SlideShare a Scribd company logo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH huyện
VĨNH LỘC
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
Zalo Hỗ Trợ : 0934.573.149
Thanh Hoá Năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy Cô trường đại học Hồng Đức
đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn thầy
cô……………………………. là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo
cáo thực tập này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ
nhân viên của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi
Nhánh huyện Vĩnh Lộc đã giúp đỡ và tạo mọi điềukiện thuận lợi giúp em hoàn thành
tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng tín dụng
đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác tín dụng tại ngân hàng cũng
như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại ngân
hàng em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm
việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô) dồi
dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý ngân hàng ngày càng
phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
NHẬN XÉT CỦA NGÂN HÀNG
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
Chương 1: RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...Error! Bookmark
not defined.
1.1.1.Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ...............Error! Bookmark not
defined.
1.1.1.1.Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại............Error! Bookmark not
defined.
1.1.1.2.Phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại...Error! Bookmark
not defined.
1.1.1.3.Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế ............Error!
Bookmark not defined.
1.1.2.Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ......Error! Bookmark not defined.
1.1.2.1.Khái niệm rủi ro tín dụng ................................Error! Bookmark not defined.
1.1.2.2.Phân loại ro tín dụng ........................................Error! Bookmark not defined.
1.1.2.3.Nguyên nhân rủi ro tín dụng ...........................Error! Bookmark not defined.
1.1.2.4.Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng..............Error! Bookmark not defined.
1.1.2.5.Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng và sự ổn định của
nền kinh tế ....................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....Error!
Bookmark not defined.
1.2.1.Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng và sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng
Error! Bookmark not defined.
1.2.1.1.Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng..................Error! Bookmark not defined.
1.2.1.2.Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng.......Error! Bookmark not defined.
1.2.2.Những nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng....Error! Bookmark not
defined.
1.2.2.1.Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng và chính sách quản trị rủi ro tín
dụng ...........................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2.Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng....Error! Bookmark not defined.
1.2.2.3.Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng.....Error! Bookmark not defined.
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng........Error! Bookmark not
defined.
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN VĨNH LỘC...........................................................................................................6
2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam .....6
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................6
3.1.2. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu ........................................................................7
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức.............................................................................................9
3.1.4. Lĩnh vực hoạt động:..................................................................................................9
2.1.2.Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc..................................................................................... 10
2.1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc ....................................................... 12
2.2.Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông
Thôn Việt nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc................................................................... 19
2.1.1.1.Nguyên nhân rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc ....................................................... 19
2.1.1.2.Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc............................................. 21
2.1.1.3.Tác động của rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc ....................................................... 26
2.1.2.Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc............................................. 28
2.1.2.1.Chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam ................................................................ 28
2.1.2.2.Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc.................................................................. 29
2.1.2.3.Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc............................................. 33
2.3.Đánh giá về quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Vĩnh Lộc................................................................. 41
2.3.1.Những kết quả đạt được trong quản trị rủi ro tín dụng ...................................... 41
2.3.2.Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân trong quản trị rủi ro tín dụng tại NH
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc ...... 44
2.3.2.1.Hạn chế ................................................................................................................. 45
2.3.2.2.Nguyên nhân ........................................................................................................ 50
Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH LỘC .............................................................................. 53
3.1.Định hướng hoạt động tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc đến năm 2025................................................... 53
3.1.1.Định hướng chung trong hoạt động tín dụng ...................................................... 53
3.1.2.Định hướng đối với quản trị rủi ro tín dụng........................................................ 54
3.2.Các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông Nghiệp
Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc.............................. 55
3.2.1.Nâng cao năng lực nhận biết rủi ro tín dụng....................................................... 55
3.2.2. Nâng cao hiệu quả Quản trị tín dụng................................................................... 59
3.2.3. Trích lập dự phòng rủi ro theo đúng quy định................................................... 61
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 64
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Hình 2.1 Logo Agribank.....................................................................................................7
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Agribank ...................................................................................9
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc..................................................................................... 10
Bảng 2.1: Tổng vốn huy động được của Chi nhánh trong giai đoạn 2016-2018 ..... 14
Bảng 2.2: Tổng dư nợ và cho vay của Chi nhánh trong giai đoạn 2016-2018......... 15
Hình 2.1: Biểu đồ phân loại dư nợ tín dụng theo mục đích năm 2018...................... 16
Bảng 2.3: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Chi nhánh giai đoạn 2016-2018...... 17
Bảng 2.4: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018 ........................ 18
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thu nhập của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam giai đoạn 2016 - 2018 .......................................................................... 22
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng theo chất lượng nợ giai đoạn 2016 - 2018.................. 25
Sơ đồ 21: Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung................................................... 30
Sơ đồ 2.3 : Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng đối với các khoản tín dụng thuộc
quyền phán quyết của Chi nhánh.................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.3: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho KHDN ............. 37
Sơ đồ 2.4: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho đơn vị kinh
doanh có quy mô nhỏ....................................................................................................... 38
Bảng 2.2: Ma trận xác định xếp loại khách hàng đơn vị kinh doanh nhỏ ................. 39
Sơ đồ 2.5: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhân ............ 40
Bảng 2.3: Ma trận xác định xếp loại khách hàng cá nhân........................................... 40
Sơ đồ 2.4 : Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng đối với các khoản tín dụng thuộc
quyền phán quyết của Khu vực/Hội sở.......................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Phân loại nợ của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam đối với doanh nghiệp .............................................................................................. 36
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
BCTC : Báo cáo tài chính
FED : Cục dự trữ liên bang Mỹ
GDP : Tổng sản phẩn quốc nội
HĐQT : Hội đồng quản trị
KHCN : Khách hàng cá nhân
KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
NHTMVN : Ngân hàng thương mại Việt Nam
NHTW : Ngân hàng Trung ương
ODA : Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
QTRR : Quản trị rủi ro
QTRRTD : Quản trị rủi ro tín dụng
RRTD : Rủi ro tín dụng
TCTD : Tổ chức tín dụng
TĐTD : Thẩm định tín dụng
TSBĐ : Tài sản bảo đảm
VAMC : Công ty quản lý tài sản Việt Nam
VNĐ : Việt Nam Đồng
1
Đề Cương Khóa Luạn Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
1.Tính cấp thiết của đề tài
Nếu như trước năm 2000, hoạt động quản trị rủi ro tín dụng vẫn mang còn tính
tự phát, chưa được quan tâm đúng mức, chưa có khái niệm khoa học về quản trị rủi
ro. Các ngân hàng chỉ đơn thuần thẩm định trước khi cho vay và đo lường rủi ro tín
dụng định tính giản đơn. Từ năm 2000 trở đi, các Ngân hàng Thương mại Việt Nam
(NHTMVN) đã thực hiện trích lập dự phòng, các khoản nợ được hạch toán ngoại
bảng làm tỉ lệ xấu có xu hướng giảm đáng kể. Tuy nhiên trong thực tế, các khoản nợ
ngoại bảng vẫn chiếm tỉ lệ rất lớn đòi hỏi các NHTMVN phải có sự quan tâm thích
đáng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng nhằm duy trì sự an toàn trong hoạt động
ngân hàng cũng như sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia. Hiện nay nhiều ngân
hàng đã bước đầu nghiên cứu và áp dụng thử nghiệm các mô hình quản trị rủi ro theo
chuẩn mực quốc tế, tuy nhiên do hạn chế về công nghệ, thông tin, tài chính, nhân sự,
nên hiệu quả của công tác quản trị rủi ro chưa cao.
Tín dụng là hoạt động kinh doanh truyền thống của hệ thống NHTMVN nói
chung và đối với NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Vĩnh Lộc cũng không phải là một ngoại lệ, với dư nợ chiếm trên 60% tổng tài
sản và thu nhập từ hoạt động tín dụng thường chiếm từ 80% - 85% tổng thu nhập của
ngân hàng. Do đó rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có xu hướng tập trung vào hoạt
động tín dụng, gây hậu quả nặng nề không chỉ đối với bản thân NH Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc mà còn đối với cả nền
kinh tế.
Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đi sâu vào nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng
và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc giai đoạn 2016 - 2018, qua đó nghiên cứu và đề
xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng của. Do vậy, tác giả lựa
đã lựa chọn đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc” làm đề tài
2.Mục đích nghiên cứu
2
- Làm sáng tỏ lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong điều
kiện áp lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ngày
càng mạnh mẽ cũng như những tác động của việc hội nhập kinh tế khu vực và quốc
tế.
- Rút ra những bài học kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng cho NHTM Việt
Nam thông qua việc cứu một số ngân hàng trên thế giới.
- Đánh giá toàn bộ rủi ro tín dụng của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc một cách hệ thống trong giai đoạn 2016-
2018 và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng trong giai đoạn
trên.
- Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế, tồn tại trong công tác
quản trị rủi ro tín dụng của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi
nhánh huyện Vĩnh Lộc và các nguyên nhân của những hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro
tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện
Vĩnh Lộc.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc.
Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân
hàng thương mại.
- Về không gian nghiên cứu: tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
- Thời gian: số liệu phân tích thực trạng trong giai đoạn 2016 - 2018
4.Phương pháp nghiên cứu
Cơ sở xuyên suốt quá trình nghiên cứu của đề tài là:
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Xem xét một sự vật hay
một hiện tượng trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với
các sự vật và hiện tượng khác.
- Phương pháp phân tíchđịnh tính, định lượng để đo lường rủi ro tín dụng đối
3
với một khoản tín dụng hay với danh mục tín dụng trong hoạt động tín dụng của Ngân
hàng.
- Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp số liệucác báo cáo thống
kê của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh
Lộc cũng như các ngân hàng niêm yết trên thị trường chứng khoán cũng như hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam.
5.Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, bài làm gồm 3 chương:
Chương 1: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1: RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1.Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.1.Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.2.Phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.3.Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế
1.1.2.Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1.Khái niệm rủi ro tín dụng
1.1.2.2.Phân loại ro tín dụng
1.1.2.3.Nguyên nhân rủi ro tín dụng
1.1.2.4.Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
1.1.2.5.Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng và sự ổn
định của nền kinh tế
1.2.QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4
1.2.1.Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng và sự cần thiết quản trị rủi ro tín
dụng
1.2.1.1.Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
1.2.1.2.Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng
1.2.2.Những nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng
1.2.2.1.Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng và chính sách quản trị rủi
ro tín dụng
1.2.2.2.Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng
1.2.2.3.Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUYỆN VĨNH LỘC
2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
3.1.2. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức
3.1.4. Lĩnh vực hoạt động:
2.1.2.Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
2.1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
2.2.Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp Và Phát Triển
Nông Thôn Việt nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
2.1.1.1.Nguyên nhân rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
2.1.1.2.Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
2.1.1.3.Tác động của rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
5
2.1.2.Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
2.1.2.1.Chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
2.1.2.2.Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
2.1.2.3.Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
2.3.Đánh giá về quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp Và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
2.3.1.Những kết quả đạt được trong quản trị rủi ro tín dụng
2.3.2.Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân trong quản trị rủi ro tín dụng tại
NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
2.3.2.1.Hạn chế
2.3.2.2.Nguyên nhân
Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH LỘC
3.1.Định hướng hoạt động tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc đến năm 2025
3.1.1.Định hướng chung trong hoạt động tín dụng
3.1.2.Định hướng đối với quản trị rủi ro tín dụng
3.2.Các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông
Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
3.2.1.Nâng cao năng lực nhận biết rủi ro tín dụng
3.2.2. Nâng cao hiệu quả Quản trị tín dụng
3.2.3. Trích lập dự phòng rủi ro theo đúng quy định
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
6
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH huyện
VĨNH LỘC
2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam (tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
nh: VietNam for griculture and Rural Development; Tên viết tắt bằng tiếng Anh:
Agribank) được thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 củaHội đồng
Bộ trưởng (nay là Chính phủ) là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo
và chủ lực trong phát triểnkinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông
dân và nông thôn.
Khi mới thành lập,mục địch ban đầu của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát
Triển Nông Thôn là phục vụ và hỗ trợ nền kinh tế cho người nghèo. Cùng với sự phát
triển lớn mạnh của đất nước, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn không
ngừng mở rộng phạm vi hoạt động của mình. Vì thế trong thời điểm hiện tại khách
hàng của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn là mọi đối tượng trong nền
kinh tế như:: các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp
Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, các hiệp hội, các công ty tài chính… Với phương
châm hoạt động an toàn, hiệu quả và luôn đặt lợi ích của khách hàng gắn liền với lợi
ích của Ngân hàng, những năm qua Ngân hàng: các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác,
doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, các hiệp hội,
các công ty tài chính… Với phương châm hoạt động an toàn, hiệu quả và luôn đặt lợi
ích của khách hàng gắn liền với lợi ích của Ngân hàng, những năm qua Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn luôn là người đồng hành tin cậy của khách hàng
và uy tín của Ngân hàng ngày càng được củng cố và phát triển. Trong thời gian gần
đây,ngân hàng luôn đứng Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam - VNR500; Doanh
nghiệp tiêu biểu ASEAN; Thương hiệu nổi tiếng ASEAN; Ngân hàng có chất lượng
7
thanh toán cao; Và được đánh giá là Ngân hàng Thương mại thanh toán hàng đầu
Việt Nam.
2.1.2. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu
 Logo
Tháng 01/1991,Ngân hàng chính thức lựa chọn logo hình vuông 04 màu: màu
nâu đất, xanh lá cây, vàng, trắng, có 09 hạt lúa vàng kết nối thành hình chữ S, hình
đất nước Việt Nam, bên ngoài có chữ “Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam” viền bao
xung quanh, bên trong có chữ viết tắt tiếng Anh: VBA. Năm 1996, sau khi đổi tên
thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, biểu tượng logo
trên tiếp tục được Ngân hàng sử dụng và có thay đổi phù hợp với phần tên mới của
ngân hàng và các chữ cái tiếng Anh viết tắt là VBARD (VietNam for Agriculture and
Rural Development)..
Ngày 26/12/2014, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank) tổ chức Lễ công bố điều chỉnh Logo và sắp xếp lại trụ sở làm việc…
Agribank lựa chọn phương án điều chỉnh từ Logo cũ theo hướng đơn giản, dễ nhớ,
tránh được sự xung đột của 2 tên gọi trên cùng một logo (VBARD và AGRIBANK).
Kiểu chữ AGRIBANK cũng được chỉnh sửa theo hướng ngay ngắn, chuẩn mực,
không cách điệu, thể hiện sự tin cậy của một Định chế tài chính luôn tiên phong,
nghiêm túc thực hiện hiệu quả chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Chính
phủ, Ngân hàng Nhà nước cùng với cam kết “Mang phồn thịnh đến khách hàng” thể
hiện qua Slogan của Agribank trong suốt hơn 26 năm qua.
Hình 2.1 Logo Agribank
 Sứ mạng:
8
Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ lực trong đầu tư
phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn và góp phần phát triển kinh tế-xã hội ở
Việt Nam.
 Tầm nhìn:
Agribank phát triểntheo hướng Ngân hàng hiện đại “tăng-trưởng-an toàn-hiệu
quả-bền vững”.
Khẳng định vai trò chủ lực trong đầu tư cho vay phát triển nông nghiệp, nông
dân và nông thôn.
Đủ sức cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.
 Mục tiêu:
Từ sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ngày
07/11/2006, cam kết mở cửa hoàn toàn thị trường tài chính - ngân hàng vào năm
2005, bước vào giai đoạn mới hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, nhưng đồng thời cũng
phải đối mặt nhiều hơn với cạnh tranh, thách thức, Agribank xác định kiên trì mục
tiêu và định hướng phát triển theo hướng Tập đoàn tài chính - ngân hàng mạnh, hiện
đại có uy tín trong nước, vươn tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực và thế
giới.
Những năm tiếp theo, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp tục giữ vững,
phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tư vốn cho nền
kinh tế đất nước, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì bám
trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nông”. Tập trung toàn hệ thống và bằng mọi giải
pháp để huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước. Duy trì tăng trưởng cho vay
ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư cho “Tam nông”, trước tiên là các hộ gia đình sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng được yêu cầu
chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dư nợ cho
lĩnh vực này đạt trên 70%/tổng dư nợ. Để tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng
đầu cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu
của đông đảo khách hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngoài cho vay, Agribank không
ngừng tập trung đổi mới, phát triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại
hóa...
9
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Agribank
Nguồn: Agribank
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động:
- Agribank Việt Nam tập trung vào các hoạt động chủ yếu như: huy động vốn
từ tài khoản, tiền gửi, tiền tiết kiệm và giấy tờ có giá; cho vay cá nhân, hộ gia
đình, doanh nghiệp; thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước, quốc tế hay
thanh toán biên mậu; đồng thời thực hiện các nghiệp vụ chuyển tiền trong và
ngoài nước… Bên cạnh đó, ngân hàng còn thực các nghiệp vụ như: bao thanh
toán; bảo lãnh; chiết khấu, tái chiết khấu; dịch vụ séc, dịch vụ thẻ, kinh doanh
ngoại tệ; tài trợ thương mại và các dịch vụ khác n.
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN THƯ KÝ
TỔNG GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
CÁC PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
HỆ THỐNG CÁC
BAN CHUYÊN
MÔN NGHIỆP VỤ
SỞ GIAO DỊCH CHI NHÁNH
VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN
ĐỞN VỊ TRỰC
THUỘC
CÔNG TY TRỰC
THUỘC
HỆ THỐNG KIỂM
TRA KIỂM SOÁT
NỘI BỘ
BAN KIỂM SOÁT
10
2.1.5.Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông Nghiệpvà Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam (Agribank) - Cn
Huyện Vĩnh Lộc, Địa chỉ: Phố Mới, TT. Vĩnh Lộc, Vĩnh Lộc, Thanh Hoá. Để
nâng cao năng lực vận hành cũng như tổ chức hoạt động kinh doanh, tạo nền
tảng cho việc triểnkhai các giải pháp theo chiến lược phát triểnNgân hàng đến
năm 2030, ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đã thực
hiện điều chỉnh mô hình tổ chức, áp dụng từ năm 2011. Cơ cấu tổ chức hiện tại
của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam như sau:
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
 Ban lãnh đạo: Giám đốc chi nhánh vừa trực tiếp lãnh đạo hoạt động kinh
doanh tiền tệ, tín dụng đưa ra phương hướng, mục tiêu cho hoạt động của chi nhánh.
 Phòng dịch vụ khách hàng:
- Chức năng chính của kiểm soát viên là thực hiện công việc kiểm tra, kiểm
soát lại hệ thống kế toán, kiểm tra các công việc mà các Giao dịch viên thực hiện có
đúng chức năng, nhiệm vụ của mình hay không.
- Chức năng của giao dịch viên là thực hiện các nghiệp vụ: giao dịch trực tiếp
với khách hàng, thu – chi tiền mặt theo nhu cầu của khách hàng, cung cấp các dịch
Giám đốc chi
nhánh
Phòng Dịch
vụ khách
hàng
Trưởng
phòng Dịch
vụ khách
hàng
Kiểm soát
viên
Giao dịch
viên
Phòng Tín
dụng
Chuyên viên
tín dụng
Nhân viên tín
dụng
Phòng Thanh
toán quốc tế
Phòng Kế
toán ngân
quỹ
Phòng Kiểm
tra - kiểm
soát nội bộ
Phòng Hành
chính tổng
hợp
11
vụ liên quan đến ngiệp vụ thanh toán; xử lý hạch toán các giao dịch theo quy định
của nhà nước và của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
 Phòng Tín dụng
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất
các chính sách tín dụng ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo
hướng đầu tư tín dụng khép kín.
- Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng
lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền.
- Tiếp nhận các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình cấp trêntheo phân cấp ủy quyền.
- Tiếp nhận thực hiện các chương trình dự án thuộc nguồn vốn trong nước và
ngoài nước.
- Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trong địa
bàn, đồng thời theo dõi đánh giá, sơ kết, tổng kết, đề xuất Tổng giám đốc cho phép
nhân rộng.
- Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và
đề xuất hướng khắc phục.
- Giúp Giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của các phòng
giao dịch Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam trực thuộc
trên địa bàn
 Phòng Thanh toán quốc tế:
- Thực hiện mối quan hệ quốc tế với các Ngân hàng đại lý
- Thực hiện các dịch vụ đối ngoại khác
- Dịch thuật các chứng từ, tài liệu liên quan đến lĩnh vực thanh toán quốc tế
 Phòng Kế toán ngân quỹ:
- Tổ chức, hướng dẫn thực hiện công tác hạch toán kế toán toàn hệ thống ngân
hàng
Kế toán tài chính: Phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính (tháng, quý,
năm)
Kế toán quản trị: Phục vụ cho yêu cầu quản trị, điều hành, quyết định về
kinh tế, tài chính.
12
- Kiểm tra, giám sát các khoản chi tiêu tài chính, đưa ra các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản trị, điều hành, các quyết định về kinh tế, tài chính.
- Thực hiện hạch toán kế toán tổng hợp
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo quy định
- Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định
- Lưu trữ, báo cáo, cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định.
 Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ
- Kiểm tra công tác điều hành của chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc và các đơn vị trực thuộc theo nghị quyết
của Hội đồng quản trị và chỉ đạo của Tổng giám đốcngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam
- Kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy trình nghiệp vụ kinh doanh theo quy
định pháp luật và Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
- Giám sát việc chấp hành các quy định của Ngân hàng Nhà nước về đảm bảo
an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
- Kiểm tra độ chính xác của các báo cáo tài chính, báo cáo cân đối kế toán,
việc tuân thủ các nguyên tắc chế độ về chính sách kế toán theo quy định của Nhà
nước, ngành Ngân hàng.
- Báo cáo Tổng giám đốc Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam, Giám đốc chi nhánh Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
Huyện Vĩnh Lộc kết quả kiểm tra và đề xuất biện pháp xử lý, khắc phục khuyết điểm
tồn tại.
- Làm đầu mối trong việc kiểm toán độc lập, thanh tra, kiểm soát của ngành
ngân hàng và các cơ quan pháp luật khác đếnlàm việc với chi nhánh Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc.
 Phòng Hành chính tổng hợp
- Tham mưu cho Ban điều hành trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch
tuyển dụng đào tạo, bồi dưỡng và quản lý nguồn nhân lực toàn hệ thống.
- Tổ chức thực hiện các công tác hành chính quản trị phục vụ cho hoạt động
nghiệp vụ của Ngân hàng.
2.1.6.Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
13
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
Trong những năm gần đây, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam huyện Vĩnh Lộc luôn là một trong những đơn bị có thành tích xuất sắc nhất
trong hệ thống Ngân hàng cả nước. Mọi chỉ thị từ các cấp lãnh đạo Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam cũng như của Ngân hàng Nhà nước được
toàn Chi nhánh thực hiện một cách nghiêm chỉnh. Điều đó góp phần mang lại sự ổn
định trong toàn hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Giai đoạn từ năm 2016- 2018 là giai
đoạn khó khăn của nền kinh tế nước nhà, cũng là khó khăn chung của ngành ngân
hàng cả nước khi mà hàng loạt các Doanh nghiệp trong nước phá sản. Nhận thức và
lường trước được những khó khăn đó Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc nói riêng và Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam nói chung đã có những bước đi rất thận trọng, được thể hiện rõ
qua đánh giá của NHNN. Ba năm liên tục Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam được xếp hạng là ngân hàng Nhóm I. Tỷ lệ nợ xấu của Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc năm 2016
duy trì ở mức 1,6%, đây là một con số ao ước của nhiều ngân hàng trong bối cảnh
nền kinh tế khá ảm đạm. Dưới đây là một số hoạt động của Chi nhánh trong giai đoạn
này.
 Về nguồn vốn huy động
Trong giai đoạn này, mặt bằng lãi suất được duy trì tương đối ổn định theo
chiều hướng giảm nhẹ lãi suất VND. Điều đó có được do thanh khoản trên thị trường
liên ngân hàng luôn dồi dào, đồng thời tỷ giá, lạm phát và diễn biến kinh tế vĩ mô
nhìn chung ổn định. Mục tiêu chính sách tiền tệ trong giai đoạn này cũng là cố gắng
giảm lãi suất cho vay, tuy nhiên theo thống đốc Lê Minh Hưng, nợ xấu là nguyên
nhân cố hữu khiến việc giảm lãi suất cho vay còn khó khăn.
Về lãi suất huy động, đồng Đô la Mỹ vẫn được ấn định ở 0%, còn lãi suất tiền
đồng có xu hướng tăng nhẹ 0,5-1% trong giai đoạn 2016-2017, chủ yếu là các kỳ hạn
trên 12 tháng. Điều này được giải thích do nhu cầu cho vay vốn trung và dài hạn của
các tổ chức tín dụng là rất lớn và NHNN giảm dần tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung
và dài hạn từ 60% về 45% vào năm 2018. Lãi suất các kỳ hạ dưới 6 tháng phổ biến
14
trong khoảng 4,5 – 5,4%, lãi suất từ 6 -12 tháng phổ biến khoảng 5.4 – 6,5%/năm và
từ 12 tháng trở lên khoảng 6,5 - 7%.
Bảng 2.1: Tổng vốn huy động được của Chi nhánh trong giai đoạn 2016-2018
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2016 2017 2018 Chênh lệch so với
năm 2016
2017 2018
Tổng vốn huy động
được
1.310.720 1.491.010 1.981.217 13,75% 51,15%
(Nguồn: Phòng kế toán hành chính Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc)
Từ bảng trên ta thấy nguuồn vốn huy động được của Chi nhánh tăng đáng kể
qua các năm. Năm 2017 tăng 13,75% và 2018 tăng 51,15% so với năm 2016. Đây là
những con số đáng khích lệ. Ta cũng nhận thấy lượng vốn huy động của năm 2018
nhiều hơn của năm 2017 là 32,88%. Điều này cũng khá dễ hiểu khi mà lòng tin của
người dân vào sự tăng trưởng của nền kinh tế năm 2018 cao hơn nhiều so với năm
2017.
Để đạt được tốc dộ tăng trưởng nguồn vốn trên, cùng với chính sách lãi suất
chủ động, linh hoạt, Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam huyện Vĩnh Lộc luôn phối hợp hài hòa với nhiều yếu tố tích cực như: hình
thức huy động linh hoạt, hấp dẫn, lãi suất tiền gửi hợp lý cho từng đối tượng khách
hàng. Hàng loạt chương trình khuyến mãi dành cho các khách hàng gửi tiền tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam ra đời. Đơn cử như các
chương trình “Nhận quà ngay quay trúng lớn” khách hàng có cơ hội nhận được những
phần qua hấp dẫn như áo mưa,ô, vali… và còn được tham gia vào rút thăm trúng
thưởng số tiền lên tới 2 tỷ VND. Bên cạnh các chương trình khuyến mãi Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc còn đẩy mạnh
việc cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích song song việc đổi mới phong
cách giao tiếp văn minh, tận tình, chu đáo. Với chiến dịch trên khách hàng sẽ được
làm thẻ thanh toán tận nơi và mức phí chỉ bằng 50% mức phí thường niên. Chính vì
thế nguồn vốn huy động tại Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
15
Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc luôn chiếm 2% trên tổng nguồn vốn huy động toàn
hệ thống, có thời điểm số dư tiền gửi đã lên tới 2000 tỷ đồng. Với thành tích vượt trội
như vậy Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh
Lộc đã đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vay vốn và thanh toán của mọi đối tượng
khách hàng và điều chuyển về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam một lượng vốn không nhỏ góp phần cho vay phát triển kinh tế xã hội của
đất nước.
 Về hoạt động đầu tư tín dụng
Bảng 2.2: Tổng dư nợ và cho vay của Chi nhánh trong giai đoạn 2016-2018
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2016 2017 2018 Chênh lệch so với
năm 2016
2017 2018
Tổng dư nợ cho vay và
đầu tư
1.306.262 1.550.247 1.833.431 18,67% 40,35 %
(Nguồn: Phòng kế toán hành chính Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc)
Dư nợ cho vay đầu tư của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam trong giai đoạn này liên tục tăng theo từng năm: năm 2017 tăng 18,67% và
năm 2018 tăng 40,35%. Nhận thấy năm 2018 tốc độ cho vay và đầu tư của Chi nhánh
đã tăng rõ rệt về con số tương đối cũng như tuyệt đối. Kết quả này là do những bước
đi vững chắc trong hoạt động cho vay và đầu tư của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc, cùng với việc phối hợp với NHNN thực
hiện mục tiêu chung nới lỏng chính sách tiền tệ Quốc gia. Trong giai đoạn này Chi
nhánh tập trung vào cho vay đối với các lượng lớn khách hàng là những doanh nghiệp
thương mại vừa và nhỏ. Đây là đối tượng khách hàng có vòng quay vốn lưu động
ngắn, có tình hình kinh doanh tốt. Vì lẽ đó dòng vốn của Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc luôn được lưu thông và tỷ lệ lợi
nhuận tăng đáng kể, trong khi tỷ lệ nợ xấu lại giữ ở mức rất thấp.
16
Hình 2.1: Biểu đồ phân loại dư nợ tín dụng theo mục đích năm 2018
Nhìn biểu đồ ở hình 2 có thể thấy trong mảng bán lẻ ở chi nhánh huyện Vĩnh
Lộc, tín dụng phục vụ nhu cầu kinh doanh của dân cư chiếm tỷ trọng lớn nhất lên tới
61,5%. Điều này là phù hợp với đặc điểm kinh tế của khu vực này. Hoạt động tín
dụng luôn là hoạt động cơ bản và trọng tâm nhất tạo ra lợi nhuận của ngân hàng. Bên
cạnh mục tiêu tăng trưởng tín dụng, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam luôn cố gắng đảm bảo yêu cầu về chất lượng tín dụng. Bất kỳ một
khoản vay nào mà còn nghi ngờ về chất lượng tín dụng thì sẽ không được giải ngân.
Chính sách nhân viên của Ngân hàng cũng tăng tính trách nhiệm cho nhân viên tín
dụng rất cao. Chuyên viên khách hàng chính là người vừa tìm kiếm khách hàng, vừa
thẩm định khách hàng, vừa quyết định cho khách hàng vay và vừa thu hồi nợ của
