3. Mang sứ mệnh kết nối những miền đất du lịch trên dải đất hình chữ S, nâng tầm hình
ảnh đất nước và con người Việt Nam trên bản đồ quốc tế, Bamboo Airways bắt đầu
hành trình sải cánh vươn xa, với việc hợp tác cùng những thương hiệu hàng đầu thế giới
trong lĩnh vực hàng không.
Giới Thiệu Bamboo Airways
1.
BAMBOO AIRWAYS VÀ HÀNH TRÌNH “HƠN CẢ MỘT CHUYẾN BAY”
Bamboo Airways – một thành viên của Tập đoàn FLC – chính thức ra đời vào năm 2017.
Chủ tịch tập đoàn FLC kiêm Chủ tịch Bamboo Airways: Ông Trịnh Văn Quyết
4. TẦM NHÌN: Phát triển Tập đoàn kinh tế đa ngành hoạt động hiệu quả mang tầm
quốc tế, đóng góp lớn vào sự thịnh vượng của Việt Nam.
SỨ MỆNH: Kiến tạo và phát triển hệ sinh thái kinh tế toàn diện, cung cấp sản
phẩm dịch vụ Việt Nam đẳng cấp quốc tế tới thị trường trong và ngoài nước.
Tiên phong
Kiến tạo
Tận tâm
Tín nghĩa
Nhân văn
GIÁ TRỊ CỐT LÕI
1.
2.
3.
4.
5.
5. Vĩ mô
Môi trường nhân khẩu học: Năm 2020 dân số gần 97 757 118tr người; tốc độ tăng
dân số tự nhiên 945 967 người; mật độ dân số không đồng đều, tập trung tại cái
thành phố lớn (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh,...); tình trạng di cư dân số giảm 69492
người. VN hiện nay đang ở trong thời kì dân số vàng
Môi trường bên ngoài
2. Phân tích
2.1 Môi trường bên ngoài
6. Vĩ mô
Môi trường kinh tế: GDP bình quân giai đoạn 2016 - 2020 là 5,9%/năm.
Năm 2020, kinh tế VN có quy mô đứng thứ 40 trên thế giới, thứ 4 ASEAN
và bình quân GDP/người đứng thứ 6 trong ASEAN, có quan hệ chính thức
với 189/193 quốc gia.
Đặc biệt năm 2020 là một trong những nền kinh tế hiếm hoi giữ mức
tăng trưởng 2,91%GDP, một trong 16 nền kinh tế mới nổi thành công
nhất thế giới.
Môi trường bên ngoài
2. Phân tích
2.1 Môi trường bên ngoài
7. Vĩ mô
Môi trường bên ngoài
2. Phân tích
2.1 Môi trường bên ngoài
Tốc độ tăng CPI bình quân năm 2020 (%)
8. Vĩ mô
Môi trường văn hóa - xã hội: là quốc gia có nền văn hóa đa dạng, đa dân tộc (54
dân tộc), nhiều di sản văn hóa và truyền thống văn hóa mang nhiều giá trị tốt
đẹp, hoạt động giao lưu, quảng bá giá trị văn hóa VN được thực hiện chủ động và
tích cực. Chỉ số phát triển con người HDI năm 2019 là 0,704, nằm trong nhóm các
nước phát triển con người cao và xếp thứ 117/189 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Môi trường công nghệ: Vấn đề khí thải môi trường trong vận tải; trí tuệ nhân tạo,
hệ thống kết nối thông minh; quản lý bay và công nghệ vận hành nhà xưởng, kho
đậu máy bay,...
Môi trường bên ngoài
2. Phân tích
2.1 Môi trường bên ngoài
9. Vĩ mô
Môi trường toàn cầu: Việt Nam đang trong quá trình tích cực hội nhập và phát
triển, toàn cầu hóa, có quan hệ chính thức với 189/193 quốc gia. Mạng lưới đường
bay quốc tế ngày càng được mở rộng.
