Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Bài-giảng-Kỹ-thuật-điện-tử-C1-C2-Copy.pdf
1. BÀI GIẢNG HỌC PHẦN
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Mã học phần: ET2010
GV: TS. Dương Trọng Lượng
2/24/2021 1
SCHOOL OF ELECTRONICS AND TELECOMMUNICATION
2. 2/24/2021 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kỹ thuật điện tử, Đỗ Xuân Thụ (chủ biên), nhà XB GD
2. 250 bài tập Kỹ thuật điện tử, Nguyễn Thanh Trà - Thái Vĩnh Hiển, nhà
XB GD
3. Cở sở KT điện tử số, Vũ Đức Thọ (dịch), Trường ĐH Thanh Hoa, TQ
4. Robert Boylestad, Louis Nashelsky, “Electronic Devices and circuit
theory”. Prentice hall, Seventh Edition.
5. Thomas L. Floyd “Electronic Devices” Conventional Current version.
Prentice hall, Ninth Edition.
6. Donald P. Leach, Albert Paul Malvino, “Digital Principles and
Applications”. Printed in the United States of America.
7. Ronald J.Tocci and Neal S.Widmer “Digital Systems Principles and
Applications”. Prentice hall, Eighth Edition.
8. www.ti.com
4. 2/24/2021 4
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. DIODE BÁN DẪN
2.2. TRANSISTOR TIẾP XÚC LƯỠNG CỰC (BJT)
2.3. VI MẠCH KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (OPERATION AMPLIFIER
INTEGRATED CIRCUIRTS)
CHƯƠNG 3. KỸ THUẬT TƯƠNG TỰ
3.1. KHUẾCH ĐẠI
3.2. TẠO DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
3.3. NGUỒN ỔN ÁP MỘT CHIỀU
CHƯƠNG 4. KỸ THUẬT XUNG SỐ
4.1. KỸ THUẬT XUNG
4.2. KỸ THUẬT SỐ
TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP
5. 2/24/2021 5
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Điện áp và dòng điện
Là hai khái niệm định lượng cơ bản của mạch điện
Cho phép xác định trạng thái về điện ở những điểm, thời điểm khác
nhau của mạch điện.
* Điện áp: là hiệu điện thế giữa 2 điểm khác nhau của mạch điện.
UAB = VA - VB = -UAB
{VA; VB là điện thế của A và B so với 0V}
* Dòng điện: Trạng thái chuyển động của các hạt mang điện trong
vật chất khi có tác động của điện trường.
Dòng điện chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế
thấp, ngược chiều với chiều chuyển động của điện tử
6. 2/24/2021 6
1.2. Điện trở R
Là phần tử tuyến tính (thụ động)
Có đặc tuyến V-A (I = f(U)) là một đường thẳng
• Ký hiệu:
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Hoặc
R R
• Chức năng:
• Đơn vị: (Ohm)
• Giá trị: Được xác định thông qua các vạch màu
• Cách đọc: Dựa vào bảng giá trị của vạch màu
8. 2/24/2021 8
Cách đọc giá trị của điện trở loại có 4 vòng màu
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Vòng số 1
Màu nâu
Vòng số 2
Màu đen
Vòng số 3
Màu cam
Vòng số 4
Vàng kim
Sai số 5%
1 0 103
= 10K
9. 2/24/2021 9
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Cách đọc giá trị của điện trở loại có 5 vòng màu
Vòng số 1
Màu vàng
Vòng số 2
Màu tím
Vòng số 3
Màu đen
Sai số 1%
4 7 0
470 x 102 = 47 K
Vòng số 5
Màu nâu
Vòng số 4
Màu đỏ
102
10. 2/24/2021 10
1.3. Nguồn điện áp và nguồn dòng điện
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Electrical sources
Voltage source
(Nguồn điện áp)
Current source
(Nguồn dòng điện)
12. 2/24/2021 12
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Cả nguồn điện áp hoặc nguồn dòng điện có thể được phân loại thành
loại độc lập (lý tưởng) hoặc phụ thuộc (được điều khiển) mà giá trị
của nó phụ thuộc vào điện áp hoặc dòng điện ở nơi khác trong mạch
điện, bản thân nó có thể là không đổi hoặc thay đổi theo thời gian.
Chẳng hạn như nguồn pin hoặc bộ tạo nguồn điện áp cung cấp một
hiệu điện thế (điện áp) giữa 2 điểm trong mạch điện cho phép dòng
điện chạy xung quanh nó
Voltage source (Nguồn điện áp):
14. 2/24/2021 14
Nguồn điện áp phụ thuộc (nguồn điện áp được điều khiển):
Cung cấp một điện áp có độ lớn phụ thuộc vào điện áp hoặc dòng
điện chạy qua một số phần tử ở mạch khác.
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
: hệ số khuếch đại điện áp
(rho): có đơn vị là vì = Vout /Iin
Ký hiệu của nguồn điện áp phụ thuộc:
15. 2/24/2021 15
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Mắc nối tiếp:
Một số cách mắc nguồn điện áp:
Mắc song song:
Ngắn mạch
16. 2/24/2021 16
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Current source (Nguồn dòng điện):
Nguồn dòng là thành phần mạch tích cực (active) có khả năng cung
cấp dòng điện không đổi cho mạch bất kể điện áp được phát triển qua
các đầu cuối của nó.
Nguồn dòng lý tưởng và thực tế:
RP – Điện trở mắc // với
nguồn dòng
17. 2/24/2021 17
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Nguồn dòng phụ thuộc (nguồn dòng được điều khiển):
Đầu ra của nguồn dòng phụ thuộc được điều khiển bởi điện áp hoặc
dòng điện khác.
Ký hiệu của nguồn dòng phụ thuộc:
: hệ số nhân, có đơn vị là 1/ (Siemen), vì = Iout /Vin
: Hệ số khuếch đại dòng, vì = Iout /Iin
18. 2/24/2021 18
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Một số cách mắc nguồn dòng:
Mắc song song ngược chiều nhau:
Mắc nối tiếp: Các nguồn dòng không được phép mắc nối tiếp với nhau
Mắc song song cùng chiều:
19. 2/24/2021 19
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Cho một mô hình mạch mắc như hình vẽ dưới đây
a/ Mô hình mạch đã cho là mô hình nguồn
áp hay nguồn dòng? Cách mắc?
b/ Xác định công suất tiêu thụ của điện trở
tải RL?
RL
Ví dụ 2: Cho một mô hình mạch mắc như hình vẽ dưới đây
VS
a/ Mô hình mạch đã cho là mô hình nguồn
áp hay nguồn dòng? Cách mắc?
b/ Xác định công suất tiêu thụ của điện trở
R?
20. 2/24/2021 20
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.4. Tín hiệu
+ Trong xử lý tín hiệu, tín hiệu là một hàm mang thông tin về một
hiện tượng.
+ Trong điện tử và viễn thông, nó dùng để chỉ điện áp, dòng điện hoặc
sóng điện từ mang thông tin thay đổi theo thời gian.
+ Tín hiệu cũng có thể được định nghĩa là sự thay đổi có thể quan sát
được về chất lượng cũng như số lượng.
21. 2/24/2021 21
Tín hiệu là biểu hiện vật lý của tin tức, có hai loại:
Tín hiệu không có bản chất điện từ: t0; ánh sáng; trọng lượng;
….
Tín hiệu có bản chất điện từ: U; I; f
Ngoài ra, có thể chia tín hiệu theo dạng:
+ liên tục theo thời gian (tương tự)
+ không liên tục theo thời gian (tín hiệu xung, số)
- Tín hiệu là đại lượng vật lý biến thiên theo thời gian
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.4. Tín hiệu
22. 2/24/2021 22
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
2.1.1. Những tính chất cơ bản của vật liệu bán dẫn
- Vật liệu bán dẫn: Là những vật chất ở thể rắn, có thể là kết tinh hoặc vô
định hình; tinh khiết hoặc hỗn hợp; đơn chất hoặc hợp chất.
+ Loại đơn chất: Silicon (Si), Germanium (Ge), antimony (Sb), arsenic
(As), astatine (At), boron (B)
Ghi chú:
Si là vật liệu bán dẫn được dùng phổ biến nhất rồi đến Ge
+ Loại hợp chất: gallium arsenide, indium phosphide, gallium nitride,
silicon carbide.
- Điện trở suất: (cm)
Là thông số để đánh giá độ dẫn điện của vật liệu trong đơn vị cm khối
23. 2/24/2021 23
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
l = 1cm
A = 1cm2
R
Chất dẫn Chất bán dẫn Chất cách điện
Bảng các giá trị điện trở suất của một số vật liệu điển hình
24. 2/24/2021 24
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
2.1.2. Chất bán dẫn thuần (I), bán dẫn loại N, bán dẫn loại P
* Chất bán dẫn thuần (bán dẫn loại I- Intrinsic semiconductor): Si, Ge
+ Vật liệu bán dẫn ở trạng thái thuần túy (chưa pha tạp chất) được coi
là chất dẫn kém.
+ Sự gia tăng nhiệt độ của chất bán dẫn có thể dẫn đến sự gia tăng
đáng kể số lượng electron tự do.
Lỗ trống và Electron:
Một tinh thể Si thuần túy ở nhiệt độ phòng có đủ năng lượng nhiệt cho
một số electron hóa trị để nhảy từ vùng hóa trị qua vùng cấm lên vùng
dẫn trở thành các Electron tự do (Free electron). Các Electron tự do
này được gọi là Electron dẫn.