khách hàng. Tuy nhiên điều này cũng làm hạn chế phần nào khả năng hoạt động của
Chuyên viên khách hàng khi họ phải kiêm nhiệm qúa nhiều thứ. Trong giai đoạn này,
nền kinh tế bất ổn chính sách nhân viên như thế khá là hợp lý. Tuy nhiên trong giai
đoạn tới thiết nghĩ Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam phải
có chính sách cơ cấu lại cho hợp lý hơn, để nhân viên tín dụng hoạt động với tính
chuyên môn hoá cao hơn.
 Về hoạt động kinh doanh ngoại hối
- Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
Những năm gần đây, tỷ giá các loại ngoại tệ liên tục biến động với xu hướng
tăng lên, thị trường bất ổn, rủi ro kinh doanh ngoại tệ tăng cao cũng chính là lúc Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam vào cuộc mạnh mẽ hơn. Ngân
61.5
18.2
11.3
9
Kinh doanh
Xe tiêu dùng
Mua nhà đất, xây dựng,
sửa chữa
Tiêu dùng khác
17
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc tíchcực tăng
cường các biện pháp nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, đặc biệt là mua bán ngoại tệ có
kỳ hạn. Số liệu cụ thể qua các năm như sau:
Bảng 2.3: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Chi nhánh giai đoạn 2016-2018
Đơn vị: triệu đồng
Loại ngoại
tệ
Doanh số mua Doanh số bán
2016 2017 2018 2016 2017 2018
USD 44.224,23 49.554,44 52.403,26 45.329,84 49.295,67 54.959,52
JPY 10.455,58 16.407,82 9.498.23 10.948,25 17.738,18 9.622,12
EUR 23.194,74 46.313,09 45.155,14 25.124,38 43.119,52 44.018,15
(Nguồn: Phòng kế toán hành chính Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc)
Qua bảng số liệu trên có thể thấy rằng hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Chi
nhánh tăng đều đối với USD và biến động đối với đồng Yên Nhật và đồng EURO.
Quá trình phục hồi kinh tế sau khủng hoảng của nước Mỹ là động lực đẩy giá đồng
USD lên, và tạo cơ hội cho các định chế tài chính đẩy mạnh hoạt động kinh doanh
ngoại tệ. Kết quả của hoạt động kinh doanh USD là năm 2016 lãi ròng 1105,61 triệu
VND, năm 2012 lãi 2556,26 triệu VND. Đối với các ngoại tệ mạnh khác trong giai
đoạn này Chi nhánh kinh doanh không khả quan cho lắm. Tuy nhiên tổng kết lại hoạt
động kinh doanh ngoại tệ của Chi nhánh ta thấy năm 2016 lãi ròng 3528 triệu VND,
năm 2017 lỗ 2122 triệu VND, năm 2018 khả quan hơn với mức lãi 1543 triệu VND.
- Nghiệp vụ thanh toán quốc tế
Quá trình phát triển của hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Chi nhánh đã góp
phần thúc đẩy hoạt động thanh toán Quốc tế: L/C nhập khẩu, thanh toán nhờ thu,
thanh toán T/T, thanh toán Séc du lịch, thẻ Visa, Mastercard. Đây là một trong những
hoạt động mạnh mẽ nhất của Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc. Với thái độ nhiệt tình cộng với quá trình thực hiện
nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp nhất, nhanh chóng nhất đã đem lại sự hài lòng cho
tất cả các khách hàng. Đây là niềm tự hào của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc nói riêng và toàn hệ thống Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam nói chung. Ba năm liên tiếp Ngân hàng
18
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam được bình chọn là ngân hàng có
dịch vụ thanh toán Quốc tế tốt thứ hai cả nước.
Cụ thể năm 2016:
+ L/C nhập: Mở 827 L/C, trị giá 26.367.864,24 USD.
Thanh toán 824 L/C, trị giá 24.478.323 USD.
+ L/C xuất+ nhờ thu xuất: Thông báo: 32 món,trị giá 3.357.389,46USD. Thanh
toán: 35 món, trị giá 3.573.244,25 USD.
+ Nhờ thu: Thông báo 143 món trị giá 4.654.323,75 USD.
Thanh toán 138 món, trị giá 3.787.457,23 USD.
Thanh toán T/T: trị giá 17.237.329,88 USD.
Thanh toán thẻ, Séc: trị giá 872.673 USD.
Tính cho tới hết năm 2016, về cơ bản Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc đã xây dựng thành công mạng lưới cung cấp
dịch vụ thanh toán Quốc tế cho khách hàng thuộc huyện Vĩnh Lộc, Hà Nội. Với khẩu
hiệu: “Vì cộng đồng và phát triển địa phương” từ ngày thành lập cho đến nay Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc đã góp phần
không nhỏ vào sự phát triển của quận huyện Vĩnh Lộc nói riêng và ngân hàng Nông
Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam nói chung.
 Kết quả kinh doanh:
Bảng 2.4: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2016 2017 2018
Chênh lệch so với
năm 2016
2017 2018
Lợi nhuận thuần trong năm 18.556 22.482 25.415 21,16% 36,96%
(Nguồn: Phòng kế toán hành chính Chi nhánh Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc)
Có thể nói, do sự kết hợp hài hòa, linh hoạt giữa tín dụng nội ngoại tệ với kinh
doanh đối ngoại, cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế, trên cơ sở phát huy những thế
mạnh của mình cùng với một đội ngũ nhân viên năng động nhiệt tính sáng tạo và ban
lãnh đạo sáng suốt nên lợi nhuận sau thuế của Chi nhánh Nông Nghiệp và Phát Triển
19
Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc ngày một tăng. Nhìn vào báo cáo kết quả kinh
doanh 3 năm gần đây ta thấy rõ kết quả kinh doanh của Chi nhánh khá khả quan với
mức tăng năm 2017 là 21,16% so với năm 2016; năm 2018 tăng 36,96% so với năm
2016.
2.2.Thực trạng quản trị rủi rotíndụng tại NH Nông NghiệpVà Phát Triển Nông
Thôn Việt nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
2.2.1.Nguyên nhân rủi ro tíndụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
Các nguyên nhân khách quan:
- Nguyên nhân từ môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế được phản ánh qua chu kỳ kinh tế, các chính sách kinh tế
vĩ mô từng thời kỳ và tác động của xu thế toàn cầu hóa, cụ thể:
Chu kỳ phát triển kinh tế có tác động đến hoạt động ngân hàng nói chung và
hoạt động tín dụng nói riêng. Khi nền kinh tế tăng trưởng và ổn định thì hoạt động
tín dụng sẽ tăng trưởng và ít rủi ro hơn. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái và khủng
hoảng thì hoạt động tín dụng gặp khó khăn và rủi ro cao. Trong thời kỳ nền kinh tế
phát triển với tốc độ chậm, biểu hiện tính suy thoái, sản xuất kinh doanh của các
khách hàng bị thu hẹp, không hiệu quả và gặp nhiều khó khăn, nhiều khách hàng bị
thua lỗ và bị phá sản. Nếu ngân hàng lúc này vẫn tiếp tục tăng trưởng tín dụng ở mức
cao thì khả năng rủi ro, không thu được nợ sẽ tăng lên.
Một đất nước mà các chính sách kinh tế thường xuyên thay đổi, khó dự đoán
sẽ gây tác động xấu đến hoạt động kinh doanh của các khách hàng và ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của khách hàng đối với ngân hàng. Các doanh nghiệp cũng như ngân
hàng đều phải nắm bắt xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới và khu vực, những
ảnh hưởng của nó đến hoạt động kinh doanh của đất nước cũng như đối với cá nhân
mỗi khách hàng để có những bước đi, kế hoạch đổi mới phát triển cho phù hợp.
- Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn:
+ Năng lực quản trị, điều hành của khách hàng
Năng lực quản trị, điều hành của Ban lãnh đạo có tính chất quyết định đếnhiệu
quả sử dụng vốn vay, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thực hiện cam kết với ngân
hàng. Do đó, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng. Nhiều khách
20
hàng vay sẵn sàng mạo hiểm với kỳ vọng thu được lợi nhuận cao, để đạt được mục
đích của mình họ sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn ứng phó với ngân hàng, như cung cấp
thông tin sai sự thật, mua chuộc… Nhiều khách hàng vay vốn không tính toán kỹ, mở
rộng đầu tư quá mức, hoặc không có khả năng tính toán những bất trắc có thể xảy ra,
không có khả năng thích ứng và khắc phục những khó khăn trong kinh doanh. Trường
hợp còn lại là khách hàng vay vốn kinh doanh có lãi nhưng vẫn không trả nợ đúng
hạn, họ chây ỳ với hy vọng có thể được xóa nợ, sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.
+ Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch
Năng lực tài chính là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng
ngân hàng bởi nếu khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh, hoạt động kinh doanh ổn
định, có uy tín thì khi có biến cố xảy ra, khách hàng có khả năng chống đỡ rủi ro bằng
vốn chủ sở hữu và hạn chế ảnh hưởng đến quá trình thực hiện nghĩa vụ với ngân
hàng.
Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm
chung của hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ,
chính xác, rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ
nghiêm chỉnh và trung thực. Khi cán bộ ngân hàng lập các bản phân tích tài chính
của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính
thực tế và xác thực. Đây cũng là nguyên nhân vì sao ngân hàng vẫn luôn xem nặng
phần tài sản thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để phòng chống rủi ro tín dụng.
+ Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay
Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh
doanh cụ thể, khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa
đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên những vụ việc phát sinh
lại hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các
doanh nghiệp khác.
Các nguyên nhân chủ quan bao gồm:
- Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng không minh bạch làm cho hoạt động tín dụng lệch lạc, dẫn
đến việc cấp tín dụng không đúng đối tượng, tạo ra khe hở cho người sử dụng vốn có
những hành vi vi phạm hợp đồng và pháp luật của Nhà nước.
21
- Trình độ yếu kém và vi phạm đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng
Rủi ro do cán bộ tín dụng tính toán không đúng hiệu quả đầu tư dự án xin vay.
Cán bộ tín dụng không nắm rõ đặc điểm của ngành mà mình đang cho vay, hoặc do
chính cán bộ tín dụng cố ý cho vay, dù đã tính toán được dự án xin vay không có hiệu
quả, tính khả thi thấp, điều này sẽ gây ra rủi ro lớn cho ngân hàng.
Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn đề
hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng
một cán bộ tha hóa về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì vô cùng nguy hiểm
khi được bố trí trong công tác tín dụng.
- Thiếu giám sát và quản trị rủi ro sau khi cho vay
Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản trị một cách chủ
động để đảm bảo sẽ được hoàn trả. Việc theo dõi hoạt động của khách hàng vay nhằm
tuân thủ các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng
nhằm tìm ra những cơ hội kinh doanh mới và mở rộng cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên
trong thời gian qua các ngân hàng thương mại chưa thực hiện tốt công tác này.
- Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng
Kiểm tra nội bộ có điểm ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời ngay khi
vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc kiểm tra được
thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nhưng thời gian trước đây,
công việc kiểm tra nội bộ của các ngân hàng hầu như chỉ tồn tại trên hình thức.
- Sự hợp tác giữa các ngân hàng thương mại quá lỏng lẻo, vai trò của CIC
chưa thực sự hiệu quả
Kinh doanh ngân hàng là một nghề đặc biệt huy động vốn để cho vay hay nói
cách khác đi vay để cho vay, do vậy vấn đề rủi ro trong hoạt động tín dụng là không
thể tránh khỏi, các ngân hàng cần phải hợp tác chặt chẽ với nhau nhằm hạn chế rủi ro
do nhu cầu quản trị rủi ro đối với cùng một khách hàng khi khách hàng này vay tiền
tại nhiều ngân hàng. Nếu do sự thiếu trao đổi thông tin, dẫn đếnviệc nhiều ngân hàng
chưa được cập nhật và xử lý kịp thời.
2.2.2.Các chỉ tiêuđánh giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
Rủi ro tín dụng của ngân hàng thường được xét trên những chỉ tiêu phản ánh
22
trực tiếp (tỷ lệ nợ xấu) hay các chỉ tiêugián tiếp như cơ cấu thu nhập, tốc độ tăng quy
mô dự nợ hay cơ cấu tín dụng, các chỉ tiêu đó được xem xét cụ thể tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam như sau:
 Cơ cấu thu nhập của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
Cơ cấu thu nhập phản ánh tỷ trọng từng khoản thu của ngân hàng trong các
năm. Bản chất hoạt động tín dụng luôn hàm chứa rủi ro cao, do vậy với cơ cấu nguồn
thu từ tín dụng lớn sẽ tiềm ẩn rủi ro cao.
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thu nhập của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam giai đoạn 2016 - 2018
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Trong những năm qua, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam đã có bước chuyển biến trong việc tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ và
giảm thu nhập từ hoạt động tín dụng. Bên cạnh đó tăng cường hiệu quả các hoạt động
đầu tư.
Qua Biểu đồ về cơ cấu thu nhập, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chủ yếu có thu nhập từ lãi và các khoản
thu nhập tương tự lãi (chiếm khoảng 85%-88% tổng thu nhập của ngân hàng). Với
vai trò như vậy, rủi ro đến từ hoạt động này cũng sẽ ảnh hưởng mạnh nhất đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
 Tăng trưởng tín dụng của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
Để khai thác một cách hiệu quả, an toàn nguồn vốn huy động, tạo nguồn thu
ổn định, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam cung cấp một
23
danh mục các sản phẩm tín dụng khá đa dạng: cho vay ngắn, trung và dài hạn; vay
tín chấp hoặc vay có tài sản đảm bảo; vay bằng nhiều đồng tiền khác nhau…Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đã tham gia tài trợ vốn cho
nhiều công trình kinh tế quốc phòng, dân sinh trọng điểm thông qua các hoạt động
cấp tín dụng. Bên cạnh đó Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam cũng tham gia tài trợ tín dụng cho KH là các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty,
các Doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ kinh tế cá thể cũng như các cá nhân để kinh
doanh, phục vụ đời sống xã hội.
Trong những năm gần đây, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng tín dụng ở mức cao, đạt trung bình
khoảng 20% /năm. Tính đếncuối năm 2016, tổng dư nợ cho vay của Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đạt mức 116.606 tỷ đồng, tăng 16% so
với cùng kỳ năm trước và tương đương với mức trung bình của ngành ngân hàng.
Trong cơ cấu tín dụng, tín dụng ngắn hạn có tốc độ tăng trưởng cao trong giai
đoạn 2016-2018 (dòng vốn nóng) nhưng có sự chậm lại trong từ năm 2016,, ngược
lại đối với tín dụng trung và dài hạn lại có xu hướng tăng cao trong năm 2016-2017.
Điều này phản ánh chính sách tín dụng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam đã dần thay đổi tập trung lựa chọn các khoản cho vay an toàn
và có thời hạn dài, không ưu tiên cho cấp tín dụng cho các dòng vốn ngắn hạn, có
tính đầu cơ cao. Trong điều kiện nền kinh tế có nhiều biến động, lĩnh vực tài chính
ngân hàng còn nhiều rủi ro, nền kinh tế suy thoái, lạm phát cao ảnh hưởng trực tiếp
đến đời sống của người dân, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp còn nhiều khó
khăn thì những kết quả đạt được cho thấy Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam đã có nhiều nỗ lực cố gắng để phát triển hoạt động tín dụng và
có kết quả tăng trưởng khả quan.
 Cơ cấu tín dụng của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
Cơ cấu tín dụng có vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến mức độ rủi ro trong hoạt
động tín dụng của một ngân hàng. Cơ cấu tín dụng có thể nghiên cứu dưới nhiều tiêu
thức khác nhau như theo kỳ hạn, theo nhóm khách hàng, nhóm ngành nghề/lĩnh vực
24
cho vay hay tính chất khoản vay. Một cơ cấu tín dụng hợp lý có thể giảm thiểu rủi ro
tín dụng và có thể đem lại hiệu quả cao trong hoạt động tín dụng.
- Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn:
Theo kỳ hạn, tín dụng được chia thành tín dụng ngắn hạn (tối đa 12 tháng),
trung hạn (tư 1-3 năm) và dài hạn (từ 3 năm trở lên). Ngoài ra Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam còn có các hợp đồng cho vay đối với
khách hàng của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt NamS (công ty
chứng khoán Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam), các
khoản này là khoản cho vay có bảo lãnh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt NamS và có cầm cố bằng các chứng từ có giá (cổ phiếu) của khách
hàng.
Trong cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn, khoản tín dụng ngắn hạn luôn chiếm tỷ
trọng cao (trên 50%) còn lại tín dụng trung hạn và dài hạn tương đương khoảng 15%-
30%. Cơ cấu này là tương đối hợp lý do tín dụng ngắn hạn có ưu điểm là quay vòng
nhanh, có rủi ro thấp trong khi tín dụng trung và dài hạn có thu nhập cao hơn nhưng
rủi ro tín dụng cao hơn. Tuy nhiên, theo xu hướng ngân hàng đã tăng dần tỷ trọng
cho vay trung và dài hạn tập trung cho vay dài hạn sẽ tăng được thu nhập nếu có thẩm
định, đánh giá rủi ro tốt và quản lý tốt các khoản tín dụng này. Trong những năm gần
đây, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam liên tục tăng tỷ
trọng tín dụng dài hạn, trong năm 2018, tín dụng dài hạn chiếm khoảng 30% tổng dư
nợ.
- Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng:
NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh
Lộc có lợi thế là khách hàng trong Quân đội và các tổ chức liên quan, định hướng
hoạt động của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện
Vĩnh Lộc cũng tập trung phát triển khách hàng tổ chức, do vậy tỷ trọng tín dụng đối
với tổ chức kinh tế luôn chiếm tỷ trọng cao (khoảng 75- 85%). Trong khi đó tỷ trọng
tín dụng cho vay khách hàng của công ty chứng khoán ngày càng giảm từ 7,2% trong
năm 2016 xuống chỉ còn 0,5% trong năm 2017, sau đó lại tăng lên khoảng 1,0% trong
năm 2018. Xu hướng này là phù hợp vì tính rủi ro cao trong hoạt động kinh doanh
chứng khoán.
25
Theo cơ cấu tín dụng trên, phần lớn tín dụng tập trung cho vay tổ chức kinh tế.
Tuy nhiên trong thời gian gần đây, tỷ trọng này đã giảm dần và thay vào đó là các
khoản vay cá nhân, đây là xu hướng điều chỉnh phù hợp với định hướng phát triển
mảng bán lẻ của ngân hàng.
- Cơ cấu tín dụng theo nhóm ngành nghề:
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam theo định hướng tập trung vào một số ngành và nhóm ngành như: Hoạt
động thương mại và Dịch vụ; Công nghiệp khai thác và chế biến; Sản xuất và phân
phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoa không khí; Xây dựng. Các nhóm
ngành trên chiếm 80% dư nợ tín dụng trong giai đoạn 2016-2018. Trong các nhóm
ngành thì nhóm ngành Công nghiệp khai thác và chế biến có tỷ trọng ngành càng cao
thể hiện xu hướng ưu tiên tín dụng trong ngành công nghiệp và chế biến. Hoạt động
thương mại và dịch vụ có tỷ trọng cao nhất, luôn chiếm khoảng 35% - 40% tổng dư
nợ. Tỷ lệ này ổn định qua các năm.
- Cơ cấu tín dụng theo tính chất khoản vay:
Theo tính chất các khoản vay thì phần lớn (chiếm 99%) dư nợ của Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam tập trung cho vay các tổ chức kinh
tế và cá nhân, còn lại các khoản vay chiết khấu hay vay từ ngồn tài trợ, ủy thác chiếm
tỷ trong không đáng kể trong tổng dư nợ. Các tỷ lệ này cũng phản ánh hoạt động tín
dụng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam phù hợp với
thông lệ hoạt động của các ngân hàng Nhà nước
 Cơ cấu nhóm nợ và nợ xấu của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng theo chất lượng nợ giai đoạn 2016 - 2018
Đơn vị: %
26
Tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của
một ngân hàng. Nợ xấu (từ nhóm 3-5) trong giai đoạn 2013-2014 luôndưới 2% tổng
dư nợ. Tuy nhiên giai đoạn 2016 - 2017, do tình hình khó khăn chung của nền kinh
tế, hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng dẫn đến nợ xấu trong
hệ thống ngân hàng gia tăng mà Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam cũng không ngoại lệ. Nhưng tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam cũng thuộc nhóm các ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu
thấp nhất trong hệ thống các tổ chức tín dụng của Việt Nam.
Ngoài việc đảm bảo tốc độ tăng trưởng số lượng KH và dư nợ cho vay, Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam cũng rất chú trọng tới yếu tố
chất lượng tín dụng. Thực tế cho thấy trong những năm vừa qua Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đã kiểm soát tín dụng chặt chẽ và có hiệu
quả, luôn duy trì tỷ lệ nợ xấu dưới 3,0%.
2.2.3.Tác động của rủi ro tíndụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng:
Như phân tích trên đây, hoạt động tín dụng luôn đem lại thu nhập chủ yếu cho
một ngân hàng, do vậy rủi ro tín dụng cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt
động của ngân hàng, cụ thể các tác động của rủi ro tín dụng như sau:
- Giảm lợi nhuận của ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó đòi, sự ứ đọng vốn
dẫn đến giảm vòng quay vốn ngân hàng, phát sinh các khoản chi phí quản trị, giám
sát thu nợ… các chi phí này cao hơn khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất nợ quá hạn,
vì đây chỉ là những khoản thu nhập ảo, một trong những biện pháp xử lý của ngân
27
hàng, thực tế ngân hàng rất khó có thể thu hồi đầy đủ chúng. Bên cạnh đó, ngân hàng
vẫn phải trả lãi cho các khoản tiền huy động trong khi một bộ phận tài sản của ngân
hàng không thu được lãi cũng như không chuyển được thành tiền cho người khác vay
và thu lãi. Kết quả là giảm lợi nhuận của ngân hàng.
- Giảm khả năng thanh toán của ngân hàng
Ngân hàng thường lập kế hoạch cân đối dòng tiền ra (trả lãi và gốc tiền gửi,
cho vay, đầu tư mới…) và dòng tiền vào (tiền nhận gửi, tiền thu nợ gốc và lãi cho
vay…) tại các thời điểm trong tương lai. Khi các hợp đồng vay không được thanh
toán đầy đủ và đúng hạn sẽ dẫn đến sự không cân đối giữa hai dòng tiền. Một thực tế
diễn ra, các khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng vẫn phải thanh toán đúng kỳ hạn
trong khi các khoản tiền vay của khách hàng lại không được hoàn trả đúng hạn. Nếu
ngân hàng không đi vay hoặc bán các tài sản của mình thì khả năng chi trả của ngân
hàng sẽ bị suy yếu, dẫn đến rủi ro thanh toán.
- Giảm uy tín của ngân hàng
Tình trạng mất khả năng chi trả tái diễn nhiều lần, hay những thông tin về rủi
ro tín dụng của ngân hàng bị tiết lộ ra công chúng, uy tíncủa ngân hàng trênthị trường
tài chính sẽ bị giảm sút, đây là cơ hội tốt cho các đối thủ cạnh tranh giành giật lấy thị
trường và khách hàng.
- Phá sản ngân hàng
Nếu nhiều khách hàng vay vốn ngân hàng gặp khó khăn trong việc hoàn trả,
nhất là những khoản vay lớn thì có thể dẫn đến khủng hoảng trong hoạt động của
chính ngân hàng. Khi ngân hàng không chuẩn bị trước các phương án dự phòng,
không đủ khả năng đáp ứng được nhu cầu rút vốn quá lớn, sẽ nhanh chóng mất khả
năng thanh toán, dẫn đến sự sụp đổ của ngân hàng.
Tác động của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế:
Hoạt động của ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế.
Vì vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài ngân hàng, có khả năng
lây lan các ngân hàng khác tạo ra sự phá sản của Ngân hàng mà đua nhau rút tiền ào
ạt, tạo cho dân chúng một tâm lý sợ hãi nên đưa nhau đến ngân hàng rút tiền trước
thời hạn. Điều đó có thể đưa đến phá sản hàng loạt các ngân hàng và sẽ tác động xấu
đến nền kinh tế. Khi các Ngân hàng phá sản sẽ kéo theo một bộ phận, các xí nghiệp,
28
doanh nghiệp, dân cư mất vốn làm ảnh hưởng xấu đến sản xuất và đời sống.
Ngoài ra việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị gián đoạn do thiếu vốn,
người gửi tiền không lấy lại tiền được. Những hậu quả này còn giảm lòng tin của
công chúng vào sự vững chắc và lành mạnh của hệ thống tài chính, những như hiệu
lực của các chính sách tiền tệ của Chính phủ.
2.2.4.Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
2.2.4.1.Chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tíndụng tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đã và đang xây
dựng các công cụ và hạ tầng quản trị rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II. Khung quản trị
rủi ro tín dụng được xây dựng theo mô hình “ba vòng kiểm soát” cho phép tách bạch
hoạt động quản trị rủi ro/Chính sách tín dụng và thẩm định/thực thi chính sách tín
dụng để thúc đẩy tăng trưởng nhưng vẫn đảm bảo kiểm soát rủi ro tốt. Hoàn tất việc
xây dựng khung chính sách, công cụ đo lường rủi ro, triển khai thẩm định tín dụng
tập trung. Bên cạnh đó, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
luôn nghiên cứu tìm kiếm các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ toàn diện
hướng tới khách hàng, tạo sự khác biệt của một ngân hàng, xây dựng văn hóa dịch vụ
hướng tới khách hàng.
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đã duy trì một
chính sách quản trị rủi ro tín dụng đảm bảo những nguyên tắc cơ bản sau:
Thiết lập một môi trường quản trị rủi ro tín dụng phù hợp;
Hoạt động theo một quy trình cấp tín dụng lành mạnh;
Duy trì một quy trình quản trị, đo lường và giám sát tín dụng phù hợp;
Đảm bảo kiểm soát đầy đủ đối với rủi ro tín dụng.
Ngân hàng tiến hành xét duyệt tín dụng thông qua nhiều cấp để đảm bảo một
khoản tín dụng được xem xét một cách độc lập; đồng thời việc phê duyệt các khoản
vay được thực hiện trên cơ sở hạn mức được giao cho từng cấp có thẩm quyền. Bên
cạnh đó, mô hình phê duyệt tín dụng của Ngân hàng có sự tham gia của Hội đồng tín
dụng để đảm bảo hoạt động phê duyệt tín dụng được tập trung với chất lượng cao
nhất.
29
Quản lý điều hành bằng cơ chế, chính sách, quy trình tín dụng, thực hiện phân
quyền cho các cá nhân, đơn vị trong quá trình thực hiện. Hoạt động tín dụng được
diễn ra thống nhất trong toàn hệ thống, đảm bảo các giới hạn chấp nhận rủi ro thông
qua các tiêu chuẩn cấp tín dụng, cũng như các biện pháp quản lý tín dụng, đảm bảo
rằng dù khách hàng quan hệ tín dụng ở bất cứ chi nhánh nào cũng được hưởng lợi
các sản phẩm tín dụng như nhau. Đồng thời, các cá nhân, đơn vị được quyền chủ
động thực hiện thông qua việc phân cấp, ủy quyền của Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc và các cấp có thẩm quyền trên cơ sở phù hợp với môi trường, chất lượng hoạt
động, xếp hạng tín dụng của từng đơn vị và năng lực, trình độ, kinh nghiệm quản lý
của người được ủy quyền.
2.2.4.2.Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
Hiện nay, với năng lực quản trị của ngân hàng cùng với sự hỗ trợ của hệ thống
công nghệ thông tin, NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Vĩnh Lộc đang áp dụng mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng phân tán, là
mô hình mà cách thức tổ chức hoạt động quản trị rủi ro tín ở nhiều bộ phận khác
nhau, quyền quyết định và quản trị trị rủi ro khoản vay không tập trung ở Hội sở mà
dàn đều ở các chi nhánh. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán được hiểu là công
tác thẩm định khách hàng, quản trị rủi ro của ngân hàng được thực hiện tại các chi
nhánh riêng biệt. Hội sở chính chỉ có nhiệm vụ là chỉ đạo định hướng chung và thẩm
định những khách hàng vượt quá khả năng cho phép của chi nhánh. Mô hình này
chưa tách biệt được độc lập giữa 3 chức năng: Chức năng kinh doanh, chức năng
quản trị rủi ro, chức năng tác nghiệp.
Hiện tại, mỗi chi nhánh đều thiết lập 03 bộ phận có thể tách biệt độc lập hoặc
nằm cùng một phòng khách hàng doanh nghiệp/khách hàng cá nhân đó là:
Bộ phận quan hệ khách hàng, Bộ phận thẩm định tín dụng và Bộ phận Hỗ trợ
quan hệ khách hàng. Mặc dù các bộ phận này có thể bố trí tách biệt nhưng do có giới
hạn về nhân sự và để bộ máy tổ chức gọn nhẹ mà nhiều chi nhánh bố trí các bộ phận
này cùng một phòng quản lý theo khách hàng cá nhân hay khách hàng doanh nghiệp
dẫn đến việc khó tách biệt các công đoạn trong quản trị rủi ro tín dụng từ khâu tiếp
cận khách hàng đến thẩm định hồ sơ tín dụng và hoàn thiện hồ sơ tín dụng. Việc này
30
phần nào làm cho công tác quản trị rủi ro chưa đảm bảo nguyên tắc độc lập, khách
quan. Tuy nhiên, đối với các khoản tín dụng vượt hạn mức phê duyệt của chi nhánh
mà thuộc quyền phán quyết của Hội sở hoặc Trung tâm phê duyệt tín dụng khu vực
thì công tác thẩm định đảm bảo nguyên tắc độc lập, khách quan.
A. Mô hình quản trị rủi ro tập trung
- Khái niệm: Mô hình quản trị rủi ro tập trung là cách thức tổ chức quản trị
rủi ro dựa trên nguyên tắc tập trung tại một bộ phận, quyền quyết định và quản trị rủi
ro khoản vay tập trung ở Hội sở.
- Đặc điểm của mô hình quản trị rủi ro tập trung
Một là, thông tin về hoạt động ngân hàng tập trung cao tại Hội sở trên cơ sở
đó Hội sở có thể xây dựng, kiểm tra các mục tiêu và tầm nhìn chiến lược, xác định
mô hình quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Hai là, mô hình quản trị rủi ro ra đời dựa trên nguyên tắc chính là tách biệt giữa
3 chức năng: chức năng kinh doanh, chức năng quản trị rủi ro, chức năng tác nghiệp.
Theo đó, về tổ chức, phòng Tín dụng được thành lập thành 3 phòng hoặc 3 bộ phận
khác nhau thể hiện 3 chức năng: kinh doanh, quản trị rủi ro và tác nghiệp. Mô hình
được thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung
KHỐI TÍN DỤNG
(bao gồm các chức năng)
Chức năng
kinh doanh
Chức năng quản trị
rủi ro tín dụng
Chức năng
tác nghiệp
+ Bộ phận quan hệ khách hàng: Đây là bộ phận có chức năng chính là khởi tạo
kinh doanh, củng cố và phát triểnđội ngũ khách hàng với những công việc chính sau:
(i) Xác định nhóm khách hàng mục tiêu (ii) Xác định giới hạn tín dụng đối với từng
khách hàng (iii) Phát triển thị phần và bán sản phẩm, dịch vụ (iv) Quản lý và phát
triển quan hệ với khách hàng (v) Hỗ trợ khách hàng trong quá trình giao dịch.
+ Bộ phận quản trị rủi ro: Đây là bộ phận có chức năng rà soát rủi ro và kiểm
Bộ phận quan hệ
khách hàng
Bộ phận quản lý
rủi ro tín dụng
Bộ phận quản lý nợ và
thống kê, báo cáo
31
soát rủi ro ở mức thấp nhất: (i) Xây dựng chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín
dụng; (ii) Quản trị các danh mục tín dụng; (iii) Rà soát các đề xuất tín dụng đối với
khách hàng trong đó chú trọng đến việc tuân thủ chính sách tín dụng, hồ sơ, thủ tục,
phát hiện rủi ro; (iv) Giám sát quá trình phê duyệt tín dụng và rủi ro trong quá trình
giao dịch với khách hàng.
+ Bộ phận quản lý nợ: Bộ phận này có chức năng duy trì số liệu trên hệ thống
khớp đúng với số liệu trên hồ sơ đồng thời thực hiện hồ sơ tín dụng đầy đủ và an
toàn: (i) Kiểm soát tuân thủ quy trình; (ii) Cập nhật thông tin trên hệ thống; (iv) Quản
lý hồ sơ.
Ba là, các quyết định vay vượt hạn mức đều tập trung vào quyết định cho vay
của Hội sở, điều này sẽ hạn chế rủi ro cho toàn hệ thống.
- Điều kiện áp dụng
+ Điều kiện về năng lực tài chính: Mô hình tập trung cần có tiềm lực tài chính
mạnh để đầu tư vào hệ thống công nghệ và nhân lực có khả năng chuyên môn hóa
trong công tác quản trị rủi ro tín dụng.
+ Điều kiện công nghệ và hệ thống thông tin quản lí: Mô hình tập trung cần có
hệ thống dữ liệu thống nhất tập trung tại Hội sở.
+ Điều kiện nhân sự: Phương pháp này cần có một đội ngũ chuyên gia quản trị
rủi ro có bề dày kinh nghiệm, được đào tạo bài bản, học hỏi kinh nghiệm nước ngoài.
+ Điều kiện về hệ thống quản trị: Hệ thống quản trị và tổ chức đã được kiện
toàn, việc phân cấp ủy quyền rõ ràng, tránh sự chồng chéo về chức năng.
+ Điều kiện thị trường: Mô hình tập trung được áp dụng trong thị trường tài
chính phát triển, các hoạt động cạnh tranh lành mạnh.
B.Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán
Mô hình quản trị rủi ro phân tán là cách thức tổ chức hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng tản mát, ở nhiều bộ phận khác nhau, quyền quyết định và quản trị rủi ro
khoản vay không tập trung ở Hội sở mà dàn đều ở cấp cơ sở.
Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán được hiểu là công tác thẩm định
khách hàng, quản trị rủi ro của ngân hàng được thực hiện tại các chi nhánh riêng biệt.
Hội sở chính chỉ có nhiệm vụ là chỉ đạo định hướng chung và thẩm định những khách
hàng vượt quá khả năng cho phép của chi nhánh. Mô hình này chưa tách biệt được
32
độc lập giữa 3 chức năng: Chức năng kinh doanh, chức năng quản trị rủi ro, chức
năng tác nghiệp.
- Đặc điểm của mô hình phân tán
+ Một là, quyền lực không tập trung vào Hội sở, thông tin bị phân tán dẫn đến
tình trạng Hội sở khó có khả năng xây dựng, kiểm tra các mục tiêu chiến lược, các
quyết định phòng ngừa rủi ro tín dụng của ngân hàng.
+ Hai là, chưa có sự tách bạch rõ giữa chức năng quản trị rủi ro, kinh doanh và
tác nghiệp trong hoạt động tín dụng. Trong đó, phòng tín dụng của ngân hàng thực
hiện đầy đủ 3 chức năng và chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một
khoản vay. Các phòng ban khác trong ngân hàng có các sản phẩm có tính chất tín
dụng như L/C miễn kí quỹ, chiết khấu chứng từ... cũng tham gia hoạt động quản trị
rủi ro. Thành viên Ban lãnh đạo hoặc phó trưởng phòng tín dụng cũng đảm nhiệm
duyệt cả 3 khâu của quá trình cho vay.
+ Ba là, hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro được thực hiện độc lập ở các chi
nhánh. Mỗi giám đốc chi nhánh tự đưa ra phán quyết tín dụng và chịu trách nhiệm về
quyết định của mình.
- Điều kiện áp dụng mô hình
+ Điều kiện về năng lực tài chính: Do mô hình phân tán mang tính tự phát nên
không đòi hỏi nhiều về điều kiện tài chính.
+ Điều kiện về công nghệ và hệ thống thông tin quản lí: Mô hình phân tán áp
dụng công nghệ đơn giản, quy trình khép kín, hồ sơ giấy tờ do một người quản lí, áp
dụng trong môi trường ngân hàng quy mô nhỏ.
+ Điều kiện nhân sự: Hệ thống nhân viên có kiến thức bao quát hoạt động tín
dụng và am hiểu tất cả các khâu của quy trình tín dụng, có thể đảm nhiệm nhiều
nhiệm vụ trong quy trình tín dụng.
+ Điều kiện về hệ thống quản trị: ngân hàng có hệ thống giản đơn, tách bạch
giữa quyền lực Hội đồng quản trị và cấp điều hành, các phòng ban phân theo địa giới,
không có sự chuyên môn hóa trong hoạt động quản trị rủi ro.
+ Điều kiện về thị trường: Mô hình phân tán hiện chỉ chủ yếu áp dụng tại thị
trường tài chính chưa phát triển, các ngân hàng có hệ thống chi nhánh và tổ chức chưa
hoàn thiện hoặc là áp dụng với các ngân hàng có quy mô nhỏ.
33
2.2.4.3.Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
Thực trạng việc tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam được xem xét, đánh giá trên tất cả các
khâu: Nhận biết rủi ro tín dụng; Phân tích, đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng; Ứng
phó rủi ro tín dụng và Kiểm soát rủi ro tín dụng.
Nhận biết rủi ro tín dụng
Để nhận biết rủi ro tín dụng, ngân hàng đã thiết lập các Phòng/Ban và các bộ
phận liên quan nhằm tiếp nhận thông tin, xử lý thông tin nhằm sớm phát hiện ra các
dấu hiệu cho thấy phát sinh rủi ro tín dụng. Dấu hiệu rủi ro tín dụng có thể phát sinh
từ chính Ngân hàng và cũng có thể phát sinh từ khách hàng trong quá trình xét duyệt
các khoản vay. Đối với các dấu hiệu rủi ro phát sinh từ ngân hàng, Bộ phận quản trị
rủi ro có trách nhiệm thường xuyên rà soát, đánh giá chủ yếu dựa trên các chính sách
của ngân hàng (tăng trưởng tín dụng, lĩnh vực tín dụng, điều kiện cho vay, đối tượng
khách hàng, dự phòng tín dụng…), năng lực cán bộ tín dụng hay năng lực quản trị
điều hành. Đối với nhóm dấu hiệu từ phía khách hàng, ngân hàng cần nhận biết sớm
rủi ro tín dụng ngay trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng.
Phân tích, đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng
Để đánh giá được mức độ rủi ro tín dụng, ngân hàng cần phân tích đánh giá và
đo lường rủi ro tín dụng đối với cả khách hàng và bản thân nội bộ ngân hàng. Sau khi
thu thập thông tin, đánh giá rủi ro, ngân hàng cần lượng hóa các rủi ro đó thông qua
các phương pháp, mô hình đo lường rủi ro tín dụng.
 Phân tích, đánh giá rủi ro tín dụng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng
Dựa trên cơ cấu thu nhập của ngân hàng có thể đánh giá mức độ quan trọng
của từng khoản thu nhập đối với tổng thu nhập của một ngân hàng. Đối với NH Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc, trong giai
đoạn 2016-2018, thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự lãi luôn chiếm tỷ
trọng từ 80%-85%. Như vậy, hoạt động tín dụng luôn đem lại thu nhập lớn nhất cho
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, Do vậy, nó luôn tiềm
ẩn những rủi ro lớn nhất trong hoạt động của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam.
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp

More Related Content

Similar to Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp

Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbankĐề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Dịch Vụ viết thuê trọn gói. ZALO/TELE 0973287149
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
NOT
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAYĐề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
NOT
 
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa luận: Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại BIDV, HAY
Khóa luận: Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại BIDV, HAYKhóa luận: Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại BIDV, HAY
Khóa luận: Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại BIDV, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Đề tài: Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát t...Đề tài: Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Đề tài: Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAYĐề tài quản lý rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp (20)

Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbankĐề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Đề tài phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAYĐề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
 
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
 
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
 
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
 
Khóa luận: Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại BIDV, HAY
Khóa luận: Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại BIDV, HAYKhóa luận: Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại BIDV, HAY
Khóa luận: Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại BIDV, HAY
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
 
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
 
Đề tài: Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Đề tài: Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát t...Đề tài: Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Đề tài: Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát t...
 
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAYĐề tài quản lý rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAY
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 

Recently uploaded (10)

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 

Khoá luận tốt nghiệp rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH huyện VĨNH LỘC Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn Zalo Hỗ Trợ : 0934.573.149 Thanh Hoá Năm 2022
  • 2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy Cô trường đại học Hồng Đức đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn thầy cô……………………………. là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ nhân viên của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh huyện Vĩnh Lộc đã giúp đỡ và tạo mọi điềukiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng tín dụng đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác tín dụng tại ngân hàng cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại ngân hàng em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này. Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô) dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý ngân hàng ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
  • 3. NHẬN XÉT CỦA NGÂN HÀNG …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
  • 4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1 Chương 1: RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................Error! Bookmark not defined. 1.1.RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...Error! Bookmark not defined. 1.1.1.Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ...............Error! Bookmark not defined. 1.1.1.1.Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại............Error! Bookmark not defined. 1.1.1.2.Phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại...Error! Bookmark not defined. 1.1.1.3.Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế ............Error! Bookmark not defined. 1.1.2.Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ......Error! Bookmark not defined. 1.1.2.1.Khái niệm rủi ro tín dụng ................................Error! Bookmark not defined. 1.1.2.2.Phân loại ro tín dụng ........................................Error! Bookmark not defined. 1.1.2.3.Nguyên nhân rủi ro tín dụng ...........................Error! Bookmark not defined. 1.1.2.4.Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng..............Error! Bookmark not defined. 1.1.2.5.Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng và sự ổn định của nền kinh tế ....................................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....Error! Bookmark not defined. 1.2.1.Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng và sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng Error! Bookmark not defined. 1.2.1.1.Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng..................Error! Bookmark not defined. 1.2.1.2.Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng.......Error! Bookmark not defined. 1.2.2.Những nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng....Error! Bookmark not defined.
  • 6. 1.2.2.1.Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng và chính sách quản trị rủi ro tín dụng ...........................................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.2.2.Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng....Error! Bookmark not defined. 1.2.2.3.Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng.....Error! Bookmark not defined. 1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng........Error! Bookmark not defined. Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH LỘC...........................................................................................................6 2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam .....6 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................6 3.1.2. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu ........................................................................7 3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức.............................................................................................9 3.1.4. Lĩnh vực hoạt động:..................................................................................................9 2.1.2.Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc..................................................................................... 10 2.1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc ....................................................... 12 2.2.Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc................................................................... 19 2.1.1.1.Nguyên nhân rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc ....................................................... 19 2.1.1.2.Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc............................................. 21 2.1.1.3.Tác động của rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc ....................................................... 26 2.1.2.Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc............................................. 28 2.1.2.1.Chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam ................................................................ 28
  • 7. 2.1.2.2.Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc.................................................................. 29 2.1.2.3.Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc............................................. 33 2.3.Đánh giá về quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Vĩnh Lộc................................................................. 41 2.3.1.Những kết quả đạt được trong quản trị rủi ro tín dụng ...................................... 41 2.3.2.Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân trong quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc ...... 44 2.3.2.1.Hạn chế ................................................................................................................. 45 2.3.2.2.Nguyên nhân ........................................................................................................ 50 Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH LỘC .............................................................................. 53 3.1.Định hướng hoạt động tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc đến năm 2025................................................... 53 3.1.1.Định hướng chung trong hoạt động tín dụng ...................................................... 53 3.1.2.Định hướng đối với quản trị rủi ro tín dụng........................................................ 54 3.2.Các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc.............................. 55 3.2.1.Nâng cao năng lực nhận biết rủi ro tín dụng....................................................... 55 3.2.2. Nâng cao hiệu quả Quản trị tín dụng................................................................... 59 3.2.3. Trích lập dự phòng rủi ro theo đúng quy định................................................... 61 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 64
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Hình 2.1 Logo Agribank.....................................................................................................7 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Agribank ...................................................................................9 Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc..................................................................................... 10 Bảng 2.1: Tổng vốn huy động được của Chi nhánh trong giai đoạn 2016-2018 ..... 14 Bảng 2.2: Tổng dư nợ và cho vay của Chi nhánh trong giai đoạn 2016-2018......... 15 Hình 2.1: Biểu đồ phân loại dư nợ tín dụng theo mục đích năm 2018...................... 16 Bảng 2.3: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Chi nhánh giai đoạn 2016-2018...... 17 Bảng 2.4: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018 ........................ 18 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thu nhập của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam giai đoạn 2016 - 2018 .......................................................................... 22 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng theo chất lượng nợ giai đoạn 2016 - 2018.................. 25 Sơ đồ 21: Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung................................................... 30 Sơ đồ 2.3 : Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng đối với các khoản tín dụng thuộc quyền phán quyết của Chi nhánh.................................Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.3: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho KHDN ............. 37 Sơ đồ 2.4: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho đơn vị kinh doanh có quy mô nhỏ....................................................................................................... 38 Bảng 2.2: Ma trận xác định xếp loại khách hàng đơn vị kinh doanh nhỏ ................. 39 Sơ đồ 2.5: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhân ............ 40 Bảng 2.3: Ma trận xác định xếp loại khách hàng cá nhân........................................... 40 Sơ đồ 2.4 : Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng đối với các khoản tín dụng thuộc quyền phán quyết của Khu vực/Hội sở.......................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.1: Phân loại nợ của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đối với doanh nghiệp .............................................................................................. 36
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ BCTC : Báo cáo tài chính FED : Cục dự trữ liên bang Mỹ GDP : Tổng sản phẩn quốc nội HĐQT : Hội đồng quản trị KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp NHTMVN : Ngân hàng thương mại Việt Nam NHTW : Ngân hàng Trung ương ODA : Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức QTRR : Quản trị rủi ro QTRRTD : Quản trị rủi ro tín dụng RRTD : Rủi ro tín dụng TCTD : Tổ chức tín dụng TĐTD : Thẩm định tín dụng TSBĐ : Tài sản bảo đảm VAMC : Công ty quản lý tài sản Việt Nam VNĐ : Việt Nam Đồng
  • 10. 1 Đề Cương Khóa Luạn Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank 1.Tính cấp thiết của đề tài Nếu như trước năm 2000, hoạt động quản trị rủi ro tín dụng vẫn mang còn tính tự phát, chưa được quan tâm đúng mức, chưa có khái niệm khoa học về quản trị rủi ro. Các ngân hàng chỉ đơn thuần thẩm định trước khi cho vay và đo lường rủi ro tín dụng định tính giản đơn. Từ năm 2000 trở đi, các Ngân hàng Thương mại Việt Nam (NHTMVN) đã thực hiện trích lập dự phòng, các khoản nợ được hạch toán ngoại bảng làm tỉ lệ xấu có xu hướng giảm đáng kể. Tuy nhiên trong thực tế, các khoản nợ ngoại bảng vẫn chiếm tỉ lệ rất lớn đòi hỏi các NHTMVN phải có sự quan tâm thích đáng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng nhằm duy trì sự an toàn trong hoạt động ngân hàng cũng như sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia. Hiện nay nhiều ngân hàng đã bước đầu nghiên cứu và áp dụng thử nghiệm các mô hình quản trị rủi ro theo chuẩn mực quốc tế, tuy nhiên do hạn chế về công nghệ, thông tin, tài chính, nhân sự, nên hiệu quả của công tác quản trị rủi ro chưa cao. Tín dụng là hoạt động kinh doanh truyền thống của hệ thống NHTMVN nói chung và đối với NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc cũng không phải là một ngoại lệ, với dư nợ chiếm trên 60% tổng tài sản và thu nhập từ hoạt động tín dụng thường chiếm từ 80% - 85% tổng thu nhập của ngân hàng. Do đó rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có xu hướng tập trung vào hoạt động tín dụng, gây hậu quả nặng nề không chỉ đối với bản thân NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc mà còn đối với cả nền kinh tế. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đi sâu vào nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc giai đoạn 2016 - 2018, qua đó nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng của. Do vậy, tác giả lựa đã lựa chọn đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc” làm đề tài 2.Mục đích nghiên cứu
  • 11. 2 - Làm sáng tỏ lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong điều kiện áp lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ngày càng mạnh mẽ cũng như những tác động của việc hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. - Rút ra những bài học kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng cho NHTM Việt Nam thông qua việc cứu một số ngân hàng trên thế giới. - Đánh giá toàn bộ rủi ro tín dụng của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc một cách hệ thống trong giai đoạn 2016- 2018 và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng trong giai đoạn trên. - Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế, tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc và các nguyên nhân của những hạn chế. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc. 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc. Phạm vi nghiên cứu: - Nội dung cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thương mại. - Về không gian nghiên cứu: tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc - Thời gian: số liệu phân tích thực trạng trong giai đoạn 2016 - 2018 4.Phương pháp nghiên cứu Cơ sở xuyên suốt quá trình nghiên cứu của đề tài là: - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Xem xét một sự vật hay một hiện tượng trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với các sự vật và hiện tượng khác. - Phương pháp phân tíchđịnh tính, định lượng để đo lường rủi ro tín dụng đối
  • 12. 3 với một khoản tín dụng hay với danh mục tín dụng trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng. - Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp số liệucác báo cáo thống kê của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc cũng như các ngân hàng niêm yết trên thị trường chứng khoán cũng như hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. 5.Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, bài làm gồm 3 chương: Chương 1: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Chương 1: RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1.Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1.1.Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1.2.Phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1.3.Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế 1.1.2.Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1.Khái niệm rủi ro tín dụng 1.1.2.2.Phân loại ro tín dụng 1.1.2.3.Nguyên nhân rủi ro tín dụng 1.1.2.4.Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng 1.1.2.5.Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng và sự ổn định của nền kinh tế 1.2.QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
  • 13. 4 1.2.1.Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng và sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng 1.2.1.1.Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng 1.2.1.2.Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng 1.2.2.Những nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng 1.2.2.1.Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng và chính sách quản trị rủi ro tín dụng 1.2.2.2.Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng 1.2.2.3.Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng 1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH LỘC 2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 3.1.2. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu 3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức 3.1.4. Lĩnh vực hoạt động: 2.1.2.Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc 2.1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc 2.2.Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc 2.1.1.1.Nguyên nhân rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc 2.1.1.2.Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc 2.1.1.3.Tác động của rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc
  • 14. 5 2.1.2.Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc 2.1.2.1.Chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam 2.1.2.2.Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc 2.1.2.3.Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc 2.3.Đánh giá về quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Vĩnh Lộc 2.3.1.Những kết quả đạt được trong quản trị rủi ro tín dụng 2.3.2.Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân trong quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc 2.3.2.1.Hạn chế 2.3.2.2.Nguyên nhân Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH LỘC 3.1.Định hướng hoạt động tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc đến năm 2025 3.1.1.Định hướng chung trong hoạt động tín dụng 3.1.2.Định hướng đối với quản trị rủi ro tín dụng 3.2.Các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc 3.2.1.Nâng cao năng lực nhận biết rủi ro tín dụng 3.2.2. Nâng cao hiệu quả Quản trị tín dụng 3.2.3. Trích lập dự phòng rủi ro theo đúng quy định KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 15. 6 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH huyện VĨNH LỘC 2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam (tên giao dịch quốc tế bằng tiếng nh: VietNam for griculture and Rural Development; Tên viết tắt bằng tiếng Anh: Agribank) được thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 củaHội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triểnkinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Khi mới thành lập,mục địch ban đầu của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn là phục vụ và hỗ trợ nền kinh tế cho người nghèo. Cùng với sự phát triển lớn mạnh của đất nước, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động của mình. Vì thế trong thời điểm hiện tại khách hàng của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn là mọi đối tượng trong nền kinh tế như:: các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, các hiệp hội, các công ty tài chính… Với phương châm hoạt động an toàn, hiệu quả và luôn đặt lợi ích của khách hàng gắn liền với lợi ích của Ngân hàng, những năm qua Ngân hàng: các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, các hiệp hội, các công ty tài chính… Với phương châm hoạt động an toàn, hiệu quả và luôn đặt lợi ích của khách hàng gắn liền với lợi ích của Ngân hàng, những năm qua Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn luôn là người đồng hành tin cậy của khách hàng và uy tín của Ngân hàng ngày càng được củng cố và phát triển. Trong thời gian gần đây,ngân hàng luôn đứng Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam - VNR500; Doanh nghiệp tiêu biểu ASEAN; Thương hiệu nổi tiếng ASEAN; Ngân hàng có chất lượng
  • 16. 7 thanh toán cao; Và được đánh giá là Ngân hàng Thương mại thanh toán hàng đầu Việt Nam. 2.1.2. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu  Logo Tháng 01/1991,Ngân hàng chính thức lựa chọn logo hình vuông 04 màu: màu nâu đất, xanh lá cây, vàng, trắng, có 09 hạt lúa vàng kết nối thành hình chữ S, hình đất nước Việt Nam, bên ngoài có chữ “Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam” viền bao xung quanh, bên trong có chữ viết tắt tiếng Anh: VBA. Năm 1996, sau khi đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, biểu tượng logo trên tiếp tục được Ngân hàng sử dụng và có thay đổi phù hợp với phần tên mới của ngân hàng và các chữ cái tiếng Anh viết tắt là VBARD (VietNam for Agriculture and Rural Development).. Ngày 26/12/2014, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) tổ chức Lễ công bố điều chỉnh Logo và sắp xếp lại trụ sở làm việc… Agribank lựa chọn phương án điều chỉnh từ Logo cũ theo hướng đơn giản, dễ nhớ, tránh được sự xung đột của 2 tên gọi trên cùng một logo (VBARD và AGRIBANK). Kiểu chữ AGRIBANK cũng được chỉnh sửa theo hướng ngay ngắn, chuẩn mực, không cách điệu, thể hiện sự tin cậy của một Định chế tài chính luôn tiên phong, nghiêm túc thực hiện hiệu quả chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước cùng với cam kết “Mang phồn thịnh đến khách hàng” thể hiện qua Slogan của Agribank trong suốt hơn 26 năm qua. Hình 2.1 Logo Agribank  Sứ mạng:
  • 17. 8 Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ lực trong đầu tư phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn và góp phần phát triển kinh tế-xã hội ở Việt Nam.  Tầm nhìn: Agribank phát triểntheo hướng Ngân hàng hiện đại “tăng-trưởng-an toàn-hiệu quả-bền vững”. Khẳng định vai trò chủ lực trong đầu tư cho vay phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Đủ sức cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.  Mục tiêu: Từ sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ngày 07/11/2006, cam kết mở cửa hoàn toàn thị trường tài chính - ngân hàng vào năm 2005, bước vào giai đoạn mới hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, nhưng đồng thời cũng phải đối mặt nhiều hơn với cạnh tranh, thách thức, Agribank xác định kiên trì mục tiêu và định hướng phát triển theo hướng Tập đoàn tài chính - ngân hàng mạnh, hiện đại có uy tín trong nước, vươn tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực và thế giới. Những năm tiếp theo, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp tục giữ vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tư vốn cho nền kinh tế đất nước, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nông”. Tập trung toàn hệ thống và bằng mọi giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước. Duy trì tăng trưởng cho vay ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư cho “Tam nông”, trước tiên là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dư nợ cho lĩnh vực này đạt trên 70%/tổng dư nợ. Để tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngoài cho vay, Agribank không ngừng tập trung đổi mới, phát triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa...
  • 18. 9 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Agribank Nguồn: Agribank 2.1.4. Lĩnh vực hoạt động: - Agribank Việt Nam tập trung vào các hoạt động chủ yếu như: huy động vốn từ tài khoản, tiền gửi, tiền tiết kiệm và giấy tờ có giá; cho vay cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp; thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước, quốc tế hay thanh toán biên mậu; đồng thời thực hiện các nghiệp vụ chuyển tiền trong và ngoài nước… Bên cạnh đó, ngân hàng còn thực các nghiệp vụ như: bao thanh toán; bảo lãnh; chiết khấu, tái chiết khấu; dịch vụ séc, dịch vụ thẻ, kinh doanh ngoại tệ; tài trợ thương mại và các dịch vụ khác n. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN THƯ KÝ TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC HỆ THỐNG CÁC BAN CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ SỞ GIAO DỊCH CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN ĐỞN VỊ TRỰC THUỘC CÔNG TY TRỰC THUỘC HỆ THỐNG KIỂM TRA KIỂM SOÁT NỘI BỘ BAN KIỂM SOÁT
  • 19. 10 2.1.5.Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông Nghiệpvà Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam (Agribank) - Cn Huyện Vĩnh Lộc, Địa chỉ: Phố Mới, TT. Vĩnh Lộc, Vĩnh Lộc, Thanh Hoá. Để nâng cao năng lực vận hành cũng như tổ chức hoạt động kinh doanh, tạo nền tảng cho việc triểnkhai các giải pháp theo chiến lược phát triểnNgân hàng đến năm 2030, ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đã thực hiện điều chỉnh mô hình tổ chức, áp dụng từ năm 2011. Cơ cấu tổ chức hiện tại của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam như sau: Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc  Ban lãnh đạo: Giám đốc chi nhánh vừa trực tiếp lãnh đạo hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng đưa ra phương hướng, mục tiêu cho hoạt động của chi nhánh.  Phòng dịch vụ khách hàng: - Chức năng chính của kiểm soát viên là thực hiện công việc kiểm tra, kiểm soát lại hệ thống kế toán, kiểm tra các công việc mà các Giao dịch viên thực hiện có đúng chức năng, nhiệm vụ của mình hay không. - Chức năng của giao dịch viên là thực hiện các nghiệp vụ: giao dịch trực tiếp với khách hàng, thu – chi tiền mặt theo nhu cầu của khách hàng, cung cấp các dịch Giám đốc chi nhánh Phòng Dịch vụ khách hàng Trưởng phòng Dịch vụ khách hàng Kiểm soát viên Giao dịch viên Phòng Tín dụng Chuyên viên tín dụng Nhân viên tín dụng Phòng Thanh toán quốc tế Phòng Kế toán ngân quỹ Phòng Kiểm tra - kiểm soát nội bộ Phòng Hành chính tổng hợp
  • 20. 11 vụ liên quan đến ngiệp vụ thanh toán; xử lý hạch toán các giao dịch theo quy định của nhà nước và của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam  Phòng Tín dụng - Nghiên cứu xây dựng chiến lược tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách tín dụng ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín. - Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao. - Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền. - Tiếp nhận các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình cấp trêntheo phân cấp ủy quyền. - Tiếp nhận thực hiện các chương trình dự án thuộc nguồn vốn trong nước và ngoài nước. - Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trong địa bàn, đồng thời theo dõi đánh giá, sơ kết, tổng kết, đề xuất Tổng giám đốc cho phép nhân rộng. - Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất hướng khắc phục. - Giúp Giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của các phòng giao dịch Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam trực thuộc trên địa bàn  Phòng Thanh toán quốc tế: - Thực hiện mối quan hệ quốc tế với các Ngân hàng đại lý - Thực hiện các dịch vụ đối ngoại khác - Dịch thuật các chứng từ, tài liệu liên quan đến lĩnh vực thanh toán quốc tế  Phòng Kế toán ngân quỹ: - Tổ chức, hướng dẫn thực hiện công tác hạch toán kế toán toàn hệ thống ngân hàng Kế toán tài chính: Phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính (tháng, quý, năm) Kế toán quản trị: Phục vụ cho yêu cầu quản trị, điều hành, quyết định về kinh tế, tài chính.
  • 21. 12 - Kiểm tra, giám sát các khoản chi tiêu tài chính, đưa ra các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị, điều hành, các quyết định về kinh tế, tài chính. - Thực hiện hạch toán kế toán tổng hợp - Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo quy định - Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định - Lưu trữ, báo cáo, cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định.  Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ - Kiểm tra công tác điều hành của chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc và các đơn vị trực thuộc theo nghị quyết của Hội đồng quản trị và chỉ đạo của Tổng giám đốcngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy trình nghiệp vụ kinh doanh theo quy định pháp luật và Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Giám sát việc chấp hành các quy định của Ngân hàng Nhà nước về đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. - Kiểm tra độ chính xác của các báo cáo tài chính, báo cáo cân đối kế toán, việc tuân thủ các nguyên tắc chế độ về chính sách kế toán theo quy định của Nhà nước, ngành Ngân hàng. - Báo cáo Tổng giám đốc Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, Giám đốc chi nhánh Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Huyện Vĩnh Lộc kết quả kiểm tra và đề xuất biện pháp xử lý, khắc phục khuyết điểm tồn tại. - Làm đầu mối trong việc kiểm toán độc lập, thanh tra, kiểm soát của ngành ngân hàng và các cơ quan pháp luật khác đếnlàm việc với chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc.  Phòng Hành chính tổng hợp - Tham mưu cho Ban điều hành trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển dụng đào tạo, bồi dưỡng và quản lý nguồn nhân lực toàn hệ thống. - Tổ chức thực hiện các công tác hành chính quản trị phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng. 2.1.6.Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
  • 22. 13 Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc Trong những năm gần đây, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc luôn là một trong những đơn bị có thành tích xuất sắc nhất trong hệ thống Ngân hàng cả nước. Mọi chỉ thị từ các cấp lãnh đạo Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam cũng như của Ngân hàng Nhà nước được toàn Chi nhánh thực hiện một cách nghiêm chỉnh. Điều đó góp phần mang lại sự ổn định trong toàn hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Giai đoạn từ năm 2016- 2018 là giai đoạn khó khăn của nền kinh tế nước nhà, cũng là khó khăn chung của ngành ngân hàng cả nước khi mà hàng loạt các Doanh nghiệp trong nước phá sản. Nhận thức và lường trước được những khó khăn đó Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc nói riêng và Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam nói chung đã có những bước đi rất thận trọng, được thể hiện rõ qua đánh giá của NHNN. Ba năm liên tục Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam được xếp hạng là ngân hàng Nhóm I. Tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc năm 2016 duy trì ở mức 1,6%, đây là một con số ao ước của nhiều ngân hàng trong bối cảnh nền kinh tế khá ảm đạm. Dưới đây là một số hoạt động của Chi nhánh trong giai đoạn này.  Về nguồn vốn huy động Trong giai đoạn này, mặt bằng lãi suất được duy trì tương đối ổn định theo chiều hướng giảm nhẹ lãi suất VND. Điều đó có được do thanh khoản trên thị trường liên ngân hàng luôn dồi dào, đồng thời tỷ giá, lạm phát và diễn biến kinh tế vĩ mô nhìn chung ổn định. Mục tiêu chính sách tiền tệ trong giai đoạn này cũng là cố gắng giảm lãi suất cho vay, tuy nhiên theo thống đốc Lê Minh Hưng, nợ xấu là nguyên nhân cố hữu khiến việc giảm lãi suất cho vay còn khó khăn. Về lãi suất huy động, đồng Đô la Mỹ vẫn được ấn định ở 0%, còn lãi suất tiền đồng có xu hướng tăng nhẹ 0,5-1% trong giai đoạn 2016-2017, chủ yếu là các kỳ hạn trên 12 tháng. Điều này được giải thích do nhu cầu cho vay vốn trung và dài hạn của các tổ chức tín dụng là rất lớn và NHNN giảm dần tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn từ 60% về 45% vào năm 2018. Lãi suất các kỳ hạ dưới 6 tháng phổ biến
  • 23. 14 trong khoảng 4,5 – 5,4%, lãi suất từ 6 -12 tháng phổ biến khoảng 5.4 – 6,5%/năm và từ 12 tháng trở lên khoảng 6,5 - 7%. Bảng 2.1: Tổng vốn huy động được của Chi nhánh trong giai đoạn 2016-2018 Đơn vị: Triệu đồng Năm 2016 2017 2018 Chênh lệch so với năm 2016 2017 2018 Tổng vốn huy động được 1.310.720 1.491.010 1.981.217 13,75% 51,15% (Nguồn: Phòng kế toán hành chính Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc) Từ bảng trên ta thấy nguuồn vốn huy động được của Chi nhánh tăng đáng kể qua các năm. Năm 2017 tăng 13,75% và 2018 tăng 51,15% so với năm 2016. Đây là những con số đáng khích lệ. Ta cũng nhận thấy lượng vốn huy động của năm 2018 nhiều hơn của năm 2017 là 32,88%. Điều này cũng khá dễ hiểu khi mà lòng tin của người dân vào sự tăng trưởng của nền kinh tế năm 2018 cao hơn nhiều so với năm 2017. Để đạt được tốc dộ tăng trưởng nguồn vốn trên, cùng với chính sách lãi suất chủ động, linh hoạt, Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc luôn phối hợp hài hòa với nhiều yếu tố tích cực như: hình thức huy động linh hoạt, hấp dẫn, lãi suất tiền gửi hợp lý cho từng đối tượng khách hàng. Hàng loạt chương trình khuyến mãi dành cho các khách hàng gửi tiền tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam ra đời. Đơn cử như các chương trình “Nhận quà ngay quay trúng lớn” khách hàng có cơ hội nhận được những phần qua hấp dẫn như áo mưa,ô, vali… và còn được tham gia vào rút thăm trúng thưởng số tiền lên tới 2 tỷ VND. Bên cạnh các chương trình khuyến mãi Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc còn đẩy mạnh việc cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích song song việc đổi mới phong cách giao tiếp văn minh, tận tình, chu đáo. Với chiến dịch trên khách hàng sẽ được làm thẻ thanh toán tận nơi và mức phí chỉ bằng 50% mức phí thường niên. Chính vì thế nguồn vốn huy động tại Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
  • 24. 15 Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc luôn chiếm 2% trên tổng nguồn vốn huy động toàn hệ thống, có thời điểm số dư tiền gửi đã lên tới 2000 tỷ đồng. Với thành tích vượt trội như vậy Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc đã đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vay vốn và thanh toán của mọi đối tượng khách hàng và điều chuyển về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam một lượng vốn không nhỏ góp phần cho vay phát triển kinh tế xã hội của đất nước.  Về hoạt động đầu tư tín dụng Bảng 2.2: Tổng dư nợ và cho vay của Chi nhánh trong giai đoạn 2016-2018 Đơn vị: Triệu đồng Năm 2016 2017 2018 Chênh lệch so với năm 2016 2017 2018 Tổng dư nợ cho vay và đầu tư 1.306.262 1.550.247 1.833.431 18,67% 40,35 % (Nguồn: Phòng kế toán hành chính Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc) Dư nợ cho vay đầu tư của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam trong giai đoạn này liên tục tăng theo từng năm: năm 2017 tăng 18,67% và năm 2018 tăng 40,35%. Nhận thấy năm 2018 tốc độ cho vay và đầu tư của Chi nhánh đã tăng rõ rệt về con số tương đối cũng như tuyệt đối. Kết quả này là do những bước đi vững chắc trong hoạt động cho vay và đầu tư của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc, cùng với việc phối hợp với NHNN thực hiện mục tiêu chung nới lỏng chính sách tiền tệ Quốc gia. Trong giai đoạn này Chi nhánh tập trung vào cho vay đối với các lượng lớn khách hàng là những doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ. Đây là đối tượng khách hàng có vòng quay vốn lưu động ngắn, có tình hình kinh doanh tốt. Vì lẽ đó dòng vốn của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc luôn được lưu thông và tỷ lệ lợi nhuận tăng đáng kể, trong khi tỷ lệ nợ xấu lại giữ ở mức rất thấp.