Môi trường tự nhiên: Vị trí địa lý của VN khá thuận lợi cho sự phát triển của
ngành hàng không (nằm ở rìa Đông Nam châu Á, nằm giữa con đường hàng không
quốc tế nối từ đông sang tây, từ bắc xuống nam thích hợp cho việc xây dựng
mạng lưới đường bay giữa Mỹ - Úc với các chuyến bay ngắn trong khu vực ĐNA và
nội địa VN)
Môi trường bên ngoài
2. Phân tích
2.1 Môi trường bên ngoài
10. Vĩ mô
Môi Trường chính trị, luật pháp: Nhà nước tiếp tục đổi mới thể chế, nhấn mạnh
vai trò của kinh tế tư nhân; tạo môi trường kinh doanh bình đẳng cho các DN tư
nhân tốt hơn. Cải cách hành chính giúp cho việc thành lập DN trở nên dễ dàng
hơn bao giờ hết, NN chủ trương khuyến khích khởi nghiệp và xây dựng chính phủ
kiến tạo.
Môi trường bên ngoài
Trong thời kỳ covid khó khăn, Chính phủ đã có chính sách hỗ trợ ngành hàng không
(giảm 50% giá, phí dịch vụ cất hạ cánh, điều hành đi và đến với các hãng hàng không,
giảm 2% lãi suất cho vay trực tiếp, cho vay gián tiếp, cho phép các DN hàng không tái
cơ cấu nợ vay, giãn nợ vay đối với các khoản nợ vay phát sinh trong năm 2020 - 2021)
2. Phân tích
2.1 Môi trường bên ngoài
11. Môi trường ngành hàng không: SWOT
2. Phân tích
2.1 Môi trường bên ngoài
Tốc độ tăng trưởng hành khách thuộc
nhóm nhanh nhất thế giới
Chi phí đi lại bằng đường hàng không
khá cạnh tranh
Mạng lưới đường bay kết nối rộng khắp
cả nước
20 năm an toàn hàng không dân dụng
Việt Nam
Điểm mạnh
Cơ sở hạ tầng chưa theo kịp nhu cầu
phát triển của ngành
Thị phần hành khách quốc tế vẫn nằm
trong tay các hãng hàng không nước
ngoài
Quy hoạch sân bay còn yếu kém
Điểm yếu
Điểm đến du lịch an toàn hấp dẫn của
thế giới
Dự án sân bay quốc tế Long Thành dự
kiến hoàn thành năm 2025
Thỏa thuận hợp tác với các đơn vị quốc
tế
Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương
được dự đoán tiếp tục tăng trưởng
Cơ hội
Các hãng hàng không trong khu vực
thâm nhập thị trường Việt Nam
Tốc độ tăng trưởng hành khách nội địa
chậm lại
Cơ sở hạ tầng cũng như nguồn nhân lực
cần phát triển đồng bộ
Thách thức
12. Khả năng chi trả của hành khách tăng lên
Lợi thế so với các loại hình vận tải khác
Chuyến bay có thể bị trì hoãn hoặc hủy
vì nhiều lí do khác nhau
Sản phẩm thay thế
Số lượng các hãng hàng không còn thấp.
Thị phần vận tải và giá vé máy bay đã ở
mức cân bằng.
Có sự khác biệt về chất lượng dịch vụ
giữa các hãng hàng không với nhau.
Cạnh tranh trong ngành:
Các đơn vị cung cấp tàu bay và động
cơ có tính độc quyền kiểu tập trung.
Độc quyền hoạt động sân bay.
Dịch vụ sân bay tập trung vao một nhóm
nhỏ các công ty, tuy nhiên chi phí thay
đổi thấp.
Nhà cung ứng
Chi phí thay đổi hãng bay thấp.
Nhạy cảm về giá.
Tính trung thành thấp nhất là
trong nhóm khách hàng mới, ít đi
Khách hàng:
Chi phí thay đổi thấp.
Dễ dàng tiếp cận các kênh phân
phối.
