1. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
BÀI BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU
MARKETING
Chủ đề
“Đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự
tiêu dùng sản phẩm sữa Nutri ngon-khỏe của khách hàng”.
GVHD : Th.s Phạm Ngọc Ái
Nhóm thực hiện : Nhóm ONLYLUN
Các thành viên :
1) Trần Thiện Ngân 35K12.1
2) Nguyễn Thị Ngọc Diệp 35K12.2
3) Tôn Nữ Thị Kim Âu 35K12.1
4) Trần Phương Khanh 35K12.2
5) Nguyễn Thị Ngọc Huyền 35K12.1
6) Lê Thị Hằng 35K12.1
7) Lê Bình Phương 34K02.1
8) Nguyễn Thiện Tâm 34K02.2
NỘI DUNG BÀI BÁO CÁO
PHẦN I Thông tin cho nhà quản trị
PHẦN II Mục tiêu nghiên cứu
PHẦN III Thiết kế nghiên cứu
PHẦN IV Kết quả phân tích dữ liệu
PHẦN V Kết luận và các đề xuất cho nhà quản trị
Nhóm Onlylun 1
2. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
PHẦN I: THÔNG TIN CHO NHÀ QUẢN TRỊ
1. Bối cảnh nghiên cứu:
Thị trường nước giải khát Việt Nam đang chuyển hướng sản xuất mới. Đó là việc
các công ty nước giải khát trong nước đang chuyển dịch mạnh sang sản xuất các sản
phẩm nước trái cây thiên nhiên và nước uống bổ dưỡng, giảm tỷ trọng nước uống có gas.
Những năm gần đây, người tiêu dùng Việt Nam đặc biệt người Đà Nẵng ngày càng
có nhiều lựa chọn hơn để đáp ứng nhu cầu giải khát của mình bởi sự đa dạng của các
chủng loại sản phẩm cả trong và ngoài nước, từ nước uống có ga, nước ép trái cây đến
Nhóm Onlylun 2
3. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
các loại trà đóng chai… với hàng trăm mẫu mã, kiểu dáng và nhà cung cấp khác nhau. Sự
hài lòng của khách hàng không chỉ dừng lại ở chất lượng sản phẩm mà nó còn chú trọng
đến mẫu mã sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì…
Trong đó, bên cạnh dòng sản phẩm nước có ga thông dụng trước đây, thì sự xuất
hiện với tần số cao của các sản phẩm thức uống có lợi cho sức khỏe đã đem lại nhiều sự
lựa chọn phù hợp và tinh tế cho người tiêu dùng
Đa phần người tiêu dùng Đà Nẵng quan niệm nước hoa quả không chỉ mang tính
giải khát mà còn rất bổ dưỡng, nhiều vitamin, tốt cho cơ thể. Xu hướng này thể hiện rõ
khi khảo sát sự mua sắm qua các siêu thị. Nắm bắt được xu hướng này các nhà sản xuất
đã nhanh chóng cho ra đời các sản phẩm mới nhầm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Đặc biệt vào cuối năm 2010 công ty Coca-cola đã cho ra đời một sản phẩm mới đó là
Minute Maid Nutri Ngon-Khỏe, đây là một sản phẩm dinh dưỡng thơm ngon rất phù hợp
với giới trẻ Việt Nam.
1.1. Phát biểu vấn đề quản trị:
Dựa trên các kết quả đạt được từ các cuộc nghiên cứu tiêu dùng chuyên sâu trên
toàn khu vực châu Á, công ty Coca-cola đã chính thức công bố sản phẩm mới Minute
Maid Nutri Ngon-Khỏe tại Việt Nam. Sở dĩ Việt Nam được chọn là quốc gia đầu tiên trên
thế giới ra mắt sản phẩm Minute Maid Nutri Ngon-Khỏe là nhờ vào thị trường nước uống
phát triển mạnh mẽ và luôn được cải tiến. Minute Maid Nutri Ngon-Khỏe là thức uống
thơm ngon, hoàn toàn phù hợp với lối sống năng động của giới trẻ Việt Nam. Tuy nhiên
sau khi ra mắt thì sản phẩm này không những không được đón nhận như mong đợi của
nhà sản xuất mà còn gây nên thất vọng lớn khi sản phẩm không được nhiều người biết
đến cũng như tiêu thụ. Nhiều người tiêu dùng không xác định rõ sản phẩm này là gì ?của
ai? Dẫn đến tình trạng hàng sản xuất ra mà không tiêu thụ được.
1.2. Phát biểu Vấn đề nghiên cứu marketing:
Nhóm Onlylun 3
4. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Đứng trước tình trạng trên thì vấn đề đặt ra cho các nhà quản trị là có nên thay đổi
chiến lược marketing hiện tại của sản phẩm phẩm để thu hút khách hàng hay không?
Để trả lời cho câu hỏi này nhóm chúng em xin được nghiên cứu ảnh hưởng của
các yếu tố trong chiến lược Marketing của sản phẩm Nutri ngon-khỏe đến việc tiêu dùng
sản phẩm này của khách hàng .
