Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Nghiên cứu đề xuất thuật toán mã hóa văn bản có độ bảo mật cao trên cơ sở mật mã truyền thống
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Nghiên cứu đề xuất thuật toán mã hóa văn bản có độ bảo mật cao trên cơ sở mật mã truyền thống
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Pháp chứng kỹ thuật số cung cấp cho sinh viên với một cách tiếp cận có hệ thống khi tiến hành một điều tra pháp chứng máy tính (cả hai loại điều tra công quyền và điều tra công ty), các yêu cầu của một phòng thí nghiệm pháp chứng máy tính bao gồm cả thiết bị phục hồi dữ liệu, phần cứng và phần mềm cần thiết để xác nhận pháp chứng kỹ thuật số trong phòng thí nghiệm.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành công nghệ thông tin với đề tài: Nghiên cứu đề xuất thuật toán mã hóa văn bản có độ bảo mật cao trên cơ sở mật mã truyền thống, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Kịch bản demo phát hiện xâm nhập sử dụng snort idsLinh Hoang
Snort là một NIDS được Martin Roesh phát triển dưới mô hình mã nguồn mở. Tuy Snort miễn phí nhưng nó lại có rất nhiều tính năng tuyệt vời mà không phải sản phẩm thương mại nào cũng có thể có được. Với kiến trúc thiết kế theo kiểu module, người dùng có thể tự tăng cường tính năng cho hệ thống Snort của mình bằng việc cài đặt hay viết thêm mới các module. Cơ sở dữ liệu luật của Snort đã lên tới 2930 luật và được cập nhật thường xuyên bởi một cộng đồng người sử dụng. Snort có thểchạy trên nhiều hệ thống nền như Windows, Linux, OpenBSD, FreeBSD, NetBSD, Solaris, HP-UX, AIX, IRIX, MacOS. Bên cạnh việc có thể hoạt động nhưmột ứng dụng thu bắt gói tin thông thường, Snort còn có thể được cấu hình để chạy như một NIDS. Snort hỗ trợ khả năng hoạt động trên các giao thức sau: Ethernet, 802.11,Token Ring, FDDI, Cisco HDLC, SLIP, PPP, và PF của OpenBSD.
Chữ ký (viết tay) trên một văn bản là một minh chứng về “bản quyền” hoặc ít nhất cũng là sự “tán đồng, thừa nhận” các nội dung trong văn bản.
Về mặt lý tưởng thì :
Chữ ký là bằng chứng thể hiện người ký có chủ định khi ký văn bản
Chữ ký thể hiện “chủ quyền”, nó làm cho người nhận văn bản biết rằng ai đích thị là người đã ký văn bản.
Chữ ký không thể “tái sử dụng”, tức là nó là một phần của văn bản mà không thể sao chép sang các văn bản khác
Văn bản đã ký không thể thay đổi được
Chữ ký không thể giả mạo và cũng là thứ không thể chối bỏ( người đã ký văn bản không thể phủ định việc mình đã ký văn bản và người khác không thể tạo ra chữ ký đó ).
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
2. Module Flow 2
Introduction steganography
Stegosystem model
Application of steganography
Classificant of steganography
Digital file types
Detecting steganography
3. Introduction Steganography
• Steganography là tiến hành nhúng một thông điệp bí
mật trong một vật mang
• Các bit dư thừa hoặc dữ liệu không được sử dụng
được thay bằng các bit khác
• Có thể được sử dụng thay thế hoặc kết hợp với
cryptography
3
6. Application of Steganography
Steganography được sử dụng cho cả mục đích
hợp pháp và bất hợp pháp
Steganography
được sử dụng
cho:
Hồ sơ y tế
Giao tiếp nơi làm việc
Bảo vệ bản quyền
Khủng bố
6
7. Classification of Steganography 7
Digital
Steganography
Linguistic
Steganography
Technical
Steganography
Steganography được chia thành 3 loại sau
9. Linguistic Steganography
Linguistic steganography sử dụng ngôn ngữ tự nhiên để ẩn thông điệp bí mật trong vật mang
Bao gồm hai kĩ thuật chính là semagrams và open codes
