8. CÁC LOẠI HEMOGLOBIN BT
TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
Chuỗi
α
Chuỗi
non – α
Hb Tên của Hb Thời kỳ xuất hiện
ζ ε ζ2ε2 Gower 1 phôi thai 2 – 3 tuần, tồn tại trong 2 tháng
đầu của thai
α ε α2ε2 Gower 2 xuất hiện và tồn tại cùng Hb Gower 1
ζ ζ22 Porland phôi thai 2 – 3 tuần
α α22 HbF Hb chủ yếu từ tuần thứ 5 thai kỳ đến cuối
thai kỳ, <1% ở người lớn bình thường.
α α22 HbA Lên đến 10% ở thai nhi bình thường từ
tuần thứ 6 thai kỳ. Hb chủ yếu ở người
trưởng thành.
α δ α2δ2 HbA2 Thai nhi lúc gần sinh. <3,5% ở người bình
thường.
9. Tổng hợp Globin
Quá trình tổng hợp globin bắt đầu từ tuần thứ
2-3 phôi thai
• Phôi:
Haemoglobin Gower I ( z2e2)
Haemoglobin Portland ( z22)
Haemoglobin Gower II (a2e2)
• Thai: w5-HbF(a22), w6-HbA(a22), gần sinh-
HbA2(a2d2)
• Sau sinh: HbA (a22), HbA2 (a2d2), HbF (a22).
11. βδγα α
Nhiễm sắc thể 16 Nhiễm sắc thể 11
25% 25%
α α βδγ
25% 25% 48%
48%
1.5%0.5%
1.5%0.5%
Tổng hợp Hemoglobin
12. α
α
α
α α
α
β γ δ
β δγ
HbA HbF HbA2
97% <1% <3.5%
CÁC LOẠI HEMOGLOBIN BÌNH THƯỜNG
Ở THỜI KỲ SAU SINH
13. HEMOGLOBIN BỆNH LÝ
• HC Thalassemia: thiếu hụt tổng hợp 1 hay nhiều
chuỗi polypeptide
• Hemoglobin bệnh, Hemoglobin bất thường: do rối
loạn cấu trúc chuỗi polypeptide của globin, một
hay hai acid amin trong chuỗi bị thay thế vị trí bằng
acid amin khác
• Thể phối hợp
16. * HbS: châu Phi
* HbE: ĐôngNamÁ
* HbC…
Hemoglobin bất
thường* a- thal: . a+-thal
. a0-thal
. Hb H
. Hb Bart’s
* -thal: . Nhẹ
. Vừa
. Nặng
Thalassemia
Phân loại bệnh
Thalassemia
Thể
phối hợp
Thalassemia
Dựa vào cấu trúc và STH chuỗi polypeptide
trong globin
16
17. a - thalassemia: a gen
Hb Bart’s
Bệnh Hb H
a0 - thalassemia
a+ - thalassemia
- Tử vong trong thai kỳ hoặc ngay sau sinh.
- LS: TM rất nặng, gan lách to,
phù toàn thân, suy tim, …
- Lâm sàng đa dạng:
TCLS (-) đến nặng
- XN HH và điện di (+)
- Hầu như
không có TCLS
- Chỉ số huyết học
thay đổi
- : pt DNA
18. a - thalassemia: a gen (αα/αα)
Hb Bart’s
Bệnh Hb H
a0 - thalassemia
a+ - thalassemia
. Thể nặng
. Mất cả 4 gen α
. Thể trung gian
. Mất 3 gen α
. Thể nhẹ
. Mất 2 gen/ cùng 1NST
hoặc mỗi nst mất 1 gen
. Thể ẩn
. Mất 1 gen α
Dị hợp tử α0 – thal
Đồng hợp tử α+ - thal
(--/αα)/(-α/-α)
α0 – thal/α+ - thal
(--/-α)
Dị hợp tử α+ – thal
(- α/αα)
Đồng hợp tử
α0 - thal
(--/--)
19. β – thal nhẹ β –thal TB β – thal nặng
- Thường không
biểu hiện LS.
- Thiếu máu HC
nhỏ, nhược sắc
- HbA2 tăng
- Đa dạng về kiểu
gen và kiểu hình.
- LS thay đổi từ
nặng đến TC(-)
- Kiểu hình tùy
loại đột biến
- Nặng nhất, LS
(+) từ những năm
đầu cuộc sống
- Truyền máu
thường xuyên
- thalassemia (/)
19
20. Hemoglobin E
- Đông Nam châu
Á.
- HbE α2β2
26glulys
- HbAE, HbEE
- HbE/-thal
Hemoglobin S
- Thường gặp
ở Châu Phi, gây
bệnh HC hình
liềm
> 700 loại
Hb bất thường
Hemoglobin bất thường (bệnh Hb)
20
…
35. • Hemoglobin bệnh, Hemoglobin bất thường
– Hơn 700 loại
– Lúc đầu: đặt tên theo chữ cái
– Sau: quá nhiều, đặt tên
• theo địa dư, nơi tìm ra Hb
• kèm theo ghi chú tên và vị trí acid amin bị thay
thế bằng acid amin khác.
Những hemoglobin này có thể bất thường ở chuỗi
α, , δ, , hay có thể bất thường ở các vị trí khác.
36. • HbS là α2β2
6gluval
• HbC là α2β2
6glulys
• HbE là α2β2
26glulys
• HbM Boston : α2
58 histtyr β2
• HbM New York : α2β2
116 valglu
• HbM Hyde Park : α2β2
92 histtyr
37.
38.
39. • HbE lưu hành chủ yếu ở châu Á,
• tần số HbE ở Thái Lan là 4,5 – 7,7%; ở Lào
là 31,9% - 63,2%; Campuchia là 41%; Việt
Nam từ 0,95 – 55,9% dân số.
• Bệnh nhân HbE:
– thiếu máu hoặc không,
– hồng cầu nhỏ, nhược sắc.
• HbE thường gặp nhất ở khu vực Đông
40. • Truyền máu và thải sắt thường xuyên (phẫu thuật
cắt lách)
• Ghép tế bào gốc
• Gen trị liệu
40
ĐIỀU TRỊ
42. 42
WHO:
2001: vấn đề sức khỏe toàn cầu, ngày càng gia tăng
đặc biệt ở các quốc gia châu Á.
Ảnh hưởng 7% dân số thế giới
Hàng năm: 300.000 – 400.000 TE thể nặng được sinh
ra