25. 2/24/2021 25
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
a) Biểu đồ năng lượng b) Sơ đồ liên kết
Khi một electron nhảy lên vùng dẫn, nó để lại khoảng trống ở trong vùng hóa trị.
Khoảng trống này gọi là lỗ trống (hole). Đó là quá trình tạo ra cặp electron – hole.
Sự tái hợp xảy ra khi 01 electron ở vùng dẫn mất năng lượng và rơi trở lại vào một
lỗ trống trong vùng hóa trị.
26. 2/24/2021 26
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Đối với bán dẫn Si thuần ở nhiệt độ phòng, số lượng electron tự do
trong vùng dẫn không liên kết với bất kỳ nguyên tử nào và trôi ngẫu
nhiên trong vật liệu. Nồng độ lỗ trống = nồng độ electron tự do.
* Chất bán dẫn loại N/ bán dẫn Donor (Bán dẫn tạp chất cho điện tử)
+ Cách tạo ra: Pha trộn nguyên tử tạp chất có 5 electron hóa trị ở lớp
ngoài cùng (hóa trị +5) vào chất bán dẫn thuần là Si hoặc Ge để tăng số
lượng e trong vùng dẫn của chất bán dẫn thuần. Một số nguyên tử có 5
electron hóa trị ở lớp ngoài cùng là: As (Arsenic), Sb (antimony), P
(phospho),…
27. 2/24/2021 27
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Tạp chất antimony (Sb) trong bán dẫn loại n
28. 2/24/2021 28
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
+ Hạt dẫn đa số và thiểu số trong chất bán dẫn tạp chất cho (Bán
dẫn tạp chất loại N)
Trong bán dẫn tạp chất loại N: Các Electron tự do là hạt dẫn đa số,
các lỗ trống (holes) là hạt dẫn thiểu số.
hạt dẫn đa số
(Electron tự do)
hạt dẫn thiểu số
(lỗ trống)
Ion tạp chất cho
Bán dẫn tạp chất loại N
29. 2/24/2021 29
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
* Chất bán dẫn loại P/ Bán dẫn loại Acceptor (Bán dẫn tạp chất nhận
điện tử)
+ Cách tạo ra: Pha trộn nguyên tử
tạp chất có 3 electron hóa trị ở lớp
ngoài cùng (hóa trị +3) vào chất
bán dẫn thuần là Si hoặc Ge. Một
số nguyên tử có 3 electron hóa trị
ở lớp ngoài cùng là: B (Boron), In
(Indium), Ga (Gallium).
Tạp chất Boron (B) trong bán dẫn loại P
30. 2/24/2021 30
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
hạt dẫn đa số
(lỗ trống)
hạt dẫn thiểu số
(Electron tự do)
Ion tạp chất nhận
Bán dẫn tạp chất loại P
+ Hạt dẫn đa số và thiểu số trong chất bán dẫn tạp chất loại P (bán
dẫn tạp chất nhận)
Trong bán dẫn tạp chất loại P: Các lỗ trống là hạt dẫn đa số, các
electron tự do là hạt dẫn thiểu số.
31. 2/24/2021 31
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
2.1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của Diode bán dẫn
* Cấu tạo:
- Được chế tạo từ Si hoặc Ge
- Gồm 2 miền bán dẫn p,n ghép lại với
nhau theo quy trình chế tạo bán dẫn.
- Có 2 cực: Anode (A)/ cực (+) , Cathode (K)/ cực (-)
Tiếp xúc PN
P N
+ -
A K
Depletion region:
vùng nghèo hạt dẫn
32. 2/24/2021 32
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
* Ký hiệu:
* Hình ảnh thực tế:
33. 2/24/2021 33
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
* Nguyên lý làm việc
(1) Tiếp xúc PN (Diode
bán dẫn) phân cực
thuận.
Trong đó: ID – dòng điện chạy
qua Diode;
Imajority: Dòng điện do hạt đa số
tạo nên
IS
U
Imajority
ID = Imajority - IS
Tiếp xúc PN
+
A K
Cực (+) của điện áp U đặt vào cực A của Diode (bán dẫn loại P); Cực
(-) của điện áp U đặt vào cực K của Diode (bán dẫn loại N);
IS: Dòng điện do hạt thiểu số tạo nên
34. 2/24/2021 34
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Khi đó, các e trong bán dẫn loại N và các lỗ trống trong bán dẫn loại
P tái hợp với các ion tạp chất ở gần tiếp xúc và làm giảm độ rộng
vùng tiếp xúc.
+ Kết quả là dòng của các hạt thiểu số (e) từ bán dẫn loại P chuyển
động sang bán dẫn loại N (và các lỗ trống từ bán dẫn loại N sang bán
dẫn loại P) không thay đổi về độ lớn (vì mức dẫn được điều khiển
chủ yếu bởi số lượng giới hạn tạp chất trong bán dẫn).
Nhưng do độ rộng của vùng tiếp xúc giảm dẫn tới dòng của hạt đa số
rất lớn.
+ Khi điện áp đặt vào tiếp xúc tăng lên thì độ rộng của vùng tiếp xúc
càng giảm cho đến khi dòng của các electron vượt qua tiếp xúc dễ
dàng, dẫn tới sự gia tăng theo hàm mũ của dòng điện.
35. 2/24/2021 35
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
(2) Tiếp xúc PN (Diode
bán dẫn) phân cực ngược.
U
Tiếp xúc PN
+
A K
Cực (+) của điện áp U đặt vào cực K của Diode (bán dẫn loại N);
Cực (-) của điện áp U đặt vào cực A của Diode (bán dẫn loại P);
IS: Dòng điện do hạt thiểu số tạo nên
36. 2/24/2021 36
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Khi đó, số lượng các ion dương trong vùng nghèo hạt dẫn của bán
dẫn loại n sẽ gia tăng vì số lượng lớn các e tự do bị hút về phía cực
(+) của nguồn điện áp U.
Tương tự, số lượng các ion âm trong vùng nghèo hạt dẫn của bán dẫn
loại P sẽ gia tăng vì số lượng lớn các lỗ trống bị hút về phía cực (-)
của nguồn điện áp U.
Kết quả là độ rộng vùng nghèo hạt dẫn (vùng tiếp xúc) mở rộng ra.
Vấn đề này rạo ra một hàng rào thế năng rất lớn nên rất khó để các
hạt dẫn đa số vượt qua.
Do vậy, dòng của các hạt đa số bị triệt tiêu (Imajority 0A)
Số lượng các hạt thiểu số đi vào vùng nghèo hạt dẫn không đổi nên
dòng điện do chúng tạo ra không tăng về độ lớn.
37. 2/24/2021 37
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Dòng điện tồn tại trong trường hợp phân cực ngược cho tiếp xúc pn
gọi là dòng điện ngược bão hòa, ký hiệu là IS
Dòng điện ngược bão hòa hiếm khi > vài A, thường là nA ngoại trừ
Diode làm việc với công suất cao.
Thuật ngữ “bão hòa” xuất phát từ thực tế là nó đạt đến mức cực đại
nhanh chóng và không thay đổi đáng kể với sự gia tăng về điện thế
phân cực ngược
38. 2/24/2021 38
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Tóm lại:
+ Phân cực ngược:
Diode khóa (không dẫn điện): IS, Ungược E, rngược vô cùng lớn
+ Phân cực thuận
+ -
A
K
+
A K
-
UD
rD
-
+
A K
K
A
E
Diode dẫn điện (thông): ID > 0, UD > 0, rD vài chục vài trăm
UD = 0.7V đối với Diode được chế tạo từ Si;
UD = 0.3V đối với Diode được chế tạo từ Ge;
E
Nhận xét: Diode bán dẫn có tính chất chỉnh lưu (van),
chỉ dẫn điện theo một chiều
39. 2/24/2021 39
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
2.1.3. Đặc tuyến Volt - ampe
ID
UD UAK (V)
UKA (V)
IS
Uđánh thủng
Vùng
phân cực
thuận
Vùng
phân cực
ngược
Vùng
đánh thủng
Biến thiên
theo hàm mũ
ID (mA)
IR (A)
40. 2/24/2021 40
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
2.1.4. Các ứng dụng của Diode
Chỉnh lưu
Hạn chế điện áp
Dịch mức điện áp
Chỉnh lưu 1/2 chu kỳ
220V, 50Hz
Transformer
output voltage Half wave
rectified voltage Filtered voltage Regulated voltage
Sơ đồ khối đầy đủ của mạch chỉnh lưu 1/2 chu kỳ
VDC VDC
VAC
41. 2/24/2021 41
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Sơ đồ mạch nguyên lý chỉnh lưu 1/2 chu kỳ
Vpri Vpri Vsec RL
NSec
Npri
Hoặc
Vin (Vsec)
42. 2/24/2021 42
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Nguyên lý làm việc của mạch chỉnh lưu 1/2 chu kỳ
+ Với 1/2 chu kỳ (+) của Vin:
Diode phân cực thuận (dẫn điện) có dòng I chạy qua Diode có
điện áp ra
Vin
Vp
Vin = Vpsint
Vout
Vp
P: Peak (Đỉnh)
43. 2/24/2021 43
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Nguyên lý làm việc của mạch chỉnh lưu 1/2 chu kỳ
+ Với 1/2 chu kỳ (-) của Vin: (từ T/2 – T)
Vin
Vp
Vin = Vpsint
RL
RL
Vout
Vin
RL
Vin Vout = 0V
Vout
Vout = 0V
RL
44. 2/24/2021 44
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Diode phân cực ngược (khóa) không có dòng I chạy qua Diode
Không có điện áp đầu ra:
Vout = 0 V
Điện áp chỉnh lưu (giá trị điện áp trung bình) đầu ra:
Vdc = VAVR = VP(out)/ 0.318Vp(out) ;với VD = 0 (Diode lý tưởng)
Vdc = VAVR = VP(out)/ 0.318(VP(out) - VD) {thực tế}
PIV = VP (in)
Tính toán một vài thông số của mạch chỉnh lưu 1/2 chu kỳ
Điện áp đầu ra:
Vp(out) = VP(in) – VD
Điện áp ngược ngược đỉnh đặt vào Diode (PIV- Peak Inverse Voltage):
46. 2/24/2021 46
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Ví dụ
Cho diode được làm từ Si ứng dụng trong sơ đồ mạch như hình vẽ
sau:
Vin Vout
Vin = 20sint (V);
1/ Nêu tên và chức năng của mạch?
