CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
1. 1
Báo cáo chiến lược 2022
Từ đại dịch đến bình thường mới
VCSC RESEARCH
THÁNG 01/2022
2. Báo cáo chiến lược 2022: Từ đại dịch đến bình thường mới
2
➢ Các giả định chính
- Chúng tôi giả định rằng các gián đoạn từ dịch COVID-19 sẽ giảm dần trong năm 2022 khi tỷ lệ tiêm chủng cao
hơn hỗ trợ quá trình chuyển đổi từ một đại dịch toàn cầu sang một loại bệnh đặc hữu nhưng ít gây tử vong
hơn.
➢ Vĩ mô: Tiếp tục thu hút vốn FDI, chính sách duy trì hỗ trợ vào năm 2022
- Chúng tôi dự báo tăng trưởng GDP cao hơn mức dự báo chung đạt 7,8% trong năm 2022 (7,0% vào năm
2023).
- Bất chấp đại dịch, ngành sản xuất của Việt Nam đã cho thấy khả năng phục hồi đáng kể, đạt mức tăng trưởng
5,8% vào năm 2020 và 6,4% vào năm 2021. Chúng tôi tin rằng Việt Nam tiếp tục là điểm đến thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) và mô hình tăng trưởng theo định hướng FDI/xuất khẩu sẽ tiếp tục hỗ trợ tăng
trưởng GDP cao trong vòng 5 đến 10 năm tới.
- Chúng tôi dự báo CPI bình quân sẽ đạt 3,0% vào năm 2022, thấp hơn trần mục tiêu của Chính phủ là 4,0% và
chúng tôi cho rằng không có áp lực quá lớn đối với khả năng tăng lãi suất.
- Trong khi đó, Chính phủ đã đề xuất gói hỗ trợ cho giai đoạn 2022-2023 để hỗ trợ phục hồi kinh tế xã hội.
Chúng tôi kỳ vọng chính sách tài khóa sẽ hỗ trợ nhiều hơn so với năm 2021.
➢ Triển vọng thị trường: Tăng trưởng lợi nhuận sẽ hỗ trợ vượt qua các thách thức từ tăng lãi suất
- Chúng tôi duy trì mục tiêu chỉ số VN-Index đến cuối năm 2022 đạt 1.700 điểm - cao hơn 13% so với mức đóng
cửa năm 2021 của chỉ số là 1.498 điểm - và đặt mục tiêu VN-Index tạm thời cho năm 2023 là 1.900 điểm.
- Dựa trên dự báo tăng trưởng EPS của VN-Index lần lượt là 36%/23%/21% cho các năm 2021/2022/2023, mục
tiêu chỉ số VN-Index của chúng tôi tương ứng với P/E trượt là 15,9 lần và P/E dự phóng 12 tháng là 13,1 lần
vào cuối năm 2022
3. Mục lục
3
Trang
● Tổng quan 2
● Vĩ mô Việt Nam 4
● Triển vọng thị trường 23
● Ngành và cổ phiếu
○ Ngân hàng 83
○ Tài chính khác 111
○ Tiêu dùng 143
○ Các công ty định hướng xuất khẩu 180
○ Bất động sản 209
○ Vật liệu xây dựng 232
○ Công nghiệp và Vận tải 257
○ Dầu khí 297
○ Điện nước 321
● Khuyến cáo 350
● Liên hệ 351
4. 4
Triển vọng vĩ mô 2022
Việt Nam tiếp tục là điểm đến thu hút FDI;
các chính sách hỗ trợ duy trì tích cực trong
năm 2022
VCSC RESEARCH
THÁNG 01/2022
5. Triển vọng kinh tế năm 2022
5
Chúng tôi kỳ vọng nền kinh tế Việt Nam sẽ phục hồi mạnh với mức tăng trưởng 7,8% trong năm 2022, nhờ:
• Tỷ lệ tiêm chủng cao (đạt > 90% dân số trên 18 tuổi), giúp Việt Nam mở cửa trở lại hầu hết các hoạt động trong nước và
tiến gần hơn tới kế hoạch nối lại hoàn toàn các chuyến bay thương mại quốc tế trong nửa cuối năm 2022.
• Nền kinh tế toàn cầu tiếp tục phục hồi (theo dự báo chung trên Bloomberg, tăng trưởng GDP toàn cầu có khả năng đạt
4,4% trong năm 2022) và triển vọng trong nước được cải thiện sẽ hỗ trợ nhu cầu và giúp thúc đẩy xuất khẩu, sản xuất và
dòng vốn FDI
• Gói kích thích của Chính phủ (tương đương khoảng 4,1% GDP năm 2021 dự kiến sẽ được giải ngân trong hai năm 2022
và 2023), và môi trường lãi suất thấp sẽ giúp thúc đẩy đầu tư và sản xuất cũng như hỗ trợ tiêu dùng của các hộ gia đình.
Rủi ro với dự báo của chúng tôi bao gồm:
• Sự xuất hiện và lây lan nhanh của các biến chủng virus mới có thể khiến Chính phủ các nước cũng như Việt Nam áp dụng
trở lại các biện pháp giãn cách xã hội nghiêm ngặt hơn dự kiến gây ra những gián đoạn nghiêm trọng trong chuỗi cung ứng
và các hoạt động kinh tế khác.
• Chính sách 'zero COVID' của Trung Quốc có thể khiến tình trạng ách tắc tại các cửa khẩu đường bộ giữa Việt Nam và
Trung Quốc kéo dài.
• Giải ngân các gói chính sách hỗ trợ của Chính phủ chậm hơn dự kiến.
Trong khi đó, các yếu tố hỗ trợ có thể dẫn đến mức tăng trưởng cao hơn dự báo của chúng tôi bao gồm:
• Tốc độ mở cửa các hoạt động sản xuất, kinh doanh được đẩy nhanh.
• Chính phủ gia tăng các biện pháp tài khóa – tiền tệ hỗ trợ người lao động và doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-
19.
6. Triển vọng kinh tế năm 2022
6
Các dự báo vĩ mô khác
• Chúng tôi kỳ vọng vốn FDI giải ngân sẽ tăng 11,7% YoY, đạt mức 22,0 tỷ USD trong năm 2022 khi các hoạt động xúc
tiến đầu tư và nghiên cứu khả thi được đẩy mạnh trong bối cảnh kinh tế toàn cầu mở cửa trở lại. Bên cạnh đó, vốn
FDI đăng ký cho các dự án mới và mở rộng tăng mạnh trong năm 2021 cũng sẽ giúp hỗ trợ vốn FDI giải ngân trong
năm 2022.
• Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sẽ tiếp tục được hưởng lợi từ sự phục hồi kinh tế toàn cầu. Chúng tôi kỳ vọng kim
ngạch xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt tăng 16% YoY và 14% YoY, đạt 387 tỷ USD và 378 tỷ USD với thặng dư
thương mại ở mức 11,2 tỷ USD trong năm 2022.
• Mặc dù lạm phát có thể gia tăng do nhu cầu tiêu dùng phục hồi và khả năng tăng giá một số mặt hàng / dịch vụ Nhà
nước quản lý giá, chúng tôi kỳ vọng lạm phát vẫn sẽ tiếp tục được kiểm soát trong năm 2022. Chúng tôi kỳ vọng lạm
phát bình quân trong năm 2022 ở mức 3,0% nhờ giá hàng hóa trên toàn cầu hạ nhiệt và sự linh hoạt trong điều hành
giá đối với một số số hàng hóa và dịch vụ trong rổ CPI do Nhà nước quản lý giá.
• Đồng USD tăng giá trên thị trường toàn cầu có thể sẽ làm gia tăng áp lực lên đồng VND. Tuy nhiên, chúng tôi dự báo
đồng VND sẽ vẫn ổn định so với đồng USD trong năm 2022 nhờ dòng vốn ngoại dồi dào đến từ vốn FDI giải ngân,
xuất khẩu và kiều hối.
7. Các tỉnh thành phía Nam thực hiện giãn cách xã hội nghiêm ngặt trong Q3;
Việt Nam triển khai tiêm vaccine nhanh trong Q4
7
Số ca COVID-19 hàng ngày tại Việt Nam Số ca nặng đang điều trị và tử vong hàng ngày
Số vaccine tiêm hàng ngày (2021)
Tiến độ tiêm chủng (31/12/2021)
-
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
T06/21
T07/21
T08/21
T09/21
T10/21
T11/21
T12/21
Nguồn: MoH, VCSC tổng hợp
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
18,000
T05/21
T06/21
T06/21
T07/21
T07/21
T08/21
T08/21
T09/21
T09/21
T10/21
T10/21
T11/21
T11/21
T11/21
T12/21
T12/21
TP.HCM Hà Nội Các tỉnh khác
Tổng số liều đã nhận (triệu) 192.0
Tổng số liều đã tiêm (triệu) 152.8
Số người trưởng thành được tiêm chủng (triệu) 70,0
% dân số (≥ 18 tuổi) 99,5%
Số người trưởng thành được tiêm đủ 2 mũi (triệu) 63,8
% dân số (≥ 18 tuổi) 90,7%
Số người trưởng thành được tiêm mũi tăng cường/mũi thứ ba (triệu) 5,7
% dân số (≥ 18 tuổi) 8,1%
Số trẻ em trong độ tuổi 12-17 được tiêm chủng (triệu) 7,7
% trẻ em trong độ tuổi 12-17 (%) 85,3%
Số trẻ em trong độ tuổi 12-17 được tiêm đủ 2 mũi (triệu) 5,0
% trẻ em trong độ tuổi 12-17 được tiêm đủ 2 mũi (%) 55,7%
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
9,000
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
Aug
27
Sep
03
Sep
10
Sep
17
Sep
24
Oct
01
Oct
08
Oct
15
Oct
22
Oct
29
Nov
05
Nov
12
Nov
19
Nov
26
Dec
03
Dec
10
Dec
17
Dec
24
Dec
31
Số ca tử vong theo ngày (Trái)
Bệnh nhân nặng đang điều trị (Phải)
8. Kinh tế phục hồi mạnh mẽ trong quý 4 giúp tăng trưởng GDP 2021 đạt 2,58%
8
Tăng trưởng GDP theo ngành
Nguồn: GSO, VCSC
Tăng trưởng GDP theo quý
-8%
-6%
-4%
-2%
0%
2%
4%
6%
8%
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Q1 Q2 Q3 Q4 FY GDP
• Do các biện pháp phong tỏa và các biện pháp giãn cách xã hội nghiêm ngặt được thực hiện tại 19 tỉnh/thành phố phía
Nam và Hà Nội, Việt Nam lần đầu tiên ghi nhận mức tăng trưởng âm 6,02% trong quý 3/2021.
• Hoạt động kinh tế phục hồi mạnh mẽ với GDP tăng 5,22% trong quý 4/2021, giúp tăng trưởng cả năm đạt 2,58%.
• Chúng tôi kỳ vọng nền kinh tế sẽ phục hồi mạnh và đạt mức tăng trưởng 7,8% trong năm 2022, nhờ tỷ lệ tiêm chủng
cao, kinh tế toàn cầu tiếp tục phục hồi và các chính sách hỗ trợ tài khóa và tiền tệ của Chính phủ.
6.8%
5.9%
5.0%5.4%
6.0%
6.7% 6.2%
6.8% 7.08%
7.0%
2.9%
2.58%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Nông Lâm Ngư nghiệp Công nghiệp & Xây dựng Dịch Vụ GDP
9. Ngành chế biến, chế tạo tiếp tục là động lực tăng trưởng chính
9
• Khu vực Nông, Lâm, Ngư nghiệp tăng trưởng cao nhất trong 3 năm nhờ tình hình thời tiết thuận lợi.
• Ngành Sản xuất là động lực tăng trưởng chính với mức tăng 7,96% trong quý 4 (so với mức giảm 4,09% trong
quý 3), giúp tăng trưởng cả năm đạt 6,37%. Tăng trưởng của ngành sản xuất/chế biến đóng góp 1,6 điểm %,
tương đương 62% trong tổng mức tăng GDP của năm 2021.
• Khu vực Dịch vụ bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi dịch COVID-19. Trong quý 4/2021, tăng trưởng của khu vực
Dịch vụ đã cải thiện lên 5,42% từ mức giảm mạnh 8,57% trong quý 3, giúp tăng trưởng cả năm 2021 đạt
1,22% (so với 2,34% vào năm 2020) và đóng góp 22,23% vào tăng trưởng GDP chung.
