1. BẢO VỆ RƠLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
1
2. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. BẢO VỆ RƠLE Tac giả: Trần Hữu Thanh, Phạm
Quang Tường, Phạm Quang Minh
2. BẢO VỆ RƠLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HTĐ
Tác giả: PGS.TS. Nguyễn Hoàng Việt
3. BẢO VỆ RƠLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HTĐ
Tác giả: Lê Kim Hùng - Đoàn Ngọc Minh Tú
4. vv
2
3. NỘI DUNG MÔN HỌC
PHẦN MỘT: CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ RƠLE
PHẦN HAI: BẢO VỆ CÁC PHẦN TỬ TRONG HTĐ
PHẦN BA: TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HTĐ
3
4. PHẦN MỘT:
1. Chương 1: Khái niệm cơ bản
2. Chương 2: Kỹ thuật chế tạo rơle
3. Chương 3: Các loại bảo vệ rơle
4. Chương 4: Các khí cụ điện đo lường
5. Chương 5: Bảo vệ quá dòng điện
6. Chương 6: Bảo vệ quá dòng điện có hướng
7. Chương 7: Bảo vệ dòng điện chống chạm đất
8. Chương 8: Bảo vệ khoảng cách
9. Chương 9: Bảo vệ so lệch
4
5. CHƯƠNG 1:
1.1 Nhiệm vụ của bảo vệ rơle
1.2 Các dạng sự cố và trạng thái làm việc không bình thường HTĐ
1.3 Các yêu cầu cơ bản của hệ thống bảo vệ
1.4 Các bộ phận của hệ thống bảo vệ
1.5 Mã rơle và các ký hiệu
1.6 Nguồn điều khiển
5
6. 1.1
Trong vận hành HTĐ có thể xuất hiện tình trạng sự cố và chế độ
làm việc không bình thường của các phần tử. Lúc này, hiện tượng là
dòng điện tăng cao nhưng điện áp lại thấp.
Như vậy muốn HTĐ hoạt động bình thường thi HTĐ phải có hệ
thống bảo vệ rơle để phát hiện sự cố và cô lập nó càng nhanh càng
tốt.
6
7. Sự cố: Ngắn mạch N(3) , N(2) , N(1) , N(1,1) , ngắn mạch các
vòng dây trong MBA, ngắn mạch giữa các vòng dây trong máy
phát điện.
Trạng thái không bình thường: Quá tải, quá áp, giảm tần.
Nguyên nhân:
Do cách điện già cõi
Thao tác sai, nhằm lẫn
…
1.2
7
8. 1.3
1.3.1 Tính chọn lọc
1.3.2 Tác động nhanh
1.3.3 Độ nhạy
1.3.4 Độ tin cậy
1.3.5 Kinh tế
8
9. 1.3
1.3.1 Tính chọn lọc: Khi phần tử nào bị sự cố hay hư hỏng
thì bảo vệ rơle chỉ cần loại bỏ phần tử đó.
Ví dụ:
9
MC1 MC2
10. 1.3
1.3.2 Tác động nhanh: Đảm bảo tính ổn định của các máy
phát làm việc song song trong HTĐ. Giảm tác hại của dòng
ngắn mạch đến các thiết bị, giảm xác suất gay hư hỏng nặng
hơn, nâng cao hiệu quả tự đóng lại.
Thời gian cắt = thời gian tác động của bảo vệ + thời
gian tác động máy cắt
Ví dụ:
Đường dây 300 → 500 Kv: 0.1 → 0.12 s
Đường dây 110 → 220 Kv: 0.15 → 0.3 s
Đường dây 6 → 10 Kv : 1.5 → 3 s
Càng xa nguồn càng ít ảnh hưởng đến tính ổn định
của HTĐ
10
11. 1.3
1.3.3 Độ nhạy: Khi sự cố đoạn BC, BV2 tác động (tính chọn
lọc). Nếu BV2 không tác động (vì lý do nào đó) thì BV1 tác
động. BV1 dự phòng cho BV2 phải có tính nhạy. Tuy nhiên
BV1 không cần dự phòng cho BV3.
Đặc trưng độ nhạy: Knh khoảng 1.5 →2.0
Theo dòng ngắn mạch:
Theo điện áp ngắn mạch:
min
NM
nh
kd
I
K
I
max
kd
nh
N
U
K
U
11
MC1 MC2 MC3
12. 1.3
1.3.4 Độ tin cậy: Khi có sự cố trong vùng BV thì BV phải tác
động chắc chắn. Nhưng nó không tác động đối với các sự cố
mà nó không được giao.