Tồn tại bảo hộ ngành đối với sự gia
nhập của đơn vị nước ngoài.
Đối thủ tiềm năng:
Môi trường ngành hàng không: Phân tích 5 lực lượng cạnh tranh
13. Môi trường ngành hàng không: Số lượng các hãng hàng không cạnh tranh trực
tiếp trong ngành vận tải tại thị trường Việt Nam thấp hơn so với các quốc giá
khác. Thực chất sự cạnh tranh chỉ diễn ra giữa hai đơn vị HVN và VietjetAir
2. Phân tích
2.1 Môi trường bên ngoài
15. 2. Phân tích
2.2 Môi trường nội bộ
Điểm mạnh
Tỉ lệ bay đúng giờ cao nhất toàn ngành (~96%); Tỷ lệ huỷ chuyến (0,2%) và
tỷ lệ chậm chuyến (4%) thấp nhất toàn ngành
Áp dụng bộ quy trình phòng chống Covid-19 toàn diện và hiệu quả nhất (7/7
sao do AirlineRatings đánh giá)
Bamboo Airways là hãng hàng không “hybrid”
Có mối liên kết chặt chẽ với các ngành nghề kinh doanh khác của tập đoàn
FLC
Máy bay hiện đại (máy bay thân rộng Boeing 787-9 Dreamliner, máy bay
phản lực Embraer E195)
Công nghệ hiện đại nhất về quản lý bay và công nghệ vận hành nhà xưởng,
kho đậu máy bay.
16. 2. Phân tích
2.2 Môi trường nội bộ
Điểm yếu:
Gánh nặng nuôi nội bộ.
Là hãng hàng không đến sau trong cuộc chiến khốc liệt.
Giá vẫn khá cao so với mặt bằng chung.
17. 2. Phân tích
2.2 Môi trường nội bộ
Cơ hội:
Việt Nam đang là một trong những thị trường Châu Á gây ấn tượng nhất hiện nay:
Dân số đông (gần 100tr người), tăng trưởng ổn định (ngay cả trong giai đoạn
covid).
Khai thác các đường bay thẳng từ nước ngoài hoặc trong nước tới các địa điểm
du lịch Việt Nam (bao gồm các địa phương có dự án của FLC, như Quy Nhơn,
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Phú Quốc, Nha Trang…).
Do Việt Nam đã làm tốt trong những đợt dịch trước nên ngành du lịch vẫn được
kích cầu, kéo theo đó là cuộc lội ngược dòng của ngành hàng không vận tải.
Trong bối cảnh khó khăn chung của ngành hàng không, nhiều hãng hàng không lớn
lao đao thì Bamboo vẫn có cơ hội vươn lên, gây ra những sự chú ý trên thế giới.
18. 2. Phân tích
2.2 Môi trường nội bộ
Thách thức:
Cơ sở hạ tầng sân bay còn hạn chế (ví dụ như chỗ đỗ đã chật, chi phí đỗ máy bay
đắt,...), áp lực ở mọi khía cạnh: giá cả, lợi nhuận, dòng tiền,...
Do ảnh hưởng của covid 19, nếu các hãng hàng không tiếp tục giảm giá vé thì
hoạt động khai thác cũng không đem lại dòng tiền dương.
Thị trường bị thu hẹp khiến cạnh tranh gay gắt hơn.
Biên giới đã bị đóng cửa và dự kiến việc hạn chế đi lại qua biên giới sẽ còn được
áp dụng đến cuối năm 2021 khiến các hoạt động bay quốc tế bị đình trệ.
Lượng khách hủy chỗ (do dịch bệnh tái bùng phát).
19. 2. Phân tích
2.3 Lựa chọn chiến lược:
Khác biệt hóa
Chiến lược Hybrid: Việc áp dụng mô hình
Hybrid sẽ có thể gạt hết tất cả các bất
cập của hãng bay giá rẻ sang một bên
nhưng vẫn đảm bảo giá cả cạnh tranh.