Nguồn: GSO, VCSC
Tăng trưởng GDP khu vực dịch vụ
Tăng trưởng GDP khu vực Công nghiệp và
Xây dựng
Tăng trưởng GDP khu vực Nông, Lâm,
Ngư nghiệp
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
9%
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Nông Lâm Ngư nghiệp
Nông nghiệp
Lâm nghiệp
Ngư nghiệp
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Công nghiệp và xây dựng
Công nghiệp
Xây dựng
Khai khoáng
-15%
-10%
-5%
0%
5%
10%
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Dịch vụ
Bán buôn bán lẻ
Tài chính
Bất động sản
10. Sản xuất tương đối khả quan mặc dù có sự gián đoạn đáng kể trong Quý 3/2021
10
Chỉ số sản xuất công nghiệp các lĩnh vực Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng
PMI các nền kinh tế ASEAN
Nguồn: Nikkei, IHS Markit
Nguồn: GSO, VCSC -30 -20 -10 0 10 20 30
In, sao chép bản ghi các loại
SX than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế
SX thuốc, hoá dược và dược liệu
Chế biến gỗ và SX sản phẩm từ gỗ, tre, nứa…
SX sản phẩm thuốc lá
SX hoá chất và sản phẩm hoá chất
Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và…
SX, chế biến thực phẩm
Dệt
SX sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác
SX trang phục
SX sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ…
SX da và các sản phẩm có liên quan
SX giấy và sản phẩm từ giấy
SX sản phẩm từ cao su và plastic
SX máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu
SX sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản…
SX thiết bị điện
SX đồ uống
SX phương tiện vận tải khác
SX giường, tủ, bàn, ghế
SX xe có động cơ
SX kim loại
2021 2020
%
-15
-10
-5
0
5
10
15
20
25
30
T12/15
T06/16
T12/16
T06/17
T12/17
T06/18
T12/18
T06/19
T12/19
T06/20
T12/20
T06/21
T12/21
IIP toàn ngành công nghiệp (% YoY)
IIP ngành chế biến, chế tạo (% YoY)
01/
2021
02/
2021
03/
2021
04/
2021
05/
2021
06/
2021
07/
2021
08/
2021
09/
2021
10/
2021
11/
2021
12/
2021
Việt Nam 51,3 51,6 53,6 54,7 53,1 44,1 45,1 40,2 40,2 52,1 52,2 52,5
Philippines 52,5 52,5 52,2 49,0 49,9 50,8 50,4 46,4 50,9 51,0 51,7 51,8
Myanmar 47,8 27,7 27,5 33,0 39,7 41,5 33,5 36,5 41,1 43,3 46,7 49,0
Singapore 55,9 55,2 50,7 49,5 51,7 46,5 56,3 44,3 53,4 54,5 52,2 58,0
Thái Lan 49,0 47,2 48,8 50,7 47,8 49,5 48,7 48,3 48,9 50,9 50,6 49,5
Indonesia 52,2 50,9 53,2 54,6 55,3 53,5 40,1 43,4 52,2 57,2 53,9 53,5
Malaysia 48,9 47,7 49,9 53,9 51,3 39,9 40,1 43,7 48,1 52,2 52,3 52,8
ASEAN 51,4 49,7 50,8 51,9 51,8 49,0 44,6 44,5 50,0 53,6 52,3 52,7
11. Tỷ lệ thất nghiệp và số doanh nghiệp rút ra khỏi thị trường gia tăng
11
Lực lượng lao động Tỷ lệ thất nghiệp
Tình hình đăng ký doanh nghiệp
Nguồn: GSO, VCSC
63
64
65
66
67
68
69
70
71
47.5
48.0
48.5
49.0
49.5
50.0
50.5
51.0
51.5
52.0
52.5
Q1
2020
Q2
2020
Q3
2020
Q4
2020
Q1
2021
Q2
2021
Q3
2021
Q4
2021
Lực lượng lao động (trái)
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động (Phải)
Triệu người
(%)
-
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
1.4
1.6
1.8
2.0
Q1
2019
Q2
2019
Q3
2019
Q4
2019
Q1
2020
Q2
2020
Q3
2020
Q4
2020
Q1
2021
Q2
2021
Q3
2021
Q4
2021
Số lượng thất nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp
triệu người (%)
-100%
-50%
0%
50%
100%
150%
-
5
10
15
20
25
T12/15
T03/16
T06/16
T09/16
T12/16
T03/17
T06/17
T09/17
T12/17
T03/18
T06/18
T09/18
T12/18
T03/19
T06/19
T09/19
T12/19
T03/20
T06/20
T09/20
T12/20
T03/21
T06/21
T09/21
T12/21
Nghìn DN
SL doanh nghiệp tham gia thị trường SL doanh nghiệp rời khỏi thị trường
SLDN tham gia vào thị trường (TB 3 tháng, YoY% SLDN rời khỏi thị trường (TB 3 tháng, YoY%
12. Bán lẻ phục hồi vào cuối năm nhưng vẫn còn yếu
12
Nguồn: GSO, VCSC
Tăng trưởng doanh thu bán lẻ hàng năm
Khách quốc tế đến Việt Nam
Tăng trưởng doanh thu bán lẻ hàng tháng
-10.0%
-5.0%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Tăng trưởng thực Tăng trưởng danh nghĩa
-40.0
-30.0
-20.0
-10.0
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
-
100
200
300
400
500
T12/16
T03/17
T06/17
T09/17
T12/17
T03/18
T06/18
T09/18
T12/18
T03/19
T06/19
T09/19
T12/19
T03/20
T06/20
T09/20
T12/20
T03/21
T06/21
T09/21
T12/21
Doanh số bán lẻ YoY % (RS)
%
nghìn tỷ đồng
-120%
-100%
-80%
-60%
-40%
-20%
0%
20%
40%
-
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
SL khách quốc tế Tăng trưởng % (Phải)
triệu lượt
-100%
-80%
-60%
-40%
-20%
0%
20%
40%
60%
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
T12/15
T06/16
T12/16
T06/17
T12/17
T06/18
T12/18
T06/19
T12/19
T06/20
T12/20
T06/21
T12/21
SL khách quốc tế % YoY (RS)
triệu lượt
13. Đầu tư nhà nước và FDI giảm, đầu tư từ khối tư nhân trong nước vẫn ổn định
13
Tăng trưởng đầu tư toàn xã hội theo khu vực
Nguồn: GSO, VCSC
Tỷ lệ đóng góp đầu tư theo khu vực
Change YoY 2017 2018 2019 2020 2021
Tổng đầu tư toàn XH 13.5% 11.0% 10.1% 5.0% 3.2%
Nhà nước 5.0% 2.2% 2.1% 14.3% -2.9%
Tư nhân 18.7% 16.0% 14.5% 3.0% 7.2%
DN có vốn đầu tư
nước ngoài
12.8% 9.6% 7.9% -1.3% -1.1%
Tổng đầu tư /GDP 33.3% 33.5% 33.9% 34.9% 34.4%
• Tổng vốn đầu tư đạt 2.891,9 nghìn tỷ đồng trong năm 2021 (+3,2% YoY), là mức tăng trưởng thấp nhất kể
từ năm 2016 do đầu tư của vốn FDI và vốn Nhà nước giảm (-1,1% và -2,9% YoY).
• Trong khi đó, đầu tư từ khu vực Tư nhân tăng 7,2% YoY.
37.5 35.7 33.3 31.1 33.7
24.7
38.9 40.6 43.3 46.0 44.9 59.5
23.6 23.7 23.4 22.9 21.4 15.8
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2016 2017 2018 2019 2020 2021
Nhà nước Tư nhân FDI
14. Vốn FDI đăng ký tăng thêm đạt mức kỷ luc
14
Nguồn: FIA, VCSC
FDI đăng ký theo ngành 2021 FDI đăng ký theo nhà đầu tư 2021
FDI giải ngân và đăng ký
0
5
10
15
20
25
30
35
40
2016 2017 2018 2019 2020 2021
Greenfield Expansion via M&A
USD bn
FDI đăng ký the loại dự án
-40
-20
0
20
40
60
-
10
20
30
40
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
FDI giải ngân (Trái) FDI đăng ký (Trái)
FDI giải ngân (% YoY, Phải) FDI đăng ký (% YoY, Phải)
tỷ USD
58%
18%
8%
5%
3%
3% 1%
1% 1% 1%
1%
Công nghiệp chế biến, chế tạo
SX, phân phối điện, khí, nước
Bất động sản
Bán buôn và bán lẻ
Hoạt động chuyên môn, KHCN
Vận tải kho bãi
Xây dựng
Thông tin và truyền thông
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
Nông, lâm, ngư nghiệp
Khác
34%
16%
13%
9%
8%
4%
4%
2%
10%
Singapore
Hàn Quốc
Nhật Bản
Trung Quốc
Hồng Kông
Đài Loan
Hà Lan
Hoa Kỳ
Khác
15. Các dự án FDI lớn đã đăng ký trong năm 2021
15
Nguồn: MPI, VCSC tổng hợp
• Việc mở lại biên giới quốc tế trong thời gian tới sẽ giúp tăng cường các hoạt động xúc tiến
đầu tư và nghiên cứu khả thi, trong khi việc vốn đăng ký gần đây cải thiện sẽ có thể thúc đẩy
giải ngân vốn đầu tư cao hơn trong năm 2022.
• Ngoài ra, những lợi thế như chi phí lao động thấp, vị trí địa lý thuận lợi và một loạt các hiệp
định FTA - đặc biệt là CPTPP, EVFTA và RCEP - sẽ tiếp tục thu hút sự quan tâm/đầu tư của
các nhà đầu tư vào Việt Nam.
STT Dự án Vốn đăng ký (triệu USD) Quốc gia
1 Nhà máy điện LNG Long An I và II 3.100 Singapore
2 LG Display Hải Phòng 2.150 Hàn Quốc
3 Nhà máy nhiệt điện Ô Môn II 1.310 Hàn Quốc
4 Kraft Vina 611 Nhật Bản
5 Polytex Far Eastern Việt Nam 610 Đài Loan
6 Jinko Solar PV Việt Nam 498 Trung Quốc
7 Nhà máy sản xuất lốp Radian Jinyu 312 Đài Loan
8 Fukang Technology 293 Singapore
16. Cán cân thương mại trở lại xuất siêu vào cuối năm
16
Nguồn: GSO, Tổng Cục hải quan (TCHQ),
VCSC
Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại
Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu chính 2021 Cơ cấu các thị trường xuất khẩu chính 2021
-15
-10
-5
0
5
10
15
20
25
0
50
100
150
200
250
300
350
400
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Kim ngạch xuất khẩu (Trái) Kim ngạch nhập khẩu (Trái) Cán cân thương mại (Phải)
tỷ USD
17.1%
15.2%
11.4%
9.7%
5.2%
4.4%
3.5%
3.2%
2.6%
27.6%
Điện thoại và linh kiện
Điện tử, máy tính và linh kiện
Máy móc thiết bị, DC PT khác
Dệt, may
Giày dép
Gỗ và sản phẩm gỗ
Sắt thép
Phương tiện vận tải và phụ tùng
Thủy sản
Khác
28.4%
16.6%
11.9%
8.7%
6.5%
6.0%
21.9% Mỹ
Trung Quốc
Châu Âu
ASEAN
Hàn Quốc
Nhật Bản
Khác
17. Hội nhập toàn cầu là một trụ cột chính thu hút FDI và thương mại
17
Nguồn: VCCI, VCSC tổng hợp
STT Hiệp định Tình trạng Công bố Đã ký Có hiệu lực từ
1 Khu vực Mậu dịch Tự do ASEA (AFTA) Đã ký, có hiệu lực 1993
2 Hiệp định hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc Đã ký, có hiệu lực 2003
3 Hiệp định hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Hàn Quốc Đã ký, có hiệu lực 2007
4 Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản Đã ký, có hiệu lực 2008
5 Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản Đã ký, có hiệu lực 2009
6 Hiệp định hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Ấn Độ Đã ký, có hiệu lực 2010
7 Khu vực thương mại tự do ASEAN-Australia-New Zealand Đã ký, có hiệu lực 2010
8 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chile Đã ký, có hiệu lực 2014
9 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc Đã ký, có hiệu lực 2015
10 Vietnam-Eurasian Economic Union Đã ký, có hiệu lực 2016
11
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP)
Đã ký, có hiệu lực 01/2019
12 Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc Đã ký, có hiệu lực 06/2019
13 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam và EU (EVFTA) Đã ký, có hiệu lực 08/2019
14 Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) Đã ký 11/2020
15 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Anh Đã ký 12/2020
16 Hiệp hội thương mại tự do Việt Nam - EU Đang đàm phán 05/2012
17 Việt Nam – Israel Đang đàm phán 12/2015
18. Chính phủ đề xuất hỗ trợ thêm về tài khóa và tiền tệ
18
➢ Chúng tôi ước tính rằng tổng số tiền hỗ trợ tài khóa của Chính phủ trong cả năm 2020 và 2021 đạt khoảng 2,7%
GDP danh nghĩa (không bao gồm các gói hoãn đóng thuế và tiền thuê đất, dự kiến sẽ được thanh toán trước
cuối năm).
