Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
BÁO CÁO TRỰC TUYẾN HSYC-VT-HP.ppt
1. BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP HẢI PHÒNG
KHOA HỒI SỨC THEO YÊU CẦU
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
GÃY HỞ XƯƠNG CẲNG CHÂN
2. THÔNG TIN NGƯỜI BỆNH
1. HÀNH CHÍNH:
- NGUYỄN QUỐC PHÚ 59t ; Nghề nghiệp: Lao động tự do
- Đ/c: Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phòng
2. LÝ DO VÀO VIỆN:
Đau, mất vận động chân (T) sau tai nạn giao thông
3. BỆNH SỬ:
- Ngày 05/4/2021 lúc 09h10’ BN đi xe máy bị tai nạn, ngã đập
cẳng chân (T) xuống nền cứng. Sau tai nạn cẳng chân (T) biến
dạng, mất vận động, có vết thương phức tạp.
- Đã được sơ cấp cứu, băng nẹp tại BV Thủy Nguyên
chuyển Việt Tiệp lúc 10h30’ ngày 05/4/2021
3. NHẬN ĐỊNH TRƯỚC PHẪU THUẬT
- Tình trạng lúc vào:
+ NB tỉnh tiếp xúc tốt, da niêm mạc nhợt,
đau nhiều vùng cẳng chân (T).
* HA: 120/80mmHg M: 85 l/p NT: 20l/p
Nhiệt độ: 37°C
+ Cẳng chân (T) sưng nề, biến dạng 1/3
dưới, mất vận động, mạch mu chân rõ,
chưa có dấu hiệu chèn ép khoang.
+ Có 3 vết thương dài 6cm, 3cm, 8cm
chảy nhiều máu thấm băng, mạch
ngoại vi chân rõ.
4. NHẬN ĐỊNH TRƯỚC PHẪU THUẬT
4. TIỀN SỬ:
- Khỏe mạnh
- Gia đình: chưa phát hiện gì đặc biệt
5. CẬN LÂM SÀNG
- CTM: HC: 3.2T/L
BC: 9.3 G/L, TC: 200 G/L
- Sinh hóa: Glucose: 6.46 mmol/l, Ure: 4.7 mmol/l
AST: 40U/L, ALT: 45U/L
Albumin: 39 g/l, Protein: 74 g/l
- XN khác: Điện tim, XQ ngực, Doppler tim, XQ xương bàn
ngón chân T: Bình thường.
+ XQ cẳng chân: gãy phức tạp 1/3 dưới 2 xương cẳng chân (T)
5. NHẬN ĐỊNH TRƯỚC PHẪU THUẬT
6. CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ:
Gẫy hở độ 3A hai xương cẳng chân (T) do TNGT giờ thứ 2.
7. CHẨN ĐOÁN CHĂM SÓC:
Chăm sóc NB sau phẫu thuật gẫy hở hai xương cẳng chân
(T).
8. THỰC HIỆN Y LỆNH CHUẨN BỊ MỔ CẤP CỨU
- Chuẩn bị NB, hoàn thiện các xét nghiệm, thủ tục hành chính
- Động viên, giải thích cho NB/người nhà
- Đưa NB lên phòng mổ
6. CAN THIỆP ĐIỀU DƯỠNG TRƯỚC MỔ
CHUẨN
BỊ TRƯỚC
MỔ
Giải
thích,
tâm lý
Vệ sinh,
thụt
tháo
Bất
động
chi
Hoàn
thiện
HSBA
Kháng
sinh dự
phòng
7. NHẬN ĐỊNH SAU PHẪU THUẬT
Đón BN từ phòng mổ về khoa lúc 14h ngày 05/4/2021
1. Tri giác: BN tỉnh, tiếp xúc tốt
2. Hỏi bệnh:
- BN vẫn còn đau nhiều ở chỗ gãy.
- BN cảm thấy mệt, mỏi người khi phải nằm bất động.
- BN lo lắng, sợ không đi lại bình thường được.
3. Quan sát:
- Da, niêm mạc nhợt
- Thể trạng bình thường
- BN còn dẫn lưu Sonde tiểu, nước tiểu vàng trong
- Vết mổ thấm băng nhiều máu
- Chân dẫn lưu không chảy máu, dịch dẫn lưu kín ra
50ml/3h máu đỏ thẫm
8. NHẬN ĐỊNH SAU PHẪU THUẬT
4. Đánh giá tình trạng:
- M: 86 lần/phút, HA: 110/70 mmHg, NT: 19 lần/phút, t°: 36,8º
- Bụng mền, không chướng
- NB tự thở đều, chưa tự ngồi dậy, các ngón chân vận động
bình thường, không có tổn thương thần kinh ở chân (T), mạch
mu chân rõ.