2/ Vẽ dạng tín hiệu Vout (t) theo Vin (t)?
3/ Xác định điện áp Vout và điện áp trung
bình đầu ra của mạch VAVR (Vdc)?
47. 2/24/2021 47
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Chỉnh lưu cả chu kỳ
Chỉnh lưu 2 nửa (cả) chu kỳ dùng 2 Diode, biến áp có điểm giữa.
Vin Vout
Sơ đồ khối tổng quát của mạch chỉnh lưu cả chu kỳ
48. 2/24/2021 48
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Sơ đồ mạch nguyên lý chỉnh lưu cả chu kỳ dùng 2 Diode, biến áp có điểm giữa
Hoặc
Vp(pri)
RL
Vp(pri)
-Vp(pri)
Vp(pri)
-Vp(pri)
-Vp(pri)
Vout
1:2
Vin
Vp
Vin
Vin
Vin
RL
Vout
1:2
49. 2/24/2021 49
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Nguyên lý làm việc của mạch chỉnh lưu cả chu kỳ
+ Với 1/2 chu kỳ (+) của Vin:
Diode D1 phân cực thuận (dẫn điện) có dòng I chạy qua D1 có điện áp
ra
Diode D2 phân cực ngược (khóa) không có dòng I chạy qua D2 Không
có điện áp ra
Vin Vout
RL
50. 2/24/2021 50
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Nguyên lý làm việc của mạch chỉnh lưu cả chu kỳ
+ Với 1/2 chu kỳ (-) của Vin:
Vin Vout
RL
Diode D2 phân cực thuận (dẫn điện) có dòng I chạy qua D2 có điện áp
ra
Diode D1 phân cực ngược (khóa) không có dòng I chạy qua D1 Không
có điện áp ra
51. 2/24/2021 51
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Điện áp chỉnh lưu (giá trị điện áp trung bình) đầu ra:
Vdc = VAVR = (2 /).VP(out) 0.636VP(out) với VD = 0 (Diode lý tưởng)
Vdc = VAVR = (2 /).(VP(out) – VD) 0.636(VP(out) - VD) {thực tế}
Vp(out) = VP (pri) – VD với trường hợp thực tế và tỉ số cuộn dây sơ cấp và thứ cấp
là 1:2
Tính toán một vài thông số của mạch chỉnh lưu cả chu kỳ
Vp(pri)
RL
Vp(pri)
-Vp(pri)
Vp(pri)
-Vp(pri)
-Vp(pri)
Vout
1:2
Vp(pri) – VD
Điện áp ra:
52. 2/24/2021 52
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
PIV 2VP(out)
Trường hợp tổng quát (với bất kỳ tỉ số nào giữa cuộn dây sơ cấp và
cuộn thứ cấp) :
Vout =
𝑽𝒔𝒆𝒄
𝟐
– VD
Chỉnh lưu 2 nửa (cả) chu kỳ dùng cầu Diode.
Cầu diode:
Sơ đồ cầu Diode Ký hiệu cầu Diode
Điện áp ngược ngược đỉnh đặt vào mỗi Diode (PIV- Peak Inverse Voltage):
Với Diode thực tế:
Với Diode lý tưởng, VD = 0V
PIV = 2VP(out) + VD
53. 2/24/2021 53
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Vin Vout
Sơ đồ khối tổng quát của mạch chỉnh lưu cả chu kỳ
54. 2/24/2021 54
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Sơ đồ mạch nguyên lý chỉnh lưu cả chu kỳ dùng cầu Diode
Hoặc
Vin
RL
Vout +
-
Vin
VP
Vin
Vout
+
-
D2
D1
D3
55. 2/24/2021 55
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Nguyên lý làm việc của mạch chỉnh lưu cả chu kỳ dùng cầu diode
+ Với 1/2 chu kỳ (+) của Vin:
Vin
VP
Vin Vin
Vout
Vout
Vout
Diode D2 -D3 phân cực thuận (dẫn điện) có dòng I chạy qua D2, qua R
có điện áp ra
Diode D1-D4 phân cực ngược (khóa) không có dòng I chạy qua chúng
Không có điện áp ra
56. 2/24/2021 56
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
+ Với 1/2 chu kỳ (-) của Vin:
Vin
VP
Vout
Vout
RL
Vin
Diode D1 –D4 phân cực thuận (dẫn điện) có dòng I chạy qua D4, qua R
có điện áp ra
Diode D2-D3 phân cực ngược (khóa) không có dòng I chạy qua chúng
Không có điện áp ra
57. 2/24/2021 57
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Điện áp chỉnh lưu (giá trị điện áp trung bình) đầu ra:
Vdc = VAVR = (2/).VP(out) 0.636VP(out) với VD = 0 (Diode lý tưởng)
Vdc = VAVR = (2/).(VP(out) - 2.VD) 0.636(VP(out) - 2.VD) {thực tế}
Tính toán một vài thông số của mạch chỉnh lưu cả chu kỳ
Điện áp ra đỉnh:
Vin
VP
Vout
Vdc = 0.636 (VP- 2.VD)
Vin
Vout
VD
Vout
VD
VP – 2VD
58. 2/24/2021 58
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
PIV = Vp(out)
Điện áp ngược ngược đỉnh đặt vào mỗi Diode (PIV- Peak Inverse Voltage):
Vp(pri)
Vp(out)
Vp(sec)
PIV
PIV
0V
0V
Vp(pri) Vp(sec)
Vp(out)
PIV
PIV
0.7V
0.7V
Với Diode thực tế:
PIV = Vp(out) + VD
Với Diode lý tưởng, VD = 0V
59. 2/24/2021 59
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Một số hình ảnh của cầu Diode
60. 2/24/2021 60
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Tác dụng của tụ điện đối với mạch chỉnh lưu:
Tụ điện có tác dụng lọc (Filt) thành phần (điện áp) xoay chiều trong mạch chỉnh
lưu
Vin
Mạch chỉnh lưu không có bộ lọc
Vin Vout
Mạch chỉnh lưu có bộ lọc
61. 2/24/2021 61
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Tác dụng của tụ điện đối với mạch chỉnh lưu:
Vp(in)
Vp(in)- VD
VC
V(in)
Khi diode phân cực thuận, tụ nạp điện áp: VC = Vp(in)- VD
62. 2/24/2021 62
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Tác dụng của tụ điện đối với mạch chỉnh lưu:
V(in) RL
Khi diode phân cực ngược, tụ phóng điện áp qua RL
V(in) RL
V(in) exceeds
VC
63. 2/24/2021 63
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Tác dụng của tụ điện đối với mạch chỉnh lưu:
Điện áp gợn (Riplpe voltage)
(a) Half wave
(b) Full wave
64. 2/24/2021 64
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Tác dụng của tụ điện đối với mạch chỉnh lưu:
Điện áp một chiều sau khi lọc thành phần xoay chiều:
VDC
Vp(rect)
Vr(pp)
Trong đó:
Vp(rect): Điện áp đỉnh sau chỉnh lưu chưa được lọc
VDC: Điện áp một chiều
Vr(PP): Điện áp gợn đỉnh – đỉnh (1)
(2)
(3)
Hệ số gợn (Độ gợn) – r:
65. 2/24/2021 65
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Bài tập áp dụng:
Bài tập 1:
Cho diode được chế tạo từ Si được dùng
trong mạch điện như hình bên.
Với các số liệu như trong hình vẽ và
điện trở trong của Diode rD = 42.16.
Hãy xác định ID và UR?
UD
UR
R
E
ID
Bài tập 2:
Giống như bài tập 1, nhưng điện trở trong của Diode rD = 0.
Hãy xác định ID và UR?
66. 2/24/2021 66
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Hướng dẫn
Bài tập 1:
rD
UR = E – ID.rD = 10 – 18.5mA x 42.16 = 9.22 V
Bài tập 2: ID =
𝑬
𝑹
=
𝟏𝟎𝑽
𝟓𝟎𝟎𝛀
= 𝟐𝟎𝒎𝑨
UR = E – ID. 0 = 10 – 0 = 10 V
67. 2/24/2021 67
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Bài tập 3:
Cho diode được chế tạo từ Si được dùng
trong mạch điện như hình bên.
Với các số liệu như trong hình vẽ.
Hãy xác định UD, UR, và ID?
Bài tập 4:
Giống như bài tập 3 nhưng đổi chiều của Diode. Hãy xác định UD, UR, và ID?
Bài tập 5:
UD
UR
UD
UR
Cho diode được chế tạo từ Si được dùng
trong mạch điện như hình bên.
Với các số liệu như trong hình vẽ.
Hãy xác định UD, UR, và ID?
