4. Thiệt hại
Vụ việc Thiệt hại Thiệt hại được
bảo hiểm
Nguồn
Sóng thần Nhật
Bản
309 tỉ usd,
15.790 người
chết, 4056 người
mất tích, 5933
ngừoi bị thương
>3 GDP VN( 102
tỷ năm 2010)
35 tỷ USD Theo nguồn tin
chính phủ Nhật
Bản và WB
Động đất Haiti
chiều 12.1.2010
75 nghìn người
chết , 250 người
bị thương , 1
triệu ngừoi vô
gia cư và đói
khát , 60% GDP
Rất ít, không
đáng kể
Hãng tin AP
Cháy chợ Vinh 122 kiot, 10 tỷ Không mua BH Vnexpres.net
5.
6.
7. I. Khái niệm
II. Phạm vi trách nhiệm
III. Giá trị, số tiền và phí BH
IV. Giám định và bồi thường
V. Thủ tục yêu cầu BH
8. 1. Bảo hiểm là gì?
Bảo hiểm là những quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình hình thành,
phân phối và sử dụng các qũy tập trung - quỹ bảo hiểm - nhằm xử lý
các rủi ro, các biến cố. Bảo hiểm bảo đảm cho quá trình tái sản xuất
và đời sống của xã hội được diễn ra bình thường.
Bảo hiểm là biện pháp chia sẻ rủi ro của một người hay của số một ít
người cho cả cộng đồng những người có khả năng gặp rủi ro cùng
loại; bằng cách mỗi người trong cộng đồng góp một số tiền nhất định
vào một quỹ chung và từ quỹ chung đó bù đắp thiệt hại cho thành
viên trong cộng đồng không may bị thiệt hại do rủi ro đó gây ra.
Bảo hiểm là một cách thức trong quản trị rủi ro, thuộc nhóm biện
pháp tài trợ rủi ro, được sử dụng để đối phó với những rủi ro có tổn
thất, thường là tổn thất về tài chính, nhân mạng,...
Bảo hiểm được xem như là một cách thức chuyển giao rủi ro tiềm
năng một cách công bằng từ một cá thể sang cộng đồng thông qua
phí bảo hiểm.
9. 2. Khái niệm BH cháy:
Là Bh những thiệt hại do cháy nổ, sấm
sét,nổ… gây ra cho đối tượng bảo hiểm
11. 4. Tổn thất:
• Tổn thất toàn bộ: Tài sản BH bị phá huỷ hoàn toàn hoặc
hư hỏng nghiêm trọng
• Tổn thất toàn bộ thực tế: Tổn thất toàn bộ đến mức
không thể phuc hồi như tình trạng ban đầu
• Tổn thất toàn bô ước tính: Tổn thất toàn bộ mà nếu sửa
chữa phục hồi thi phải bỏ ra không ít hơn số tiền BH ,
người được BH có hành động từ bỏ đối tượng BH đó.
12. 5. Đối tượng:
Đối tượng BH
Động sản
Tài sản cá
nhân: đồ đạc,
vật nuôi…
Tài sản doanh
nghiệp: máy
móc, thiết bị,
hàng hóa..
Bất động sản
Nhà cửa, công
trình.
13. 1. Các rủi ro được BH:
- Quy tắc chung: Quyết định số 142/TC-QĐ
ngày 2/5/1991 của Bộ tài chính.
- Đối tượng áp dụng: Tất cả công ty nước
ngoài, có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ
chức quốc tế, cơ quan ngoại giao….
14. 2. Nghĩa vụ và bồi thường cho ngừơi được
BH của công ty BH:
15. Quyền của bên mua bảo hiểm
1. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để
mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
2. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích, cung cấp các thông tin có liên quan đến việc
giao kết, thực hiện và chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt
buộc.
3. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nhanh chóng, đầy đủ và chính xác theo quy
định của Hợp đồng bảo hiểm.
4. Thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm về những nội dung của Hợp đồng bảo hiểm nhưng
không trái với các quy định của pháp luật.