Semagrams sử dụng các ký hiệu và biểu tượng để ẩn tin nhắn
9
Sử dụng các đối
tượng vật lý hằng
ngày hoặc các vật
không liên quan để
ẩn thông tin
Chỉnh sửa sự xuất
hiện của văn bản
vật mang như cỡ
chữ, thêm khoảng
trắng giữa các từ
21
type
Visual semagrams Text semagrams
10. Linguistic Steganography 10
Jargon codes:
Ngôn ngữ chỉ một
nhóm người có thể
hiểu và vô nghĩa với
những người khác
Covered cipher
Null
cipher
Grill
cipher
Open codes
Open code ẩn thông điệp bí mật trong những mẫu tài iệu được thiết kế đặc biệt có thể che mắt người
đọc thông thường
Open code steganography được chia thành 2 loại:Jarcon codes và Covered cipher
11. Digital Steganography 11
Digital Steganography: thông điệp ẩn được ẩn giấu trong môi trường
kĩ thuật số
Injection
Least Signification
Bit
(LSB)
Transform-domain
techniques
Spread-spectrum
encoding
Perceptual
masking
File generation
Distortion
technique
Statistical
method
13. Digital File Types
Các kĩ thuật Steganography khác nhau được áp dụng cho các
loại file khác nhau được sử dụng để mã hóa thông điệp
Có 4 loại file chính :
Text files
Image files
Audio files
Video files
13
14. Text Files 14
Các phương pháp steganography áp dụng cho file văn bản :
Open-space
Systactic
Semantic
15. Text Files 15
Intersentence spacing
Chèn tin nhắn
dạng nhị phân
vào một hay hai
khoảng trắng sau
mỗi câu
End-of-line spacing
Tin nhắn được
đặt ở cuối mỗi
dòng
Interword spacing
Chèn dữ liệu vào
khoảng trắng giữa
các từ
Open-space Steganography: sử dụng màu trắng trên các trang in
16. Text Files 16
Systactic Steganography: sử dụng dấu câu để ẩn thông điệp
Ví dụ:
Câu 1: Well, come, to BKAV
Câu 2: Well come to BKAV
câu 2 không có dấu câu có thể được sử dụng để ẩn tin nhắn
17. Text Files
Semantic Steganography:
Che giấu dữ liệu bằng cách thay đổi các từ của chính chúng
Gán hai từ đồng nghĩa tương ứng với giá trị chính và thứ cấp
Khi giải mã giá trị chính là 1,
giá trị thứ cấp là 0
17
18. Image Files
Các file ảnh phổ biến sử dụng định dạng:GIF, JPEG, TIFF,BMP
Các kĩ thuật steganography được sử dụng giấu thông điệp :
LSB insertion
Masking and Filtering
Algorithms and Tranformation
18
19. Least Significant Bit(LSB)
Bit bên phải nhất của pixel được gọi là Least Significant Bit(LSB)
Dữ liệu nhị phân của thông điệp bí ẩn được chia nhỏ sau đó được chèn vào LSB của mỗi
pixel của ảnh
Thay đổi LSB với mắt người bình thường không thể nhận ra
Ví dụ:
19
20. Masing and Filtering 20
Được sử dụng nhiều nhất trên ảnh 24bit và ảnh xám
Thông tin không được ẩn tại những mức “ồn ào” của ảnh
Kĩ thuật masking chỉnh sửa độ chói của ảnh để in hình mờ lên giấy
Kĩ thuật này ẩn thông tin giống như cách ẩn thông điệp bí mật trong
những phần rõ nét của ảnh
21. Algorithms and Transfomation 21
Một kĩ thuật khác để ẩn dữ liệu trong các hàm toán học
thông qua thuật toán nén
Dữ liệu được nhúng trong vật mang bằng cách thay đổi
hệ số trong quá trình chuyển đổi của ảnh
Ảnh JPEG sử dụng kĩ thuật Decrete Cosin
Transfom(DCT) để nén ảnh
22. Audio Files
Ẩn thông tin bí mật trong các loại file như mp3, wav,…
Để ẩn thông tin có thể sử dụng LSB hoặc giải tần số mà tai người
không thể nhận biết được (>20.000 Hz)
22
23. 23
LSB Ecoding:
Áp dụng tương tự như
Image
Tone Insertion:
Nó phụ thuộc vào khả
năng không
Phase coding:
Bao gồm thay thế pha
trong một đoạn âm thanh
ban đầu bằng một pha
khác để ẩn dữ liệu
Echo data hiding:
Thông điệp bí mật được
nhúng trong vật mang như
một tiếng vang
Audio
Audio Files
Spread spectrum:
Nó mã hóa dữ liệu ở dạng nhị
phân vào đoạn âm thanh “ồn
