SlideShare a Scribd company logo
1 of 351
Download to read offline
1
Báo cáo chiến lược 2022
Từ đại dịch đến bình thường mới
VCSC RESEARCH
THÁNG 01/2022
Báo cáo chiến lược 2022: Từ đại dịch đến bình thường mới
2
➢ Các giả định chính
- Chúng tôi giả định rằng các gián đoạn từ dịch COVID-19 sẽ giảm dần trong năm 2022 khi tỷ lệ tiêm chủng cao
hơn hỗ trợ quá trình chuyển đổi từ một đại dịch toàn cầu sang một loại bệnh đặc hữu nhưng ít gây tử vong
hơn.
➢ Vĩ mô: Tiếp tục thu hút vốn FDI, chính sách duy trì hỗ trợ vào năm 2022
- Chúng tôi dự báo tăng trưởng GDP cao hơn mức dự báo chung đạt 7,8% trong năm 2022 (7,0% vào năm
2023).
- Bất chấp đại dịch, ngành sản xuất của Việt Nam đã cho thấy khả năng phục hồi đáng kể, đạt mức tăng trưởng
5,8% vào năm 2020 và 6,4% vào năm 2021. Chúng tôi tin rằng Việt Nam tiếp tục là điểm đến thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) và mô hình tăng trưởng theo định hướng FDI/xuất khẩu sẽ tiếp tục hỗ trợ tăng
trưởng GDP cao trong vòng 5 đến 10 năm tới.
- Chúng tôi dự báo CPI bình quân sẽ đạt 3,0% vào năm 2022, thấp hơn trần mục tiêu của Chính phủ là 4,0% và
chúng tôi cho rằng không có áp lực quá lớn đối với khả năng tăng lãi suất.
- Trong khi đó, Chính phủ đã đề xuất gói hỗ trợ cho giai đoạn 2022-2023 để hỗ trợ phục hồi kinh tế xã hội.
Chúng tôi kỳ vọng chính sách tài khóa sẽ hỗ trợ nhiều hơn so với năm 2021.
➢ Triển vọng thị trường: Tăng trưởng lợi nhuận sẽ hỗ trợ vượt qua các thách thức từ tăng lãi suất
- Chúng tôi duy trì mục tiêu chỉ số VN-Index đến cuối năm 2022 đạt 1.700 điểm - cao hơn 13% so với mức đóng
cửa năm 2021 của chỉ số là 1.498 điểm - và đặt mục tiêu VN-Index tạm thời cho năm 2023 là 1.900 điểm.
- Dựa trên dự báo tăng trưởng EPS của VN-Index lần lượt là 36%/23%/21% cho các năm 2021/2022/2023, mục
tiêu chỉ số VN-Index của chúng tôi tương ứng với P/E trượt là 15,9 lần và P/E dự phóng 12 tháng là 13,1 lần
vào cuối năm 2022
Mục lục
3
Trang
● Tổng quan 2
● Vĩ mô Việt Nam 4
● Triển vọng thị trường 23
● Ngành và cổ phiếu
○ Ngân hàng 83
○ Tài chính khác 111
○ Tiêu dùng 143
○ Các công ty định hướng xuất khẩu 180
○ Bất động sản 209
○ Vật liệu xây dựng 232
○ Công nghiệp và Vận tải 257
○ Dầu khí 297
○ Điện nước 321
● Khuyến cáo 350
● Liên hệ 351
4
Triển vọng vĩ mô 2022
Việt Nam tiếp tục là điểm đến thu hút FDI;
các chính sách hỗ trợ duy trì tích cực trong
năm 2022
VCSC RESEARCH
THÁNG 01/2022
Triển vọng kinh tế năm 2022
5
Chúng tôi kỳ vọng nền kinh tế Việt Nam sẽ phục hồi mạnh với mức tăng trưởng 7,8% trong năm 2022, nhờ:
• Tỷ lệ tiêm chủng cao (đạt > 90% dân số trên 18 tuổi), giúp Việt Nam mở cửa trở lại hầu hết các hoạt động trong nước và
tiến gần hơn tới kế hoạch nối lại hoàn toàn các chuyến bay thương mại quốc tế trong nửa cuối năm 2022.
• Nền kinh tế toàn cầu tiếp tục phục hồi (theo dự báo chung trên Bloomberg, tăng trưởng GDP toàn cầu có khả năng đạt
4,4% trong năm 2022) và triển vọng trong nước được cải thiện sẽ hỗ trợ nhu cầu và giúp thúc đẩy xuất khẩu, sản xuất và
dòng vốn FDI
• Gói kích thích của Chính phủ (tương đương khoảng 4,1% GDP năm 2021 dự kiến sẽ được giải ngân trong hai năm 2022
và 2023), và môi trường lãi suất thấp sẽ giúp thúc đẩy đầu tư và sản xuất cũng như hỗ trợ tiêu dùng của các hộ gia đình.
Rủi ro với dự báo của chúng tôi bao gồm:
• Sự xuất hiện và lây lan nhanh của các biến chủng virus mới có thể khiến Chính phủ các nước cũng như Việt Nam áp dụng
trở lại các biện pháp giãn cách xã hội nghiêm ngặt hơn dự kiến gây ra những gián đoạn nghiêm trọng trong chuỗi cung ứng
và các hoạt động kinh tế khác.
• Chính sách 'zero COVID' của Trung Quốc có thể khiến tình trạng ách tắc tại các cửa khẩu đường bộ giữa Việt Nam và
Trung Quốc kéo dài.
• Giải ngân các gói chính sách hỗ trợ của Chính phủ chậm hơn dự kiến.
Trong khi đó, các yếu tố hỗ trợ có thể dẫn đến mức tăng trưởng cao hơn dự báo của chúng tôi bao gồm:
• Tốc độ mở cửa các hoạt động sản xuất, kinh doanh được đẩy nhanh.
• Chính phủ gia tăng các biện pháp tài khóa – tiền tệ hỗ trợ người lao động và doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-
19.
Triển vọng kinh tế năm 2022
6
Các dự báo vĩ mô khác
• Chúng tôi kỳ vọng vốn FDI giải ngân sẽ tăng 11,7% YoY, đạt mức 22,0 tỷ USD trong năm 2022 khi các hoạt động xúc
tiến đầu tư và nghiên cứu khả thi được đẩy mạnh trong bối cảnh kinh tế toàn cầu mở cửa trở lại. Bên cạnh đó, vốn
FDI đăng ký cho các dự án mới và mở rộng tăng mạnh trong năm 2021 cũng sẽ giúp hỗ trợ vốn FDI giải ngân trong
năm 2022.
• Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sẽ tiếp tục được hưởng lợi từ sự phục hồi kinh tế toàn cầu. Chúng tôi kỳ vọng kim
ngạch xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt tăng 16% YoY và 14% YoY, đạt 387 tỷ USD và 378 tỷ USD với thặng dư
thương mại ở mức 11,2 tỷ USD trong năm 2022.
• Mặc dù lạm phát có thể gia tăng do nhu cầu tiêu dùng phục hồi và khả năng tăng giá một số mặt hàng / dịch vụ Nhà
nước quản lý giá, chúng tôi kỳ vọng lạm phát vẫn sẽ tiếp tục được kiểm soát trong năm 2022. Chúng tôi kỳ vọng lạm
phát bình quân trong năm 2022 ở mức 3,0% nhờ giá hàng hóa trên toàn cầu hạ nhiệt và sự linh hoạt trong điều hành
giá đối với một số số hàng hóa và dịch vụ trong rổ CPI do Nhà nước quản lý giá.
• Đồng USD tăng giá trên thị trường toàn cầu có thể sẽ làm gia tăng áp lực lên đồng VND. Tuy nhiên, chúng tôi dự báo
đồng VND sẽ vẫn ổn định so với đồng USD trong năm 2022 nhờ dòng vốn ngoại dồi dào đến từ vốn FDI giải ngân,
xuất khẩu và kiều hối.
Các tỉnh thành phía Nam thực hiện giãn cách xã hội nghiêm ngặt trong Q3;
Việt Nam triển khai tiêm vaccine nhanh trong Q4
7
Số ca COVID-19 hàng ngày tại Việt Nam Số ca nặng đang điều trị và tử vong hàng ngày
Số vaccine tiêm hàng ngày (2021)
Tiến độ tiêm chủng (31/12/2021)
-
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
T06/21
T07/21
T08/21
T09/21
T10/21
T11/21
T12/21
Nguồn: MoH, VCSC tổng hợp
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
18,000
T05/21
T06/21
T06/21
T07/21
T07/21
T08/21
T08/21
T09/21
T09/21
T10/21
T10/21
T11/21
T11/21
T11/21
T12/21
T12/21
TP.HCM Hà Nội Các tỉnh khác
Tổng số liều đã nhận (triệu) 192.0
Tổng số liều đã tiêm (triệu) 152.8
Số người trưởng thành được tiêm chủng (triệu) 70,0
% dân số (≥ 18 tuổi) 99,5%
Số người trưởng thành được tiêm đủ 2 mũi (triệu) 63,8
% dân số (≥ 18 tuổi) 90,7%
Số người trưởng thành được tiêm mũi tăng cường/mũi thứ ba (triệu) 5,7
% dân số (≥ 18 tuổi) 8,1%
Số trẻ em trong độ tuổi 12-17 được tiêm chủng (triệu) 7,7
% trẻ em trong độ tuổi 12-17 (%) 85,3%
Số trẻ em trong độ tuổi 12-17 được tiêm đủ 2 mũi (triệu) 5,0
% trẻ em trong độ tuổi 12-17 được tiêm đủ 2 mũi (%) 55,7%
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
9,000
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
Aug
27
Sep
03
Sep
10
Sep
17
Sep
24
Oct
01
Oct
08
Oct
15
Oct
22
Oct
29
Nov
05
Nov
12
Nov
19
Nov
26
Dec
03
Dec
10
Dec
17
Dec
24
Dec
31
Số ca tử vong theo ngày (Trái)
Bệnh nhân nặng đang điều trị (Phải)
Kinh tế phục hồi mạnh mẽ trong quý 4 giúp tăng trưởng GDP 2021 đạt 2,58%
8
Tăng trưởng GDP theo ngành
Nguồn: GSO, VCSC
Tăng trưởng GDP theo quý
-8%
-6%
-4%
-2%
0%
2%
4%
6%
8%
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Q1 Q2 Q3 Q4 FY GDP
• Do các biện pháp phong tỏa và các biện pháp giãn cách xã hội nghiêm ngặt được thực hiện tại 19 tỉnh/thành phố phía
Nam và Hà Nội, Việt Nam lần đầu tiên ghi nhận mức tăng trưởng âm 6,02% trong quý 3/2021.
• Hoạt động kinh tế phục hồi mạnh mẽ với GDP tăng 5,22% trong quý 4/2021, giúp tăng trưởng cả năm đạt 2,58%.
• Chúng tôi kỳ vọng nền kinh tế sẽ phục hồi mạnh và đạt mức tăng trưởng 7,8% trong năm 2022, nhờ tỷ lệ tiêm chủng
cao, kinh tế toàn cầu tiếp tục phục hồi và các chính sách hỗ trợ tài khóa và tiền tệ của Chính phủ.
6.8%
5.9%
5.0%5.4%
6.0%
6.7% 6.2%
6.8% 7.08%
7.0%
2.9%
2.58%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Nông Lâm Ngư nghiệp Công nghiệp & Xây dựng Dịch Vụ GDP
Ngành chế biến, chế tạo tiếp tục là động lực tăng trưởng chính
9
• Khu vực Nông, Lâm, Ngư nghiệp tăng trưởng cao nhất trong 3 năm nhờ tình hình thời tiết thuận lợi.
• Ngành Sản xuất là động lực tăng trưởng chính với mức tăng 7,96% trong quý 4 (so với mức giảm 4,09% trong
quý 3), giúp tăng trưởng cả năm đạt 6,37%. Tăng trưởng của ngành sản xuất/chế biến đóng góp 1,6 điểm %,
tương đương 62% trong tổng mức tăng GDP của năm 2021.
• Khu vực Dịch vụ bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi dịch COVID-19. Trong quý 4/2021, tăng trưởng của khu vực
Dịch vụ đã cải thiện lên 5,42% từ mức giảm mạnh 8,57% trong quý 3, giúp tăng trưởng cả năm 2021 đạt
1,22% (so với 2,34% vào năm 2020) và đóng góp 22,23% vào tăng trưởng GDP chung.
Nguồn: GSO, VCSC
Tăng trưởng GDP khu vực dịch vụ
Tăng trưởng GDP khu vực Công nghiệp và
Xây dựng
Tăng trưởng GDP khu vực Nông, Lâm,
Ngư nghiệp
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
9%
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Nông Lâm Ngư nghiệp
Nông nghiệp
Lâm nghiệp
Ngư nghiệp
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Công nghiệp và xây dựng
Công nghiệp
Xây dựng
Khai khoáng
-15%
-10%
-5%
0%
5%
10%
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Dịch vụ
Bán buôn bán lẻ
Tài chính
Bất động sản
Sản xuất tương đối khả quan mặc dù có sự gián đoạn đáng kể trong Quý 3/2021
10
Chỉ số sản xuất công nghiệp các lĩnh vực Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng
PMI các nền kinh tế ASEAN
Nguồn: Nikkei, IHS Markit
Nguồn: GSO, VCSC -30 -20 -10 0 10 20 30
In, sao chép bản ghi các loại
SX than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế
SX thuốc, hoá dược và dược liệu
Chế biến gỗ và SX sản phẩm từ gỗ, tre, nứa…
SX sản phẩm thuốc lá
SX hoá chất và sản phẩm hoá chất
Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và…
SX, chế biến thực phẩm
Dệt
SX sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác
SX trang phục
SX sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ…
SX da và các sản phẩm có liên quan
SX giấy và sản phẩm từ giấy
SX sản phẩm từ cao su và plastic
SX máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu
SX sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản…
SX thiết bị điện
SX đồ uống
SX phương tiện vận tải khác
SX giường, tủ, bàn, ghế
SX xe có động cơ
SX kim loại
2021 2020
%
-15
-10
-5
0
5
10
15
20
25
30
T12/15
T06/16
T12/16
T06/17
T12/17
T06/18
T12/18
T06/19
T12/19
T06/20
T12/20
T06/21
T12/21
IIP toàn ngành công nghiệp (% YoY)
IIP ngành chế biến, chế tạo (% YoY)
01/
2021
02/
2021
03/
2021
04/
2021
05/
2021
06/
2021
07/
2021
08/
2021
09/
2021
10/
2021
11/
2021
12/
2021
Việt Nam 51,3 51,6 53,6 54,7 53,1 44,1 45,1 40,2 40,2 52,1 52,2 52,5
Philippines 52,5 52,5 52,2 49,0 49,9 50,8 50,4 46,4 50,9 51,0 51,7 51,8
Myanmar 47,8 27,7 27,5 33,0 39,7 41,5 33,5 36,5 41,1 43,3 46,7 49,0
Singapore 55,9 55,2 50,7 49,5 51,7 46,5 56,3 44,3 53,4 54,5 52,2 58,0
Thái Lan 49,0 47,2 48,8 50,7 47,8 49,5 48,7 48,3 48,9 50,9 50,6 49,5
Indonesia 52,2 50,9 53,2 54,6 55,3 53,5 40,1 43,4 52,2 57,2 53,9 53,5
Malaysia 48,9 47,7 49,9 53,9 51,3 39,9 40,1 43,7 48,1 52,2 52,3 52,8
ASEAN 51,4 49,7 50,8 51,9 51,8 49,0 44,6 44,5 50,0 53,6 52,3 52,7
Tỷ lệ thất nghiệp và số doanh nghiệp rút ra khỏi thị trường gia tăng
11
Lực lượng lao động Tỷ lệ thất nghiệp
Tình hình đăng ký doanh nghiệp
Nguồn: GSO, VCSC
63
64
65
66
67
68
69
70
71
47.5
48.0
48.5
49.0
49.5
50.0
50.5
51.0
51.5
52.0
52.5
Q1
2020
Q2
2020
Q3
2020
Q4
2020
Q1
2021
Q2
2021
Q3
2021
Q4
2021
Lực lượng lao động (trái)
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động (Phải)
Triệu người
(%)
-
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
1.4
1.6
1.8
2.0
Q1
2019
Q2
2019
Q3
2019
Q4
2019
Q1
2020
Q2
2020
Q3
2020
Q4
2020
Q1
2021
Q2
2021
Q3
2021
Q4
2021
Số lượng thất nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp
triệu người (%)
-100%
-50%
0%
50%
100%
150%
-
5
10
15
20
25
T12/15
T03/16
T06/16
T09/16
T12/16
T03/17
T06/17
T09/17
T12/17
T03/18
T06/18
T09/18
T12/18
T03/19
T06/19
T09/19
T12/19
T03/20
T06/20
T09/20
T12/20
T03/21
T06/21
T09/21
T12/21
Nghìn DN
SL doanh nghiệp tham gia thị trường SL doanh nghiệp rời khỏi thị trường
SLDN tham gia vào thị trường (TB 3 tháng, YoY% SLDN rời khỏi thị trường (TB 3 tháng, YoY%
Bán lẻ phục hồi vào cuối năm nhưng vẫn còn yếu
12
Nguồn: GSO, VCSC
Tăng trưởng doanh thu bán lẻ hàng năm
Khách quốc tế đến Việt Nam
Tăng trưởng doanh thu bán lẻ hàng tháng
-10.0%
-5.0%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Tăng trưởng thực Tăng trưởng danh nghĩa
-40.0
-30.0
-20.0
-10.0
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
-
100
200
300
400
500
T12/16
T03/17
T06/17
T09/17
T12/17
T03/18
T06/18
T09/18
T12/18
T03/19
T06/19
T09/19
T12/19
T03/20
T06/20
T09/20
T12/20
T03/21
T06/21
T09/21
T12/21
Doanh số bán lẻ YoY % (RS)
%
nghìn tỷ đồng
-120%
-100%
-80%
-60%
-40%
-20%
0%
20%
40%
-
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
SL khách quốc tế Tăng trưởng % (Phải)
triệu lượt
-100%
-80%
-60%
-40%
-20%
0%
20%
40%
60%
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
T12/15
T06/16
T12/16
T06/17
T12/17
T06/18
T12/18
T06/19
T12/19
T06/20
T12/20
T06/21
T12/21
SL khách quốc tế % YoY (RS)
triệu lượt
Đầu tư nhà nước và FDI giảm, đầu tư từ khối tư nhân trong nước vẫn ổn định
13
Tăng trưởng đầu tư toàn xã hội theo khu vực
Nguồn: GSO, VCSC
Tỷ lệ đóng góp đầu tư theo khu vực
Change YoY 2017 2018 2019 2020 2021
Tổng đầu tư toàn XH 13.5% 11.0% 10.1% 5.0% 3.2%
Nhà nước 5.0% 2.2% 2.1% 14.3% -2.9%
Tư nhân 18.7% 16.0% 14.5% 3.0% 7.2%
DN có vốn đầu tư
nước ngoài
12.8% 9.6% 7.9% -1.3% -1.1%
Tổng đầu tư /GDP 33.3% 33.5% 33.9% 34.9% 34.4%
• Tổng vốn đầu tư đạt 2.891,9 nghìn tỷ đồng trong năm 2021 (+3,2% YoY), là mức tăng trưởng thấp nhất kể
từ năm 2016 do đầu tư của vốn FDI và vốn Nhà nước giảm (-1,1% và -2,9% YoY).
• Trong khi đó, đầu tư từ khu vực Tư nhân tăng 7,2% YoY.
37.5 35.7 33.3 31.1 33.7
24.7
38.9 40.6 43.3 46.0 44.9 59.5
23.6 23.7 23.4 22.9 21.4 15.8
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2016 2017 2018 2019 2020 2021
Nhà nước Tư nhân FDI
Vốn FDI đăng ký tăng thêm đạt mức kỷ luc
14
Nguồn: FIA, VCSC
FDI đăng ký theo ngành 2021 FDI đăng ký theo nhà đầu tư 2021
FDI giải ngân và đăng ký
0
5
10
15
20
25
30
35
40
2016 2017 2018 2019 2020 2021
Greenfield Expansion via M&A
USD bn
FDI đăng ký the loại dự án
-40
-20
0
20
40
60
-
10
20
30
40
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
FDI giải ngân (Trái) FDI đăng ký (Trái)
FDI giải ngân (% YoY, Phải) FDI đăng ký (% YoY, Phải)
tỷ USD
58%
18%
8%
5%
3%
3% 1%
1% 1% 1%
1%
Công nghiệp chế biến, chế tạo
SX, phân phối điện, khí, nước
Bất động sản
Bán buôn và bán lẻ
Hoạt động chuyên môn, KHCN
Vận tải kho bãi
Xây dựng
Thông tin và truyền thông
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
Nông, lâm, ngư nghiệp
Khác
34%
16%
13%
9%
8%
4%
4%
2%
10%
Singapore
Hàn Quốc
Nhật Bản
Trung Quốc
Hồng Kông
Đài Loan
Hà Lan
Hoa Kỳ
Khác
Các dự án FDI lớn đã đăng ký trong năm 2021
15
Nguồn: MPI, VCSC tổng hợp
• Việc mở lại biên giới quốc tế trong thời gian tới sẽ giúp tăng cường các hoạt động xúc tiến
đầu tư và nghiên cứu khả thi, trong khi việc vốn đăng ký gần đây cải thiện sẽ có thể thúc đẩy
giải ngân vốn đầu tư cao hơn trong năm 2022.
• Ngoài ra, những lợi thế như chi phí lao động thấp, vị trí địa lý thuận lợi và một loạt các hiệp
định FTA - đặc biệt là CPTPP, EVFTA và RCEP - sẽ tiếp tục thu hút sự quan tâm/đầu tư của
các nhà đầu tư vào Việt Nam.
STT Dự án Vốn đăng ký (triệu USD) Quốc gia
1 Nhà máy điện LNG Long An I và II 3.100 Singapore
2 LG Display Hải Phòng 2.150 Hàn Quốc
3 Nhà máy nhiệt điện Ô Môn II 1.310 Hàn Quốc
4 Kraft Vina 611 Nhật Bản
5 Polytex Far Eastern Việt Nam 610 Đài Loan
6 Jinko Solar PV Việt Nam 498 Trung Quốc
7 Nhà máy sản xuất lốp Radian Jinyu 312 Đài Loan
8 Fukang Technology 293 Singapore
Cán cân thương mại trở lại xuất siêu vào cuối năm
16
Nguồn: GSO, Tổng Cục hải quan (TCHQ),
VCSC
Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại
Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu chính 2021 Cơ cấu các thị trường xuất khẩu chính 2021
-15
-10
-5
0
5
10
15
20
25
0
50
100
150
200
250
300
350
400
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Kim ngạch xuất khẩu (Trái) Kim ngạch nhập khẩu (Trái) Cán cân thương mại (Phải)
tỷ USD
17.1%
15.2%
11.4%
9.7%
5.2%
4.4%
3.5%
3.2%
2.6%
27.6%
Điện thoại và linh kiện
Điện tử, máy tính và linh kiện
Máy móc thiết bị, DC PT khác
Dệt, may
Giày dép
Gỗ và sản phẩm gỗ
Sắt thép
Phương tiện vận tải và phụ tùng
Thủy sản
Khác
28.4%
16.6%
11.9%
8.7%
6.5%
6.0%
21.9% Mỹ
Trung Quốc
Châu Âu
ASEAN
Hàn Quốc
Nhật Bản
Khác
Hội nhập toàn cầu là một trụ cột chính thu hút FDI và thương mại
17
Nguồn: VCCI, VCSC tổng hợp
STT Hiệp định Tình trạng Công bố Đã ký Có hiệu lực từ
1 Khu vực Mậu dịch Tự do ASEA (AFTA) Đã ký, có hiệu lực 1993
2 Hiệp định hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc Đã ký, có hiệu lực 2003
3 Hiệp định hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Hàn Quốc Đã ký, có hiệu lực 2007
4 Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản Đã ký, có hiệu lực 2008
5 Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản Đã ký, có hiệu lực 2009
6 Hiệp định hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Ấn Độ Đã ký, có hiệu lực 2010
7 Khu vực thương mại tự do ASEAN-Australia-New Zealand Đã ký, có hiệu lực 2010
8 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chile Đã ký, có hiệu lực 2014
9 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc Đã ký, có hiệu lực 2015
10 Vietnam-Eurasian Economic Union Đã ký, có hiệu lực 2016
11
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP)
Đã ký, có hiệu lực 01/2019
12 Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc Đã ký, có hiệu lực 06/2019
13 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam và EU (EVFTA) Đã ký, có hiệu lực 08/2019
14 Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) Đã ký 11/2020
15 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Anh Đã ký 12/2020
16 Hiệp hội thương mại tự do Việt Nam - EU Đang đàm phán 05/2012
17 Việt Nam – Israel Đang đàm phán 12/2015
Chính phủ đề xuất hỗ trợ thêm về tài khóa và tiền tệ
18
➢ Chúng tôi ước tính rằng tổng số tiền hỗ trợ tài khóa của Chính phủ trong cả năm 2020 và 2021 đạt khoảng 2,7%
GDP danh nghĩa (không bao gồm các gói hoãn đóng thuế và tiền thuê đất, dự kiến sẽ được thanh toán trước
cuối năm).
➢ Tại kỳ họp Quốc hội ngày 04/01/2022, Chính phủ đã đề xuất dự thảo Nghị quyết về các biện pháp tài khóa và
tiền tệ (với giá trị ước tính là 347 nghìn tỷ đồng) nhằm hỗ trợ phục hồi kinh tế xã hội trong giai đoạn 2022-2023.
Các chính sách tài khóa và tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi như sau:
1) Gói tài khóa 291 nghìn tỷ đồng (12,8 tỷ USD) bao gồm:
• Giảm thuế, phí và lệ phí – 64 nghìn tỷ đồng (2,8 tỷ USD)
• Chi đầu tư phát triển - 176 nghìn tỷ đồng (7,7 tỷ USD)
• Hỗ trợ tiền thuê nhà ở cho người lao động - 6,6 nghìn tỷ đồng (290 triệu USD)
• Gia hạn thời hạn nộp thuế phí cho doanh nghiệp, giúp giảm chi phí cho doanh nghiệp 6,0 nghìn tỷ đồng (263
triệu USD)
• Gia tăng hạn mức phát hành trái phiếu Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam phát
hành tối đa lên tới 38,4 nghìn tỷ đồng (1,7 tỷ USD) phục vụ cho chương trình tín dụng cho các đối tượng ưu tiên
2) Các biện pháp tiền tệ chính bao gồm giảm lãi suất cho vay ít nhất 0,5% -1% trong 2 năm và cơ cấu lại thời
hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ và giảm lãi suất cho các khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19
3) Phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông, khoa học công nghệ
➢ Tổng quy mô của gói kích thích tương đương 4,1% GDP danh nghĩa năm 2021. Theo Chính phủ, chương trình
này có thể nâng mức thâm hụt NSNN thêm khoảng 1,2%/năm trong 2 năm và tỷ lệ nợ công lên 49%-50% vào
năm 2025 (so với 43,4% hiện tại).
Thâm hụt ngân sách 2021 vẫn nằm trong mục tiêu kiểm soát của Chính Phủ
19
Nợ công
Ngân sách nhà nước
Nguồn: MoF, VCSC
Cán cân tài khóa/ GDP (%)
-6.0
-5.0
-4.0
-3.0
-2.0
-1.0
0.0
2016 2017 2018 2019 2020E 2021E 2022F 2023F
Theo kế hoạch của BTC, thu và chi NSNN năm
2022 ước đạt 1.411,7 nghìn tỷ đồng và 1.794,6
nghìn tỷ đồng, thâm hụt ngân sách ở mức 371,9
nghìn tỷ đồng – tương đương 4% GDP. Kế hoạch
này chưa bao gồm gói kích thích kinh tế do Chính
phủ đề xuất gần đây.
Đơn vị: nghìn tỷ
đồng
2021E
2021E /Kế
hoạch
Kế hoạch
năm 2022
Kế hoạch
năm 2022
so với
năm
2021E
Thu ngân sách 1.563,3 116,4% 1.411,7 90,3%
Chi ngân sách 1.879,0 111,4% 1.784,6 95,0%
Cán cân ngân sách -315,7 -372,9
Cán cân ngân
sách/GDP
3,8% 4,0%
20.0
25.0
30.0
35.0
40.0
45.0
50.0
55.0
60.0
65.0
70.0
2016 2017 2018 2019 2020E 2021E 2022F 2023F
Nợ công/GDP (%) Trần nợ công (60%)
CPI bình quân duy trì ở mức thấp nhất trong 6 năm mặc dù giá dầu thô và các loại
hàng hóa khác tăng cao
20
• Tính đến tháng 12/2021, CPI đã tăng 1,81% YoY. Trong khi đó, CPI bình quân năm 2021 đã tăng 1,84% - thấp
hơn nhiều so với kế hoạch của Chính phủ là 4% và là mức thấp nhất kể từ năm 2016 nhờ chính sách điều hành
của Nhà nước đối với giá lương thực, thực phẩm, dịch vụ viễn thông, điện, nước, học phí để hỗ trợ doanh
nghiệp/hộ gia đình/cá nhân bị ảnh hưởng bởi COVID-19.
• Chúng tôi kỳ vọng lạm phát trung bình đạt khoảng 3% vào năm 2021, thấp hơn mức trần mục tiêu khoảng 4%
của Chính phủ. Lạm phát ảnh hưởng bởi giá hàng hóa toàn cầu có thể dần hạ nhiệt vào năm 2022. Tuy nhiên,
lạm phát vẫn có thể xuất khi nền kinh tế phục hồi như dự kiến.
CPI theo nhóm hàng hóa
CPI hàng tháng
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
T12/15
T04/16
T08/16
T12/16
T04/17
T08/17
T12/17
T04/18
T08/18
T12/18
T04/19
T08/19
T12/19
T04/20
T08/20
T12/20
T04/21
T08/21
T12/21
CPI YoY Lạm phát cơ bản YoY
Nhóm ngành Tỷ trọng 2020 YoY 2021 YoY
Tổng cộng 100% 0,19% 1,81%
Lương thực, thực phẩm và dịch vụ ăn uống 33,56% 2,68% 0,51%
Đồ uống và thuốc lá 2,73% 1,14% 2,50%
May mặc, mũ nón, giầy dép 5,70% 0,37% 1,07%
Nhà ở và vật liệu xây dựng 18,82% 0,19% 1,04%
Thiết bị và đồ dùng gia đình 6,74% 0,67% 1,12%
Thuốc và dịch vụ y tế 5,39% 0,51% 0,24%
Giao thông 9,67% -11,68% 15,81%
Bưu chính viễn thông 3,14% -0,52% -0,72%
Giáo dục 6,17% 3,80% -3,49%
Văn hoá, giải trí và du lịch 4,55% -2,43% -0,20%
Hàng hoá và dịch vụ khác 3,53% 2,10% 1,42%
21
Tỷ giá VND / USD
Đồng VND được hỗ trợ từ dòng vốn USD dồi dào
Dự trữ ngoại hối
Nguồn: Bloomberg, NHNN, VCSC
Nguồn: Vietnam Customs, NHNN, WB, VCSC
16 12 14
26 26
34 28 39
52
59
79
98 108
122
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
0
20
40
60
80
100
120
140
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021E
2022F
FX Reserves (LS, USDbn) Months of imports (RS)
USD bn
• Tỷ giá USD/VND đã giảm 1,2% trong năm 2021, nhờ 1) dòng vốn nước ngoài từ xuất khẩu, giải
ngân vốn FDI và kiều hối từ nước ngoài ổn định, và 2) NHNN giảm can thiệp vào thị trường ngoại
hối do cuộc điều tra của Mỹ về hành vi thao túng tiền tệ.
• Đồng USD tăng giá trên thị trường toàn cầu có thể sẽ làm gia tăng áp lực lên đồng VND. Tuy nhiên,
chúng tôi dự báo đồng VND sẽ vẫn ổn định so với đồng USD trong năm 2022 nhờ dòng vốn ngoại
dồi dào đến từ vốn FDI giải ngân, xuất khẩu và kiều hối.
20,600
21,000
21,400
21,800
22,200
22,600
23,000
23,400
23,800
24,200 T12/14
T06/15
T12/15
T06/16
T12/16
T06/17
T12/17
T06/18
T12/18
T06/19
T12/19
T06/20
T12/20
T06/21
VND/USD liên ngân hàng
Tỷ giá trần
Tỷ giá sàn
Tỷ giá trung tâm
23.833
23.145
22.445
22.826
Các chỉ báo Vĩ mô
22
CHỈ BÁO VĨ MÔ 2017 2018 2019 2020E 2021E 2022F 2023F Đơn vị Nguồn dữ liệu
Nguồn dự
báo
Tăng trưởng GDP (thực) 6,9 7,2 7,2 2,9 2,6 7,8 7,0 % YoY TCTK VCSC
GDP danh nghĩa 281 309 330 343 367 402 442 tỷ USD NHTG VCSC
GDP đầu người 3.003 3.264 3.452 3.548 3.737 4.046 4.405 USD NHTG VCSC
Tỷ lệ thất nghiệp 2,2 2,0 2,0 2,3 3 2,5 2,2 % TCTK VCSC
Giải ngân FDI 17,5 19,1 20,4 20,0 19,7 22,0 23,5 tỷ USD Cục ĐTNN VCSC
Giải ngân FDI (% GDP) 6,2 6,2 6,2 5,8 5,4 5,5 5,3 % GDP Cục ĐTNN VCSC
Xuất khẩu (% GDP) 76,5 78,8 80,0 82,0 91,7 95,8 97,5 % GDP TCHQ, TCTK VCSC
Tăng trưởng xuất khẩu 21,8 13,2 8,4 6,5 19,0 16,0 12,0 % YoY TCHQ, TCTK VCSC
Tăng trưởng nhập khẩu 21,9 11,1 6,8 3,6 26,5 14,0 11,0 % YoY TCHQ, TCTK VCSC
Cán cân thương mại hàng hóa 2,1 6,8 10,9 19,1 4,0 11,2 16,6 tỷ USD TCHQ, TCTK VCSC
Dự trữ ngoại hối 52,0 57,5 79,0 98,0 108 122 138 tỷ USD NHNN, NHTG VCSC
Dự trữ ngoại hối (% GDP) 18,5 18,6 23,9 28,6 30,1 30,3 31,2 % GDP NHNN VCSC
Lạm phát (bình quân) 3,5 3,5 2,8 3,2 1,8 3,0 4,5 % YoY TCTK VCSC
VND tăng (trượt) giá so với USD 0,3 -2,1 0,0 0,3 1,3 0,0 0,0 % Bloomberg VCSC
Lãi suất trần huy động (< 6 tháng) 5,5 5,5 5,0 4,0 4,0 4,5 4,7 % NHNN VCSC
Tăng trưởng tín dụng 18,2 13,9 13,5 14,2 13,3 14,2 14,0 % YoY NHNN VCSC
Thâm hụt ngân sách (không tính hoàn trả nợ
gốc)
(2,2) (2,2) (2,1) (3,2) (3,8) (5,1) (4,9) % GDP Bộ TC MoF
Nợ công 49,3 46,6 43,9 43,7 43,7 44,9 45,8 % GDP Bộ TC, NHTG MoF
- Nguồn cho các dự liệu thể hiện trọng bảng, VCSC dự báo
- Thâm hụt ngân sách và nợ công theo ước tính của Bộ Tài chính
- Dự báo tăng trưởng tín dụng 2021-2023 cho các ngân hàng trong danh mục theo dõi của chúng tôi
23
Triển vọng thị trường
Tăng trưởng lợi nhuận sẽ giúp vượt qua
các thách thức từ tăng lãi suất
VCSC RESEARCH
THÁNG 01/2022
Tăng trưởng lợi nhuận sẽ giúp vượt qua các thách thức từ tăng lãi suất
24
Triển vọng thị trường
➢ Chúng tôi duy trì mục tiêu VN-Index đến cuối năm 2022 đạt 1.700 điểm, phù hợp với mức tăng trưởng
bình quân có trọng số theo vốn hóa thị trường đối với giá mục tiêu cho danh mục cổ phiếu theo dõi của
chúng tôi. Mục tiêu chỉ số VN-Index năm 2023 tạm thời của chúng tôi là 1.900 điểm.
➢ Dựa trên dự báo tăng trưởng EPS của VN-Index lần lượt là 36%/23%/21% cho các năm
2021/2022/2023, mục tiêu chỉ số VN-Index của chúng tôi tương ứng với P/E trượt là 15,9 lần và P/E dự
phóng 12 tháng là 13,1 lần vào cuối năm 2022.
Rủi ro
1) Cuộc khủng hoảng y tế kéo dài dẫn đến gián đoạn sản xuất, thương mại và FDI
2) Lạm phát và lãi suất trong nước cao hơn dự kiến, gây áp lực lên định giá và sự tham gia của NĐT cá
nhân
3) Các điều kiện thắt chặt hơn trên thị trường toàn cầu làm hạn chế các lựa chọn tìm kiếm nguồn vốn từ
nước ngoài của các công ty Việt Nam
4) Căng thẳng địa chính trị leo thang giữa Mỹ và Trung Quốc ảnh hưởng đến hoạt động thương mại của Việt
Nam
5) Các chính sách không thuận lợi
Yếu tố hỗ trợ
Diễn biến tốt hơn dự kiến trong: 1) đà phục hồi tính di động trên toàn cầu; 2) vốn FDI đăng ký mới; 3) các biện
pháp kích thích tài khóa; 4) đầu tư cơ sở hạ tầng.
5) Các diễn biến phát triển thị trường như a) các cải cách giúp tăng tốc khả năng nâng hạng lên phân loại thị
trường mới nổi và b) các đợt IPO quy mô đáng kể với mức giá hợp lý, cải thiện độ rộng và chiều sâu của thị
trường
Dự phóng mục tiêu chỉ số VN-Index 2022 duy trì ở mức 1.700 điểm; Mục tiêu chỉ
số 2023 là 1.900 điểm
25
➢ Mục tiêu chỉ số VN-Index năm 2022 của chúng tôi phù hợp với mục tiêu tương ứng theo phương
pháp “từ dưới lên” từ mức giá mục tiêu mà đội ngũ phân tích của chúng tôi áp dụng đối với các
cổ phiếu nằm trong danh mục theo dõi của chúng tôi.
➢ Chỉ số VN-Index mục tiêu của chúng tôi tương ứng với mức tăng 13% tính đến cuối năm 2022 và
27% vào cuối năm 2023 từ mức đóng cửa năm 2021 của VN-Index là 1.498 điểm.
➢ P/E trượt theo chỉ số VN-Index mục tiêu năm 2022 của chúng tôi là 15,9 lần, phù hợp với mức
trung bình kể từ cuối năm 2014 là 15,7 lần và P/E dự phóng 12 tháng tương ứng thấp nhẹ so với
mức trung bình là 14,2 lần.
EPS VN-Index dự phóng và mục tiêu chỉ số
Nguồn: Bloomberg, VCSC (* Dự báo của VCSC cho năm 2022 và mục tiêu cho năm 2023)
Dự báo EPS chỉ số thu được bằng cách áp dụng mức tăng trưởng dự báo tổng hợp cho danh mục niêm yết trên HSX của chúng tôi cho chỉ số
EPS thực tế năm 2020
2018 2019 2020 2021F 2022F 2023F
VN-Index* 893 961 1,104 1,498 1,700 1,900
Thay đổi, % -9 8 15 36 13 12
EPS Chỉ số 59,2 63,6 64,0 86,9 107,1 129,5
Thay đổi, % 10 9 -1 36 23 21
P/E trượt theo mục tiêu,
x 15,1 15,1 17,3 17,2 15,9 14,7
P/E dự phóng 12 tháng,
x 14,1 15,0 12,7 14,0 13,1 N/A
P/E cuối năm 2021 tại 1,498 điểm 23,4 17,2 14,0 11,6
TL tăng, % 13 27
Nhìn lại năm 2021: thị trường Việt Nam diễn biến mạnh mẽ, bất chấp đà bán ròng
của khối ngoại
26
Nguồn: Bloomberg, FiinPro, VCSC (dữ liệu tính đến tháng 12/2021)
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
600
700
800
900
1,000
1,100
1,200
1,300
1,400
1,500
1,600
Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21
(USD mn)
(Index)
VN-Index và GTGD HSX
Value traded via order matching 7DMA, RS VN-Index
-40%
-30%