68. 2/24/2021 68
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Hướng dẫn
Bài tập 3:
UD
UR
ID
UD
UR
Bài tập 4:
UD
UR
UR = 0 V
UD = E – UR = 8 – 0 = 8V . Đây là điện áp
ngược đặt vào Diode trong trường hợp này
ID = 0 A
Bài tập 5:
UD
UR
UD
UR= 0V
69. 2/24/2021 69
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Bài tập 6:
Cho diode được chế tạo từ Si được dùng
trong mạch điện như hình bên.
Với Vin = 20sint (V); R = 2K
1/Hãy vẽ dạng tín hiệu Vout?
V(in)
Vout
2/ Xác định mức điện áp trung bình (mức dc) ở đầu ra của mạch?
3/ Xác định điện áp ngược đặt vào Diode?
V(in)
Vout
Bài tập 7:
Cho diode được chế tạo từ Si được dùng trong
mạch điện như hình bên.
Với Vin = 20sint (V); R = 2K
1/Hãy xác định Vp(out) và vẽ dạng tín hiệu này?
2/ Xác định mức điện áp trung bình (mức dc) ở đầu ra của mạch?
3/ Xác định điện áp ngược đặt vào Diode?
70. 2/24/2021 70
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Bài tập 8:
V(in)
Vout
+100V
-100V
2:1 D1
D2
RL
Cho mạch chỉnh lưu như hình vẽ
bên, diode được chế tạo từ Si.
Với số liệu như trong hình vẽ, và
RL = 10K
2/ Xác định mức điện áp trung bình (mức dc) ở đầu ra của mạch?
3/ Xác định điện áp ngược đặt vào mỗi Diode?
1/Hãy xác định Vp(out) và vẽ dạng tín hiệu này?
71. 2/24/2021 71
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Bài tập 9:
V(in)
Vout
RL
10K
Vp(sec)
120Vac
Cho mạch chỉnh lưu
như hình vẽ bên,
diode được chế tạo
từ Si.
Với số liệu như
trong hình vẽ,
2/ Xác định mức điện áp trung bình (mức dc) ở đầu ra của mạch?
3/ Xác định điện áp ngược đặt vào mỗi Diode?
1/Hãy xác định Vp(out) và vẽ dạng tín hiệu này?
và điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là 12V
72. 2/24/2021 72
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Bài tập 10:
Vp(pri)
Vout
RL
220
Vp(sec)
120 V rms
60Hz
10:1
1000F
Cho mạch chỉnh lưu
như hình vẽ bên,
diode được chế tạo
từ Si.
Với số liệu như
trong hình vẽ,
Xác định giá trị điện áp dc ở đầu ra của mạch?
73. 2/24/2021 73
Hướng dẫn
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Bài tập 6:
1/Hãy vẽ dạng tín hiệu Vout?
3/ Xác định điện áp ngược đặt vào Diode?
Vout
19.3V
2/ Xác định mức điện áp trung bình (mức dc) ở đầu ra của mạch?
Vdc = VAVR = - 0.318(Vp(in) – 0.7) = - 0.318(19.3) = -6.14 V
PIV = Vp(in) = 20 V
74. 2/24/2021 74
Hướng dẫn
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Bài tập 7:
Vp(out) = Vp(in) – 0.7 = 20 – 0.7 = 19.3 (V)
1/Hãy xác định Vp(out) và vẽ dạng tín hiệu này? Vout
19.3V
t
2/ Xác định mức điện áp trung bình (mức dc)
ở đầu ra của mạch?
Vdc = VAVR = 0.318(Vp(in) – 0.7) = 0.318(19.3) = 6.14 V
3/ Xác định điện áp ngược đặt vào Diode?
PIV = Vp(in) = 20 V
75. 2/24/2021 75
Hướng dẫn
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Bài tập 8:
1/Hãy xác định Vp(out) và vẽ dạng tín hiệu này?
Vp(pri) = Vp(in) = 100 (V)
Vp(sec) =
𝑛2
𝑛1
Vp(pri) = 0.5 x 100 = 50 (V)
Vp(out) = Vp(sec) /2 – 0.7 = 24.3 (V)
Vout
24.3V
t
2/ Xác định mức điện áp trung bình (mức dc)
ở đầu ra của mạch?
3/ Xác định điện áp ngược đặt vào mỗi Diode?
Vdc = VAVR = (2 /).(VP(out) – VD) 0.636(VP(out) - VD)
Vdc = 0.636 (24.3 - 0.7) 15V
PIV = 2VP(out) + VD = 2x 24.3 + 0.7 = 49.3 V
76. 2/24/2021 76
Hướng dẫn
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Bài tập 9:
Vp(sec) = 2 𝑥 12 = 17 (V)
2/ Xác định mức điện áp trung bình (mức dc) ở đầu ra của mạch?
1/Hãy xác định Vp(out) và vẽ dạng tín hiệu này?
Vp(out) =Vp(sec) – 1.4 V = 17 – 1.4 = 15.6 (V)
Vout
15.6V
t
3/ Xác định điện áp ngược đặt vào mỗi Diode?
Vdc = VAVR = (2/).(VP(out) - 2.VD) 0.636(VP(out) - 2.VD)
Vdc = 0.636 (15.6 - 1.4) 9V
PIV = Vp(out) + VD = 15.6 + 0.7 = 16.3 V
77. 2/24/2021 77
Hướng dẫn
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Bài tập 10: Vp(pri) = 2 𝑥 120 = 170 (V)
Vp(sec) =
𝑛2
𝑛1
Vp(pri) = 0.1 x 170 = 17 (V)
Giá trị điện áp dc ở đầu ra của mạch:
VDC(out) = 1 −
1
2𝑓𝑅𝐿𝐶
Vp(rect)
Vp(rect) = Vp(sec) – 1.4V = 17 – 1.4 = 15.6V
Tần số của điện áp chỉnh lưu cả chu kỳ là 2 x 60Hz = 120Hz
VDC(out) = 1 −
1
2𝑓𝑅𝐿𝐶
= 1 −
1
2𝑥120 (220Ω)(1000𝜇𝐹)
x 15.6 = 15.3 V
78. 2/24/2021 78
Mạch chỉnh lưu bội áp (mạch nhân áp với hệ số là 2)
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Mạch chỉnh lưu bội áp nửa chu kỳ
Vp là điện áp đỉnh của điện áp
thứ cấp
+ Với ½ chu kỳ (+) của
điện áp thứ cấp: thì D1
phân cực thuận, D2 phân
cực ngược, tụ C1 nạp điện
áp thứ cấp tới giá trị đỉnh
Vp (nếu Diode lý tưởng) và Vp – 0.7 (nếu diode thực tế)
+ Khi tụ C1 chưa kịp phóng điện áp thì điện áp thứ cấp chuyển sang ½ chu
kỳ âm. Lúc này sơ đồ mạch có dạng sau:
Vp – 0.7V
Vp
Vin
79. 2/24/2021 79
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Lúc này D2 phân cực thuận,
D1 phân cực ngược; lúc này
tụ C2 nạp giá trị điện áp đỉnh
từ cuộn thứ cấp cộng với
điện áp trên tụ C1.
-Vp
2Vp
Vậy theo định luật Kirchhoff về điện áp vòng ta có:
VC1 – VC2 + Vp = 0
VC2 = Vp + VC1
Bỏ qua điện áp rơi trên D2 (coi D2 lý tưởng), VC1 = Vp ta có:
VC2 = Vp + Vp = 2Vp
Điện áp ngược ngược đỉnh đặt vào mỗi Diode (PIV- Peak Inverse Voltage):
PIV = 2Vp
Tín hiệu ra là ½ chu kỳ,
độ lớn là 2Vp
80. 2/24/2021 80
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Mạch chỉnh lưu bội áp (mạch nhân áp với hệ số là 2)
Mạch chỉnh lưu bội áp cả chu kỳ
Vp là điện áp đỉnh của điện áp
thứ cấp
+ Với ½ chu kỳ (+) của điện áp thứ
cấp: thì D1 phân cực thuận, D2 phân
cực ngược, tụ C1 nạp điện áp thứ
cấp tới giá trị đỉnh Vp (nếu Diode lý
tưởng)
Vp
Vp
81. 2/24/2021 81
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Mạch chỉnh lưu bội áp (mạch nhân áp với hệ số là 2)
Mạch chỉnh lưu bội áp cả chu kỳ
Vp là điện áp đỉnh của điện áp
thứ cấp
-Vp
Vp
Vp
2Vp
+ Với ½ chu kỳ (-) của điện áp thứ
cấp: thì D1 phân cực ngược, D2 phân
cực thuận, tụ C2 nạp điện áp thứ cấp
tới giá trị đỉnh Vp (nếu Diode lý
tưởng)
Vậy với cả chu kỳ của điện áp thứ cấp thì đầu ra của mạch chỉnh lưu bội lúc
này là: Vout = 2Vp
Điện áp ngược ngược đỉnh đặt vào mỗi Diode (PIV- Peak Inverse Voltage):
PIV = 2Vp
82. 2/24/2021 82
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Hạn chế biên độ điện áp
Hạn chế biên độ điện áp đơn giản
Mắc nối tiếp
Với Diode lý tưởng
(VD = 0 V)
Vout
Vin
Vp(in)
-Vp(in) - Vp(out)
Vin Vout
Vout
Vin Vout
Vp(out)
83. 2/24/2021 83
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Hạn chế biên độ điện áp
Hạn chế biên độ điện áp đơn giản
Mắc song song Vout
Vin
Vp(in)
-Vp(in) - Vp(out)
Vin Vout
Vout
Vin Vout
Vp(out)
Với Diode lý tưởng
(VD = 0 V)
84. 2/24/2021 84
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Hạn chế biên độ điện áp với điện áp cung cấp DC
Mắc nối tiếp
+ Khi Vin > V: thì Diode dẫn do phân cực thuận
Vout = Vp(in) – V – 0.7V , nếu Diode thực tế
Vout = Vp(in) – V, nếu Diode lý tưởng.
