30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Tu nhieu nghia.ppt
1. TRƯƠNG TIỂU HỌC HAI BÀ TRƯNG
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO SƠN TRÀ
ĐỀ BÀI : TỪ NHIỀU NGHĨA
(Tiết 13)
NGƯỜI THỰC HIỆN : Nguyễn Thị Linh Phượng
2. Đặt một câu với từ đồng âm khác nghĩa ?
Thứ ngày tháng năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng tạo ra
những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ
thú vị cho người đọc, người nghe.
Dùng từ đồng âm khác nghĩa có tác dụng gì ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
TỪ NHIỀU NGHĨA
3. Thứ ngày tháng năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét :
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A :
A B
Răng a) Bộ phận hai bên đầu người và động vật
dùng để nghe.
Mũi b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Tai c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống, dùng để thở và
ngửi.
4. Thứ ngày tháng năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét :
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A :
2.Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác
nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?
(Quang Huy)
Thảo luận
nhóm đôi
5. Thứ ngày tháng năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NHIỀU NGHĨA
2.Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác
nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
I. Nhận xét :
Răng của chiếc cào không nhai được như răng
của người và động vật.
Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi
của người và động vật.
Tai ấm không dùng để nghe được như tai của
người và động vật.
Vậy răng của chiếc cào, mũi thuyền và tai ấm có
tác dụng gì trong cuộc sống hàng ngày ?
Răng của chiếc cào dùng để kéo rơm rạ hoặc
phơi thóc lúa.
Mũi thuyền nhọn sẽ rẽ nước nhanh hơn.
Một bộ phận của ấm nước để cầm bình rót
nước .
6. Thứ ngày tháng năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét :
3.Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở Bài tập 1 và Bài tập 2 có
gì giống nhau ?
* Răng : Cùng chỉ vật nhọn,
sắc, xếp đều thành hàng.
* Mũi : Cùng chỉ bộ phận có
đầu nhọn , nhô ra phía trước.
* Tai : Cùng chỉ bộ phận mọc
chìa ra hai bên như tai người.
7. Theo em thế nào là từ nhiều nghĩa ?
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa
gốc và một số nghĩa chuyển. Các
nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ
cũng có một mối liên hệ với nhau.
GHI NHỚ
8. Ví
dụ
Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào là từ đồng âm ? Từ
nào là từ nhiều nghĩa ?
a) Con cò có cái cổ thật cao.
c) Bà kể chuyện cổ tích thật hay.
b) Cổ tay của bé Nụ thật tròn trịa.
Từ đồng âm : là những từ giống nhau về âm
nhưng khác nhau về nghĩa
Từ nhiều nghĩa : Các nghĩa của từ bao giờ cũng
có một mối liên hệ với nhau .
Từ nhiều nghĩa
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
9. III. Luyện tập
1. Đọc các câu dưới đây. Gạch (-) dưới các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc ; gạch (=) dưới các từ mắt, chân, đầu mang
nghĩa chuyển?
a) Mắt * Đôi mắt của bé Na mở to.
* Quả na mở mắt.
b) Chân * Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
* Bé đau chân.
c) Đầu * Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
* Nước suối đầu nguồn rất trong.
Làm việc
cá nhân
10. * Đôi mắt của bé Na mở to. * Quả na mở mắt.
* Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. * Bé đau chân.
* Nước suối đầu nguồn rất trong.
* Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Xem hình ảnh
11. III. Luyện tập
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ
nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của
những từ sau : Lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Lưỡi
Miệng
Cổ
Tay
Lưng
Lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi rìu, lưỡi búa, lưỡi kiếm, lưới
liềm, lưỡi cày, lưỡi mác…
Miệng hang, miệng giếng, miệng chén, miệng hố,
miệng li, miệng chai, miệng hầm, miệng túi…
Cổ tay, cổ áo, cổ chai, cổ lọ, cổ xe, cổ bình, cổ
chân…
Tay áo, tay đua, tay lái, tay quay, tay bóng bàn, tay
đàn, tay quay…
Lưng núi, lưng đồi, lưng trời, lưng ghế, lưng bàn,
lưng đèo…
Làm việc nhóm đôi
12. Hãy nêu lại cách hiểu của
em về từ nhiều nghĩa ?
CỦNG CỐ - DẶN DÒ