SlideShare a Scribd company logo
1 of 135
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 1
NGUYỄN
THỊ
NGÁT
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
-------------------------------------
KHOÁ LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
D18CQKT03-B
Đề tài: “ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM”
Người hướng dẫn : Ths.Nguyễn Thị Chinh Lam
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngát
Lớp: D18CQKT03-B
Hệ: Đại học chính quy
HÀ NỘI - 2022
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 2
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------
KHOÁ LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài: “KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM”
Người hướng dẫn : Ths.Nguyễn Thị Chinh Lam
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngát
Lớp: D18CQKT03-B
Hệ: Đại học chính quy
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 3
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này trước tiên em xin gửi đến các quý thầy, cô giáo
trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc nhất. Đặc biệt, em xin gửi đến cô Nguyễn Thị Chinh Lam – người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành luận văn này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin
chân thành cảm ơn phòng Kế toán của Công ty TNHH ATS Global Việt Nam đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực
tập. Trong quá trình thực tập tại đây, em đã có cơ hội tìm hiểu thêm những gì đã
học. Bên cạnh đó, sự giúp đỡ của mọi người trong cơ quan đã giúp em học hỏi
được nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho bản thân để em tự tin bước vào đời.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên bài khóa
luận này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của các quý thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao
ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 4
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................3
MỤC LỤC........................................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT..........................................6
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................... 7
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................. 7
DANH MỤC HÌNH ẢNH……………………………………..………………..8
DANH MỤC SỔ……………………………………………….……………….9
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...............................14
1.1 Khái quát chung hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp...................................................................................................... 14
1.1.1 Hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp................................................ 14
1.1.2 Xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.................................. 17
1.2 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh... 19
1.2.1 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .............. 19
1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .......... 20
1.3 Nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp ................................................................................................................ 20
1.3.1 Kế toán doanh thu và giảm trừ doanh thu.............................................. 20
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................... 24
1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp……..….….27
1.3.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính…..………..32
1.3.5 Kế toán thu nhập và chi phí khác………………………………………36
1.3.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp…………………………………...40
1.3.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh…………………………………..42
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 5
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 …………………………………………………….45
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ATS GLOBAL VIỆT
NAM…………………………………………………………………………..46
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH ATS Global Việt Nam................................ 46
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH ATS Global Việt Nam
........................................................................................................................... 46
2.1.2 Mô hình tổ chức quản lý đơn vị ............................................................... 51
2.1.3 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh................................................... 56
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng………….…………62
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH ATS Global Việt Nam.....…………………………….…….….………66
2.2.1 Đặc điểm mặt hàng kinh doanh tại Công ty………………….…………67
2.2.2 Các phương thức thanh toán của Công ty……. …………………………67
2.2.3 Kế toán doanh thu, giá vốn hàng bán…………………………………….67
2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính…………………………………..90
2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp……………………..96
TÓM TẮT CHƯƠNG 2……………………………………………………...117
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ATS
GLOBAL VIỆT NAM....................................................................................118
3.1. Ưu điểm ................................................................................................... 118
3.2. Những tồn tại............................................................................................ 119
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý......................................................... 120
3.4. Kết luận..................................................................................................... 120
3.5. Khuyến nghị ............................................................................................. 121
TÓM TẮT CHƯƠNG 3...................................................................................123
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 124
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 125
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 6
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Viết đầy đủ
1 BCTC Báo cáo tài chính
2 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
3 BHXH Bảo hiểm xã hội
4 BHYT Bảo hiểm y tế
5 BTC Bộ tài chính
6 QĐ Quyết định
7 TK Tài khoản
8 SDĐK Số dư đầu kỳ
9 SDCK Số dư cuối kỳ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 7
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1 Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................. 5
Sơ đồ 1. 2 Sơ đồ kế toán giảm trừ doanh thu ...................................................... 5
Sơ đồ 1. 3 Sơ đồ giá vốn hàng bán................................................................... 27
Sơ đồ 1. 4 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng ........................................................ 29
Sơ đồ 1. 5 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................... 31
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ kế toán doanh thu tài chính……………………………….………34
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ kế toán chi phí tài chính.......................................................... 36
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ kế toán thu nhập khác……………………………………………..38
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí khác……………………………………………….40
Sơ đồ 1.10 Sơ đồ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp…………………………..42
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ kế toán thuế xác định kết quả kinh doanh…………………….43
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý…………………………………………………….51
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ kinh doanh…………………………………………………………56
Sơ đồ 2.3 Tổ chức bộ máy kế toán………………………………………………….57
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung…………………63
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy…………………….64
Sơ đồ 2.6 Sơ đồ quy trình ghi sổ doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ……..68
Sơ đồ 2.7 Sơ đồ quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán………………………………70
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 8
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Chứng từ kế toán bán hàng............................................................... 59
Bảng 2.2 Chứng từ kế toán hàng tồn kho.......................................................... 59
Bảng 2. 3 Chứng từ kế toán tiền lương ............................................................. 60
Bảng 2. 4 Chứng từ kế toán thu chi thanh toán................................................. 60
Bảng 2. 5 Chứng từ kế toán thuế....................................................................... 61
Bảng 2. 6 Chứng từ sử dụng trong tài sản cố định ........................................... 61
Bảng 2. 7 Hệ thống tài khoản sử dụng .............................................................. 62
Bảng 2.8 Bảng chấm công tháng 10/2021 bộ phận bán hàng……………………97
Bảng 2.9 Bảng thanh toán tiền lương tháng 10/2021 bộ phận bán hàng ......... 98
Bảng 2.10 Bảng chấm công tháng 10/2021 bộ phận quản lý doanh nghiệp... 106
Bảng 2.11 Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp tháng
10/2021 ............................................................................................................ 107
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 9
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1 Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh 1............................................. 47
Hình 2. 2 Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh 2............................................. 48
Hình 2. 3 Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh 3............................................. 49
Hình 2. 4 Phần mềm kế toán ............................................................................. 66
Hình 2.5 Hóa đơn GTGT 0000524………………………………………...............71
Hình 2.6 Phiếu xuất kho số 0000524................................................................. 72
Hình 2.7 Phiếu thu số 800 ................................................................................. 73
Hình 2.8 Hóa đơn GTGT 0000525.................................................................... 75
Hình 2.9 Phiếu xuất kho số 525......................................................................... 76
Hình 2.10 Phiếu thu số 806 ............................................................................... 77
Hình 2.11 Giao diện bán hàng kiêm phiếu xuất kho số 0000525 ..................... 78
Hình 2.12 Hóa đơn GTGT số 0000526 ............................................................. 79
Hình 2.13 Phiếu xuất kho số 0000526............................................................... 80
Hình 2.14 Phiếu thu số 807 ............................................................................... 81
Hình 2.15 Giao diện bán hàng kiêm phiếu xuất kho số 526 ............................. 82
Hình 2.16 Giấy báo có của Ngân hàng ngày 30/10 .......................................... 93
Hình 2.17 Hóa đơn mua dịch vụ 0002136 ...................................................... 102
Hình 2.18 Phiếu chi số 9 ................................................................................. 103
Hình 2.19 Hóa đơn GTGT 0084927................................................................ 104
Hình 2.20 Phiếu chi số 368 ............................................................................. 105
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 10
DANH MỤC SỔ
Sổ 2.1 Sổ Chi tiết TK 6321 – Tháng 10/2021.................................................... 85
Sổ 2.2 Sổ cái TK 632 – Tháng 10/2021............................................................. 87
Sổ 2.3 Sổ chi tiết TK 5111 – Tháng 10/2021..................................................... 90
Sổ 2.4 Sổ cái TK 515– Tháng 10/2021.............................................................. 94
Sổ 2.5 Sổ chi tiết TK 515– Tháng 10/2021........................................................ 95
Sổ 2.6 Sổ chi tiết TK 6411 – Tháng 10/2021..................................................... 99
Sổ 2.7 Sổ cái TK 641 – Tháng 10/2021........................................................... 100
Sổ 2.8 Sổ chi tiết TK 6421 – Tháng 10/2021................................................... 108
Sổ 2.9 Sổ chi tiết TK 64272 – Tháng 10/2021................................................. 109
Sổ 2.10 Sổ chi tiết TK 64273 – Tháng 10/2021............................................... 110
Sổ 2.11 Sổ cái TK 642 – Tháng 10/2021......................................................... 112
Sổ 2.12 Sổ cái TK 911 – Tháng 10/2021......................................................... 115
Sổ 2.13 Sổ cái TK 421 – Tháng 10/2021......................................................... 116
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 11
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển theo xu hướng hội
nhập cùng với xu hướng toàn cầu hóa và trình độ phát triển ngày càng cao của
nền kinh tế thế giới. Các doanh nghiệp muốn vươn lên, phát triển và khẳng định
vị thế của mình thì cần phải năng động trong công tác quản lý, điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình và đặc biệt là công tác kế toán của công ty.