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
-3.5
-3.0
-2.5
-2.0
-1.5
-1.0
-0.5
0.0
0.5
1.0
Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21
Thousands
(USD bn)
VN-Index và GTGD HSX (dài hạn)
HSX Cumulative Foreign Net Inflow (LHS)
VN INDEX change from Dec-2019, RHS
KKR/VHM
60
80
100
120
140
160
180
Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21
VN-Index &chỉ số MSCI toàn cầu
VN Index, USD MSCI Developed MSCI Emerging MSCI Frontier
40
60
80
100
120
140
160
180
Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21
Diễn biến vs các thị trường TIP
VN Index Thailand Indonesia Philippines
Động lực kép mạnh mẽ (1): Điều chỉnh dự báo lợi nhuận tích cực và thanh khoản
tăng đột biến
27
Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu tới tháng 6/2021; HSX = Sàn GDCK TP. HCM)
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
1,800
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(USD mn)
(Index) VN-Index và GTGD HSX
VN-Index Value traded via order matching 7DMA, RS
0
1
2
3
4
5
6
7
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(%) Lợi suất TPCP 1 năm & lãi suất liên ngân hàng qua
đêm
Overnight interbank rate 30DMA 1Y Gov't bond yield
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
0
1
2
3
4
5
6
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(%) VN-Index & lãi suất liên ngân hàng qua đêm (đảo
chiều)
Overnight interbank rate 3MMA, inverted VN Index, RS
40
50
60
70
80
90
100
110
120
500
600
700
800
900
1,000
1,100
1,200
1,300
1,400
1,500
1,600
1,700
Dec-14 Dec-16 Dec-18 Dec-20 Dec-22
(EPS)
(Index) VN-Index & EPS dự báo chung 12 tháng
VN-Index Consensus 12M fwd EPS, RS
Động lực kép mạnh mẽ (2)
28
➢ Sau một giai đoạn thị trường giá xuống ngắn hạn và nhanh chóng trong quý 1/2020, chỉ số
VN-Index đã ghi nhận đà tăng trong 6/7 quý tiếp theo.
➢ Ngoại lệ duy nhất là quý 3/2021, khi ghi nhận tâm lý bất ổn gia tăng trong làn sóng thứ tư
của dịch COVID-19 và các gián đoạn hoạt động liên quan.
➢ Giá cổ phiếu đã ghi nhận đà tăng từ sự hỗ trợ của diễn biến gia tăng lợi nhuận dự phóng
trong tương lai và lãi suất thấp hơn (và tương ứng là lãi suất chiết khấu) trong giai đoạn
này.
Thay đổi theo quý trong năm 2020/2021
Nguồn: Bloomberg, VCSC tổng hợp (* dựa theo thay đổi QoQ trong ADTV, tài khoản chứng khoán và vay margin)
Thay đổi QoQ Q1 2020 Q2 2020 Q3 2020 Q4 2020 Q1 2021 Q2 2021 Q3 2021 Q4 2021
Điều chỉnh lợi nhuận Đi ngang Tiêu cực Stabilizing Tích cực Tích cực Tích cực Đi ngang Tích cực
Lãi suất huy động Đi ngang Giảm Giảm Giảm Đi ngang Đi ngang Đi ngang Đi ngang
Tâm lý NĐT* Tiêu cực Tích cực Đi ngang Tích cực Tích cực Tích cực Đi ngang Tích cực
VN-Index (cuối quý) 663 825 905 1,104 1,191 1,409 1,342 1,498
Thay đổi VN-Index QoQ -31% 25% 10% 22% 8% 18% -5% 12%
Các dự báo chung đều cho thấy đà tăng trưởng lợi nhuận cao của Việt Nam sẽ
được duy trì
29
Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuần tới tháng 12/2021; tất cả các dữ liệu từ 100 vào cuối 2013)
40
60
80
100
120
140
160
180
200
220
240
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
VN-Index & EPS trượt các thị trường TIP
VN-Index SET JCI PCOMP
40
60
80
100
120
140
160
180
200
220
240
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
VN-Index & EPS trượt các chỉ số toàn cầu
VN-Index Developed Emerging Frontier
60
80
100
120
140
160
180
200
220
240
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(index)
VN-Index & EPS dự phóng 12 tháng các chỉ số toàn
cầu
VN-Index Developed Emerging Frontier
60
80
100
120
140
160
180
200
220
240
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(index)
VN-Index & EPS dự phóng 12 tháng các thị trường
TIP
VN-Index SET JCI PCOMP
Lợi nhuận hỗ trợ thị trường trong dài hạn
30
Dự phóng chỉ số VN-Index & EPS 12 tháng
Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuấn tính đến tháng 12/ 2021)
40
50
60
70
80
90
100
110
120
500
600
700
800
900
1,000
1,100
1,200
1,300
1,400
1,500
1,600
1,700
Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21
(EPS)
(Index)
VN-Index Consensus 12M fwd EPS, RS
Mức điều chỉnh lợi nhuận dự phóng khả qua kể từ cuối quý 3/2020
31
VN-Index & dự báo EPS chung
Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuấn tính đến tháng 12/ 2021)
500
700
900
1,100
1,300
1,500
1,700
30
50
70
90
110
130
150
Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21
(Index)
(EPS)
VN-Index, RS 2016 2017
2018 2019 2020
2021F 2022F 2023F
Lợi nhuận trong danh mục theo dõi của chúng tôi (và VN-Index) đều phụ thuộc lớn
vào nhóm ngành Tài chính
32
Nguồn: Bloomberg, VCSC (* dữ liệu chung do danh mục theo dõi của VCSC , bao gồm các cổ phiếu không niêm yết trên HSX; VIC được phân loại
trong nhóm “công nghiệp & đa ngành”)
Financials
40%
Consumer
12%
Ind & Div
7%
Real estate
15%
Materials
13%
Oil & Gas
8%
Power
2%
Transport
-3%
Lợi nhuận* dự phóng 2021
-50
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
FY19 FY20 FY21 FY22 FY23
(VND tn) Lợi nhuận* theo ngành
Financials Consumer Ind & Div Real estate
Materials Oil & Gas Power Transport
-10
6
10 11 13 14
18
26
38
-20
-10
0
10
20
30
40
50
(%)
CAGR lợi nhuận, 2023F vs 2019
Financials
56%
Consumer
8%
Ind & Div
7%
Real estate
11%
Materials
12%
Oil & Gas
2%
Power
2%
Transport
-2%
Thay đổi đóng góp lợi nhuận EPS 4 năm,
2023F vs 2019
Chúng tôi tin rằng lãi suất đã chạm đáy (1)
33
Lợi suất TPCP, lãi suất huy động tại BIDV, lạm phát, lợi suất dự phóng VN-Index 12 tháng
Nguồn: Bloomberg, BIDV, VCSC (dữ liệu hàng tuần tính đến tháng 12/2021)
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0
10.0
Dec-18 Jun-19 Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21
(%)
CPI inflation, 3MMA 10Y Gov't 12M depo 6M depo 3M depo 12M Fwd EPS yield
Chúng tôi tin rằng lãi suất đã chạm đáy (2)
34
Lợi suất trái phiếu Chính phủ Việt Nam 10 năm so với lợi suất trái phiếu Kho bạc Mỹ 10 năm, lãi suất
tiền gửi 12 tháng tại BIDV
Nguồn: Bloomberg, BIDV, VCSC (dữ liệu hàng tuần tính đến tháng 12/2021)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(%, ppts)
VN - US 10Y spread VN 10Y Gov't US 10Y 12M depo
Chỉ số VN-Index vẫn có định giá không quá cao - với dự báo EPS tăng trưởng mạnh
mẽ
35
Chênh lệch giữa P/E VN-Index lợi suất kỳ hạn 12 tháng so với diễn biến trong quá khứ
Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuấn tính đến tháng 12/ 2021)
0
5
10
15
20
25
30
35
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
1999 2001 2003 2005 2007 2009 2011 2013 2015 2017 2019 2021 2023
(x)
(index)
VN Index, LS TTM P/E, RS 12M Fwd P/E, RS
Bong bóng 1
trước khủng
hoảng
dot.com
Bong bóng
2 trước
khủng
hoảng kinh
tế toàn cầu
Bong bóng
mini 3 3, P/E
tháng 4/2018:
trượt 22 lần
Dự phóng 12
tháng 20 lần
Thị trường
gấu do
COVID-19
P/E trượt
cuối 2021
17,5x
P/E dự
phóng 12T
13,9x
Chênh lệch giữa P/E VN-Index lợi suất kỳ hạn 12 tháng so với diễn biến trong quá
khứ
36
Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuấn tính đến tháng 12/ 2021)
-2.0
-1.0
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21
(ppts) Chênh lệch lợi suất TPCP 10 năm & huy động 12T
Yield gap vs 12M depo Yield gap vs 10Y Gov't
-2.0
-1.0
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21
(ppts) Lợi suất EPS VN-Index 1 T vs TPCP 10 năm
Yield gap Mean +1SD
+2SD -1SD -2SD
8
10
12
14
16
18
20
22
24
Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21
(x)
P/E trượt VN-Index kể từ cuối 2014
TTM P/E Mean +1SD
+2SD -1SD -2SD
8
10
12
14
16
18
20
22
Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21
(x)
P/E VN-Index dự phóng 12 tháng kể từ cuối 2014
12M Fwd P/E Mean +1SD
+2SD -1SD -2SD
P/E dự phóng 12 tháng của VN-Index thấp hơn so với các thị trường phát triển và
các quốc gia khác trong nhóm TIP
37
Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuấn tính đến tháng 12/ 2021)
8
12
16
20
24
28
32
36
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
VN-Index & P/E trượt các chỉ số toàn cầu
VN-Index Developed Emerging
5
10
15
20
25
30
35
40
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
VN-Index & P/E trượt các thị trường TIP
VN-Index SET JCI PCOMP
8
10
12
14
16
18
20
22
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
VN-Index & P/E dự phóng 12 tháng các chỉ số toàn
cầu
VN-Index Developed Emerging
8
10
12
14
16
18
20
22
Dec-13 Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21
VN-Index & P/E dự phóng 12 tháng các thị trường TIP
VN-Index SET JCI PCOMP
Rủi ro đối với triển vọng tích cực của chúng tôi
38
1. Cuộc khủng hoảng y tế kéo dài dẫn đến gián đoạn sản xuất, thương mại và FDI
2. Lạm phát và lãi suất trong nước cao hơn dự kiến, gây áp lực lên định giá và sự tham gia của NĐT cá
nhân
3. Các điều kiện thắt chặt hơn trên thị trường toàn cầu làm hạn chế các lựa chọn tìm kiếm nguồn vốn từ
nước ngoài của các công ty Việt Nam
4. Căng thẳng địa chính trị leo thang giữa Mỹ và Trung Quốc ảnh hưởng đến hoạt động thương mại của
Việt Nam
5. Các chính sách trong nước không thuận lợi
Rủi ro (1): Cuộc khủng hoảng y tế kéo dài
39
Nguồn: Bộ Y tế, VCSC
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
18,000
May-21 Jun-21 Jul-21 Aug-21 Sep-21 Oct-21 Nov-21 Dec-21
Số ca nhiểm COVID-19 mỗi ngày
HCMC Other provinces/cities
0
20
40
60
80
100
120
140
160
May-21 Jun-21 Jul-21 Aug-21 Sep-21 Oct-21 Nov-21 Dec-21
Triệu Liều vaccine được tiêm chủng
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
May-21 Jun-21 Jul-21 Aug-21 Sep-21 Oct-21 Nov-21 Dec-21
Ca nhiễm & tử vong mới (30 ngày gần nhất)
New cases, LS New deaths, RS
0.0%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%
6.0%
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
May-21 Jun-21 Jul-21 Aug-21 Sep-21 Oct-21 Nov-21 Dec-21
Ca nhiễm & tử vong/tổng ca nhiễm (30 ngày
gần nhất)
New cases, LS New deaths/new cases, RS
Rủi ro (2): Lạm phát và lãi suất trong nước cao hơn dự kiến
40
Nguồn: Bloomberg, Fiinpro, VSD, VCSC
0
20
40
60
80
100
120
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(%)
(index, ADTV)
ADTV & thanh khoản
VN-Index ADTV USD mn Velocity of turnover, RS
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(accounts,
loans)
(index)
Tài khoản chứng khoán & vay margin
VN-Index Brokerage accounts, k RS Margin loans, USD mn RS
0.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2.5%
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(%)
(USD mn)
Vay margin vs GTVH
Margin loans Margin loans/market cap, RS
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
140%
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(%)
(USD mn)
Vay margin vs vốn CSH các công ty chứng
khoán
Margin loans Margin loans/brokers' equity, RS
Rủi ro (3): Điều kiện cho huy động vốn thắt chặt hơn trên thị trường toàn cầu
41
Nguồn: Bloomberg, Fiinpro, VSD, VCSC
0
10
20
30
40
50
60
0
2
4
6
8
10
12
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(ppts) Biên tín dụng Mỹ & chỉ số S&P500 VIX
US corp BBB spread US high yield spread VIX index 20DMA, RS
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(%/ppts) Việt Nam & Mỹ, chênh lệch lợi suất TPCP 10
năm (danh nghĩa)
VN-US 10Y VN 10Y US 10Y
20,000
20,500
21,000
21,500
22,000
22,500
23,000
23,500
24,000
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(VND/USD)
(ppts) Biên TPCP Việt Nam – Mỹ và tỷ giá
VND/USD
VN-US 5Y VN-US 2Y VND/USD inverted, RHS
-8
-6
-4
-2
0
2
4
6
8
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(%)
Việt Nam & Mỹ, lợi suất TPCP 10 năm
VN 10Y real US 10Y real
Rủi ro (4 & 5): Căng thẳng địa chính trị; chính sách trong nước không thuận lợi
42
Nguồn: FIA, VCSC
Rủi ro 4. Mỹ và Trung Quốc chiếm tổng cộng 41% tổng kim ngạch thương mại hàng hóa của Việt Nam
vào năm 2021. Căng thẳng thương mại Mỹ-Trung leo thang làm gián đoạn thương mại của Việt Nam có
thể có tác động tiêu cực lớn
Rủi ro 5. Thị trường chứng khoán tăng điểm mạnh do các thông tin ban đầu của báo chí vào quý 4/2021
về gói kích thích tái khóa lớn trong giai đoạn 2022/23 và tiếp tục đà tăng một lần nữa khi có tin tức về đề
xuất của Chính phủ vào ngày 04/01. Với những kỳ vọng tích cực trên thị trường, sẽ có rủi ro giảm quy mô
hoặc trì hoãn triển khai gói kích thích có thể ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường.
Ngoài gói hỗ trợ này, chúng tôi giả định không có thay đổi lớn nào về định hướng chính sách. Tuy nhiên,
vẫn có rủi ro là những diễn biến bất ngờ (ví dụ, gia tăng hạn chế đối với việc Chính phủ phê duyệt các dự
án kinh doanh) có thể tác động tiêu cực đến thị trường.
28%
17%
12%
9%
6%
6%
22%
Thị trường xuất khẩu , 2021
US
China
EU
ASEAN
South Korea
Japan
Others
5%
33%
5%
12%
17%
7%
21%
Các quốc gia nhập khẩu, 2021
US
China
EU
ASEAN
South Korea
Japan
Others
Yếu tố hỗ trợ
43
Diễn biến tốt dự kiến trong:
1. Sự phục hồi trong tính di chuyển toàn cầu – giúp tăng tốc phục hồi trong du lịch trong nước.
2. Vốn FDI đăng ký mới - là chất xúc tác chính cho quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.
3. Kích thích tài khóa - gói kích thích 2022/2023 phù hợp với mục tiêu và tốc độ giải ngân nhanh
4. Đầu tư cơ sở hạ tầng - đặc biệt nếu được thúc đẩy bởi vốn đầu tư nước ngoài. (Các ước tính của Ngân
hàng Thế giới và các tổ chức quốc tế khác đã xác định cơ sở hạ tầng là điểm nghẽn chính trong sự phát
triển của Việt Nam.)
5. Diễn biến thị trường tích cực như:
a) Các cải cách nhằm tăn tốc quá trình nâng hạng tiềm năng lên phân loại thị trường mới nổi. Các đánh giá
hàng năm của MSCI và FTSE Russell trong năm 2021 hầu như không thay đổi so với năm 2020. Tuy nhiên,
khuôn khổ được cung cấp bởi luật đầu tư mới và hệ thống giao dịch mới (KRX) sắp triển mang lại hy vọng về
các tiến triển tích cực
b) Các đợt IPO mới quy mô lớn với giá hợp lý, cải thiện độ rộng và chiều sâu của thị trường. Cơ hội đầu tư
cho các vị thế lớn trong các cổ phiếu đơn lẻ vẫn còn hạn chế đối với các nhà đầu tư toàn cầu lớn.
MSCI market accessibility review of Vietnam unchanged in 2021 vs 2020
44
Nguồn: MSCI, VCSC
Các tiêu chỉ của MSCI Đánh giá năm 2020 Đánh giá năm 2019 2020 2019
Độ mở đối với các NĐT nước ngoài
Các tiêu chí cho các NĐT ++ ++
Tỷ lệ trần sở hữu nước ngoài tối đa (FOL) Các công ty nằm trong một số ngành có điều kiện nhất định
và ngành nhạy cảm sẽ có giới hạn về FOL
Các công ty nằm trong một số ngành có điều kiện nhất định
và ngành nhạy cảm sẽ có giới hạn về FOL -/? -/?
Tỷ lệ room NN Thị trường vốn chịu tác động đáng kể bởi vấn đề room NN Thị trường vốn chịu tác động đáng kể bởi vấn đề room NN -/? -/?
Quyền bình đẳng với các NĐT nước ngoài Một số thông tin liên quan đến công ty không phải lúc nào
cũng có sẵn bằng tiếng Anh. Ngoài ra, quyền của các nhà
đầu tư nước ngoài bị hạn chế do các giới hạn FOL nghiêm
ngặt được áp dụng cho cả các nhà đầu tư nước ngoài cũng
như cá nhân.
Một số thông tin liên quan đến công ty không phải lúc nào
cũng có sẵn bằng tiếng Anh. Ngoài ra, quyền của các nhà
đầu tư nước ngoài bị hạn chế do các giới hạn FOL nghiêm
ngặt được áp dụng cho cả các nhà đầu tư nước ngoài cũng
như cá nhân.
-/? -/?
Nới lỏng các quy định về vốn đầu tư/thoái vốn
Tỷ lệ giới hạn vốn đầu tư ++ ++
Mức độ tự do của thị trường ngoại hối Không có thị trường tiền tệ ở nước ngoài và có những hạn
chế trên thị trường tiền tệ trong nước (ví dụ: giao dịch ngoại
hối phải được liên kết với giao dịch chứng khoán).
Không có thị trường tiền tệ ở nước ngoài và có những hạn
chế trên thị trường tiền tệ trong nước (ví dụ: giao dịch ngoại
hối phải được liên kết với giao dịch chứng khoán).
-/? -/?
Hiệu quả của khuôn khổ hoạt động
Tham gia thị trường
NĐT đăng ký & thiết lập tài khoản Đăng ký là điều kiện cần thiết và thiết lập tài khoản cần được
trung tâm lưu ký thông qua.
Đăng ký là điều kiện cần thiết và thiết lập tài khoản cần được
trung tâm lưu ký thông qua.
+ +
Tổ chức thị trường
Quy định thị trường Không phải tất cả các quy định đều bằng tiếng Anh Không phải tất cả các quy định đều bằng tiếng Anh + +
Dòng thông tin Thông tin thị trường chứng khoán không phải lúc nào cũng
được công bố bằng tiếng Anh và đôi khi không đủ chi tiết.
Thông tin thị trường chứng khoán không phải lúc nào cũng
được công bố bằng tiếng Anh và đôi khi không đủ chi tiết.
-/? -/?
Hạ tầng thị trường
Hệ thống bù trừ và thanh toán Không có cơ sở thấu chi và cần phải hoàn thành giao dịch
trước.
Không có cơ quan thanh toán bù trừ chính thức và VSD đóng
vai trò là đại lý bù trừ. Ngoài ra, không có cơ sở thấu chi và
yêu cầu tiền giao dịch.
-/? -/?
Bảo lãnh ++ ++
Đăng ký/Lưu ký ++ ++
Giao dịch ++ ++
Khả năng chuyển nhượng Giao dịch ngoại hối và chuyển nhượng bằng hiện vật cần có
sự chấp thuận trước của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Việt Nam.
Giao dịch ngoại hối và chuyển nhượng bằng hiện vật cần có
sự chấp thuận trước của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Việt Nam.
-/? -/?
Cho vay cổ phiếu -/? -/?
Bán khống -/? -/?
Các công cụ đầu tư sẵn có
Ổn định hệ thống tổ chức + +
++: không có vấn đề; +: không có vấn đề lớn, có khả năng cải thiện; -/? : cần cải thiện/kéo dài thời gian đánh giả
GTVT VN-Index theo cổ phiếu (21 cổ phiếu với GTVH lớn hơn 3 tỷ USD)
45
Thành phần của VN-Index tính theo giá trị vốn hóa
Nguồn: Bloomberg, VCSC (tính đến 31/12/2021)
VCB
VIC
VHM
HPG
MSN
GAS
VNM
BID
NVL
TCB
CTG
GVR
VPB
MBB
MWG
SAB
ACB
FPT
VRE
PLX
VJC
Khác
Các Ngành & Cổ phiếu
46
➢ 5 Ngành lớn nhất * theo vốn hóa thị trường (Tài chính, Bất động sản, Tiêu dùng, Công nghiệp và vật liệu) chiếm
hơn 88% mức tăng của VN-Index trong năm 2021.
➢ Giá trị vốn hóa thị trường ở hầu hết các nhóm ngành vẫn bị thống trị bởi một số ít cổ phiếu, do đó chúng tôi
không đưa ra các khuyến nghị chung cho từng nhóm Ngành này. Tuy nhiên, chúng tôi đánh giá cao các ngành
Ngân hàng và ngành Tiêu dùng thiết yếu là các nhóm ngành có diễn biến cổ phiếu kém tích cực thời gian qua
Các ngân hàng sẽ là một nhân tố quan trọng trong diễn biến của chỉ số chung
➢ Các Ngân hàng (chiếm hơn 30% chỉ số) có diễn biến kém tích cực trong 6 tháng cuối năm 2021 sau giai đoạn 6
tháng đầu năm 2021 tích cực do làn sóng dịch COVID-19 thứ tư làm gia tăng các bất ổn về chất lượng tài sản và
lợi nhuận.
➢ Chúng tôi vẫn tin tưởng rằng các ngân hàng có thể tiếp tục ghi nhận tăng trưởng tín dụng mạnh mẽ và xử lý các
vấn đề liên quan đến dịch COVID-19. Nhóm phân tích ngành Ngân hàng của chúng tôi dự báo LNST tăng trưởng
31% YoY trong năm 2022 cho danh mục theo dõi của chúng tôi.
Thu nhập và tiêu dùng của hộ gia đình sẽ phục hồi tương ứng với nền kinh tế trong giai đoạn 2022/23
➢ Ngành Tiêu dùng không thiết yếu có diễn biến kém tích cực so với thị trường chung trong năm 2021 do tác động
tiêu cực của thị trường lao động đến thu nhập hộ gia đình, qua đó đã làm giảm sức tiêu dùng. Trong khi đó, các
hạn chế liên quan đến COVID-19 tiếp tục ảnh hưởng đến ngành khách sạn - nghỉ dưỡng và giải trí, ảnh hưởng
đến tiêu thụ bia.
➢ Tái mở cửa và phục hồi nền kinh tế sẽ tác động tích cực đến thị trường lao động và thu nhập hộ gia đình, cải
thiện triển vọng tiêu dùng giai đoạn 2022/2023.
Cổ phiếu ngân hàng và cổ phiếu tiêu dùng chiếm tỷ trọng cao trong giỏ cổ phiếu lựa chọn của chúng tôi
➢ Giỏ cổ phiếu 'tích cực' và “phòng thủ” mới của chúng tôi gồm 6 cổ phiếu ngân hàng và 9 cổ phiếu tiêu dùng, bao
gồm 3 cổ phiếu có giá trị vốn hoa lớn nhất trong ngành tiêu dùng thiết yếu theo phân loại GICS (MSN, VNM &
SAB).
➢ Cả hai giả cổ phiếu đều chứa các cổ phiếu mà các nhóm phân tích của chúng tôi đánh giá cao cho năm 2022.
Các cổ phiếu trong giỏ tích cực của chúng tôi có đặc điểm tương đối tích cực trong khi các cổ phiếu trong giỏ
phòng thủ của chúng tôi có đặc điểm tương đối phòng thủ.
* Nguồn: Bloomberg; based on GICS classification
Vốn hóa thị trường của VN-Index theo nhóm ngành GICS
47
GT vốn hóa VN-Index theo ngành
Nguồn: Bloomberg, VCSC (GAS ithuộc nhóm Tiện ích; VIC thuộc nhóm BĐS, dữ liệu tính đến 31/12/2021)
Tài chính
35%
BĐS
23%
Tiêu dùng thiết yếu
11%
Công nghiệp
9%
VLXD
9%
Tiện ích
5%
Tiêu dung không
thiết
3%
CNTT
2%
Năng lượng
2%
Y tế
1%
Khác
0%
Chỉ số VN-Index: Giá trị vốn hóa thị trường phụ thuộc vào một số ít cổ phiếu trong
hầu hết các nhóm ngành
48
Phân loại Nhóm ngành GICS của VN-Index: 3 cổ phiếu hàng đầu theo vốn hóa thị trường
Nguồn: Bloomberg, VCSC (tính đến 31/12/2021)
GTVH GTVH
Cổ phiếu Tỷ USD % ngành Cổ phiếu Tỷ USD % ngành
Tiêu dung MWG 4.2 53 Công nghiệp VJC 3.0 12
không thiết yếu PNJ 0.9 12 HVN 2.2 9
FRT 0.3 4 DIG 2.2 9
Ngành 7.8 70 Ngành 24.3 31
Tiêu dung MSN 8.7 32 CNTT FPT 3.7 82
thiết yếu VNM 7.9 29 DGW 0.5 11
SAB 4.3 16 CMG 0.3 6
Ngành 26.9 78 Ngành 4.5 99
Năng lượng PLX 3.0 73 VLXD HPG 9.1 38
PVD 0.6 13 GVR 6.5 27
PVT 0.3 8 DGC 1.2 5
Ngành 4.1 95 Ngành 24.0 70
Tài chính VCB 16.2 18 BĐS VIC 16.0 27
BID 8.2 9 VHM 15.8 27
TCB 7.8 9 NVL 7.5 13
Ngành 89.6 36 Ngành 59.2 66
Y tế DHG 0.6 40 Tiện ích GAS 8.1 62
IMP 0.2 14 POW 1.9 15
TRA 0.2 10 BWE 0.4 3
Ngành 1.6 64 Ngành 13.1 79
VN-Index: 5 nhóm ngành theo GICS lớn nhất trong năm 2021
49
Ngành Tài chính diễn biến kém tích cực trong nửa cuối 2021, ngành Tiêu dùng không thiết
yếu diễn biến kém tích cực trong năm 2021
Nguồn: Bloomberg, VCSC (diễn biến ngành theo tỷ trọng vốn hóa, dữ liệu tính đến tháng 12/2021)
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Industrials
Materials
Financials
Real Estate
Consumer
Staples
Chỉ số VN-Index: diễn biến các nhóm ngành theo GICS trong năm 2021
50
Ngành Tiêu dùng không thiết yếu và Công nghiệp đã vượt ngành Tài chính và VLXD trong
nửa cuối 2021
Nguồn: Bloomberg, VCSC (diễn biến ngành theo tỷ trọng vốn hóa, dữ liệu tính đến tháng 12/2021)
-20%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Information Technology
Industrials
Consumer Discretionary
Materials
Financials
Real Estate
Health Care
Utilities
Consumer Staples
Energy
Chỉ số VN-Index: Diễn biến hoạt động các nhóm ngành GICS kể từ cuối năm 2019
51
Ngành VLXD và Công nghệ Thông tin dẫn dắt đà tăng kể từ cuối năm 2019
Nguồn: Bloomberg, VCSC (diễn biến ngành theo tỷ trọng vốn hóa, dữ liệu tính đến tháng 12/2021)
-50%
0%
50%
100%
150%
200%
250%
Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21
Materials
Information Technology
Industrials
Consumer Discretionary
Financials
Health Care
Real Estate
Consumer Staples
Utilities
Energy
Ngành Tài chính, Bất động sản, Công nghiệp & VLXD đóng góp 86% vào mức tăng của
VN-Index trong 2021
52
Đóng góp vào kết quả hoạt động của VN-Index năm 2021 theo phân loại ngành GICS
(điểm chỉ số)
Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu tính đến tháng 12/2021)
-40
-20
0
20
40
60
80
100
120
140
160
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Financials
Real Estate
Industrials
Materials
Consumer Staples
Consumer Discretionary
Utilities
Information Technology
Energy
Health Care
Các nhóm ngành của VCSC: Diễn biến giá cổ phiếu năm 2021 (1)
53
Nguồn: Bloomberg, VCSC (phân loại ngành của VCSC)
-14
-2
4
30
53 59 62
71
81 86
98 101 104 107
141
-40
-20
0
20
40
60
80
100
120
140
160
BVH BID VCB CTG ACB TCB HDB MBB BMI STB VPB LPB VIB TPB SSI
(%) Tài chính
-22 -17
-8
13 21
30
41
56 64 72
85
94
191
213
-50
0
50
100
150
200
250
SAB VNM AST DHG PNJ QNS IMP VHC CTR MWG FPT MSN DGW FRT
(%) Tiêu dùng
-4
17 21
91
146 148 152
349
-50
0
50
100
150
200
250
300
350
400
VRE DXS* VHM KDH NLG NVL DXG DIG
(%) BĐS
1
34
43
52
86
210
0
50
100
150
200
250
BMP HT1 CTD HPG HSG NKG
(%) Xây dựng & Vật liệu
Các nhóm ngành của VCSC: Diễn biến giá cổ phiếu năm 2021 (2)
54
Nguồn: Bloomberg, VCSC (phân loại ngành của VCSC)
-1
1
21 25 25
50
61 65 74
85
117
147 149
182
262
-50
0
50
100
150
200
250
300
VIC VEA PHR TLG GVR DRC LHG GDT PTB DHC SZC GEX KBC STK DGC
(%) Công nghiệp & Đa ngành
-13
3 3 7
30
49
117
-20
0
20
40
60
80
100
120
140
VTP VJC HVN ACV SCS GMD CII
(%) GTVT
1
15
59
79 83
133
174
184
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
PLX GAS PVS PVT PVD BSR DCM DPM
(%) Dầu khí
17
22
29 31 32 35
41
109
112
0
20
40
60
80
100
120
NT2 PPC GEG POW TDM BWE REE HDG PC1
(%) Điện nước
Các nhóm ngành của VCSC: Diễn biến giá cổ phiếu nửa cuối năm 2021 (1)
55
Nguồn: Bloomberg, VCSC (phân loại ngành của VCSC)
-17 -15
-13
-10
-5 -5 -4 -3 -3 -1
3
9
42 43
51
-20
-10
0
10
20
30
40
50
60
LPB CTG VCB MBB TCB VPB VIB ACB BVH BID STB HDB BMI SSI TPB
(%) Tài chính
-11
-3 -3 -3
4 7
18 20
24
35
42
55
92
-20
0
20
40
60
80
100
SAB PNJ VNM IMP AST FPT DHG QNS CTR MWG VHC MSN DGW FRT
(%) Tiêu dùng
270
-8 -5
-1
17
36
68
84
-20
0
20
40
60
80
100
VHM VRE NVL DXS KDH DXG NLG DIG
(%) BĐS 277
-11 -10
1
31
46
72
-20
-10
0
10
20
30
40
50
60
70
80
HSG HPG BMP NKG HT1 CTD
(%) Xây dựng & VLXD
Các nhóm ngành của VCSC: Diễn biến giá cổ phiếu nửa cuối năm 2021 (2)
56
Nguồn: Bloomberg, VCSC (phân loại ngành của VCSC)
-10
4 7 7 10
15 16
21 22
34
47
58
80
97
101
-20
0
20
40
60
80
100
120
VIC VEA DHC GVR DRC PTB GDT LHG TLG PHR STK KBC SZC DGC GEX
(%) Công nghiệp & Đa ngành
-9
6 6
13 16 16
143
-20
0
20
40
60
80
100
120
140
160
VTP VJC HVN GMD ACV SCS CII
(%) Tiêu dùng
-2 -2
3
10
19
35
82
116
-20
0
20
40
60
80
100
120
140
PVS PLX GAS BSR PVT PVD DCM DPM
(%) Dầu khí
7
20
25
29
35
48 48
78
83
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
PPC REE BWE TDM NT2 POW GEG PC1 HDG
(%) Điện nước
Giỏ cổ phiếu Tích cực & Phòng thủ cho năm 2022
57
➢ Chúng tôi tiếp tục đưa ra các lựa chọn không phải là “danh mục đầu tư tiêu chuẩn” và chúng tôi không
sử dụng cân bằng giá trị vốn hóa thị trường giữa các ngành hoặc có tham chiếu đến tỷ trọng chỉ số.
➢ Giỏ “tích cực” của chúng tôi bao gồm 23 cổ phiếu là lựa chọn hàng đầu của các nhà phân tích mà
chúng tôi tin rằng sẽ diễn biến tốt hơn trong kịch bản dự kiến của chúng tôi là thị trường sẽ tiếp tục đà
tăng
➢ Giỏ “phòng thủ” của chúng tôi bao gồm 10 cổ phiếu mà các nhà phân tích của chúng tôi cũng đáng giá
cao nhưng có đặc điểm phòng thủ tương đối trong ngành tương ứng.
Nguồn: VCSC (phân loại ngành của VCSC)
Ngành Giỏ tích cực Giỏ phòng thủ
Tài chính TCB, VPB, MBB, STB ACB, VCB
Tiêu dùng MSN, MWG, PNJ, CTR, FPT, VHC SAB, VNM, IMP
BĐS VHM, DXS VRE
VLXD & Xây dựng HPG
Công nghiệp & đa ngành DGC, STK, VEA, LHG, PHR, KBC
GTVT VTP SCS
Dầu khí PLX DPM, DCM
Điện nước BWE, TDM NT2
Những thay đổi đối với giỏ cổ phiếu “Tích cực” & “Phòng thủ” so với tháng 7/2021
58
Những thay đổi so với các lựa chọn vào tháng 7/2021 của chúng tôi
➢ Chúng tôi giữ lại 13 cổ phiếu trong giỏ “tích cực” và 6 cổ phiếu trong giỏ “phòng thủ” của chúng tôi.
➢ Chúng tôi loại bỏ 8 cổ phiếu khỏi giỏ “tích cực” và 5 cổ phiếu khỏi giỏ “phòng thủ” của chúng tôi.
➢ Chúng tôi chuyển một cổ phiếu từ giỏ “tích cực” sang giỏ “phòng thủ” và 2 cổ phiếu từ giỏ “phòng thủ”
sang giỏ “tích cực”.
➢ Chúng tôi thêm 8 cổ phiếu vào giỏ “tích cực” và 3 cổ phiếu vào giỏ “phòng thủ” của chúng tôi.
Nguồn: VCSC (* cổ phiếu dịch chuyển giữa các giỏ; phân loại ngành của VCSC)
Giỏ Tích cực Giỏ Phòng thủ
Ngành Giữ lại Thêm vào Loại bỏ Giữ lại Thêm vào Loại bỏ
Tài chính TCB, VPB MBB, STB VCB ACB
Tiêu dùng
MSN, MWG,
PNJ, CTR
FPT, VHC DGW SAB, VNM IMP DHG
BĐS VHM DXS NLG VRE KDH
VLXD & Xây
dựng
HPG BMP
Công nghiệp &
đa ngành
DGC, STK, KBC VEA, LHG, PHR*
DHC, PTB, TLG,
SZC
PHR*
GTVT VTP SCS* SCS*
Dầu khí PLX GAS DCM DPM
Điện nước BWE, TDM* REE NT2
PPC, POW,
TDM*
Giỏ cổ phiếu “Tích cực” năm 2022 (1)
59
Cổ
phiếu
Nhận định
TCB
Giải ngân vay mua nhà sẽ tăng vào năm 2022 với ít sự gián đoạn giãn cách xã hội. TCB sẽ là ngân hàng hưởng lợi lớn khi là một
trong những ngân hàng cung cấp dịch vụ cho vay mua nhà lớn nhất tại Việt Nam. Các khoản đầu tư vào công nghệ sau IPO vào
năm 2018 (ví dụ như hệ thống ngân hàng giao dịch và triển khai dịch vụ môi giới kỹ thuật số tại TCB Securities) được dự báo sẽ
đóng góp đáng kể vào KQKD năm 2022.
VPB
Năm 2022 sẽ là một năm thuận lợi đối với VPB mà chúng tôi cho rằng sẽ là việc hoàn thành việc chốt được NĐT chiến lược cho
công ty niêm yết và tiếp tục đạt được tiến triển trong việc giảm chi phí vốn thông qua cải thiện CASA và huy động nhiều nguồn vốn
từ nước ngoài hơn. Ngoài ra, ngành tài chính tiêu dùng sẽ trở lại mức tăng trưởng tín dụng khoảng 13-15% sau 2 năm tăng trưởng
tín dụng dưới 10%/năm
MBB
Định giá của MBB tiếp tục giao dịch với mức chiết khấu so với ACB – với P/B lần lượt là 1,4 lần so với 1,6 lần trong năm 2022 -
trong khi đã vượt ACB về tăng trưởng tín dụng trong năm 2021 và chúng tôi dự báo tăng trưởng NII vượt trội vào năm 2022. Chúng
tôi tin rằng giảm tỷ lệ cho vay tại các DNNN (thay thế bằng cho vay các dự án điện) làm giảm rủi ro và sẽ giúp NIM tăng vào năm
2022.
STB
STB vẫn được đánh giá chủ yếu bởi tốc độ xử lý tài sản tồn đọng. Chúng tôi cho rằng năm 2022 sẽ là một cột mốc quan trọng như
việc bán quỹ đất Phong Phú và bán 32,5% cổ phần tại STB do công ty quản lý tài sản VAMC nắm giữ. Ngoài ra, một thỏa thuận mới