+ Khi Vin < V: thì Diode khóa (off) do phân cực ngược
Vout = 0 V
Vin Vout
Vout
(Vp(in) - V)
V: là điện áp
cung cấp dc và là
ngưỡng hạn chế
Vin
Vp(in)
-Vp(in)
85. 2/24/2021 85
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Hạn chế biên độ điện áp với điện áp cung cấp DC
Mắc nối tiếp Vin
Vp(in)
-Vp(in)
Vin Vout
Vout
- (Vp(in) + V)
V: là điện áp
cung cấp dc và là
ngưỡng hạn chế
86. 2/24/2021 86
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Hạn chế biên độ điện áp với điện áp ngưỡng DC
Mắc nối tiếp
Với Diode lý tưởng
(VD = 0 V)
Vin
Vp(in)
-Vp(in)
Vin Vout
Vout
- (Vp(in) - V)
Vin Vout
Vin
Vp(in)
-Vp(in)
Vout
(Vp(in) + V)
V: là điện áp
cung cấp dc và là
ngưỡng hạn chế
87. 2/24/2021 87
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Hạn chế biên độ điện áp với điện áp ngưỡng DC
Mắc song song
Vin Vout
Vin
Vp(in)
-Vp(in)
Vout
-Vp(in)
= V; Với VD = 0V
= V + 0.7
Với Diode thực tế
Vin Vout
Vp(in)
Vout
= - V; Với VD = 0V
= - V - 0.7
Với Diode thực tế
V: là điện áp
cung cấp dc và là
ngưỡng hạn chế
88. 2/24/2021 88
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Hạn chế biên độ điện áp với điện áp ngưỡng DC
Mắc song song
Vin
Vp(in)
-Vp(in)
Vin Vout
Vout
-Vp(in)
= - V, Với VD = 0V
= - V + 0.7
Với Diode thực tế
Vin Vout
Vp(in)
Vout
= V, Với VD = 0V
= V - 0.7
Với Diode thực tế
V: là điện áp
cung cấp dc và là
ngưỡng hạn chế
89. 2/24/2021 89
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Hạn chế biên độ điện áp với điện áp ngưỡng DC
Mắc song song
Vin
Vp(in)
-Vp(in)
Vin Vout
Vout
= V1 Với VD = 0V
= V1 + 0.7
Với Diode thực tế
= - V2 Với VD = 0V
= - V2 + 0.7
Với Diode thực tế
V1 và V2: là điện áp
cung cấp dc và là
ngưỡng hạn chế
90. Vin
Vout
A
2/24/2021 90
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Bài tập 10:
Cho sơ đồ mạch điện tử
dùng 2 diode được chế tạo
từ Si như hình vẽ bên.
Hãy phân tích nguyên lý hoạt động của mạch và vẽ dạng tín hiệu ra Vout?
91. 2/24/2021 91
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Hướng dẫn
Bài tập 10:
Khi điện áp tại điểm A đạt đến giá trị +5.7V thì diode D1 dẫn và giới
hạn dạng tín hiệu vào ở +5.7V; D2 khóa cho đến khi điện áp tại điểm
A có giá trị - 5.7V. Do vậy, điện áp dương trên giá trị +5.7V và điện áp
âm dưới giá trị - 5.7V bị cắt.
Vout
92. 2/24/2021 92
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Dịch mức điện áp (clamper)
Clamper là một mạch về cơ bản được xây dựng bởi 1 diode, một R, và
một C để dịch dạng song tín hiệu điện áp tới một mức DC khác mà
không làm thay đổi hình dạng của tín hiệu đưa vào.
Mạch dịch mức âm
Vin Vout
Vin
+Vp(in)
-Vp(in)
Vout
-2Vp(in)
2Vp(in)
+ Với ½ chu kỳ (+) của Vin (Vin < V): thì Diode dẫn do phân cực thuận;
kết quả là tụ C nạp điện áp tới giá trị +Vp(in) một cách nhanh chóng.
93. 2/24/2021 93
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
+ Trong khi tụ C nạp tới giá trị +Vp(in) và giữ thì tín hiệu đầu vào chuyển sang ½
chu kỳ (-) của Vin: Diode khóa do phân cực ngược, lúc này ta có mạch tương đương
như sau:
Vout = 0 V, với Diode lý tưởng
Vout = 0.7V , với Diode thực tế
Mạch đã cho tương đương với mạch bên:
Áp dụng định luật điện áp vòng của Kirchhoff:
- Vp(in) - Vp(in) - Vout = 0
Vout = -2Vp(in)
Vout
Vp(in)
Vp(in)
Vout
Vp(in)
Vp(in)
- +
94. 2/24/2021 94
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Dạng tín hiệu điện áp ra:
Vin
+Vp(in)
-Vp(in)
Vout
-2Vp(in)
2Vp(in)
95. 2/24/2021 95
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Dịch mức điện áp (clamper)
Mạch dịch mức dương
Vin Vout
Vin
+Vp(in)
-Vp(in)
Vout
2Vp(in)
2Vp(in)
Với ½ chu kỳ (-) của Vin, ta có sơ đồ tương đương sau:
Vout
Vp(in)
- Vp(in)
-
+
+
-
Khi đó Diode dẫn (phân cực thuận), tụ
C nạp giá trị điện áp tới giá trị điện áp
đỉnh Vp(in) nếu Diode lý tưởng; và
Vp(in) – 0.7 nếu Diode thực tế.
96. 2/24/2021 96
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
+ Trong khi tụ C nạp tới giá trị Vp(in) và giữ thì tín hiệu đầu vào chuyển sang
½ chu kỳ (+) của Vin: Diode khóa do phân cực ngược,
Áp dụng định luật điện áp vòng của Kirchhoff:
Vp(in) + Vp(in) - Vout = 0
Vout = 2Vp(in) Với Diode lý tưởng
97. 2/24/2021 97
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
Vin Vout
Bài tập 11:
Cho sơ đồ mạch điện tử và số liệu như hình vẽ
trên.
1/Nêu tên và chức năng của mạch?
2/Hãy vẽ dạng tín hiệu Vvout?
98. 2/24/2021 98
2.1.5. Diode ổn áp (Diode Zener)
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
* Cấu tạo
* Ký hiệu
(hay dùng)
A(+) K(-) A(+) K(-)
* Nguyên lý làm việc
+ Phân cực thuận:
UDz = 0.7V
+
K
A
E
DZ
I Diode ổn áp làm việc (giống như Diode bán dẫn
khi được phân cực thuận
99. 2/24/2021 99
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1.5. Diode ổn áp (Tiếp)
2.1. Diode bán dẫn
-
K
A
+
E
DZ
IZ
Khi đặt điện áp ngược vào Diode ổn áp với dòng
điện ngược IZ có giá trị trong khoảng:
IZmin IZ IZ max
thì DZ làm việc ở vùng ổn áp (vùng zener) đây là
vùng làm việc chính của DZ. Điện áp mà DZ ổn định
được ký hiệu là UZ
+ Phân cực ngược:
UZ = Const
(1.8V 1000V)
100. 2/24/2021 100
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1. Diode bán dẫn
2.1.5. Diode ổn áp (Tiếp)
* Đặc tuyến voltage - Ampe
Vùng Zener
(vùng ổn áp)
Vùng đánh
thủng do nhiệt
Vùng phân cực
ngược bão hòa
Vùng phân
cực thuận
Uthuận (v)
Ungược (v)
Ithuận (A)
Ingược
(A)
IZmin
IS
IZ0
IZmax
UZ
101. 2/24/2021 101
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1.5. Diode ổn áp (Tiếp)
* Sơ đồ tương đương
Trường hợp lý tưởng (rZ = 0)
K
A
K
A
+
+
E
-
UZ
Trường hợp thực tế (rZ # 0)
rZ
+
K
A
+
E
K
A
- UZ
102. 2/24/2021 102
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1.5. Diode ổn áp (Tiếp)
0
Uz
R
Ura
E
+
+ Nếu rZ 0:
UZ = E - IR= Ura
+ Nếu rZ # 0:
UZ = E - I(R+rZ) = Ura
Thông thường coi rZ 0
* Mạch cơ bản
103. 2/24/2021 103
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1.5. Diode ổn áp (Tiếp)
* Ứng dụng phổ biến
R1
Ura
R2
E
Ví dụ về diode ổn áp được ứng dụng trong mạch ổn áp rời rạc
E
R Ura
Dz
Có tải đầu ra (R2) Không có tải đầu ra
104. 2/24/2021 104
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1.5. Diode ổn áp (Tiếp)
* Ứng dụng phổ biến
Ví dụ về diode ổn áp được ứng dụng trong mạch ổn áp dạng tổ hợp
Sơ đồ mạch tương đương
GND
IN OUT
OUT
GND
IN
Dạng đóng vỏ
105. 2/24/2021 105
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1.5. Diode ổn áp (Tiếp)
* Một số hình ảnh thực tế
1000V, 50A
K
A
K
A
A
106. 2/24/2021 106
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1.5. Diode ổn áp (Tiếp)
* Ví dụ 1:
D2
D1
Dz
A Ura
1 5
6
4 8 + C
B
R
Cho mạch điện tử như hình bên
Giả sử tụ C có giá trị đủ lớn để UAB = Uthứ cấp, max
Biết UZ = 9V, Izmin = 1mA, Izmax = 100mA. Xác định dải giá trị của điện trở R
để điện áp Ura ổn định? (Coi điện trở trong của Diode zener rz = 0)
107. 2/24/2021 107
D2
D1
Dz
1 5
6
4 8
Ura
C
B
220Vac
A R
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.1.5. Diode ổn áp (Tiếp)
* Ví dụ 2:
Cho mạch điện tử như hình bên
Giả sử tụ C có giá trị đủ lớn để UAB = Uthứ cấp, max
Biết UZ = 10V, Izmin = 2mA, Izmax = 120mA. Xác định dải giá trị của điện trở R
để điện áp Ura ổn định? (Coi điện trở trong của Diode zener rz = 0)
108. 2/24/2021 108
Trong đó: Pp là hạt dẫn đa số của miền bán dẫn tạp chất loại p; nn là hạt dẫn đa số
của miền bán dẫn tạp chất loại n
pnp
Pp (E) > Pp (C) >> nn(B)
Collector – Base
Junction (JC)
Emitter – Base
Junction (JE)
E (Emitter)
C (Collector)
nn (E) > nn (C) >> pp(B)
npn
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
2.2.1. Cấu tạo, ký hiệu
Cấu tạo
109. 2/24/2021 109
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
2.2.1. Cấu tạo, ký hiệu
Cấu tạo
-2 tiếp giáp
- 3 cực: Emitter(E),
collector (C) và Base (B)
- Được chế tạo từ Si hoặc Ge
Có 2 loại transistor: PNP, NPN
- Gồm 3 miền bán dẫn p,n.