  • 25. 16 Hình 2.1: Biểu đồ phân loại dư nợ tín dụng theo mục đích năm 2018 Nhìn biểu đồ ở hình 2 có thể thấy trong mảng bán lẻ ở chi nhánh huyện Vĩnh Lộc, tín dụng phục vụ nhu cầu kinh doanh của dân cư chiếm tỷ trọng lớn nhất lên tới 61,5%. Điều này là phù hợp với đặc điểm kinh tế của khu vực này. Hoạt động tín dụng luôn là hoạt động cơ bản và trọng tâm nhất tạo ra lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh mục tiêu tăng trưởng tín dụng, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam luôn cố gắng đảm bảo yêu cầu về chất lượng tín dụng. Bất kỳ một khoản vay nào mà còn nghi ngờ về chất lượng tín dụng thì sẽ không được giải ngân. Chính sách nhân viên của Ngân hàng cũng tăng tính trách nhiệm cho nhân viên tín dụng rất cao. Chuyên viên khách hàng chính là người vừa tìm kiếm khách hàng, vừa thẩm định khách hàng, vừa quyết định cho khách hàng vay và vừa thu hồi nợ của khách hàng. Tuy nhiên điều này cũng làm hạn chế phần nào khả năng hoạt động của Chuyên viên khách hàng khi họ phải kiêm nhiệm qúa nhiều thứ. Trong giai đoạn này, nền kinh tế bất ổn chính sách nhân viên như thế khá là hợp lý. Tuy nhiên trong giai đoạn tới thiết nghĩ Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam phải có chính sách cơ cấu lại cho hợp lý hơn, để nhân viên tín dụng hoạt động với tính chuyên môn hoá cao hơn.  Về hoạt động kinh doanh ngoại hối - Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ Những năm gần đây, tỷ giá các loại ngoại tệ liên tục biến động với xu hướng tăng lên, thị trường bất ổn, rủi ro kinh doanh ngoại tệ tăng cao cũng chính là lúc Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam vào cuộc mạnh mẽ hơn. Ngân 61.5 18.2 11.3 9 Kinh doanh Xe tiêu dùng Mua nhà đất, xây dựng, sửa chữa Tiêu dùng khác
  • 26. 17 hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc tíchcực tăng cường các biện pháp nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, đặc biệt là mua bán ngoại tệ có kỳ hạn. Số liệu cụ thể qua các năm như sau: Bảng 2.3: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Chi nhánh giai đoạn 2016-2018 Đơn vị: triệu đồng Loại ngoại tệ Doanh số mua Doanh số bán 2016 2017 2018 2016 2017 2018 USD 44.224,23 49.554,44 52.403,26 45.329,84 49.295,67 54.959,52 JPY 10.455,58 16.407,82 9.498.23 10.948,25 17.738,18 9.622,12 EUR 23.194,74 46.313,09 45.155,14 25.124,38 43.119,52 44.018,15 (Nguồn: Phòng kế toán hành chính Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc) Qua bảng số liệu trên có thể thấy rằng hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Chi nhánh tăng đều đối với USD và biến động đối với đồng Yên Nhật và đồng EURO. Quá trình phục hồi kinh tế sau khủng hoảng của nước Mỹ là động lực đẩy giá đồng USD lên, và tạo cơ hội cho các định chế tài chính đẩy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ. Kết quả của hoạt động kinh doanh USD là năm 2016 lãi ròng 1105,61 triệu VND, năm 2012 lãi 2556,26 triệu VND. Đối với các ngoại tệ mạnh khác trong giai đoạn này Chi nhánh kinh doanh không khả quan cho lắm. Tuy nhiên tổng kết lại hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Chi nhánh ta thấy năm 2016 lãi ròng 3528 triệu VND, năm 2017 lỗ 2122 triệu VND, năm 2018 khả quan hơn với mức lãi 1543 triệu VND. - Nghiệp vụ thanh toán quốc tế Quá trình phát triển của hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Chi nhánh đã góp phần thúc đẩy hoạt động thanh toán Quốc tế: L/C nhập khẩu, thanh toán nhờ thu, thanh toán T/T, thanh toán Séc du lịch, thẻ Visa, Mastercard. Đây là một trong những hoạt động mạnh mẽ nhất của Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc. Với thái độ nhiệt tình cộng với quá trình thực hiện nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp nhất, nhanh chóng nhất đã đem lại sự hài lòng cho tất cả các khách hàng. Đây là niềm tự hào của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc nói riêng và toàn hệ thống Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam nói chung. Ba năm liên tiếp Ngân hàng
  • 27. 18 Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam được bình chọn là ngân hàng có dịch vụ thanh toán Quốc tế tốt thứ hai cả nước. Cụ thể năm 2016: + L/C nhập: Mở 827 L/C, trị giá 26.367.864,24 USD. Thanh toán 824 L/C, trị giá 24.478.323 USD. + L/C xuất+ nhờ thu xuất: Thông báo: 32 món,trị giá 3.357.389,46USD. Thanh toán: 35 món, trị giá 3.573.244,25 USD. + Nhờ thu: Thông báo 143 món trị giá 4.654.323,75 USD. Thanh toán 138 món, trị giá 3.787.457,23 USD. Thanh toán T/T: trị giá 17.237.329,88 USD. Thanh toán thẻ, Séc: trị giá 872.673 USD. Tính cho tới hết năm 2016, về cơ bản Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc đã xây dựng thành công mạng lưới cung cấp dịch vụ thanh toán Quốc tế cho khách hàng thuộc huyện Vĩnh Lộc, Hà Nội. Với khẩu hiệu: “Vì cộng đồng và phát triển địa phương” từ ngày thành lập cho đến nay Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển của quận huyện Vĩnh Lộc nói riêng và ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam nói chung.  Kết quả kinh doanh: Bảng 2.4: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018 Đơn vị: Triệu đồng Năm 2016 2017 2018 Chênh lệch so với năm 2016 2017 2018 Lợi nhuận thuần trong năm 18.556 22.482 25.415 21,16% 36,96% (Nguồn: Phòng kế toán hành chính Chi nhánh Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc) Có thể nói, do sự kết hợp hài hòa, linh hoạt giữa tín dụng nội ngoại tệ với kinh doanh đối ngoại, cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế, trên cơ sở phát huy những thế mạnh của mình cùng với một đội ngũ nhân viên năng động nhiệt tính sáng tạo và ban lãnh đạo sáng suốt nên lợi nhuận sau thuế của Chi nhánh Nông Nghiệp và Phát Triển
  • 28. 19 Nông Thôn Việt Nam huyện Vĩnh Lộc ngày một tăng. Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh 3 năm gần đây ta thấy rõ kết quả kinh doanh của Chi nhánh khá khả quan với mức tăng năm 2017 là 21,16% so với năm 2016; năm 2018 tăng 36,96% so với năm 2016. 2.2.Thực trạng quản trị rủi rotíndụng tại NH Nông NghiệpVà Phát Triển Nông Thôn Việt nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc 2.2.1.Nguyên nhân rủi ro tíndụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc Các nguyên nhân khách quan: - Nguyên nhân từ môi trường kinh tế Môi trường kinh tế được phản ánh qua chu kỳ kinh tế, các chính sách kinh tế vĩ mô từng thời kỳ và tác động của xu thế toàn cầu hóa, cụ thể: Chu kỳ phát triển kinh tế có tác động đến hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Khi nền kinh tế tăng trưởng và ổn định thì hoạt động tín dụng sẽ tăng trưởng và ít rủi ro hơn. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái và khủng hoảng thì hoạt động tín dụng gặp khó khăn và rủi ro cao. Trong thời kỳ nền kinh tế phát triển với tốc độ chậm, biểu hiện tính suy thoái, sản xuất kinh doanh của các khách hàng bị thu hẹp, không hiệu quả và gặp nhiều khó khăn, nhiều khách hàng bị thua lỗ và bị phá sản. Nếu ngân hàng lúc này vẫn tiếp tục tăng trưởng tín dụng ở mức cao thì khả năng rủi ro, không thu được nợ sẽ tăng lên. Một đất nước mà các chính sách kinh tế thường xuyên thay đổi, khó dự đoán sẽ gây tác động xấu đến hoạt động kinh doanh của các khách hàng và ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng đối với ngân hàng. Các doanh nghiệp cũng như ngân hàng đều phải nắm bắt xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới và khu vực, những ảnh hưởng của nó đến hoạt động kinh doanh của đất nước cũng như đối với cá nhân mỗi khách hàng để có những bước đi, kế hoạch đổi mới phát triển cho phù hợp. - Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn: + Năng lực quản trị, điều hành của khách hàng Năng lực quản trị, điều hành của Ban lãnh đạo có tính chất quyết định đếnhiệu quả sử dụng vốn vay, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thực hiện cam kết với ngân hàng. Do đó, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng. Nhiều khách
  • 29. 20 hàng vay sẵn sàng mạo hiểm với kỳ vọng thu được lợi nhuận cao, để đạt được mục đích của mình họ sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn ứng phó với ngân hàng, như cung cấp thông tin sai sự thật, mua chuộc… Nhiều khách hàng vay vốn không tính toán kỹ, mở rộng đầu tư quá mức, hoặc không có khả năng tính toán những bất trắc có thể xảy ra, không có khả năng thích ứng và khắc phục những khó khăn trong kinh doanh. Trường hợp còn lại là khách hàng vay vốn kinh doanh có lãi nhưng vẫn không trả nợ đúng hạn, họ chây ỳ với hy vọng có thể được xóa nợ, sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt. + Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch Năng lực tài chính là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng bởi nếu khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh, hoạt động kinh doanh ổn định, có uy tín thì khi có biến cố xảy ra, khách hàng có khả năng chống đỡ rủi ro bằng vốn chủ sở hữu và hạn chế ảnh hưởng đến quá trình thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng. Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Khi cán bộ ngân hàng lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là nguyên nhân vì sao ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để phòng chống rủi ro tín dụng. + Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh doanh cụ thể, khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các doanh nghiệp khác. Các nguyên nhân chủ quan bao gồm: - Chính sách tín dụng của ngân hàng Chính sách tín dụng không minh bạch làm cho hoạt động tín dụng lệch lạc, dẫn đến việc cấp tín dụng không đúng đối tượng, tạo ra khe hở cho người sử dụng vốn có những hành vi vi phạm hợp đồng và pháp luật của Nhà nước.
  • 30. 21 - Trình độ yếu kém và vi phạm đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng Rủi ro do cán bộ tín dụng tính toán không đúng hiệu quả đầu tư dự án xin vay. Cán bộ tín dụng không nắm rõ đặc điểm của ngành mà mình đang cho vay, hoặc do chính cán bộ tín dụng cố ý cho vay, dù đã tính toán được dự án xin vay không có hiệu quả, tính khả thi thấp, điều này sẽ gây ra rủi ro lớn cho ngân hàng. Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng một cán bộ tha hóa về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì vô cùng nguy hiểm khi được bố trí trong công tác tín dụng. - Thiếu giám sát và quản trị rủi ro sau khi cho vay Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản trị một cách chủ động để đảm bảo sẽ được hoàn trả. Việc theo dõi hoạt động của khách hàng vay nhằm tuân thủ các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng nhằm tìm ra những cơ hội kinh doanh mới và mở rộng cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên trong thời gian qua các ngân hàng thương mại chưa thực hiện tốt công tác này. - Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng Kiểm tra nội bộ có điểm ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nhưng thời gian trước đây, công việc kiểm tra nội bộ của các ngân hàng hầu như chỉ tồn tại trên hình thức. - Sự hợp tác giữa các ngân hàng thương mại quá lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự hiệu quả Kinh doanh ngân hàng là một nghề đặc biệt huy động vốn để cho vay hay nói cách khác đi vay để cho vay, do vậy vấn đề rủi ro trong hoạt động tín dụng là không thể tránh khỏi, các ngân hàng cần phải hợp tác chặt chẽ với nhau nhằm hạn chế rủi ro do nhu cầu quản trị rủi ro đối với cùng một khách hàng khi khách hàng này vay tiền tại nhiều ngân hàng. Nếu do sự thiếu trao đổi thông tin, dẫn đếnviệc nhiều ngân hàng chưa được cập nhật và xử lý kịp thời. 2.2.2.Các chỉ tiêuđánh giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc Rủi ro tín dụng của ngân hàng thường được xét trên những chỉ tiêu phản ánh
  • 31. 22 trực tiếp (tỷ lệ nợ xấu) hay các chỉ tiêugián tiếp như cơ cấu thu nhập, tốc độ tăng quy mô dự nợ hay cơ cấu tín dụng, các chỉ tiêu đó được xem xét cụ thể tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam như sau:  Cơ cấu thu nhập của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc Cơ cấu thu nhập phản ánh tỷ trọng từng khoản thu của ngân hàng trong các năm. Bản chất hoạt động tín dụng luôn hàm chứa rủi ro cao, do vậy với cơ cấu nguồn thu từ tín dụng lớn sẽ tiềm ẩn rủi ro cao. Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thu nhập của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam giai đoạn 2016 - 2018 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Trong những năm qua, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đã có bước chuyển biến trong việc tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ và giảm thu nhập từ hoạt động tín dụng. Bên cạnh đó tăng cường hiệu quả các hoạt động đầu tư. Qua Biểu đồ về cơ cấu thu nhập, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chủ yếu có thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự lãi (chiếm khoảng 85%-88% tổng thu nhập của ngân hàng). Với vai trò như vậy, rủi ro đến từ hoạt động này cũng sẽ ảnh hưởng mạnh nhất đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.  Tăng trưởng tín dụng của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc Để khai thác một cách hiệu quả, an toàn nguồn vốn huy động, tạo nguồn thu ổn định, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam cung cấp một
  • 32. 23 danh mục các sản phẩm tín dụng khá đa dạng: cho vay ngắn, trung và dài hạn; vay tín chấp hoặc vay có tài sản đảm bảo; vay bằng nhiều đồng tiền khác nhau…Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đã tham gia tài trợ vốn cho nhiều công trình kinh tế quốc phòng, dân sinh trọng điểm thông qua các hoạt động cấp tín dụng. Bên cạnh đó Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam cũng tham gia tài trợ tín dụng cho KH là các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, các Doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ kinh tế cá thể cũng như các cá nhân để kinh doanh, phục vụ đời sống xã hội. Trong những năm gần đây, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng tín dụng ở mức cao, đạt trung bình khoảng 20% /năm. Tính đếncuối năm 2016, tổng dư nợ cho vay của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đạt mức 116.606 tỷ đồng, tăng 16% so với cùng kỳ năm trước và tương đương với mức trung bình của ngành ngân hàng. Trong cơ cấu tín dụng, tín dụng ngắn hạn có tốc độ tăng trưởng cao trong giai đoạn 2016-2018 (dòng vốn nóng) nhưng có sự chậm lại trong từ năm 2016,, ngược lại đối với tín dụng trung và dài hạn lại có xu hướng tăng cao trong năm 2016-2017. Điều này phản ánh chính sách tín dụng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đã dần thay đổi tập trung lựa chọn các khoản cho vay an toàn và có thời hạn dài, không ưu tiên cho cấp tín dụng cho các dòng vốn ngắn hạn, có tính đầu cơ cao. Trong điều kiện nền kinh tế có nhiều biến động, lĩnh vực tài chính ngân hàng còn nhiều rủi ro, nền kinh tế suy thoái, lạm phát cao ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người dân, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp còn nhiều khó khăn thì những kết quả đạt được cho thấy Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đã có nhiều nỗ lực cố gắng để phát triển hoạt động tín dụng và có kết quả tăng trưởng khả quan.  Cơ cấu tín dụng của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc Cơ cấu tín dụng có vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng của một ngân hàng. Cơ cấu tín dụng có thể nghiên cứu dưới nhiều tiêu thức khác nhau như theo kỳ hạn, theo nhóm khách hàng, nhóm ngành nghề/lĩnh vực
  • 33. 24 cho vay hay tính chất khoản vay. Một cơ cấu tín dụng hợp lý có thể giảm thiểu rủi ro tín dụng và có thể đem lại hiệu quả cao trong hoạt động tín dụng. - Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn: Theo kỳ hạn, tín dụng được chia thành tín dụng ngắn hạn (tối đa 12 tháng), trung hạn (tư 1-3 năm) và dài hạn (từ 3 năm trở lên). Ngoài ra Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam còn có các hợp đồng cho vay đối với khách hàng của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt NamS (công ty chứng khoán Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam), các khoản này là khoản cho vay có bảo lãnh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt NamS và có cầm cố bằng các chứng từ có giá (cổ phiếu) của khách hàng. Trong cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn, khoản tín dụng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao (trên 50%) còn lại tín dụng trung hạn và dài hạn tương đương khoảng 15%- 30%. Cơ cấu này là tương đối hợp lý do tín dụng ngắn hạn có ưu điểm là quay vòng nhanh, có rủi ro thấp trong khi tín dụng trung và dài hạn có thu nhập cao hơn nhưng rủi ro tín dụng cao hơn. Tuy nhiên, theo xu hướng ngân hàng đã tăng dần tỷ trọng cho vay trung và dài hạn tập trung cho vay dài hạn sẽ tăng được thu nhập nếu có thẩm định, đánh giá rủi ro tốt và quản lý tốt các khoản tín dụng này. Trong những năm gần đây, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam liên tục tăng tỷ trọng tín dụng dài hạn, trong năm 2018, tín dụng dài hạn chiếm khoảng 30% tổng dư nợ. - Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng: NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc có lợi thế là khách hàng trong Quân đội và các tổ chức liên quan, định hướng hoạt động của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc cũng tập trung phát triển khách hàng tổ chức, do vậy tỷ trọng tín dụng đối với tổ chức kinh tế luôn chiếm tỷ trọng cao (khoảng 75- 85%). Trong khi đó tỷ trọng tín dụng cho vay khách hàng của công ty chứng khoán ngày càng giảm từ 7,2% trong năm 2016 xuống chỉ còn 0,5% trong năm 2017, sau đó lại tăng lên khoảng 1,0% trong năm 2018. Xu hướng này là phù hợp vì tính rủi ro cao trong hoạt động kinh doanh chứng khoán.