ào”
24. Video Files
Video files:
Các kĩ thuật được áp dụng trong file âm thanh và file ảnh có thể được áp dụng cho
các file video
DCT được sử dụng để ẩn thông điệp tại quá trình chuyển đổi của video
Video files = audio files + image files
Cho phép ẩn dữ liệu bí mật lớn
Thông tin có thể được ẩn trong những
định dạng video
khác nhau như .avi, .mpg4, .wmv,…
24
25. Steganalysis
Là quá trình ngược của steganography
Dùng để phát hiện và trả lại dữ liệu ẩn được giấu
25
Luồng thông tin nghi
ngờ có thể có hoặc
không có dữ liệu bí
mật được mã hóa
Đòi hỏi chuyên môn
cao và quy trình tiến
hành chuẩn
Nhiều dấu hiệu hoặc
file khả nghi có thể có
dữ liệu không liên
quan và nhiều loại mã
hóa kết hợp với nhau
Thông điệp ẩn được
mã hóa trước khi
được nhúng trong vật
mang
26. Detecting Steganography 26
Các kĩ thuật được sử dụng để phát hiện steganography gồm:
Statistical test
thống kê các thuộc
tính của ảnh gốc
Stegdetect
Tool tự động phát hiện
steganographic
Stegbreak
Thực hiện tấn công từ
điển để phá password
mã hóa
Visible noise
Các bức ảnh có
payload lớn thể hiện
sự méo của của dữ
liệu ẩn
Appended space and
invisible character
Dấu hiệu có nhiều
khoảng trắng
Color paleter
Sửa đổi bảng màu
27. Detecting Steganography 27
Text Files Image files
Chỉnh sửa vị trí
các ký tự để ẩn
thông điệp
Quá trình sửa
đổi có thể được
phát hiện thông
qua văn bản
mẫu, sự bất
thường của
khoảng trắng,…
có thể được phát
hiện bởi quan
sát sự thay đổi
về kích cỡ, thời
gian chỉnh sửa
lần cuối, …
Có thể sử dụng
phương pháp
phân tích thống
kê
28. Detecting Steganography 28
Audio Files video files
Sử dụng phương
pháp phân tích
thống kê khi chỉn
sửa LSB được sử
dụng
Bao gồm kĩ thuật
phát hiện áp
dụng cho file ảnh
và audio
Các dấu hiệu
đặc biệt hoặc
các cử chỉ có thể
sử dụng để phát
hiện thông điệp
Quét tấn số không
nghe được
Sự bóp méo hoặc
các mẫu kỳ quặc có
thể sử dụng để phát
hiện thông điệp
29. Steganalysis & Attack
Có 7 phương
pháp bao gồm:
Stego-only
attack
Know-cover
attack
Know-
message
attack
Know-stego
attack
Chosen-
stego
attack
Chosen-
message
attack
Disable or
active
attack
29
Steganography là tiến hành nhúng một thông điệp bí mật trong một vật mang
Các bit dư thừa hoặc dữ liệu không được sử dụng được thay bằng các bit khác
Có thể được sử dụng thay thế hoặc kết hợp với cryptography
Invisible Inks(mực không màu)
Microdot(ảnh được thu nhỏ lại bằng một giấu chấm)
Computer-base sử dụng những thông tin dư thừa trong text, video, etc…
Ngôn ngữ chỉ một nhóm người có thể hiểu và vô nghĩa với người khác
Covered cipher: thông điệp bí mật được ẩn công khai trong vật mang và được che giấu để có thể khôi phục lại nó
Null cipher: giấu dữ liệu trong một số lượng lớn dữ liệu vô nghĩa
Grill cipher: người gửi sử dụng vỉ đục lỗ và chỉ ng nhận có vỉ đó mới đọc được thông điệp
Thường áp dụng đối với các ảnh JPEG
Thường áp dụng đối với các ảnh JPEG
Spread spectrum: dữ liệu được trải ra nhiều dài phổ nhất có thể
Image files: phân tích tĩnh
Audio file: được sử dụng khi LSB được sửa đổi trên file
Text files: sự thay đổi vị trí các ký tự cho ẩn thông điệp
Image files: sự thay đổi về kích cỡ, định dạng tập tin
Audio files: phân tích thống kê
Video files: gồm sự kết hợp của file ảnh và file âm thanh
Image files: phân tích tĩnh
Audio file: được sử dụng khi LSB được sửa đổi trên file
Text files: sự thay đổi vị trí các ký tự cho ẩn thông điệp
Image files: sự thay đổi về kích cỡ, định dạng tập tin
Audio files: phân tích thống kê
Video files: gồm sự kết hợp của file ảnh và file âm thanh