Cùng với sự phát triển của doanh nghiệp, yêu cầu về chất lượng đối với công tác
kế toán ngày càng tăng theo sự cạnh tranh của các doanh nghiệp để đảm bảo được
sự chính xác đúng đắn về tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp.
Với vai trò là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp thông tin
kinh tế hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các
đối tượng liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp,
trên cơ sở đó, nhà quản trị doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định phù hợp nhất
cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt
động bán hàng. Bán hàng là một nghệ thuật, lượng hàng hóa tiêu thụ là nhân tố
trực tiếp làm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp, nó thể hiện sức cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thị trường, là sơ sở để đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả bán hàng là chỉ tiêu tổng hợp để phân
tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, tài chính của doanh nghiệp như: Cơ cấu tiêu
thụ, số vòng quay của vốn.
Thực tế cho thấy bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng mong
muốn hàng hóa của mình được tiêu thụ và có thể thu được lợi nhuận cao nhất sau
khi đã loại trừ các chi phí liên quan. Do đó, quá trình bán hàng không thể tách
rời việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh đã trở thành công cụ đắc lực trong việc quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Các thông tin kế toán về
hạch toán doanh thu và chi phí giúp cho các nhà quản trị có một cái nhìn chính
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 12
xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định quản
lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán này, kết hợp với những
kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường và thực tế thu nhập
từ công tác kế toán tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam, do đó em quyết
định chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH ATS Global Việt Nam” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Vận dụng những kiến thức đã được học ở nhà trường vào thực tiễn nhằm
làm phong phú thêm kiến thức chuyên môn, đồng thời học hỏi kiến thức từ thực
tế trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam.
- Nghiên cứu lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng tình hình tổ chức công tác hạch toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ sản phẩm chủ yếu.
- Mô tả và phân tích về thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam, đưa ra giải pháp để hoàn
thiện kế toán bán hàng tại công ty này.
- Đề xuất một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng công tác
hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH ATS
Global Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ATS
Global Việt Nam.
* Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam
- Về thời gian
Nghiên cứu trong phạm vi Tháng 10 năm 2021 của Công ty TNHH ATS
Global Việt Nam.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 13
- Về nội dung:
+ Thực trạng kế toán tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam: tổ chức bộ máy
kế toán, hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống báo cáo,
hệ thống sổ sách sử dụng tại công ty,…
+ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ATS
Global Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Vận dụng các kiến thức đã học trên trường, thu thập, chọn lọc thông tin,
tài liệu qua sách báo, internet, các văn bản pháp quy như luật kế toán, chế độ kế
toán, các chuẩn mực, thông tư, nghị định hướng dẫn về kế toán.
- Thu thập số liệu, tham khảo sổ sách tại đơn vị thực tập.
- Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, cán bộ nhân viên tại đơn vị
thực tập, bạn bè.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Giúp sinh viên nghiên cứu nắm rõ cơ sở lý luận về công tác bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh. Vận dụng cơ sở lý luận về thực tế để từ đó thấy rõ
sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế.
- Công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phản ánh chính xác,
kịp thời và đầy đủ thông tin về doanh thu và các khoản giảm trừ, chi phí,… giúp
cho ban lãnh đạo tham khảo và đưa ra lựa chọn hợp lý cho những quyết định kinh
doanh hiệu quả nhất.
6. Bố cục đề tài
Ngoài mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương chính:
- Chương 1: Tổng quan về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam
- Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam.
Để hoàn thành khóa luận này, em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình
của cô giáo Ths.Nguyễn Thị Chinh Lam cùng sự giúp đỡ của anh chị trong ban
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 14
lãnh đạo Công ty TNHH ATS Global Việt Nam. Kinh nghiệm còn hạn chế nên
bài viết này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
góp ý chỉ bảo của thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn và giúp
em củng cố thêm kiến thức và khả năng lý luận.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn trực tiếp
- Ths.Nguyễn Thị Chinh Lam cùng các cán bộ nhân viên phòng Kế toán của
Công ty TNHH ATS Global Việt Nam.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2022.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngát
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 15
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát chung hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.1.1 Hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp
1.1.1.1Khái niệm bán hàng
- Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp, đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và doanh
nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
- Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
- Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương
mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
+ Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng
ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
+ Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ
hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa
và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu
này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
1.1.1.2 Phương thức thanh toán
a. Phương thức thanh toán trực tiếp
Sau khi nhận được hàng mua, doanh nghiệp thương mại thanh toán ngay
tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyển
khoản, có thể thanh toán bằng hàng (hàng đổi hàng)...
b. Phương thức thanh toán chậm trả, trả góp
Doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho người bán.
Việc thanh toán chậm trả có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo
thỏa thuận giữa các bên.
1.1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 16
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ người bán sang người mua. Doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi đồng thời thoải mãn tất cả năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyển quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.1.4 Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng
- Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi
nhận cho doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia được quy định tại chuẩn mực “Doanh
thu và thu nhập khác”
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
- Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu như
doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi tức được chia... Cần hạch toán riêng các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Cuối kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ Doanh thu thuần thực hiện trong
kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
1.1.2 Xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.2.1 Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết
quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 17
doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh
thu nhỏ hơn chi phí).
1.1.2.2 Ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được mọi hoạt động
của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ảnh kết quả kinh doanh, giúp doanh
nghiệp xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng đến loại hình doanh nghiệp hoạt động,
từ đó tạo điều kiện thúc đẩy doanh nghiệp phát triển và hoạt động kinh doanh có
hiệu quả.
1.1.2.3 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư
và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản
đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp).
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác, các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết quả kinh
doanh
=
Kết quả hoạt
động sản
xuất kinh
doanh
+
Kết quả hoạt
động tài
chính
+
Kết quả hoạt
động khác
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
=
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
=
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
- Giá vốn hàng bán
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 18
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
=
Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Kết quả hoạt động tài chính:
Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính
=
Doanh thu hoạt động
tài chính
- Chi phí tài chính
Kết quả hoạt động khác:
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
1.2 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh với giám đốc kịp thời về chi tiết khối lượng hàng hóa, dịch vụ
mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Xác định giá vốn
của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh.
- Giúp cho doanh nghiệp hạn chế được sự thất thoát hàng hóa, phát hiện
được những hàng hóa luân chuyển chậm, có biện pháp xử lý thích hợp, đẩy nhanh
quá trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cung cấp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về tình
hình bán hàng, từ đó tìm ra những thiếu sót trong quá trình mua, bán dự trữ hàng
hóa để đưa ra những phương án, điều chỉnh nhằm thu lợi nhuận cao nhất.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng và chi phí của từng hoạt động trong
doanh nghiệp đồng thời theo dõi và đôn đốc thu hồi các khoản phải thu của khách
hàng đến hạn thanh toán và sắp đến hạn thanh toán.
- Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán cung cấp, Nhà nước nắm
được tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp; từ đó thực hiện chức
năng quản lý, kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, kiểm tra việc chấp hành các chính
sách và thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước. Các đối tác kinh
doanh cũng sẽ có được thông tin về khả năng mua bán, cung cấp hàng hóa của
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 19
doanh nghiệp; qua đó có thể quyết định đầu tư, cho vay vốn hoặc tiến hành hợp
tác kinh doanh với doanh nghiệp.
1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hóa bán ra và tiêu
thụ nội bộ, tính toán đúng đắn giá trị vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và các
chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo
điều hành hoạt động kinh doanh thương mại.
- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, xác định kết quả bán hàng phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản
lý doanh nghiệp.
- Sau khi có kết quả bán hàng, kế toán sẽ phân tích, đánh giá kết quả bán
hàng của doanh nghiệp nói chung và của từng mặt hàng, từng bộ phận nói riêng;
xác định và tính toán cụ thể mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới kết quả bán
hàng. Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao kết quả bán hàng của doanh
nghiệp trong kỳ tới.
1.3 Nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.
1.3.1 Kế toán doanh thu và giảm trừ doanh thu
1.3.1.1 Kế toán Doanh thu bán hàng
* Khái niệm
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán hàng, tiền
cung ứng dịch vụ (chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có) mà doanh nghiệp được hưởng.
- Doanh thu thuần được xác định là tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu bán hàng đã bị trả lại.
- Tùy theo từng loại hình sản xuất kinh doanh, doanh thu bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Doanh thu khác.
* Tài khoản sử dụng
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 20
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 – “ Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
TK 511(1) – “Doanh thu bán hàng hóa”.
TK 511(2) – “Doanh thu bán các thành phẩm”.
TK 511(3) – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
TK 511(4) – “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.
TK 511(5) – “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”.