Để bảo vệ tin cậy cao cần phải dùng các sơ đồ đơn
giản, giảm số lượng rơle và các tiếp xúc, cấu tạo đơn giản,
chế độ lấp ráp bảo đảm chất lượng đồng thời kiểm tra, bảo trì
thường xuyên.
12
13. 1.3
1.3.5 Kinh tế: phải lựa chọn phù hợp yêu cầu để luôn đảm
bảo giá thành phải chăng.
13
14. 1.4
Gồm có :
Phần đo lường
Phần logic
o Phần đo lường liên tục thu nhận tín hiệu về trạng thái của
đối tượng được bảo vệ. Ghi nhận xuất hiện sự cố và tình
trạng làm việc không bình thường rồi truyền tín hiệu đến phần
logic. Phần đo lường nhận tín hiệu thông qua biến dòng điện
và biến điện áp
o Phần logic nhận tính hiệu từ phần đo lường để phản ánh
tình trạng của đối tượng bảo vệ. Phần logic có thể là tổ hợp
các rơle trung gian hay mạch logic tín hiệu (0-1), rơle thời
gian và phần tử điều khiển máy cắt. Phần này hoạt động theo
chương trình định sẵn đi điều khiển máy cắt. 14
15. 1.5
Ký hiệu Tên gọi Ký hiệu Tên gọi
21 BV khoảng cách 47 BV thứ tự pha
21N BV khoảng cách chống chạm đất 48 BV mất gia tốc
24 BV quá từ 49 BV nhiệt độ
25 BV đồng bộ 49R BV nhiệt độ Roto
26 BV dầu 49S BV nhiệt độ Stato
27 BV thấp áp 50 BV quá dòng cắt nhanh
30 BV chỉ thị vùng bảo vệ 50N BV quá dòng cắt nhanh chống chạm đất
32F BV định hướng cs thứ tự thuận 51 BV quá dòng cực đại
32R BV định hướng cs thứ tự nghịch 51BF BV hư hỏng máy cắt
33 BV chị thị mức dầu thấp 51G BV quá dòng chống chạm đất
37 BV dòng điện thấp và cs thấp 51GS BV quá dòng chạm đất Stato
40 BV phát hiện mất kích thích MF 51N BV quá dòng chống chạm đất
46 BV dòng điện thứ tự nghịch 51V BV quá dòng có kiểm tra áp thấp
15
16. 1.5
Ký hiệu Tên gọi Ký hiệu Tên gọi
52 Máy cắt 80 Rơle phát hiện mất nguồn DC
59 BV quá điện áp 81 Rơle tần số
59N BV quá điện áp thứ tự không cđ 85 Bảo vệ tần số cao, pilot
62 Rơle thời gian 86 Rơle cắt và khóa máy cắt
63 Rơle áp suất 87 Bảo vệ so lệch
64 Rơle chống chạm đất 87G Bảo vệ so lệch máy phát
64R Rơle chống chạm đất Rôto 87T Bảo vệ so lệch máy biến áp
67 Rơle dòng định hướng 87B Bảo vệ so lệch thanh cái
67N Rơle dòng định hướng chống
cđ
87N Bảo vệ so lệch chống chạm đất
74 Rơle xóa giám sat mạch cắt 90 Rơle điều hòa điện thế
76 Rơle quá dòng điện DC 92 Rơle định hướng cs và điện áp
78 Rơ le MĐB hay đo góc lệch pha 95 Rơle phát hiện đứt mạch thứ cấp BI
79 Tự đóng lại 96 Rơle trung gian
16
17. 1.6
Yêu cầu phải đủ công suất và điện áp lúc bảo vệ tác động
khi có sự cố.
Loại nguồn:
1. Nguồn DC: 24V, 48V, 110V, 220V. Ưu điểm không phụ
thuộc vào điện lưới, khuyết điểm tốn công chăm sóc, bảo
trì, phức tạp…
2. Nguồn AC: không nên dùng MBA đo lường hay MBA tự
dùng để tạo nguồn cung cấp vì khi có sự cố ngắn mạch thì
điện áp giảm rất thấp. Có thể dùng biến dòng để tạo nguồn
cung cấp vì khi có sự cố ngắn mạch thì dòng điện tăng cao
nên dòng điện thứ cấp đủ lớn để tác động. Tuy nhiên, lúc
trạng thái không bình thường thì dòng điện thứ cấp có thể
không đủ lớn để tác động. 17