- BMI: 21,5
5. Tham khảo hồ sơ bệnh án:
- Cận lâm sàng: Hồng cầu: 3,08 G/l (4,3-5,8 G/l)
Bạch cầu: 9,35 G/l (4-10 G/l)
Tiểu cầu: 200 G/L
PT: 88%, Albumin:40,5 g/L Protein: 75 g/L
9. CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG
1. Đau nhiều vùng cẳng chân (T), (6 điểm theo VAS).
2. Nguy cơ thiếu máu liên quan đến mất máu sau tai nạn và
trong khi phẫu thuật.
3. Nguy cơ nhiễm trùng vết mổ liên quan đến gẫy phức tạp,
can thiệp phẫu thuật.
4. Nguy cơ sảy ra tai biến, biến chứng, hạn chế vận động
do tai nạn, phẫu thuật.
5. NB ngủ ít liên quan đến lo lắng về bệnh tật và sự thay đổi
môi trường sống.
6. NB mệt, mỏi ăn uống kém thiếu dinh dưỡng.
7. Nguy cơ táo bón liên quan đến chế độ ăn, chế độ hạn
chế vận động.
10. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
1. Giảm đau cho NB
2. Dự trù máu theo y lệnh
3. Đo dấu hiệu sinh tồn 1h/lần trong 6h đầu sau PT
` 4. Đánh giá tình trạng tri giác thường xuyên
5. Đánh giá tình trạng vết mổ, nguy cơ chảy máu
6. Đánh giá khả năng vận động của chân (T), vận động của các
cơ, các khớp.
7. Can thiệp thuốc theo y lệnh.
8. Thực hiện các chăm sóc cơ bản:
+ Vệ sinh cá nhân
+ Dinh dưỡng
+ Tâm lý cho NB và người nhà
+ Đảm bảo an toàn cho NB
+ Phòng các BC do hạn chế vận động, tập vận động PHCN
11. CHĂM SÓC NGÀY ĐẦU SAU PHẪU THUẬT
1. Đánh giá tình trạng tri giác:
NB tỉnh, tiếp xúc tốt
2. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn:
- Đo H/áp, M, nhiệt độ, TST 1h/lần
trong 6h đầu sau phẫu thuật.
HA: 110/70 mmHg, M: 86 l/p, NT: 19
l/p, T°: 36,8º
12. 3. Giảm đau cho NB
- Thực hiện thuốc theo y lệnh:
+ Truyền TM: Basultam 2g x 2 lọ (pha F1/1 100ml truyền TM
XL, cách 8 giờ 1 lần, sau khi ăn)
+ Truyền TM: Natriclorit 0,9% x 1000 ml (40 giọt/phút)
+ Paracetamol 0,5g x 2 chai truyền TM 40 giọt/p 14h - 20h
- Kê chân trên khung Braun
- Giúp NB nằm tư thế thoải mái
- Động viên an ủi, hỗ trợ NB những việc không tự làm được
4. Dự trù máu theo y lệnh:
- Thực hiện truyền máu bổ sung theo nhóm KHC “0” 350ml x
30g/p
CHĂM SÓC NGÀY ĐẦU SAU PHẪU THUẬT
13. CHĂM SÓC NGÀY ĐẦU SAU PHẪU THUẬT
CAN THIỆP ĐIỀU DƯỠNG
Chăm sóc NB lúc 14h ngày 05/4/2021
1. Giảm đau, chống (sưng nề, chảy máu)
2. Truyền máu bổ sung theo y lệnh
3. Kê chân trên khung Braun
4. Theo dõi mạch mu chân
5. Đo số lượng, mầu sắc dịch, máu qua dẫn lưu kín
6. Đo dấu hiệu sinh tồn 1h/lần trong 6h đầu sau PT
7. Đánh giá tình trạng vận động các ngón chân, cổ chân,
khớp gối
8. Thực hiện thuốc theo y lệnh
9. Đánh giá mức độ ấm của bàn chân (T) so với chân (P)
10.Theo dõi mức độ tưới máu đầu chi các ngón chân
14. CHĂM SÓC NGÀY ĐẦU SAU PHẪU THUẬT
ĐÁNH GIÁ LẠI KẾT QUẢ CHĂM SÓC (Lúc 16h30 ngày 05/4/2021)
1. NB đỡ đau, 4 điểm theo VAS
2. NB được thay băng vết mổ do thấm nhiều máu dịch
3. Kê chân trên khung Braun
4. Mạch mu chân bắt rõ, chân ấm
5. Các đầu ngón chân bàn chân (T) hồng
6. Dấu hiệu sinh tồn: H/a 120/80mmHg, M: 80l/p, T: 37
7. Các ngón chân, cổ chân, khớp gối tự cử động
nhẹ nhàng
1. Dịch, máu đỏ thẫm, không ấm qua dẫn lưu kín
50ml/2,5h sau PT, chân dẫn lưu không chảy máu.