với đối tác bancassurance độc quyền Dai-ichi Life có thể ghi nhận phí trả trước mới vào năm 2022.
MSN
Hệ sinh thái tiêu dùng mạnh mẽ tập trung vào nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người tiêu dùng; tạo giá trị tiềm năng thông qua
M&A.
MWG Công ty hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ hiện đại của Việt Nam đang có tốc độ phát triển nhanh chóng trong dài hạn.
PNJ Công ty trang sức vàng thời trang hàng đầu tận dụng chi tiêu tiêu dùng không thiết yếu tăng nhanh của Việt Nam.
CTR
Tận dụng mức tiêu thụ dữ liệu di động ngày càng tăng của Việt Nam thông qua hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng viễn
thông.
FPT Công ty gia công phần mềm CNTT hàng đầu Việt Nam với lợi thế chi phí ổng định và tăng cường năng lực công nghệ.
VHC Công ty hàng đầu trong ngành xuất khẩu cá tra gần như độc quyền của Việt Nam.
Bull basket stocks for 2022 (2)
60
Cổ
phiếu
Nhận định
VHM
Dẫn đầu thị trường lĩnh vực nhà ở dân dụng với hình thức phát triển hỗn hợp bao gồm đầy đủ các sản phẩm/dịch vụ bổ sung, quỹ đất
lớn nhất cả nước, giá trị thương hiệu đã được chứng minh và khả năng tiếp cận các gói vay mua nhà linh hoạt cho khách hàng.
DXS
Công ty môi giới BĐS đầu với cấu trúc công ty riêng biệt, hài hòa cho lợi ích của các nhà quản lý khu vực và sự phát triển của công
ty. Việc mở rộng tiềm năng sang lĩnh vực môi giới thứ cấp cũng như động lực số hóa của công ty có thể hỗ trợ thêm cho tăng trưởng
dài hạn.
HPG
Nhà sản xuất thép tư nhân lớn nhất Việt Nam với quy mô và hiệu quả hoạt động đã được chứng minh. Vốn XDCB để mở rộng công
suất mới và đa dạng hóa sản phẩm sẽ được thực hiện trong năm 2022.
DGC
Danh nghiệp kinh doanh hóa chất (phốt pho và xút-kiềm-vinyl) tận dụng tình trạng thiếu hụt nguồn cung mang tính cơ cấu cả trong
nước và toàn cầu.
STK
Hưởng lợi từ vai trò ngày càng tăng của Việt Nam như một trung tâm dệt may toàn cầu cũng như nhu cầu toàn cầu về sợi polyester
tái chế đang bùng nổ.
VEA Có sự phụ thuộc lớn với thị trường ôtô và xe máy đang phát triển nhanh của Việt Nam; lợi suất cổ tức cao.
LHG Nhà phát triển KCN được định giá rẻ đang thực hiện dự án KCN trọng điểm tại vị trí đắc địa của tỉnh Long An.
PHR
Công ty trồng cao su tự nhiên và nhà phát triển BĐS KCN có tiềm năng chuyển đổi quỹ đất cao su khổng lồ thành các KCN ở tỉnh
Bình Dương đang phát triển nhanh.
KBC
Nhà phát triển KCN lớn có thành tích thu hút khách thuê có thương hiệu và hưởng lợi lớn từ quỹ đất khuh dân cư có giá thấp tại các
cụm công nghiệp.
VTP Tận dụng tăng trưởng thương mại điện tử thông qua các mảng chuyển phát nhanh và fulfilment.
PLX
Doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực phân phối xăng dầu của Việt Nam; chiểm 50% thị phần và LNST dự kiến tăng trưởng khoảng
40% vào năm 2022.
BWE Công ty phân phối nước lớn thứ hai tại Việt Nam, có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ và lợi suất cổ tức hấp dẫn.
TDM
Một công ty cấp nước tư nhân được hưởng lợi từ nhu cầu nước mạnh mẽ và việc tăng giá nước tại tỉnh Bình Dương (top 3 tỉnh thành
thu hút FDI hàng đầu tại Việt Nam).
Bear basket stocks for 2022
61
Cổ phiếu Nhận định
ACB
Bất chấp những thông tin gần đây về cạnh tranh gay gắt hơn cuộc chiến giành thị phần cho vay trong những năm tới, chúng
tôi tin rằng ACB có dư nợ vay chất lượng cao, vốn đã diễn biến ổn định trong các đợt suy thoái tín dụng trước đây. Việc ACB
quyết định trích lập dự phòng cho tất cả các khoản vay được tái cơ cấu lại trong năm 2021 đồng nghĩa với mức trích lập dự
phòng ở mức tối thiểu vào năm 2022.
VCB
VCB sở hữu dư nợ vay chất lượng cao tương tự ACB, đã diễn biến ổn định trong thời kỳ suy thoái tín dụng vừa qua. Ngoài
ra, VCB có hệ số LLR cao nhất trong danh mục theo dõi của chúng tôi kể từ năm 2015. Giá cổ phiếu của VCB được duy trì
ổn định trong năm 2021 mặc dù cam kết thực hiện một trong những gói hỗ trợ khách hàng lớn nhất do một ngân hàng niêm
yết tại Việt Nam thực hiện.
SAB
Top 2 công ty bia hàng đầu Việt Nam với tiềm lực tài chính và tiền mặt dồi dào; lợi nhuận sẽ phục hồi từ các thách thức do
sự gián đoạn COVID-19 giảm bớt.
VNM Thương hiệu sữa hàng đầu với tiềm lực tài chính và tiềm năng tạo ra tiền mặt mạnh mẽ.
IMP Công nghệ sản xuất hàng đầu trong ngành dược Việt Nam; năng lực dự phòng dồi dào để thúc đẩy tăng trưởng dài hạn.
VRE
Nhà vận hành/chủ đầu tư trung tâm thương mại lớn nhất Việt Nam với thị phần vượt trội cùng với vị thế tài chính vững mạnh
và tạo ra dòng tiền.
SCS
Nhà khai thác nhà ga hàng hóa với vị thế độc quyền tại sân bay SGN và khả năng chuyển đổi tiền mặt mạnh mẽ. Đòn bẩy
hoạt động cao với phạm vi mở rộng với yêu cầu vốn đầu tư thấp.
DPM
Một trong hai nhà sản xuất urê lớn nhất tại Việt Nam với lợi nhuận dự kiến tăng trưởng mạnh và tỷ suất cổ tức dồi dào (6% -
10%)
DCM
Một trong hai nhà sản xuất urê lớn nhất tại Việt Nam được hưởng lợi từ giá urê tăng mạnh; dự kiến năm 2022 tăng trưởng
lợi nhuận khoảng 40%.
NT2 Một trong những nhà máy nhiệt điện khí hiệu quả nhất tại Việt Nam với lợi suất cổ tức dự kiến cao từ 7% -11%.
Giỏ cổ phiếu Tích cực & Phòng thủ: Thay đổi giá trung bình đơn giản trong năm
2021
62
Sau khi diễn biến khá trầm lắng so với chỉ số VN-Index trong 6 tháng đầu năm 2021, các lựa
chọn trong “giỏ tích cực” và “giỏ phòng thủ” từ các lựa chọn hàng đầu của các nhà phân tích cho
thấy diễn biến giá cổ phiếu tốt hơn đáng kể trên cơ sở tỷ trọng tương đương trong nửa cuối năm
2021.
Nguồn: VCSC (* Thay đổi cả năm của giỏ cổ phiếu dựa theo thay đổi giá trung bình nửa đầu & nửa cuối năm)
27 30
65
17
20
40
28
6
36
0
10
20
30
40
50
60
70
H1 2021 H2 2021 2021
(%) Giỏ cổ phiếu VCSC* (thay đổi giá trung bình)
Bull Bear VN-Index
Diễn biến giá cổ phiếu của VCSC trong 6 tháng đầu năm 2021
63
Nguồn: Bloomberg, VCSC
-13 -12 -11 -10
-4
2 2
11
18
25 27 28 28 32 34
51 53
72 73
-40
-20
0
20
40
60
80
100
(%) Giỏ Tích cực trong 6 tháng đầu 2021
142
-15 -13
-7 -4
1
14 17
28
41
44
50
59
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
50
60
70
(%) Giỏ Phòng thủ trong 6 tháng đầu 2021
➢ Các cổ phiếu trong giỏ “tích cực” của
chúng tôi đạt mức tăng trung bình đơn
giản là 27% trong 6 tháng đầu năm 2021,
gần như phù hợp với mức tăng 28% của
VN-Index.
➢ Giỏ “phòng thủ” của chúng tôi bao gồm các
cổ phiếu phòng thủ tương đối mang lại
mức tăng trung bình đơn giản là 17%, thấp
hơn mức tăng của VN-Index là 28%.
Diễn biến giá cổ phiếu của VCSC trong nửa cuối năm 2021
64
Nguồn: Bloomberg, VCSC
➢ Các cổ phiếu trong giỏ “tích cực” của
chúng tôi đạt mức tăng trung bình đơn
giản là 30% trong 6 tháng cuối năm 2021,
cao hơn mức tăng 6% của VN-Index
➢ Giỏ “phòng thủ” của chúng tôi bao gồm các
cổ phiếu phòng thủ tương đối mang lại
mức tăng trung bình đơn giản là 20%, cao
hơn mức tăng 6% của VN-Index
-9 -8 -5 -5 -3 -2
3 6 7
15 16 20 22 24
30
35
47
55 58
80 84
92
97
-20
0
20
40
60
80
100
120
VTP
VHM
TCB
VPB
PNJ
PLX
GAS
VN-Index
DHC
PTB
SCS
REE
TLG
CTR
Average
MWG
STK
MSN
KBC
SZC
NLG
DGW
DCG
(%)
Giỏ Tích cực trong 6 tháng cuối 2021
-13 -11
-5 -3
1
6 7
18 20
29
34 35 36
48
82
-30
-10
10
30
50
70
90
(%) Giỏ Phòng thủ trong 6 tháng đầu 2021
Góc nhìn phân tích kỹ thuật đầu năm 2022
65
Nguồn: Bloomberg, VCSC
300
500
700
900
1,100
1,300
1,500
1,700
0
200
400
600
800
1,000
Dec-15 Sep-16 Jun-17 Mar-18 Dec-18 Sep-19 Jun-20 Mar-21 Dec-21
(Index pts)
(VNDtn)
Volume, LS MA 10 MA 20
“Chỉ số VN-Index đang đi lên trong xu hướng tăng với ngưỡng hỗ trợ trung hạn tại 1.440 điểm và
ngưỡng kháng cự gần nhất là xung quanh 1.510-1.520 điểm. Nếu chỉ số VN-Index bứt phá được
khỏi ngưỡng này, chúng tôi cho rằng VN-Index có thể đạt mốc 1.590-1.600 điểm, thậm chí cao
hơn trong vài tháng tới ”.
Các cổ phiếu VCSC theo dõi xếp theo tổng mức sinh lời (1)
66
Nguồn: Bloomberg, dữ liệu từ công ty, VCSC (giá cổ phiếu theo VND, tính đến 31/12/2021;ô màu hồng là cổ phiếu full room KNl)
Mã Ngành Room NN
GTVH, tr
USD
GTGD/
30N
trUSD
Giá hiện
tại
Giá mục
tiêu
Tỷ lệ
tăng
Lợi suất
cổ tức
Tổng
mức sinh
lời
Khuyến
nghị
Ngày báo
cáo gần
nhất
P/E 2021 P/E 2022
GAS Dầu khí 46% 8.077 3.9 96.200 130.500 36% 4,2% 40% KQ 18/11/21 19,2 16,1
DCM Phân bón 44% 852 10.4 36.700 49.600 35% 3,3% 38% MUA 15/12/21 12,2 8,8
HPG VLXD 25% 9.105 38.4 46.400 63.000 36% 1,1% 37% KQ 12/11/21 6,4 7,2
TCB Ngân hàng 0% 7.701 28.9 50.000 67.700 35% 0,0% 35% MUA 04/11/21 9,9 8,5
DPM Phân bón 40% 858 11.4 50.000 64.400 29% 6,0% 35% MUA 15/12/21 8,0 6,8
VPB Ngân hàng 0% 6.982 29.8 35.800 48.000 34% 0,0% 34% MUA 24/11/21 12,1 10,2
VIC Đa ngành 36% 15.875 14.7 95.100 127.000 34% 0,0% 34% KQ 02/12/21 105,2 83,3
STK Dệt may 90% 169 0.1 56.600 72.900 29% 2,8% 32% MUA 29/11/21 13,5 10,5
VTP GTVT 28% 339 0.3 74.700 96.600 29% 2,0% 31% MUA 18/11/21 27,7 17,6
BWE Điện & Nước 30% 363 0.8 42.900 54.900 28% 3,0% 31% MUA 15/10/21 15,2 11,7
VHM Bất động sản 27% 15.664 25.0 82.000 107.000 30% 0,0% 30% MUA 26/11/21 10,7 10,3
MBB Ngân hàng 0% 4.790 14.2 28.900 37.700 30% 0,0% 30% MUA 29/11/21 8,8 7,2
VEA Ô-tô 43% 2.588 0.6 44.400 53.900 21% 8,7% 30% MUA 25/11/21 11,4 9,1
VRE Bất động sản 19% 3.001 10.5 30.100 39.000 30% 0,0% 30% MUA 30/11/21 51,6 26,5
LHG KCN 39% 116 0.8 53.000 66.500 25% 3,6% 29% MUA 05/11/21 9,8 8,0
BSR Lọc hóa dầu 8% 3.142 8.6 23.100 29.400 27% 1,3% 29% MUA 12/11/21 13,4 10,9
FPT CNTT 0% 3.702 6.4 93.000 116.900 26% 2,2% 28% MUA 09/11/21 21,5 16,9
MWG Bán lẻ 0% 4.250 5.8 135.900 171.700 26% 1,1% 27% MUA 23/11/21 20,3 14,1
LPB Ngân hàng 1% 1.177 10.0 22.300 28.400 27% 0,0% 27% KQ 26/11/11 10,4 7,0
PNJ Bán lẻ 2% 960 2.1 96.200 120.200 25% 2,1% 27% MUA 28/10/21 22,2 16,7
DGC Công nghiệp 41% 1.200 9.8 159.900 198.700 24% 2,8% 27% MUA 25/11/21 11,5 9,0
CTG Ngân hàng 4% 7.147 15.0 33.900 42.500 25% 1,5% 27% MUA 30/11/21 13,2 9,1
PLX Xăng dầu 3% 3.004 3.6 53.900 66.000 22% 4,1% 27% MUA 22/11/21 24,1 17,1
VNM
Đồ uống/Thực
phẩm
45% 7.922 7.3 86.400 104.300 21% 4,6% 25% MUA 12/11/21 18,5 17,5
VHC
Đồ uống/Thực
phẩm
74% 501 2.2 62.800 77.500 23% 1,6% 25% MUA 25/10/21 12,0 8,7
SAB
Đồ uống/Thực
phẩm
37% 4.248 1.0 151.000 180.000 19% 2,3% 22% KQ 29/11/21 30,2 23,5
ACB Ngân hàng 0% 4.089 6.4 34.500 41.600 21% 0,0% 21% MUA 17/11/21 9,9 7,0
Các cổ phiếu VCSC theo dõi xếp theo tổng mức sinh lời (2)
67
Nguồn: Bloomberg, dữ liệu từ công ty, VCSC (giá cổ phiếu theo VND, tính đến 31/12/2021;ô màu hồng là cổ phiếu full room KNl)
Mã Ngành Room NN
GTVH, tr
USD
GTGD/
30N
trUSD
Giá hiện
tại
Giá mục
tiêu
Tỷ lệ
tăng
Lợi suất
cổ tức
Tổng
mức sinh
lời
Khuyến
nghị
Ngày báo
cáo gần
nhất
P/E 2021 P/E 2022
DRC Săm lốp 42% 170 2.0 32.650 37.700 15% 4,6% 20% KQ 24/11/21 12,8 9,3
PHR Công nghiệp 34% 424 2.3 71.300 83.600 17% 2,8% 20% KQ 22/11/21 31,6 12,0
BVH Bảo hiểm 23% 1.824 2.4 56.000 65.800 18% 1,8% 19% PHTT 01/12/21 22,4 18,9
CTR CNTT 44% 357 2.1 87.600 102.200 17% 1,1% 18% MUA 22/11/21 29,6 26,8
DGW Bán lẻ 22% 480 2.7 123.900 144.500 17% 0,8% 17% PHTT 24/11/21 18,7 14,4
DHC Công nghiệp 10% 273 0.7 89.000 101.300 14% 2,5% 16% KQ 04/11/21 11,8 10,5
DXS Bất động sản 28% 586 1.3 37.300 43.200 16% 0,0% 16% MUA 12/11/21 15,5 9,0
TDM Điện & Nước 39% 154 0.6 35.000 39.100 12% 3,4% 15% KQ 05/11/21 15,7 12,2
REE Điện & Nước 0% 937 2.2 69.100 79.000 14% 0,0% 14% KQ 26/11/21 12,1 10,0
NT2 Điện & Nước 35% 332 1.8 26.300 27.900 6% 7,6% 14% MUA 27/10/21 11,5 11,3
KBC KCN 34% 1.520 21.6 60.800 68.100 12% 0,0% 12% KQ 31/12/21 31,8 5,0
QNS
Đồ uống/Thực
phẩm
33% 758 1.7 48.400 51.200 6% 6,2% 12% PHTT 30/11/21 11,3 9,8
BMP VLXD 15% 215 0.2 59.900 61.700 3% 8,3% 11% PHTT 04/11/21 37,3 11,6
SCS
DV Hàng
không
25% 356 0.1 160.000 169.000 6% 5,6% 11% MUA 08/11/21 16,4 13,4
STB Ngân hàng 12% 2.605 26.9 31.500 34.900 11% 0,0% 11% MUA 11/11/21 21,1 17,2
MSN Đa ngành 68% 8.856 23.3 171.000 186.000 9% 0,6% 9% MUA 17/11/21 21,9 30,5
BID Ngân hàng 11% 8.233 4.2 37.100 40.500 9% 0,0% 9% KQ 30/11/21 22,1 15,8
PVT Dầu khí 36% 342 2.5 24.100 25.100 4% 4,1% 8% PHTT 26/11/21 12,8 10,0
IMP Dược phẩm 0% 228 0.0 77.800 81.900 5% 2,6% 8% KQ 29/11/21 29,0 18,3
GMD GTVT 8% 625 3.8 47.300 49.800 5% 2,5% 8% PHTT 17/11/21 30,3 22,8
TLG
Văn phòng
phẩm
74% 156 0.1 45.600 47.000 3% 4,4% 7% KQ 22/11/21 17,8 12,3
VCB Ngân hàng 5% 16.360 4.4 78.800 82.700 5% 1,0% 6% PHTT 30/11/21 20,1 15,4
GDT KCN 24% 49 0.1 63.400 62.500 -1% 7,3% 6% PHTT 30/11/21 19,9 12,7
HDB Ngân hàng 4% 2.696 9.0 30.850 32.100 4% 0,0% 4% KQ 10/11/21 10,8 9,6
HDG Điện & Nước 33% 573 3.6 66.500 68.000 2% 1,5% 4% MUA 11/11/21 13,4 8,3
PC1 Điện & Nước 45% 406 3.1 39.350 40.100 2% 0,0% 2% PHTT 30/11/21 13,9 16,5
VJC Hàng không 14% 3.048 4.5 128.300 130.600 2% 0,0% 2% PHTT 23/12/21 432,0 37,5
Các cổ phiếu VCSC theo dõi xếp theo tổng mức sinh lời(3)
68
Nguồn: Bloomberg, dữ liệu từ công ty, VCSC (giá cổ phiếu theo VND, tính đến 31/12/2021;ô màu hồng là cổ phiếu full room KNl)
Mã Ngành Room NN
GTVH, tr
USD
GTGD/
30N
trUSD
Giá hiện
tại
Giá mục
tiêu
Tỷ lệ
tăng
Lợi suất
cổ tức
Tổng
mức sinh
lời
Khuyến
nghị
Ngày báo
cáo gần
nhất
P/E 2021 P/E 2022
PTB Đa ngành 29% 211 0.8 99.000 96.800 -2% 3,0% 1% PHTT 12/11/21 9,8 8,3
PPC Điện & Nước 36% 338 0.3 24.050 23.400 -3% 3,3% 1% PHTT 29/10/21 21,5 15,7
HSG VLXD 41% 810 10.7 37.400 37.500 0% 0,0% 0% KKQ 18/11/21 4,4 6,9
NKG VLXD 41% 371 8.9 38.750 38.800 0% 0,0% 0% KKQ 18/11/21 4,2 6,4
DHG Dược phẩm 46% 648 0.3 113.000 107.600 -5% 3,5% -1% PHTT 30/11/21 18,5 17,6
GEX Đa ngành 42% 1.518 27.6 40.650 40.000 -2% 0,0% -2% KKQ 22/11/21 29,9 23,6
GEG Điện & Nước 12% 312 1.2 23.450 22.400 -4% 1,7% -3% KQ 30/11/21 25,4 17,1
AST
DV Hàng
không
6% 104 0.1 52.800 51.200 -3% 0,0% -3% PHTT 30/11/21 -17,2 64,2
PVS Dầu khí 42% 572 7.2 27.300 25.400 -7% 3,7% -3% PHTT 24/11/21 21,0 17,4
SZC KCN 46% 298 3.6 68.000 64.500 -5% 1,5% -4% KQ 11/11/21 26,6 20,4
BMI Bảo hiểm 19% 210 1.2 43.600 40.100 -8% 2,3% -6% PHTT 04/11/21 21,8 18,8
HT1 VLXD 46% 374 3.2 22.350 20.000 -11% 4,5% -6% KKQ 25/10/21 25,7 15,3
GVR Công nghiệp 12% 6.484 5.3 36.950 34.100 -8% 1,6% -6% PHTT 23/11/21 32,3 29,3
SSI Chứng khoán 62% 2.232 45.4 51.800 47.300 -9% 1,9% -7% PHTT 03/12/21 21,6 24,7
POW Điện & Nước 46% 1.798 19.7 17.500 16.000 -9% 1,1% -7% MUA 22/11/21 21,4 16,9
DXG Bất động sản 24% 915 16.5 35.000 31.900 -9% 0,0% -9% KQ 18/11/21 18,9 16,0
ACV Hàng không 45% 8.309 0.3 87.000 77.200 -11% 0,0% -11% PHTT 01/12/21 431,1 66,0
KDH Bất động sản 17% 1.438 4.5 51.000 45.000 -12% 0,0% -12% PHTT 25/11/21 29,2 21,4
FRT Bán lẻ 30% 347 4.3 100.200 86.900 -13% 0,5% -13% KKQ 29/12/21 21,6 19,2
VIB Ngân hàng 0% 3.223 6.0 47.300 40.900 -14% 0,0% -14% PHTT 30/11/21 12,2 10,1
NLG Bất động sản 18% 1.079 15.2 64.200 54.000 -16% 1,3% -15% PHTT 30/11/21 20,0 20,2
TPB Ngân hàng 1% 2.848 10.9 41.050 34.815 -15% 0,0% -15% PHTT 01/12/21 11,5 8,8
PVD Dầu khí 43% 548 7.4 29.650 24.700 -17% 0,0% -17% PHTT 30/11/21 593,0 37,2
NVL Bất động sản 23% 7.706 18.1 91.000 70.200 -23% 0,0% -23% KKQ 01/12/21 42,6 39,4
HVN Hàng không 24% 2.249 2.9 23.150 17.600 -24% 0,0% -24% PHTT 23/12/21 -4,1 -6,8
CTD Xây dựng 2% 355 3.4 109.500 65.700 -40% 0,9% -39% PHTT 25/11/21 57,7 27,9
CII GTVT 39% 486 16.0 46.400 27.300 -41% 0,4% -41% PHTT 29/11/21 244,2 33,6
DIG Bất động sản 47% 2.121 20.7 96.700 42.000 -57% 0,0% -57% BÁN 01/12/21 48,2 48,1
69
Phụ lục Triển vọng Thị trường
VCSC RESEARCH
THÁNG 01/2022
Phụ lục Triển vọng Thị trường
70
Trang
● Dữ liệu thị trường chứng khoán Việt Nam 71
● IPO & Thoái vốn Nhà nước 78
● Hợp đồng tương lai 81
● Chứng quyền có đảm bảo 82
Các cổ phiếu đóng góp tích cực nhất cho VN-Index năm 2021
71
Nguồn: Bloomberg, VCSC
NVL
MSN
VPB
HPG
VHM
TCB
MBB
MWG
DIG
FPT
TPB
VIB
CTG
ACB
SSI
Others
Đóng góp cho mức tăng của VN-Index
THD
CEO
SHS
IDC
IPA
NVB
MBS
HUT
L14
VCS
PVS
PVI
Others
Đóng góp cho mức tăng của HN-Index
BSR
SSH
MVN
PGV
VEF
MCH
ACV
FOX
MML
TID
Others
Đóng góp cho mức tăng của UpCom
80
100
120
140
160
180
200
220
240
260
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
(index) Diễn biến VN-Index năm 2021
VN Index HNX UPCOM VN30
Tổng GTVH thị trường đạt 344 tỷ USD tính đến cuôi1 2021
72
Nguồn: Bloomberg, GSO, VCSC
257
22
64
26
16
20 22 23 25
30
55 56 58
68
94
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0
50
100
150
200
250
300
350
400
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
(%)
(tỷ USD)
HSX HNX UPCOM Market cap/GDP %, RS
GTGD trung bình (ADTV) trong năm 2021 vượt mức đỉnh trước đó
73
Nguồn: Bloomberg, VSD, VCSC
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
(mn)
(tr USD)
HSX HNX UPCOM Brokerage accounts, RS
Thanh khoản tăng mạnh lên mức cao nhất 10 năm trong năm 2021
74
Nguồn: Bloomberg, VCSC (tổng cả 3 sàn)
39%
49%
39%
69%
51%
47% 46%
43%
26%
38%
100%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
0
50
100
150
200
250
300
350
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
(tỷ USD)
Average mkt cap Turnover Turnover/avg mkt cap, RS
Khối ngoại liên tục bán ròng từ nửa cuối 2019 *
75
Nguồn: FiinPro, VCSC (* khối ngoại mua ròng trong tháng 6/2020 do giao dịch NĐT chiến lược tại VHM)
Lượng bán ròng của khối ngoài (bao gồm giao dịch thỏa thuận)
-3.0
-2.5
-2.0
-1.5
-1.0
-0.5
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
Dec-11 Dec-12 Dec-13 Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21
(tỷ USD)
Monthly Foreign Netflow YTD Foreign netflow
Top cổ phiếu nước ngoài mua/ bán ròng trong năm 2021
76
Nguồn: FiinPro, VCSC (bao gồm GD thỏa thuận)
-1,000
-800
-600
-400
-200
0
200
400
(tr USD
Trần sở hữu nước ngoài và tỷ lệ còn lại (HSX & HNX)
77
Nguồn: Bloomberg, VCSC (tính đến 31/12/2021; ước tính cho cổ phiếu HSX & HNX)
50
71
158
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
0
50
100
150
200
250
300
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
(tỷ USD)
Foreign ownership Theoretical foreign room available
Balance of market cap Foreign ownership %, RS
Theoretical foreign limit %, RS
IPO và thoái vốn Nhà nước (1)
78
IPOs trong năm 2021
Nguồn: FiinPro, VCSC
Mã cổ
phiếu
Tên công ty Sàn
GTVH theo
giát IPO (tỷ
đồng)
GT bán (tỷ
đồng)
Ngày
DXS CTCP Dịch vụ Bất động sản Đất Xanh HSX 11.462 2.290 17/6/2021
BAF CTCP Nông nghiệp BaF Việt Nam HSX 1.560 560 14/9/2021
KHG CTCP Tập đoàn Khải Hoàn Land HSX 4.602 231 26/4/2021
VTZ CTCP Sản xuất và Thương mại Nhựa Việt Thành HNX 222 55 31/8/2021
SCV Công ty TNHH MTV Muối Việt Nam UPCoM 30 30 12/4/2021
IBN Công ty TNHH MTV In báo Nghệ An UPCoM 41 21 5/4/2021
HTH Công ty TNHH MTV Hoa tiêu Hàng hải - TKV UPCoM 61 12 12/7/2021
GMH CTCP Minh Hưng Quảng Trị N/A 363 11 12/11/2021
CNA Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển Chè Nghệ An UPCoM 34 8 19/4/2021
GE2 Tổng công ty Phát điện 2 UPCoM 29.165 6 8/2/2021
IPO và thoái vốn Nhà nước (2)
79
Thóa vốn nhà nước tron năm 2021
Nguồn: FiinPro. SCIC. VCSC
Mã Tên công ty Cổ đông
TL sở hữu trước
thoái vốn
Cổ phần bán
GT bán (tỷ
đồng)
Ngày
VOC
Tổng Công ty Công nghiệp
Dầu thực vật Việt Nam
SCIC 36,30% 36,30% 1.256 8/11/2021
N/A CTCP Bến xe Quảng Ngãi SCIC 51,00% 51,00% 1.190 19/11/2021
N/A VISCO Viettel 39,90% 39,90% 923 21/9/2021
N/A
CTCP Đầu tư – xây dựng
Công trình Văn hóa đô thị
SCIC 34,00% 34,00% 181 16/11/2021
IPO và thoái vốn Nhà nước(3)
80
Một số thương vụ thoái vốn đáng chú ý trong năm 2022
Nguồn: Quyết định số 1232/QĐ-TTg (Kế hoạch thoái vốn Nhà nước từ năm 2017 đến năm 2020), Quyết định số 64/QĐ-TTg
(Kế hoạch thoái vốn của SCIC vào năm 2021), PVN, Bloomberg, VCSC (số liệu đến ngày 14/12/2021)
Code Govt Stake Sale
Mkt
Cap
(USD
mn)
TTM
Rev
Growth
TTM
EPS
Growth
PB
TTM
PE
TTM
ROA
TTM
ROE
Foreign
Room
SAB 36.0% by SCIC 4,264 -15.4% -10.2% 4.6 26.0 13.6% 18.7% 62.6%
FPT 6.0% by SCIC 3,779 14.8% 21.2% 5.1 22.0 9.3% 25.1% 49.0%
BVH 3.0% by SCIC 1,890 7.4% 44.4% 2.0 24.0 1.2% 8.9% 26.4%
DGC 3.5% by Vinachem 1,304 25.8% 57.3% 6.1 24.0 21.0% 28.1% 7.3%
LPB 10.2% by VN Post 1,184 N/A N/A 1.7 10.0 1.2% 18.0% 4.0%
DCM 24.6% by PVN 878 12.3% 77.1% 3.0 22.0 10.9% 13.7% 5.2%
PGB 30.0% by PLX 449 0.3% 127.2% 2.6 61.0 0.5% 4.4% 0.0%
NTP 37.1% by SCIC 312 -5.0% 0.7% 2.6 17.0 9.8% 15.4% 18.5%
DVN 29.0% by MOH 281 -6.7% -5.7% 2.4 35.0 3.3% 6.8% 0.0%
VNR 40.0% by SCIC 217 16.1% 9.7% 1.6 15.0 4.9% 11.3% 27.0%
BMI 50.7% by SCIC 212 1.5% -1.1% 2.1 23.0 3.4% 10.0% 30.1%
PTI 22.67% by VN Post 180 3.9% 23.4% 2.0 15.0 3.3% 13.6% 37.7%
LAS 18.8% by Vinachem 130 11.8% N/A 2.3 60.0 3.9% 5.6% 0.1%
HVT 17.5% by Vinachem 30 -12.6% 160.6% 2.6 12.0 11.7% 23.1% 1.8%
Hợp đồng VN30F1M
81
Nguồn: Bloomberg, FiinPro, VCSC
900
1,000
1,100
1,200
1,300
1,400
1,500
1,600
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Chỉ số VN30 và VN30F1M
VN30 - Index level VN30F1M - price
-2.0%
-1.5%
-1.0%
-0.5%
0.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2.5%
3.0%
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Chênh lệch
Basis Basis-MA50
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
GTGD hàng ngày
VNINDEX - value (USD mn) VN30F1M - value (USD mn)
0
10
20
30
40
50
60
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
Jan-21 Apr-21 Jul-21 Oct-21
Thousands
Thousands
GTGD hàng ngày & hợp đồng mở
VN30F1M - Volume Open Interest (RHS)
Chứng quyền có đảm bảo
82
Nguồn: FiinPro, VCSC
CW phát hành trong 2021 GTGD CW hàng ngày
KIS HCM SSI MBS VND VCI ACBS BSI BSC TOTAL
HPG 8 5 5 4 3 3 3 1 1 33
VNM 7 4 2 4 2 3 1 23
VRE 8 4 4 3 2 1 1 23
STB 8 3 3 4 2 2 22
VHM 6 5 3 3 2 1 1 21
FPT 5 4 3 2 3 1 1 1 20
MWG 5 3 3 3 4 1 1 20
VPB 2 5 3 3 3 2 1 19
MSN 7 3 1 2 2 3 1 19
TCB 4 4 3 3 1 2 1 18
MBB 2 4 4 3 1 14
PNJ 1 3 2 2 2 4 14
VIC 7 3 1 1 1 13
KDH 6 1 3 1 11
NVL 5 1 6
TCH 5 1 6
VJC 4 2 6
HDB 5 5
PDR 3 3
REE 2 1 3
ACB 1 1 1 3
SBT 2 2
EIB 1 1
TOTAL 87 55 44 40 30 31 11 4 3 305
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
9,000
10,000
Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21
Thousands
83
Ngành Ngân hàng
Trọng tâm chú ý đến tăng trưởng tín dụng tháng
12/2021 và quý 1/2022 cũng như các khoản vay
được tái cơ cấu lại trong quý 4/2021
VCSC RESEARCH
THÁNG 01/2022
Tổng quan
84
• Chúng tôi dự báo tăng trưởng tổng lợi nhuận ròng đạt 30,8% YoY trong danh mục theo dõi của chúng
tôi trong năm 2022 - cao hơn mức dự báo chung của Bloomberg là 26,1% YoY. Sự khác biệt chủ yếu
nằm ở các giả định về phí bancassurance ứng trước.
• Chúng tôi kỳ vọng doanh thu hoạt động của các ngân hàng sẽ có mức tăng trưởng thấp hơn vào năm
2022 so với năm 2021 (đạt lần lượt là 17,9% và 28,1%) do đà tăng trưởng NIM hạ nhiệt so với mức
tăng mạnh vào năm 2021. Chúng tôi dự báo tăng trưởng tín dụng đạt 14,2%, NIM tăng 14 điểm cơ
bản, tăng trưởng NII 19,4% và NFI thuần tăng 26,5% trong năm 2022.
• Chúng tôi dự báo chi phí dự phòng/cho vay gộp ở mức 1,73% trong năm 2021 và giảm xuống còn
1,47% vào năm 2022 do việc trích lập dự phòng tại các ngân hàng TMCP quốc doanh (SOCB) trong
năm 2021 sẽ ít áp lực hơn vào năm 2022.
• Chúng tôi nhận thấy áp lực đè lên chất lượng tài sản của các ngân hàng trong danh mục theo dõi của
trong quý 3/2021, nhưng chúng tôi vẫn băn khoăn liệu rằng các ngân hàng có thể phục hồi nhanh
chóng tương tự như trong nửa đầu năm 2021 sau các gián đoạn do COVID-19 vào năm 2020. Chúng
tôi nghĩ rằng điều này phần nào có thể dự đoán được từ con số tăng trưởng tín dụng trong tháng
12/2021 và quý 1/2022 cũng như biến động trong các khoản cho vay được tái cơ cấu trong quý
4/2021.
• Các lựa chọn hàng đầu của chúng tôi cho giỏ cổ phiếu tích cực năm 2022 là VPB, TCB, MBB và STB.
Trong khi đó, ACB và VCB là những lựa chọn hàng đầu của chúng tôi cho giỏ cổ phiếu phòng thủ.
Các số liệu chính và tổng hợp định giá
85
Mã
Khuyến
nghị
GTVH
(triệu
USD)
Cổ phần
nhà
nước
Room
KN
%
Room
KN còn
(triệu
USD)
GTGD
TB 30n
(triệu
USD)
Giá cổ
phiếu
(VND)
Giá mục
tiêu
(VND)
Ngày cập
nhật giá
mục tiêu
TL tăng
%
Lợi suất
cổ tức
Tổng
mức
sinh lời
12T
CTG MUA 7.146 64,5% 30,0% 306 15 33,900 42,500 11/30/21 25,4% 1,5% 26,8%
BID* KQ 8.232 81,0% 30,0% 149 4 37,100 40,500 11/30/21 9,2% 0,0% 9,2%
VCB* PHTT 16.358 74,8% 30,0% 210 4 78,800 82,900 11/30/21 5,2% 1,0% 6,2%
TCB MUA 7.700 0,0% 22,5% 0 29 50,000 67,700 11/4/21 35,4% 0,0% 35,4%
VPB MUA 6.981 0,0% 15,0% 0 30 35,800 48,000 11/24/21 34,1% 0,0% 34,1%
MBB MUA 4.790 0,0% 23,2% 0 14 28,900 37,700 11/29/21 30,4% 0,0% 30,4%
LPB KQ 1.177 0,0% 5,0% 12 10 22,300 28,400 11/26/11 27,4% 0,0% 27,4%
ACB MUA 4.089 0,0% 30,0% 0 6 34,500 41,600 11/17/21 20,6% 0,0% 20,6%
STB MUA 2.605 0,0% 30,0% 320 27 31,500 34,900 11/11/21 10,8% 0,0% 10,8%
HDB KQ 2.696 0,0% 21,5% 119 9 30,850 32,100 11/10/21 4,1% 0,0% 4,1%
VIB PHTT 3.222 0,0% 20,5% 1 6 47,300 40,900 11/30/21 -13,5% 0,0% -13,5%
TPB* PHTT 2.848 0,0% 30,0% 14 11 41,050 34,815 12/1/21 -15,2% 0,0% -15,2%
Mã
TT EPS
2021
Dự báo
TT EPS
2022
Dự báo
TT EPS
2023
P/B
2021F
x
P/B
2022F
x
P/B
2023F
x
P/E
trượt
x
P/E 2021
x
P/E 2022
x
ROE
2021 %
ROE
2022 %
Đòn bẩy
tài chính
CTG 12,4% 45,5% 34,3% 1,7 1,5 1,2 12,3 13,2 9,1 17,10% 21,7% 15,1
BID* 65,9% 39,7% 30,7% 2,2 2,0 1,8 24,7 22,1 15,8 13,8% 17,4% 19,6
VCB* 14,3% 30,2% 21,9% 3,5 2,6 2,2 20,1 20,1 15,4 20,7% 20,6% 12,6
TCB 43,7% 16,9% 17,5% 1,9 1,6 1,3 9,9 9,9 8,5 21,4% 20,3% 6,1
VPB 24,6% 19,0% 20,8% 1,9 1,4 1,2 13,0 12,1 10,2 18,6% 15,0% 7,7
MBB 49,7% 21,9% 18,4% 1,8 1,4 1,2 10,1 8,8 7,2 22,6% 22,1% 9,4
LPB 53,9% 48,9% 13,0% 1,6 1,3 1,1 11,1 10,4 7,0 18,5% 22,3% 15,8
ACB 24,2% 42,3% 19,0% 2,1 1,6 1,3 9,6 9,9 7,0 23,8% 26,3% 11,3
STB 21,8% 22,9% 106,7% 1,7 1,6 1,3 21,3 21,1 17,2 10,6% 11,7% 14,8
HDB 34,1% 12,3% 20,6% 2,0 1,7 1,4 11,1 10,8 9,6 21,3% 19,1% 11,8
VIB 32,2% 21,6% 24,0% 3,1 2,3 1,8 12,9 12,2 10,1 29,2% 27,0% 12,9
TPB* 2,4% 30,6% 18,0% 2,5 2,1 1,7 14,1 15,5 11,9 18,7% 19,1% 10,5
Ngân hàng: Dữ liệu chính
Ngân hàng: Tổng hợp định giá
Nguồn: VCSC; giá cổ phiếu tính đến ngày 31/12/2021, (*) giá mục tiêu và cổ tức điều chỉnh cho cổ tức cổ phiếu
86
Ngành Ngân hàng
Phần 1: Nhìn lại 2021
Nhìn lại năm 2021 - Tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống vẫn ở mức cao trong khi
tăng trưởng huy động toàn hệ thống tăng trưởng thấp hơn
87
• Tăng trưởng tín dụng mạnh mẽ trong thời gian đầu năm 2021 đã giúp con số 9 tháng đầu năm 2021 đạt 7,9% so với 6,1%
trong cùng kỳ năm trước.
• Các ngân hàng chủ động tăng huy động chậm hơn tốc độ tăng trưởng tín dụng để tối ưu hóa tỷ lệ LDR nhằm giảm thiểu
tác động của hoạt động cho vay ưu đãi vào năm 2021. Tỷ lệ LDR theo quy định có trọng số trong danh mục theo dõi của
chúng tôi tăng từ 75,5% lên 76,4% trong cùng kỳ (không tính CTG và BID trong mẫu so sánh vì cả 2 ngân hàng đều có
các quy tắc đặc biệt tạm thời).
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), VCSC. * 2021 tương ứng cho
tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống, được tính toán dựa trên dự báo của chúng
tôi về tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng trong danh mục theo dõi của
chúng tôi trừ 1,4 điểm % (mức chênh lệch trung bình trong năm 2019 và 2020);
Tăng trưởng tín dụng 11 tháng 2021 được NHNN thống kê đến hết ngày
25/11/2021..
Tăng trưởng huy động toàn hệ thống
Nguồn: NHNN, VCSC. * 2021 cho thấy tăng trưởng tiền gửi toàn hệ thống, được
tính toán dựa trên dự báo của chúng tôi về tăng trưởng tiền gửi của các ngân hàng
trong phạm vi phủ sóng của chúng tôi.
Tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống
12.1%
17.3%
11.6%
18.3%
12.2%
18.3%
10.3%
13.9%
9.4%
13.6%
6.1%
12.2%
7.9%
10.1%
13.3%
0%
3%
6%
9%
12%
15%
18%
21%
9.2%
14.3% 14.4%
17.7%
10.7%
14.1%
9.6%
12.8%
9.1%
13.9%
7.9%
14.0%
5.3%
11.4%
0%
3%
6%
9%
12%
15%
18%
21%
Nhìn lại năm 2021 - Cho vay bán lẻ thúc đẩy tăng trưởng tín dụng trong 9 tháng
2021 đối với các ngân hàng gia tăng tín dụng năm 2021 nhanh hơn so với năm 2020
88
• Trong số các ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tín dụng tích cực trong 9 tháng đầu năm 2021 so với năm ngoái, không có
một xu hướng tổng thể nào cho thúc đẩy tăng trưởng tín dụng này. Tuy nhiên, hầu hết các ngân hàng trong nhóm này đều
có cho vay bán lẻ là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng tín dụng trong giai đoạn này.
• Trái phiếu doanh nghiệp (TPDN) tiếp tục xu hướng vào năm 2020 khi tăng trưởng của sản phẩm này vượt xa mức tăng
trưởng dư nợ vay - dự báo cả năm của chúng tôi cho năm 2021 là tăng trưởng 24,8% cho TPDN so với mức tăng trưởng
14,3% trong dư nợ vay trong danh mục theo dõi của chúng tôi .
Nguồn: Dữ liệu công ty, VCSC (c là hợp nhất)
Cơ cấu tăng trưởng tín dụng theo từng mảng
Nguồn: VCSC tổng hợp
Tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng trong danh
mục theo dõi của chúng tôi ủa chúng tôi
0%
5%
10%
15%
20%
25%
VCB BID CTG TCB MBB TPB VIB LPB ACB VPB
c
HDB
c
STB
9M 2020 9M 2021
13.3% 14.3%
37.2%
24.8%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
2020 2021F
Loan growth Corporate bond growth
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf

More Related Content

Similar to CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf

HOUSELINK-BÁO-CÁO-PHÁT-TRIỂN-HẠ-TẦNG-KHU-CÔNG-NGHIỆP-VIỆT-NAM-Q2...
HOUSELINK-BÁO-CÁO-PHÁT-TRIỂN-HẠ-TẦNG-KHU-CÔNG-NGHIỆP-VIỆT-NAM-Q2...HOUSELINK-BÁO-CÁO-PHÁT-TRIỂN-HẠ-TẦNG-KHU-CÔNG-NGHIỆP-VIỆT-NAM-Q2...
HOUSELINK-BÁO-CÁO-PHÁT-TRIỂN-HẠ-TẦNG-KHU-CÔNG-NGHIỆP-VIỆT-NAM-Q2...
huyphm707827
 

Similar to CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf (20)

Tải Mẫu Phương Án Kinh Doanh của Công Ty Đến Nám 2025.docx
Tải Mẫu Phương Án Kinh Doanh của Công Ty Đến Nám 2025.docxTải Mẫu Phương Án Kinh Doanh của Công Ty Đến Nám 2025.docx
Tải Mẫu Phương Án Kinh Doanh của Công Ty Đến Nám 2025.docx
 
Bcvtvn q2 2015
Bcvtvn q2 2015Bcvtvn q2 2015
Bcvtvn q2 2015
 
Kinh tế thế giới và việt nam những thách thức - Hội nghị đầu tư 2013
Kinh tế thế giới và việt nam những thách thức - Hội nghị đầu tư 2013Kinh tế thế giới và việt nam những thách thức - Hội nghị đầu tư 2013
Kinh tế thế giới và việt nam những thách thức - Hội nghị đầu tư 2013
 
1_Hoi Nghi Dau Tu_2013_Vo Tri Thanh_VN
1_Hoi Nghi Dau Tu_2013_Vo Tri Thanh_VN1_Hoi Nghi Dau Tu_2013_Vo Tri Thanh_VN
1_Hoi Nghi Dau Tu_2013_Vo Tri Thanh_VN
 
Bcvtvn q4 2013
Bcvtvn q4 2013Bcvtvn q4 2013
Bcvtvn q4 2013
 
HOUSELINK-BÁO-CÁO-PHÁT-TRIỂN-HẠ-TẦNG-KHU-CÔNG-NGHIỆP-VIỆT-NAM-Q2...
HOUSELINK-BÁO-CÁO-PHÁT-TRIỂN-HẠ-TẦNG-KHU-CÔNG-NGHIỆP-VIỆT-NAM-Q2...HOUSELINK-BÁO-CÁO-PHÁT-TRIỂN-HẠ-TẦNG-KHU-CÔNG-NGHIỆP-VIỆT-NAM-Q2...
HOUSELINK-BÁO-CÁO-PHÁT-TRIỂN-HẠ-TẦNG-KHU-CÔNG-NGHIỆP-VIỆT-NAM-Q2...
 