2. Kết quả đạt được của dự án:
Sau khi kết thúc dự án nghiên cứu thì nhóm chúng tôi cũng đã phần nào xác định
được tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiêu dùng sản phẩm sữa Nutri và
Nhóm Onlylun 4
5. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
đề ra một số giải pháp cho các nhà quản trị. Tuy nhiên do nguồn lực có hạn cũng như sự
hạn hẹp về thời gian và chi phí nên nhóm chúng tôi chỉ điểu tra được đáp viên là sinh
viên, chứ chưa hướng đến đáp viên là nhân viên văn phòng.
PHẦN II: MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu nghiên cứu:
• Xác định rõ các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiêu dùng sản phẩm sữa Nutri ngon-
khỏe của khách hàng.
• Đưa ra các điều chỉnh chiến lược Marketing hợp lý để cải thiện và nâng cao
mức tiêu dùng sản phẩm này.
2. Câu hỏi và giải thiết nghiên cứu:
RQ 1Các chương trình khuyến mãi có ảnh hưởng đến việc chọn mua sữa của khách
hàng không?
GT H0: chương trình khuyến mãi ảnh hưởng đến việc mua
GT H1: chương trình khuyến mãi không ảnh hưởng đến việc mua sữa
RQ 2Giá cả có ảnh hưởng đến việc tiêu dùng sữa của khách hàng không?
GT H0: là giá cả ảnh hưởng đến việc chọn mua sữa
GT H1: là giá cả không ảnh hưởng đến việc chọn mua sữa
RQ 3Khách hàng ấn tượng như thế nào về các chương trình quảng cáo của Nutri?
GT1: Các chương trình quảng cáo không ảnh hưởng tới việc sử dụng sản phẩm sữa Nutri.
GT2: Khách hàng không quan tâm đến quảng cáo của Nutri.
GT3: Khách hàng hài lòng với chương trình quảng cáo của Nutri
Nhóm Onlylun 5
6. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
RQ 4Các chương trình khuyến mãi của Nutri có ảnh hưởng đến việc tiêu dùng sản
phẩm này của khách hàng hay không?
GT1: Khuyến mãi ảnh hưởng đến việc sử dụng sản phẩm Nutri.
GT2: Khuyến mãi không ảnh hưởng đến việc sử dụng sản phẩm Nutri
RQ 5Khách hàng có hài lòng về giá cả (8.000đ/chai) khi chon mua sữa Nutri Ngon –
khỏe không?
GT H0: khách hàng không hài lòng với mức giá này
GT H1: khách hàng hài lòng với mức giá này
Nhóm Onlylun 6
7. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
RQ 6Các kênh phân phối hiện tại của sản phẩm Nutri có thuận lợi cho việc mua của
khách hàng không?
GT1: Kênh phân phối hiện tại không ảnh hưởng đến sự tiêu dùng sản phẩm Nutri.
GT2: Kênh phân phối hiện tại gây khó khăn cho khách hàng trong việc tìm mua sản
phẩm.
RQ 7Khách hàng có hài lòng về sự dinh dưỡng của Nutri hay không?
GT H0: khách hàng hài lòng với mức dinh dưỡng này
GT H1: khách hàng không hài lòng với mức dinh dưỡng này
RQ 8 Khách hàng có hài lòng với các hương vị hiện có của Nutri hay không?
GT H0: khách hàng hài lòng với các hương vị hiện có
GT H1: khách hàng không hài lòng với các hương vị hiện có
RQ 9Khách hàng có hài lòng về bao bì, kiểu dáng của Nutri không?
GT1: Khách hàng hài lòng về bao bì, kiểu dáng của Nutri.
GT2: Khách hàng không hài lòng về bao bì, kiểu dáng của Nutri.
RQ 10Khách hàng có hài lòng về màu sữa của Nutri không?
GT1: Khách hàng hài lòng về màu sữa của Nutri.
GT2: Khách hàng không hài lòng về màu sữa của Nutri.
PHẦN III: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp nghiên cứu:
1.1Bản câu hỏi
Nhóm đã tổ chức điều tra thăm dò bằng phương pháp lập bản câu hỏi. Bố cục của nó
gồm:
+ Phần 1: Lời giới thiệu của nhóm về:
Nhóm Onlylun 7
8. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Đề tài:
Tư cách:
Mục đích thực hiện phỏng vấn:
Lời kêu gọi:
+ Phần 2: Đây là nội dung chính của bản câu hỏi, bao gồm 2 phần:
Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sữa trái cây của khách hàng
Những đánh giá của khách hàng về sản phẩm sữa Nutri Ngon – Khỏe của nhãn
hàng Coca cola
+ Phần 3:
Nhóm Onlylun 8
9. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Thông tin người trả lời
Lời cảm ơn
1.2Thang đo được sử dụng
Bài nghiên cứu sử dụng tất cả các thang đo như biểu danh, thứ tự và liên tục để phục
vụ cho việc thu thập dữ liệu và phân tích. Ví dụ:
Yếu tố Câu hỏi Thang đo
Hương vị Mùi vị trái cây mà bạn yêu thích là? _Biểu danh
1. Cam
2. Dâu
3. Sầu riêng
4. Khác
Mức độ sử dụng Bạn thường uống bao nhiêu sữa mỗi _Thứ tự
ngày? 1. Ít hơn 249ml
(<1 ly)
2. 150 đến
499ml (1 tới 2
ly)
3. 500 đến
999ml (2 tới 4
ly)
4. 1 lít hoặc hơn
Giá cả Bạn có quan tâm đến giá cả khi mua _Khoảng
một sản phẩm sữa không? 1. rất quan tâm
2. quan tâm
3. bình thường
4. không quan
tâm
1.3Bản câu hỏi
Chúng tôi đã pilot với 25 bản câu hỏi đầu tiên để thăm dò ý kiến của đối tượng lấy
mẫu từ đó rút ra kết luận và dưới sự hướng dẫn của cô giáo chỉnh sửa hoàn chỉnh cho
bản câu hỏi chính thức của chúng tôi
Bảng câu hỏi
Nhóm Onlylun 9
10. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Chúng tôi là nhóm sinh viên khoa Quản Trị Kinh Doanh của trường Đại Học Kinh tế
Đà Nẵng. Chúng tôi đưa ra bảng câu hỏi nhằm tìm hiểu nhu cầu của quý khách hàng đối với
sản phẩm sữa Nutri Ngon-Khỏe. Rất mong quý khách hàng bỏ chút thời gian để giúp cho
việc nghiên cứu của chúng tôi đạt hiểu quả cao và tạo ra một sản phẩm đáp ứng đủ nhu cầu
của quý vị!