➢ Tại kỳ họp Quốc hội ngày 04/01/2022, Chính phủ đã đề xuất dự thảo Nghị quyết về các biện pháp tài khóa và
tiền tệ (với giá trị ước tính là 347 nghìn tỷ đồng) nhằm hỗ trợ phục hồi kinh tế xã hội trong giai đoạn 2022-2023.
Các chính sách tài khóa và tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi như sau:
1) Gói tài khóa 291 nghìn tỷ đồng (12,8 tỷ USD) bao gồm:
• Giảm thuế, phí và lệ phí – 64 nghìn tỷ đồng (2,8 tỷ USD)
• Chi đầu tư phát triển - 176 nghìn tỷ đồng (7,7 tỷ USD)
• Hỗ trợ tiền thuê nhà ở cho người lao động - 6,6 nghìn tỷ đồng (290 triệu USD)
• Gia hạn thời hạn nộp thuế phí cho doanh nghiệp, giúp giảm chi phí cho doanh nghiệp 6,0 nghìn tỷ đồng (263
triệu USD)
• Gia tăng hạn mức phát hành trái phiếu Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam phát
hành tối đa lên tới 38,4 nghìn tỷ đồng (1,7 tỷ USD) phục vụ cho chương trình tín dụng cho các đối tượng ưu tiên
2) Các biện pháp tiền tệ chính bao gồm giảm lãi suất cho vay ít nhất 0,5% -1% trong 2 năm và cơ cấu lại thời
hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ và giảm lãi suất cho các khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19
3) Phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông, khoa học công nghệ
➢ Tổng quy mô của gói kích thích tương đương 4,1% GDP danh nghĩa năm 2021. Theo Chính phủ, chương trình
này có thể nâng mức thâm hụt NSNN thêm khoảng 1,2%/năm trong 2 năm và tỷ lệ nợ công lên 49%-50% vào
năm 2025 (so với 43,4% hiện tại).
19. Thâm hụt ngân sách 2021 vẫn nằm trong mục tiêu kiểm soát của Chính Phủ
19
Nợ công
Ngân sách nhà nước
Nguồn: MoF, VCSC
Cán cân tài khóa/ GDP (%)
-6.0
-5.0
-4.0
-3.0
-2.0
-1.0
0.0
2016 2017 2018 2019 2020E 2021E 2022F 2023F
Theo kế hoạch của BTC, thu và chi NSNN năm
2022 ước đạt 1.411,7 nghìn tỷ đồng và 1.794,6
nghìn tỷ đồng, thâm hụt ngân sách ở mức 371,9
nghìn tỷ đồng – tương đương 4% GDP. Kế hoạch
này chưa bao gồm gói kích thích kinh tế do Chính
phủ đề xuất gần đây.
Đơn vị: nghìn tỷ
đồng
2021E
2021E /Kế
hoạch
Kế hoạch
năm 2022
Kế hoạch
năm 2022
so với
năm
2021E
Thu ngân sách 1.563,3 116,4% 1.411,7 90,3%
Chi ngân sách 1.879,0 111,4% 1.784,6 95,0%
Cán cân ngân sách -315,7 -372,9
Cán cân ngân
sách/GDP
3,8% 4,0%
20.0
25.0
30.0
35.0
40.0
45.0
50.0
55.0
60.0
65.0
70.0
2016 2017 2018 2019 2020E 2021E 2022F 2023F
Nợ công/GDP (%) Trần nợ công (60%)
20. CPI bình quân duy trì ở mức thấp nhất trong 6 năm mặc dù giá dầu thô và các loại
hàng hóa khác tăng cao
20
• Tính đến tháng 12/2021, CPI đã tăng 1,81% YoY. Trong khi đó, CPI bình quân năm 2021 đã tăng 1,84% - thấp
hơn nhiều so với kế hoạch của Chính phủ là 4% và là mức thấp nhất kể từ năm 2016 nhờ chính sách điều hành
của Nhà nước đối với giá lương thực, thực phẩm, dịch vụ viễn thông, điện, nước, học phí để hỗ trợ doanh
nghiệp/hộ gia đình/cá nhân bị ảnh hưởng bởi COVID-19.
• Chúng tôi kỳ vọng lạm phát trung bình đạt khoảng 3% vào năm 2021, thấp hơn mức trần mục tiêu khoảng 4%
của Chính phủ. Lạm phát ảnh hưởng bởi giá hàng hóa toàn cầu có thể dần hạ nhiệt vào năm 2022. Tuy nhiên,
lạm phát vẫn có thể xuất khi nền kinh tế phục hồi như dự kiến.
CPI theo nhóm hàng hóa
CPI hàng tháng
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
T12/15
T04/16
T08/16
T12/16
T04/17
T08/17
T12/17
T04/18
T08/18
T12/18
T04/19
T08/19
T12/19
T04/20
T08/20
T12/20
T04/21
T08/21
T12/21
CPI YoY Lạm phát cơ bản YoY
Nhóm ngành Tỷ trọng 2020 YoY 2021 YoY
Tổng cộng 100% 0,19% 1,81%
Lương thực, thực phẩm và dịch vụ ăn uống 33,56% 2,68% 0,51%
Đồ uống và thuốc lá 2,73% 1,14% 2,50%
May mặc, mũ nón, giầy dép 5,70% 0,37% 1,07%
Nhà ở và vật liệu xây dựng 18,82% 0,19% 1,04%
Thiết bị và đồ dùng gia đình 6,74% 0,67% 1,12%
Thuốc và dịch vụ y tế 5,39% 0,51% 0,24%
Giao thông 9,67% -11,68% 15,81%
Bưu chính viễn thông 3,14% -0,52% -0,72%
Giáo dục 6,17% 3,80% -3,49%
Văn hoá, giải trí và du lịch 4,55% -2,43% -0,20%
Hàng hoá và dịch vụ khác 3,53% 2,10% 1,42%
21. 21
Tỷ giá VND / USD
Đồng VND được hỗ trợ từ dòng vốn USD dồi dào
Dự trữ ngoại hối
Nguồn: Bloomberg, NHNN, VCSC
Nguồn: Vietnam Customs, NHNN, WB, VCSC
16 12 14
26 26
34 28 39
52
59
79
98 108
122
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
0
20
40
60
80
100
120
140
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021E
2022F
FX Reserves (LS, USDbn) Months of imports (RS)
USD bn
• Tỷ giá USD/VND đã giảm 1,2% trong năm 2021, nhờ 1) dòng vốn nước ngoài từ xuất khẩu, giải
ngân vốn FDI và kiều hối từ nước ngoài ổn định, và 2) NHNN giảm can thiệp vào thị trường ngoại
hối do cuộc điều tra của Mỹ về hành vi thao túng tiền tệ.
• Đồng USD tăng giá trên thị trường toàn cầu có thể sẽ làm gia tăng áp lực lên đồng VND. Tuy nhiên,
chúng tôi dự báo đồng VND sẽ vẫn ổn định so với đồng USD trong năm 2022 nhờ dòng vốn ngoại
dồi dào đến từ vốn FDI giải ngân, xuất khẩu và kiều hối.
20,600
21,000
21,400
21,800
22,200
22,600
23,000
23,400
23,800
24,200 T12/14
T06/15
T12/15
T06/16
T12/16
T06/17
T12/17
T06/18
T12/18
T06/19
T12/19
T06/20
T12/20
T06/21
VND/USD liên ngân hàng
Tỷ giá trần
Tỷ giá sàn
Tỷ giá trung tâm
23.833
23.145
22.445
22.826
22. Các chỉ báo Vĩ mô
22
CHỈ BÁO VĨ MÔ 2017 2018 2019 2020E 2021E 2022F 2023F Đơn vị Nguồn dữ liệu
Nguồn dự
báo
Tăng trưởng GDP (thực) 6,9 7,2 7,2 2,9 2,6 7,8 7,0 % YoY TCTK VCSC
GDP danh nghĩa 281 309 330 343 367 402 442 tỷ USD NHTG VCSC
GDP đầu người 3.003 3.264 3.452 3.548 3.737 4.046 4.405 USD NHTG VCSC
Tỷ lệ thất nghiệp 2,2 2,0 2,0 2,3 3 2,5 2,2 % TCTK VCSC
Giải ngân FDI 17,5 19,1 20,4 20,0 19,7 22,0 23,5 tỷ USD Cục ĐTNN VCSC
Giải ngân FDI (% GDP) 6,2 6,2 6,2 5,8 5,4 5,5 5,3 % GDP Cục ĐTNN VCSC
Xuất khẩu (% GDP) 76,5 78,8 80,0 82,0 91,7 95,8 97,5 % GDP TCHQ, TCTK VCSC
Tăng trưởng xuất khẩu 21,8 13,2 8,4 6,5 19,0 16,0 12,0 % YoY TCHQ, TCTK VCSC
Tăng trưởng nhập khẩu 21,9 11,1 6,8 3,6 26,5 14,0 11,0 % YoY TCHQ, TCTK VCSC
Cán cân thương mại hàng hóa 2,1 6,8 10,9 19,1 4,0 11,2 16,6 tỷ USD TCHQ, TCTK VCSC
Dự trữ ngoại hối 52,0 57,5 79,0 98,0 108 122 138 tỷ USD NHNN, NHTG VCSC
Dự trữ ngoại hối (% GDP) 18,5 18,6 23,9 28,6 30,1 30,3 31,2 % GDP NHNN VCSC
Lạm phát (bình quân) 3,5 3,5 2,8 3,2 1,8 3,0 4,5 % YoY TCTK VCSC
VND tăng (trượt) giá so với USD 0,3 -2,1 0,0 0,3 1,3 0,0 0,0 % Bloomberg VCSC
Lãi suất trần huy động (< 6 tháng) 5,5 5,5 5,0 4,0 4,0 4,5 4,7 % NHNN VCSC
Tăng trưởng tín dụng 18,2 13,9 13,5 14,2 13,3 14,2 14,0 % YoY NHNN VCSC
Thâm hụt ngân sách (không tính hoàn trả nợ
gốc)
(2,2) (2,2) (2,1) (3,2) (3,8) (5,1) (4,9) % GDP Bộ TC MoF
Nợ công 49,3 46,6 43,9 43,7 43,7 44,9 45,8 % GDP Bộ TC, NHTG MoF
- Nguồn cho các dự liệu thể hiện trọng bảng, VCSC dự báo
- Thâm hụt ngân sách và nợ công theo ước tính của Bộ Tài chính
- Dự báo tăng trưởng tín dụng 2021-2023 cho các ngân hàng trong danh mục theo dõi của chúng tôi
23. 23
Triển vọng thị trường
Tăng trưởng lợi nhuận sẽ giúp vượt qua
các thách thức từ tăng lãi suất
VCSC RESEARCH
THÁNG 01/2022
24. Tăng trưởng lợi nhuận sẽ giúp vượt qua các thách thức từ tăng lãi suất
24
Triển vọng thị trường
➢ Chúng tôi duy trì mục tiêu VN-Index đến cuối năm 2022 đạt 1.700 điểm, phù hợp với mức tăng trưởng
bình quân có trọng số theo vốn hóa thị trường đối với giá mục tiêu cho danh mục cổ phiếu theo dõi của
chúng tôi. Mục tiêu chỉ số VN-Index năm 2023 tạm thời của chúng tôi là 1.900 điểm.
➢ Dựa trên dự báo tăng trưởng EPS của VN-Index lần lượt là 36%/23%/21% cho các năm
2021/2022/2023, mục tiêu chỉ số VN-Index của chúng tôi tương ứng với P/E trượt là 15,9 lần và P/E dự
phóng 12 tháng là 13,1 lần vào cuối năm 2022.
Rủi ro
1) Cuộc khủng hoảng y tế kéo dài dẫn đến gián đoạn sản xuất, thương mại và FDI
2) Lạm phát và lãi suất trong nước cao hơn dự kiến, gây áp lực lên định giá và sự tham gia của NĐT cá
nhân
3) Các điều kiện thắt chặt hơn trên thị trường toàn cầu làm hạn chế các lựa chọn tìm kiếm nguồn vốn từ
nước ngoài của các công ty Việt Nam
4) Căng thẳng địa chính trị leo thang giữa Mỹ và Trung Quốc ảnh hưởng đến hoạt động thương mại của Việt
Nam
5) Các chính sách không thuận lợi
Yếu tố hỗ trợ
Diễn biến tốt hơn dự kiến trong: 1) đà phục hồi tính di động trên toàn cầu; 2) vốn FDI đăng ký mới; 3) các biện
pháp kích thích tài khóa; 4) đầu tư cơ sở hạ tầng.