- Miền Base có độ dày mỏng nhất nồng độ hạt dẫn thấp nhất
- Miền Emitter có độ dày trung bình nồng độ hạt dẫn lớn nhất
- Miền collector có độ dày lớn nhất nồng độ hạt dẫn trung bình
110. 2/24/2021 110
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
Ký hiệu
Ký hiệu của BJT loại PNP
B
C
E
pnp
C (Collector)
E (Emitter)
B
(Base)
Ký hiệu của BJT loại NPN
E
C
B
npn
C (Collector)
E (Emitter)
Ghi chú: Chiều của mũi tên thể hiện chiều của dòng điện ở cực Emitter
111. 2/24/2021 111
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
2.2.2. Nguyên lý làm việc
Xét sơ đồ tương đương đơn giản của BJT
Phụ thuộc vào cách phân cực thuận hay ngược của 2 tiếp giáp JE, JC
BJT có 3 chế độ làm việc khác nhau.
JE phân cực thuận
JC phân cực ngược
BJT làm việc ở vùng tích cực
(Dùng để khuếch đại tín hiệu)
JE phân cực thuận
JC phân cực thuận
BJT làm việc ở vùng bão hòa
(Dùng trong chế độ chuyển mạch)
112. 2/24/2021 112
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
2.2.2. Nguyên lý làm việc
JE phân cực ngược
JC phân cực ngược
BJT làm việc ở vùng cắt dòng
(Dùng trong chế độ chuyển mạch)
113. 2/24/2021 113
Xét BJT loại pnp làm việc ở chế độ khuếch đại
(JE phân cực thuận; JC phân cực ngược)
JE và JC chưa phân cực
JE phân cực thuận:
Có hàng rào thế năng thấp hơn,
Độ rộng vùng nghèo hạt dẫn
giảm đi
JC phân cực ngược:
Có hàng rào thế năng lớn hơn,
Độ rộng vùng nghèo hạt dẫn
tăng lên
JE JC
P n P
+ -
UBE
+ -
UCB
P n P
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
114. 2/24/2021 114
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
IE IC
IB
EE
EC
E
B
C
IE IC
IB
E C
B
115. 2/24/2021 115
Chú ý:
Trong các phần tiếp theo của Chương này chúng ta chủ yếu lấy
ví dụ về BJT loại npn, về cơ bản là như nhau. Có một số vấn đề
thay đổi như sau:
+ Các cực tính của điện áp phân cực đảo ngược lại và chiều
của các dòng điện cũng ngược lại
+ Loại chất bán dẫn tạp chất thay đổi (p n; n p)
+ Hạt dẫn đa số và thiểu số thay đổi (với BJT loại pnp: hạt
dẫn đa số là lỗ trống, hạt dẫn thiểu số là điện tử ; với BJT loại
npn: hạt dẫn đa số là điện tử, hạt dẫn thiểu số là lỗ trống)
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
116. 2/24/2021 116
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
IE IC
IB
EE
EC
E
B
C
IE IC
IB
E C
B
IE IC
E
B
C
IB
EE EC
IE IC
IB
E C
B
117. 2/24/2021 117
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
Mối quan hệ giữa các dòng IB, IC, IE và 2 hệ số truyền đạt dòng điện
,
IE = IC + IB (1)
+ Hệ số truyền đạt dòng Emitter:
E
C
I
I
dc ac 1 IC IE
+ Hệ số truyền đạt dòng collector:
(hệ số khuếch đại dòng điện)
B
C
I
I
118. 2/24/2021 118
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
dc ac
IC = IB (2) thay vào (1): IE = IB ( +1)
= / (1 - )
Những quan hệ cần ghi nhớ:
IE = IC + IB, IB << IE và IC
IC = IB IC IE ; 1 IC IE
IE = IB ( +1) = / (1+ )
119. 2/24/2021 119
2.2.3. Các dạng mắc mạch của BJT và các họ đặc tuyến tĩnh
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
Dạng Base chung (Common base - CB)
Dạng Base chung đối với BJT PNP Dạng Base chung đối với BJT NPN
EE EC
IE IC
E C
B
IB
UBE UCB
EE EC
IE IC
E C
B
IB
UBE UCB
* Mạch vào: IE - dòng điện đầu vào
UBE - điện áp đầu vào giữa cực B và cực E
Chú ý: UBE = 0,7V (Si)
= 0,3V (Ge)
Khảo sát họ đặc tuyến tĩnh: IE = f(UBE) với những giá trị khác nhau
của UCB
120. 2/24/2021 120
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
Họ đặc tuyến vào IE = f(UBE) với những giá trị khác nhau của UCB
Ghí chú: với mạch CB thì hệ số KĐ điện áp KU = 50 400;
hệ số khuếch đại dòng điện 1 (IC /IE = ; 1)
Họ đặc tuyến vào:
121. 2/24/2021 121
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
Mạch đầu ra: IC – dòng điện đầu ra
UCB – điện áp đầu ra
Họ đặc tuyến ra:
IC (mA)
UCB (V)
Vùng cắt dòng
Vùng
bão
hòa
UCB max
Vùng khuếch đại
(Active region
Khảo sát đặc tuyến
tĩnh: IC = f(UCB) với những
giá trị khác nhau của IE
122. 2/24/2021 122
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
* Đặc tuyến truyền đạt (đặc tuyến vào – ra):
IC = IE là đường bậc nhất
Dạng Emitter chung (Common Emitter -CE)
Dạng Emitter chung đối với BJT PNP Dạng Emitter chung đối với BJT NPN
* Mạch vào: IB – dòng điện đầu vào
UBE – điện áp đầu vào giữa cực B và cực E
Khảo sát đặc tuyến tĩnh: IB = f(UBE) với các giá trị khác nhau của UCE
+
+
-
-
EB
EB
UBE
+
123. 2/24/2021 123
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
Họ đặc tuyến vào:
UBE (V)
UCE = 1V
UCE = 10V
UCE = 20V
Họ đặc tuyến vào thực tế
Khi UCE tăng tiếp xúc CB mở
rộng ra Vùng Base hẹp lại
khả năng tái hợp hạt dẫn kém đi
Dòng IB giảm.
124. 2/24/2021 124
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
UBE (V)
0.7V
Đặc tuyến vào lý tưởng
Giống như đặc tuyến
của diode bán dẫn khi
xét mô hình tương
đương tuyến tính từng
đoạn.
Ta thấy rằng, BJT làm việc ở
vùng khuếch đại với UBE =
0.7V; trong trường hợp này,
điện áp là cố định đối với bất
kỳ giá trị nào của dòng IB
125. 2/24/2021 125
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
Mạch đầu ra:
IC – dòng điện đầu ra
UCE – điện áp đầu ra
Khảo sát đặc tuyến ra tĩnh:
IC = f(UCE) với các giá trị
khác nhau của IB
Họ đặc tuyến ra:
UCE (V)
UCE bão hòa
0.3V
Vùng khuếch đại
Vùng cắt dòng
Vùng bão hòa
126. 2/24/2021 126
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
* Đặc tuyến truyền đạt (đặc tuyến vào – ra):
IC = IB là đường bậc nhất
Dạng Collector chung (Common Collector - CC)
Dạng Collector chung đối với BJT PNP Dạng Collector chung đối với BJT NPN
+
-
+
- -
-
EB
UBC
UEC EE
EB
EE
127. 2/24/2021 127
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
* Mạch vào: IB – dòng điện đầu vào
UBC – điện áp đầu vào giữa cực B và cực C
Khảo sát đặc tuyến vào tĩnh: IB = f(UBC) với các giá trị khác nhau của UEC
Họ đặc tuyến vào:
Họ đặc tuyến vào
UBC (V)
IB (A)
128. 2/24/2021 128
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
Mạch đầu ra: IE – dòng điện đầu ra
UEC – điện áp đầu ra
Khảo sát đặc tuyến ra tĩnh:
IE = f(UEC) với các giá trị khác nhau của IB
So với các tham số đầu ra của mô hình E chung:
IC = f(UCE) với các giá trị khác nhau của IB
Thì có: IE IC vì IC IE ; 1
Đổi dấu UCE ta được UEC và ngược lại
Như vậy, họ đặc tuyến ra tĩnh của mô hình E chung và
C chung là giống nhau.
