2. Nội dung
• Định nghĩa và nội dung sinh lý bệnh
• Mục đích học môn sinh lý bệnh
• Tính chất phương pháp luận môn sinh
lý bệnh
• Vai trò sinh lý bệnh trong y học
3. Định nghĩa
• SLB là môn học nghiên cứu những
qui luật hoạt động của cơ thể và cơ
quan khi bị bệnh. Từ đó làm cơ sở
cho việc chẩn đoán, điều trị, phòng
bệnh.
1.Định nghĩa và nội dung sinh lý bệnh
4. Định nghĩa
• Nghiên cứu các qui luật phát sinh và
phát triển bệnh xẩy ra đặc hiệu ở cơ
quan gọi là sinh lý bệnh bộ phận (tuần
hoàn, hô hấp, gan, tiết niệu)
1.Định nghĩa và nội dung sinh lý bệnh
5. Định nghĩa
• Nghiên cứu một số qui luật bệnh
không đặc hiệu cơ quan có tính chất
toàn thân, những khái niệm chung về
các quá trình bệnh lý điển hình gọi là
sinh lý bệnh đại cương như: viêm, sốt,
miễn dịch, u,..
1.Định nghĩa và nội dung sinh lý bệnh
6. Nội dung
• Nghiên cứu các yếu tố và qui luật
bệnh (nguyên nhân và điều kiện gây
bệnh);
• Nghiên cứu bệnh căn, qui luật phát
triển bệnh (cơ chế phát sinh, phát
triển và kết thúc bệnh - bệnh sinh);
1.Định nghĩa và nội dung sinh lý bệnh
7. Nội dung
• Bệnh có thể khỏi hoặc chết.
=> Nhằm trả lời câu hỏi "tại sao?",
"như thế nào?".
=>Từ đó xây dựng những khái niệm
cơ bản của bệnh.
1.Định nghĩa và nội dung sinh lý bệnh
8. • Trang bị cho thầy thuốc tương lai
những qui luật chung, cơ bản về
bệnh và mối liên quan giữa bệnh và
lành (cơ chế phản ứng của cơ thể).
Giữa các cơ quan trong cơ thể,
giữa tại chỗ và toàn thân.
2.Mục đích môn sinh lý bệnh
9. • Giúp người học vận dụng liên hệ
những qui luật vào thực tế, không bị
lạc giữa "rừng rậm lâm sàng".
2.Mục đích môn Sinh lý bệnh
10. • Xây dựng cho học viên có phương
pháp luận để tiếp cận những qui
luật bệnh.
Mục đích này = dạy phương pháp
(tại sao?), kinh nghiệm nghiên cứu.
2.Mục đích môn Sinh lý bệnh
11. Tính chất tổng hợp
• Xuất phát từ cơ thể là một khối thống
nhất, mối liên quan giữa các phần với
nhau.
3.Tính chất phương pháp luận trong
nghiên cứu sinh lý bệnh
12. Tính chất tổng hợp
• Tập hợp những quan sát từ nhiều cơ
quan, nhiều giai đoạn phát triển của
cơ thể = qui luật bệnh tật --> rút ra
liên quan tại chỗ và toàn thân trong
bệnh tật
3.Tính chất phương pháp luận trong
nghiên cứu sinh lý bệnh
13. • Muốn tìm ra qui luật hoạt động thì đòi
hỏi phải có một phương pháp tổng
hợp tốt;
Nắm được cái gì là chính, loại bỏ
những hiện tượng phụ để đi đến bản
chất của vấn đề.
3.Tính chất phương pháp luận trong
nghiên cứu sinh lý bệnh
14. • Từ những hiện tượng bệnh lý cụ thể,
tìm cách khái quát hoá thành những
qui luật hoạt động của cơ thể bị
bệnh (tổng hợp tốt).
3.Tính chất phương pháp luận trong
nghiên cứu sinh lý bệnh
15. 3.Tính chất phương pháp luận trong
nghiên cứu sinh lý bệnh
Ví dụ: - Loét dạ dày hành tá tràng - cơ
chế toàn thân
- Thiếu oxy: nhiều nguyên nhân
cơ chế từ các chuyên khoa
16. Tính chất tích hợp
• Nghiên cứu chức năng của từng cơ quan
nhưng không tách rời quan hệ chung.