Câu 1: Bạn thường uống bao nhiêu sữa mỗi ngày?
Không có
Ít hơn 249ml (<1 ly)
150 đến 499ml (1 tới 2 ly)
500 đến 999ml (2 tới 4 ly)
1 Lít hoặc hơn
Nhóm Onlylun 10
11. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Câu 2: Mùi vị trái cây mà bạn ưa thích là?
Dâu
Cam
Sầu riêng
Khác:.......
Câu 3: Những tiêu chí lựa chọn của quý khách khi mua một sản phẩm sữa trái cây
là ?
Giá cả
Thành phần dinh dưỡng
Hương vị
Màu sắc
Nơi sản xuất
Chương trình khuyến mãi
Khác:.......
Câu 4: Khi mua sữa thì thể tích bạn thường chọn là?
110ml 180ml 330ml 1000ml
Câu 5: Bạn thường chú ý đến quảng cáo của 1 sản phẩm ở những khía cạnh nào?
( có thể chọn nhiều hơn 1 đáp án)
Nội dung Hình ảnh, màu sắc bắt mắt
Âm thanh Tính hài hước, vui nhộn
Khác:................
Câu 6: Mức độ ảnh hưởng của các chương trình khuyến mãi đến việc chọn mua sữa
của bạn?
Có ảnh hưởng rất lớn
Có ảnh hưởng
Bình thường
Ít ảnh hưởng
Không ảnh hưởng.
Câu 7: Bạn có quan tâm đến giá cả khi mua một sản phẩm sữa không?
Rất quan tâm
Quan tâm
Bình thường
Không quan tâm
Câu 8: Bạn biết những loại sữa trái cây nào sau đây? ( có thể chọn nhiều hơn 1 đáp
án)
Nutri ngon khỏe Yomost
ZinZin Elovi
Khác:.............
Câu 9: Xin bạn cho biết ý kiến về tên thương hiệu “Nutri Ngon-khỏe ”
Đơn giản, dễ nhớ
Nhóm Onlylun 11
12. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Dễ đọc, dễ phát âm
Khác biệt, độc đáo
Bình thường, không gây chú ý
Không hay
Không ấn tượng, khó nhớ.
Câu 10: Bạn đã từng sử dụng sản phẩm sữa trái cây bổ dưỡng nutri ngon-khỏe của
coca-cola chưa?
Đã sử dụng
Chưa sử dụng ( chỉ trả lời câu 17 và 18)
Câu 11: Bạn sử dụng sản phẩm sữa trái cây nutri với mục đích gì? ( có thể chọn
nhiều hơn 1 đáp án)
Tăng cường sức khỏe Uống để giải khát
Làm chậm tiến trình lão hóa Tăng cường hệ miễn dịch
Khác:........................................
Nhóm Onlylun 12
13. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Câu 12: Bạn có cảm nhận gì khi sử dụng sản phẩm nutri? ( có thể chọn nhiều hơn 1
đáp án)
Phù hợp với phong cách tươi trẻ Sự sảng khoái tràn đầy sinh lực
Như được sự chăm sức khỏe Khác:…………….
Câu 13: Theo bạn đâu là sự khác biệt của Nutri so với các loại sữa trái cây khác?
( có thể chọn nhiều hơn 1 đáp án)
Mùi vị thơm ngon hơn Chai 330ml tiện lợi hơn
Dinh dưỡng hơn Giá rẻ hơn
Khác:.............
Câu 14: Bạn thường mua các sản phẩm Nutri ở đâu?
Các cửa hàng, đại lý của công ty Các điểm bán lẻ, cửa hàng tạp hóa
Quán giải khát Các siêu thị lớn
Khác………………
Câu15: Bạn có ấn tượng gì với quảng cáo của Nutri Ngon Khỏe? ( có thể chọn nhiều
hơn 1 đáp án)
Quảng cáo dỡ, kém sáng tạo
Không hay,chưa gây ấn tượng
Dễ thương
Rất hay, đầy sáng tạo, tạo được dấu ấn tốt
Khác:........................