5) Các diễn biến phát triển thị trường như a) các cải cách giúp tăng tốc khả năng nâng hạng lên phân loại thị
trường mới nổi và b) các đợt IPO quy mô đáng kể với mức giá hợp lý, cải thiện độ rộng và chiều sâu của thị
trường
25. Dự phóng mục tiêu chỉ số VN-Index 2022 duy trì ở mức 1.700 điểm; Mục tiêu chỉ
số 2023 là 1.900 điểm
25
➢ Mục tiêu chỉ số VN-Index năm 2022 của chúng tôi phù hợp với mục tiêu tương ứng theo phương
pháp “từ dưới lên” từ mức giá mục tiêu mà đội ngũ phân tích của chúng tôi áp dụng đối với các
cổ phiếu nằm trong danh mục theo dõi của chúng tôi.
➢ Chỉ số VN-Index mục tiêu của chúng tôi tương ứng với mức tăng 13% tính đến cuối năm 2022 và
27% vào cuối năm 2023 từ mức đóng cửa năm 2021 của VN-Index là 1.498 điểm.
➢ P/E trượt theo chỉ số VN-Index mục tiêu năm 2022 của chúng tôi là 15,9 lần, phù hợp với mức
trung bình kể từ cuối năm 2014 là 15,7 lần và P/E dự phóng 12 tháng tương ứng thấp nhẹ so với
mức trung bình là 14,2 lần.
EPS VN-Index dự phóng và mục tiêu chỉ số
Nguồn: Bloomberg, VCSC (* Dự báo của VCSC cho năm 2022 và mục tiêu cho năm 2023)
Dự báo EPS chỉ số thu được bằng cách áp dụng mức tăng trưởng dự báo tổng hợp cho danh mục niêm yết trên HSX của chúng tôi cho chỉ số
EPS thực tế năm 2020
2018 2019 2020 2021F 2022F 2023F
VN-Index* 893 961 1,104 1,498 1,700 1,900
Thay đổi, % -9 8 15 36 13 12
EPS Chỉ số 59,2 63,6 64,0 86,9 107,1 129,5
Thay đổi, % 10 9 -1 36 23 21
P/E trượt theo mục tiêu,
x 15,1 15,1 17,3 17,2 15,9 14,7
P/E dự phóng 12 tháng,
x 14,1 15,0 12,7 14,0 13,1 N/A
P/E cuối năm 2021 tại 1,498 điểm 23,4 17,2 14,0 11,6
TL tăng, % 13 27
26. Nhìn lại năm 2021: thị trường Việt Nam diễn biến mạnh mẽ, bất chấp đà bán ròng
của khối ngoại
26
Nguồn: Bloomberg, FiinPro, VCSC (dữ liệu tính đến tháng 12/2021)
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
600
700
800
900
1,000
1,100
1,200
1,300
1,400
1,500
1,600
Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21
(USD mn)
(Index)
VN-Index và GTGD HSX
Value traded via order matching 7DMA, RS VN-Index
-40%
-30%
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
-3.5
-3.0
-2.5
-2.0
-1.5
-1.0
-0.5
0.0
0.5
1.0
Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21
Thousands
(USD bn)
VN-Index và GTGD HSX (dài hạn)
HSX Cumulative Foreign Net Inflow (LHS)
VN INDEX change from Dec-2019, RHS
KKR/VHM
60
80
100
120
140
160
180
Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21
VN-Index &chỉ số MSCI toàn cầu
VN Index, USD MSCI Developed MSCI Emerging MSCI Frontier
40
60
80
100
120
140
160
180
Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21
Diễn biến vs các thị trường TIP
VN Index Thailand Indonesia Philippines
27. Động lực kép mạnh mẽ (1): Điều chỉnh dự báo lợi nhuận tích cực và thanh khoản
tăng đột biến
27
Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu tới tháng 6/2021; HSX = Sàn GDCK TP. HCM)
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
1,800
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(USD mn)
(Index) VN-Index và GTGD HSX
VN-Index Value traded via order matching 7DMA, RS
0
1
2
3
4
5
6
7
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(%) Lợi suất TPCP 1 năm & lãi suất liên ngân hàng qua
đêm
Overnight interbank rate 30DMA 1Y Gov't bond yield
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
0
1
2
3
4
5
6
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(%) VN-Index & lãi suất liên ngân hàng qua đêm (đảo
chiều)
Overnight interbank rate 3MMA, inverted VN Index, RS
40
50
60
70
80
90
100
110
120
500
600
700
800
900
1,000
1,100
1,200
1,300
1,400
1,500
1,600
1,700
Dec-14 Dec-16 Dec-18 Dec-20 Dec-22
(EPS)
(Index) VN-Index & EPS dự báo chung 12 tháng
VN-Index Consensus 12M fwd EPS, RS
28. Động lực kép mạnh mẽ (2)
28
➢ Sau một giai đoạn thị trường giá xuống ngắn hạn và nhanh chóng trong quý 1/2020, chỉ số
VN-Index đã ghi nhận đà tăng trong 6/7 quý tiếp theo.
➢ Ngoại lệ duy nhất là quý 3/2021, khi ghi nhận tâm lý bất ổn gia tăng trong làn sóng thứ tư
của dịch COVID-19 và các gián đoạn hoạt động liên quan.
➢ Giá cổ phiếu đã ghi nhận đà tăng từ sự hỗ trợ của diễn biến gia tăng lợi nhuận dự phóng
trong tương lai và lãi suất thấp hơn (và tương ứng là lãi suất chiết khấu) trong giai đoạn
này.
Thay đổi theo quý trong năm 2020/2021
Nguồn: Bloomberg, VCSC tổng hợp (* dựa theo thay đổi QoQ trong ADTV, tài khoản chứng khoán và vay margin)
Thay đổi QoQ Q1 2020 Q2 2020 Q3 2020 Q4 2020 Q1 2021 Q2 2021 Q3 2021 Q4 2021
Điều chỉnh lợi nhuận Đi ngang Tiêu cực Stabilizing Tích cực Tích cực Tích cực Đi ngang Tích cực
Lãi suất huy động Đi ngang Giảm Giảm Giảm Đi ngang Đi ngang Đi ngang Đi ngang
Tâm lý NĐT* Tiêu cực Tích cực Đi ngang Tích cực Tích cực Tích cực Đi ngang Tích cực
VN-Index (cuối quý) 663 825 905 1,104 1,191 1,409 1,342 1,498
Thay đổi VN-Index QoQ -31% 25% 10% 22% 8% 18% -5% 12%
29. Các dự báo chung đều cho thấy đà tăng trưởng lợi nhuận cao của Việt Nam sẽ
được duy trì
29
Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuần tới tháng 12/2021; tất cả các dữ liệu từ 100 vào cuối 2013)
40
60
80
100
120
140
160
180
200
220
240
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
VN-Index & EPS trượt các thị trường TIP
VN-Index SET JCI PCOMP
40
60
80
100
120
140
160
180
200
220
240
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
VN-Index & EPS trượt các chỉ số toàn cầu
VN-Index Developed Emerging Frontier
60
80
100
120
140
160
180
200
220
240
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(index)
VN-Index & EPS dự phóng 12 tháng các chỉ số toàn
cầu
VN-Index Developed Emerging Frontier
60
80
100
120
140
160
180
200
220
240
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(index)
VN-Index & EPS dự phóng 12 tháng các thị trường
TIP
VN-Index SET JCI PCOMP
30. Lợi nhuận hỗ trợ thị trường trong dài hạn
30
Dự phóng chỉ số VN-Index & EPS 12 tháng
Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuấn tính đến tháng 12/ 2021)
40
50
60
70
80
90
100
110
120
500
600
700
800
900
1,000
1,100
1,200
1,300
1,400
1,500
1,600
1,700
Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21
(EPS)
(Index)
VN-Index Consensus 12M fwd EPS, RS
31. Mức điều chỉnh lợi nhuận dự phóng khả qua kể từ cuối quý 3/2020
31
VN-Index & dự báo EPS chung
Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuấn tính đến tháng 12/ 2021)
500
700
900
1,100
1,300
1,500
1,700
30
50
70
90
110
130
150
Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21
(Index)
(EPS)
VN-Index, RS 2016 2017
2018 2019 2020
2021F 2022F 2023F
32. Lợi nhuận trong danh mục theo dõi của chúng tôi (và VN-Index) đều phụ thuộc lớn
vào nhóm ngành Tài chính
32
Nguồn: Bloomberg, VCSC (* dữ liệu chung do danh mục theo dõi của VCSC , bao gồm các cổ phiếu không niêm yết trên HSX; VIC được phân loại
trong nhóm “công nghiệp & đa ngành”)
Financials
40%
Consumer
12%
Ind & Div
7%
Real estate
15%
Materials
13%
Oil & Gas
8%
Power
2%
Transport
-3%
Lợi nhuận* dự phóng 2021
-50
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
FY19 FY20 FY21 FY22 FY23
(VND tn) Lợi nhuận* theo ngành
Financials Consumer Ind & Div Real estate
Materials Oil & Gas Power Transport
-10
6
10 11 13 14
18
26
38
-20
-10
0
10
20
30
40
50
(%)
CAGR lợi nhuận, 2023F vs 2019
Financials
56%
Consumer
8%
Ind & Div
7%
Real estate
11%
Materials
12%
Oil & Gas
2%
Power
2%
Transport
-2%
Thay đổi đóng góp lợi nhuận EPS 4 năm,
2023F vs 2019
33. Chúng tôi tin rằng lãi suất đã chạm đáy (1)
33
Lợi suất TPCP, lãi suất huy động tại BIDV, lạm phát, lợi suất dự phóng VN-Index 12 tháng
Nguồn: Bloomberg, BIDV, VCSC (dữ liệu hàng tuần tính đến tháng 12/2021)
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0
10.0
Dec-18 Jun-19 Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21
(%)
CPI inflation, 3MMA 10Y Gov't 12M depo 6M depo 3M depo 12M Fwd EPS yield
34. Chúng tôi tin rằng lãi suất đã chạm đáy (2)
34
Lợi suất trái phiếu Chính phủ Việt Nam 10 năm so với lợi suất trái phiếu Kho bạc Mỹ 10 năm, lãi suất
tiền gửi 12 tháng tại BIDV
Nguồn: Bloomberg, BIDV, VCSC (dữ liệu hàng tuần tính đến tháng 12/2021)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(%, ppts)
VN - US 10Y spread VN 10Y Gov't US 10Y 12M depo
35. Chỉ số VN-Index vẫn có định giá không quá cao - với dự báo EPS tăng trưởng mạnh
mẽ
35
Chênh lệch giữa P/E VN-Index lợi suất kỳ hạn 12 tháng so với diễn biến trong quá khứ
Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuấn tính đến tháng 12/ 2021)
0
5
10
15
20
25
30
35
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
1999 2001 2003 2005 2007 2009 2011 2013 2015 2017 2019 2021 2023
(x)
(index)
VN Index, LS TTM P/E, RS 12M Fwd P/E, RS
Bong bóng 1
trước khủng
hoảng
dot.com
Bong bóng
2 trước
khủng
hoảng kinh
tế toàn cầu
Bong bóng
mini 3 3, P/E
tháng 4/2018:
trượt 22 lần
Dự phóng 12
tháng 20 lần
Thị trường
gấu do
COVID-19
P/E trượt
cuối 2021
17,5x
P/E dự
phóng 12T
13,9x
36. Chênh lệch giữa P/E VN-Index lợi suất kỳ hạn 12 tháng so với diễn biến trong quá
khứ
36
Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuấn tính đến tháng 12/ 2021)
-2.0
-1.0
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21
(ppts) Chênh lệch lợi suất TPCP 10 năm & huy động 12T
Yield gap vs 12M depo Yield gap vs 10Y Gov't
-2.0
-1.0
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21
(ppts) Lợi suất EPS VN-Index 1 T vs TPCP 10 năm
Yield gap Mean +1SD
+2SD -1SD -2SD
8
10
12
14
16
18
20
22
24
Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21
(x)
P/E trượt VN-Index kể từ cuối 2014
TTM P/E Mean +1SD
+2SD -1SD -2SD
8
10
12
14
16
18
20
22
Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21
(x)
P/E VN-Index dự phóng 12 tháng kể từ cuối 2014
12M Fwd P/E Mean +1SD