TK 511(8) – “Doanh thu khác”.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 21
Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
(Nguồn: tintucketoan.com)
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Đơn đặt hàng
- Bảng báo giá
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
1.3.1.2 Kế toán giảm trừ doanh thu
* Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khấu thương mại cho người mua
hàng với khối lượng lớn. Khoản chiết khấu thương mại có thể phát sinh trên khối
lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, hoặc phát sinh trên tổng khối lượng
911 511 112,131 521
Kết chuyển doanh
thu thuần
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Số tiền trả cho
người bán về hàng
bán bị trả lại, chiết
khấu hàng bán
333 333
Thuế XK,
TTĐB,BVMT
phải nộp
Thuế XK,
TTĐB, BVMT
của hàng bán
bị trả lại, bị
giảm giá
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị
trả lại, bị giảm giá, chiết khấu
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 22
hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời gian nhất định tùy
thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ
đã bán bị khách hàng trả lại do những nguyên nhân vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế: Hàng hóa bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy
cách.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được người bán chấp nhận một
cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán ra kém phẩm chất hay
không đúng quy cách theo quy định trên hợp đồng kinh tế.
* Tài khoản sử dụng
TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”
* Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 521
Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có:
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
- Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 521(1) – “Chiết khấu thương mại”
TK 521(2) – “Hàng bán bị trả lại”
TK 521(3) – “Giảm giá hàng bán”
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 23
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán giảm trừ doanh thu
(Nguồn: tintucketoan.com)
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Hợp đồng mua bán hàng hóa
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn hàng bán trả lại
- Biên bản đánh giá chất lượng sản phẩm
- Phiếu nhập kho...
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán
* Khái niệm: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ. Đối
với một công ty thương mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng
hóa có mặt tại kho.
Theo Chuẩn mực kế toán số 02 – “Hàng tồn kho”, kế toán tại các doanh
nghiệp thương mại có thể áp dụng một trong các phương pháp sau để xác định
trị giá trị vốn của số hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
- Phương pháp giá thực tế đích danh
+ Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng
nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt
nhất, tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán: chi phí thực tế phù hợp với doanh
thu thực tế. Giá trị của hàng xuất bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn
nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
+ Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt
khe. Chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có
Giảm các khoản
thuế phải nộp
111, 112, 131 511
333
521
Khi phát sinh các khoản CK,
GGHB, Hàng bán bị trả lại
Kết chuyển CKTM, GGHB,
Hàng bán bị trả lại
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 24
giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể
áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại
hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này.
+ Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa xuất bán trong kỳ: Do chi phí
mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa nên cần phân bổ chi phí mua
hàng cho hàng hóa bán trong kỳ, hàng hóa tồn kho cuối kỳ và giữa các loại hàng
hóa khác nhau. Chi phí mua hàng có thể là: chi phí bảo hiểm, chi phí vận chuyển,
bốc xếp, bảo quản hàng hóa, tiền thuê khi hàng, bến bãi,...
- Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng hóa xuất kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa tương tự đầu kỳ và giá
trị từng loại hàng hóa được mua trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo
thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh
nghiệp.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước
+ Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc
sản xuất trước thì được xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được
xuất ra hết.
+ Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn
hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho
kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng
tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng
tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
+ Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện
tại không phù hợp với chi phí hiện tại. Theo đó, doanh thu hiện tại được tạo ra
bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Mặt khác,
nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến
những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất
nhiều.
* Tài khoản sử dụng
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”: Dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ,... bán trong kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 25
* Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 632
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước
chưa sử dụng hết).
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng
mua đã tiêu thụ;
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 26
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ giá vốn hàng bán
(Nguồn: tintucketoan.com)
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT,
- Hóa đơn bán hàng,
- Phiếu nhập kho,
- Phiếu xuất kho.
1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.3.1 Kế toán chi phí bán hàng
154,155,156,157 632
Chi phí sản xuất chung vượt quá
mức bình thường tính vào giá vốn
214
Trích khấu hao bất
động sản đầu tư
111,112,331,334
Chi phí phát sinh liên quan đến
BĐSĐT không được ghi tăng giá
trị BĐSĐT
911
Trị giá vốn của sản phẩm
dịch vụ hàng hóa xuất bán
138,152,153,155,156
Phần hao hụt, mất mát hàng
tồn kho được tính vào giá vốn
Kết chuyển giá vốn hàng bán
và các chi phí xác định kết
quả kinh doanh
156,155
Hàng bán bị trả lại nhập kho
154
Chi phí sản xuất chung cố định
không được phân bổ được ghi
vào giá vốn hàng bán trong kỳ
2294
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
217
Bán bất động sản đầu tư
Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 27
* Khái niệm: Chi phí bán hàng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra trong quá
trình lưu thông, tiêu thị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ như chi phí bao gồm sản
phẩm, bảo quản hàng hóa, quảng cáo,..
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”
* Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 641
Bên Nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ.
Bên Có:
- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 28
111,112,
152, 153, 242 111,112
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
(Nguồn: tintucketoan.com)
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu chi tiền mua các chi phí, dịch vụ phục vụ bằng tiền mặt cho bộ phận
bán hàng;
641
Dự phòng phải trả về chi
phí bảo hành hàng hóa,
sản phẩm
Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác XK về các
khoản đã chi hộ liên quan đến ủy thác chi phí
hoa hồng
133
Thuế GTGT
352
352
152,153,155,156
331,131
133
Kết chuyển chi phí bán
hàng
Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu, công cụ
911
CP tiền lương và các khoản trích
theo lương
133
Chi phí khấu hao TSCĐ
334,338
214
Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ khuyến
mại quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu
tặng cho khách hàng bên ngoài DN
Hoàn nhập dự phòng
phải trả về chi phí bảo
hành HH, SP
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
khác bằng tiền, chi phí hoa hồng đại lý
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ nếu được
tính vào CPBH
338
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 29
- Giấy báo Nợ của ngân hàng mua chi phí, dịch vụ bằng chuyển khoản dùng
cho bộ phận bán hàng;
- Bảng thanh toán các khoản trích theo lương cho bộ phận bán hàng.
1.3.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh
nghiệp.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí
vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho
văn phòng, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phí bằng tiền khác...
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
* Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 642
Bên Nợ
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Bên Có
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết)
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 30
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
(Nguồn: tintucketoan.com)
111,112,152,
153,242,331
642 111,112
334,338
214
242,335
352
111,112,153,141,
331,335
133
333
155,156
911
2293
352
133
Chi phí vật liệu, công cụ dụng
cụ
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ
cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, tiền ăn
ca và các khoản trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí phân bổ dần, chi
phí trích trước
Dự phòng phải thu khó đòi
Chi phí DV mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Thuế GTGT Thuế GTGT
đầu vào
Thuế môn bài, tiền thuê đất
phải nộp NSNN
Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu
dùng nội bộ cho mục đích quản lý
doanh nghiệp
Các khoản thu giảm chi
Kết chuyển CP QLDN
Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi
phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu
DN, HĐ có rủi ro lớn, dự phòng
phải trả khác
2293
Hoàn nhập số chênh lệch giữa
số dự phòng phải thu khó đòi
đã trích lập năm trước chưa sử
dụng hết lớn hơn số phải trích
lập năm
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 31
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng thanh toán lương
- Bảng tính trích khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi, giấy báo Nợ...
1.3.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.3.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
* Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – “Chi phí hoạt động tài chính”
* Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 515
Bên Nợ
- Hạch toán thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp nếu doanh nghiệp
có
- Hoàn thiện và kết chuyển lại doanh thu hoạt động tài chính đến TK911 –
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có
- Số tiền lãi và lợi nhuận, cổ tức được chia sau khi hoạt động doanh nghiệp.
- Hạch toán lại tiền lãi nhượng bán các khoản đầu tư giữa công ty mẹ vào
công ty con, đơn vị liên doanh hoặc công ty liên kết.
- Hạch toán chiết khấu thanh toán trên số tiền được hưởng.
- Kiểm soát lãi hoạt động phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh tại
doanh nghiệp, kèm theo khi phát sinh tỉ giá ngoại tệ.
- Lập tỷ giá hối đoái dùng để đánh giá lại tỷ giá năm tài chính có những
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Hướng dẫn kết chuyển và phân bổ lại tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
XDCB (giai đoạn trước hoạt động) được tính vào trong doanh thu hoạt động tài
chính của năm trước đó.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 32
- Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính khác mà phát sinh trong kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 33
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ kế toán doanh thu tài chính
(Nguồn: tintucketoan.com)
121,221,222
228
121,228,638
331
1111,1121
331,334
3387
1113,1123
413
1112,1122
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính cuối kỳ
Nhận thông báo về quyền nhận cổ
tức lợi nhuận
Cổ tức, lợi nhuận được chia
Phần cổ tức, LN trước khi
mua khoản đầu tư
Hoán đổi cổ phiếu
Chiết khấu thanh toán mua hàng
được hưởng
Lãi bán ngoại tệ
Thanh toán nợ phải trả
bằng ngoại tệ
1112,1122
Lãi tỷ giá
111,112
Lãi tỷ giá
Mua vật tư, hàng hóa
bằng ngoại tệ
Phân bổ dần lãi do bán hàng
trả chậm lãi nhận trước
Đánh giá lại vàng tiền tệ
KC lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
KC lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
911 515 138
1111,1121
Bán ngoại tệ
Tỷ giá
ghi sổ
Tỷ giá
bán
228,128,
221,222
Nhượng bán, thu hồi
các khoản đầu tư TC
Lãi bán các khoản đầu tư
152,156,211,
627,642
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 34
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có
- Phiếu thu, phiếu chi
- Các chứng từ gốc khác có liên quan
1.3.4.2 Kế toán chi phí tài chính
* Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động
về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính
của doanh nghiệp
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”
* Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 635
Bên Nợ
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính,
chiết khấu thanh toán cho người mua.