129. 2/24/2021 129
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
Nghĩa là ta có thể dùng đặc tuyến ra tĩnh của mô hình E chung để giải
thích cho mô hình C chung.
* Đặc tuyến truyền đạt (đặc tuyến vào – ra):
IE = (+1)IB là đường bậc nhất
2.2.4. Các phương pháp phân cực cho BJT
Phân cực bằng dòng IB không đổi (phân cực base)
EC
UBE
UCE
* Xác định điểm làm việc tĩnh Q
- Điểm làm việc tĩnh Q (IB; IC; UCE)
Chú ý: UBE = 0,7V (Si)
= 0,3V (Ge)
130. 2/24/2021 130
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
- Là giao điểm giữa đường tải tĩnh và đặc tuyến ra của mạch
+ Đường tải tĩnh được xây dựng từ phương trình điện áp 1 chiều đầu ra
Sơ đồ phân cực:
+ Xét mạch đầu vào:
EC = IBRB + UBE (1)
IBQ = (EC - UBE)/RB ; ICQ = IBQ (2)
+ Xét mạch đầu ra:
EC = ICQRC + UCE UCEQ = EC- ICQRC (3)
131. 2/24/2021 131
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
* Phương trình đường tải tĩnh (một chiều)
EC = ICQRC + UCE
UCE (V)
IC (mA)
EC
UCEoff
IC
ICQ
UCEQ
IC
IC
IC IC IC
UCEbh
Q
Q”
Q’
0
132. 2/24/2021 132
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
* Sự trôi điểm làm việc tĩnh Q khi nhiệt độ thay đổi
thay đổi khá lớn khi nhiệt độ thay đổi (thường nhiệt độ tăng thì tăng),
theo phương pháp phân cực này thì ICQ ;
thay đổi thì ICQ thay đổi UCEQ thay đổi
Vậy, điểm Q thay đổi
133. 2/24/2021 133
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
Phân cực Emitter
* Xác định điểm làm việc tĩnh Q
Sơ đồ phân cực:
+ Xét mạch đầu vào:
EC
UBE
UCE
B
E
C
EC = IBRB + UBE+ IERE (1)
EC = IB[RB+(+1)RE] +UBE ;
IBQ =
𝐸𝐶 − 𝑈𝐵𝐸
𝑅𝐵+(𝛽+1)𝑅𝐸
ICQ = IBQ;
EC = ICQRC + UCE + IERE
UCEQ = EC - ICQ(RC+RE) do IC IE
134. 2/24/2021 134
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
* Phương trình đường tải tĩnh (một chiều)
UCEQ = EC - ICQ(RC+RE)
* Sự trôi điểm làm việc khi to thay đổi
Khi >>1 và ( +1)RE 10RB thì:
E
BE
C
CQ
R
U
E
I
Điện trở RE – điện trở ổn định chế độ một chiều
Ta thấy rằng ICQ hầu như không phụ thuộc vào . Do vậy, khi
thay đổi theo nhiệt độ thì ICQ hầu như không thay đổi UCEQ
cũng không thay đổi Vậy, Điểm Q hầu như không thay đổi.
135. 2/24/2021 135
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
Phân cực bằng phân áp
Sơ đồ phân cực:
Hai điện trở R1 và
R2 là hai điện trở
phân áp; chúng
góp phần tạo ra
điện áp tại cực
Base của BJT Biến đổi mạch đầu vào của sơ đồ nguyên lý
ban đầu sang sơ đồ tương đương: Nguồn dc
và điện trở đầu vào tương đương
136. 2/24/2021 136
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
+ Xét mạch đầu vào:
Eth = IBRth + UBE + IERE
* Xác định điểm làm việc tĩnh Q
Cách 1(áp dụng định lý Thevenin):
Eth = Ec.R2 / (R1+R2) Rth = R1.R2 / (R1+R2)
E
th
BE
th
BQ
R
R
U
E
I
)
1
(
ICQ = IB
Xét mạch ra: EC = ICRC + UCE + IERE
Do IC IE nên EC = IC (RC + RE) + UCE
Vậy:
UCEQ = EC - ICQ(RC+RE)
137. 2/24/2021 137
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
* Xác định điểm làm việc tĩnh Q
Cách 2(tính gần đúng):
RV : là trở kháng giữa cực base và điểm 0V
RV = (+1)RE
Nếu RV = ( +1)RE >> R2 (*) thì:
IB<< I1; có thể bỏ qua IB và I1 = I2
Khi đó:
2
1
2
R
R
R
E
U C
B
(1)
0
R2 Rv
+Ec
R1
I1
I2
IB
B
ĐK (*) có thể sai số tới 10% nếu: ( +1)RE RE 10R2 (**)
nếu đk (**) thỏa mãn thì tính UB theo (1)
Từ đó tính được: IB; IC; UCE; UE; IE
138. 2/24/2021 138
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
Mặt khác UB = UBE + UE = UBE + IERE
IE =
𝑈𝐵 −𝑈𝐵𝐸
𝑅𝐸
IC
(IC = IE; = 0.90 0.998 1 IC IE)
ICQ = IB IB = IC/
Xét mạch ra: (Mạch đầu ra của 2 cách tính không thay đổi)
EC = ICRC + UCE + IERE
Do IC IE nên EC = IC (RC + RE) + UCE
Vậy:
UCEQ = EC - ICQ(RC+RE)
139. 2/24/2021 139
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
* Phương trình đường tải tĩnh (một chiều)
UCEQ = EC - ICQ(RC+RE)
UCE (V)
IC (mA)
EC
UCEoff
IC
ICQ
UCEQ
IC
IC
IC IC IC
UCEbh
Q
Q”
Q’
0
𝑬𝑪
𝑹𝑪 + 𝑹𝑬
140. 2/24/2021 140
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
* Sự trôi điểm làm việc khi to thay đổi
Khi >>1 và (+1)RE >> 10Rth thì:
E
BE
th
CQ
R
U
E
I
Điện trở RE – điện trở ổn định chế độ một chiều
Ta thấy rằng ICQ hầu như không phụ thuộc vào . Do vậy, khi
thay đổi theo nhiệt độ thì ICQ hầu như không thay đổi UCEQ
cũng không thay đổi. Vậy, điểm Q hầu như không thay đổi.
141. 2/24/2021 141
Phân cực bằng hồi tiếp Collector
* Xác định điểm làm việc tĩnh Q
Sơ đồ phân cực:
Xét mạch vào:
(Do IB << IC và IC IE)
EC = (IC + IB)RC + IB RB + IE RE + UBE
EC = I’
C RC + IB RB + IE RE + UBE (1)
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
IC
’
EC
UCE
EC = IB(RC + RB + RE) + UBE
EC IC RC + IB RB + ICRE + UBE
(2)
IB =
𝐸𝐶 −𝑈𝐵𝐸
𝛽 𝑅𝐶+𝑅𝐸 +𝑅𝐵
142. 2/24/2021 142
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
ICQ = IBQ;
Xét mạch ra:
EC = ICQRC + UCE + IERE
UCEQ = EC – ICQ(RC+RE)
* Phương trình đường tải
tĩnh (một chiều)
UCEQ = EC - ICQ(RC+RE)
UCE (V)
IC (mA)
EC
UCEoff
IC
ICQ
UCEQ
IC
IC
IC IC IC
UCEbh
Q
Q”
Q’
0
𝑬𝑪
𝑹𝑪 + 𝑹𝑬
143. 2/24/2021 143
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
* Sự trôi điểm làm việc khi to thay đổi
Nếu (RC+RE) >> RB thì (2) sẽ là:
Từ (*) ta thấy rằng ICQ hầu như không phụ thuộc vào . Do vậy, khi thay
đổi theo nhiệt độ thì ICQ hầu như không thay đổi UCEQ cũng không thay
đổi. Vậy, điểm Q hầu như không thay đổi.
Điện trở RE – điện trở ổn định chế độ một chiều
IB
𝐸𝐶 −𝑈𝐵𝐸
𝛽 𝑅𝐶+𝑅𝐸
Ta đã biết: IC = IB ICQ
𝐸𝐶 −𝑈𝐵𝐸
𝑅𝐶+𝑅𝐸
(*)
144. 2/24/2021 144
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
Tham số kỹ thuật của BJT
Các tham số cực đại
UCEmax;
UCBmax;
UBEmax
ICmax; Pmax
Các tham số nhiệt
Nhiệt trở tiếp xúc giữa Collector với vỏ bọc
Nhiệt trở tiếp xúc giữa Collector với môi trường
145. 2/24/2021 145
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
Các tham số điện (t0 = 250)
* Các tham số ở chế độ off
+ UCE thủng
+ UCB thủng
+ UEB thủng
+ IEB0 ; ICB0
* Các tham số ở chế độ dẫn bão hòa (on)
UCEbão hòa; IC bão hòa
146. 2/24/2021 146
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.2. Transistor tiếp xúc lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor BJT)
Một số hình ảnh thực tế của BJT
BJT PNP loại công
suất nhỏ
B
C
E
BJT NPN loại công
suất lớn
BJT loại công suất lớn
E B
C
147. 2/24/2021 147
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
2.3.1. Giới thiệu
- Là một vi mạch tương tự, vừa khuếch đại được tín hiệu và vừa thực hiện
được một số phép toán: cộng, trừ, nhân, tích phân, vi phân,…
- Có hệ số khuếch đại lớn, trở kháng vào cao (vài M); trở kháng ra nhỏ
(< 100).