5. Được hạch toán chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ
đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc được tính vào kinh phí do ngân sách nhà nước cấp đối
với đơn vị hành chính sự nghiệp.
6. Khởi kiện dân sự đối với doanh nghiệp bảo hiểm nếu doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện
không đúng quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và pháp luật có liên quan.
16. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
1. Thu phí bảo hiểm theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và không
thấp hơn biểu phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc quy định tại Phụ lục 3
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Từ chối bán bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc khi bên mua bảo hiểm
không thực hiện đầy đủ các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy
quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP.
3. Yêu cầu bên mua bảo hiểm xuất trình sổ sách kế toán, chứng từ kế
toán để kiểm tra các số liệu đã được thông báo.
4. Từ chối giải quyết bồi thường đối với những trường hợp loại trừ
trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
130/2006/NĐ-CP và Điều 16 Thông tư này.
18. a. Cháy:
- Nổ do ảnh hưởng của cháy
- Động đất hoặc núi lửa ngầm dưới đất
- Bản thân tài sản bị phá hủyhoặc hư hỏng
do sự lên men hoặc quá trình xử lý bằng
nhiệt
20. c. Nổ:
Là hiên tượng cháy cực nhanh và giải
phóng một áp lực lớn kèm theo một tiếng
động mạnh phát sinh từ sự giản nỡ nhanh,
mạnh của chất lỏng, chất rắn hoặc khí
21. 1. Giá trị BH:
Giá trị bảo hiểm: là giá trị của tài sản được bảo
hiểm.Giá trị này là giá trị thực tế hoặc giá trị mua
mới
*Nhà: giá trị mới hoặc giá trị còn lại
*Máy móc thiết bị: giá trị còn lại
* Thành phẩm và bán thành phẩm: giá thành
sản xuất
*Hàng hóa:Giá mua cộng chi phí vận chuyển
22. * Cách xđ giá trị BH
Nhà cửa Máy móc, thiết
bị, TSCĐ
Thành phẩm,
bán thành phẩm
Hàng hóa trong
kho
Giá trị mới: giá trị
mới xấy của nhà
bao gồm cả chi
phí khảo sát, thiết
kế
Giá trị còn lại:
giá trị mới xây –
hao mòn
Giá trị còn lại:
giá trị mới mua-
khấu hao
Giá thành sản
xuất hoặc giá
bán ( cái nào thấp
hơn thì lấy)
Giá thực tế= Giá
mua+ CP vận
chuyển+ CP khác
23. 2. Số tiền BH:
SỐ TIỀN BẢO HIỂM là số tiền được ghi trên Hợp
đồng/Giấy chứng nhận bảo hiểm và là mức trách nhiệm
cao nhất doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho bên
mua bảo hiểm khi có tổn thất xảy ra.
Trong BH tài sản, số tiền BH là một phần hay toàn bộ
giá trị bảo hiểm, tùy thuộc vào quan hệ hợp đồng BH;
số tiền BH là cơ sở xác định mức bồi thường thiệt hại.
Trong mọi trường hợp, số tiền BH là giới hạn trách
nhiệm bồi thường tối đa của nhà bảo hiểm trong một vụ
hay trong một năm tổn thất.
24. * Cách xđ số tiền BH:
- Đối tượng BH mà giá trị BH không đổi thì căn
cứ vào giá trị Bh để định ra số tiền BH.
- Đối tượng BH mà giá trị BH thay đổi thì Bh
theo giá trị tb hoặc giá trị tối đa
( # Giá trị tb: là tb cộng các giá trị của tài sản
tại các thời điểm khác nhau trong thời hạn BH
# Giá trị tối đa: là giá trị lớn nhất của tài sản
tại một thời điểm nào đó trong thời hạn BH)
25. 3. Phí BH:
Là khoảng tiền mà người được bảo hiểm phải
nộp cho người bảo hiểm để được bồi thường
trong trường hợp có tổn thất do rủi ro được bảo
hiểm gây ra.
Phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm x tỷ lệ phí
bảo hiểm (%)
26. Để đưa ra được mức tỷ lệ phí bảo hiểm, cần
xem xét các yếu tố sau:Kết cấu xây dựng của tòa nhà
tham gia bảo hiểm
Ngành nghề kinh doanh:
Hệ thống thiết bị phòng cháy chữa
cháy
Địa điểm của tài sản được bảo hiểm,
27. Các loại tỷ lệ phí bảo hiểm:
Tỷ lệ phí BH áp
dụng cho tất cả
các ngành
Tỷ lệ phí BH áp
dụng cho các
cửa hàng, kho
hàng
Tỷ lệ phí BH áp
dụng cho các kho
hàng đặc biệt
Tỷ lệ phí BH áp
dụng cho các
ngành sản xuất ,
dịch vụ
Tỷ lệ phí BH cho
các rủi ro phụ:
28. 1. Giám đinh tổn thất:
- Khi nhận được thông báo tổn thất, ngừoi
BH và người được BH đến hiện trường, xem
xét, lập biên bản giám thiệt định thiệt hại.
- Nếu không thỏa thuận mức độ thiệt hại,
sẽ mời chuyên gia giám định.
29. 2. Bồi thường tổn thất:
Hồ sơ bồi thường:
Giấy thông
báotổn thất
Biên bản
giám định của
người BH
Biên bản giám
định tổn thất
của Cảnh sát
phòng cháy
chữa cháy
Bảng kê thiệt
hại và các
giấy tờ chứng
minh thiệt hại
30. * Cách tính bồi thường:
- Giá trị thiệt hại tài sản được BH xđ theo
giá trị tại thời điểm xảy ra tổn thất.
- Nếu số tiền Bh >= giá trị thực tế: Ngừoi
Bh sẽ bồi thường tổn thất thực tế.
-Nếu giá trị BH< giá trị thực tế:
Số tiền bồi thường= giá trị thiệt hại x số tiền
BH : giá trị tài sản lúc xảy ra tổn thất
31. 3. Thời hạn thanh toán đòi bồi thường:
- 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
- Nếu công ty BH từ chối bồi thường, trong
vòng 60 ngày kể từ ngày gửi giấy báo từ
chối, nếu người được BH không có ý kiến
thì coi như họ chấp nhận sự từ chối đó.
- Thời hạn bồi thường là 1 năm kể từ khi
xảy ra tổn thất.
32. Câu 1: Luật PCCC được Quốc hội khóa X nước
CHXHCN Việt Nam thông qua vào ngày tháng
năm nào ?
A. Ngày 29/6/2001. đ
B. Ngày 30/6/2001.
C. Ngày 29/6/2002.
D. Ngày 30/6/2002.
33. Câu 2: Luật PCCC giải thích Đội PCCC cơ sở như thế nào ?
A. Gồm những người tham gia hoạt động sản xuất tại cơ sở.
B. Là tổ chức gồm những người tham gia hoạt động PCCC
tại cơ sở.D
C. Gồm những người tham gia chỉ đạo công tác PCCC tại cơ
sở.
D. Là tổ chức gồm những người quản đốc, tổ trưởng sản
xuất, dân phòng tại cơ quan, xí nghiệp.
34. Câu 3: Việc “ưu tiên và đảm bảo quyền ưu tiên
cho người và phương tiện tham gia chữa cháy”
được quy định tại điều mấy của Luật PCCC:
A. Điều 36Đ
B. Điều 37
C. Điều 38
D. Điều 39
35. Câu 4: “Trách nhiệm chữa cháy và tham gia chữa
cháy” được quy định tại điều mấy trong Luật
PCCC:
A. Điều 31
B. Điều 32
C. Điều 33đ
D. Điều 34
36. Câu 5: Theo quy định của Luật PCCC hằng năm
ngày nào sau đây là “Ngày toàn dân phòng cháy
và chữa cháy”?
A. Ngày 2/9
B. Ngày 19/8
C. Ngày 04/10D
D. Ngày 05/10