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện).
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa được
sử dụng hết)
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối
kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 35
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ kế toán chi phí tài chính
(Nguồn: tintucketoan.com)
* Chứng từ sử dụng
- Giấy báo Nợ ngân hàng
- Phiếu kế toán
- Hóa đơn bán hàng cũng quyết định chiết khấu thanh toán cho khách hàng
- Các hóa đơn về phí, lệ phí giao dịch chứng khoán
1.3.5 Kế toán thu nhập và chi phí khác
1.3.5.1 Kế toán thu nhập khác
121,228,221,222
111,112
2291,2292
111,112,331
1112,1122 1111,1121
Lỗ về bán các khoản đầu tư
Tiền thu các
khoản đầu tư
CP hoạt động liên
doanh, liên kết
Lập dự phòng giảm giá chứng
khoán và dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác
Chiết khấu thanh toán cho
người mua
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
giàm giá đầu tư chứng khoán và
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
911
Cuối kỳ, kết chuyển chi
phí tài chính
413 635 2291,2292
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
cuối kỳ vào CP tài chínhh
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi
mua hàng trả chậm, trả góp
111,112,335,242
152,156,211,642
Mua vật tư, hàng hóa
dịch vụ bằng ngọai tệ
Lỗ tỷ giá
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 36
* Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác
ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại
theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
- Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – “Thu nhập khác”
* Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 711
Bên Nợ
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 911 “Xác đinh kết quả kinh doanh”.
Bên Có
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 37
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ kế toán thu nhập khác
(Nguồn: tintucketoan.com)
911 711 111,112
338,344
111,112
331,338
333
3387
352
152,1523,155,156
214
Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911
333
Các khoản thuế trừ vào
thu nhập khác
Thu phạt khách vi phạm
hợp đồng kinh tế, tiền các
tổ chức bảo hiểm bồi
thường
Tiền phạt trừ vào các khoản nhận
ký quỹ, ký cược
Thu được khoản phải thu khó đòi
đã xóa sổ
Tính vào thu nhập khác khoản nợ
phải trả không xác định chủ
Các khoản thuế XNK, TTĐB,
BVMT được hoãn lại
Định kỳ phân bổ doanh thu
chưa thực hiện nếu được tính
vào thu nhập khác
Hoàn nhập chi phí dự phòng bảo
hành công trình xây lắp không sử
dụng hoặc chi bảo hành nhỏ hơn
số thực tế đã trích trước
Đánh giá tổng giá trị tài sản
khi chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp
Trị giá hàng khuyến mại
không phải trả lại
311,213
221,222,228
NG
Đầu tư bằng TSCĐ (T/H giá đánh
giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ)
HMLK
156
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 38
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu kế toán
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Biên bản thanh lý
- Nhượng bán tài sản cố định
- Hợp đồng kinh tế
1.3.5.2 Kế toán chi phí khác
* Khái niệm
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động khác ngoài hoạt động
SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện
hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán.
- Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo phương
thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 – “Chi phí khác”
* Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 811
Bên Nợ
- Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Tài khoản 811 – Chi phí khác không có số dư cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 39
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí khác
(Nguồn: tintucketoan.com)
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Giấy nộp tiền, biên lai nộp tiền
- Hợp đồng kinh tế...
1.3.6 Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Khái niệm
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
111,112,131,141 811
338,331
211,213 214
222,223
911
111,112,138
Các CP khác phát sinh
Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi
phạm hợp đồng
Nguyên giá
TSCĐ đem
đi góp vốn
Giá trị
hao mòn
Giá trị góp
liên doanh,
liên kết
Chênh lệch giữa
đánh giá đánh giá lại
nhỏ hơn giá trị còn
lại của TSCĐ
KC CP khác để xác định KQKD
Thu bán hồ sơ thầu hoat động
thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 40
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm
và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
* Kết cấu tài khoản và nội dung phản ánh tài khoản 821
Bên Nợ
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát
hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp của năm hiện tại.
Bên Có
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp trong năm hiện tại;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát
sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư
cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 41
333 (3334) 821 911
Số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ Kết chuyển chi phí thuế TNDN
do doanh nghiệp tự xác định
Số chênh lệch giữa thuế TNDN
tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 1.10 Sơ đồ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
(Nguồn: tintucketoan.com)
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính
- Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước
- Các chứng từ liên quan khác.
1.3.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
* Khái niệm
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhận định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
- Xác định kết quả kinh doanh: Là quá trình tiếp theo của quá trình tiêu thụ
sản phẩm, là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Kết quả sản xuất
kinh doanh được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu với một
bên kia là chi phí bán hàng, chi phí quản lý, giá vốn hàng bán. Kết quả sản xuất
kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận, một chỉ tiêu chất lượng tổng
hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
* Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 911
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 42
Bên Nợ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
Bên Có
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch
vụ đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
- Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh không có số dư cuối kỳ.
632,635,641,642,811 911 511,515,711
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
Và thu nhập khác
8211,8212 8212
Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển giảm CP
Thu nhập doanh nghiệp TNDN hoãn lại
421 421
Kết chuyển lãi hoạt động Kết chuyển lỗ hoạt động
Kinh doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ kế toán thuế xác định kết quả kinh doanh
(Nguồn: tintucketoan.com)
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Sổ doanh thu bán hàng
- Sổ giá vốn hàng bán
- Sổ chi phí bán hàng
- Sổ chi phí quản lý doanh nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 43
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương này trình bày những nội dung chính về tổng quan về kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Thứ nhất, trình bày về cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh, trong đó có khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh.
Thứ hai, trình bày về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bao
gồm kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán giá vốn hàng
bán, kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán doanh thu
hoạt động tài chính và chi phí tài chính, kế toán thu nhập và chi phí khác, kế toán
thuế thu nhập doanh nghiệp,… trong đó nêu rõ khái niệm, chứng từ, tài khoản kế
toán sử dụng, kết cấu tài khoản và nội dung phản ánh tài khoản.
Những vấn đề lý luận cơ bản này làm cơ sở nghiên cứu thực trạng kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở chương 2 và đưa ra một số giải pháp
hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ở chương
3.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 44
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ATS GLOBAL VIỆT
NAM
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH ATS Global Việt Nam
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH ATS Global Việt
Nam
2.1.1.1 Các thông tin chung về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM
- Tên công ty viết tắt bằng tiếng nước ngoài: ATS GLOBAL VIET NAM
COMPANY LIMITED
- Loại hình hoạt động: Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Đại diện pháp luật: Ông Vũ Tuấn Anh – Giám Đốc
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 18B, ngõ 217 phố Yên Hòa, Quận Cầu Giấy,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Ngày cấp giấy phép Đăng kí Kinh doanh: 11/01/2012
- Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng
- Bằng chữ: Một tỷ đồng
- Các thông tin cơ bản về doanh nghiệp được thể hiện trên trang web
dichvuthongtin.dkkd.gov.vn.