1. Thực hiện thuốc theo y lệnh
15. CHĂM SÓC NGÀY THỨ 2 - 3 SAU PHẪU THUẬT
1. Chăm sóc vết mổ:
- Thay băng khi thấm nhiều máu, dịch tiết
+ Làm sạch bề mặt vết thương 1lần/ngày bằng nước muối
sinh lý và Betadine.
+ Phủ gạc lưới trên bề mặt vết mổ
- Đo lượng dịch, máu tiết qua dẫn lưu kín ghi vào bảng theo
dõi hàng ngày, hồ sơ bệnh án.
- Đánh giá tình trạng nguy cơ nhiễm trùng
vết mổ (vết mổ sưng, nóng, tấy đỏ, phù nề,
thấm nhiều máu, dịch…).
16. 2. Theo dõi, đề phòng biến chứng:
- Đánh giá tình trạng toàn thân, khả năng vận động các khớp.
- Màu sắc da, niêm mạc, mạch mu chân, mầu sắc các đầu
ngón chân, mức độ ấm của bàn chân.
- Hiện tượng chèn ép khoang
3. Chăm sóc cơ bản:
- Vệ sinh: cá nhân, răng miệng, thay quần áo, ga giường
hàng ngày. Gội đầu, tắm khô tại giường ngày thứ 2 sau PT.
- Dinh dưỡng:
+ Bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng theo khẩu vị của NB (nên
bổ sung các chất xơ, như rau xanh và hoa quả để phòng ngừa
táo bón).
+ Ăn thêm các chất có chứa nhiều Canxi (đồ biển), chất tạo
máu(rau dền, thịt bò…).
CHĂM SÓC NGÀY THỨ 2 - 3 SAU PHẪU THUẬT
17. 4. Vận động tránh các biến chứng
+ Để NB nằm ở tư thể thoải mái, để chân (T) ở tư thế thuận
lợi cho việc chăm sóc, tránh các va chạm mạnh khi còn hạn
chế vận động.
+ Tập vận động ngày 2 lần sáng, chiều, các khớp cổ chân,
ngón chân, đầu gối.
+ Thay đổi tư thế nghiêng phải, trái 3h/lần
+ Hướng dẫn BN không ngồi dậy trong 8h sau phẫu thuật
(tránh tình trạng đau đầu sau phẫu thuật).
CHĂM SÓC NGÀY THỨ 2 - 3 SAU PHẪU THUẬT
18. CHĂM SÓC NGÀY THỨ 2 - 3 SAU PHẪU THUẬT
Chăm sóc NB lúc 8h15 ngày 06/4/2021
1. Thay băng bằng nước muối sinh lý, Betadin 10%, dùng gạc mỡ
che phủ vết thương, đảm bảo đúng qui trình.
2. Đánh giá:
+ Tình trạng dập nát tổ chức dưới da, thiểu dưỡng do vùng da bị
va đập.
+ Nguy cơ nhiễm trùng vết mổ (sưng nóng, tấy đỏ…)
3. Đo dịch, máu qua dẫn lưu 50ml/19h, máu đỏ thẫm không ấm
4. Đo dấu hiệu sinh tồn 2 lần/ngày
5. Tập vận động các khớp cổ chân, ngón chân,
đầu gối, cho NB ngồi dậy tập vận động nhẹ nhàng
tại giường.
6. NB ăn tăng cường dinh dưỡng, giầu chất đạm,
canxi
7. Nước tiểu vàng trong 1000ml/19h, rút Sonde
tiểu theo y lệnh
19. CHĂM SÓC NGÀY THỨ 2 - 3 SAU PHẪU THUẬT
ĐÁNH GIÁ LẠI KẾT QUẢ CHĂM SÓC (Lúc 14h ngày 06/4/2021)
1. BN còn đau mức độ vừa 3 điểm theo VAS
2. Vết mổ còn thấm ít dịch
3. Trên bề mặt da xuất hiện mảng da thâm tím, phồng rộp,
phỏng nước dịch huyết tương, thiểu dưỡng sưng nề do va
đập, phẫu thuật.