+2SD -1SD -2SD
37. P/E dự phóng 12 tháng của VN-Index thấp hơn so với các thị trường phát triển và
các quốc gia khác trong nhóm TIP
37
Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu hàng tuấn tính đến tháng 12/ 2021)
8
12
16
20
24
28
32
36
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
VN-Index & P/E trượt các chỉ số toàn cầu
VN-Index Developed Emerging
5
10
15
20
25
30
35
40
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
VN-Index & P/E trượt các thị trường TIP
VN-Index SET JCI PCOMP
8
10
12
14
16
18
20
22
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
VN-Index & P/E dự phóng 12 tháng các chỉ số toàn
cầu
VN-Index Developed Emerging
8
10
12
14
16
18
20
22
Dec-13 Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21
VN-Index & P/E dự phóng 12 tháng các thị trường TIP
VN-Index SET JCI PCOMP
38. Rủi ro đối với triển vọng tích cực của chúng tôi
38
1. Cuộc khủng hoảng y tế kéo dài dẫn đến gián đoạn sản xuất, thương mại và FDI
2. Lạm phát và lãi suất trong nước cao hơn dự kiến, gây áp lực lên định giá và sự tham gia của NĐT cá
nhân
3. Các điều kiện thắt chặt hơn trên thị trường toàn cầu làm hạn chế các lựa chọn tìm kiếm nguồn vốn từ
nước ngoài của các công ty Việt Nam
4. Căng thẳng địa chính trị leo thang giữa Mỹ và Trung Quốc ảnh hưởng đến hoạt động thương mại của
Việt Nam
5. Các chính sách trong nước không thuận lợi
39. Rủi ro (1): Cuộc khủng hoảng y tế kéo dài
39
Nguồn: Bộ Y tế, VCSC
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
18,000
May-21 Jun-21 Jul-21 Aug-21 Sep-21 Oct-21 Nov-21 Dec-21
Số ca nhiểm COVID-19 mỗi ngày
HCMC Other provinces/cities
0
20
40
60
80
100
120
140
160
May-21 Jun-21 Jul-21 Aug-21 Sep-21 Oct-21 Nov-21 Dec-21
Triệu Liều vaccine được tiêm chủng
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
May-21 Jun-21 Jul-21 Aug-21 Sep-21 Oct-21 Nov-21 Dec-21
Ca nhiễm & tử vong mới (30 ngày gần nhất)
New cases, LS New deaths, RS
0.0%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%
6.0%
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
May-21 Jun-21 Jul-21 Aug-21 Sep-21 Oct-21 Nov-21 Dec-21
Ca nhiễm & tử vong/tổng ca nhiễm (30 ngày
gần nhất)
New cases, LS New deaths/new cases, RS
41. Rủi ro (3): Điều kiện cho huy động vốn thắt chặt hơn trên thị trường toàn cầu
41
Nguồn: Bloomberg, Fiinpro, VSD, VCSC
0
10
20
30
40
50
60
0
2
4
6
8
10
12
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(ppts) Biên tín dụng Mỹ & chỉ số S&P500 VIX
US corp BBB spread US high yield spread VIX index 20DMA, RS
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(%/ppts) Việt Nam & Mỹ, chênh lệch lợi suất TPCP 10
năm (danh nghĩa)
VN-US 10Y VN 10Y US 10Y
20,000
20,500
21,000
21,500
22,000
22,500
23,000
23,500
24,000
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(VND/USD)
(ppts) Biên TPCP Việt Nam – Mỹ và tỷ giá
VND/USD
VN-US 5Y VN-US 2Y VND/USD inverted, RHS
-8
-6
-4
-2
0
2
4
6
8
Dec-13 Dec-15 Dec-17 Dec-19 Dec-21
(%)
Việt Nam & Mỹ, lợi suất TPCP 10 năm
VN 10Y real US 10Y real
42. Rủi ro (4 & 5): Căng thẳng địa chính trị; chính sách trong nước không thuận lợi
42
Nguồn: FIA, VCSC
Rủi ro 4. Mỹ và Trung Quốc chiếm tổng cộng 41% tổng kim ngạch thương mại hàng hóa của Việt Nam
vào năm 2021. Căng thẳng thương mại Mỹ-Trung leo thang làm gián đoạn thương mại của Việt Nam có
thể có tác động tiêu cực lớn
Rủi ro 5. Thị trường chứng khoán tăng điểm mạnh do các thông tin ban đầu của báo chí vào quý 4/2021
về gói kích thích tái khóa lớn trong giai đoạn 2022/23 và tiếp tục đà tăng một lần nữa khi có tin tức về đề
xuất của Chính phủ vào ngày 04/01. Với những kỳ vọng tích cực trên thị trường, sẽ có rủi ro giảm quy mô
hoặc trì hoãn triển khai gói kích thích có thể ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường.
Ngoài gói hỗ trợ này, chúng tôi giả định không có thay đổi lớn nào về định hướng chính sách. Tuy nhiên,
vẫn có rủi ro là những diễn biến bất ngờ (ví dụ, gia tăng hạn chế đối với việc Chính phủ phê duyệt các dự
án kinh doanh) có thể tác động tiêu cực đến thị trường.
28%
17%
12%
9%
6%
6%
22%
Thị trường xuất khẩu , 2021
US
China
EU
ASEAN
South Korea
Japan
Others
5%
33%
5%
12%
17%
7%
21%
Các quốc gia nhập khẩu, 2021
US
China
EU
ASEAN
South Korea
Japan
Others
43. Yếu tố hỗ trợ
43
Diễn biến tốt dự kiến trong:
1. Sự phục hồi trong tính di chuyển toàn cầu – giúp tăng tốc phục hồi trong du lịch trong nước.
2. Vốn FDI đăng ký mới - là chất xúc tác chính cho quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.
3. Kích thích tài khóa - gói kích thích 2022/2023 phù hợp với mục tiêu và tốc độ giải ngân nhanh
4. Đầu tư cơ sở hạ tầng - đặc biệt nếu được thúc đẩy bởi vốn đầu tư nước ngoài. (Các ước tính của Ngân
hàng Thế giới và các tổ chức quốc tế khác đã xác định cơ sở hạ tầng là điểm nghẽn chính trong sự phát
triển của Việt Nam.)
5. Diễn biến thị trường tích cực như:
a) Các cải cách nhằm tăn tốc quá trình nâng hạng tiềm năng lên phân loại thị trường mới nổi. Các đánh giá
hàng năm của MSCI và FTSE Russell trong năm 2021 hầu như không thay đổi so với năm 2020. Tuy nhiên,
khuôn khổ được cung cấp bởi luật đầu tư mới và hệ thống giao dịch mới (KRX) sắp triển mang lại hy vọng về
các tiến triển tích cực
b) Các đợt IPO mới quy mô lớn với giá hợp lý, cải thiện độ rộng và chiều sâu của thị trường. Cơ hội đầu tư
cho các vị thế lớn trong các cổ phiếu đơn lẻ vẫn còn hạn chế đối với các nhà đầu tư toàn cầu lớn.
44. MSCI market accessibility review of Vietnam unchanged in 2021 vs 2020
44
Nguồn: MSCI, VCSC
Các tiêu chỉ của MSCI Đánh giá năm 2020 Đánh giá năm 2019 2020 2019
Độ mở đối với các NĐT nước ngoài
Các tiêu chí cho các NĐT ++ ++
Tỷ lệ trần sở hữu nước ngoài tối đa (FOL) Các công ty nằm trong một số ngành có điều kiện nhất định
và ngành nhạy cảm sẽ có giới hạn về FOL
Các công ty nằm trong một số ngành có điều kiện nhất định
và ngành nhạy cảm sẽ có giới hạn về FOL -/? -/?
Tỷ lệ room NN Thị trường vốn chịu tác động đáng kể bởi vấn đề room NN Thị trường vốn chịu tác động đáng kể bởi vấn đề room NN -/? -/?
Quyền bình đẳng với các NĐT nước ngoài Một số thông tin liên quan đến công ty không phải lúc nào
cũng có sẵn bằng tiếng Anh. Ngoài ra, quyền của các nhà
đầu tư nước ngoài bị hạn chế do các giới hạn FOL nghiêm
ngặt được áp dụng cho cả các nhà đầu tư nước ngoài cũng
như cá nhân.
Một số thông tin liên quan đến công ty không phải lúc nào
cũng có sẵn bằng tiếng Anh. Ngoài ra, quyền của các nhà
đầu tư nước ngoài bị hạn chế do các giới hạn FOL nghiêm
ngặt được áp dụng cho cả các nhà đầu tư nước ngoài cũng
như cá nhân.
-/? -/?
Nới lỏng các quy định về vốn đầu tư/thoái vốn
Tỷ lệ giới hạn vốn đầu tư ++ ++
Mức độ tự do của thị trường ngoại hối Không có thị trường tiền tệ ở nước ngoài và có những hạn
chế trên thị trường tiền tệ trong nước (ví dụ: giao dịch ngoại
hối phải được liên kết với giao dịch chứng khoán).
Không có thị trường tiền tệ ở nước ngoài và có những hạn
chế trên thị trường tiền tệ trong nước (ví dụ: giao dịch ngoại
hối phải được liên kết với giao dịch chứng khoán).
-/? -/?
Hiệu quả của khuôn khổ hoạt động
Tham gia thị trường
NĐT đăng ký & thiết lập tài khoản Đăng ký là điều kiện cần thiết và thiết lập tài khoản cần được
trung tâm lưu ký thông qua.
Đăng ký là điều kiện cần thiết và thiết lập tài khoản cần được
trung tâm lưu ký thông qua.
+ +
Tổ chức thị trường
Quy định thị trường Không phải tất cả các quy định đều bằng tiếng Anh Không phải tất cả các quy định đều bằng tiếng Anh + +
Dòng thông tin Thông tin thị trường chứng khoán không phải lúc nào cũng
được công bố bằng tiếng Anh và đôi khi không đủ chi tiết.
Thông tin thị trường chứng khoán không phải lúc nào cũng
được công bố bằng tiếng Anh và đôi khi không đủ chi tiết.
-/? -/?
Hạ tầng thị trường
Hệ thống bù trừ và thanh toán Không có cơ sở thấu chi và cần phải hoàn thành giao dịch
trước.
Không có cơ quan thanh toán bù trừ chính thức và VSD đóng
vai trò là đại lý bù trừ. Ngoài ra, không có cơ sở thấu chi và
yêu cầu tiền giao dịch.
-/? -/?
Bảo lãnh ++ ++
Đăng ký/Lưu ký ++ ++
Giao dịch ++ ++
Khả năng chuyển nhượng Giao dịch ngoại hối và chuyển nhượng bằng hiện vật cần có
sự chấp thuận trước của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Việt Nam.
Giao dịch ngoại hối và chuyển nhượng bằng hiện vật cần có
sự chấp thuận trước của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Việt Nam.
-/? -/?
Cho vay cổ phiếu -/? -/?
Bán khống -/? -/?
Các công cụ đầu tư sẵn có
Ổn định hệ thống tổ chức + +
++: không có vấn đề; +: không có vấn đề lớn, có khả năng cải thiện; -/? : cần cải thiện/kéo dài thời gian đánh giả
45. GTVT VN-Index theo cổ phiếu (21 cổ phiếu với GTVH lớn hơn 3 tỷ USD)
45
Thành phần của VN-Index tính theo giá trị vốn hóa
Nguồn: Bloomberg, VCSC (tính đến 31/12/2021)
VCB
VIC
VHM
HPG
MSN
GAS
VNM
BID
NVL
TCB
CTG
GVR
VPB
MBB
MWG
SAB
ACB
FPT
VRE
PLX
VJC
Khác
46. Các Ngành & Cổ phiếu
46
➢ 5 Ngành lớn nhất * theo vốn hóa thị trường (Tài chính, Bất động sản, Tiêu dùng, Công nghiệp và vật liệu) chiếm
hơn 88% mức tăng của VN-Index trong năm 2021.
➢ Giá trị vốn hóa thị trường ở hầu hết các nhóm ngành vẫn bị thống trị bởi một số ít cổ phiếu, do đó chúng tôi
không đưa ra các khuyến nghị chung cho từng nhóm Ngành này. Tuy nhiên, chúng tôi đánh giá cao các ngành
Ngân hàng và ngành Tiêu dùng thiết yếu là các nhóm ngành có diễn biến cổ phiếu kém tích cực thời gian qua
Các ngân hàng sẽ là một nhân tố quan trọng trong diễn biến của chỉ số chung
➢ Các Ngân hàng (chiếm hơn 30% chỉ số) có diễn biến kém tích cực trong 6 tháng cuối năm 2021 sau giai đoạn 6
tháng đầu năm 2021 tích cực do làn sóng dịch COVID-19 thứ tư làm gia tăng các bất ổn về chất lượng tài sản và
lợi nhuận.