Bamboo Airways sẽ triển khai mô hình
Hybrid toàn diện từ các dịch vụ đặt vé,
hành lý, cung cấp suất ăn trên chuyến
bay, giải trí.
20. 2. Phân tích
2.3 Lựa chọn chiến lược: Khác biệt hóa
Lựa chọn thị trường ngách:
Tập trung vào những sân bay
chưa khai thác hết công
suất, tạo 'làn gió mới' cho
thị trường hàng không
(Ví dụ: Những đường bay thẳng
ra Côn Đảo, Phú Quốc, Quy
nhơn,... bên cạnh những trục
chính như Hà Nội, TP Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng)
21. Với thị trường quốc tế: Bamboo Airways
hiện đang khai thác các chuyến bay thẳng
khứ hồi giữa Đà Nẵng – Hàn Quốc; Nha
Trang – Hàn Quốc; Hà Nội – Đài Bắc; Hà
Nội – Cao Hùng; Hà Nội – CH Séc.
22. Bay đúng giờ, an toàn: Tỉ lệ bay đúng giờ
cao nhất toàn ngành (~96%); Tỷ lệ huỷ
chuyến (0,2%) và tỷ lệ chậm chuyến (4%)
thấp nhất toàn ngành. Tỉ lệ an toàn đạt 100%
23. Hệ sinh thái hàng không - du lịch”:
Bamboo Airways đã tận dụng hết lợi thế
của một hãng bay thuộc một tập đoàn
bất động sản nghỉ dưỡng hàng đầu, khi
nhanh chóng nâng cấp sản phẩm, tạo
thành một hệ sinh thái mới trong mùa
dịch bệnh.
24. Đào tạo con người “5 sao” được
hãng đặc biệt đề cao: Phi hành
đoàn của Bamboo Airways không chỉ
“ăn điểm” ngoại hình, mà còn từ
những điều rất nhỏ khi giao tiếp với
hành khách như cách đi đứng, trang
điểm, cách nở nụ cười, cho đến các
nghiệp vụ như sơ cứu hành khách,
nhận biết và phân biệt hàng hóa
nguy hiểm, an toàn hàng không, kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng phục vụ,
chăm sóc khách hàng… và cả cách
rèn luyện sức khỏe thể chất lẫn tinh
thần.)
Yếu tố đào tạo con người “5 sao” được hãng đặc biệt đề cao.
25. Chiến lược phòng dịch, tuân thủ an
nghiêm ngặt các quy tắc phòng
dịch covid 19: Kiểm tra thân nhiệt
hành khách tại sân bay; cung cấp
nước rửa tay diệt khuẩn và khẩu
trang tại các quầy làm thủ tục, cửa
khởi hành, trên máy bay cho hành
khách; phun khử khuẩn tàu bay sau
chuyến bay; bảo dưỡng thường xuyên
màng lọc không khí vô trùng HEPA
trên tàu bay…
Tre Việt sát cánh cùng ngành hàng không hỗ trợ vận chuyển công dân trong thời kì khó khăn.
26. 3. Kết luận
Tính đến hết năm 2020, Bamboo Airways vận chuyển trên 6 triệu lượt
hành khách, an toàn tuyệt đối 100%. Sản lượng vận chuyển tăng trên
10% so với năm 2019, bất chấp khó khăn do khủng hoảng thị trường.
Bước sang tuổi lên 3, hãng hàng không này hướng tới mục tiêu 30% thị
phần nội địa, là nhân tố làm thay đổi diện mạo dịch vụ hàng không
với cơ cấu sản phẩm đa dạng, linh hoạt, chất lượng dịch vụ tốt, đúng
giờ, an toàn.
27. Bay đúng giờ, an toàn: Tỉ lệ bay đúng giờ
cao nhất toàn ngành (~96%); Tỷ lệ huỷ
chuyến (0,2%) và tỷ lệ chậm chuyến (4%)
thấp nhất toàn ngành. Tỉ lệ an toàn đạt 100%