- Ngành nghề kinh doanh, các thông tin cơ bản của doanh nghiệp được thể
hiện minh bạch trên Bản sao “Giấy phép đăng kí kinh doanh” của doanh
nghiệp:
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 45
Hình 2. 1 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 1
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 46
Hình 2. 2 Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh 2
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 47
Hình 2. 3 Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh 3
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 48
2.1.1.2 Ngành nghề kinh doanh
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến
máy vi tính
62090
(Chính)
Sửa chữa máy móc, thiết bị 33120
Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học 33130
Sửa chữa thiết bị điện 33140
Sửa chữa thiết bị khác 33190
Đại lý, môi giới, đấu giá 4610
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống 4620
Bán buôn gạo 46310
Bán buôn thực phẩm 4632
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép 4641
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình 4649
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm 46510
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông 46520
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác 4659
Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh 47210
Quảng cáo 73100
Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng
chuyên doanh 4771
Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh 4773
…
2.1.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM được thành lập ngày 11 tháng
01 năm 2012 theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0105768656 do Sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Trong những năm đầu mới thành lập, Công ty không những phải đương
đầu với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành, mà còn gặp nhiều trở
ngại về mặt nhân lực, thị trường... và kinh nghiệm của Công ty còn non trẻ, do
đó mà Công ty đã gặp nhiều khó khăn. Trước tình hình đó, Ban lãnh đạo Công
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 49
ty đã huy động mọi nguồn lực và năng lực của mình, đề ra các chiến lược kinh
doanh, cải thiện điều kiện, phát huy tính tự chủ sáng tạo của cán bộ nhân viên,
mở rộng thị trường. Trong suốt quá trình hoạt động, không thể kể hết những khó
khăn chồng chất cũng như những trở ngại khôn lường mà tập thể cán bộ công
nhân viên Công ty phải vượt qua từ những ngày tháng khởi nghiệp, đổi lại đến
nay công ty đã khẳng định được uy tín, vị thế, thương hiệu của mình trong lĩnh
vực thương mại. Để tồn tại trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt và đáp
ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường cũng như sự phát triển không
ngừng của đất nước, Công ty đã xây dựng chiến lược cho riêng mình, trong đó
trọng tâm là đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng, nâng cao trình
độ cho cán bộ công nhân viên; công ty không ngừng đổi mới công nghệ, trang bị
máy móc, thiết bị hiện đại, tiên tiến. Qua đó, đã tạo được uy tín với các khách
hàng, đồng thời tạo được nền móng vững chắc để Công ty phát triển trong điều
kiện mới. Trải qua những khó khăn, với sự phấn đấu nỗ lực không ngừng của
Công ty cùng với sự giúp đỡ của các cơ quan ban ngành mà Công ty đã mở rộng
được thị trường cũng như quy mô hoạt động của mình, từ đó nâng cao được
doanh thu của doanh nghiệp và cải thiện thu nhập cho cán bộ công nhân viên.
Bên cạnh đó còn đáp ứng được nhu cầu của thị trường và khách hàng, từng bước
nâng cao và khẳng định uy tín cũng như thương hiệu của Công ty trên thị trường.
2.1.2 Mô hình tổ chức quản lý đơn vị
2.1.2.1 Bộ máy quản lý
Sơ đồ 2. 1 Sơ đồ bộ máy quản lý
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH DOANH
TỔNG HỢP
PHÒNG TÀI CHÍNH-
KẾ TOÁN
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 50
2.1.2.2 Chức năng quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý
* Ban Giám đốc
- Giám đốc: Vũ Tuấn Anh
Giám đốc Công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công
ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và
nhiệm vụ của mình. Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
Công ty
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cắt chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên
- Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty
- Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh
- Tuyển dụng lao động
- Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ này, Hợp đồng lao
động mà Giám đốc ký với Công ty theo quyết định của Hội đồng thành
* Phó Giám đốc
- Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty
theo sự phân công của Giám đốc.
- Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
- Theo ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và
phân cấp công việc.
* Phòng tài chính kế toán
- Là bộ phận giúp việc Giám đốc tổ chức bộ máy Tài chính - Kế toán trong
toàn Công ty
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 51
- Giúp Giám đốc kiểm tra, kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế,
tài chính trong Công ty theo các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước và
Công ty TNHH
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế
hoạch tháng, quý, năm.
- Xây dựng kế hoạch huy động vốn trung, dài hạn, huy động kịp thời các
nguồn vốn sẵn có vào hoạt động sản xuất kinh doanh, kế hoạch tạo lập và sử
dụng các nguồn tài chính có hiệu quả, đảm bảo tăng cường tiết kiệm trong chi
phí hạ giá thành, tăng nhanh tích lũy nội bộ.
- Tổ chức tuần hoàn chuyển vốn, tổ chức thanh toán tiền kinh doanh, thu hồi
công nợ.
- Căn cứ vào chế độ của Nhà nước và quy định của ngành, Công ty để kiểm
tra việc sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về dự
toán, định mức chi phí trong sản xuất kinh doanh.
- Quản lý chặt chẽ vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản và tổ chức thanh quyết
toán các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành.
- Tổ chức bộ máy kế toán: căn cứ vào đặc điểm SXKD của Công ty để lựa
chọn hình thức tổ chức kế toán (tập trung hay phân tán) phù hợp và tổ chức bộ
máy kế toán hợp lý.
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân
chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán.
- Tổ chức hướng dẫn và áp dụng hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức việc ghi
chép ban đầu và luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế
toán.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán theo quy định.
- Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy định và phù hợp với
yêu cầu quản lý của Công ty và từng đơn vị phù hợp.
- Tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định.
- Công tác kiểm tra tài chính, phân tích hoạt động kinh tế:
- Thông qua báo cáo tài chính và theo dõi tình hình quản lý kinh tế tài chính
ở đơn vị trực thuộc đề xuất tổ chức kiểm tra tài chính định kỳ hoặc đột xuất.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 52
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính, tín dụng từ Công ty đến các đơn
vị trực thuộc.
- Kiểm tra tính trung thực của báo cáo kế toán và quyết toán tài chính của các
đơn vị trực thuộc trong Công ty.
- Tổ chức hướng dẫn phân tích hoạt động kinh tế theo quy định.
- Công tác xây dựng, phổ biến chế độ kế toán, tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ kế toán:
- Phổ biến, hướng dẫn kịp thời các quy định, chế độ của Nhà nước trong lĩnh
vực Tài chính - Kế toán và chính sách thuế.
- Dự thảo và xây dựng các quy chế về Tài chính - Kế toán áp dụng trong toàn
Công ty.
- Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ nghiệp vụ làm
công tác tài chính kế toán
* Phòng kinh doanh tổng hợp
- Phòng Kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về
công tác bán các sản phẩm & dịch vụ của Công ty (cho vay, bảo lãnh, các hình
thức cấp tín dụng khác, huy động vốn trên thị trường 1, dịch vụ tư vấn thanh toán
quốc tế, dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư góp vốn, liên doanh liên kết, chào bán
sản phẩm kinh doanh ngoại tệ trừ trên thị trường liên ngân hàng); công tác nghiên
cứu & phát triển sản phẩm, phát triển thị trường; công tác xây dựng & phát triển
mối quan hệ khách hàng.
- Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ,
thẩm quyền được giao.
- Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch
công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
- Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành
ngân sách năm, kế hoạch công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời
kỳ.
- Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo
khác theo yêu cầu của Ban điều hành.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 53
- Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng; đánh
giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp
nâng cao hoạt động của Công ty. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của
Ban điều hành phân công.
2.1.2.3 Mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý
- Trong các phòng chuyên môn phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau theo
chức năng.
- Nhiệm vụ được giao để phục vụ cho mục tiêu cuối cùng là hiệu quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Nếu phòng ban nào có nhu cầu sử dụng nhân lực, tài sản ,công cụ của phòng
ban khác để phục vụ nhiệm vụ chung do Công ty giao thì báo cáo ban lãnh
đạo có liên quan biết để có sự phối hợp.
- Với cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, mạng lưới tiêu thụ rộng rãi, hoạt động theo sự
chỉ đạo tập trung của giám dốc đã giao quyền từ việc thực hiện nhiệm vụ được
giao chủ kinh doanh và các trách nhiệm, quyền hạn nhất định.
- Vì vậy mỗi cán bộ công nhân viên chức trong công ty đều đem hết khả năng
của mình trong công việc được giao phó, góp phần thúc đẩy sự nghiệp kinh
doanh và làm cho công ty ngày càng phát triển và đời sống công nhân viên
ngày càng được cải thiện.
2.1.3 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.3.1 Sơ đồ kinh doanh
Sơ đồ 2. 2 Sơ đồ kinh doanh
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
2.1.3.2 Giải thích sơ đồ
- Giám đốc và phó giám đốc sẽ thực hiện việc ký hợp đồng mua hàng hóa
với các công ty đối tác. Sau đó hàng hóa sẽ được nhập khẩu về công ty
Nhập kho
hàng hóa
Làm hợp
đồng
mua bán
Nhận yêu
cầu từ
khách hàng
và lập phiếu
xuất kho
Kiểm tra
hàng xuất
bán cho
khách
Giao hàng
cho khách
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 54
Cuối kỳ in sổ
và đóng dấu
- Thủ kho của công ty sẽ trực tiếp kiểm hàng lập phiếu nhập kho cho số
hàng hóa nhập về
- Công ty có hai hình thức bán hàng chủ yếu :
 Giám đốc ký hợp đồng mua bán hàng hóa sau đó thủ kho sẽ lập phiếu
xuất kho xuất bán cho khách hàng theo hợp đồng
 Nhân viên kinh doanh của công ty nhận điện thoại yêu cầu số lượng mặt
hàng cần mua của khách hàng, sau đó lập đơn đặt hàng nội bộ với thủ kho.
Thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho hàng cho nhân viên đó đi giao hàng.
- Kế toán sẽ lập hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. Nếu hàng được thanh
toán ngay sẽ được chuyển cho thủ quỹ lập phiếu thu nếu trả bằng tiền mặt,
còn bằng tiền gửi ngân hàng sẽ nhận giấy báo Có của ngân hàng để đối
chiếu công nợ.
