5. Nhìn thấy gợi ý này, bạn nghĩ ngay đến những thương hiệu
nào?
Gợi ý 1: Thương hiệu có màu sắc chủ đạo là màu đen
6. Thêm 1 tí gợi ý, bạn sẽ nghĩ ngay đến những thương hiệu nào?
Màu đen Dấu stick
Thương
hiệu gì?
+
7. Thêm 1 tí gợi ý, bạn sẽ nghĩ ngay đến những thương hiệu nào?
Màu đen 3 sọc xéo
Thương
hiệu gì?
+
8. Thêm 1 tí gợi ý, bạn sẽ nghĩ ngay đến những thương hiệu nào?
Màu đen Mặt trời
Thương
hiệu
gì?
+
( Thật ra hình mặt trời này
người viết chọn đại, chứ bản
thân người viết cũng không
nghĩ ra brand gì, vui lòng đừng
hỏi)
9. Hoặc giả dụ 1 tình huống
Bạn đang cần tìm mua 1 đôi giày chạy bộ để
tập thể dục mỗi sáng, tầm giá dao động tầm
5,000,000 vnđ. Vậy bạn sẽ nghĩ ngay đến
những thương hiệu nào?
Và tại sao không phải là những thương hiệu
khác?
10. “Thật ra, người ta không nhớ chính xác 1
thương hiệu nào cả, người ta chỉ nhớ những
gợi ý về thương hiệu đó. Bằng những tác
động gợi nhớ, người ta sẽ tự liên tưởng
ngược về thương hiệu.”
Petty & Cacioppo- The Elaboration Likelihood theory (1986)
11. Quá trình đánh giá, liên tưởng, được
gọi là quá trình xử lý thông tin độc lập
( Đây là điều KHÔNG THAY ĐỔI mà Thanh Lâm Trần hay nói nè)
12. Gợi ý
(Stimuli)
Tiếp nhận
Chú ý
Hiểu
Chấp nhận
Giữ lại
Trí nhớ/ Kí ức
Quy trình xử lý thông tin
căn bản của 1 người bình
thường.
Source: Engel et al (1990)
13. Quá trình đó diễn ra như thế nào?
Sự gợi ý
Bộ nhớ ở các
giác quan
Bộ nhớ ngắn hạn
Bộ nhớ dài hạn
(bộ nhớ lưu trữ)
Quy trình xử lý thông tin
căn bản của 1 người bình
thường.
Source: Engel et al (1990)
Chỉ tạo ra nhận thức,
không tạo ra ghi nhớ.
Bắt đầu kết nối những
nhận thức với ý nghĩa
riêng của chúng và lặp đi
lặp lại nhận thức đó
Hệ thống các luồng
thông tin nhận thức, tạo
thành những kinh
nghiệm, trí nhớ về
thương hiệu
Chúng ta nhớ màu
đen, biểu tượng dấu
stick
Hình ảnh dấu stick
xuất hiện cùng với
những người tập
luyện thể thao,
không bỏ cuộc,
không lùi bước
được lập đi lập lại
Màu đen, dấu stick
xanh, brand thể
thao -> Nike
14. Phễu ở đầu bài, thật ra chỉ là mô phỏng quy trình xử lý thông
tin của 1 người- theo hướng marketing.
Từ tiếp nhận- đến có 1 action cụ thể.
15. Mở rộng ra
Sự kích thích càng chặt chẽ, thì trí nhớ/kí ức sẽ càng nhiều
và rõ ràng.
Từ năm 1986, Petty & Cacioppo gọi đây là Elaboration
Likelihood Model.
Từ model này, tạo ra sự phân biệt giữa High Involvement và
Low Involvement process.
16. Communication
Chú ý &
chấp nhận
thông tin
High
involvement
processing
Phản ứng
về nhận
thức
Thay đổi về
niềm tin &
thái độ
Thay đổi
hành vi
Low
Involvement
processing
Thay đổi
niềm tin
Thay đổi
hành vi
Thay đổi
thái độ
17. Thông điệp
Có động lực & khả
năng sẽ suy nghĩ
về thông điệp
Tập trung sâu về
chất lượng thông
tin của thông điệp
đưa ra
Tạo sự thay đổi
lâu dài, khó phai
mờ
Ít động lực & khả
năng nghĩ về
thông điệp
Hời hợt với thông
điệp, tập trung
vào những tính
năng bề nổi
Ít có động lực
hoặc khả năng
suy nghĩ về thông
điệp
Audience
factor
Processing
approach
Persuation
outcome
Persuation Attempt
18. Ứng dụng cụ thể
AIDA-AISAS model
ATTENTION INTERESTED
High
involvement
processing
SEARCH ACTION SHARE
Low
Involvement
processing
DESIRE ACTION
19. KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
CLB những chiến
lược gia củ khoai tây
@Sờ Mờ