Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Bài tập tự luyện: Đại cương kim loại
1. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
PEN-C HÓA HỌC - THẦY NGUYỄN NGỌC ANH (2018-2019)
1.
Cho 10 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Tính % về khối
lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
A. 39% và 61%
B. 21,6% và 78,4%
C. 51% và 49%
D. 52,7% và 47,3%
2.
Một thanh kim loại M hoá trị II nhúng vào 2 lít dung dịch FeSO4, sau phản ứng khối lượng thanh kim loại M tăng 32
gam. Cũng thanh kim loại ấy nhúng vào 2 lít dung dịch CuSO4, sau phản ứng khối lượng thanh M tăng 40 gam (giả sử
toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám lên thanh kim loại M và các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Kim loại M đã dùng
và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
A. Zn; 0,4M.
B. Cd; 0,6M.
C. Mg; 0,5M.
D. Ba; 0,7M.
3.
Nhúng thanh kim loại M hoá trị II vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm
0,05%. Mặt khác, nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%.
Biết rằng số mol của CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp là như nhau. Kim loại M đó là
A. Mg.
B. Al.
C. Fe.
D. Zn.
4.
Cho một đinh sắt vào 20 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra khối lượng
dung dịch thu được giảm 0,16 gam. Công thức của muối là AgNO3 (đáp án B)
A. Cu(NO3)2.
B. AgNO3.
C. Ni(NO3)2.
D. Hg(NO3)2.
5.
Cho m gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 loãng đựơc (m + 31)g muối nitrat . Nếu cho m
gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng với O2 được các oxít CuO, Fe2O3, Al2O3 thì khối lượng m của oxít là
A. (m + 31)g
B. (m + 16)g
C. (m + 4)g
D. (m + 48)g
2. Giải
mNO3(Trong muối)=m+31-m=31g =>nNO3=31:(62)=0,5 mol (n5+
)
KL từ Mg->Cu: khi nung tạo oxit, NO2, O2
Cái này là lúc nung chứ ko phải toàn bộ quá trình:
N(+5)+1e--->N(+4)
O(-2)-2e--->O
BT e: 2 N03
-
thì đc thay thế bằng 1 Oxi (do cái hệ trên)
nN5+
=2 . nO2-
=>0,25=nO(-2)=nO
=>nO2=0,25/2=0,125mol
BT K.lượng:
m.Muối=mOxit + mNO2 + mO2
m+31=mOxit + 46 . 0,5 + 0,125 . 32
m+31=mOxit+27
mOxit=m+4 (g)
6.
Nhúng một thanh graphite (than chì) phủ một kim loại A hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng, thanh
graphit giảm 0,04 gam. Tiếp tục nhúng thanh này vào dung dịch AgNO3 dư tới khi phản ứng kết thúc thì khối lượng
tăng 6,08 gam (so với sau khi nhúng vào CuSO4). Kim loại A là
A. Ca.
B. Cd.
C. Zn.
D. Cu.
7.
Cho 26,88 gam bột Cu hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng, đựng trong một cốc. Sau khi kết thúc phản ứng, có 4,48 lít
khí NO (đktc) thoát ra và còn lại m gam chất không tan. Thêm tiếp từ từ Vml dung HCl 3,2M vào cốc để hòa tan vừa
hết m gam chất không tan, có khí NO thoát ra. Giá trị của V là
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 50 ml.
D. 150 ml.
8.
Cho hai thanh kim loại R (hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ
hai vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol hai muối bằng nhau, lấy hai thanh kim loại đó ra khỏi dung
dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4% . Nguyên tố R là
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
9.
Nhúng thanh kim loại M hoá trị II vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm
0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết
số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp là như nhau. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Al
C. Zn.
D. Cd.
10.
Cho 10 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng
từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
A. 5,1 và 4,9
B. 2,16 và 7,84
C. 3,9 và 6,1
D. 5,27 và 4,73
3. 11.
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là:
A. 21,95% và 2,25.
B. 78,05% và 2,25.
C. 21,95% và 0,78.
D. 78,05% và 0,78. (ko có kết tủa Cu(OH)2 do Cu(NO3)2 ko pứ đc dd NH3)
12.
Cho 62,1 gam Al tan hoàn toàn trong dd HNO3 loãng thu được 16,8 lít hh N2O , N2 đktc. Tính tỷ khối hỗn hợp khí so với
hidro .
A. 16,2
B. 17,2
C. 18,2
D. 19,2
13.