➢ Chúng tôi vẫn tin tưởng rằng các ngân hàng có thể tiếp tục ghi nhận tăng trưởng tín dụng mạnh mẽ và xử lý các
vấn đề liên quan đến dịch COVID-19. Nhóm phân tích ngành Ngân hàng của chúng tôi dự báo LNST tăng trưởng
31% YoY trong năm 2022 cho danh mục theo dõi của chúng tôi.
Thu nhập và tiêu dùng của hộ gia đình sẽ phục hồi tương ứng với nền kinh tế trong giai đoạn 2022/23
➢ Ngành Tiêu dùng không thiết yếu có diễn biến kém tích cực so với thị trường chung trong năm 2021 do tác động
tiêu cực của thị trường lao động đến thu nhập hộ gia đình, qua đó đã làm giảm sức tiêu dùng. Trong khi đó, các
hạn chế liên quan đến COVID-19 tiếp tục ảnh hưởng đến ngành khách sạn - nghỉ dưỡng và giải trí, ảnh hưởng
đến tiêu thụ bia.
➢ Tái mở cửa và phục hồi nền kinh tế sẽ tác động tích cực đến thị trường lao động và thu nhập hộ gia đình, cải
thiện triển vọng tiêu dùng giai đoạn 2022/2023.
Cổ phiếu ngân hàng và cổ phiếu tiêu dùng chiếm tỷ trọng cao trong giỏ cổ phiếu lựa chọn của chúng tôi
➢ Giỏ cổ phiếu 'tích cực' và “phòng thủ” mới của chúng tôi gồm 6 cổ phiếu ngân hàng và 9 cổ phiếu tiêu dùng, bao
gồm 3 cổ phiếu có giá trị vốn hoa lớn nhất trong ngành tiêu dùng thiết yếu theo phân loại GICS (MSN, VNM &
SAB).
➢ Cả hai giả cổ phiếu đều chứa các cổ phiếu mà các nhóm phân tích của chúng tôi đánh giá cao cho năm 2022.
Các cổ phiếu trong giỏ tích cực của chúng tôi có đặc điểm tương đối tích cực trong khi các cổ phiếu trong giỏ
phòng thủ của chúng tôi có đặc điểm tương đối phòng thủ.
* Nguồn: Bloomberg; based on GICS classification
47. Vốn hóa thị trường của VN-Index theo nhóm ngành GICS
47
GT vốn hóa VN-Index theo ngành
Nguồn: Bloomberg, VCSC (GAS ithuộc nhóm Tiện ích; VIC thuộc nhóm BĐS, dữ liệu tính đến 31/12/2021)
Tài chính
35%
BĐS
23%
Tiêu dùng thiết yếu
11%
Công nghiệp
9%
VLXD
9%
Tiện ích
5%
Tiêu dung không
thiết
3%
CNTT
2%
Năng lượng
2%
Y tế
1%
Khác
0%
48. Chỉ số VN-Index: Giá trị vốn hóa thị trường phụ thuộc vào một số ít cổ phiếu trong
hầu hết các nhóm ngành
48
Phân loại Nhóm ngành GICS của VN-Index: 3 cổ phiếu hàng đầu theo vốn hóa thị trường
Nguồn: Bloomberg, VCSC (tính đến 31/12/2021)
GTVH GTVH
Cổ phiếu Tỷ USD % ngành Cổ phiếu Tỷ USD % ngành
Tiêu dung MWG 4.2 53 Công nghiệp VJC 3.0 12
không thiết yếu PNJ 0.9 12 HVN 2.2 9
FRT 0.3 4 DIG 2.2 9
Ngành 7.8 70 Ngành 24.3 31
Tiêu dung MSN 8.7 32 CNTT FPT 3.7 82
thiết yếu VNM 7.9 29 DGW 0.5 11
SAB 4.3 16 CMG 0.3 6
Ngành 26.9 78 Ngành 4.5 99
Năng lượng PLX 3.0 73 VLXD HPG 9.1 38
PVD 0.6 13 GVR 6.5 27
PVT 0.3 8 DGC 1.2 5
Ngành 4.1 95 Ngành 24.0 70
Tài chính VCB 16.2 18 BĐS VIC 16.0 27
BID 8.2 9 VHM 15.8 27
TCB 7.8 9 NVL 7.5 13
Ngành 89.6 36 Ngành 59.2 66
Y tế DHG 0.6 40 Tiện ích GAS 8.1 62
IMP 0.2 14 POW 1.9 15
TRA 0.2 10 BWE 0.4 3
Ngành 1.6 64 Ngành 13.1 79
49. VN-Index: 5 nhóm ngành theo GICS lớn nhất trong năm 2021
49
Ngành Tài chính diễn biến kém tích cực trong nửa cuối 2021, ngành Tiêu dùng không thiết
yếu diễn biến kém tích cực trong năm 2021
Nguồn: Bloomberg, VCSC (diễn biến ngành theo tỷ trọng vốn hóa, dữ liệu tính đến tháng 12/2021)
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Industrials
Materials
Financials
Real Estate
Consumer
Staples
50. Chỉ số VN-Index: diễn biến các nhóm ngành theo GICS trong năm 2021
50
Ngành Tiêu dùng không thiết yếu và Công nghiệp đã vượt ngành Tài chính và VLXD trong
nửa cuối 2021
Nguồn: Bloomberg, VCSC (diễn biến ngành theo tỷ trọng vốn hóa, dữ liệu tính đến tháng 12/2021)
-20%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Information Technology
Industrials
Consumer Discretionary
Materials
Financials
Real Estate
Health Care
Utilities
Consumer Staples
Energy
51. Chỉ số VN-Index: Diễn biến hoạt động các nhóm ngành GICS kể từ cuối năm 2019
51
Ngành VLXD và Công nghệ Thông tin dẫn dắt đà tăng kể từ cuối năm 2019
Nguồn: Bloomberg, VCSC (diễn biến ngành theo tỷ trọng vốn hóa, dữ liệu tính đến tháng 12/2021)
-50%
0%
50%
100%
150%
200%
250%
Dec-19 Jun-20 Dec-20 Jun-21 Dec-21
Materials
Information Technology
Industrials
Consumer Discretionary
Financials
Health Care
Real Estate
Consumer Staples
Utilities
Energy
52. Ngành Tài chính, Bất động sản, Công nghiệp & VLXD đóng góp 86% vào mức tăng của
VN-Index trong 2021
52
Đóng góp vào kết quả hoạt động của VN-Index năm 2021 theo phân loại ngành GICS
(điểm chỉ số)
Nguồn: Bloomberg, VCSC (dữ liệu tính đến tháng 12/2021)
-40
-20
0
20
40
60
80
100
120
140
160
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Financials
Real Estate
Industrials
Materials
Consumer Staples
Consumer Discretionary
Utilities
Information Technology
Energy
Health Care
57. Giỏ cổ phiếu Tích cực & Phòng thủ cho năm 2022
57
➢ Chúng tôi tiếp tục đưa ra các lựa chọn không phải là “danh mục đầu tư tiêu chuẩn” và chúng tôi không
sử dụng cân bằng giá trị vốn hóa thị trường giữa các ngành hoặc có tham chiếu đến tỷ trọng chỉ số.
➢ Giỏ “tích cực” của chúng tôi bao gồm 23 cổ phiếu là lựa chọn hàng đầu của các nhà phân tích mà
chúng tôi tin rằng sẽ diễn biến tốt hơn trong kịch bản dự kiến của chúng tôi là thị trường sẽ tiếp tục đà
tăng
➢ Giỏ “phòng thủ” của chúng tôi bao gồm 10 cổ phiếu mà các nhà phân tích của chúng tôi cũng đáng giá
cao nhưng có đặc điểm phòng thủ tương đối trong ngành tương ứng.
Nguồn: VCSC (phân loại ngành của VCSC)
Ngành Giỏ tích cực Giỏ phòng thủ
Tài chính TCB, VPB, MBB, STB ACB, VCB
Tiêu dùng MSN, MWG, PNJ, CTR, FPT, VHC SAB, VNM, IMP
BĐS VHM, DXS VRE
VLXD & Xây dựng HPG
Công nghiệp & đa ngành DGC, STK, VEA, LHG, PHR, KBC
GTVT VTP SCS
Dầu khí PLX DPM, DCM
Điện nước BWE, TDM NT2
58. Những thay đổi đối với giỏ cổ phiếu “Tích cực” & “Phòng thủ” so với tháng 7/2021
58
Những thay đổi so với các lựa chọn vào tháng 7/2021 của chúng tôi
➢ Chúng tôi giữ lại 13 cổ phiếu trong giỏ “tích cực” và 6 cổ phiếu trong giỏ “phòng thủ” của chúng tôi.
➢ Chúng tôi loại bỏ 8 cổ phiếu khỏi giỏ “tích cực” và 5 cổ phiếu khỏi giỏ “phòng thủ” của chúng tôi.
➢ Chúng tôi chuyển một cổ phiếu từ giỏ “tích cực” sang giỏ “phòng thủ” và 2 cổ phiếu từ giỏ “phòng thủ”
sang giỏ “tích cực”.
➢ Chúng tôi thêm 8 cổ phiếu vào giỏ “tích cực” và 3 cổ phiếu vào giỏ “phòng thủ” của chúng tôi.
Nguồn: VCSC (* cổ phiếu dịch chuyển giữa các giỏ; phân loại ngành của VCSC)
Giỏ Tích cực Giỏ Phòng thủ
Ngành Giữ lại Thêm vào Loại bỏ Giữ lại Thêm vào Loại bỏ
Tài chính TCB, VPB MBB, STB VCB ACB
Tiêu dùng
MSN, MWG,
PNJ, CTR
FPT, VHC DGW SAB, VNM IMP DHG
BĐS VHM DXS NLG VRE KDH
VLXD & Xây
dựng
HPG BMP
Công nghiệp &
đa ngành
DGC, STK, KBC VEA, LHG, PHR*
DHC, PTB, TLG,
SZC
PHR*
GTVT VTP SCS* SCS*
Dầu khí PLX GAS DCM DPM
Điện nước BWE, TDM* REE NT2
PPC, POW,
TDM*
59. Giỏ cổ phiếu “Tích cực” năm 2022 (1)
59
Cổ
phiếu
Nhận định
TCB
Giải ngân vay mua nhà sẽ tăng vào năm 2022 với ít sự gián đoạn giãn cách xã hội. TCB sẽ là ngân hàng hưởng lợi lớn khi là một
trong những ngân hàng cung cấp dịch vụ cho vay mua nhà lớn nhất tại Việt Nam. Các khoản đầu tư vào công nghệ sau IPO vào
năm 2018 (ví dụ như hệ thống ngân hàng giao dịch và triển khai dịch vụ môi giới kỹ thuật số tại TCB Securities) được dự báo sẽ
đóng góp đáng kể vào KQKD năm 2022.
VPB
Năm 2022 sẽ là một năm thuận lợi đối với VPB mà chúng tôi cho rằng sẽ là việc hoàn thành việc chốt được NĐT chiến lược cho
công ty niêm yết và tiếp tục đạt được tiến triển trong việc giảm chi phí vốn thông qua cải thiện CASA và huy động nhiều nguồn vốn
từ nước ngoài hơn. Ngoài ra, ngành tài chính tiêu dùng sẽ trở lại mức tăng trưởng tín dụng khoảng 13-15% sau 2 năm tăng trưởng
tín dụng dưới 10%/năm
MBB
Định giá của MBB tiếp tục giao dịch với mức chiết khấu so với ACB – với P/B lần lượt là 1,4 lần so với 1,6 lần trong năm 2022 -
trong khi đã vượt ACB về tăng trưởng tín dụng trong năm 2021 và chúng tôi dự báo tăng trưởng NII vượt trội vào năm 2022. Chúng
tôi tin rằng giảm tỷ lệ cho vay tại các DNNN (thay thế bằng cho vay các dự án điện) làm giảm rủi ro và sẽ giúp NIM tăng vào năm
2022.
STB
STB vẫn được đánh giá chủ yếu bởi tốc độ xử lý tài sản tồn đọng. Chúng tôi cho rằng năm 2022 sẽ là một cột mốc quan trọng như
việc bán quỹ đất Phong Phú và bán 32,5% cổ phần tại STB do công ty quản lý tài sản VAMC nắm giữ. Ngoài ra, một thỏa thuận mới
với đối tác bancassurance độc quyền Dai-ichi Life có thể ghi nhận phí trả trước mới vào năm 2022.