Câu 16: Bạn hãy đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố sau đây khi bạn chọn
mua sữa nutri ( theo thứ tự tăng dần)
Rất không Không hài Bình Hài lòng Rất hài
hài lòng lòng thường lòng
Quảng cáo của 1 2 3 4 5
Nutri hài hước,
vui nhộn, dễ gây
ấn tượng
Giá cả (8000đ ) 1 2 3 4 5
Bảo quản (sử 1 2 3 4 5
dụng trong vòng
1 ngày kể từ khi
mở nắp)
Bao bì, kiểu dáng 1 2 3 4 5
Nhóm Onlylun 13
14. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Chế độ hậu mãi, 1 2 3 4 5
khuyến mãi
Hương vị của sản 1 2 3 4 5
phẩm
Màu của sữa 1 2 3 4 5
Các chất dinh 1 2 3 4 5
dưỡng có trong
sữa
Câu 17: Theo bạn để thu hút khách hàng, Nutri Ngon – khỏe nên thực hiện chương
trình quảng bá nào sau đây? ( có thể chọn nhiều hơn 1 đáp án)
Quảng cáo trên ti vi
Quảng cáo trên báo
Nhóm Onlylun 14
15. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Khuyến mãi
Treo nhiều ba nô, áp phích trên đường
Tài trợ thông qua các sự kiện nổi bật ( Thể thao, nghệ thuật, từ thiện …)
khác…………………..
Câu 18: Theo bạn lý do nhiều người chưa sử dụng sản phẩm Nutri ngon khỏe là:
( có thể chọn nhiều hơn 1 đáp án)
chưa từng nghe đến sản phẩm này khó khăn trong việc tìm mua sản phẩm
giá cả quá cao nghi ngờ về chất lượng
mùi vị không ngon thể tích chai chưa hợp lí (330ml)
Khác:…………….
THÔNG TIN CÁ NHÂN :
Họ và tên:...............................................................
Tuổi:…………..Giới tính:……………………
Nghề nghiệp:………………………….............
XIN CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH (CHỊ) !
2. Chọn mẫu và thu thập dữ liệu:
2.1 Phương pháp chọn mẫu
Trong dự án nghiên cứu này nhóm sử dụng phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên
và cụ thể là phương pháp chọn mẫu thuận tiện, đây là một phương pháp chọn mẫu chủ
quan, ít sử dụng rộng rãi nhưng ưu điểm của nó là thuận tiện, dễ tiếp cận và ít tốn kém.
2.2 Qui mô mẫu
Nhóm quyết định lấy 260 mẫu từ tổng thể 10000 sinh viên thuộc Đại học Kinh Tế
Đà Nẵng vì lý do hạn chế nguồn lực, thời gian và kinh phí, và sự hạn chế trong quen biết
với đối tượng nghiên cứu là nhân viên văn phòng
2.3 Tổ chức thực hiện chọn mẫu:
• Hình thức: Phỏng vấn trực tiếp thông qua việc trả lời bảng câu hỏi của sinh
viên, để dễ dàng hường dẫn cách điền bảng câu hỏi và trả lời thắc mắc của sinh
viên.
Nhóm Onlylun 15
16. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
• Phạm vi nghiên cứu:
Sinh viên Đại học Kinh Tế Đà Nẵng
PHẦN IV: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
I. Kết quả mô tả mẫu
Thông tin nhân khẩu học của đáp viên
Giới tính:
Statistics
gioi tinh dap vien
N Valid 250
Missing 0
Nhóm Onlylun 16
17. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
gioi tinh dap vien
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid nam 102 40.8 40.8 40.8
nu 148 59.2 59.2 100.0
Total 250 100.0 100.0
II. Kết quả về tỉ lệ trả lời và không trả lời :
• Trong tổng 260 phiếu điều tra, chúng tôi thu hồi được 260 phiếu
để tiến hành phân tích dự liệu.
• Trong số 260 phiếu, 250 phiếu tham gia trong quá trình phân tích,
còn 10 phiếu không có giá trị trong việc phân tích (do đã ngưng từ
những câu hỏi đầu).
III. Kết quả phân tích SPSS:
Nhóm Onlylun 17
18. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Theo dữ liệu SPSS mà chúng tôi đã phân tích, có được những kết quả về thống kê
mô tả các biến như sau :
1. Mức độ sử dụng sản phẩm:
Bảng 1.1
da su dung sua trai cay "nutri Ngon - Khoe" chua
Frequenc Valid Cumulative
y Percent Percent Percent
Valid da su dung 148 59.2 59.2 59.2
chua su
102 40.8 40.8 100.0
dung
Total 250 100.0 100.0
Nhóm Onlylun 18
19. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Từ biểu trên thì ta nhận thấy rằng có 250 đáp viên trả lời câu hỏi đã sử dụng sản phẩm
Nutri hay chưa, không có giá trị khuyết.