VietinBank IR Presentation 2Q2019
VietinBank IR Presentation 2Q2019VietinBank IR Presentation 2Q2019
VietinBank IR Presentation 2Q2019
 
Slide Gioi thieu VietinBank Q2.2019
Slide Gioi thieu VietinBank Q2.2019Slide Gioi thieu VietinBank Q2.2019
Slide Gioi thieu VietinBank Q2.2019
 
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NHẰM ĐỐI PHÓ DỊCH COVID-19_v2.pdf
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NHẰM ĐỐI PHÓ DỊCH COVID-19_v2.pdfCHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NHẰM ĐỐI PHÓ DỊCH COVID-19_v2.pdf
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NHẰM ĐỐI PHÓ DỊCH COVID-19_v2.pdf
 
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt NamBáo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
 
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt NamBáo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
 
Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021
Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021
Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021
 
VCOSA Báo Cáo Thống Kê Cập Nhật Ngành Bông - Sợi - Tháng 6.2021
VCOSA Báo Cáo Thống Kê Cập Nhật Ngành Bông - Sợi - Tháng 6.2021VCOSA Báo Cáo Thống Kê Cập Nhật Ngành Bông - Sợi - Tháng 6.2021
VCOSA Báo Cáo Thống Kê Cập Nhật Ngành Bông - Sợi - Tháng 6.2021
 
BÁO CHIẾN LƯỢC 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017 - SSI
BÁO CHIẾN LƯỢC 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017 - SSI BÁO CHIẾN LƯỢC 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017 - SSI
BÁO CHIẾN LƯỢC 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017 - SSI
 
2. slide vn q2.2019 soat xet out
2. slide vn q2.2019 soat xet out2. slide vn q2.2019 soat xet out
2. slide vn q2.2019 soat xet out
 
Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Năng Lực Cạnh Tranh Ở VT Gas
Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Năng Lực Cạnh Tranh Ở VT GasPhân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Năng Lực Cạnh Tranh Ở VT Gas
Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Năng Lực Cạnh Tranh Ở VT Gas
 
VinaWealth- Triển vọng kinh tế Việt Nam 2015
VinaWealth- Triển vọng kinh tế Việt Nam 2015VinaWealth- Triển vọng kinh tế Việt Nam 2015
VinaWealth- Triển vọng kinh tế Việt Nam 2015
 
Khảo sát niềm tin người tiêu dùng - Quý 1/2016
Khảo sát niềm tin người tiêu dùng - Quý 1/2016Khảo sát niềm tin người tiêu dùng - Quý 1/2016
Khảo sát niềm tin người tiêu dùng - Quý 1/2016
 
FiinPro Digest #7: Lợi nhuận doanh nghiệp khẳng định chu kỳ tăng trưởng mới
FiinPro Digest #7: Lợi nhuận doanh nghiệp khẳng định chu kỳ tăng trưởng mớiFiinPro Digest #7: Lợi nhuận doanh nghiệp khẳng định chu kỳ tăng trưởng mới
FiinPro Digest #7: Lợi nhuận doanh nghiệp khẳng định chu kỳ tăng trưởng mới
 
nganh ban le.pptx
nganh ban le.pptxnganh ban le.pptx
nganh ban le.pptx
 

Recently uploaded

bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
LeHoaiDuyen
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
ngtrungkien12
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
PhamTrungKienQP1042
 

Recently uploaded (7)

Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 

CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf

  • 1. 1 Báo cáo chiến lược 2022 Từ đại dịch đến bình thường mới VCSC RESEARCH THÁNG 01/2022
  • 2. Báo cáo chiến lược 2022: Từ đại dịch đến bình thường mới 2 ➢ Các giả định chính - Chúng tôi giả định rằng các gián đoạn từ dịch COVID-19 sẽ giảm dần trong năm 2022 khi tỷ lệ tiêm chủng cao hơn hỗ trợ quá trình chuyển đổi từ một đại dịch toàn cầu sang một loại bệnh đặc hữu nhưng ít gây tử vong hơn. ➢ Vĩ mô: Tiếp tục thu hút vốn FDI, chính sách duy trì hỗ trợ vào năm 2022 - Chúng tôi dự báo tăng trưởng GDP cao hơn mức dự báo chung đạt 7,8% trong năm 2022 (7,0% vào năm 2023). - Bất chấp đại dịch, ngành sản xuất của Việt Nam đã cho thấy khả năng phục hồi đáng kể, đạt mức tăng trưởng 5,8% vào năm 2020 và 6,4% vào năm 2021. Chúng tôi tin rằng Việt Nam tiếp tục là điểm đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và mô hình tăng trưởng theo định hướng FDI/xuất khẩu sẽ tiếp tục hỗ trợ tăng trưởng GDP cao trong vòng 5 đến 10 năm tới. - Chúng tôi dự báo CPI bình quân sẽ đạt 3,0% vào năm 2022, thấp hơn trần mục tiêu của Chính phủ là 4,0% và chúng tôi cho rằng không có áp lực quá lớn đối với khả năng tăng lãi suất. - Trong khi đó, Chính phủ đã đề xuất gói hỗ trợ cho giai đoạn 2022-2023 để hỗ trợ phục hồi kinh tế xã hội. Chúng tôi kỳ vọng chính sách tài khóa sẽ hỗ trợ nhiều hơn so với năm 2021. ➢ Triển vọng thị trường: Tăng trưởng lợi nhuận sẽ hỗ trợ vượt qua các thách thức từ tăng lãi suất - Chúng tôi duy trì mục tiêu chỉ số VN-Index đến cuối năm 2022 đạt 1.700 điểm - cao hơn 13% so với mức đóng cửa năm 2021 của chỉ số là 1.498 điểm - và đặt mục tiêu VN-Index tạm thời cho năm 2023 là 1.900 điểm. - Dựa trên dự báo tăng trưởng EPS của VN-Index lần lượt là 36%/23%/21% cho các năm 2021/2022/2023, mục tiêu chỉ số VN-Index của chúng tôi tương ứng với P/E trượt là 15,9 lần và P/E dự phóng 12 tháng là 13,1 lần vào cuối năm 2022
  • 3. Mục lục 3 Trang ● Tổng quan 2 ● Vĩ mô Việt Nam 4 ● Triển vọng thị trường 23 ● Ngành và cổ phiếu ○ Ngân hàng 83 ○ Tài chính khác 111 ○ Tiêu dùng 143 ○ Các công ty định hướng xuất khẩu 180 ○ Bất động sản 209 ○ Vật liệu xây dựng 232 ○ Công nghiệp và Vận tải 257 ○ Dầu khí 297 ○ Điện nước 321 ● Khuyến cáo 350 ● Liên hệ 351
  • 4. 4 Triển vọng vĩ mô 2022 Việt Nam tiếp tục là điểm đến thu hút FDI; các chính sách hỗ trợ duy trì tích cực trong năm 2022 VCSC RESEARCH THÁNG 01/2022
  • 5. Triển vọng kinh tế năm 2022 5 Chúng tôi kỳ vọng nền kinh tế Việt Nam sẽ phục hồi mạnh với mức tăng trưởng 7,8% trong năm 2022, nhờ: • Tỷ lệ tiêm chủng cao (đạt > 90% dân số trên 18 tuổi), giúp Việt Nam mở cửa trở lại hầu hết các hoạt động trong nước và tiến gần hơn tới kế hoạch nối lại hoàn toàn các chuyến bay thương mại quốc tế trong nửa cuối năm 2022. • Nền kinh tế toàn cầu tiếp tục phục hồi (theo dự báo chung trên Bloomberg, tăng trưởng GDP toàn cầu có khả năng đạt 4,4% trong năm 2022) và triển vọng trong nước được cải thiện sẽ hỗ trợ nhu cầu và giúp thúc đẩy xuất khẩu, sản xuất và dòng vốn FDI • Gói kích thích của Chính phủ (tương đương khoảng 4,1% GDP năm 2021 dự kiến sẽ được giải ngân trong hai năm 2022 và 2023), và môi trường lãi suất thấp sẽ giúp thúc đẩy đầu tư và sản xuất cũng như hỗ trợ tiêu dùng của các hộ gia đình. Rủi ro với dự báo của chúng tôi bao gồm: • Sự xuất hiện và lây lan nhanh của các biến chủng virus mới có thể khiến Chính phủ các nước cũng như Việt Nam áp dụng trở lại các biện pháp giãn cách xã hội nghiêm ngặt hơn dự kiến gây ra những gián đoạn nghiêm trọng trong chuỗi cung ứng và các hoạt động kinh tế khác. • Chính sách 'zero COVID' của Trung Quốc có thể khiến tình trạng ách tắc tại các cửa khẩu đường bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc kéo dài. • Giải ngân các gói chính sách hỗ trợ của Chính phủ chậm hơn dự kiến. Trong khi đó, các yếu tố hỗ trợ có thể dẫn đến mức tăng trưởng cao hơn dự báo của chúng tôi bao gồm: • Tốc độ mở cửa các hoạt động sản xuất, kinh doanh được đẩy nhanh. • Chính phủ gia tăng các biện pháp tài khóa – tiền tệ hỗ trợ người lao động và doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch COVID- 19.
  • 6. Triển vọng kinh tế năm 2022 6 Các dự báo vĩ mô khác • Chúng tôi kỳ vọng vốn FDI giải ngân sẽ tăng 11,7% YoY, đạt mức 22,0 tỷ USD trong năm 2022 khi các hoạt động xúc tiến đầu tư và nghiên cứu khả thi được đẩy mạnh trong bối cảnh kinh tế toàn cầu mở cửa trở lại. Bên cạnh đó, vốn FDI đăng ký cho các dự án mới và mở rộng tăng mạnh trong năm 2021 cũng sẽ giúp hỗ trợ vốn FDI giải ngân trong năm 2022. • Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sẽ tiếp tục được hưởng lợi từ sự phục hồi kinh tế toàn cầu. Chúng tôi kỳ vọng kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt tăng 16% YoY và 14% YoY, đạt 387 tỷ USD và 378 tỷ USD với thặng dư thương mại ở mức 11,2 tỷ USD trong năm 2022. • Mặc dù lạm phát có thể gia tăng do nhu cầu tiêu dùng phục hồi và khả năng tăng giá một số mặt hàng / dịch vụ Nhà nước quản lý giá, chúng tôi kỳ vọng lạm phát vẫn sẽ tiếp tục được kiểm soát trong năm 2022. Chúng tôi kỳ vọng lạm phát bình quân trong năm 2022 ở mức 3,0% nhờ giá hàng hóa trên toàn cầu hạ nhiệt và sự linh hoạt trong điều hành giá đối với một số số hàng hóa và dịch vụ trong rổ CPI do Nhà nước quản lý giá. • Đồng USD tăng giá trên thị trường toàn cầu có thể sẽ làm gia tăng áp lực lên đồng VND. Tuy nhiên, chúng tôi dự báo đồng VND sẽ vẫn ổn định so với đồng USD trong năm 2022 nhờ dòng vốn ngoại dồi dào đến từ vốn FDI giải ngân, xuất khẩu và kiều hối.
  • 7. Các tỉnh thành phía Nam thực hiện giãn cách xã hội nghiêm ngặt trong Q3; Việt Nam triển khai tiêm vaccine nhanh trong Q4 7 Số ca COVID-19 hàng ngày tại Việt Nam Số ca nặng đang điều trị và tử vong hàng ngày Số vaccine tiêm hàng ngày (2021) Tiến độ tiêm chủng (31/12/2021) - 500,000 1,000,000 1,500,000 2,000,000 2,500,000 T06/21 T07/21 T08/21 T09/21 T10/21 T11/21 T12/21 Nguồn: MoH, VCSC tổng hợp - 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 14,000 16,000 18,000 T05/21 T06/21 T06/21 T07/21 T07/21 T08/21 T08/21 T09/21 T09/21 T10/21 T10/21 T11/21 T11/21 T11/21 T12/21 T12/21 TP.HCM Hà Nội Các tỉnh khác Tổng số liều đã nhận (triệu) 192.0 Tổng số liều đã tiêm (triệu) 152.8 Số người trưởng thành được tiêm chủng (triệu) 70,0 % dân số (≥ 18 tuổi) 99,5% Số người trưởng thành được tiêm đủ 2 mũi (triệu) 63,8 % dân số (≥ 18 tuổi) 90,7% Số người trưởng thành được tiêm mũi tăng cường/mũi thứ ba (triệu) 5,7 % dân số (≥ 18 tuổi) 8,1% Số trẻ em trong độ tuổi 12-17 được tiêm chủng (triệu) 7,7 % trẻ em trong độ tuổi 12-17 (%) 85,3% Số trẻ em trong độ tuổi 12-17 được tiêm đủ 2 mũi (triệu) 5,0 % trẻ em trong độ tuổi 12-17 được tiêm đủ 2 mũi (%) 55,7% - 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 8,000 9,000 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500 Aug 27 Sep 03 Sep 10 Sep 17 Sep 24 Oct 01 Oct 08 Oct 15 Oct 22 Oct 29 Nov 05 Nov 12 Nov 19 Nov 26 Dec 03 Dec 10 Dec 17 Dec 24 Dec 31 Số ca tử vong theo ngày (Trái) Bệnh nhân nặng đang điều trị (Phải)
  • 8. Kinh tế phục hồi mạnh mẽ trong quý 4 giúp tăng trưởng GDP 2021 đạt 2,58% 8 Tăng trưởng GDP theo ngành Nguồn: GSO, VCSC Tăng trưởng GDP theo quý -8% -6% -4% -2% 0% 2% 4% 6% 8% 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Q1 Q2 Q3 Q4 FY GDP • Do các biện pháp phong tỏa và các biện pháp giãn cách xã hội nghiêm ngặt được thực hiện tại 19 tỉnh/thành phố phía Nam và Hà Nội, Việt Nam lần đầu tiên ghi nhận mức tăng trưởng âm 6,02% trong quý 3/2021. • Hoạt động kinh tế phục hồi mạnh mẽ với GDP tăng 5,22% trong quý 4/2021, giúp tăng trưởng cả năm đạt 2,58%. • Chúng tôi kỳ vọng nền kinh tế sẽ phục hồi mạnh và đạt mức tăng trưởng 7,8% trong năm 2022, nhờ tỷ lệ tiêm chủng cao, kinh tế toàn cầu tiếp tục phục hồi và các chính sách hỗ trợ tài khóa và tiền tệ của Chính phủ. 6.8% 5.9% 5.0%5.4% 6.0% 6.7% 6.2% 6.8% 7.08% 7.0% 2.9% 2.58% 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Nông Lâm Ngư nghiệp Công nghiệp & Xây dựng Dịch Vụ GDP
  • 9. Ngành chế biến, chế tạo tiếp tục là động lực tăng trưởng chính 9 • Khu vực Nông, Lâm, Ngư nghiệp tăng trưởng cao nhất trong 3 năm nhờ tình hình thời tiết thuận lợi. • Ngành Sản xuất là động lực tăng trưởng chính với mức tăng 7,96% trong quý 4 (so với mức giảm 4,09% trong quý 3), giúp tăng trưởng cả năm đạt 6,37%. Tăng trưởng của ngành sản xuất/chế biến đóng góp 1,6 điểm %, tương đương 62% trong tổng mức tăng GDP của năm 2021. • Khu vực Dịch vụ bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi dịch COVID-19. Trong quý 4/2021, tăng trưởng của khu vực Dịch vụ đã cải thiện lên 5,42% từ mức giảm mạnh 8,57% trong quý 3, giúp tăng trưởng cả năm 2021 đạt 1,22% (so với 2,34% vào năm 2020) và đóng góp 22,23% vào tăng trưởng GDP chung. Nguồn: GSO, VCSC Tăng trưởng GDP khu vực dịch vụ Tăng trưởng GDP khu vực Công nghiệp và Xây dựng Tăng trưởng GDP khu vực Nông, Lâm, Ngư nghiệp 0% 1% 2% 3% 4% 5% 6% 7% 8% 9% 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Nông Lâm Ngư nghiệp Nông nghiệp Lâm nghiệp Ngư nghiệp -10% -5% 0% 5% 10% 15% 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Công nghiệp và xây dựng Công nghiệp Xây dựng Khai khoáng -15% -10% -5% 0% 5% 10% 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Dịch vụ Bán buôn bán lẻ Tài chính Bất động sản
  • 10. Sản xuất tương đối khả quan mặc dù có sự gián đoạn đáng kể trong Quý 3/2021 10 Chỉ số sản xuất công nghiệp các lĩnh vực Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng PMI các nền kinh tế ASEAN Nguồn: Nikkei, IHS Markit Nguồn: GSO, VCSC -30 -20 -10 0 10 20 30 In, sao chép bản ghi các loại SX than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế SX thuốc, hoá dược và dược liệu Chế biến gỗ và SX sản phẩm từ gỗ, tre, nứa… SX sản phẩm thuốc lá SX hoá chất và sản phẩm hoá chất Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và… SX, chế biến thực phẩm Dệt SX sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác SX trang phục SX sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ… SX da và các sản phẩm có liên quan SX giấy và sản phẩm từ giấy SX sản phẩm từ cao su và plastic SX máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu SX sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản… SX thiết bị điện SX đồ uống SX phương tiện vận tải khác SX giường, tủ, bàn, ghế SX xe có động cơ SX kim loại 2021 2020 % -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 T12/15 T06/16 T12/16 T06/17 T12/17 T06/18 T12/18 T06/19 T12/19 T06/20 T12/20 T06/21 T12/21 IIP toàn ngành công nghiệp (% YoY) IIP ngành chế biến, chế tạo (% YoY) 01/ 2021 02/ 2021 03/ 2021 04/ 2021 05/ 2021 06/ 2021 07/ 2021 08/ 2021 09/ 2021 10/ 2021 11/ 2021 12/ 2021 Việt Nam 51,3 51,6 53,6 54,7 53,1 44,1 45,1 40,2 40,2 52,1 52,2 52,5 Philippines 52,5 52,5 52,2 49,0 49,9 50,8 50,4 46,4 50,9 51,0 51,7 51,8 Myanmar 47,8 27,7 27,5 33,0 39,7 41,5 33,5 36,5 41,1 43,3 46,7 49,0 Singapore 55,9 55,2 50,7 49,5 51,7 46,5 56,3 44,3 53,4 54,5 52,2 58,0 Thái Lan 49,0 47,2 48,8 50,7 47,8 49,5 48,7 48,3 48,9 50,9 50,6 49,5 Indonesia 52,2 50,9 53,2 54,6 55,3 53,5 40,1 43,4 52,2 57,2 53,9 53,5 Malaysia 48,9 47,7 49,9 53,9 51,3 39,9 40,1 43,7 48,1 52,2 52,3 52,8 ASEAN 51,4 49,7 50,8 51,9 51,8 49,0 44,6 44,5 50,0 53,6 52,3 52,7
  • 11. Tỷ lệ thất nghiệp và số doanh nghiệp rút ra khỏi thị trường gia tăng 11 Lực lượng lao động Tỷ lệ thất nghiệp Tình hình đăng ký doanh nghiệp Nguồn: GSO, VCSC 63 64 65 66 67 68 69 70 71 47.5 48.0 48.5 49.0 49.5 50.0 50.5 51.0 51.5 52.0 52.5 Q1 2020 Q2 2020 Q3 2020 Q4 2020 Q1 2021 Q2 2021 Q3 2021 Q4 2021 Lực lượng lao động (trái) Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động (Phải) Triệu người (%) - 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 Q1 2019 Q2 2019 Q3 2019 Q4 2019 Q1 2020 Q2 2020 Q3 2020 Q4 2020 Q1 2021 Q2 2021 Q3 2021 Q4 2021 Số lượng thất nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp triệu người (%) -100% -50% 0% 50% 100% 150% - 5 10 15 20 25 T12/15 T03/16 T06/16 T09/16 T12/16 T03/17 T06/17 T09/17 T12/17 T03/18 T06/18 T09/18 T12/18 T03/19 T06/19 T09/19 T12/19 T03/20 T06/20 T09/20 T12/20 T03/21 T06/21 T09/21 T12/21 Nghìn DN SL doanh nghiệp tham gia thị trường SL doanh nghiệp rời khỏi thị trường SLDN tham gia vào thị trường (TB 3 tháng, YoY% SLDN rời khỏi thị trường (TB 3 tháng, YoY%
  • 12. Bán lẻ phục hồi vào cuối năm nhưng vẫn còn yếu 12 Nguồn: GSO, VCSC Tăng trưởng doanh thu bán lẻ hàng năm Khách quốc tế đến Việt Nam Tăng trưởng doanh thu bán lẻ hàng tháng -10.0% -5.0% 0.0% 5.0% 10.0% 15.0% 20.0% 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Tăng trưởng thực Tăng trưởng danh nghĩa -40.0 -30.0 -20.0 -10.0 0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 - 100 200 300 400 500 T12/16 T03/17 T06/17 T09/17 T12/17 T03/18 T06/18 T09/18 T12/18 T03/19 T06/19 T09/19 T12/19 T03/20 T06/20 T09/20 T12/20 T03/21 T06/21 T09/21 T12/21 Doanh số bán lẻ YoY % (RS) % nghìn tỷ đồng -120% -100% -80% -60% -40% -20% 0% 20% 40% - 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 SL khách quốc tế Tăng trưởng % (Phải) triệu lượt -100% -80% -60% -40% -20% 0% 20% 40% 60% 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 T12/15 T06/16 T12/16 T06/17 T12/17 T06/18 T12/18 T06/19 T12/19 T06/20 T12/20 T06/21 T12/21 SL khách quốc tế % YoY (RS) triệu lượt
  • 13. Đầu tư nhà nước và FDI giảm, đầu tư từ khối tư nhân trong nước vẫn ổn định 13 Tăng trưởng đầu tư toàn xã hội theo khu vực Nguồn: GSO, VCSC Tỷ lệ đóng góp đầu tư theo khu vực Change YoY 2017 2018 2019 2020 2021 Tổng đầu tư toàn XH 13.5% 11.0% 10.1% 5.0% 3.2% Nhà nước 5.0% 2.2% 2.1% 14.3% -2.9% Tư nhân 18.7% 16.0% 14.5% 3.0% 7.2% DN có vốn đầu tư nước ngoài 12.8% 9.6% 7.9% -1.3% -1.1% Tổng đầu tư /GDP 33.3% 33.5% 33.9% 34.9% 34.4% • Tổng vốn đầu tư đạt 2.891,9 nghìn tỷ đồng trong năm 2021 (+3,2% YoY), là mức tăng trưởng thấp nhất kể từ năm 2016 do đầu tư của vốn FDI và vốn Nhà nước giảm (-1,1% và -2,9% YoY). • Trong khi đó, đầu tư từ khu vực Tư nhân tăng 7,2% YoY. 37.5 35.7 33.3 31.1 33.7 24.7 38.9 40.6 43.3 46.0 44.9 59.5 23.6 23.7 23.4 22.9 21.4 15.8 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Nhà nước Tư nhân FDI
  • 14. Vốn FDI đăng ký tăng thêm đạt mức kỷ luc 14 Nguồn: FIA, VCSC FDI đăng ký theo ngành 2021 FDI đăng ký theo nhà đầu tư 2021 FDI giải ngân và đăng ký 0 5 10 15 20 25 30 35 40 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Greenfield Expansion via M&A USD bn FDI đăng ký the loại dự án -40 -20 0 20 40 60 - 10 20 30 40 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 FDI giải ngân (Trái) FDI đăng ký (Trái) FDI giải ngân (% YoY, Phải) FDI đăng ký (% YoY, Phải) tỷ USD 58% 18% 8% 5% 3% 3% 1% 1% 1% 1% 1% Công nghiệp chế biến, chế tạo SX, phân phối điện, khí, nước Bất động sản Bán buôn và bán lẻ Hoạt động chuyên môn, KHCN Vận tải kho bãi Xây dựng Thông tin và truyền thông Dịch vụ lưu trú và ăn uống Nông, lâm, ngư nghiệp Khác 34% 16% 13% 9% 8% 4% 4% 2% 10% Singapore Hàn Quốc Nhật Bản Trung Quốc Hồng Kông Đài Loan Hà Lan Hoa Kỳ Khác
  • 15. Các dự án FDI lớn đã đăng ký trong năm 2021 15 Nguồn: MPI, VCSC tổng hợp • Việc mở lại biên giới quốc tế trong thời gian tới sẽ giúp tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư và nghiên cứu khả thi, trong khi việc vốn đăng ký gần đây cải thiện sẽ có thể thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư cao hơn trong năm 2022. • Ngoài ra, những lợi thế như chi phí lao động thấp, vị trí địa lý thuận lợi và một loạt các hiệp định FTA - đặc biệt là CPTPP, EVFTA và RCEP - sẽ tiếp tục thu hút sự quan tâm/đầu tư của các nhà đầu tư vào Việt Nam. STT Dự án Vốn đăng ký (triệu USD) Quốc gia 1 Nhà máy điện LNG Long An I và II 3.100 Singapore 2 LG Display Hải Phòng 2.150 Hàn Quốc 3 Nhà máy nhiệt điện Ô Môn II 1.310 Hàn Quốc 4 Kraft Vina 611 Nhật Bản 5 Polytex Far Eastern Việt Nam 610 Đài Loan 6 Jinko Solar PV Việt Nam 498 Trung Quốc 7 Nhà máy sản xuất lốp Radian Jinyu 312 Đài Loan 8 Fukang Technology 293 Singapore
  • 16. Cán cân thương mại trở lại xuất siêu vào cuối năm 16 Nguồn: GSO, Tổng Cục hải quan (TCHQ), VCSC Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu chính 2021 Cơ cấu các thị trường xuất khẩu chính 2021 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 0 50 100 150 200 250 300 350 400 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Kim ngạch xuất khẩu (Trái) Kim ngạch nhập khẩu (Trái) Cán cân thương mại (Phải) tỷ USD 17.1% 15.2% 11.4% 9.7% 5.2% 4.4% 3.5% 3.2% 2.6% 27.6% Điện thoại và linh kiện Điện tử, máy tính và linh kiện Máy móc thiết bị, DC PT khác Dệt, may Giày dép Gỗ và sản phẩm gỗ Sắt thép Phương tiện vận tải và phụ tùng Thủy sản Khác 28.4% 16.6% 11.9% 8.7% 6.5% 6.0% 21.9% Mỹ Trung Quốc Châu Âu ASEAN Hàn Quốc Nhật Bản Khác
  • 17. Hội nhập toàn cầu là một trụ cột chính thu hút FDI và thương mại 17 Nguồn: VCCI, VCSC tổng hợp STT Hiệp định Tình trạng Công bố Đã ký Có hiệu lực từ 1 Khu vực Mậu dịch Tự do ASEA (AFTA) Đã ký, có hiệu lực 1993 2 Hiệp định hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc Đã ký, có hiệu lực 2003 3 Hiệp định hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Hàn Quốc Đã ký, có hiệu lực 2007 4 Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản Đã ký, có hiệu lực 2008 5 Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản Đã ký, có hiệu lực 2009 6 Hiệp định hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Ấn Độ Đã ký, có hiệu lực 2010 7 Khu vực thương mại tự do ASEAN-Australia-New Zealand Đã ký, có hiệu lực 2010 8 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chile Đã ký, có hiệu lực 2014 9 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc Đã ký, có hiệu lực 2015 10 Vietnam-Eurasian Economic Union Đã ký, có hiệu lực 2016 11 Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) Đã ký, có hiệu lực 01/2019 12 Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc Đã ký, có hiệu lực 06/2019 13 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam và EU (EVFTA) Đã ký, có hiệu lực 08/2019 14 Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) Đã ký 11/2020 15 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Anh Đã ký 12/2020 16 Hiệp hội thương mại tự do Việt Nam - EU Đang đàm phán 05/2012 17 Việt Nam – Israel Đang đàm phán 12/2015
  • 18. Chính phủ đề xuất hỗ trợ thêm về tài khóa và tiền tệ 18 ➢ Chúng tôi ước tính rằng tổng số tiền hỗ trợ tài khóa của Chính phủ trong cả năm 2020 và 2021 đạt khoảng 2,7% GDP danh nghĩa (không bao gồm các gói hoãn đóng thuế và tiền thuê đất, dự kiến sẽ được thanh toán trước cuối năm). ➢ Tại kỳ họp Quốc hội ngày 04/01/2022, Chính phủ đã đề xuất dự thảo Nghị quyết về các biện pháp tài khóa và tiền tệ (với giá trị ước tính là 347 nghìn tỷ đồng) nhằm hỗ trợ phục hồi kinh tế xã hội trong giai đoạn 2022-2023. Các chính sách tài khóa và tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi như sau: 1) Gói tài khóa 291 nghìn tỷ đồng (12,8 tỷ USD) bao gồm: • Giảm thuế, phí và lệ phí – 64 nghìn tỷ đồng (2,8 tỷ USD) • Chi đầu tư phát triển - 176 nghìn tỷ đồng (7,7 tỷ USD) • Hỗ trợ tiền thuê nhà ở cho người lao động - 6,6 nghìn tỷ đồng (290 triệu USD) • Gia hạn thời hạn nộp thuế phí cho doanh nghiệp, giúp giảm chi phí cho doanh nghiệp 6,0 nghìn tỷ đồng (263 triệu USD) • Gia tăng hạn mức phát hành trái phiếu Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam phát hành tối đa lên tới 38,4 nghìn tỷ đồng (1,7 tỷ USD) phục vụ cho chương trình tín dụng cho các đối tượng ưu tiên 2) Các biện pháp tiền tệ chính bao gồm giảm lãi suất cho vay ít nhất 0,5% -1% trong 2 năm và cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ và giảm lãi suất cho các khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 3) Phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông, khoa học công nghệ ➢ Tổng quy mô của gói kích thích tương đương 4,1% GDP danh nghĩa năm 2021. Theo Chính phủ, chương trình này có thể nâng mức thâm hụt NSNN thêm khoảng 1,2%/năm trong 2 năm và tỷ lệ nợ công lên 49%-50% vào năm 2025 (so với 43,4% hiện tại).
  • 19. Thâm hụt ngân sách 2021 vẫn nằm trong mục tiêu kiểm soát của Chính Phủ 19 Nợ công Ngân sách nhà nước Nguồn: MoF, VCSC Cán cân tài khóa/ GDP (%) -6.0 -5.0 -4.0 -3.0 -2.0 -1.0 0.0 2016 2017 2018 2019 2020E 2021E 2022F 2023F Theo kế hoạch của BTC, thu và chi NSNN năm 2022 ước đạt 1.411,7 nghìn tỷ đồng và 1.794,6 nghìn tỷ đồng, thâm hụt ngân sách ở mức 371,9 nghìn tỷ đồng – tương đương 4% GDP. Kế hoạch này chưa bao gồm gói kích thích kinh tế do Chính phủ đề xuất gần đây. Đơn vị: nghìn tỷ đồng 2021E 2021E /Kế hoạch Kế hoạch năm 2022 Kế hoạch năm 2022 so với năm 2021E Thu ngân sách 1.563,3 116,4% 1.411,7 90,3% Chi ngân sách 1.879,0 111,4% 1.784,6 95,0% Cán cân ngân sách -315,7 -372,9 Cán cân ngân sách/GDP 3,8% 4,0% 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 50.0 55.0 60.0 65.0 70.0 2016 2017 2018 2019 2020E 2021E 2022F 2023F Nợ công/GDP (%) Trần nợ công (60%)
  • 20. CPI bình quân duy trì ở mức thấp nhất trong 6 năm mặc dù giá dầu thô và các loại hàng hóa khác tăng cao 20 • Tính đến tháng 12/2021, CPI đã tăng 1,81% YoY. Trong khi đó, CPI bình quân năm 2021 đã tăng 1,84% - thấp hơn nhiều so với kế hoạch của Chính phủ là 4% và là mức thấp nhất kể từ năm 2016 nhờ chính sách điều hành của Nhà nước đối với giá lương thực, thực phẩm, dịch vụ viễn thông, điện, nước, học phí để hỗ trợ doanh nghiệp/hộ gia đình/cá nhân bị ảnh hưởng bởi COVID-19. • Chúng tôi kỳ vọng lạm phát trung bình đạt khoảng 3% vào năm 2021, thấp hơn mức trần mục tiêu khoảng 4% của Chính phủ. Lạm phát ảnh hưởng bởi giá hàng hóa toàn cầu có thể dần hạ nhiệt vào năm 2022. Tuy nhiên, lạm phát vẫn có thể xuất khi nền kinh tế phục hồi như dự kiến. CPI theo nhóm hàng hóa CPI hàng tháng -2% -1% 0% 1% 2% 3% 4% 5% 6% 7% T12/15 T04/16 T08/16 T12/16 T04/17 T08/17 T12/17 T04/18 T08/18 T12/18 T04/19 T08/19 T12/19 T04/20 T08/20 T12/20 T04/21 T08/21 T12/21 CPI YoY Lạm phát cơ bản YoY Nhóm ngành Tỷ trọng 2020 YoY 2021 YoY Tổng cộng 100% 0,19% 1,81% Lương thực, thực phẩm và dịch vụ ăn uống 33,56% 2,68% 0,51% Đồ uống và thuốc lá 2,73% 1,14% 2,50% May mặc, mũ nón, giầy dép 5,70% 0,37% 1,07% Nhà ở và vật liệu xây dựng 18,82% 0,19% 1,04% Thiết bị và đồ dùng gia đình 6,74% 0,67% 1,12% Thuốc và dịch vụ y tế 5,39% 0,51% 0,24% Giao thông 9,67% -11,68% 15,81% Bưu chính viễn thông 3,14% -0,52% -0,72% Giáo dục 6,17% 3,80% -3,49% Văn hoá, giải trí và du lịch 4,55% -2,43% -0,20% Hàng hoá và dịch vụ khác 3,53% 2,10% 1,42%
  • 21. 21 Tỷ giá VND / USD Đồng VND được hỗ trợ từ dòng vốn USD dồi dào Dự trữ ngoại hối Nguồn: Bloomberg, NHNN, VCSC Nguồn: Vietnam Customs, NHNN, WB, VCSC 16 12 14 26 26 34 28 39 52 59 79 98 108 122 0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 0 20 40 60 80 100 120 140 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021E 2022F FX Reserves (LS, USDbn) Months of imports (RS) USD bn • Tỷ giá USD/VND đã giảm 1,2% trong năm 2021, nhờ 1) dòng vốn nước ngoài từ xuất khẩu, giải ngân vốn FDI và kiều hối từ nước ngoài ổn định, và 2) NHNN giảm can thiệp vào thị trường ngoại hối do cuộc điều tra của Mỹ về hành vi thao túng tiền tệ. • Đồng USD tăng giá trên thị trường toàn cầu có thể sẽ làm gia tăng áp lực lên đồng VND. Tuy nhiên, chúng tôi dự báo đồng VND sẽ vẫn ổn định so với đồng USD trong năm 2022 nhờ dòng vốn ngoại dồi dào đến từ vốn FDI giải ngân, xuất khẩu và kiều hối. 20,600 21,000 21,400 21,800 22,200 22,600 23,000 23,400 23,800 24,200 T12/14 T06/15 T12/15 T06/16 T12/16 T06/17 T12/17 T06/18 T12/18 T06/19 T12/19 T06/20 T12/20 T06/21 VND/USD liên ngân hàng Tỷ giá trần Tỷ giá sàn Tỷ giá trung tâm 23.833 23.145 22.445 22.826
  • 22. Các chỉ báo Vĩ mô 22 CHỈ BÁO VĨ MÔ 2017 2018 2019 2020E 2021E 2022F 2023F Đơn vị Nguồn dữ liệu Nguồn dự báo Tăng trưởng GDP (thực) 6,9 7,2 7,2 2,9 2,6 7,8 7,0 % YoY TCTK VCSC GDP danh nghĩa 281 309 330 343 367 402 442 tỷ USD NHTG VCSC GDP đầu người 3.003 3.264 3.452 3.548 3.737 4.046 4.405 USD NHTG VCSC Tỷ lệ thất nghiệp 2,2 2,0 2,0 2,3 3 2,5 2,2 % TCTK VCSC Giải ngân FDI 17,5 19,1 20,4 20,0 19,7 22,0 23,5 tỷ USD Cục ĐTNN VCSC Giải ngân FDI (% GDP) 6,2 6,2 6,2 5,8 5,4 5,5 5,3 % GDP Cục ĐTNN VCSC Xuất khẩu (% GDP) 76,5 78,8 80,0 82,0 91,7 95,8 97,5 % GDP TCHQ, TCTK VCSC Tăng trưởng xuất khẩu 21,8 13,2 8,4 6,5 19,0 16,0 12,0 % YoY TCHQ, TCTK VCSC Tăng trưởng nhập khẩu 21,9 11,1 6,8 3,6 26,5 14,0 11,0 % YoY TCHQ, TCTK VCSC Cán cân thương mại hàng hóa 2,1 6,8 10,9 19,1 4,0 11,2 16,6 tỷ USD TCHQ, TCTK VCSC Dự trữ ngoại hối 52,0 57,5 79,0 98,0 108 122 138 tỷ USD NHNN, NHTG VCSC Dự trữ ngoại hối (% GDP) 18,5 18,6 23,9 28,6 30,1 30,3 31,2 % GDP NHNN VCSC Lạm phát (bình quân) 3,5 3,5 2,8 3,2 1,8 3,0 4,5 % YoY TCTK VCSC VND tăng (trượt) giá so với USD 0,3 -2,1 0,0 0,3 1,3 0,0 0,0 % Bloomberg VCSC Lãi suất trần huy động (< 6 tháng) 5,5 5,5 5,0 4,0 4,0 4,5 4,7 % NHNN VCSC Tăng trưởng tín dụng 18,2 13,9 13,5 14,2 13,3 14,2 14,0 % YoY NHNN VCSC Thâm hụt ngân sách (không tính hoàn trả nợ gốc) (2,2) (2,2) (2,1) (3,2) (3,8) (5,1) (4,9) % GDP Bộ TC MoF Nợ công 49,3 46,6 43,9 43,7 43,7 44,9 45,8 % GDP Bộ TC, NHTG MoF - Nguồn cho các dự liệu thể hiện trọng bảng, VCSC dự báo - Thâm hụt ngân sách và nợ công theo ước tính của Bộ Tài chính - Dự báo tăng trưởng tín dụng 2021-2023 cho các ngân hàng trong danh mục theo dõi của chúng tôi
  • 23. 23 Triển vọng thị trường Tăng trưởng lợi nhuận sẽ giúp vượt qua các thách thức từ tăng lãi suất VCSC RESEARCH THÁNG 01/2022
  • 24. Tăng trưởng lợi nhuận sẽ giúp vượt qua các thách thức từ tăng lãi suất 24 Triển vọng thị trường ➢ Chúng tôi duy trì mục tiêu VN-Index đến cuối năm 2022 đạt 1.700 điểm, phù hợp với mức tăng trưởng bình quân có trọng số theo vốn hóa thị trường đối với giá mục tiêu cho danh mục cổ phiếu theo dõi của chúng tôi. Mục tiêu chỉ số VN-Index năm 2023 tạm thời của chúng tôi là 1.900 điểm. ➢ Dựa trên dự báo tăng trưởng EPS của VN-Index lần lượt là 36%/23%/21% cho các năm 2021/2022/2023, mục tiêu chỉ số VN-Index của chúng tôi tương ứng với P/E trượt là 15,9 lần và P/E dự phóng 12 tháng là 13,1 lần vào cuối năm 2022. Rủi ro 1) Cuộc khủng hoảng y tế kéo dài dẫn đến gián đoạn sản xuất, thương mại và FDI 2) Lạm phát và lãi suất trong nước cao hơn dự kiến, gây áp lực lên định giá và sự tham gia của NĐT cá nhân 3) Các điều kiện thắt chặt hơn trên thị trường toàn cầu làm hạn chế các lựa chọn tìm kiếm nguồn vốn từ nước ngoài của các công ty Việt Nam 4) Căng thẳng địa chính trị leo thang giữa Mỹ và Trung Quốc ảnh hưởng đến hoạt động thương mại của Việt Nam 5) Các chính sách không thuận lợi Yếu tố hỗ trợ Diễn biến tốt hơn dự kiến trong: 1) đà phục hồi tính di động trên toàn cầu; 2) vốn FDI đăng ký mới; 3) các biện pháp kích thích tài khóa; 4) đầu tư cơ sở hạ tầng. 5) Các diễn biến phát triển thị trường như a) các cải cách giúp tăng tốc khả năng nâng hạng lên phân loại thị trường mới nổi và b) các đợt IPO quy mô đáng kể với mức giá hợp lý, cải thiện độ rộng và chiều sâu của thị trường
  • 25. Dự phóng mục tiêu chỉ số VN-Index 2022 duy trì ở mức 1.700 điểm; Mục tiêu chỉ số 2023 là 1.900 điểm 25 ➢ Mục tiêu chỉ số VN-Index năm 2022 của chúng tôi phù hợp với mục tiêu tương ứng theo phương pháp “từ dưới lên” từ mức giá mục tiêu mà đội ngũ phân tích của chúng tôi áp dụng đối với các cổ phiếu nằm trong danh mục theo dõi của chúng tôi. ➢ Chỉ số VN-Index mục tiêu của chúng tôi tương ứng với mức tăng 13% tính đến cuối năm 2022 và 27% vào cuối năm 2023 từ mức đóng cửa năm 2021 của VN-Index là 1.498 điểm. ➢ P/E trượt theo chỉ số VN-Index mục tiêu năm 2022 của chúng tôi là 15,9 lần, phù hợp với mức trung bình kể từ cuối năm 2014 là 15,7 lần và P/E dự phóng 12 tháng tương ứng thấp nhẹ so với mức trung bình là 14,2 lần. EPS VN-Index dự phóng và mục tiêu chỉ số Nguồn: Bloomberg, VCSC (* Dự báo của VCSC cho năm 2022 và mục tiêu cho năm 2023) Dự báo EPS chỉ số thu được bằng cách áp dụng mức tăng trưởng dự báo tổng hợp cho danh mục niêm yết trên HSX của chúng tôi cho chỉ số EPS thực tế năm 2020 2018 2019 2020 2021F 2022F 2023F VN-Index* 893 961 1,104 1,498 1,700 1,900 Thay đổi, % -9 8 15 36 13 12 EPS Chỉ số 59,2 63,6 64,0 86,9 107,1 129,5 Thay đổi, % 10 9 -1 36 23 21 P/E trượt theo mục tiêu, x 15,1 15,1 17,3 17,2 15,9 14,7 P/E dự phóng 12 tháng, x 14,1 15,0 12,7 14,0 13,1 N/A P/E cuối năm 2021 tại 1,498 điểm 23,4 17,2 14,0 11,6 TL tăng, % 13 27