MSN
Hệ sinh thái tiêu dùng mạnh mẽ tập trung vào nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người tiêu dùng; tạo giá trị tiềm năng thông qua
M&A.
MWG Công ty hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ hiện đại của Việt Nam đang có tốc độ phát triển nhanh chóng trong dài hạn.
PNJ Công ty trang sức vàng thời trang hàng đầu tận dụng chi tiêu tiêu dùng không thiết yếu tăng nhanh của Việt Nam.
CTR
Tận dụng mức tiêu thụ dữ liệu di động ngày càng tăng của Việt Nam thông qua hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng viễn
thông.
FPT Công ty gia công phần mềm CNTT hàng đầu Việt Nam với lợi thế chi phí ổng định và tăng cường năng lực công nghệ.
VHC Công ty hàng đầu trong ngành xuất khẩu cá tra gần như độc quyền của Việt Nam.
60. Bull basket stocks for 2022 (2)
60
Cổ
phiếu
Nhận định
VHM
Dẫn đầu thị trường lĩnh vực nhà ở dân dụng với hình thức phát triển hỗn hợp bao gồm đầy đủ các sản phẩm/dịch vụ bổ sung, quỹ đất
lớn nhất cả nước, giá trị thương hiệu đã được chứng minh và khả năng tiếp cận các gói vay mua nhà linh hoạt cho khách hàng.
DXS
Công ty môi giới BĐS đầu với cấu trúc công ty riêng biệt, hài hòa cho lợi ích của các nhà quản lý khu vực và sự phát triển của công
ty. Việc mở rộng tiềm năng sang lĩnh vực môi giới thứ cấp cũng như động lực số hóa của công ty có thể hỗ trợ thêm cho tăng trưởng
dài hạn.
HPG
Nhà sản xuất thép tư nhân lớn nhất Việt Nam với quy mô và hiệu quả hoạt động đã được chứng minh. Vốn XDCB để mở rộng công
suất mới và đa dạng hóa sản phẩm sẽ được thực hiện trong năm 2022.
DGC
Danh nghiệp kinh doanh hóa chất (phốt pho và xút-kiềm-vinyl) tận dụng tình trạng thiếu hụt nguồn cung mang tính cơ cấu cả trong
nước và toàn cầu.
STK
Hưởng lợi từ vai trò ngày càng tăng của Việt Nam như một trung tâm dệt may toàn cầu cũng như nhu cầu toàn cầu về sợi polyester
tái chế đang bùng nổ.
VEA Có sự phụ thuộc lớn với thị trường ôtô và xe máy đang phát triển nhanh của Việt Nam; lợi suất cổ tức cao.
LHG Nhà phát triển KCN được định giá rẻ đang thực hiện dự án KCN trọng điểm tại vị trí đắc địa của tỉnh Long An.
PHR
Công ty trồng cao su tự nhiên và nhà phát triển BĐS KCN có tiềm năng chuyển đổi quỹ đất cao su khổng lồ thành các KCN ở tỉnh
Bình Dương đang phát triển nhanh.
KBC
Nhà phát triển KCN lớn có thành tích thu hút khách thuê có thương hiệu và hưởng lợi lớn từ quỹ đất khuh dân cư có giá thấp tại các
cụm công nghiệp.
VTP Tận dụng tăng trưởng thương mại điện tử thông qua các mảng chuyển phát nhanh và fulfilment.
PLX
Doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực phân phối xăng dầu của Việt Nam; chiểm 50% thị phần và LNST dự kiến tăng trưởng khoảng
40% vào năm 2022.
BWE Công ty phân phối nước lớn thứ hai tại Việt Nam, có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ và lợi suất cổ tức hấp dẫn.
TDM
Một công ty cấp nước tư nhân được hưởng lợi từ nhu cầu nước mạnh mẽ và việc tăng giá nước tại tỉnh Bình Dương (top 3 tỉnh thành
thu hút FDI hàng đầu tại Việt Nam).
61. Bear basket stocks for 2022
61
Cổ phiếu Nhận định
ACB
Bất chấp những thông tin gần đây về cạnh tranh gay gắt hơn cuộc chiến giành thị phần cho vay trong những năm tới, chúng
tôi tin rằng ACB có dư nợ vay chất lượng cao, vốn đã diễn biến ổn định trong các đợt suy thoái tín dụng trước đây. Việc ACB
quyết định trích lập dự phòng cho tất cả các khoản vay được tái cơ cấu lại trong năm 2021 đồng nghĩa với mức trích lập dự
phòng ở mức tối thiểu vào năm 2022.
VCB
VCB sở hữu dư nợ vay chất lượng cao tương tự ACB, đã diễn biến ổn định trong thời kỳ suy thoái tín dụng vừa qua. Ngoài
ra, VCB có hệ số LLR cao nhất trong danh mục theo dõi của chúng tôi kể từ năm 2015. Giá cổ phiếu của VCB được duy trì
ổn định trong năm 2021 mặc dù cam kết thực hiện một trong những gói hỗ trợ khách hàng lớn nhất do một ngân hàng niêm
yết tại Việt Nam thực hiện.
SAB
Top 2 công ty bia hàng đầu Việt Nam với tiềm lực tài chính và tiền mặt dồi dào; lợi nhuận sẽ phục hồi từ các thách thức do
sự gián đoạn COVID-19 giảm bớt.
VNM Thương hiệu sữa hàng đầu với tiềm lực tài chính và tiềm năng tạo ra tiền mặt mạnh mẽ.
IMP Công nghệ sản xuất hàng đầu trong ngành dược Việt Nam; năng lực dự phòng dồi dào để thúc đẩy tăng trưởng dài hạn.
VRE
Nhà vận hành/chủ đầu tư trung tâm thương mại lớn nhất Việt Nam với thị phần vượt trội cùng với vị thế tài chính vững mạnh
và tạo ra dòng tiền.
SCS
Nhà khai thác nhà ga hàng hóa với vị thế độc quyền tại sân bay SGN và khả năng chuyển đổi tiền mặt mạnh mẽ. Đòn bẩy
hoạt động cao với phạm vi mở rộng với yêu cầu vốn đầu tư thấp.
DPM
Một trong hai nhà sản xuất urê lớn nhất tại Việt Nam với lợi nhuận dự kiến tăng trưởng mạnh và tỷ suất cổ tức dồi dào (6% -
10%)
DCM
Một trong hai nhà sản xuất urê lớn nhất tại Việt Nam được hưởng lợi từ giá urê tăng mạnh; dự kiến năm 2022 tăng trưởng
lợi nhuận khoảng 40%.
NT2 Một trong những nhà máy nhiệt điện khí hiệu quả nhất tại Việt Nam với lợi suất cổ tức dự kiến cao từ 7% -11%.
62. Giỏ cổ phiếu Tích cực & Phòng thủ: Thay đổi giá trung bình đơn giản trong năm
2021
62
Sau khi diễn biến khá trầm lắng so với chỉ số VN-Index trong 6 tháng đầu năm 2021, các lựa
chọn trong “giỏ tích cực” và “giỏ phòng thủ” từ các lựa chọn hàng đầu của các nhà phân tích cho
thấy diễn biến giá cổ phiếu tốt hơn đáng kể trên cơ sở tỷ trọng tương đương trong nửa cuối năm
2021.
Nguồn: VCSC (* Thay đổi cả năm của giỏ cổ phiếu dựa theo thay đổi giá trung bình nửa đầu & nửa cuối năm)
27 30
65
17
20
40
28
6
36
0
10
20
30
40
50
60
70
H1 2021 H2 2021 2021
(%) Giỏ cổ phiếu VCSC* (thay đổi giá trung bình)
Bull Bear VN-Index
63. Diễn biến giá cổ phiếu của VCSC trong 6 tháng đầu năm 2021
63
Nguồn: Bloomberg, VCSC
-13 -12 -11 -10
-4
2 2
11
18
25 27 28 28 32 34
51 53
72 73
-40
-20
0
20
40
60
80
100
(%) Giỏ Tích cực trong 6 tháng đầu 2021
142
-15 -13
-7 -4
1
14 17
28
41
44
50
59
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
50
60
70
(%) Giỏ Phòng thủ trong 6 tháng đầu 2021
➢ Các cổ phiếu trong giỏ “tích cực” của
chúng tôi đạt mức tăng trung bình đơn
giản là 27% trong 6 tháng đầu năm 2021,
gần như phù hợp với mức tăng 28% của
VN-Index.
➢ Giỏ “phòng thủ” của chúng tôi bao gồm các
cổ phiếu phòng thủ tương đối mang lại
mức tăng trung bình đơn giản là 17%, thấp
hơn mức tăng của VN-Index là 28%.
64. Diễn biến giá cổ phiếu của VCSC trong nửa cuối năm 2021
64
Nguồn: Bloomberg, VCSC
➢ Các cổ phiếu trong giỏ “tích cực” của
chúng tôi đạt mức tăng trung bình đơn
giản là 30% trong 6 tháng cuối năm 2021,
cao hơn mức tăng 6% của VN-Index
➢ Giỏ “phòng thủ” của chúng tôi bao gồm các
cổ phiếu phòng thủ tương đối mang lại
mức tăng trung bình đơn giản là 20%, cao
hơn mức tăng 6% của VN-Index
-9 -8 -5 -5 -3 -2
3 6 7
15 16 20 22 24
30
35
47
55 58
80 84
92
97
-20
0
20
40
60
80
100
120
VTP
VHM
TCB
VPB
PNJ
PLX
GAS
VN-Index
DHC
PTB
SCS
REE
TLG
CTR
Average
MWG
STK
MSN
KBC
SZC
NLG
DGW
DCG
(%)
Giỏ Tích cực trong 6 tháng cuối 2021
-13 -11
-5 -3
1
6 7
18 20
29
34 35 36
48
82
-30
-10
10
30
50
70
90
(%) Giỏ Phòng thủ trong 6 tháng đầu 2021
65. Góc nhìn phân tích kỹ thuật đầu năm 2022
65
Nguồn: Bloomberg, VCSC
300
500
700
900
1,100
1,300
1,500
1,700
0
200
400
600
800
1,000
Dec-15 Sep-16 Jun-17 Mar-18 Dec-18 Sep-19 Jun-20 Mar-21 Dec-21
(Index pts)
(VNDtn)
Volume, LS MA 10 MA 20
“Chỉ số VN-Index đang đi lên trong xu hướng tăng với ngưỡng hỗ trợ trung hạn tại 1.440 điểm và
ngưỡng kháng cự gần nhất là xung quanh 1.510-1.520 điểm. Nếu chỉ số VN-Index bứt phá được
khỏi ngưỡng này, chúng tôi cho rằng VN-Index có thể đạt mốc 1.590-1.600 điểm, thậm chí cao
hơn trong vài tháng tới ”.