Hòa tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch X và 3,136 lít khí
(đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam .
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al
trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%.
B. 10,52%.
C. 12,80%.
D. 15,25%.
14.
Cho 12,8 gam kim loại X hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối Y. Hòa tan muối Y vào nước để được
400 ml dung dịch Z. Nhúng thanh Zn nặng 13,0 gam vào Z, sau một thời gian thấy kim loại X bám vào thanh Zn và
khối lượng thanh Zn lúc này là 12,9 gam, nồng độ ZnCl2 trong dung dịch (phần tan) là 0,25 M. Kim loại X và nồng độ
mol của muối Y trong dung dịch Z lần lượt là:
A. Cu; 0,5M.
B. Fe; 0,57M.
C. Cu; 0,25M.
D. Fe; 0,25M.
15.
4. Hòa tan hoàn toàn 5,1g hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lit ( đktc) khí N2 ( là sản phẩm khử
duy nhất ). Tính khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng?
A. 36,6g
B. 36,1g
C. 31,6g
D. Kết quả khác
16.
Cho 1,35gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12lit hỗn hợp NO và NO2 có khối lượng trung
bình là 42,8. Biết thể tích khí đo ở ( đktc ). Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 9,65g
B. 7,28g
C. 4,24g
D. 5,69g
Luôn có m muối = mKL + mNO3
-
= mKL + ne trao đổi . 62
17. (như 16)
Hòa tan 7,8 gam hổn hợp Al và Mg trong 1,0 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch B và 1,792 lít hỗn hợp hai khí
N2; N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 =18. Cho vào dung dịch B một lượng dung dịch NaOH 1M đến khi lượng kết tủa
không thay đổi nữa thì cần 1,03 lít. Khối lượng muối thu được trong dung dịch B là:
A. 50,24g
B. 52,44g
C. 58,2g
D. 57,4g
18.
Hoà tan 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M vào. Kết thúc phản
ứng thu đựơc dung dịch X và khí NO duy nhất. Thể tích (ml) dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch X để kết tủa
hết ion Cu2+
là:
A. 600
B. 800
C. 530
D. 400
19.
Cho 12 gam Mg vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm ASO4 và BSO4 có cùng nồng độ mol là 0,1M. Sau phản ứng thu
được 19,2 gam chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 6,4 gam một kim loại không
tan. Hai kim loại A, B lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và tính khử của Mg > A > B)
A. Zn, Cu.
B. Fe, Cu.
C. Fe, Ni.
D. Ni, Cu.
20.
5. Lấy 2 thanh kim loại cùng khối lượng cùng một kim loại M hóa trị 2. Thanh 1 nhúng vào dung dịch CuCl2; thanh 2 vào
dung dịch CdCl2, hai dung dịch này có cùng thể tích và cùng nồng độ mol. Sau một thời gian, thanh 1 có khối lượng
tăng 1,2%; thanh 2 tăng 8,4%. Số mol muối trong 2 dung dịch giảm như nhau. Kim loại M là:
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Ni.
21.
Cho hỗn hợp gồm 4,2 gam Fe và 6 gam Cu vào dung dịch HNO3 sau phản ứng thu thu được 0,896 lít khí NO. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 5,4 gam.
B. 11gam.
C. 10,8 gam.
D. 11,8 gam.
2Fe3+
+ Cu 2Fe2+
+ Cu2+
và nhớ tính theo NO
22.
Hòa tan hết 52 gam kim loại M trong 739 gam dung dịch HNO3, kết thúc phản ứng thu được 0,2 mol NO, 0,1 mol N2O
và 0,02 mol N2. Biết không có phản ứng tạo muối NH4NO3 và HNO3 đã lấy dư 15% so với lượng cần thiết. Kim loại M và
nồng độ % của HNO3 ban đầu lần lượt là
A. Cr và 20.
B. Zn và 20.
C. Cr và 21,96.
D. Zn và 17,39.
23.
Cho 5,4 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối MSO4 được dung dịch X. Khối lượng chất tan trong dung dịch
X giảm 10,2 gam so với dung dịch MSO4. Công thức của MSO4 là
A. CuSO4.
B. FeSO4.
C. ZnSO4.
D. CrSO4.
6. 24.
Hòa tan hoàn toàn 8g hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử gồm 0,1mol NO và
0,2 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch ( không có muối amoni NH4NO3 ) sau phản ứng là:
A. 39g
B. 32,8g
C. 23,5g
D. Không xác định
25.