Trong đó:
Có 148/250 đáp viên trả lời là đã sử dụng sản phẩm sữa Nutri, chiếm 59,2%
Có 102/250 đáp viên trả lời là chưa sử dụng sản phẩm sữa Nutri, chiếm 40,8%
BIỂU ĐỒ MÔ TẢ:
2. Lượng sữa khách hàng mỗi ngày thường uống:
Statistics
so ml sua uong trung
binh moi ngay
N Valid 250
Missing 0
Nhóm Onlylun 19
20. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
so ml sua uong trung binh moi ngay
Frequenc Valid Cumulative
y Percent Percent Percent
Valid khong co 42 16.8 16.8 16.8
< 149ml 100 40.0 40.0 56.8
150 - 499ml 88 35.2 35.2 92.0
500 - 999ml 11 4.4 4.4 96.4
1lit hoac
9 3.6 3.6 100.0
hon
Total 250 100.0 100.0
Từ số liệu trên ta có thể thấy rằng 40% khách hàng uống ít hơn 149ml mỗi ngày và
35.5% khách hàng uống từ 150 đến 449ml mỗi ngày. Thấy được rằng nhu cầu về sữa
Nhóm Onlylun 20
21. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
hiện nay của người tiêu dùng, và họ cũng khá quan tâm tới mặt hàng này, tạo điều kiện
cho các loại sữa tiêu thụ khá tốt
BIỂU ĐỒ MÔ TẢ
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tiêu dùng sản phẩm Nutri Ngon – khỏe hiện
nay:
3.1. Các chương trình khuyến mãi, quảng cáo
3.1.1. Sự ảnh hưởng của các chương trình khuyến mãi đến việc chọn mua sữa của
khách hàng.
Nhóm Onlylun 21
22. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
One-Sample Statistics
Std. Std. Error
N Mean Deviation Mean
muc do ahuong cua
cac ch/tr khuyen mai 218 2.46 .911 .062
den viec mua sua
Giả thuyết H0: chương trình khuyến mãi ảnh hưởng đến việc mua sữa (muy < 3)
Giả thuyết H1: chương trình khuyến mãi không ảnh hưởng đến việc mua sữa (muy >= 3)
Mức ý nghĩa alpha = 5%
Nhóm Onlylun 22
23. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
One-Sample Test
Test Value = 2.4
95% Confidence
Interval of the
Sig. (2- Mean Difference
t df tailed) Difference Lower Upper
muc do ahuong
cua cac ch/tr
.952 217 .342 .059 -.06 .18
khuyen mai den
viec mua sua
P-value = 0.342 > 0.05 vậy chấp nhận H0 bác bỏ H1
Vậy chương trình khuyến mãi có ảnh hưởng đến việc mua sữa
3.1.2. Các khía cạnh của quảng cáo thường được khách hàng chú ý:
Nhung khia canh cua quang cao
Noi dung Hinh anh Vui nhon, Am thanh Khac
hai huoc
Frequency 126 106 130 45 17
Percent 29.72 25.00 30.66 10.61 4.01
Thấy rằng hầu hết khách hàng chú ý đến tính vui nhộn, hài hước của một quảng cáo
(30.66), tiếp đến là nội dung của quảng cáo đó.
3.1.3 Ý kiến của khách hàng về chương trình quảng cáo của Nutri
Nhóm Onlylun 23
25. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Đối với quảng cáo của Nutri, chúng tôi thống kê được những nhận xét của khách hàng
như:
53/148 khách hàng nhận xét là quảng cáo dỡ,kém sáng tạo, chiếm 35,8%
48/148 khách hàng nhận xét là không hay,chưa gây ấn tượng, chiếm 68,2%
29/148 khách hàng nhận xét là quảng cáo dễ thương, chiếm 19,6%
18/148 khách hàng nhận xét là quảng cáo rất hay, đầy sáng tạo, chiếm 12,2%
BIỂU ĐỒ MÔ TẢ:
3.1.4. Các chương trình khuyến mãi của Nutri có ảnh hưởng đến việc tiêu dùng sản
phẩm này của khách hàng hay không?
One-Sample Statistics
Std. Std. Error
N Mean Deviation Mean
muc do hai long cua
khuyen mai khi mua 148 3.10 .687 .057
sua Nutri
Nhóm Onlylun 25
26. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Giả thuyết H0: chương trình khuyến mãi của Nutri có ảnh hưởng đến sự tiêu dùng của
khách hàng (muy > 3)
Giả thuyết H1: chương trình khuyến mãi của Nutri không ảnh hưởng đến sự tiêu dùng của
khách hàng (muy =< 3)
Mức ý nghĩa alpha = 5%
Nhóm Onlylun 26
27. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
One-Sample Test
Test Value = 3.1
95% Confidence
Interval of the
Sig. (2- Mean Difference
t df tailed) Difference Lower Upper
muc do hai long
cua khuyen mai .024 147 .981 .001 -.11 .11
khi mua sua Nutri
P-value = 0.981 > 0.05 vậy chấp nhận H0 bác bỏ H1
Vậy chương trình khuyến mãi của Nutri ảnh hưởng đến việc mua sữa của khách hàng
3.1.5. Khách hàng có hài lòng với chương trình quảng cáo của Nutri hay không?
One-Sample Statistics
Std. Std. Error
N Mean Deviation Mean
muc do hai long cua
quang cao khi mua 148 2.71 1.012 .083
sua Nutri
One-Sample Test
Test Value = 2.71
95% Confidence Interval of
Sig. (2- Mean the Difference
t df tailed) Difference Lower Upper
muc do hai long cua
quang cao khi mua -.006 147 .995 .000 -.16 .16
sua Nutri
Giả thuyết H0: khách hàng không hài lòng với chương trình quảng cáo của Nutri (muy =<
3)
Nhóm Onlylun 27
28. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Giả thuyết H1: khách hàng không hài lòng với chương trình quảng cáo của Nutri (muy >
3)
Mức ý nghĩa alpha = 5%
P-value = 0.995 > 0.05 vậy chấp nhận H0 bác bỏ H1
Vậy khách hàng không hài lòng với chương trình quảng cáo của Nutri.