  • 26. Nhìn lại năm 2021: thị trường Việt Nam diễn biến mạnh mẽ, bất chấp đà bán ròng của khối ngoại 26 Nguồn: Bloomberg, FiinPro, VCSC (dữ liệu tính đến tháng 12/2021) 0 200 400 600 800 1,000 1,200 1,400 1,600 600 700 800 900 1,000 1,100 1,200 1,300 1,400 1,500 1,600 Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21 (USD mn) (Index) VN-Index và GTGD HSX Value traded via order matching 7DMA, RS VN-Index -40% -30% -20% -10% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% -3.5 -3.0 -2.5 -2.0 -1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21 Thousands (USD bn) VN-Index và GTGD HSX (dài hạn) HSX Cumulative Foreign Net Inflow (LHS) VN INDEX change from Dec-2019, RHS KKR/VHM 60 80 100 120 140 160 180 Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21 VN-Index &chỉ số MSCI toàn cầu VN Index, USD MSCI Developed MSCI Emerging MSCI Frontier 40 60 80 100 120 140 160 180 Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21 Diễn biến vs các thị trường TIP VN Index Thailand Indonesia Philippines
  • 27. Động lực kép mạnh mẽ (1): Điều chỉnh dự báo lợi nhuận tích cực và thanh khoản tăng đột biến 27 Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu tới tháng 6/2021; HSX = Sàn GDCK TP. HCM) 0 200 400 600 800 1,000 1,200 1,400 1,600 1,800 400 600 800 1,000 1,200 1,400 1,600 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 (USD mn) (Index) VN-Index và GTGD HSX VN-Index Value traded via order matching 7DMA, RS 0 1 2 3 4 5 6 7 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 (%) Lợi suất TPCP 1 năm & lãi suất liên ngân hàng qua đêm Overnight interbank rate 30DMA 1Y Gov't bond yield 400 600 800 1,000 1,200 1,400 1,600 0 1 2 3 4 5 6 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 (%) VN-Index & lãi suất liên ngân hàng qua đêm (đảo chiều) Overnight interbank rate 3MMA, inverted VN Index, RS 40 50 60 70 80 90 100 110 120 500 600 700 800 900 1,000 1,100 1,200 1,300 1,400 1,500 1,600 1,700 Dec-14 Dec-16 Dec-18 Dec-20 Dec-22 (EPS) (Index) VN-Index & EPS dự báo chung 12 tháng VN-Index Consensus 12M fwd EPS, RS
  • 28. Động lực kép mạnh mẽ (2) 28 ➢ Sau một giai đoạn thị trường giá xuống ngắn hạn và nhanh chóng trong quý 1/2020, chỉ số VN-Index đã ghi nhận đà tăng trong 6/7 quý tiếp theo. ➢ Ngoại lệ duy nhất là quý 3/2021, khi ghi nhận tâm lý bất ổn gia tăng trong làn sóng thứ tư của dịch COVID-19 và các gián đoạn hoạt động liên quan. ➢ Giá cổ phiếu đã ghi nhận đà tăng từ sự hỗ trợ của diễn biến gia tăng lợi nhuận dự phóng trong tương lai và lãi suất thấp hơn (và tương ứng là lãi suất chiết khấu) trong giai đoạn này. Thay đổi theo quý trong năm 2020/2021 Nguồn: Bloomberg, VCSC tổng hợp (* dựa theo thay đổi QoQ trong ADTV, tài khoản chứng khoán và vay margin) Thay đổi QoQ Q1 2020 Q2 2020 Q3 2020 Q4 2020 Q1 2021 Q2 2021 Q3 2021 Q4 2021 Điều chỉnh lợi nhuận Đi ngang Tiêu cực Stabilizing Tích cực Tích cực Tích cực Đi ngang Tích cực Lãi suất huy động Đi ngang Giảm Giảm Giảm Đi ngang Đi ngang Đi ngang Đi ngang Tâm lý NĐT* Tiêu cực Tích cực Đi ngang Tích cực Tích cực Tích cực Đi ngang Tích cực VN-Index (cuối quý) 663 825 905 1,104 1,191 1,409 1,342 1,498 Thay đổi VN-Index QoQ -31% 25% 10% 22% 8% 18% -5% 12%
  • 29. Các dự báo chung đều cho thấy đà tăng trưởng lợi nhuận cao của Việt Nam sẽ được duy trì 29 Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuần tới tháng 12/2021; tất cả các dữ liệu từ 100 vào cuối 2013) 40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 VN-Index & EPS trượt các thị trường TIP VN-Index SET JCI PCOMP 40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 VN-Index & EPS trượt các chỉ số toàn cầu VN-Index Developed Emerging Frontier 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 (index) VN-Index & EPS dự phóng 12 tháng các chỉ số toàn cầu VN-Index Developed Emerging Frontier 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 (index) VN-Index & EPS dự phóng 12 tháng các thị trường TIP VN-Index SET JCI PCOMP
  • 30. Lợi nhuận hỗ trợ thị trường trong dài hạn 30 Dự phóng chỉ số VN-Index & EPS 12 tháng Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuấn tính đến tháng 12/ 2021) 40 50 60 70 80 90 100 110 120 500 600 700 800 900 1,000 1,100 1,200 1,300 1,400 1,500 1,600 1,700 Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21 (EPS) (Index) VN-Index Consensus 12M fwd EPS, RS
  • 31. Mức điều chỉnh lợi nhuận dự phóng khả qua kể từ cuối quý 3/2020 31 VN-Index & dự báo EPS chung Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuấn tính đến tháng 12/ 2021) 500 700 900 1,100 1,300 1,500 1,700 30 50 70 90 110 130 150 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21 (Index) (EPS) VN-Index, RS 2016 2017 2018 2019 2020 2021F 2022F 2023F
  • 32. Lợi nhuận trong danh mục theo dõi của chúng tôi (và VN-Index) đều phụ thuộc lớn vào nhóm ngành Tài chính 32 Nguồn: Bloomberg, VCSC (* dữ liệu chung do danh mục theo dõi của VCSC , bao gồm các cổ phiếu không niêm yết trên HSX; VIC được phân loại trong nhóm “công nghiệp & đa ngành”) Financials 40% Consumer 12% Ind & Div 7% Real estate 15% Materials 13% Oil & Gas 8% Power 2% Transport -3% Lợi nhuận* dự phóng 2021 -50 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 FY19 FY20 FY21 FY22 FY23 (VND tn) Lợi nhuận* theo ngành Financials Consumer Ind & Div Real estate Materials Oil & Gas Power Transport -10 6 10 11 13 14 18 26 38 -20 -10 0 10 20 30 40 50 (%) CAGR lợi nhuận, 2023F vs 2019 Financials 56% Consumer 8% Ind & Div 7% Real estate 11% Materials 12% Oil & Gas 2% Power 2% Transport -2% Thay đổi đóng góp lợi nhuận EPS 4 năm, 2023F vs 2019
  • 33. Chúng tôi tin rằng lãi suất đã chạm đáy (1) 33 Lợi suất TPCP, lãi suất huy động tại BIDV, lạm phát, lợi suất dự phóng VN-Index 12 tháng Nguồn: Bloomberg, BIDV, VCSC (dữ liệu hàng tuần tính đến tháng 12/2021) 0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 10.0 Dec-18 Jun-19 Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21 (%) CPI inflation, 3MMA 10Y Gov't 12M depo 6M depo 3M depo 12M Fwd EPS yield
  • 34. Chúng tôi tin rằng lãi suất đã chạm đáy (2) 34 Lợi suất trái phiếu Chính phủ Việt Nam 10 năm so với lợi suất trái phiếu Kho bạc Mỹ 10 năm, lãi suất tiền gửi 12 tháng tại BIDV Nguồn: Bloomberg, BIDV, VCSC (dữ liệu hàng tuần tính đến tháng 12/2021) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 (%, ppts) VN - US 10Y spread VN 10Y Gov't US 10Y 12M depo
  • 35. Chỉ số VN-Index vẫn có định giá không quá cao - với dự báo EPS tăng trưởng mạnh mẽ 35 Chênh lệch giữa P/E VN-Index lợi suất kỳ hạn 12 tháng so với diễn biến trong quá khứ Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuấn tính đến tháng 12/ 2021) 0 5 10 15 20 25 30 35 0 200 400 600 800 1,000 1,200 1,400 1,600 1999 2001 2003 2005 2007 2009 2011 2013 2015 2017 2019 2021 2023 (x) (index) VN Index, LS TTM P/E, RS 12M Fwd P/E, RS Bong bóng 1 trước khủng hoảng dot.com Bong bóng 2 trước khủng hoảng kinh tế toàn cầu Bong bóng mini 3 3, P/E tháng 4/2018: trượt 22 lần Dự phóng 12 tháng 20 lần Thị trường gấu do COVID-19 P/E trượt cuối 2021 17,5x P/E dự phóng 12T 13,9x
  • 36. Chênh lệch giữa P/E VN-Index lợi suất kỳ hạn 12 tháng so với diễn biến trong quá khứ 36 Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuấn tính đến tháng 12/ 2021) -2.0 -1.0 0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21 (ppts) Chênh lệch lợi suất TPCP 10 năm & huy động 12T Yield gap vs 12M depo Yield gap vs 10Y Gov't -2.0 -1.0 0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21 (ppts) Lợi suất EPS VN-Index 1 T vs TPCP 10 năm Yield gap Mean +1SD +2SD -1SD -2SD 8 10 12 14 16 18 20 22 24 Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21 (x) P/E trượt VN-Index kể từ cuối 2014 TTM P/E Mean +1SD +2SD -1SD -2SD 8 10 12 14 16 18 20 22 Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21 (x) P/E VN-Index dự phóng 12 tháng kể từ cuối 2014 12M Fwd P/E Mean +1SD +2SD -1SD -2SD
  • 37. P/E dự phóng 12 tháng của VN-Index thấp hơn so với các thị trường phát triển và các quốc gia khác trong nhóm TIP 37 Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuấn tính đến tháng 12/ 2021) 8 12 16 20 24 28 32 36 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 VN-Index & P/E trượt các chỉ số toàn cầu VN-Index Developed Emerging 5 10 15 20 25 30 35 40 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 VN-Index & P/E trượt các thị trường TIP VN-Index SET JCI PCOMP 8 10 12 14 16 18 20 22 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 VN-Index & P/E dự phóng 12 tháng các chỉ số toàn cầu VN-Index Developed Emerging 8 10 12 14 16 18 20 22 Dec-13 Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21 VN-Index & P/E dự phóng 12 tháng các thị trường TIP VN-Index SET JCI PCOMP
  • 38. Rủi ro đối với triển vọng tích cực của chúng tôi 38 1. Cuộc khủng hoảng y tế kéo dài dẫn đến gián đoạn sản xuất, thương mại và FDI 2. Lạm phát và lãi suất trong nước cao hơn dự kiến, gây áp lực lên định giá và sự tham gia của NĐT cá nhân 3. Các điều kiện thắt chặt hơn trên thị trường toàn cầu làm hạn chế các lựa chọn tìm kiếm nguồn vốn từ nước ngoài của các công ty Việt Nam 4. Căng thẳng địa chính trị leo thang giữa Mỹ và Trung Quốc ảnh hưởng đến hoạt động thương mại của Việt Nam 5. Các chính sách trong nước không thuận lợi
  • 39. Rủi ro (1): Cuộc khủng hoảng y tế kéo dài 39 Nguồn: Bộ Y tế, VCSC 0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 14,000 16,000 18,000 May-21 Jun-21 Jul-21 Aug-21 Sep-21 Oct-21 Nov-21 Dec-21 Số ca nhiểm COVID-19 mỗi ngày HCMC Other provinces/cities 0 20 40 60 80 100 120 140 160 May-21 Jun-21 Jul-21 Aug-21 Sep-21 Oct-21 Nov-21 Dec-21 Triệu Liều vaccine được tiêm chủng 0 5,000 10,000 15,000 20,000 25,000 30,000 35,000 40,000 0 100,000 200,000 300,000 400,000 500,000 600,000 May-21 Jun-21 Jul-21 Aug-21 Sep-21 Oct-21 Nov-21 Dec-21 Ca nhiễm & tử vong mới (30 ngày gần nhất) New cases, LS New deaths, RS 0.0% 1.0% 2.0% 3.0% 4.0% 5.0% 6.0% 0 100,000 200,000 300,000 400,000 500,000 600,000 May-21 Jun-21 Jul-21 Aug-21 Sep-21 Oct-21 Nov-21 Dec-21 Ca nhiễm & tử vong/tổng ca nhiễm (30 ngày gần nhất) New cases, LS New deaths/new cases, RS
  • 40. Rủi ro (2): Lạm phát và lãi suất trong nước cao hơn dự kiến 40 Nguồn: Bloomberg, Fiinpro, VSD, VCSC 0 20 40 60 80 100 120 0 200 400 600 800 1,000 1,200 1,400 1,600 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 (%) (index, ADTV) ADTV & thanh khoản VN-Index ADTV USD mn Velocity of turnover, RS 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 0 200 400 600 800 1,000 1,200 1,400 1,600 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 (accounts, loans) (index) Tài khoản chứng khoán & vay margin VN-Index Brokerage accounts, k RS Margin loans, USD mn RS 0.0% 0.5% 1.0% 1.5% 2.0% 2.5% 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 (%) (USD mn) Vay margin vs GTVH Margin loans Margin loans/market cap, RS 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 140% 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 (%) (USD mn) Vay margin vs vốn CSH các công ty chứng khoán Margin loans Margin loans/brokers' equity, RS
  • 41. Rủi ro (3): Điều kiện cho huy động vốn thắt chặt hơn trên thị trường toàn cầu 41 Nguồn: Bloomberg, Fiinpro, VSD, VCSC 0 10 20 30 40 50 60 0 2 4 6 8 10 12 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 (ppts) Biên tín dụng Mỹ & chỉ số S&P500 VIX US corp BBB spread US high yield spread VIX index 20DMA, RS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 (%/ppts) Việt Nam & Mỹ, chênh lệch lợi suất TPCP 10 năm (danh nghĩa) VN-US 10Y VN 10Y US 10Y 20,000 20,500 21,000 21,500 22,000 22,500 23,000 23,500 24,000 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 (VND/USD) (ppts) Biên TPCP Việt Nam – Mỹ và tỷ giá VND/USD VN-US 5Y VN-US 2Y VND/USD inverted, RHS -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21 (%) Việt Nam & Mỹ, lợi suất TPCP 10 năm VN 10Y real US 10Y real
  • 42. Rủi ro (4 & 5): Căng thẳng địa chính trị; chính sách trong nước không thuận lợi 42 Nguồn: FIA, VCSC Rủi ro 4. Mỹ và Trung Quốc chiếm tổng cộng 41% tổng kim ngạch thương mại hàng hóa của Việt Nam vào năm 2021. Căng thẳng thương mại Mỹ-Trung leo thang làm gián đoạn thương mại của Việt Nam có thể có tác động tiêu cực lớn Rủi ro 5. Thị trường chứng khoán tăng điểm mạnh do các thông tin ban đầu của báo chí vào quý 4/2021 về gói kích thích tái khóa lớn trong giai đoạn 2022/23 và tiếp tục đà tăng một lần nữa khi có tin tức về đề xuất của Chính phủ vào ngày 04/01. Với những kỳ vọng tích cực trên thị trường, sẽ có rủi ro giảm quy mô hoặc trì hoãn triển khai gói kích thích có thể ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường. Ngoài gói hỗ trợ này, chúng tôi giả định không có thay đổi lớn nào về định hướng chính sách. Tuy nhiên, vẫn có rủi ro là những diễn biến bất ngờ (ví dụ, gia tăng hạn chế đối với việc Chính phủ phê duyệt các dự án kinh doanh) có thể tác động tiêu cực đến thị trường. 28% 17% 12% 9% 6% 6% 22% Thị trường xuất khẩu , 2021 US China EU ASEAN South Korea Japan Others 5% 33% 5% 12% 17% 7% 21% Các quốc gia nhập khẩu, 2021 US China EU ASEAN South Korea Japan Others
  • 43. Yếu tố hỗ trợ 43 Diễn biến tốt dự kiến trong: 1. Sự phục hồi trong tính di chuyển toàn cầu – giúp tăng tốc phục hồi trong du lịch trong nước. 2. Vốn FDI đăng ký mới - là chất xúc tác chính cho quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa. 3. Kích thích tài khóa - gói kích thích 2022/2023 phù hợp với mục tiêu và tốc độ giải ngân nhanh 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng - đặc biệt nếu được thúc đẩy bởi vốn đầu tư nước ngoài. (Các ước tính của Ngân hàng Thế giới và các tổ chức quốc tế khác đã xác định cơ sở hạ tầng là điểm nghẽn chính trong sự phát triển của Việt Nam.) 5. Diễn biến thị trường tích cực như: a) Các cải cách nhằm tăn tốc quá trình nâng hạng tiềm năng lên phân loại thị trường mới nổi. Các đánh giá hàng năm của MSCI và FTSE Russell trong năm 2021 hầu như không thay đổi so với năm 2020. Tuy nhiên, khuôn khổ được cung cấp bởi luật đầu tư mới và hệ thống giao dịch mới (KRX) sắp triển mang lại hy vọng về các tiến triển tích cực b) Các đợt IPO mới quy mô lớn với giá hợp lý, cải thiện độ rộng và chiều sâu của thị trường. Cơ hội đầu tư cho các vị thế lớn trong các cổ phiếu đơn lẻ vẫn còn hạn chế đối với các nhà đầu tư toàn cầu lớn.
  • 44. MSCI market accessibility review of Vietnam unchanged in 2021 vs 2020 44 Nguồn: MSCI, VCSC Các tiêu chỉ của MSCI Đánh giá năm 2020 Đánh giá năm 2019 2020 2019 Độ mở đối với các NĐT nước ngoài Các tiêu chí cho các NĐT ++ ++ Tỷ lệ trần sở hữu nước ngoài tối đa (FOL) Các công ty nằm trong một số ngành có điều kiện nhất định và ngành nhạy cảm sẽ có giới hạn về FOL Các công ty nằm trong một số ngành có điều kiện nhất định và ngành nhạy cảm sẽ có giới hạn về FOL -/? -/? Tỷ lệ room NN Thị trường vốn chịu tác động đáng kể bởi vấn đề room NN Thị trường vốn chịu tác động đáng kể bởi vấn đề room NN -/? -/? Quyền bình đẳng với các NĐT nước ngoài Một số thông tin liên quan đến công ty không phải lúc nào cũng có sẵn bằng tiếng Anh. Ngoài ra, quyền của các nhà đầu tư nước ngoài bị hạn chế do các giới hạn FOL nghiêm ngặt được áp dụng cho cả các nhà đầu tư nước ngoài cũng như cá nhân. Một số thông tin liên quan đến công ty không phải lúc nào cũng có sẵn bằng tiếng Anh. Ngoài ra, quyền của các nhà đầu tư nước ngoài bị hạn chế do các giới hạn FOL nghiêm ngặt được áp dụng cho cả các nhà đầu tư nước ngoài cũng như cá nhân. -/? -/? Nới lỏng các quy định về vốn đầu tư/thoái vốn Tỷ lệ giới hạn vốn đầu tư ++ ++ Mức độ tự do của thị trường ngoại hối Không có thị trường tiền tệ ở nước ngoài và có những hạn chế trên thị trường tiền tệ trong nước (ví dụ: giao dịch ngoại hối phải được liên kết với giao dịch chứng khoán). Không có thị trường tiền tệ ở nước ngoài và có những hạn chế trên thị trường tiền tệ trong nước (ví dụ: giao dịch ngoại hối phải được liên kết với giao dịch chứng khoán). -/? -/? Hiệu quả của khuôn khổ hoạt động Tham gia thị trường NĐT đăng ký & thiết lập tài khoản Đăng ký là điều kiện cần thiết và thiết lập tài khoản cần được trung tâm lưu ký thông qua. Đăng ký là điều kiện cần thiết và thiết lập tài khoản cần được trung tâm lưu ký thông qua. + + Tổ chức thị trường Quy định thị trường Không phải tất cả các quy định đều bằng tiếng Anh Không phải tất cả các quy định đều bằng tiếng Anh + + Dòng thông tin Thông tin thị trường chứng khoán không phải lúc nào cũng được công bố bằng tiếng Anh và đôi khi không đủ chi tiết. Thông tin thị trường chứng khoán không phải lúc nào cũng được công bố bằng tiếng Anh và đôi khi không đủ chi tiết. -/? -/? Hạ tầng thị trường Hệ thống bù trừ và thanh toán Không có cơ sở thấu chi và cần phải hoàn thành giao dịch trước. Không có cơ quan thanh toán bù trừ chính thức và VSD đóng vai trò là đại lý bù trừ. Ngoài ra, không có cơ sở thấu chi và yêu cầu tiền giao dịch. -/? -/? Bảo lãnh ++ ++ Đăng ký/Lưu ký ++ ++ Giao dịch ++ ++ Khả năng chuyển nhượng Giao dịch ngoại hối và chuyển nhượng bằng hiện vật cần có sự chấp thuận trước của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Việt Nam. Giao dịch ngoại hối và chuyển nhượng bằng hiện vật cần có sự chấp thuận trước của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Việt Nam. -/? -/? Cho vay cổ phiếu -/? -/? Bán khống -/? -/? Các công cụ đầu tư sẵn có Ổn định hệ thống tổ chức + + ++: không có vấn đề; +: không có vấn đề lớn, có khả năng cải thiện; -/? : cần cải thiện/kéo dài thời gian đánh giả
  • 45. GTVT VN-Index theo cổ phiếu (21 cổ phiếu với GTVH lớn hơn 3 tỷ USD) 45 Thành phần của VN-Index tính theo giá trị vốn hóa Nguồn: Bloomberg, VCSC (tính đến 31/12/2021) VCB VIC VHM HPG MSN GAS VNM BID NVL TCB CTG GVR VPB MBB MWG SAB ACB FPT VRE PLX VJC Khác
  • 46. Các Ngành & Cổ phiếu 46 ➢ 5 Ngành lớn nhất * theo vốn hóa thị trường (Tài chính, Bất động sản, Tiêu dùng, Công nghiệp và vật liệu) chiếm hơn 88% mức tăng của VN-Index trong năm 2021. ➢ Giá trị vốn hóa thị trường ở hầu hết các nhóm ngành vẫn bị thống trị bởi một số ít cổ phiếu, do đó chúng tôi không đưa ra các khuyến nghị chung cho từng nhóm Ngành này. Tuy nhiên, chúng tôi đánh giá cao các ngành Ngân hàng và ngành Tiêu dùng thiết yếu là các nhóm ngành có diễn biến cổ phiếu kém tích cực thời gian qua Các ngân hàng sẽ là một nhân tố quan trọng trong diễn biến của chỉ số chung ➢ Các Ngân hàng (chiếm hơn 30% chỉ số) có diễn biến kém tích cực trong 6 tháng cuối năm 2021 sau giai đoạn 6 tháng đầu năm 2021 tích cực do làn sóng dịch COVID-19 thứ tư làm gia tăng các bất ổn về chất lượng tài sản và lợi nhuận. ➢ Chúng tôi vẫn tin tưởng rằng các ngân hàng có thể tiếp tục ghi nhận tăng trưởng tín dụng mạnh mẽ và xử lý các vấn đề liên quan đến dịch COVID-19. Nhóm phân tích ngành Ngân hàng của chúng tôi dự báo LNST tăng trưởng 31% YoY trong năm 2022 cho danh mục theo dõi của chúng tôi. Thu nhập và tiêu dùng của hộ gia đình sẽ phục hồi tương ứng với nền kinh tế trong giai đoạn 2022/23 ➢ Ngành Tiêu dùng không thiết yếu có diễn biến kém tích cực so với thị trường chung trong năm 2021 do tác động tiêu cực của thị trường lao động đến thu nhập hộ gia đình, qua đó đã làm giảm sức tiêu dùng. Trong khi đó, các hạn chế liên quan đến COVID-19 tiếp tục ảnh hưởng đến ngành khách sạn - nghỉ dưỡng và giải trí, ảnh hưởng đến tiêu thụ bia. ➢ Tái mở cửa và phục hồi nền kinh tế sẽ tác động tích cực đến thị trường lao động và thu nhập hộ gia đình, cải thiện triển vọng tiêu dùng giai đoạn 2022/2023. Cổ phiếu ngân hàng và cổ phiếu tiêu dùng chiếm tỷ trọng cao trong giỏ cổ phiếu lựa chọn của chúng tôi ➢ Giỏ cổ phiếu 'tích cực' và “phòng thủ” mới của chúng tôi gồm 6 cổ phiếu ngân hàng và 9 cổ phiếu tiêu dùng, bao gồm 3 cổ phiếu có giá trị vốn hoa lớn nhất trong ngành tiêu dùng thiết yếu theo phân loại GICS (MSN, VNM & SAB). ➢ Cả hai giả cổ phiếu đều chứa các cổ phiếu mà các nhóm phân tích của chúng tôi đánh giá cao cho năm 2022. Các cổ phiếu trong giỏ tích cực của chúng tôi có đặc điểm tương đối tích cực trong khi các cổ phiếu trong giỏ phòng thủ của chúng tôi có đặc điểm tương đối phòng thủ. * Nguồn: Bloomberg; based on GICS classification
  • 47. Vốn hóa thị trường của VN-Index theo nhóm ngành GICS 47 GT vốn hóa VN-Index theo ngành Nguồn: Bloomberg, VCSC (GAS ithuộc nhóm Tiện ích; VIC thuộc nhóm BĐS, dữ liệu tính đến 31/12/2021) Tài chính 35% BĐS 23% Tiêu dùng thiết yếu 11% Công nghiệp 9% VLXD 9% Tiện ích 5% Tiêu dung không thiết 3% CNTT 2% Năng lượng 2% Y tế 1% Khác 0%
  • 48. Chỉ số VN-Index: Giá trị vốn hóa thị trường phụ thuộc vào một số ít cổ phiếu trong hầu hết các nhóm ngành 48 Phân loại Nhóm ngành GICS của VN-Index: 3 cổ phiếu hàng đầu theo vốn hóa thị trường Nguồn: Bloomberg, VCSC (tính đến 31/12/2021) GTVH GTVH Cổ phiếu Tỷ USD % ngành Cổ phiếu Tỷ USD % ngành Tiêu dung MWG 4.2 53 Công nghiệp VJC 3.0 12 không thiết yếu PNJ 0.9 12 HVN 2.2 9 FRT 0.3 4 DIG 2.2 9 Ngành 7.8 70 Ngành 24.3 31 Tiêu dung MSN 8.7 32 CNTT FPT 3.7 82 thiết yếu VNM 7.9 29 DGW 0.5 11 SAB 4.3 16 CMG 0.3 6 Ngành 26.9 78 Ngành 4.5 99 Năng lượng PLX 3.0 73 VLXD HPG 9.1 38 PVD 0.6 13 GVR 6.5 27 PVT 0.3 8 DGC 1.2 5 Ngành 4.1 95 Ngành 24.0 70 Tài chính VCB 16.2 18 BĐS VIC 16.0 27 BID 8.2 9 VHM 15.8 27 TCB 7.8 9 NVL 7.5 13 Ngành 89.6 36 Ngành 59.2 66 Y tế DHG 0.6 40 Tiện ích GAS 8.1 62 IMP 0.2 14 POW 1.9 15 TRA 0.2 10 BWE 0.4 3 Ngành 1.6 64 Ngành 13.1 79
  • 49. VN-Index: 5 nhóm ngành theo GICS lớn nhất trong năm 2021 49 Ngành Tài chính diễn biến kém tích cực trong nửa cuối 2021, ngành Tiêu dùng không thiết yếu diễn biến kém tích cực trong năm 2021 Nguồn: Bloomberg, VCSC (diễn biến ngành theo tỷ trọng vốn hóa, dữ liệu tính đến tháng 12/2021) -20% -10% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21 Industrials Materials Financials Real Estate Consumer Staples
  • 50. Chỉ số VN-Index: diễn biến các nhóm ngành theo GICS trong năm 2021 50 Ngành Tiêu dùng không thiết yếu và Công nghiệp đã vượt ngành Tài chính và VLXD trong nửa cuối 2021 Nguồn: Bloomberg, VCSC (diễn biến ngành theo tỷ trọng vốn hóa, dữ liệu tính đến tháng 12/2021) -20% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21 Information Technology Industrials Consumer Discretionary Materials Financials Real Estate Health Care Utilities Consumer Staples Energy
  • 51. Chỉ số VN-Index: Diễn biến hoạt động các nhóm ngành GICS kể từ cuối năm 2019 51 Ngành VLXD và Công nghệ Thông tin dẫn dắt đà tăng kể từ cuối năm 2019 Nguồn: Bloomberg, VCSC (diễn biến ngành theo tỷ trọng vốn hóa, dữ liệu tính đến tháng 12/2021) -50% 0% 50% 100% 150% 200% 250% Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21 Materials Information Technology Industrials Consumer Discretionary Financials Health Care Real Estate Consumer Staples Utilities Energy
  • 52. Ngành Tài chính, Bất động sản, Công nghiệp & VLXD đóng góp 86% vào mức tăng của VN-Index trong 2021 52 Đóng góp vào kết quả hoạt động của VN-Index năm 2021 theo phân loại ngành GICS (điểm chỉ số) Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu tính đến tháng 12/2021) -40 -20 0 20 40 60 80 100 120 140 160 Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21 Financials Real Estate Industrials Materials Consumer Staples Consumer Discretionary Utilities Information Technology Energy Health Care
  • 53. Các nhóm ngành của VCSC: Diễn biến giá cổ phiếu năm 2021 (1) 53 Nguồn: Bloomberg, VCSC (phân loại ngành của VCSC) -14 -2 4 30 53 59 62 71 81 86 98 101 104 107 141 -40 -20 0 20 40 60 80 100 120 140 160 BVH BID VCB CTG ACB TCB HDB MBB BMI STB VPB LPB VIB TPB SSI (%) Tài chính -22 -17 -8 13 21 30 41 56 64 72 85 94 191 213 -50 0 50 100 150 200 250 SAB VNM AST DHG PNJ QNS IMP VHC CTR MWG FPT MSN DGW FRT (%) Tiêu dùng -4 17 21 91 146 148 152 349 -50 0 50 100 150 200 250 300 350 400 VRE DXS* VHM KDH NLG NVL DXG DIG (%) BĐS 1 34 43 52 86 210 0 50 100 150 200 250 BMP HT1 CTD HPG HSG NKG (%) Xây dựng & Vật liệu
  • 54. Các nhóm ngành của VCSC: Diễn biến giá cổ phiếu năm 2021 (2) 54 Nguồn: Bloomberg, VCSC (phân loại ngành của VCSC) -1 1 21 25 25 50 61 65 74 85 117 147 149 182 262 -50 0 50 100 150 200 250 300 VIC VEA PHR TLG GVR DRC LHG GDT PTB DHC SZC GEX KBC STK DGC (%) Công nghiệp & Đa ngành -13 3 3 7 30 49 117 -20 0 20 40 60 80 100 120 140 VTP VJC HVN ACV SCS GMD CII (%) GTVT 1 15 59 79 83 133 174 184 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 PLX GAS PVS PVT PVD BSR DCM DPM (%) Dầu khí 17 22 29 31 32 35 41 109 112 0 20 40 60 80 100 120 NT2 PPC GEG POW TDM BWE REE HDG PC1 (%) Điện nước
  • 55. Các nhóm ngành của VCSC: Diễn biến giá cổ phiếu nửa cuối năm 2021 (1) 55 Nguồn: Bloomberg, VCSC (phân loại ngành của VCSC) -17 -15 -13 -10 -5 -5 -4 -3 -3 -1 3 9 42 43 51 -20 -10 0 10 20 30 40 50 60 LPB CTG VCB MBB TCB VPB VIB ACB BVH BID STB HDB BMI SSI TPB (%) Tài chính -11 -3 -3 -3 4 7 18 20 24 35 42 55 92 -20 0 20 40 60 80 100 SAB PNJ VNM IMP AST FPT DHG QNS CTR MWG VHC MSN DGW FRT (%) Tiêu dùng 270 -8 -5 -1 17 36 68 84 -20 0 20 40 60 80 100 VHM VRE NVL DXS KDH DXG NLG DIG (%) BĐS 277 -11 -10 1 31 46 72 -20 -10 0 10 20 30 40 50 60 70 80 HSG HPG BMP NKG HT1 CTD (%) Xây dựng & VLXD
  • 56. Các nhóm ngành của VCSC: Diễn biến giá cổ phiếu nửa cuối năm 2021 (2) 56 Nguồn: Bloomberg, VCSC (phân loại ngành của VCSC) -10 4 7 7 10 15 16 21 22 34 47 58 80 97 101 -20 0 20 40 60 80 100 120 VIC VEA DHC GVR DRC PTB GDT LHG TLG PHR STK KBC SZC DGC GEX (%) Công nghiệp & Đa ngành -9 6 6 13 16 16 143 -20 0 20 40 60 80 100 120 140 160 VTP VJC HVN GMD ACV SCS CII (%) Tiêu dùng -2 -2 3 10 19 35 82 116 -20 0 20 40 60 80 100 120 140 PVS PLX GAS BSR PVT PVD DCM DPM (%) Dầu khí 7 20 25 29 35 48 48 78 83 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 PPC REE BWE TDM NT2 POW GEG PC1 HDG (%) Điện nước
  • 57. Giỏ cổ phiếu Tích cực & Phòng thủ cho năm 2022 57 ➢ Chúng tôi tiếp tục đưa ra các lựa chọn không phải là “danh mục đầu tư tiêu chuẩn” và chúng tôi không sử dụng cân bằng giá trị vốn hóa thị trường giữa các ngành hoặc có tham chiếu đến tỷ trọng chỉ số. ➢ Giỏ “tích cực” của chúng tôi bao gồm 23 cổ phiếu là lựa chọn hàng đầu của các nhà phân tích mà chúng tôi tin rằng sẽ diễn biến tốt hơn trong kịch bản dự kiến của chúng tôi là thị trường sẽ tiếp tục đà tăng ➢ Giỏ “phòng thủ” của chúng tôi bao gồm 10 cổ phiếu mà các nhà phân tích của chúng tôi cũng đáng giá cao nhưng có đặc điểm phòng thủ tương đối trong ngành tương ứng. Nguồn: VCSC (phân loại ngành của VCSC) Ngành Giỏ tích cực Giỏ phòng thủ Tài chính TCB, VPB, MBB, STB ACB, VCB Tiêu dùng MSN, MWG, PNJ, CTR, FPT, VHC SAB, VNM, IMP BĐS VHM, DXS VRE VLXD & Xây dựng HPG Công nghiệp & đa ngành DGC, STK, VEA, LHG, PHR, KBC GTVT VTP SCS Dầu khí PLX DPM, DCM Điện nước BWE, TDM NT2
  • 58. Những thay đổi đối với giỏ cổ phiếu “Tích cực” & “Phòng thủ” so với tháng 7/2021 58 Những thay đổi so với các lựa chọn vào tháng 7/2021 của chúng tôi ➢ Chúng tôi giữ lại 13 cổ phiếu trong giỏ “tích cực” và 6 cổ phiếu trong giỏ “phòng thủ” của chúng tôi. ➢ Chúng tôi loại bỏ 8 cổ phiếu khỏi giỏ “tích cực” và 5 cổ phiếu khỏi giỏ “phòng thủ” của chúng tôi. ➢ Chúng tôi chuyển một cổ phiếu từ giỏ “tích cực” sang giỏ “phòng thủ” và 2 cổ phiếu từ giỏ “phòng thủ” sang giỏ “tích cực”. ➢ Chúng tôi thêm 8 cổ phiếu vào giỏ “tích cực” và 3 cổ phiếu vào giỏ “phòng thủ” của chúng tôi. Nguồn: VCSC (* cổ phiếu dịch chuyển giữa các giỏ; phân loại ngành của VCSC) Giỏ Tích cực Giỏ Phòng thủ Ngành Giữ lại Thêm vào Loại bỏ Giữ lại Thêm vào Loại bỏ Tài chính TCB, VPB MBB, STB VCB ACB Tiêu dùng MSN, MWG, PNJ, CTR FPT, VHC DGW SAB, VNM IMP DHG BĐS VHM DXS NLG VRE KDH VLXD & Xây dựng HPG BMP Công nghiệp & đa ngành DGC, STK, KBC VEA, LHG, PHR* DHC, PTB, TLG, SZC PHR* GTVT VTP SCS* SCS* Dầu khí PLX GAS DCM DPM Điện nước BWE, TDM* REE NT2 PPC, POW, TDM*
  • 59. Giỏ cổ phiếu “Tích cực” năm 2022 (1) 59 Cổ phiếu Nhận định TCB Giải ngân vay mua nhà sẽ tăng vào năm 2022 với ít sự gián đoạn giãn cách xã hội. TCB sẽ là ngân hàng hưởng lợi lớn khi là một trong những ngân hàng cung cấp dịch vụ cho vay mua nhà lớn nhất tại Việt Nam. Các khoản đầu tư vào công nghệ sau IPO vào năm 2018 (ví dụ như hệ thống ngân hàng giao dịch và triển khai dịch vụ môi giới kỹ thuật số tại TCB Securities) được dự báo sẽ đóng góp đáng kể vào KQKD năm 2022. VPB Năm 2022 sẽ là một năm thuận lợi đối với VPB mà chúng tôi cho rằng sẽ là việc hoàn thành việc chốt được NĐT chiến lược cho công ty niêm yết và tiếp tục đạt được tiến triển trong việc giảm chi phí vốn thông qua cải thiện CASA và huy động nhiều nguồn vốn từ nước ngoài hơn. Ngoài ra, ngành tài chính tiêu dùng sẽ trở lại mức tăng trưởng tín dụng khoảng 13-15% sau 2 năm tăng trưởng tín dụng dưới 10%/năm MBB Định giá của MBB tiếp tục giao dịch với mức chiết khấu so với ACB – với P/B lần lượt là 1,4 lần so với 1,6 lần trong năm 2022 - trong khi đã vượt ACB về tăng trưởng tín dụng trong năm 2021 và chúng tôi dự báo tăng trưởng NII vượt trội vào năm 2022. Chúng tôi tin rằng giảm tỷ lệ cho vay tại các DNNN (thay thế bằng cho vay các dự án điện) làm giảm rủi ro và sẽ giúp NIM tăng vào năm 2022. STB STB vẫn được đánh giá chủ yếu bởi tốc độ xử lý tài sản tồn đọng. Chúng tôi cho rằng năm 2022 sẽ là một cột mốc quan trọng như việc bán quỹ đất Phong Phú và bán 32,5% cổ phần tại STB do công ty quản lý tài sản VAMC nắm giữ. Ngoài ra, một thỏa thuận mới với đối tác bancassurance độc quyền Dai-ichi Life có thể ghi nhận phí trả trước mới vào năm 2022. MSN Hệ sinh thái tiêu dùng mạnh mẽ tập trung vào nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người tiêu dùng; tạo giá trị tiềm năng thông qua M&A. MWG Công ty hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ hiện đại của Việt Nam đang có tốc độ phát triển nhanh chóng trong dài hạn. PNJ Công ty trang sức vàng thời trang hàng đầu tận dụng chi tiêu tiêu dùng không thiết yếu tăng nhanh của Việt Nam. CTR Tận dụng mức tiêu thụ dữ liệu di động ngày càng tăng của Việt Nam thông qua hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng viễn thông. FPT Công ty gia công phần mềm CNTT hàng đầu Việt Nam với lợi thế chi phí ổng định và tăng cường năng lực công nghệ. VHC Công ty hàng đầu trong ngành xuất khẩu cá tra gần như độc quyền của Việt Nam.