70. Phụ lục Triển vọng Thị trường
70
Trang
● Dữ liệu thị trường chứng khoán Việt Nam 71
● IPO & Thoái vốn Nhà nước 78
● Hợp đồng tương lai 81
● Chứng quyền có đảm bảo 82
71. Các cổ phiếu đóng góp tích cực nhất cho VN-Index năm 2021
71
Nguồn: Bloomberg, VCSC
NVL
MSN
VPB
HPG
VHM
TCB
MBB
MWG
DIG
FPT
TPB
VIB
CTG
ACB
SSI
Others
Đóng góp cho mức tăng của VN-Index
THD
CEO
SHS
IDC
IPA
NVB
MBS
HUT
L14
VCS
PVS
PVI
Others
Đóng góp cho mức tăng của HN-Index
BSR
SSH
MVN
PGV
VEF
MCH
ACV
FOX
MML
TID
Others
Đóng góp cho mức tăng của UpCom
80
100
120
140
160
180
200
220
240
260
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
(index) Diễn biến VN-Index năm 2021
VN Index HNX UPCOM VN30
73. GTGD trung bình (ADTV) trong năm 2021 vượt mức đỉnh trước đó
73
Nguồn: Bloomberg, VSD, VCSC
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
(mn)
(tr USD)
HSX HNX UPCOM Brokerage accounts, RS
74. Thanh khoản tăng mạnh lên mức cao nhất 10 năm trong năm 2021
74
Nguồn: Bloomberg, VCSC (tổng cả 3 sàn)
39%
49%
39%
69%
51%
47% 46%
43%
26%
38%
100%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
0
50
100
150
200
250
300
350
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
(tỷ USD)
Average mkt cap Turnover Turnover/avg mkt cap, RS
75. Khối ngoại liên tục bán ròng từ nửa cuối 2019 *
75
Nguồn: FiinPro, VCSC (* khối ngoại mua ròng trong tháng 6/2020 do giao dịch NĐT chiến lược tại VHM)
Lượng bán ròng của khối ngoài (bao gồm giao dịch thỏa thuận)
-3.0
-2.5
-2.0
-1.5
-1.0
-0.5
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
Dec-11 Dec-12 Dec-13 Dec-14 Dec-15 Dec-16 Dec-17 Dec-18 Dec-19 Dec-20 Dec-21
(tỷ USD)
Monthly Foreign Netflow YTD Foreign netflow
76. Top cổ phiếu nước ngoài mua/ bán ròng trong năm 2021
76
Nguồn: FiinPro, VCSC (bao gồm GD thỏa thuận)
-1,000
-800
-600
-400
-200
0
200
400
(tr USD
77. Trần sở hữu nước ngoài và tỷ lệ còn lại (HSX & HNX)
77
Nguồn: Bloomberg, VCSC (tính đến 31/12/2021; ước tính cho cổ phiếu HSX & HNX)
50
71
158
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
0
50
100
150
200
250
300
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
(tỷ USD)
Foreign ownership Theoretical foreign room available
Balance of market cap Foreign ownership %, RS
Theoretical foreign limit %, RS
78. IPO và thoái vốn Nhà nước (1)
78
IPOs trong năm 2021
Nguồn: FiinPro, VCSC
Mã cổ
phiếu
Tên công ty Sàn
GTVH theo
giát IPO (tỷ
đồng)
GT bán (tỷ
đồng)
Ngày
DXS CTCP Dịch vụ Bất động sản Đất Xanh HSX 11.462 2.290 17/6/2021
BAF CTCP Nông nghiệp BaF Việt Nam HSX 1.560 560 14/9/2021
KHG CTCP Tập đoàn Khải Hoàn Land HSX 4.602 231 26/4/2021
VTZ CTCP Sản xuất và Thương mại Nhựa Việt Thành HNX 222 55 31/8/2021
SCV Công ty TNHH MTV Muối Việt Nam UPCoM 30 30 12/4/2021
IBN Công ty TNHH MTV In báo Nghệ An UPCoM 41 21 5/4/2021
HTH Công ty TNHH MTV Hoa tiêu Hàng hải - TKV UPCoM 61 12 12/7/2021
GMH CTCP Minh Hưng Quảng Trị N/A 363 11 12/11/2021
CNA Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển Chè Nghệ An UPCoM 34 8 19/4/2021
GE2 Tổng công ty Phát điện 2 UPCoM 29.165 6 8/2/2021
79. IPO và thoái vốn Nhà nước (2)
79
Thóa vốn nhà nước tron năm 2021
Nguồn: FiinPro. SCIC. VCSC
Mã Tên công ty Cổ đông
TL sở hữu trước
thoái vốn
Cổ phần bán
GT bán (tỷ
đồng)
Ngày
VOC
Tổng Công ty Công nghiệp
Dầu thực vật Việt Nam
SCIC 36,30% 36,30% 1.256 8/11/2021
N/A CTCP Bến xe Quảng Ngãi SCIC 51,00% 51,00% 1.190 19/11/2021
N/A VISCO Viettel 39,90% 39,90% 923 21/9/2021
N/A
CTCP Đầu tư – xây dựng
Công trình Văn hóa đô thị
SCIC 34,00% 34,00% 181 16/11/2021
80. IPO và thoái vốn Nhà nước(3)
80
Một số thương vụ thoái vốn đáng chú ý trong năm 2022
Nguồn: Quyết định số 1232/QĐ-TTg (Kế hoạch thoái vốn Nhà nước từ năm 2017 đến năm 2020), Quyết định số 64/QĐ-TTg
(Kế hoạch thoái vốn của SCIC vào năm 2021), PVN, Bloomberg, VCSC (số liệu đến ngày 14/12/2021)
Code Govt Stake Sale
Mkt
Cap
(USD
mn)
TTM
Rev
Growth
TTM
EPS
Growth
PB
TTM
PE
TTM
ROA
TTM
ROE
Foreign
Room
SAB 36.0% by SCIC 4,264 -15.4% -10.2% 4.6 26.0 13.6% 18.7% 62.6%
FPT 6.0% by SCIC 3,779 14.8% 21.2% 5.1 22.0 9.3% 25.1% 49.0%
BVH 3.0% by SCIC 1,890 7.4% 44.4% 2.0 24.0 1.2% 8.9% 26.4%
DGC 3.5% by Vinachem 1,304 25.8% 57.3% 6.1 24.0 21.0% 28.1% 7.3%
LPB 10.2% by VN Post 1,184 N/A N/A 1.7 10.0 1.2% 18.0% 4.0%
DCM 24.6% by PVN 878 12.3% 77.1% 3.0 22.0 10.9% 13.7% 5.2%
PGB 30.0% by PLX 449 0.3% 127.2% 2.6 61.0 0.5% 4.4% 0.0%
NTP 37.1% by SCIC 312 -5.0% 0.7% 2.6 17.0 9.8% 15.4% 18.5%
DVN 29.0% by MOH 281 -6.7% -5.7% 2.4 35.0 3.3% 6.8% 0.0%
VNR 40.0% by SCIC 217 16.1% 9.7% 1.6 15.0 4.9% 11.3% 27.0%
BMI 50.7% by SCIC 212 1.5% -1.1% 2.1 23.0 3.4% 10.0% 30.1%
PTI 22.67% by VN Post 180 3.9% 23.4% 2.0 15.0 3.3% 13.6% 37.7%
LAS 18.8% by Vinachem 130 11.8% N/A 2.3 60.0 3.9% 5.6% 0.1%
HVT 17.5% by Vinachem 30 -12.6% 160.6% 2.6 12.0 11.7% 23.1% 1.8%
81. Hợp đồng VN30F1M
81
Nguồn: Bloomberg, FiinPro, VCSC
900
1,000
1,100
1,200
1,300
1,400
1,500
1,600
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Chỉ số VN30 và VN30F1M
VN30 - Index level VN30F1M - price
-2.0%
-1.5%
-1.0%
-0.5%
0.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2.5%
3.0%
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
Chênh lệch
Basis Basis-MA50
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
Dec-20 Mar-21 Jun-21 Sep-21 Dec-21
GTGD hàng ngày
VNINDEX - value (USD mn) VN30F1M - value (USD mn)
0
10
20
30
40
50
60
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
Jan-21 Apr-21 Jul-21 Oct-21
Thousands
Thousands
GTGD hàng ngày & hợp đồng mở
VN30F1M - Volume Open Interest (RHS)
83. 83
Ngành Ngân hàng
Trọng tâm chú ý đến tăng trưởng tín dụng tháng
12/2021 và quý 1/2022 cũng như các khoản vay
được tái cơ cấu lại trong quý 4/2021
VCSC RESEARCH
THÁNG 01/2022
84. Tổng quan
84
• Chúng tôi dự báo tăng trưởng tổng lợi nhuận ròng đạt 30,8% YoY trong danh mục theo dõi của chúng
tôi trong năm 2022 - cao hơn mức dự báo chung của Bloomberg là 26,1% YoY. Sự khác biệt chủ yếu
nằm ở các giả định về phí bancassurance ứng trước.
• Chúng tôi kỳ vọng doanh thu hoạt động của các ngân hàng sẽ có mức tăng trưởng thấp hơn vào năm
2022 so với năm 2021 (đạt lần lượt là 17,9% và 28,1%) do đà tăng trưởng NIM hạ nhiệt so với mức
tăng mạnh vào năm 2021. Chúng tôi dự báo tăng trưởng tín dụng đạt 14,2%, NIM tăng 14 điểm cơ
bản, tăng trưởng NII 19,4% và NFI thuần tăng 26,5% trong năm 2022.
• Chúng tôi dự báo chi phí dự phòng/cho vay gộp ở mức 1,73% trong năm 2021 và giảm xuống còn
1,47% vào năm 2022 do việc trích lập dự phòng tại các ngân hàng TMCP quốc doanh (SOCB) trong
năm 2021 sẽ ít áp lực hơn vào năm 2022.
• Chúng tôi nhận thấy áp lực đè lên chất lượng tài sản của các ngân hàng trong danh mục theo dõi của
trong quý 3/2021, nhưng chúng tôi vẫn băn khoăn liệu rằng các ngân hàng có thể phục hồi nhanh
chóng tương tự như trong nửa đầu năm 2021 sau các gián đoạn do COVID-19 vào năm 2020. Chúng
tôi nghĩ rằng điều này phần nào có thể dự đoán được từ con số tăng trưởng tín dụng trong tháng
12/2021 và quý 1/2022 cũng như biến động trong các khoản cho vay được tái cơ cấu trong quý
4/2021.
• Các lựa chọn hàng đầu của chúng tôi cho giỏ cổ phiếu tích cực năm 2022 là VPB, TCB, MBB và STB.
Trong khi đó, ACB và VCB là những lựa chọn hàng đầu của chúng tôi cho giỏ cổ phiếu phòng thủ.
87. Nhìn lại năm 2021 - Tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống vẫn ở mức cao trong khi
tăng trưởng huy động toàn hệ thống tăng trưởng thấp hơn
87
• Tăng trưởng tín dụng mạnh mẽ trong thời gian đầu năm 2021 đã giúp con số 9 tháng đầu năm 2021 đạt 7,9% so với 6,1%
trong cùng kỳ năm trước.
• Các ngân hàng chủ động tăng huy động chậm hơn tốc độ tăng trưởng tín dụng để tối ưu hóa tỷ lệ LDR nhằm giảm thiểu
tác động của hoạt động cho vay ưu đãi vào năm 2021. Tỷ lệ LDR theo quy định có trọng số trong danh mục theo dõi của
chúng tôi tăng từ 75,5% lên 76,4% trong cùng kỳ (không tính CTG và BID trong mẫu so sánh vì cả 2 ngân hàng đều có
các quy tắc đặc biệt tạm thời).
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), VCSC. * 2021 tương ứng cho
tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống, được tính toán dựa trên dự báo của chúng
tôi về tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng trong danh mục theo dõi của
chúng tôi trừ 1,4 điểm % (mức chênh lệch trung bình trong năm 2019 và 2020);
Tăng trưởng tín dụng 11 tháng 2021 được NHNN thống kê đến hết ngày
25/11/2021..
Tăng trưởng huy động toàn hệ thống
Nguồn: NHNN, VCSC. * 2021 cho thấy tăng trưởng tiền gửi toàn hệ thống, được
tính toán dựa trên dự báo của chúng tôi về tăng trưởng tiền gửi của các ngân hàng
trong phạm vi phủ sóng của chúng tôi.
Tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống
12.1%
17.3%
11.6%
18.3%
12.2%
18.3%
10.3%
13.9%
9.4%
13.6%
6.1%
12.2%
7.9%
10.1%
13.3%
0%
3%
6%
9%
12%
15%
18%
21%
9.2%
14.3% 14.4%
17.7%
10.7%
14.1%
9.6%
12.8%
9.1%
13.9%
7.9%
14.0%
5.3%
11.4%
0%
3%
6%
9%
12%
15%
18%
21%
88. Nhìn lại năm 2021 - Cho vay bán lẻ thúc đẩy tăng trưởng tín dụng trong 9 tháng
2021 đối với các ngân hàng gia tăng tín dụng năm 2021 nhanh hơn so với năm 2020
88
• Trong số các ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tín dụng tích cực trong 9 tháng đầu năm 2021 so với năm ngoái, không có
một xu hướng tổng thể nào cho thúc đẩy tăng trưởng tín dụng này. Tuy nhiên, hầu hết các ngân hàng trong nhóm này đều
có cho vay bán lẻ là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng tín dụng trong giai đoạn này.
• Trái phiếu doanh nghiệp (TPDN) tiếp tục xu hướng vào năm 2020 khi tăng trưởng của sản phẩm này vượt xa mức tăng
trưởng dư nợ vay - dự báo cả năm của chúng tôi cho năm 2021 là tăng trưởng 24,8% cho TPDN so với mức tăng trưởng
14,3% trong dư nợ vay trong danh mục theo dõi của chúng tôi .
Nguồn: Dữ liệu công ty, VCSC (c là hợp nhất)
Cơ cấu tăng trưởng tín dụng theo từng mảng
Nguồn: VCSC tổng hợp
Tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng trong danh
mục theo dõi của chúng tôi ủa chúng tôi
0%
5%
10%
15%
20%
25%
VCB BID CTG TCB MBB TPB VIB LPB ACB VPB
c
HDB
c
STB
9M 2020 9M 2021
13.3% 14.3%
37.2%
24.8%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
2020 2021F
Loan growth Corporate bond growth