3.1.6. Nutri Ngon – khỏe nên quảng bá như thế nào?
Ngoài ra, chúng tôi còn tìm hiểu được cách thức truyền thông mà khách hàng mong
muốn:
Nhóm Onlylun 28
29. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Nutri nen quang ba nhu the nao
Frequenc Valid Cumulative
y Percent Percent Percent
Valid tivi 53 21.2 21.2 21.2
bao 25 10.0 10.0 31.2
khuyenmai 43 17.2 17.2 48.4
treonhieuban
50 20.0 20.0 68.4
o
taitrosukien 53 21.2 21.2 89.6
khac 26 10.4 10.4 100.0
Total 250 100.0 100.0
Ta thấy:
53/250 người cho rằng nên quảng cáo trên tivi, chiếm 21,2%
25/250 người cho rằng nên quảng cáo trên báo, chiếm 10%
43/250 người cho rằng nên có nhiều khuyến mãi, chiếm 17,2%
50/250 người cho rằng nên treo nhiều bano, áp phích, chiếm 20%
53/250 người cho rằng nên tài trợ cho các sự kiện, chiếm 21,2%
26/250 người cho rằng nên quảng bá theo cách khác, chiếm 10,4%
BIỂU ĐỒ MÔ TẢ:
Nhóm Onlylun 29
31. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
3.2. Giá cả
3.2.1. Khách hàng có quan tâm đến giá cả khi mua sữa không?
One-Sample Statistics
Std. Std. Error
N Mean Deviation Mean
quan tam den gia ca
217 2.14 .894 .061
khi chon mua sua?
H0 : là giá cả ảnh hưởng đến việc chọn mua sữa ( muy <3)
H1: ngược lại (muy >= 3)
Chọn alpha = 5%
One-Sample Test
Test Value = 2.1
95% Confidence Interval of
Sig. (2- Mean the Difference
t df tailed) Difference Lower Upper
quan tam den gia ca
.706 216 .481 .043 -.08 .16
khi chon mua sua?
P-value = 0.481 > alpha = 0.05
Bác bỏ H1 chấp nhận H0
Như vậy giá cả có ảnh hưởng đến việc chọn mua sữa của khách hàng
3.2.2. Khách hàng có hài lòng về giá cả (8.000đ/chai) khi chon mua sữa Nutri
Ngon – khỏe không?
One-Sample Statistics
Std. Std. Error
N Mean Deviation Mean
muc do hai long cua
gia ca khi mua sua 148 2.49 .861 .071
Nutri
Giả thuyết H0: khách hàng không hài lòng với mức giá Nutri đưa ra (muy =< 3)
Giả thuyết H1: khách hàng hài lòng với mức giá Nutri đưa ra (muy > 3)
Nhóm Onlylun 31
32. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
One-Sample Test
Test Value = 2.49
95% Confidence Interval
Sig. (2- Mean of the Difference
t df tailed) Difference Lower Upper
muc do hai long
cua gia ca khi .046 147 .964 .003 -.14 .14
mua sua Nutri
Chọn alpha = 5%
P-value = 0.964 > 0.05 vậy chấp nhận H0 bác bỏ H1
Vậy khách hàng không hài lòng với mưc giá mà Nutri đưa ra
Nhóm Onlylun 32
33. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
3.3. Chất lượng
3.3.1 Khách hàng có hài lòng về sự dinh dưỡng của Nutri hay không?
One-Sample Statistics
Std. Std. Error
N Mean Deviation Mean
muc do hai long cua
chat dinh duong khi 148 3.59 .808 .066
mua sua Nutri
Giả thuyết H0: khách hàng hài lòng chất dinh dưỡng của sữa Nutri (muy > 3)
Giả thuyết H1: khách hàng không hài lòng chất dinh dưỡng của sữa Nutri (muy =< 3)