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán:
- Hàng ngày khi các nghiệp vụ kế toán phát sinh sẽ được tập hợp lại ở phòng
Tài chính - Kế toán của công ty. Kế toán sẽ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ
của các chứng từ và thực hiện việc xử lý thông tin, hạch toán, ghi chép vào
các sổ liên quan theo quy định của Bộ Tài Chính.
- Mặt khác, hiện nay doanh nghiệp cũng đã áp dụng phần mềm tin học trong
công tác kế toán, quy trình kế toán trên máy được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chứng từ kế
toán ban đầu
Xử lý, kiểm
tra và phân
loại chứng từ
Nhập vào
phầm mềm
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 55
* Sơ đồ khối
Sơ đồ 2. 3 Tổ chức bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
* Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
- Kế toán trưởng: Theo dõi quản lý tình hình biến động tăng giảm TSCĐ và
trích khấu hao TSCĐ theo từng quý, lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ; tổng hợp
chi phí phát sinh, tính giá thành sản phẩm và phân tích giá thành hàng quý,
lập báo cáo tài chính tháng, quý, năm đối với nhà nước. Hơn nữa, điều hành
toàn bộ công tác kế toán tại công ty, chỉ đạo, phối hợp thống nhất trong
phòng tài chính - kế toán, giúp giám đốc trong lĩnh vực quản lý kinh tế toàn
công ty như lo vốn phục vụ sản xuất và đầu tư, sử dụng vốn sao cho có
hiệu quả, lập kế hoạch tài chính,... đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các vấn đề trong phạm vi quyền hạn được giao.
- Kế toán kho: làm việc tại kho chứa hàng hóa, nguyên vật liệu tại công ty;
chịu trách nhiệm chính trong việc lập hóa đơn chứng từ và theo dõi chi tiết
hàng hóa trong kho.
- Kế toán tiền lương: Thực hiện các công việc liên quan tới tiền lương của cán
bộ công nhân viên. Hàng tháng phải lập bảng thanh toán lương.
* Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán
- Các nhân viên ở các bộ phận, phòng ban có nhiệm vụ thống kê, thu thập
chứng từ gửi về phòng tài chính - kế toán Công ty để xử lý. Định kỳ nộp là 1
tháng.
Kế toán kho
Kế toán trưởng
Kế toán lương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 56
- Mặc dù quy định nhiệm vụ và chức năng riêng của từng phần hành nhưng
giữa các phần hành vẫn có quan hệ chặt chẽ, thống nhất và cùng hỗ trợ nhau để
hoàn thành tốt nhiệm vụ kế toán của công ty.
* Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các bộ phận quản lý trong đơn
vị
Đứng đầu là kế toán trưởng luôn có những tham mưu và ý kiến kịp thời
giúp cho ban lãnh đạo có những quyết định hợp lý về công tác kế toán cũng như
kế hoạch công việc. Các nhân viên trong phòng kế toán là những người có
chuyên môn về chuyên nghành kế toán, năng động và nghiêm túc trong công việc
nên luôn hoàn thành tốt công việc được giao.
2.1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng : Công ty áp dụng chế độ kế toán
theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
Việt Nam hiện hành.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 đến hết 31/12 (năm dương lịch).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam
- Tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
* Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty TNHH ATS GLOBAL Việt Nam hiện đang sử dụng một số các
chứng từ hiện có trong danh mục chứng từ hiện có theo thông tư 200/2014/TT-
BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng bộ tài chính.
Stt Tên chứng từ Mẫu số
1 Phiếu xuất kho 02-VT
2 Hóa đơn giá trị gia tăng 01GTKT
3 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK-3LL
Bảng 2. 1 Chứng từ kế toán bán hàng
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 57
STT Tên chứng từ Mẫu số
1 Phiếu nhập kho 01-VT
2 Phiếu xuất kho 02-VT
3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa.
03-VT
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối cùng 04-VT
5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa 05-VT
6 Bảng kê mua hàng hóa 06-VT
Bảng 2. 2 Chứng từ kế toán hàng tồn kho
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
STT Tên chứng từ Mẫu số
1 Bảng chấm công 01-LĐTL
2 Bảng thanh toán tiền lương 02- LĐTL
3 Bảng thanh toán tiền thưởng 03- LĐTL
4 Giấy đi đường 04- LĐTL
5 Phiếu xác nhận và công việc hoàn thành 05- LĐTL
6 Hợp đồng giao khoán 06- LĐTL
Bảng 2. 3 Chứng từ kế toán tiền lương
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 58
STT Tên chứng từ Mẫu số
1 Phiếu thu 01-TT
2 Phiếu chi 02-TT
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT
4 Giấy thanh toán tạm ứng 04-TT
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT
6 Biên lai thu tiền 06-TT
7 Bảng kê chi tiền 07-TT
Bảng 2. 4 Chứng từ kế toán thu chi thanh toán
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
Stt Tên chứng từ Mẫu số
1 Tờ khai thuế GTGT 01- GTGT
2 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán
ra
01- 1/GTGT
3 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua
vào
01- 2/GTGT
4 Báo cáo thanh quyết toán sử dụng hóa đơn hàng
năm
BC- 29/HĐ
5 Tờ khai thuế thu nhập DN tạm tính 01A/TNDN
6 Tờ khai quyết toán thuế thu nhập DN 03/TNDN
Bảng 2. 5 Chứng từ kế toán thuế
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 59
STT Tên chứng từ Mẫu số
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ
3 Biên bản đánh giá TSCĐ 04-TSCĐ
4 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ
5 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ
Bảng 2. 6 Chứng từ sử dụng trong tài sản cố định
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
* Hệ thống tài khoản sử dụng
Hiện nay Công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM đang áp dụng hệ
thống tài khoản kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng bộ tài chính.
- Tài khoản loai 1, loại 2 phản ánh tài sản.
- Tài khoản loại 3, loại 4 phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu.
- Tài khoản loại 5, loại 7 phản ánh doanh thu.
- Tài khoản loại 6, loại 8 phản ánh chi phí.
- Tài khoản loại 9 có duy nhất tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh.
Dựa quy mô, tính chất, đặc điểm hoạt động kinh doanh và sự phát sinh các
nghiệp vụ trên thực tế, công ty TNHH ATS GLOBAL Việt Nam sử dụng các
tài khoản chủ yếu sau:
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 60
TK 111: Tiền mặt
TK 112: TGNH
TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
TK 138: Phải thu khác
TK 141: Tạm ứng
TK 153: Công cụ,dụng cụ
TK 156: Hàng hóa
TK 157: Hàng gửi bán
TK 211: TSCĐ
TK 214: Hao mòn TSCĐ
TK 311: Vay ngắn hạn
TK 331: Phải trả người bán
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà
nước
TK 334: Phải trả người lao động
TK 338: Các khoản phải trả phải nộp
khác
TK 411: Nguồn vốn chủ sở hữu
TK 421:Lợi nhuận chưa phân phối
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý DN
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Bảng 2. 7 Hệ thống tài khoản sử dụng
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
* Hình thức sổ kế toán
Hiện tại, doanh nghiệp áp dụng hình thức ghi sổ “Nhật ký chung” ( không mở sổ
nhật ký đặc biệt)
Theo hình thức Nhật ký chung này, tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo
trình tự thời gian phát sinh và nội dung của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên
sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức Nhật ký chung bao gồm các sổ: sổ Nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt,
Sổ Cái, các sổ , thẻ kế toán chi tiết, Bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối số phát
sinh.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam
Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 61
Sơ đồ 2. 4 Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức nhật kí chung
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
- Hàng ngày: căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có…
ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi vào sổ quỹ tiền mặt,
sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết TK 111, 112. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái TK 111, 112.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: cộng số liệu trên Sổ Cái TK 111,112, lập
Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi
trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ chi tiết TK 111,112)
được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh
Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
Kế toán máy vi tính là quá trình áp dụng công nghệ thông tin trong hệ thống
thông tin kế toán, nhằm biến đổi dữ liệu kế toán thành những thông tin kế toán
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx
Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119  - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx

More Related Content

Similar to Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119 - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx

Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 

Similar to Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119 - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx (20)

Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh SinhĐề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...