  • 34. 25 Theo cơ cấu tín dụng trên, phần lớn tín dụng tập trung cho vay tổ chức kinh tế. Tuy nhiên trong thời gian gần đây, tỷ trọng này đã giảm dần và thay vào đó là các khoản vay cá nhân, đây là xu hướng điều chỉnh phù hợp với định hướng phát triển mảng bán lẻ của ngân hàng. - Cơ cấu tín dụng theo nhóm ngành nghề: Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam theo định hướng tập trung vào một số ngành và nhóm ngành như: Hoạt động thương mại và Dịch vụ; Công nghiệp khai thác và chế biến; Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoa không khí; Xây dựng. Các nhóm ngành trên chiếm 80% dư nợ tín dụng trong giai đoạn 2016-2018. Trong các nhóm ngành thì nhóm ngành Công nghiệp khai thác và chế biến có tỷ trọng ngành càng cao thể hiện xu hướng ưu tiên tín dụng trong ngành công nghiệp và chế biến. Hoạt động thương mại và dịch vụ có tỷ trọng cao nhất, luôn chiếm khoảng 35% - 40% tổng dư nợ. Tỷ lệ này ổn định qua các năm. - Cơ cấu tín dụng theo tính chất khoản vay: Theo tính chất các khoản vay thì phần lớn (chiếm 99%) dư nợ của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam tập trung cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân, còn lại các khoản vay chiết khấu hay vay từ ngồn tài trợ, ủy thác chiếm tỷ trong không đáng kể trong tổng dư nợ. Các tỷ lệ này cũng phản ánh hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam phù hợp với thông lệ hoạt động của các ngân hàng Nhà nước  Cơ cấu nhóm nợ và nợ xấu của NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng theo chất lượng nợ giai đoạn 2016 - 2018 Đơn vị: %
  • 35. 26 Tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của một ngân hàng. Nợ xấu (từ nhóm 3-5) trong giai đoạn 2013-2014 luôndưới 2% tổng dư nợ. Tuy nhiên giai đoạn 2016 - 2017, do tình hình khó khăn chung của nền kinh tế, hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng dẫn đến nợ xấu trong hệ thống ngân hàng gia tăng mà Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam cũng không ngoại lệ. Nhưng tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam cũng thuộc nhóm các ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất trong hệ thống các tổ chức tín dụng của Việt Nam. Ngoài việc đảm bảo tốc độ tăng trưởng số lượng KH và dư nợ cho vay, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam cũng rất chú trọng tới yếu tố chất lượng tín dụng. Thực tế cho thấy trong những năm vừa qua Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đã kiểm soát tín dụng chặt chẽ và có hiệu quả, luôn duy trì tỷ lệ nợ xấu dưới 3,0%. 2.2.3.Tác động của rủi ro tíndụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng: Như phân tích trên đây, hoạt động tín dụng luôn đem lại thu nhập chủ yếu cho một ngân hàng, do vậy rủi ro tín dụng cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, cụ thể các tác động của rủi ro tín dụng như sau: - Giảm lợi nhuận của ngân hàng Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó đòi, sự ứ đọng vốn dẫn đến giảm vòng quay vốn ngân hàng, phát sinh các khoản chi phí quản trị, giám sát thu nợ… các chi phí này cao hơn khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất nợ quá hạn, vì đây chỉ là những khoản thu nhập ảo, một trong những biện pháp xử lý của ngân
  • 36. 27 hàng, thực tế ngân hàng rất khó có thể thu hồi đầy đủ chúng. Bên cạnh đó, ngân hàng vẫn phải trả lãi cho các khoản tiền huy động trong khi một bộ phận tài sản của ngân hàng không thu được lãi cũng như không chuyển được thành tiền cho người khác vay và thu lãi. Kết quả là giảm lợi nhuận của ngân hàng. - Giảm khả năng thanh toán của ngân hàng Ngân hàng thường lập kế hoạch cân đối dòng tiền ra (trả lãi và gốc tiền gửi, cho vay, đầu tư mới…) và dòng tiền vào (tiền nhận gửi, tiền thu nợ gốc và lãi cho vay…) tại các thời điểm trong tương lai. Khi các hợp đồng vay không được thanh toán đầy đủ và đúng hạn sẽ dẫn đến sự không cân đối giữa hai dòng tiền. Một thực tế diễn ra, các khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng vẫn phải thanh toán đúng kỳ hạn trong khi các khoản tiền vay của khách hàng lại không được hoàn trả đúng hạn. Nếu ngân hàng không đi vay hoặc bán các tài sản của mình thì khả năng chi trả của ngân hàng sẽ bị suy yếu, dẫn đến rủi ro thanh toán. - Giảm uy tín của ngân hàng Tình trạng mất khả năng chi trả tái diễn nhiều lần, hay những thông tin về rủi ro tín dụng của ngân hàng bị tiết lộ ra công chúng, uy tíncủa ngân hàng trênthị trường tài chính sẽ bị giảm sút, đây là cơ hội tốt cho các đối thủ cạnh tranh giành giật lấy thị trường và khách hàng. - Phá sản ngân hàng Nếu nhiều khách hàng vay vốn ngân hàng gặp khó khăn trong việc hoàn trả, nhất là những khoản vay lớn thì có thể dẫn đến khủng hoảng trong hoạt động của chính ngân hàng. Khi ngân hàng không chuẩn bị trước các phương án dự phòng, không đủ khả năng đáp ứng được nhu cầu rút vốn quá lớn, sẽ nhanh chóng mất khả năng thanh toán, dẫn đến sự sụp đổ của ngân hàng. Tác động của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế: Hoạt động của ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài ngân hàng, có khả năng lây lan các ngân hàng khác tạo ra sự phá sản của Ngân hàng mà đua nhau rút tiền ào ạt, tạo cho dân chúng một tâm lý sợ hãi nên đưa nhau đến ngân hàng rút tiền trước thời hạn. Điều đó có thể đưa đến phá sản hàng loạt các ngân hàng và sẽ tác động xấu đến nền kinh tế. Khi các Ngân hàng phá sản sẽ kéo theo một bộ phận, các xí nghiệp,
  • 37. 28 doanh nghiệp, dân cư mất vốn làm ảnh hưởng xấu đến sản xuất và đời sống. Ngoài ra việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị gián đoạn do thiếu vốn, người gửi tiền không lấy lại tiền được. Những hậu quả này còn giảm lòng tin của công chúng vào sự vững chắc và lành mạnh của hệ thống tài chính, những như hiệu lực của các chính sách tiền tệ của Chính phủ. 2.2.4.Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc 2.2.4.1.Chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tíndụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đã và đang xây dựng các công cụ và hạ tầng quản trị rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II. Khung quản trị rủi ro tín dụng được xây dựng theo mô hình “ba vòng kiểm soát” cho phép tách bạch hoạt động quản trị rủi ro/Chính sách tín dụng và thẩm định/thực thi chính sách tín dụng để thúc đẩy tăng trưởng nhưng vẫn đảm bảo kiểm soát rủi ro tốt. Hoàn tất việc xây dựng khung chính sách, công cụ đo lường rủi ro, triển khai thẩm định tín dụng tập trung. Bên cạnh đó, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam luôn nghiên cứu tìm kiếm các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ toàn diện hướng tới khách hàng, tạo sự khác biệt của một ngân hàng, xây dựng văn hóa dịch vụ hướng tới khách hàng. Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam đã duy trì một chính sách quản trị rủi ro tín dụng đảm bảo những nguyên tắc cơ bản sau: Thiết lập một môi trường quản trị rủi ro tín dụng phù hợp; Hoạt động theo một quy trình cấp tín dụng lành mạnh; Duy trì một quy trình quản trị, đo lường và giám sát tín dụng phù hợp; Đảm bảo kiểm soát đầy đủ đối với rủi ro tín dụng. Ngân hàng tiến hành xét duyệt tín dụng thông qua nhiều cấp để đảm bảo một khoản tín dụng được xem xét một cách độc lập; đồng thời việc phê duyệt các khoản vay được thực hiện trên cơ sở hạn mức được giao cho từng cấp có thẩm quyền. Bên cạnh đó, mô hình phê duyệt tín dụng của Ngân hàng có sự tham gia của Hội đồng tín dụng để đảm bảo hoạt động phê duyệt tín dụng được tập trung với chất lượng cao nhất.
  • 38. 29 Quản lý điều hành bằng cơ chế, chính sách, quy trình tín dụng, thực hiện phân quyền cho các cá nhân, đơn vị trong quá trình thực hiện. Hoạt động tín dụng được diễn ra thống nhất trong toàn hệ thống, đảm bảo các giới hạn chấp nhận rủi ro thông qua các tiêu chuẩn cấp tín dụng, cũng như các biện pháp quản lý tín dụng, đảm bảo rằng dù khách hàng quan hệ tín dụng ở bất cứ chi nhánh nào cũng được hưởng lợi các sản phẩm tín dụng như nhau. Đồng thời, các cá nhân, đơn vị được quyền chủ động thực hiện thông qua việc phân cấp, ủy quyền của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và các cấp có thẩm quyền trên cơ sở phù hợp với môi trường, chất lượng hoạt động, xếp hạng tín dụng của từng đơn vị và năng lực, trình độ, kinh nghiệm quản lý của người được ủy quyền. 2.2.4.2.Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc Hiện nay, với năng lực quản trị của ngân hàng cùng với sự hỗ trợ của hệ thống công nghệ thông tin, NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc đang áp dụng mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng phân tán, là mô hình mà cách thức tổ chức hoạt động quản trị rủi ro tín ở nhiều bộ phận khác nhau, quyền quyết định và quản trị trị rủi ro khoản vay không tập trung ở Hội sở mà dàn đều ở các chi nhánh. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán được hiểu là công tác thẩm định khách hàng, quản trị rủi ro của ngân hàng được thực hiện tại các chi nhánh riêng biệt. Hội sở chính chỉ có nhiệm vụ là chỉ đạo định hướng chung và thẩm định những khách hàng vượt quá khả năng cho phép của chi nhánh. Mô hình này chưa tách biệt được độc lập giữa 3 chức năng: Chức năng kinh doanh, chức năng quản trị rủi ro, chức năng tác nghiệp. Hiện tại, mỗi chi nhánh đều thiết lập 03 bộ phận có thể tách biệt độc lập hoặc nằm cùng một phòng khách hàng doanh nghiệp/khách hàng cá nhân đó là: Bộ phận quan hệ khách hàng, Bộ phận thẩm định tín dụng và Bộ phận Hỗ trợ quan hệ khách hàng. Mặc dù các bộ phận này có thể bố trí tách biệt nhưng do có giới hạn về nhân sự và để bộ máy tổ chức gọn nhẹ mà nhiều chi nhánh bố trí các bộ phận này cùng một phòng quản lý theo khách hàng cá nhân hay khách hàng doanh nghiệp dẫn đến việc khó tách biệt các công đoạn trong quản trị rủi ro tín dụng từ khâu tiếp cận khách hàng đến thẩm định hồ sơ tín dụng và hoàn thiện hồ sơ tín dụng. Việc này
  • 39. 30 phần nào làm cho công tác quản trị rủi ro chưa đảm bảo nguyên tắc độc lập, khách quan. Tuy nhiên, đối với các khoản tín dụng vượt hạn mức phê duyệt của chi nhánh mà thuộc quyền phán quyết của Hội sở hoặc Trung tâm phê duyệt tín dụng khu vực thì công tác thẩm định đảm bảo nguyên tắc độc lập, khách quan. A. Mô hình quản trị rủi ro tập trung - Khái niệm: Mô hình quản trị rủi ro tập trung là cách thức tổ chức quản trị rủi ro dựa trên nguyên tắc tập trung tại một bộ phận, quyền quyết định và quản trị rủi ro khoản vay tập trung ở Hội sở. - Đặc điểm của mô hình quản trị rủi ro tập trung Một là, thông tin về hoạt động ngân hàng tập trung cao tại Hội sở trên cơ sở đó Hội sở có thể xây dựng, kiểm tra các mục tiêu và tầm nhìn chiến lược, xác định mô hình quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. Hai là, mô hình quản trị rủi ro ra đời dựa trên nguyên tắc chính là tách biệt giữa 3 chức năng: chức năng kinh doanh, chức năng quản trị rủi ro, chức năng tác nghiệp. Theo đó, về tổ chức, phòng Tín dụng được thành lập thành 3 phòng hoặc 3 bộ phận khác nhau thể hiện 3 chức năng: kinh doanh, quản trị rủi ro và tác nghiệp. Mô hình được thể hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1: Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung KHỐI TÍN DỤNG (bao gồm các chức năng) Chức năng kinh doanh Chức năng quản trị rủi ro tín dụng Chức năng tác nghiệp + Bộ phận quan hệ khách hàng: Đây là bộ phận có chức năng chính là khởi tạo kinh doanh, củng cố và phát triểnđội ngũ khách hàng với những công việc chính sau: (i) Xác định nhóm khách hàng mục tiêu (ii) Xác định giới hạn tín dụng đối với từng khách hàng (iii) Phát triển thị phần và bán sản phẩm, dịch vụ (iv) Quản lý và phát triển quan hệ với khách hàng (v) Hỗ trợ khách hàng trong quá trình giao dịch. + Bộ phận quản trị rủi ro: Đây là bộ phận có chức năng rà soát rủi ro và kiểm Bộ phận quan hệ khách hàng Bộ phận quản lý rủi ro tín dụng Bộ phận quản lý nợ và thống kê, báo cáo
  • 40. 31 soát rủi ro ở mức thấp nhất: (i) Xây dựng chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng; (ii) Quản trị các danh mục tín dụng; (iii) Rà soát các đề xuất tín dụng đối với khách hàng trong đó chú trọng đến việc tuân thủ chính sách tín dụng, hồ sơ, thủ tục, phát hiện rủi ro; (iv) Giám sát quá trình phê duyệt tín dụng và rủi ro trong quá trình giao dịch với khách hàng. + Bộ phận quản lý nợ: Bộ phận này có chức năng duy trì số liệu trên hệ thống khớp đúng với số liệu trên hồ sơ đồng thời thực hiện hồ sơ tín dụng đầy đủ và an toàn: (i) Kiểm soát tuân thủ quy trình; (ii) Cập nhật thông tin trên hệ thống; (iv) Quản lý hồ sơ. Ba là, các quyết định vay vượt hạn mức đều tập trung vào quyết định cho vay của Hội sở, điều này sẽ hạn chế rủi ro cho toàn hệ thống. - Điều kiện áp dụng + Điều kiện về năng lực tài chính: Mô hình tập trung cần có tiềm lực tài chính mạnh để đầu tư vào hệ thống công nghệ và nhân lực có khả năng chuyên môn hóa trong công tác quản trị rủi ro tín dụng. + Điều kiện công nghệ và hệ thống thông tin quản lí: Mô hình tập trung cần có hệ thống dữ liệu thống nhất tập trung tại Hội sở. + Điều kiện nhân sự: Phương pháp này cần có một đội ngũ chuyên gia quản trị rủi ro có bề dày kinh nghiệm, được đào tạo bài bản, học hỏi kinh nghiệm nước ngoài. + Điều kiện về hệ thống quản trị: Hệ thống quản trị và tổ chức đã được kiện toàn, việc phân cấp ủy quyền rõ ràng, tránh sự chồng chéo về chức năng. + Điều kiện thị trường: Mô hình tập trung được áp dụng trong thị trường tài chính phát triển, các hoạt động cạnh tranh lành mạnh. B.Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán Mô hình quản trị rủi ro phân tán là cách thức tổ chức hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tản mát, ở nhiều bộ phận khác nhau, quyền quyết định và quản trị rủi ro khoản vay không tập trung ở Hội sở mà dàn đều ở cấp cơ sở. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán được hiểu là công tác thẩm định khách hàng, quản trị rủi ro của ngân hàng được thực hiện tại các chi nhánh riêng biệt. Hội sở chính chỉ có nhiệm vụ là chỉ đạo định hướng chung và thẩm định những khách hàng vượt quá khả năng cho phép của chi nhánh. Mô hình này chưa tách biệt được
  • 41. 32 độc lập giữa 3 chức năng: Chức năng kinh doanh, chức năng quản trị rủi ro, chức năng tác nghiệp. - Đặc điểm của mô hình phân tán + Một là, quyền lực không tập trung vào Hội sở, thông tin bị phân tán dẫn đến tình trạng Hội sở khó có khả năng xây dựng, kiểm tra các mục tiêu chiến lược, các quyết định phòng ngừa rủi ro tín dụng của ngân hàng. + Hai là, chưa có sự tách bạch rõ giữa chức năng quản trị rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp trong hoạt động tín dụng. Trong đó, phòng tín dụng của ngân hàng thực hiện đầy đủ 3 chức năng và chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay. Các phòng ban khác trong ngân hàng có các sản phẩm có tính chất tín dụng như L/C miễn kí quỹ, chiết khấu chứng từ... cũng tham gia hoạt động quản trị rủi ro. Thành viên Ban lãnh đạo hoặc phó trưởng phòng tín dụng cũng đảm nhiệm duyệt cả 3 khâu của quá trình cho vay. + Ba là, hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro được thực hiện độc lập ở các chi nhánh. Mỗi giám đốc chi nhánh tự đưa ra phán quyết tín dụng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. - Điều kiện áp dụng mô hình + Điều kiện về năng lực tài chính: Do mô hình phân tán mang tính tự phát nên không đòi hỏi nhiều về điều kiện tài chính. + Điều kiện về công nghệ và hệ thống thông tin quản lí: Mô hình phân tán áp dụng công nghệ đơn giản, quy trình khép kín, hồ sơ giấy tờ do một người quản lí, áp dụng trong môi trường ngân hàng quy mô nhỏ. + Điều kiện nhân sự: Hệ thống nhân viên có kiến thức bao quát hoạt động tín dụng và am hiểu tất cả các khâu của quy trình tín dụng, có thể đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ trong quy trình tín dụng. + Điều kiện về hệ thống quản trị: ngân hàng có hệ thống giản đơn, tách bạch giữa quyền lực Hội đồng quản trị và cấp điều hành, các phòng ban phân theo địa giới, không có sự chuyên môn hóa trong hoạt động quản trị rủi ro. + Điều kiện về thị trường: Mô hình phân tán hiện chỉ chủ yếu áp dụng tại thị trường tài chính chưa phát triển, các ngân hàng có hệ thống chi nhánh và tổ chức chưa hoàn thiện hoặc là áp dụng với các ngân hàng có quy mô nhỏ.
  • 42. 33 2.2.4.3.Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc Thực trạng việc tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam được xem xét, đánh giá trên tất cả các khâu: Nhận biết rủi ro tín dụng; Phân tích, đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng; Ứng phó rủi ro tín dụng và Kiểm soát rủi ro tín dụng. Nhận biết rủi ro tín dụng Để nhận biết rủi ro tín dụng, ngân hàng đã thiết lập các Phòng/Ban và các bộ phận liên quan nhằm tiếp nhận thông tin, xử lý thông tin nhằm sớm phát hiện ra các dấu hiệu cho thấy phát sinh rủi ro tín dụng. Dấu hiệu rủi ro tín dụng có thể phát sinh từ chính Ngân hàng và cũng có thể phát sinh từ khách hàng trong quá trình xét duyệt các khoản vay. Đối với các dấu hiệu rủi ro phát sinh từ ngân hàng, Bộ phận quản trị rủi ro có trách nhiệm thường xuyên rà soát, đánh giá chủ yếu dựa trên các chính sách của ngân hàng (tăng trưởng tín dụng, lĩnh vực tín dụng, điều kiện cho vay, đối tượng khách hàng, dự phòng tín dụng…), năng lực cán bộ tín dụng hay năng lực quản trị điều hành. Đối với nhóm dấu hiệu từ phía khách hàng, ngân hàng cần nhận biết sớm rủi ro tín dụng ngay trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng. Phân tích, đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng Để đánh giá được mức độ rủi ro tín dụng, ngân hàng cần phân tích đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng đối với cả khách hàng và bản thân nội bộ ngân hàng. Sau khi thu thập thông tin, đánh giá rủi ro, ngân hàng cần lượng hóa các rủi ro đó thông qua các phương pháp, mô hình đo lường rủi ro tín dụng.  Phân tích, đánh giá rủi ro tín dụng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng Dựa trên cơ cấu thu nhập của ngân hàng có thể đánh giá mức độ quan trọng của từng khoản thu nhập đối với tổng thu nhập của một ngân hàng. Đối với NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Lộc, trong giai đoạn 2016-2018, thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự lãi luôn chiếm tỷ trọng từ 80%-85%. Như vậy, hoạt động tín dụng luôn đem lại thu nhập lớn nhất cho Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, Do vậy, nó luôn tiềm ẩn những rủi ro lớn nhất trong hoạt động của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.