One-Sample Test
Test Value = 3.59
95% Confidence
Interval of the
Sig. (2- Mean Difference
t df tailed) Difference Lower Upper
muc do hai long
cua chat dinh
-.033 147 .974 -.002 -.13 .13
duong khi mua
sua Nutri
Chọn alpha = 5%
P-value = 0.974 > 0.05 vậy chấp nhận H0 bác bỏ H1
Vậy khách hàng hài lòng với chât dinh dưỡng của sữa Nutri
3.3.2. Khách hàng có hài lòng về màu sữa của Nutri hay không?
One-Sample Statistics
Std. Std. Error
N Mean Deviation Mean
muc do hai long cua
mau sua khi mua sua 148 3.38 .760 .062
Nutri
Nhóm Onlylun 33
34. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Giả thuyết H0: khách hàng hài lòng chất dinh dưỡng của sữa Nutri (muy > 3)
Giả thuyết H1: khách hàng không hài lòng chất dinh dưỡng của sữa Nutri (muy =< 3)
One-Sample Test
Test Value = 3.38
95% Confidence
Mean Interval of the
Sig. (2- Differenc Difference
t df tailed) e Lower Upper
muc do hai long
cua mau sua
-.026 147 .979 -.002 -.13 .12
khi mua sua
Nutri
Nhóm Onlylun 34
35. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Chọn alpha = 5%
P-value = 0.979 > 0.05 vậy chấp nhận H0 bác bỏ H1
Vậy khách hàng hài lòng với màu sữa của Nutri
3.3.3. Khách hàng có hài lòng về hương vị hiện có của Nutri hay không?
One-Sample Statistics
Std. Std. Error
N Mean Deviation Mean
muc do hai long cua
huong vi khi mua sua 148 3.44 .984 .081
Nutri
Giả thuyết H0: khách hàng hài lòng về hương vị hiện có của Nutri (muy > 3)
Giả thuyết H1: khách hàng không hài lòng về hương vị hiện có của Nutri (muy =< 3)
One-Sample Test
Test Value = 3.44
95% Confidence
Interval of the
Sig. (2- Mean Difference
t df tailed) Difference Lower Upper
muc do hai long
cua huong vi khi -.010 147 .992 .000 -.16 .16
mua sua Nutri
Chọn alpha = 5%
P-value = 0.992 > 0.05 vậy chấp nhận H0 bác bỏ H1
Vậy khách hàng hài lòng với hương vị hiện có của Nutri
3.4. Bao bì kiểu dáng
3.4.1. Khách hàng có hài lòng về bao bì, kiểu dáng của Nutri không?
Nhóm Onlylun 35
36. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
One-Sample Statistics
Std. Std. Error
N Mean Deviation Mean
muc do hai long cua
bao bi khi mua sua 148 3.54 .759 .062
Nutri
Giả thuyết H0: khách hàng hài lòng về bao bì, kiểu dáng của Nutri (muy > 3)
Giả thuyết H1: khách hàng không hài lòng về bao bì, kiểu dáng hiện có của Nutri (muy
=< 3)
Nhóm Onlylun 36
37. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
One-Sample Test
Test Value = 3.54
95% Confidence
Interval of the
Sig. (2- Mean Difference
t df tailed) Difference Lower Upper
muc do hai long
cua bao bi khi .009 147 .993 .001 -.12 .12
mua sua Nutri
Chọn alpha = 5%
P-value = 0.993 > 0.05 vậy chấp nhận H0 bác bỏ H1
Vậy khách hàng hài lòng với hương vị bao bì, kiểu dáng như hiện nay của Nutri
4. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc chưa sử dụng sản phẩm sữa Nutri:
4.1. Chưa từng nghe đến sản phẩm này
chua tung nghe den Nutri
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid khong 66 26.4 26.4 26.4
co 184 73.6 73.6 100.0
Total 250 100.0 100.0
4.2 Giá sản phẩm này quá cao
gia Nutri qua cao
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid khong 76 30.4 30.4 30.4
co 174 69.6 69.6 100.0
Total 250 100.0 100.0
4.3. Khó khăn trong việc tìm mua Nutri Ngon – khỏe
Nhóm Onlylun 37
38. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
kho khan trong viec tim mua Nutri
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid khong 96 38.4 38.4 38.4
co 154 61.6 61.6 100.0
Total 250 100.0 100.0
4.4. Thể tích chai của Nutri không hợp lý
Nhóm Onlylun 38
39. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
the tich chai cua Nutri ko hop ly
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid khong 228 91.2 91.2 91.2
co 22 8.8 8.8 100.0
Total 250 100.0 100.0
4.5. Nghi ngờ chất lượng của Nutri
nghi ngo chat luong cua Nutri
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid khong 164 65.6 65.6 65.6
co 86 34.4 34.4 100.0
Total 250 100.0 100.0
4.6. Mùi vị của Nutri không ngon
mui vi Nutri ko ngon
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid khong 204 81.6 81.6 81.6
co 46 18.4 18.4 100.0
Total 250 100.0 100.0
4.6. Lý do chưa sử dụng khác
ly do chua su dung khac
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid co 226 90.4 90.4 90.4
khong 24 9.6 9.6 100.0
Total 250 100.0 100.0
Nhóm Onlylun 39
40. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Từ các phân tích trên ta có thể thấy rằng, các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc
khách hàng chưa sử dụng sản phẩm sữa Nutri là chưa từng biết đến sản phẩm này bằng
chứng là trong số 250 người được hỏi thì có tới 184 người ( chiếm 73,6%) trả lời đây là
nguyên nhân. Bên cạnh đó thì việc khó khăn trong việc tìm kiếm sản phẩm cũng được
cho là nguyên nhân khi có tới 154 người (chiếm 61,6%) chọn . Ngoài ra thì giá cả cũng là
một yếu tố ảnh hưởng đến việc tiêu dùng khi 174 người (chiếm 69,6%) người được hỏi
cho là giá của sản phẩm quá cao. Các yếu tố còn lại như thể tích chai, mùi vị, chất lượng
của sữa thì đa phần các đáp viên hài lòng và không cho rằng đây là những yếu tố ảnh
hưởng đến việc chưa sử dụng.