 
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu ViettelĐề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền HạnhĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường họcKế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
Đề tài: Công tác hàng hóa tại công ty thương mại Đức Huy, HOT
Đề tài: Công tác hàng hóa tại công ty thương mại Đức Huy, HOTĐề tài: Công tác hàng hóa tại công ty thương mại Đức Huy, HOT
Đề tài: Công tác hàng hóa tại công ty thương mại Đức Huy, HOT
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đ
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đNâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đ
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy AnhĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
 

Recently uploaded

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Nguyễn Thị Ngát - B18DCKT119 - Khóa luận tốt nghiệp (1).docx

  • 1. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 1 NGUYỄN THỊ NGÁT BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ------------------------------------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC D18CQKT03-B Đề tài: “ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM” Người hướng dẫn : Ths.Nguyễn Thị Chinh Lam Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngát Lớp: D18CQKT03-B Hệ: Đại học chính quy HÀ NỘI - 2022
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 2 BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG --------------------------------------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: “KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM” Người hướng dẫn : Ths.Nguyễn Thị Chinh Lam Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngát Lớp: D18CQKT03-B Hệ: Đại học chính quy
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 3 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này trước tiên em xin gửi đến các quý thầy, cô giáo trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Đặc biệt, em xin gửi đến cô Nguyễn Thị Chinh Lam – người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành luận văn này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn phòng Kế toán của Công ty TNHH ATS Global Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập. Trong quá trình thực tập tại đây, em đã có cơ hội tìm hiểu thêm những gì đã học. Bên cạnh đó, sự giúp đỡ của mọi người trong cơ quan đã giúp em học hỏi được nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho bản thân để em tự tin bước vào đời. Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên bài khóa luận này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các quý thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 4 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................3 MỤC LỤC........................................................................................................... 4 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT..........................................6 DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................... 7 DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................. 7 DANH MỤC HÌNH ẢNH……………………………………..………………..8 DANH MỤC SỔ……………………………………………….……………….9 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...............................14 1.1 Khái quát chung hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp...................................................................................................... 14 1.1.1 Hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp................................................ 14 1.1.2 Xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.................................. 17 1.2 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh... 19 1.2.1 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .............. 19 1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .......... 20 1.3 Nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ................................................................................................................ 20 1.3.1 Kế toán doanh thu và giảm trừ doanh thu.............................................. 20 1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................... 24 1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp……..….….27 1.3.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính…..………..32 1.3.5 Kế toán thu nhập và chi phí khác………………………………………36 1.3.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp…………………………………...40 1.3.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh…………………………………..42
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 …………………………………………………….45 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM…………………………………………………………………………..46 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH ATS Global Việt Nam................................ 46 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH ATS Global Việt Nam ........................................................................................................................... 46 2.1.2 Mô hình tổ chức quản lý đơn vị ............................................................... 51 2.1.3 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh................................................... 56 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng………….…………62 2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam.....…………………………….…….….………66 2.2.1 Đặc điểm mặt hàng kinh doanh tại Công ty………………….…………67 2.2.2 Các phương thức thanh toán của Công ty……. …………………………67 2.2.3 Kế toán doanh thu, giá vốn hàng bán…………………………………….67 2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính…………………………………..90 2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp……………………..96 TÓM TẮT CHƯƠNG 2……………………………………………………...117 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM....................................................................................118 3.1. Ưu điểm ................................................................................................... 118 3.2. Những tồn tại............................................................................................ 119 3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý......................................................... 120 3.4. Kết luận..................................................................................................... 120 3.5. Khuyến nghị ............................................................................................. 121 TÓM TẮT CHƯƠNG 3...................................................................................123 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 124 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 125
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 6 DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Viết đầy đủ 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 3 BHXH Bảo hiểm xã hội 4 BHYT Bảo hiểm y tế 5 BTC Bộ tài chính 6 QĐ Quyết định 7 TK Tài khoản 8 SDĐK Số dư đầu kỳ 9 SDCK Số dư cuối kỳ
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 7 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. 1 Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................. 5 Sơ đồ 1. 2 Sơ đồ kế toán giảm trừ doanh thu ...................................................... 5 Sơ đồ 1. 3 Sơ đồ giá vốn hàng bán................................................................... 27 Sơ đồ 1. 4 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng ........................................................ 29 Sơ đồ 1. 5 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................... 31 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ kế toán doanh thu tài chính……………………………….………34 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ kế toán chi phí tài chính.......................................................... 36 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ kế toán thu nhập khác……………………………………………..38 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí khác……………………………………………….40 Sơ đồ 1.10 Sơ đồ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp…………………………..42 Sơ đồ 1.11 Sơ đồ kế toán thuế xác định kết quả kinh doanh…………………….43 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý…………………………………………………….51 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ kinh doanh…………………………………………………………56 Sơ đồ 2.3 Tổ chức bộ máy kế toán………………………………………………….57 Sơ đồ 2.4 Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung…………………63 Sơ đồ 2.5 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy…………………….64 Sơ đồ 2.6 Sơ đồ quy trình ghi sổ doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ……..68 Sơ đồ 2.7 Sơ đồ quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán………………………………70
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 8 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1 Chứng từ kế toán bán hàng............................................................... 59 Bảng 2.2 Chứng từ kế toán hàng tồn kho.......................................................... 59 Bảng 2. 3 Chứng từ kế toán tiền lương ............................................................. 60 Bảng 2. 4 Chứng từ kế toán thu chi thanh toán................................................. 60 Bảng 2. 5 Chứng từ kế toán thuế....................................................................... 61 Bảng 2. 6 Chứng từ sử dụng trong tài sản cố định ........................................... 61 Bảng 2. 7 Hệ thống tài khoản sử dụng .............................................................. 62 Bảng 2.8 Bảng chấm công tháng 10/2021 bộ phận bán hàng……………………97 Bảng 2.9 Bảng thanh toán tiền lương tháng 10/2021 bộ phận bán hàng ......... 98 Bảng 2.10 Bảng chấm công tháng 10/2021 bộ phận quản lý doanh nghiệp... 106 Bảng 2.11 Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp tháng 10/2021 ............................................................................................................ 107
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 9 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2. 1 Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh 1............................................. 47 Hình 2. 2 Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh 2............................................. 48 Hình 2. 3 Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh 3............................................. 49 Hình 2. 4 Phần mềm kế toán ............................................................................. 66 Hình 2.5 Hóa đơn GTGT 0000524………………………………………...............71 Hình 2.6 Phiếu xuất kho số 0000524................................................................. 72 Hình 2.7 Phiếu thu số 800 ................................................................................. 73 Hình 2.8 Hóa đơn GTGT 0000525.................................................................... 75 Hình 2.9 Phiếu xuất kho số 525......................................................................... 76 Hình 2.10 Phiếu thu số 806 ............................................................................... 77 Hình 2.11 Giao diện bán hàng kiêm phiếu xuất kho số 0000525 ..................... 78 Hình 2.12 Hóa đơn GTGT số 0000526 ............................................................. 79 Hình 2.13 Phiếu xuất kho số 0000526............................................................... 80 Hình 2.14 Phiếu thu số 807 ............................................................................... 81 Hình 2.15 Giao diện bán hàng kiêm phiếu xuất kho số 526 ............................. 82 Hình 2.16 Giấy báo có của Ngân hàng ngày 30/10 .......................................... 93 Hình 2.17 Hóa đơn mua dịch vụ 0002136 ...................................................... 102 Hình 2.18 Phiếu chi số 9 ................................................................................. 103 Hình 2.19 Hóa đơn GTGT 0084927................................................................ 104 Hình 2.20 Phiếu chi số 368 ............................................................................. 105
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 10 DANH MỤC SỔ Sổ 2.1 Sổ Chi tiết TK 6321 – Tháng 10/2021.................................................... 85 Sổ 2.2 Sổ cái TK 632 – Tháng 10/2021............................................................. 87 Sổ 2.3 Sổ chi tiết TK 5111 – Tháng 10/2021..................................................... 90 Sổ 2.4 Sổ cái TK 515– Tháng 10/2021.............................................................. 94 Sổ 2.5 Sổ chi tiết TK 515– Tháng 10/2021........................................................ 95 Sổ 2.6 Sổ chi tiết TK 6411 – Tháng 10/2021..................................................... 99 Sổ 2.7 Sổ cái TK 641 – Tháng 10/2021........................................................... 100 Sổ 2.8 Sổ chi tiết TK 6421 – Tháng 10/2021................................................... 108 Sổ 2.9 Sổ chi tiết TK 64272 – Tháng 10/2021................................................. 109 Sổ 2.10 Sổ chi tiết TK 64273 – Tháng 10/2021............................................... 110 Sổ 2.11 Sổ cái TK 642 – Tháng 10/2021......................................................... 112 Sổ 2.12 Sổ cái TK 911 – Tháng 10/2021......................................................... 115 Sổ 2.13 Sổ cái TK 421 – Tháng 10/2021......................................................... 116