  • 60. Bull basket stocks for 2022 (2) 60 Cổ phiếu Nhận định VHM Dẫn đầu thị trường lĩnh vực nhà ở dân dụng với hình thức phát triển hỗn hợp bao gồm đầy đủ các sản phẩm/dịch vụ bổ sung, quỹ đất lớn nhất cả nước, giá trị thương hiệu đã được chứng minh và khả năng tiếp cận các gói vay mua nhà linh hoạt cho khách hàng. DXS Công ty môi giới BĐS đầu với cấu trúc công ty riêng biệt, hài hòa cho lợi ích của các nhà quản lý khu vực và sự phát triển của công ty. Việc mở rộng tiềm năng sang lĩnh vực môi giới thứ cấp cũng như động lực số hóa của công ty có thể hỗ trợ thêm cho tăng trưởng dài hạn. HPG Nhà sản xuất thép tư nhân lớn nhất Việt Nam với quy mô và hiệu quả hoạt động đã được chứng minh. Vốn XDCB để mở rộng công suất mới và đa dạng hóa sản phẩm sẽ được thực hiện trong năm 2022. DGC Danh nghiệp kinh doanh hóa chất (phốt pho và xút-kiềm-vinyl) tận dụng tình trạng thiếu hụt nguồn cung mang tính cơ cấu cả trong nước và toàn cầu. STK Hưởng lợi từ vai trò ngày càng tăng của Việt Nam như một trung tâm dệt may toàn cầu cũng như nhu cầu toàn cầu về sợi polyester tái chế đang bùng nổ. VEA Có sự phụ thuộc lớn với thị trường ôtô và xe máy đang phát triển nhanh của Việt Nam; lợi suất cổ tức cao. LHG Nhà phát triển KCN được định giá rẻ đang thực hiện dự án KCN trọng điểm tại vị trí đắc địa của tỉnh Long An. PHR Công ty trồng cao su tự nhiên và nhà phát triển BĐS KCN có tiềm năng chuyển đổi quỹ đất cao su khổng lồ thành các KCN ở tỉnh Bình Dương đang phát triển nhanh. KBC Nhà phát triển KCN lớn có thành tích thu hút khách thuê có thương hiệu và hưởng lợi lớn từ quỹ đất khuh dân cư có giá thấp tại các cụm công nghiệp. VTP Tận dụng tăng trưởng thương mại điện tử thông qua các mảng chuyển phát nhanh và fulfilment. PLX Doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực phân phối xăng dầu của Việt Nam; chiểm 50% thị phần và LNST dự kiến tăng trưởng khoảng 40% vào năm 2022. BWE Công ty phân phối nước lớn thứ hai tại Việt Nam, có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ và lợi suất cổ tức hấp dẫn. TDM Một công ty cấp nước tư nhân được hưởng lợi từ nhu cầu nước mạnh mẽ và việc tăng giá nước tại tỉnh Bình Dương (top 3 tỉnh thành thu hút FDI hàng đầu tại Việt Nam).
  • 61. Bear basket stocks for 2022 61 Cổ phiếu Nhận định ACB Bất chấp những thông tin gần đây về cạnh tranh gay gắt hơn cuộc chiến giành thị phần cho vay trong những năm tới, chúng tôi tin rằng ACB có dư nợ vay chất lượng cao, vốn đã diễn biến ổn định trong các đợt suy thoái tín dụng trước đây. Việc ACB quyết định trích lập dự phòng cho tất cả các khoản vay được tái cơ cấu lại trong năm 2021 đồng nghĩa với mức trích lập dự phòng ở mức tối thiểu vào năm 2022. VCB VCB sở hữu dư nợ vay chất lượng cao tương tự ACB, đã diễn biến ổn định trong thời kỳ suy thoái tín dụng vừa qua. Ngoài ra, VCB có hệ số LLR cao nhất trong danh mục theo dõi của chúng tôi kể từ năm 2015. Giá cổ phiếu của VCB được duy trì ổn định trong năm 2021 mặc dù cam kết thực hiện một trong những gói hỗ trợ khách hàng lớn nhất do một ngân hàng niêm yết tại Việt Nam thực hiện. SAB Top 2 công ty bia hàng đầu Việt Nam với tiềm lực tài chính và tiền mặt dồi dào; lợi nhuận sẽ phục hồi từ các thách thức do sự gián đoạn COVID-19 giảm bớt. VNM Thương hiệu sữa hàng đầu với tiềm lực tài chính và tiềm năng tạo ra tiền mặt mạnh mẽ. IMP Công nghệ sản xuất hàng đầu trong ngành dược Việt Nam; năng lực dự phòng dồi dào để thúc đẩy tăng trưởng dài hạn. VRE Nhà vận hành/chủ đầu tư trung tâm thương mại lớn nhất Việt Nam với thị phần vượt trội cùng với vị thế tài chính vững mạnh và tạo ra dòng tiền. SCS Nhà khai thác nhà ga hàng hóa với vị thế độc quyền tại sân bay SGN và khả năng chuyển đổi tiền mặt mạnh mẽ. Đòn bẩy hoạt động cao với phạm vi mở rộng với yêu cầu vốn đầu tư thấp. DPM Một trong hai nhà sản xuất urê lớn nhất tại Việt Nam với lợi nhuận dự kiến tăng trưởng mạnh và tỷ suất cổ tức dồi dào (6% - 10%) DCM Một trong hai nhà sản xuất urê lớn nhất tại Việt Nam được hưởng lợi từ giá urê tăng mạnh; dự kiến năm 2022 tăng trưởng lợi nhuận khoảng 40%. NT2 Một trong những nhà máy nhiệt điện khí hiệu quả nhất tại Việt Nam với lợi suất cổ tức dự kiến cao từ 7% -11%.
  • 62. Giỏ cổ phiếu Tích cực & Phòng thủ: Thay đổi giá trung bình đơn giản trong năm 2021 62 Sau khi diễn biến khá trầm lắng so với chỉ số VN-Index trong 6 tháng đầu năm 2021, các lựa chọn trong “giỏ tích cực” và “giỏ phòng thủ” từ các lựa chọn hàng đầu của các nhà phân tích cho thấy diễn biến giá cổ phiếu tốt hơn đáng kể trên cơ sở tỷ trọng tương đương trong nửa cuối năm 2021. Nguồn: VCSC (* Thay đổi cả năm của giỏ cổ phiếu dựa theo thay đổi giá trung bình nửa đầu & nửa cuối năm) 27 30 65 17 20 40 28 6 36 0 10 20 30 40 50 60 70 H1 2021 H2 2021 2021 (%) Giỏ cổ phiếu VCSC* (thay đổi giá trung bình) Bull Bear VN-Index
  • 63. Diễn biến giá cổ phiếu của VCSC trong 6 tháng đầu năm 2021 63 Nguồn: Bloomberg, VCSC -13 -12 -11 -10 -4 2 2 11 18 25 27 28 28 32 34 51 53 72 73 -40 -20 0 20 40 60 80 100 (%) Giỏ Tích cực trong 6 tháng đầu 2021 142 -15 -13 -7 -4 1 14 17 28 41 44 50 59 -30 -20 -10 0 10 20 30 40 50 60 70 (%) Giỏ Phòng thủ trong 6 tháng đầu 2021 ➢ Các cổ phiếu trong giỏ “tích cực” của chúng tôi đạt mức tăng trung bình đơn giản là 27% trong 6 tháng đầu năm 2021, gần như phù hợp với mức tăng 28% của VN-Index. ➢ Giỏ “phòng thủ” của chúng tôi bao gồm các cổ phiếu phòng thủ tương đối mang lại mức tăng trung bình đơn giản là 17%, thấp hơn mức tăng của VN-Index là 28%.
  • 64. Diễn biến giá cổ phiếu của VCSC trong nửa cuối năm 2021 64 Nguồn: Bloomberg, VCSC ➢ Các cổ phiếu trong giỏ “tích cực” của chúng tôi đạt mức tăng trung bình đơn giản là 30% trong 6 tháng cuối năm 2021, cao hơn mức tăng 6% của VN-Index ➢ Giỏ “phòng thủ” của chúng tôi bao gồm các cổ phiếu phòng thủ tương đối mang lại mức tăng trung bình đơn giản là 20%, cao hơn mức tăng 6% của VN-Index -9 -8 -5 -5 -3 -2 3 6 7 15 16 20 22 24 30 35 47 55 58 80 84 92 97 -20 0 20 40 60 80 100 120 VTP VHM TCB VPB PNJ PLX GAS VN-Index DHC PTB SCS REE TLG CTR Average MWG STK MSN KBC SZC NLG DGW DCG (%) Giỏ Tích cực trong 6 tháng cuối 2021 -13 -11 -5 -3 1 6 7 18 20 29 34 35 36 48 82 -30 -10 10 30 50 70 90 (%) Giỏ Phòng thủ trong 6 tháng đầu 2021
  • 65. Góc nhìn phân tích kỹ thuật đầu năm 2022 65 Nguồn: Bloomberg, VCSC 300 500 700 900 1,100 1,300 1,500 1,700 0 200 400 600 800 1,000 Dec-15 Sep-16 Jun-17 Mar-18 Dec-18 Sep-19 Jun-20 Mar-21 Dec-21 (Index pts) (VNDtn) Volume, LS MA 10 MA 20 “Chỉ số VN-Index đang đi lên trong xu hướng tăng với ngưỡng hỗ trợ trung hạn tại 1.440 điểm và ngưỡng kháng cự gần nhất là xung quanh 1.510-1.520 điểm. Nếu chỉ số VN-Index bứt phá được khỏi ngưỡng này, chúng tôi cho rằng VN-Index có thể đạt mốc 1.590-1.600 điểm, thậm chí cao hơn trong vài tháng tới ”.
  • 66. Các cổ phiếu VCSC theo dõi xếp theo tổng mức sinh lời (1) 66 Nguồn: Bloomberg, dữ liệu từ công ty, VCSC (giá cổ phiếu theo VND, tính đến 31/12/2021;ô màu hồng là cổ phiếu full room KNl) Mã Ngành Room NN GTVH, tr USD GTGD/ 30N trUSD Giá hiện tại Giá mục tiêu Tỷ lệ tăng Lợi suất cổ tức Tổng mức sinh lời Khuyến nghị Ngày báo cáo gần nhất P/E 2021 P/E 2022 GAS Dầu khí 46% 8.077 3.9 96.200 130.500 36% 4,2% 40% KQ 18/11/21 19,2 16,1 DCM Phân bón 44% 852 10.4 36.700 49.600 35% 3,3% 38% MUA 15/12/21 12,2 8,8 HPG VLXD 25% 9.105 38.4 46.400 63.000 36% 1,1% 37% KQ 12/11/21 6,4 7,2 TCB Ngân hàng 0% 7.701 28.9 50.000 67.700 35% 0,0% 35% MUA 04/11/21 9,9 8,5 DPM Phân bón 40% 858 11.4 50.000 64.400 29% 6,0% 35% MUA 15/12/21 8,0 6,8 VPB Ngân hàng 0% 6.982 29.8 35.800 48.000 34% 0,0% 34% MUA 24/11/21 12,1 10,2 VIC Đa ngành 36% 15.875 14.7 95.100 127.000 34% 0,0% 34% KQ 02/12/21 105,2 83,3 STK Dệt may 90% 169 0.1 56.600 72.900 29% 2,8% 32% MUA 29/11/21 13,5 10,5 VTP GTVT 28% 339 0.3 74.700 96.600 29% 2,0% 31% MUA 18/11/21 27,7 17,6 BWE Điện & Nước 30% 363 0.8 42.900 54.900 28% 3,0% 31% MUA 15/10/21 15,2 11,7 VHM Bất động sản 27% 15.664 25.0 82.000 107.000 30% 0,0% 30% MUA 26/11/21 10,7 10,3 MBB Ngân hàng 0% 4.790 14.2 28.900 37.700 30% 0,0% 30% MUA 29/11/21 8,8 7,2 VEA Ô-tô 43% 2.588 0.6 44.400 53.900 21% 8,7% 30% MUA 25/11/21 11,4 9,1 VRE Bất động sản 19% 3.001 10.5 30.100 39.000 30% 0,0% 30% MUA 30/11/21 51,6 26,5 LHG KCN 39% 116 0.8 53.000 66.500 25% 3,6% 29% MUA 05/11/21 9,8 8,0 BSR Lọc hóa dầu 8% 3.142 8.6 23.100 29.400 27% 1,3% 29% MUA 12/11/21 13,4 10,9 FPT CNTT 0% 3.702 6.4 93.000 116.900 26% 2,2% 28% MUA 09/11/21 21,5 16,9 MWG Bán lẻ 0% 4.250 5.8 135.900 171.700 26% 1,1% 27% MUA 23/11/21 20,3 14,1 LPB Ngân hàng 1% 1.177 10.0 22.300 28.400 27% 0,0% 27% KQ 26/11/11 10,4 7,0 PNJ Bán lẻ 2% 960 2.1 96.200 120.200 25% 2,1% 27% MUA 28/10/21 22,2 16,7 DGC Công nghiệp 41% 1.200 9.8 159.900 198.700 24% 2,8% 27% MUA 25/11/21 11,5 9,0 CTG Ngân hàng 4% 7.147 15.0 33.900 42.500 25% 1,5% 27% MUA 30/11/21 13,2 9,1 PLX Xăng dầu 3% 3.004 3.6 53.900 66.000 22% 4,1% 27% MUA 22/11/21 24,1 17,1 VNM Đồ uống/Thực phẩm 45% 7.922 7.3 86.400 104.300 21% 4,6% 25% MUA 12/11/21 18,5 17,5 VHC Đồ uống/Thực phẩm 74% 501 2.2 62.800 77.500 23% 1,6% 25% MUA 25/10/21 12,0 8,7 SAB Đồ uống/Thực phẩm 37% 4.248 1.0 151.000 180.000 19% 2,3% 22% KQ 29/11/21 30,2 23,5 ACB Ngân hàng 0% 4.089 6.4 34.500 41.600 21% 0,0% 21% MUA 17/11/21 9,9 7,0
  • 67. Các cổ phiếu VCSC theo dõi xếp theo tổng mức sinh lời (2) 67 Nguồn: Bloomberg, dữ liệu từ công ty, VCSC (giá cổ phiếu theo VND, tính đến 31/12/2021;ô màu hồng là cổ phiếu full room KNl) Mã Ngành Room NN GTVH, tr USD GTGD/ 30N trUSD Giá hiện tại Giá mục tiêu Tỷ lệ tăng Lợi suất cổ tức Tổng mức sinh lời Khuyến nghị Ngày báo cáo gần nhất P/E 2021 P/E 2022 DRC Săm lốp 42% 170 2.0 32.650 37.700 15% 4,6% 20% KQ 24/11/21 12,8 9,3 PHR Công nghiệp 34% 424 2.3 71.300 83.600 17% 2,8% 20% KQ 22/11/21 31,6 12,0 BVH Bảo hiểm 23% 1.824 2.4 56.000 65.800 18% 1,8% 19% PHTT 01/12/21 22,4 18,9 CTR CNTT 44% 357 2.1 87.600 102.200 17% 1,1% 18% MUA 22/11/21 29,6 26,8 DGW Bán lẻ 22% 480 2.7 123.900 144.500 17% 0,8% 17% PHTT 24/11/21 18,7 14,4 DHC Công nghiệp 10% 273 0.7 89.000 101.300 14% 2,5% 16% KQ 04/11/21 11,8 10,5 DXS Bất động sản 28% 586 1.3 37.300 43.200 16% 0,0% 16% MUA 12/11/21 15,5 9,0 TDM Điện & Nước 39% 154 0.6 35.000 39.100 12% 3,4% 15% KQ 05/11/21 15,7 12,2 REE Điện & Nước 0% 937 2.2 69.100 79.000 14% 0,0% 14% KQ 26/11/21 12,1 10,0 NT2 Điện & Nước 35% 332 1.8 26.300 27.900 6% 7,6% 14% MUA 27/10/21 11,5 11,3 KBC KCN 34% 1.520 21.6 60.800 68.100 12% 0,0% 12% KQ 31/12/21 31,8 5,0 QNS Đồ uống/Thực phẩm 33% 758 1.7 48.400 51.200 6% 6,2% 12% PHTT 30/11/21 11,3 9,8 BMP VLXD 15% 215 0.2 59.900 61.700 3% 8,3% 11% PHTT 04/11/21 37,3 11,6 SCS DV Hàng không 25% 356 0.1 160.000 169.000 6% 5,6% 11% MUA 08/11/21 16,4 13,4 STB Ngân hàng 12% 2.605 26.9 31.500 34.900 11% 0,0% 11% MUA 11/11/21 21,1 17,2 MSN Đa ngành 68% 8.856 23.3 171.000 186.000 9% 0,6% 9% MUA 17/11/21 21,9 30,5 BID Ngân hàng 11% 8.233 4.2 37.100 40.500 9% 0,0% 9% KQ 30/11/21 22,1 15,8 PVT Dầu khí 36% 342 2.5 24.100 25.100 4% 4,1% 8% PHTT 26/11/21 12,8 10,0 IMP Dược phẩm 0% 228 0.0 77.800 81.900 5% 2,6% 8% KQ 29/11/21 29,0 18,3 GMD GTVT 8% 625 3.8 47.300 49.800 5% 2,5% 8% PHTT 17/11/21 30,3 22,8 TLG Văn phòng phẩm 74% 156 0.1 45.600 47.000 3% 4,4% 7% KQ 22/11/21 17,8 12,3 VCB Ngân hàng 5% 16.360 4.4 78.800 82.700 5% 1,0% 6% PHTT 30/11/21 20,1 15,4 GDT KCN 24% 49 0.1 63.400 62.500 -1% 7,3% 6% PHTT 30/11/21 19,9 12,7 HDB Ngân hàng 4% 2.696 9.0 30.850 32.100 4% 0,0% 4% KQ 10/11/21 10,8 9,6 HDG Điện & Nước 33% 573 3.6 66.500 68.000 2% 1,5% 4% MUA 11/11/21 13,4 8,3 PC1 Điện & Nước 45% 406 3.1 39.350 40.100 2% 0,0% 2% PHTT 30/11/21 13,9 16,5 VJC Hàng không 14% 3.048 4.5 128.300 130.600 2% 0,0% 2% PHTT 23/12/21 432,0 37,5
  • 68. Các cổ phiếu VCSC theo dõi xếp theo tổng mức sinh lời(3) 68 Nguồn: Bloomberg, dữ liệu từ công ty, VCSC (giá cổ phiếu theo VND, tính đến 31/12/2021;ô màu hồng là cổ phiếu full room KNl) Mã Ngành Room NN GTVH, tr USD GTGD/ 30N trUSD Giá hiện tại Giá mục tiêu Tỷ lệ tăng Lợi suất cổ tức Tổng mức sinh lời Khuyến nghị Ngày báo cáo gần nhất P/E 2021 P/E 2022 PTB Đa ngành 29% 211 0.8 99.000 96.800 -2% 3,0% 1% PHTT 12/11/21 9,8 8,3 PPC Điện & Nước 36% 338 0.3 24.050 23.400 -3% 3,3% 1% PHTT 29/10/21 21,5 15,7 HSG VLXD 41% 810 10.7 37.400 37.500 0% 0,0% 0% KKQ 18/11/21 4,4 6,9 NKG VLXD 41% 371 8.9 38.750 38.800 0% 0,0% 0% KKQ 18/11/21 4,2 6,4 DHG Dược phẩm 46% 648 0.3 113.000 107.600 -5% 3,5% -1% PHTT 30/11/21 18,5 17,6 GEX Đa ngành 42% 1.518 27.6 40.650 40.000 -2% 0,0% -2% KKQ 22/11/21 29,9 23,6 GEG Điện & Nước 12% 312 1.2 23.450 22.400 -4% 1,7% -3% KQ 30/11/21 25,4 17,1 AST DV Hàng không 6% 104 0.1 52.800 51.200 -3% 0,0% -3% PHTT 30/11/21 -17,2 64,2 PVS Dầu khí 42% 572 7.2 27.300 25.400 -7% 3,7% -3% PHTT 24/11/21 21,0 17,4 SZC KCN 46% 298 3.6 68.000 64.500 -5% 1,5% -4% KQ 11/11/21 26,6 20,4 BMI Bảo hiểm 19% 210 1.2 43.600 40.100 -8% 2,3% -6% PHTT 04/11/21 21,8 18,8 HT1 VLXD 46% 374 3.2 22.350 20.000 -11% 4,5% -6% KKQ 25/10/21 25,7 15,3 GVR Công nghiệp 12% 6.484 5.3 36.950 34.100 -8% 1,6% -6% PHTT 23/11/21 32,3 29,3 SSI Chứng khoán 62% 2.232 45.4 51.800 47.300 -9% 1,9% -7% PHTT 03/12/21 21,6 24,7 POW Điện & Nước 46% 1.798 19.7 17.500 16.000 -9% 1,1% -7% MUA 22/11/21 21,4 16,9 DXG Bất động sản 24% 915 16.5 35.000 31.900 -9% 0,0% -9% KQ 18/11/21 18,9 16,0 ACV Hàng không 45% 8.309 0.3 87.000 77.200 -11% 0,0% -11% PHTT 01/12/21 431,1 66,0 KDH Bất động sản 17% 1.438 4.5 51.000 45.000 -12% 0,0% -12% PHTT 25/11/21 29,2 21,4 FRT Bán lẻ 30% 347 4.3 100.200 86.900 -13% 0,5% -13% KKQ 29/12/21 21,6 19,2 VIB Ngân hàng 0% 3.223 6.0 47.300 40.900 -14% 0,0% -14% PHTT 30/11/21 12,2 10,1 NLG Bất động sản 18% 1.079 15.2 64.200 54.000 -16% 1,3% -15% PHTT 30/11/21 20,0 20,2 TPB Ngân hàng 1% 2.848 10.9 41.050 34.815 -15% 0,0% -15% PHTT 01/12/21 11,5 8,8 PVD Dầu khí 43% 548 7.4 29.650 24.700 -17% 0,0% -17% PHTT 30/11/21 593,0 37,2 NVL Bất động sản 23% 7.706 18.1 91.000 70.200 -23% 0,0% -23% KKQ 01/12/21 42,6 39,4 HVN Hàng không 24% 2.249 2.9 23.150 17.600 -24% 0,0% -24% PHTT 23/12/21 -4,1 -6,8 CTD Xây dựng 2% 355 3.4 109.500 65.700 -40% 0,9% -39% PHTT 25/11/21 57,7 27,9 CII GTVT 39% 486 16.0 46.400 27.300 -41% 0,4% -41% PHTT 29/11/21 244,2 33,6 DIG Bất động sản 47% 2.121 20.7 96.700 42.000 -57% 0,0% -57% BÁN 01/12/21 48,2 48,1
  • 69. 69 Phụ lục Triển vọng Thị trường VCSC RESEARCH THÁNG 01/2022
  • 70. Phụ lục Triển vọng Thị trường 70 Trang ● Dữ liệu thị trường chứng khoán Việt Nam 71 ● IPO & Thoái vốn Nhà nước 78 ● Hợp đồng tương lai 81 ● Chứng quyền có đảm bảo 82
  • 71. Các cổ phiếu đóng góp tích cực nhất cho VN-Index năm 2021 71 Nguồn: Bloomberg, VCSC NVL MSN VPB HPG VHM TCB MBB MWG DIG FPT TPB VIB CTG ACB SSI Others Đóng góp cho mức tăng của VN-Index THD CEO SHS IDC IPA NVB MBS HUT L14 VCS PVS PVI Others Đóng góp cho mức tăng của HN-Index BSR SSH MVN PGV VEF MCH ACV FOX MML TID Others Đóng góp cho mức tăng của UpCom 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21 (index) Diễn biến VN-Index năm 2021 VN Index HNX UPCOM VN30
  • 72. Tổng GTVH thị trường đạt 344 tỷ USD tính đến cuôi1 2021 72 Nguồn: Bloomberg, GSO, VCSC 257 22 64 26 16 20 22 23 25 30 55 56 58 68 94 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0 50 100 150 200 250 300 350 400 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 (%) (tỷ USD) HSX HNX UPCOM Market cap/GDP %, RS
  • 73. GTGD trung bình (ADTV) trong năm 2021 vượt mức đỉnh trước đó 73 Nguồn: Bloomberg, VSD, VCSC 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 0 200 400 600 800 1,000 1,200 1,400 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 (mn) (tr USD) HSX HNX UPCOM Brokerage accounts, RS
  • 74. Thanh khoản tăng mạnh lên mức cao nhất 10 năm trong năm 2021 74 Nguồn: Bloomberg, VCSC (tổng cả 3 sàn) 39% 49% 39% 69% 51% 47% 46% 43% 26% 38% 100% 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 0 50 100 150 200 250 300 350 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 (tỷ USD) Average mkt cap Turnover Turnover/avg mkt cap, RS
  • 75. Khối ngoại liên tục bán ròng từ nửa cuối 2019 * 75 Nguồn: FiinPro, VCSC (* khối ngoại mua ròng trong tháng 6/2020 do giao dịch NĐT chiến lược tại VHM) Lượng bán ròng của khối ngoài (bao gồm giao dịch thỏa thuận) -3.0 -2.5 -2.0 -1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 Dec-11 Dec-12 Dec-13 Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21 (tỷ USD) Monthly Foreign Netflow YTD Foreign netflow
  • 76. Top cổ phiếu nước ngoài mua/ bán ròng trong năm 2021 76 Nguồn: FiinPro, VCSC (bao gồm GD thỏa thuận) -1,000 -800 -600 -400 -200 0 200 400 (tr USD
  • 77. Trần sở hữu nước ngoài và tỷ lệ còn lại (HSX & HNX) 77 Nguồn: Bloomberg, VCSC (tính đến 31/12/2021; ước tính cho cổ phiếu HSX & HNX) 50 71 158 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 0 50 100 150 200 250 300 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 (tỷ USD) Foreign ownership Theoretical foreign room available Balance of market cap Foreign ownership %, RS Theoretical foreign limit %, RS
  • 78. IPO và thoái vốn Nhà nước (1) 78 IPOs trong năm 2021 Nguồn: FiinPro, VCSC Mã cổ phiếu Tên công ty Sàn GTVH theo giát IPO (tỷ đồng) GT bán (tỷ đồng) Ngày DXS CTCP Dịch vụ Bất động sản Đất Xanh HSX 11.462 2.290 17/6/2021 BAF CTCP Nông nghiệp BaF Việt Nam HSX 1.560 560 14/9/2021 KHG CTCP Tập đoàn Khải Hoàn Land HSX 4.602 231 26/4/2021 VTZ CTCP Sản xuất và Thương mại Nhựa Việt Thành HNX 222 55 31/8/2021 SCV Công ty TNHH MTV Muối Việt Nam UPCoM 30 30 12/4/2021 IBN Công ty TNHH MTV In báo Nghệ An UPCoM 41 21 5/4/2021 HTH Công ty TNHH MTV Hoa tiêu Hàng hải - TKV UPCoM 61 12 12/7/2021 GMH CTCP Minh Hưng Quảng Trị N/A 363 11 12/11/2021 CNA Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển Chè Nghệ An UPCoM 34 8 19/4/2021 GE2 Tổng công ty Phát điện 2 UPCoM 29.165 6 8/2/2021
  • 79. IPO và thoái vốn Nhà nước (2) 79 Thóa vốn nhà nước tron năm 2021 Nguồn: FiinPro. SCIC. VCSC Mã Tên công ty Cổ đông TL sở hữu trước thoái vốn Cổ phần bán GT bán (tỷ đồng) Ngày VOC Tổng Công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam SCIC 36,30% 36,30% 1.256 8/11/2021 N/A CTCP Bến xe Quảng Ngãi SCIC 51,00% 51,00% 1.190 19/11/2021 N/A VISCO Viettel 39,90% 39,90% 923 21/9/2021 N/A CTCP Đầu tư – xây dựng Công trình Văn hóa đô thị SCIC 34,00% 34,00% 181 16/11/2021
  • 80. IPO và thoái vốn Nhà nước(3) 80 Một số thương vụ thoái vốn đáng chú ý trong năm 2022 Nguồn: Quyết định số 1232/QĐ-TTg (Kế hoạch thoái vốn Nhà nước từ năm 2017 đến năm 2020), Quyết định số 64/QĐ-TTg (Kế hoạch thoái vốn của SCIC vào năm 2021), PVN, Bloomberg, VCSC (số liệu đến ngày 14/12/2021) Code Govt Stake Sale Mkt Cap (USD mn) TTM Rev Growth TTM EPS Growth PB TTM PE TTM ROA TTM ROE Foreign Room SAB 36.0% by SCIC 4,264 -15.4% -10.2% 4.6 26.0 13.6% 18.7% 62.6% FPT 6.0% by SCIC 3,779 14.8% 21.2% 5.1 22.0 9.3% 25.1% 49.0% BVH 3.0% by SCIC 1,890 7.4% 44.4% 2.0 24.0 1.2% 8.9% 26.4% DGC 3.5% by Vinachem 1,304 25.8% 57.3% 6.1 24.0 21.0% 28.1% 7.3% LPB 10.2% by VN Post 1,184 N/A N/A 1.7 10.0 1.2% 18.0% 4.0% DCM 24.6% by PVN 878 12.3% 77.1% 3.0 22.0 10.9% 13.7% 5.2% PGB 30.0% by PLX 449 0.3% 127.2% 2.6 61.0 0.5% 4.4% 0.0% NTP 37.1% by SCIC 312 -5.0% 0.7% 2.6 17.0 9.8% 15.4% 18.5% DVN 29.0% by MOH 281 -6.7% -5.7% 2.4 35.0 3.3% 6.8% 0.0% VNR 40.0% by SCIC 217 16.1% 9.7% 1.6 15.0 4.9% 11.3% 27.0% BMI 50.7% by SCIC 212 1.5% -1.1% 2.1 23.0 3.4% 10.0% 30.1% PTI 22.67% by VN Post 180 3.9% 23.4% 2.0 15.0 3.3% 13.6% 37.7% LAS 18.8% by Vinachem 130 11.8% N/A 2.3 60.0 3.9% 5.6% 0.1% HVT 17.5% by Vinachem 30 -12.6% 160.6% 2.6 12.0 11.7% 23.1% 1.8%
  • 81. Hợp đồng VN30F1M 81 Nguồn: Bloomberg, FiinPro, VCSC 900 1,000 1,100 1,200 1,300 1,400 1,500 1,600 Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21 Chỉ số VN30 và VN30F1M VN30 - Index level VN30F1M - price -2.0% -1.5% -1.0% -0.5% 0.0% 0.5% 1.0% 1.5% 2.0% 2.5% 3.0% Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21 Chênh lệch Basis Basis-MA50 0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21 GTGD hàng ngày VNINDEX - value (USD mn) VN30F1M - value (USD mn) 0 10 20 30 40 50 60 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 Jan-21 Apr-21 Jul-21 Oct-21 Thousands Thousands GTGD hàng ngày & hợp đồng mở VN30F1M - Volume Open Interest (RHS)
  • 82. Chứng quyền có đảm bảo 82 Nguồn: FiinPro, VCSC CW phát hành trong 2021 GTGD CW hàng ngày KIS HCM SSI MBS VND VCI ACBS BSI BSC TOTAL HPG 8 5 5 4 3 3 3 1 1 33 VNM 7 4 2 4 2 3 1 23 VRE 8 4 4 3 2 1 1 23 STB 8 3 3 4 2 2 22 VHM 6 5 3 3 2 1 1 21 FPT 5 4 3 2 3 1 1 1 20 MWG 5 3 3 3 4 1 1 20 VPB 2 5 3 3 3 2 1 19 MSN 7 3 1 2 2 3 1 19 TCB 4 4 3 3 1 2 1 18 MBB 2 4 4 3 1 14 PNJ 1 3 2 2 2 4 14 VIC 7 3 1 1 1 13 KDH 6 1 3 1 11 NVL 5 1 6 TCH 5 1 6 VJC 4 2 6 HDB 5 5 PDR 3 3 REE 2 1 3 ACB 1 1 1 3 SBT 2 2 EIB 1 1 TOTAL 87 55 44 40 30 31 11 4 3 305 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 8,000 9,000 10,000 Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21 Thousands
  • 83. 83 Ngành Ngân hàng Trọng tâm chú ý đến tăng trưởng tín dụng tháng 12/2021 và quý 1/2022 cũng như các khoản vay được tái cơ cấu lại trong quý 4/2021 VCSC RESEARCH THÁNG 01/2022
  • 84. Tổng quan 84 • Chúng tôi dự báo tăng trưởng tổng lợi nhuận ròng đạt 30,8% YoY trong danh mục theo dõi của chúng tôi trong năm 2022 - cao hơn mức dự báo chung của Bloomberg là 26,1% YoY. Sự khác biệt chủ yếu nằm ở các giả định về phí bancassurance ứng trước. • Chúng tôi kỳ vọng doanh thu hoạt động của các ngân hàng sẽ có mức tăng trưởng thấp hơn vào năm 2022 so với năm 2021 (đạt lần lượt là 17,9% và 28,1%) do đà tăng trưởng NIM hạ nhiệt so với mức tăng mạnh vào năm 2021. Chúng tôi dự báo tăng trưởng tín dụng đạt 14,2%, NIM tăng 14 điểm cơ bản, tăng trưởng NII 19,4% và NFI thuần tăng 26,5% trong năm 2022. • Chúng tôi dự báo chi phí dự phòng/cho vay gộp ở mức 1,73% trong năm 2021 và giảm xuống còn 1,47% vào năm 2022 do việc trích lập dự phòng tại các ngân hàng TMCP quốc doanh (SOCB) trong năm 2021 sẽ ít áp lực hơn vào năm 2022. • Chúng tôi nhận thấy áp lực đè lên chất lượng tài sản của các ngân hàng trong danh mục theo dõi của trong quý 3/2021, nhưng chúng tôi vẫn băn khoăn liệu rằng các ngân hàng có thể phục hồi nhanh chóng tương tự như trong nửa đầu năm 2021 sau các gián đoạn do COVID-19 vào năm 2020. Chúng tôi nghĩ rằng điều này phần nào có thể dự đoán được từ con số tăng trưởng tín dụng trong tháng 12/2021 và quý 1/2022 cũng như biến động trong các khoản cho vay được tái cơ cấu trong quý 4/2021. • Các lựa chọn hàng đầu của chúng tôi cho giỏ cổ phiếu tích cực năm 2022 là VPB, TCB, MBB và STB. Trong khi đó, ACB và VCB là những lựa chọn hàng đầu của chúng tôi cho giỏ cổ phiếu phòng thủ.
  • 85. Các số liệu chính và tổng hợp định giá 85 Mã Khuyến nghị GTVH (triệu USD) Cổ phần nhà nước Room KN % Room KN còn (triệu USD) GTGD TB 30n (triệu USD) Giá cổ phiếu (VND) Giá mục tiêu (VND) Ngày cập nhật giá mục tiêu TL tăng % Lợi suất cổ tức Tổng mức sinh lời 12T CTG MUA 7.146 64,5% 30,0% 306 15 33,900 42,500 11/30/21 25,4% 1,5% 26,8% BID* KQ 8.232 81,0% 30,0% 149 4 37,100 40,500 11/30/21 9,2% 0,0% 9,2% VCB* PHTT 16.358 74,8% 30,0% 210 4 78,800 82,900 11/30/21 5,2% 1,0% 6,2% TCB MUA 7.700 0,0% 22,5% 0 29 50,000 67,700 11/4/21 35,4% 0,0% 35,4% VPB MUA 6.981 0,0% 15,0% 0 30 35,800 48,000 11/24/21 34,1% 0,0% 34,1% MBB MUA 4.790 0,0% 23,2% 0 14 28,900 37,700 11/29/21 30,4% 0,0% 30,4% LPB KQ 1.177 0,0% 5,0% 12 10 22,300 28,400 11/26/11 27,4% 0,0% 27,4% ACB MUA 4.089 0,0% 30,0% 0 6 34,500 41,600 11/17/21 20,6% 0,0% 20,6% STB MUA 2.605 0,0% 30,0% 320 27 31,500 34,900 11/11/21 10,8% 0,0% 10,8% HDB KQ 2.696 0,0% 21,5% 119 9 30,850 32,100 11/10/21 4,1% 0,0% 4,1% VIB PHTT 3.222 0,0% 20,5% 1 6 47,300 40,900 11/30/21 -13,5% 0,0% -13,5% TPB* PHTT 2.848 0,0% 30,0% 14 11 41,050 34,815 12/1/21 -15,2% 0,0% -15,2% Mã TT EPS 2021 Dự báo TT EPS 2022 Dự báo TT EPS 2023 P/B 2021F x P/B 2022F x P/B 2023F x P/E trượt x P/E 2021 x P/E 2022 x ROE 2021 % ROE 2022 % Đòn bẩy tài chính CTG 12,4% 45,5% 34,3% 1,7 1,5 1,2 12,3 13,2 9,1 17,10% 21,7% 15,1 BID* 65,9% 39,7% 30,7% 2,2 2,0 1,8 24,7 22,1 15,8 13,8% 17,4% 19,6 VCB* 14,3% 30,2% 21,9% 3,5 2,6 2,2 20,1 20,1 15,4 20,7% 20,6% 12,6 TCB 43,7% 16,9% 17,5% 1,9 1,6 1,3 9,9 9,9 8,5 21,4% 20,3% 6,1 VPB 24,6% 19,0% 20,8% 1,9 1,4 1,2 13,0 12,1 10,2 18,6% 15,0% 7,7 MBB 49,7% 21,9% 18,4% 1,8 1,4 1,2 10,1 8,8 7,2 22,6% 22,1% 9,4 LPB 53,9% 48,9% 13,0% 1,6 1,3 1,1 11,1 10,4 7,0 18,5% 22,3% 15,8 ACB 24,2% 42,3% 19,0% 2,1 1,6 1,3 9,6 9,9 7,0 23,8% 26,3% 11,3 STB 21,8% 22,9% 106,7% 1,7 1,6 1,3 21,3 21,1 17,2 10,6% 11,7% 14,8 HDB 34,1% 12,3% 20,6% 2,0 1,7 1,4 11,1 10,8 9,6 21,3% 19,1% 11,8 VIB 32,2% 21,6% 24,0% 3,1 2,3 1,8 12,9 12,2 10,1 29,2% 27,0% 12,9 TPB* 2,4% 30,6% 18,0% 2,5 2,1 1,7 14,1 15,5 11,9 18,7% 19,1% 10,5 Ngân hàng: Dữ liệu chính Ngân hàng: Tổng hợp định giá Nguồn: VCSC; giá cổ phiếu tính đến ngày 31/12/2021, (*) giá mục tiêu và cổ tức điều chỉnh cho cổ tức cổ phiếu
  • 86. 86 Ngành Ngân hàng Phần 1: Nhìn lại 2021
  • 87. Nhìn lại năm 2021 - Tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống vẫn ở mức cao trong khi tăng trưởng huy động toàn hệ thống tăng trưởng thấp hơn 87 • Tăng trưởng tín dụng mạnh mẽ trong thời gian đầu năm 2021 đã giúp con số 9 tháng đầu năm 2021 đạt 7,9% so với 6,1% trong cùng kỳ năm trước. • Các ngân hàng chủ động tăng huy động chậm hơn tốc độ tăng trưởng tín dụng để tối ưu hóa tỷ lệ LDR nhằm giảm thiểu tác động của hoạt động cho vay ưu đãi vào năm 2021. Tỷ lệ LDR theo quy định có trọng số trong danh mục theo dõi của chúng tôi tăng từ 75,5% lên 76,4% trong cùng kỳ (không tính CTG và BID trong mẫu so sánh vì cả 2 ngân hàng đều có các quy tắc đặc biệt tạm thời). Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), VCSC. * 2021 tương ứng cho tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống, được tính toán dựa trên dự báo của chúng tôi về tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng trong danh mục theo dõi của chúng tôi trừ 1,4 điểm % (mức chênh lệch trung bình trong năm 2019 và 2020); Tăng trưởng tín dụng 11 tháng 2021 được NHNN thống kê đến hết ngày 25/11/2021.. Tăng trưởng huy động toàn hệ thống Nguồn: NHNN, VCSC. * 2021 cho thấy tăng trưởng tiền gửi toàn hệ thống, được tính toán dựa trên dự báo của chúng tôi về tăng trưởng tiền gửi của các ngân hàng trong phạm vi phủ sóng của chúng tôi. Tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống 12.1% 17.3% 11.6% 18.3% 12.2% 18.3% 10.3% 13.9% 9.4% 13.6% 6.1% 12.2% 7.9% 10.1% 13.3% 0% 3% 6% 9% 12% 15% 18% 21% 9.2% 14.3% 14.4% 17.7% 10.7% 14.1% 9.6% 12.8% 9.1% 13.9% 7.9% 14.0% 5.3% 11.4% 0% 3% 6% 9% 12% 15% 18% 21%
  • 88. Nhìn lại năm 2021 - Cho vay bán lẻ thúc đẩy tăng trưởng tín dụng trong 9 tháng 2021 đối với các ngân hàng gia tăng tín dụng năm 2021 nhanh hơn so với năm 2020 88 • Trong số các ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tín dụng tích cực trong 9 tháng đầu năm 2021 so với năm ngoái, không có một xu hướng tổng thể nào cho thúc đẩy tăng trưởng tín dụng này. Tuy nhiên, hầu hết các ngân hàng trong nhóm này đều có cho vay bán lẻ là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng tín dụng trong giai đoạn này. • Trái phiếu doanh nghiệp (TPDN) tiếp tục xu hướng vào năm 2020 khi tăng trưởng của sản phẩm này vượt xa mức tăng trưởng dư nợ vay - dự báo cả năm của chúng tôi cho năm 2021 là tăng trưởng 24,8% cho TPDN so với mức tăng trưởng 14,3% trong dư nợ vay trong danh mục theo dõi của chúng tôi . Nguồn: Dữ liệu công ty, VCSC (c là hợp nhất) Cơ cấu tăng trưởng tín dụng theo từng mảng Nguồn: VCSC tổng hợp Tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng trong danh mục theo dõi của chúng tôi ủa chúng tôi 0% 5% 10% 15% 20% 25% VCB BID CTG TCB MBB TPB VIB LPB ACB VPB c HDB c STB 9M 2020 9M 2021 13.3% 14.3% 37.2% 24.8% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 2020 2021F Loan growth Corporate bond growth