Có 2 lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả năng tạo ra hợp chất có số oxi hoá +2. Một lá được ngâm trong
dung dich Pb(NO3)2 và lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2. Sau 1 thời gian người ta lấy các lá kim loại ra khỏi
dung dịch, rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy khối lượng lá kim loại ngâm trong muối chì tăng 19%, còn lá kim loại kia giảm
9,6%. Biết rằng, trong 2 phản ứng trên, khối lượng các kim loại bị hoà tan như nhau. Lá kim loại đã dùng là
A. Mg.
B. Zn.
C. Cd.
D. Fe.
26.
Cho hỗn hợp gồm 5, 6 gam Fe và 7,8 gam Zn và dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 3,36 lít khí NO duy nhất ở đktc và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 46,88.
B. 41,3.
C. 41,58.
D. 47,78.
27.
Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung
dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Công thức của muối XCl3 đã cho là:
A. CrCl3.
B. FeCl3.
C. MnCl3.
D. AlCl3.
28.
Cho tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol NO, 0,05mol N2O và
dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là:
A. 120,4 g
B. 89,8 g
C. 110,7 g
D. 90,3 g
29.
Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M thu được dung dịch
X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử
của NO là khí NO duy nhất. Giá trị của a là
A. 11,48.
B. 13,64.
C. 2,16.
D. 12,02.
7. 30.
Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92.
B. 3,20.
C. 0,64.
D. 3,84
31.
Cho 21 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Cu , Al tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd HNO3 thu được 5,376 lít hỗn hợp
hai khí NO, NO2 có tỷ khối so với H2 là 17. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
A. 38,2 g
B. 38,2g
C. 48,2 g
D. 58,2 g
32.
Cho 11,8 gam hỗn hợp A gồm Al và kim loại M hoá trị không đổi tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch CuSO4 2M. Cho
5,9 gam A phản ứng với HNO3 dư tạo ra 0,4 mol NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Fe.
C. Cu.
D. Zn.
33.
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được
dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu
được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.
A. 0,4 mol
B. 1,4 mol
C. 1,9 mol
D. 1,5 mol
8. Tại sao "2 hợp chất khí không màu" ko phải là khí N2O và N2 ạ? Với cả e tưởng NO trong ko khí hóa thành
NO2 có màu?
Chào em, có thể có TH N2O và N2 nhé (nếu muốn chặt chẽ phải xét thêm TH này, tuy nhiên thì số mol NH4NO3 âm, nên
sau cũng loại). Đúng NO trong không khí thì hóa nâu, nhưng bài có cho điều kiện TRONG KHÔNG KHÍ đâu? ----> nó
vẫn ko màu thôi.
34.
Hoà tan 56 gam Fe vào m gam dd HNO3 20 % thu được dd X , 3,92 gam Fe dư và V lít hh khí ở đktc gồm 2 khí NO, N2O
có khối lượng là 14,28 gam. Tính V
A. 7,804 lít
B. 8,048 lít
C. 9,408 lít
D. Kết quả khác
35.
Cho một lượng kim loại A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong, khối lượng chất rắn thu được
gấp 3,55 lần khối lượng A phản ứng. Mặt khác, cho 0,02 mol A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 672 ml
khí ở đktc. Kim loại A là:
A. Mg.
B. Fe.
C. Al.
D. Cr.
36.
Cho 5,4 gam Al tác dụng với HNO3 thì thu được V lít khí N2O ở ( đktc)sản phẩm khử duy nhất. Tính giá trị của V?
A. 1,68
B. 3,36
C. 6,72
D. 2,24
37.
Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho
dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng
KMnO4 đã bị khử.
A. 4,71 gam.
B. 23,70 gam.
C. 18,96 gam.
D. 20,14 gam.
38.
Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp
khí Y gồm hai khí N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m l
A. 38,34.
B. 34,08.
C. 106,38.
D. 97,98.
9. 39.
Cho 10 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được 47,2 gam hỗn hợp hai muối. Tính khối
lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
A. 2,16 và 7,84
B. 6,4 và 3,6
C. 3,9 và 6,1
D. 5,27 và 4,73
40.
Cho 3,445g Cu, Zn, Al tác dụng với HNO3 (loãng, dư) thu được 1,12 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và a gam
muối. Giá trị của a là
A. 12,745
B. 11,745
C. 13,745
D. 10,745