- Cấu trúc bên trong thường có mạch khuếch đại vi sai hai đầu vào, một
đầu ra.
UVS
ZV
Zra
Ura
KVS UVS
Sơ đồ tương đương của vi
mạch thuật toán ở chế độ
xoay chiều f thấp
148. 2/24/2021 148
+EC
-EC
UVS = UP - UN : hiệu điện áp giữa hai đầu vào
-EC
+EC
UVS
UP
UN
-EC
Ura
UV
+
UV
-
* Ký hiệu
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.3.1. Giới thiệu
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
149. 2/24/2021 149
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.3.1. Giới thiệu
UVS = UP - UN : hiệu điện áp giữa hai đầu vào
EC: Điện áp một chiều cung cấp đối xứng
Up: Điện áp vào trực tiếp ở đầu vào (+)/ đầu vào không đảo
UN: Điện áp vào trực tiếp ở đầu vào (-)/ đầu vào đảo
UV
+: Điện áp vào ở đầu vào (+)/ đầu vào không đảo
UV
-: Điện áp vào ở đầu vào (-)/ đầu vào đảo
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
150. 2/24/2021 150
Sơ đồ cấu trúc của IC khuếch đại thuật toán A 741
Mạch biến
đổi đối xứng
sang không
đối xứng
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
151. 2/24/2021 151
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
Mạch KĐ thuật toán lý tưởng:
+ Hệ số KĐ vi sai: KVS : Điện áp vào vi sai 0
+ Trở kháng vào: Zv : Iv 0
+ Trở kháng ra: Zra 0 : Ira không phụ thuộc vào tải
UVS
Ura
K.VS UVS
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
152. 2/24/2021 152
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
Các cách mắc đầu vào:
Đầu vào đơn
Ura
Uvào
Ura
Uvào
Đầu vào vi sai
Ura
UVVS
Ura
UVVS
UV 1
UV 2
UVVS = UV 1 - UV2
(1)
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
153. 2/24/2021 153
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
Đầu vào mode chung
Ura
UVC = (UV
+ + UV
-)/2 (2)
Tín hiệu ra:
Trong đó: KVS - hệ số KĐ vi sai của mạch (rất lớn)
UVVS : Điện áp vào vi sai , tính theo (1)
KC: hệ số KĐ mode chung (rất nhỏ)
UVC : Điện áp vào mode chung , tính theo (2)
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
154. 2/24/2021 154
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
Hệ số khuếch đại vòng hở: là hệ số khuếch đại của vi mạch KĐTT khi
không có vòng hồi tiếp nào, KVS.
KVS = Ura/UVS
KVS có giá trị rất lớn (từ 105 107)
Hệ số khuếch đại vòng kín:
Là hệ số KĐ của mạch khi có hồi tiếp, có thể ký hiệu là K
K thường được tính bởi tỉ số giữa các điện trở ở mạch ngoài, K có giá
trị hữu hạn.
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
155. 2/24/2021 155
Đặc tuyến của vi mạch KĐTT
Đặc tuyến truyền đạt (đặc tuyến biên độ)
Ura = f(Uv)
(Xét đặc tuyến của vi mạch KĐTT
dùng nguồn đối xứng)
Ubh = Ura, max = Ec - 12V
+ Giải thích đặc tuyến:
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
Ura
Uv
+Ec
-Ec
+Ubh
-Ubh
Uv ng
+
Uv ng
-
Đầu vào đảo Đầu vào không đảo
Vùng tuyến tính
+Ura, max
- Ura, max
Điều kiện bão hòa:
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
156. 2/24/2021 156
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
Đặc tuyến tần số
Xét đặc tuyến của mô hình
lọc thông thấp.
fc: tần số cắt; f1là tần số của tín hiệu ra
ưng với hệ số K0 = 1
2
/
Ko
K
Xét đặc tuyến pha:
+ Khi f tăng K giảm tín hiệu
ra dịch pha với tín hiệu vào.
+Tại fC thì K giảm lần (-3dB)
2
và tín hiệu dịch đi một góc là 450
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
157. 2/24/2021 157
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
Các tham số của vi mạch KĐTT
Tham số một chiều
* Điện áp và dòng điện lệch 0 (offset Currents and voltages)
Theo lý thuyết, khi điện áp vào vi sai UVVS = 0V Ura = 0V.
Thực tế, khi điện áp vào vi sai = 0V Ura 0V Ura,Offset
Ura, Offset có thể được sinh ra do hai yếu tố ở đầu vào:
UV,Offset và IV,Offset
Ura,Offset = | Ura,Offset (do UV,Offset)| + | Ura,Offset (do IV,Offset)|
UV,Offset thường được tính ở đầu vào không đảo của vi mạch
KĐTT.
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
158. 2/24/2021 158
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
Để xác định sự ảnh hưởng của UV,Offset tới điện áp đầu ra, ta xét
sơ đồ sau:
Ura,Offset = UV, Offset
𝑹𝟏+𝑹𝒇
𝑹𝟏
UV,Offset
Ura,offset
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
159. 2/24/2021 159
IV,Offset là do sự sai lệch nhau của 2 dòng định thiên ở 2 đầu vào:
IVB
+, IVB
-
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
Ura,offset
Rf
R1
R
C
I-
VB
I+
VB
Ta xét sơ đồ sau:
Tương đương với sơ đồ sau:
RC: Compensating resistance
(trở kháng bù đầu vào)
Ura,offset
Rf
R1
RC
I-
VBR1
I+
VB
RC
VB (Voltage Bias): Định thiên/ định áp
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
160. 2/24/2021 160
Ura, Offset (do IV,Offset) gồm 2 thành phần: một thành phần do IVB
+
(mắc theo dạng KĐ không đảo) và một thành phần do IVB
-
(mắc theo kiểu khuếch đại đảo). Vậy,
Ura, Offset = I+
VB (RC)(1+Rf / R1)
Ura, Offset = I-
VB R1(- Rf / R1) = - I-
VB (Rf)
Ura, Offset (do I+
VB và I-
VB ) =
IV,Offset = I+
VB - I-
VB
Khi trở kháng bù đầu vào RC = R1 thì ta có:
Ura, Offset = I+
VB (R1 + Rf)
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
I+
VB (RC)(1+Rf / R1) - I-
VB (Rf)
- I-
VB Rf
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
161. 2/24/2021 161
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
* Dòng định thiên đầu vào IVB
Khi biết IVB, IV Offset thì tính được I+
VB và I-
VB
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
162. 2/24/2021 162
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
* Mạch chỉnh không
Do có điện áp ra lệch không nên nhiều trường hợp người ta phải đưa giá
trị điện áp này về 0 bằng cách dùng mạch chỉnh không.
a) Đối với IC có 2 chân chỉnh không b) Đối với IC không chân chỉnh không
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
163. 2/24/2021 163
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
Hình ảnh và sơ đồ chân của vi mạch thuật toán có chân chỉnh không
Hình ảnh của vi mạch thuật toán có 8 chân
Sơ đồ chân của vi mạch thuật toán 8 chân, 01
phần tử khuếch đại
Hình ảnh và sơ đồ chân của vi mạch thuật toán không có chân chỉnh không
Hình ảnh của vi mạch thuật toán có
14 chân
Sơ đồ chân
của vi mạch
thuật toán 14
chân, 04 phần
tử khuếch đại
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
164. 2/24/2021 164
Hình ảnh và sơ đồ chân của vi mạch thuật toán không có chân chỉnh không
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
Hình ảnh của vi mạch thuật toán có
8 chân TL082 Sơ đồ chân của vi mạch thuật toán
8 chân, 02 phần tử khuếch đại
* Dòng cung cấp: Phụ thuộc vào cấu trúc của IC (Với IC có cấu trúc là
BJT thì ICC lớn hơn IC có cấu trúc FET)
* Công suất tiêu thụ: P
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
165. 2/24/2021 165
Tham số xoay chiều
+ Tần số cắt: là tần số tại đó hệ số KĐ vòng hở KVS giảm đi lần
+ Tỉ số nén mode chung CMRR:
Từ CT:
Trong đó: KVS - hệ số KĐ vi sai của mạch (rất lớn)
UVVS : Điện áp vào vi sai
KC: hệ số KĐ mode chung (rất nhỏ)
UVC : Điện áp vào mode chung
CMRR = KVS / KC
CMRR rất lớn, từ 70dB 130dB
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
166. 2/24/2021 166
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
Ý nghĩa:
So sánh giữa hai loại tín hiệu đưa vào khuếch đại: một loại tín hiệu
hữu ích được đặc trưng bởi UVS, một loại là tín hiệu đồng pha đặc
trưng cho nhiễu cùng tác động lên 2 đầu vào UVC
Tỷ số CMRR càng lớn thì mức độ ảnh hưởng của nhiễu càng nhỏ.
+ Trở kháng vào Zv:
Là trở kháng vào của IC KĐTT khi không có hồi tiếp; ZV có giá trị
lớn, hàng trăm K M
+ Trở kháng ra Zra: thường có giá trị nhỏ, hàng chục
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)
167. 2/24/2021 167
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
Bảng tham số kỹ thuật cơ bản của vi mạch uA741, hãng TEXAS INSTRUMENTS
Nhóm tham số cực đại
2.3. Vi mạch thuật toán (IC thuật toán)