đánh từ trang 01 đến trang....... - Ngày mở sổ :.......... Ngày.... tháng...năm.... 51
  • 52. Người ghi sổ ( Ký,họ tên) Kế toán trưởng ( Ký,họ tên)  TK 6321 – Giá vốn hàng bán cho hóa chất sinh hóa. TK 6322 – Giá vốn hàng bán cho mô hình giải phẫu ...  Về Theo hình thức bán hàng trực tiếp tại kho, kế toán công ty đã sử dụng TK 156 - “Hàng hoá” để phản ánh tình hình xuất nhập kho các loại hàng hoá là đúng đắn với quy định của chế độ kế toán hiện hành. Khi phát sinh nghiệp vụ này, kế toán công ty phải hạch toán như sau : Nợ TK 157 Có TK 156 Nợ TK 131, 111, 112 Có TK 511 Có TK 3331 Đồng thời phản ánh giá trị giá vốn của số hàng hoá đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 Có TK 157 Công ty nên phân bổ chi phí mua hàng cho hàng hóa mua vào. Khi đó sẽ giúp doanh nghiệp phản ánh đúng giá mua hàng hóa. 52
  • 53. Giá thực tế mua hàng = Giá mua hàng hóa + + Thuế nhập khẩu - Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua (nếu có) Trong đó: Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra = x Giá mua hàng bán trong kỳ Giá mua của hàng xuất bán ra + Giá mua hàng tồn cuối kỳ Tk 1561 Tk 1562 – Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá phát sinh liên quan tới số hàng hoá đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hoá hiện có ếp, bảo quản đưa hàng hoá từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hoá... Kết cấu và nội dung TK 1562 Bên Nợ: Chi phí thu mua hàng hoá thực tế phát sinh liên quan tới khối lượng hàng hoá mua vào, đã nhập kho trong kỳ. Bên Có: Chi phí thu mua hàng hoá tính cho khối lượng hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ. Số dư bên Nợ: Chi phí thu mua hàng hoá còn lại trong kỳ.  Hoàn thiện việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Cuối kỳ kế toán năm, căn cứ vào mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán ghi: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Có TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 53
  • 54. - Đối với các năm sau, tính mức dự phòng cần lập, nếu: + Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối niên độ sau cao hơn mức dự phòng hàng tồn kho đã trích lập năm trước thì số chênh lệch được lập thêm ghi: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (chi tiết giảm giá hàng tồn kho) Có TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho + Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối niên độ sau thấp hơn mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập năm trước thì số chênh lệch được hoàn nhập dự phòng, ghi: Nợ TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 711: Thu nhập khác Kế toán tổng hợp tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. 54
  • 55. KẾT LUẬN Ngày nay, doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương trường và có sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác đòi hỏi doanh nghiệp đó phải có một chiến lược kinh doanh sáng tạo, năng động và phù hợp với tình hình phát triển chung với đơn vị, với đất nước. Để làm được điều đó, doanh nghiệp cần quản lý tốt khâu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, làm thế nào để tiêu thụ đạt hiệu quả nhất và tối đa hóa được lợi nhuận, tối đa hóa giá trị vốn chủ sở hữu. Nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nên em đã đi sâu tìm hiểu đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội ”. Trong bài chuyên đề, em đã khái quát tình hình quản lý và công tác kế toán tại Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội , bên cạnh đó em đã đi sâu tìm hiểu, phân tích kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, qua đó đưa ra những ưu, nhược điểm và các giải pháp nhằm hoàn thiện phần hành này tại công ty. Tuy nhiên, do trình độ và thời gian còn hạn chế nên bài chuyên đề của em không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý và phê bình của quý thầy cô để em hoàn thiện hơn bài khóa luận này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Giảng viên Th.S và các cán bộ nhân viên trong phòng quản lý, phòng kế toán của Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn./. 55