3.Tính chất phương pháp luận trong
nghiên cứu sinh lý bệnh
17. • Tìm hiểu qui luật hoạt động của cơ thể
bị bệnh.
Sinh lý bệnh tận dụng mọi khả năng
kỹ thuật cũng như thành tựu của
những môn học khác.
3.Tính chất phương pháp luận trong
nghiên cứu sinh lý bệnh
18. • Nên SLB mang tính chất tích hợp về
mặt phương pháp, để giải thích cơ
chế bệnh sinh nó có thể sử dụng cơ
chế hoá sinh, lý sinh, hình thái, di
truyền.
3.Tính chất phương pháp luận trong
nghiên cứu sinh lý bệnh
19. • Phải hiểu biết sinh các môn học khác:
hóa sinh, sinh lý, GPB, GP, dược...
=> SLB không có kỹ thuật và phương
pháp riêng hay nói cách khác phương
pháp SLB là tổng hợp và tích hợp.
3.Tính chất phương pháp luận trong
nghiên cứu sinh lý bệnh
20. Ví dụ: Nghiên cứu bệnh ung thư =
máu, hoá sinh, miễn dịch, di truyền...
thành qui luật ung thư
3.Tính chất phương pháp luận trong
nghiên cứu sinh lý bệnh
21. Tính chất thực nghiệm
Để hiểu cơ chế bệnh phải giải đáp
câu hỏi "tại sao?" hay "như thế
nào?".
3.Tính chất phương pháp luận trong
nghiên cứu sinh lý bệnh
22. Tính chất thực nghiệm
Để hình thành kết luận có tính qui luật
của một bệnh phương pháp phải qua
4 bước sau:
3.Tính chất phương pháp luận trong
nghiên cứu sinh lý bệnh
23. • Quan sát: dùng ngũ quan, dùng phương
tiện kỹ thuật, xét nghiệm cận lâm sàng
• Giả thuyết: sau khi thu thập dữ kiện ở
người bệnh, người thầy thuốc đặt giả
thuyết dựa trên những khách quan thu
được.
3.Tính chất phương pháp luận trong
nghiên cứu sinh lý bệnh
24. • Chứng minh bằng thực nghiệm: để kiểm
chứng giả thuyết có thể bằng các
phương tiện kỹ thuật, điều trị khỏi, đối
chiếu lâm sàng – GPB, thực nghiệm trên
động vật…
• Kết luận
3.Tính chất phương pháp luận trong
nghiên cứu sinh lý bệnh
25. Soi sáng cho công tác phòng và
điều trị
Muốn dự phòng bệnh nào cần nắm
được qui luật hoạt động của chúng.
SLB nghiên cứu qui luật hoạt động
của bệnh, => đề ra được nguyên tắc
phòng và điệu trị bệnh.
4.Vai trò của sinh lý bệnh trong y học
26. Soi sáng cho công tác phòng và
điều trị
Biết quan hệ giữa nguyên nhân và
điều kiện gây bệnh, giữa con người
và môi trường -> dự phòng tốt.
4.Vai trò của sinh lý bệnh trong y học
27. • Điều trị đề ra 3 cách:
–điều trị nguyên nhân,
–điều trị bệnh sinh,
–điều trị triệu chứng
4.Vai trò của sinh lý bệnh trong y học
28. Là cơ sở của y học hiện đại
• Là phương pháp luận của y học
hiện đại.
Nhờ phương pháp thực nghiệm mà
SLB không dừng lại ở quan sát và giả
thuyết, có khả năng chứng minh nên
đã làm cho y học hiện đại phát triển.
4.Vai trò của sinh lý bệnh trong y học
29. Là môn học triết học của y học
• Nêu qui luật biện chứng và duy vật về
bệnh.
• Vì SLB đi từ quan sát và thực
nghiệm khoa học => xây dựng
thành lý luận, => làm kim chỉ nam
trong hành nghề.
4.Vai trò của sinh lý bệnh trong y học
30. Là môn học triết học của y học
• Vấn đề nguyên nhân và điều kiện,
tại chỗ và toàn thân.
Các nền y học cổ khó phát triển được
vì thiếu cơ sở lý luận.
4.Vai trò của sinh lý bệnh trong y học