4. Đo dịch, máu qua dẫn lưu 80ml/24h mầu đỏ thẫm không
ấm.
5. Cẳng chân NB còn sưng nề, nóng, tấy đỏ
6. Chườm lạnh vùng nóng, tấy đỏ ngày
3-4 lần/24h, 10-15p/lần
7. KQ máu HC: 3,8 G/l (4,3-5,8 G/l)
20. CHĂM SÓC NGÀY THỨ 4 SAU PHẪU THUẬT
CAN THIỆP ĐIỀU DƯỠNG
1. Thay băng vết mổ
2. Rút dẫn lưu kín liên tục theo y lệnh
3. Thực hiện thuốc theo y lệnh
4. Tập vận động các khớp cổ chân, ngón chân, đầu gối
5. Cẳng chân (T) đỡ sưng nề, tấy đỏ
6. Tiếp tục chườm lạnh
7. Theo dõi vùng da tổn thương đánh
giá nguy cơ hoại tử da, tổ chức liên
kết dưới da.
8. Đánh giá sự liền vết thương
9. Cho Bn ăn tăng cường dinh dưỡng, nhiều chất đạm, canxi
21. CHĂM SÓC NGÀY THỨ 5 VÀ NHỮNG NGÀY SAU
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHĂM SÓC
1. NB còn đau nhẹ, 2 điểm theo VAS
2. Tiếp tục thay băng, rửa vết thương, cắt chỉ cách theo y lệnh
3. Vết mổ khô không thấm dịch
4. Cẳng chân giảm sưng nề tấy đỏ, bề mặt da đỡ thâm tím,
phỏng nước
5. Thực hiện các y lệnh theo chuyên môn
6. Tình trạng thiếu máu cải thiện da, niêm mạc hồng
7. Tập vận động các khớp cổ chân, ngón chân, đầu gối
8. NB tự ngồi dậy vận động đi lại nhẹ nhàng
bằng nạng có người hỗ trợ
9. Cho NB ăn tăng cường dinh dưỡng, nhiều
chất đạm, canxi, rau xanh
10. Động viên, tư vấn, hướng dẫn NB, gia đình
yên tâm hợp tác điều trị
22. CHĂM SÓC NHỮNG NGÀY TIẾP THEO
CAN THIỆP ĐIỀU DƯỠNG
1. Tập vận động phục hồi các khớp vận động của cơ thể
2. Hướng dẫn NB chủ động tập vận động theo hướng dẫn.
3. Hướng dẫn NB ngồi dậy đi lại bằng nạng có người hỗ trợ,
vận động nhẹ nhàng trong phòng bệnh.
4. Vệ sinh cá nhân hàng ngày
5. Ăn tăng cường chất dinh dưỡng,
nhiều đạm và canxi, rau xanh
23. LƯỢNG GIÁ SAU 6 NGÀY PT
- NB được điều trị, chăm sóc, phục vụ theo đúng phác đồ.
- Vết mổ khô chưa có biểu hiện nhiễm trùng, cẳng chân đỡ
sưng nề, bề mặt da hết phỏng nước, đỡ thâm tím, chưa có
dấu hiệu hoại tử da, sức khỏe của NB đang tốt dần lên.
- Không có biến chứng khi điều trị, chăm sóc và thực hiện y
lệnh.
- Đảm bảo vệ sinh cá nhân tốt cho BN, chưa có loét do tỳ đè.
- NB và người nhà hiểu biết thêm về tình trạng bệnh, yên tâm
hợp tác điều trị.
24. HƯỚNG DẪN TƯ VẤN
-Trước khi NB ra viện cần hướng dẫn NB, người nhà cách
tập vận động (vận động tùy vào mức độ thương tổn…). Tập
từ những động tác đơn giản đến phức tạp (nhấc chân lên
cao, tập đi bằng nạng và tự đi bằng 2 chân).
- Giải thích về các tai biến, biến chứng sau này có thể gặp
(cứng khớp, khớp giả, gãy nẹp, liệt dây thần kinh, tắc mạch
do huyết khối, bước chân vạt tép…).
- Hướng dẫn cho người nhà cách chăm sóc sức khỏe cho
NB, hướng dẫn cách vệ sinh cá nhân cho NB (mỗi ngày 1
lần, từ chỗ sạch trước rồi tới các chỗ bẩn).
- Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng, thực hiện thuốc theo đơn
sau ra viện.
-
25. Xin ý kiến các thầy cô và các bạn đồng nghiệp về
chăm sóc bệnh nhân của chúng tôi như vậy đã
phù hợp chưa và cần bổ sung gì?
CÂU HỎI THẢO LUẬN