Nhóm Onlylun 40
41. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CHO NHÀ QUẢN TRỊ
Kết quả nghiên cứu thu được, cho thấy sinh viên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
khi chọn sử dụng một sản phẩm sữa thì quan tâm đến các yếu tố như: giá cả, chất
lượng,hương vị,chương trình khuyến mãi, quảng cáo cũng như là kênh phân phối của sản
phẩm.
Trước tiên là chất lượng của sản phẩm sữa Nutri, đây là yếu tố quan trọng nhất ảnh
hưởng đến sự tiêu dùng của khách hàng.Như đã phân tích ở trên thì ta nhận thấy rằng,
đối với những khách hàng đã sử dụng sản phẩm này thì đa số họ hài lòng với chất dinh
dưỡng, hương vị cũng như là thời gian bảo quản của Nutri. Tuy nhiên cũng có một số
đông người được phỏng vấn cho rằng khách hàng chưa sử dụng sản phẩm này là do họ
nghi ngờ về chất lượng của sản phẩm. Do đó Nutri nên có những cam kết hay chứng
nhận để khẳng định với khách hàng về chất lượng. Cụ thể, Nutri nên chứng nhận chất
lượng sản phẩm của mình và công bố các giấy chứng nhận đó thông qua các chương
trình quảng cáo trên tivi. Ngoài ra thì việc lợi dụng vào thương hiệu Coca- Cola của
mình cũng là một giải pháp tối ưu. Đối với một sản mới như Nutri thì việc nghi ngờ về
chất lượng là khó tránh khỏi tuy nhiên với một thương hiệu đã được cả thế giới công
nhận như Coca-Cola thì việc tiếp nhận sản phẩm sẽ dễ dàng hơn nhiều. Nutri nên tận
dụng lợi thế này của mình. Bên cạnh đó, Nutri cũng nên có thêm những hương vị mới để
nâng cao sự lựa chọn cho khách hàng bên cạnh những hương vị hiện có là dâu và cam.
Nutri có thể có thêm những hương vị mới như nho, sầu riêng…những hương vị cũng rất
được người tiêu dùng ưa thích.
Yếu tố thứ hai ảnh hưởng đến sự tiêu dùng sản phẩm Nutri là chương trình quảng
cáo, khuyến mãi. Các chương trình quảng cáo, khuyến mãi của Nutri không gây được sự
chú ý của khách hàng do đó rất nhiều người không hề biết đến sản phẩm này. Rất nhiều ý
kiến được phỏng vấn cho rằng các chương trình quảng cáo của Nutri dỡ và không sáng
Nhóm Onlylun 41
42. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
tao, không gây được ấn tượng, đa phần khi xem xong họ vẫn không hiểu về sản phẩm
này. Do đó, Nutri cần đầu tư hơn nữa trong các hoạt động quảng bá của mình để đem sản
phẩm này đến gần hơn với người tiêu dùng. Các chương trình quảng cáo của Nutri cần
sáng tạo hơn nữa. có thể Nutri nên mời các ngôi sao thần tượng hay các nhân vật nổi
tiếng để quảng bá cho sản phẩm cũng như định vị rõ ràng đối tượng là giới trẻ năng động
của mình thay cho hình ảnh con bò và trái cam. Bên cạnh đó, Nutri cũng nên tích cực tài
trợ cho các hoạt động mà giới trẻ quan tâm. Ví dụ như gần đây Nutri có tài trợ cho
chương trình Music Talent, việc tài trợ cho các chương trình như thế này là một cách
quảng bá rất tốt cho sản phẩm.
Nhóm Onlylun 42
43. Nghiên cứu marketing_06 GVHD: TH.S Phạm Ngọc Ái
Yếu tố thứ ba là kênh phân phối. Tại Đà Nẵng, như được biết thì siêu thị Intemex là
siêu thị duy nhất có bán sản phẩm này. Điều đó gây cản trở lớn cho việc sử dụng của
khách hàng. Đa số người được phỏng vấn cho rằng họ rất khó khăn trong việc tìm mua
sản phẩm và đây cũng là một trong số các nguyên nhân khiến họ không sử dụng Nutri.
Do đó, Nutri nên mở rộng các điểm bán hàng của mình hơn nữa. Cụ thể, Nutri nên bày
bán sản phẩm tại các siêu thị lớn như BigC, Coop-mart –các siêu thị thu hút được lượng
lớn khách hàng tham gia mua sắm. Ngoài ra thì Nutri còn nên được bán tại căngtin các
trường đại học, cao đẳng, hay các công ty, văn phòng để khách hàng có thể có được sản
phẩm ngay khi họ cần.
Yếu tố cuối cùng là giá cả. Theo nghiên cứu thì nhóm chúng tôi nhận thấy rằng phần lớn
khách hàng rất quan tâm đến giá cả khi chọn mua sữa. do đó họ cho rằng giá của Nutri là
cao so với các sản phẩm cùng loại khác. Tuy nhiên chúng tôi nhận thấy rằng, với mức
sống như hiện nay thì giá 8000d/chai của Nutri không phải là quá cao. Và nếu như Nutri
có thể làm khách hàng tin tưởng vào chất lượng sản phẩm, cũng như là cung cấp cho họ
các giá trị thỏa đáng thì khách hàng hoàn toàn có thể hài lòng với mức giá này.
Nhóm Onlylun 43