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 11 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển theo xu hướng hội nhập cùng với xu hướng toàn cầu hóa và trình độ phát triển ngày càng cao của nền kinh tế thế giới. Các doanh nghiệp muốn vươn lên, phát triển và khẳng định vị thế của mình thì cần phải năng động trong công tác quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và đặc biệt là công tác kế toán của công ty. Cùng với sự phát triển của doanh nghiệp, yêu cầu về chất lượng đối với công tác kế toán ngày càng tăng theo sự cạnh tranh của các doanh nghiệp để đảm bảo được sự chính xác đúng đắn về tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp. Với vai trò là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp thông tin kinh tế hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối tượng liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó, nhà quản trị doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định phù hợp nhất cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt động bán hàng. Bán hàng là một nghệ thuật, lượng hàng hóa tiêu thụ là nhân tố trực tiếp làm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp, nó thể hiện sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, là sơ sở để đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả bán hàng là chỉ tiêu tổng hợp để phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, tài chính của doanh nghiệp như: Cơ cấu tiêu thụ, số vòng quay của vốn. Thực tế cho thấy bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng mong muốn hàng hóa của mình được tiêu thụ và có thể thu được lợi nhuận cao nhất sau khi đã loại trừ các chi phí liên quan. Do đó, quá trình bán hàng không thể tách rời việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã trở thành công cụ đắc lực trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp cho các nhà quản trị có một cái nhìn chính
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 12 xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán này, kết hợp với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường và thực tế thu nhập từ công tác kế toán tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam, do đó em quyết định chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu - Vận dụng những kiến thức đã được học ở nhà trường vào thực tiễn nhằm làm phong phú thêm kiến thức chuyên môn, đồng thời học hỏi kiến thức từ thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam. - Nghiên cứu lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam. - Đánh giá thực trạng tình hình tổ chức công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm chủ yếu. - Mô tả và phân tích về thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam, đưa ra giải pháp để hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty này. - Đề xuất một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH ATS Global Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam. * Phạm vi nghiên cứu - Về không gian Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam - Về thời gian Nghiên cứu trong phạm vi Tháng 10 năm 2021 của Công ty TNHH ATS Global Việt Nam.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 13 - Về nội dung: + Thực trạng kế toán tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam: tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống báo cáo, hệ thống sổ sách sử dụng tại công ty,… + Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu - Vận dụng các kiến thức đã học trên trường, thu thập, chọn lọc thông tin, tài liệu qua sách báo, internet, các văn bản pháp quy như luật kế toán, chế độ kế toán, các chuẩn mực, thông tư, nghị định hướng dẫn về kế toán. - Thu thập số liệu, tham khảo sổ sách tại đơn vị thực tập. - Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, cán bộ nhân viên tại đơn vị thực tập, bạn bè. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Giúp sinh viên nghiên cứu nắm rõ cơ sở lý luận về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Vận dụng cơ sở lý luận về thực tế để từ đó thấy rõ sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế. - Công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ thông tin về doanh thu và các khoản giảm trừ, chi phí,… giúp cho ban lãnh đạo tham khảo và đưa ra lựa chọn hợp lý cho những quyết định kinh doanh hiệu quả nhất. 6. Bố cục đề tài Ngoài mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương chính: - Chương 1: Tổng quan về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam - Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ATS Global Việt Nam. Để hoàn thành khóa luận này, em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Ths.Nguyễn Thị Chinh Lam cùng sự giúp đỡ của anh chị trong ban
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 14 lãnh đạo Công ty TNHH ATS Global Việt Nam. Kinh nghiệm còn hạn chế nên bài viết này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn và giúp em củng cố thêm kiến thức và khả năng lý luận. Cuối cùng, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn trực tiếp - Ths.Nguyễn Thị Chinh Lam cùng các cán bộ nhân viên phòng Kế toán của Công ty TNHH ATS Global Việt Nam. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2022. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ngát
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 15 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Khái quát chung hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1 Hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp 1.1.1.1Khái niệm bán hàng - Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp, đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền. - Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền). - Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây: + Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. + Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình. 1.1.1.2 Phương thức thanh toán a. Phương thức thanh toán trực tiếp Sau khi nhận được hàng mua, doanh nghiệp thương mại thanh toán ngay tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, có thể thanh toán bằng hàng (hàng đổi hàng)... b. Phương thức thanh toán chậm trả, trả góp Doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho người bán. Việc thanh toán chậm trả có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thỏa thuận giữa các bên. 1.1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 16 Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ người bán sang người mua. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoải mãn tất cả năm điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyển quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.1.4 Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng - Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận cho doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia được quy định tại chuẩn mực “Doanh thu và thu nhập khác” - Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính. - Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu như doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia... Cần hạch toán riêng các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Cuối kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ Doanh thu thuần thực hiện trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 1.1.2 Xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.2.1 Khái niệm kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 17 doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). 1.1.2.2 Ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được mọi hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ảnh kết quả kinh doanh, giúp doanh nghiệp xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng đến loại hình doanh nghiệp hoạt động, từ đó tạo điều kiện thúc đẩy doanh nghiệp phát triển và hoạt động kinh doanh có hiệu quả. 1.1.2.3 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp). Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác, các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh = Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh + Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 18 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết quả hoạt động tài chính: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính Kết quả hoạt động khác: Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác 1.2 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh với giám đốc kịp thời về chi tiết khối lượng hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Xác định giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh. - Giúp cho doanh nghiệp hạn chế được sự thất thoát hàng hóa, phát hiện được những hàng hóa luân chuyển chậm, có biện pháp xử lý thích hợp, đẩy nhanh quá trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về tình hình bán hàng, từ đó tìm ra những thiếu sót trong quá trình mua, bán dự trữ hàng hóa để đưa ra những phương án, điều chỉnh nhằm thu lợi nhuận cao nhất. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp đồng thời theo dõi và đôn đốc thu hồi các khoản phải thu của khách hàng đến hạn thanh toán và sắp đến hạn thanh toán. - Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán cung cấp, Nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp; từ đó thực hiện chức năng quản lý, kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, kiểm tra việc chấp hành các chính sách và thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước. Các đối tác kinh doanh cũng sẽ có được thông tin về khả năng mua bán, cung cấp hàng hóa của
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 19 doanh nghiệp; qua đó có thể quyết định đầu tư, cho vay vốn hoặc tiến hành hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp. 1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hóa bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn giá trị vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và các chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng của doanh nghiệp. - Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo điều hành hoạt động kinh doanh thương mại. - Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, xác định kết quả bán hàng phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. - Sau khi có kết quả bán hàng, kế toán sẽ phân tích, đánh giá kết quả bán hàng của doanh nghiệp nói chung và của từng mặt hàng, từng bộ phận nói riêng; xác định và tính toán cụ thể mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới kết quả bán hàng. Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao kết quả bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ tới. 1.3 Nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.3.1 Kế toán doanh thu và giảm trừ doanh thu 1.3.1.1 Kế toán Doanh thu bán hàng * Khái niệm - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ (chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà doanh nghiệp được hưởng. - Doanh thu thuần được xác định là tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu bán hàng đã bị trả lại. - Tùy theo từng loại hình sản xuất kinh doanh, doanh thu bao gồm: + Doanh thu bán hàng. + Doanh thu cung cấp dịch vụ. + Doanh thu khác. * Tài khoản sử dụng
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 20 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511 Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường); - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. - Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2: TK 511(1) – “Doanh thu bán hàng hóa”. TK 511(2) – “Doanh thu bán các thành phẩm”. TK 511(3) – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”. TK 511(4) – “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”. TK 511(5) – “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”. TK 511(8) – “Doanh thu khác”.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 21 Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng (Nguồn: tintucketoan.com) * Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT - Đơn đặt hàng - Bảng báo giá - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan 1.3.1.2 Kế toán giảm trừ doanh thu * Khái niệm Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. - Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khấu thương mại cho người mua hàng với khối lượng lớn. Khoản chiết khấu thương mại có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, hoặc phát sinh trên tổng khối lượng 911 511 112,131 521 Kết chuyển doanh thu thuần Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số tiền trả cho người bán về hàng bán bị trả lại, chiết khấu hàng bán 333 333 Thuế XK, TTĐB,BVMT phải nộp Thuế XK, TTĐB, BVMT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 22 hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. - Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã bán bị khách hàng trả lại do những nguyên nhân vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế: Hàng hóa bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán ra kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trên hợp đồng kinh tế. * Tài khoản sử dụng TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu” * Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 521 Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng; - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có: - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. - Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: TK 521(1) – “Chiết khấu thương mại” TK 521(2) – “Hàng bán bị trả lại” TK 521(3) – “Giảm giá hàng bán”
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 23 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán giảm trừ doanh thu (Nguồn: tintucketoan.com) * Chứng từ kế toán sử dụng - Hợp đồng mua bán hàng hóa - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn hàng bán trả lại - Biên bản đánh giá chất lượng sản phẩm - Phiếu nhập kho... 1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán * Khái niệm: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ. Đối với một công ty thương mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng hóa có mặt tại kho. Theo Chuẩn mực kế toán số 02 – “Hàng tồn kho”, kế toán tại các doanh nghiệp thương mại có thể áp dụng một trong các phương pháp sau để xác định trị giá trị vốn của số hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. - Phương pháp giá thực tế đích danh + Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán: chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. + Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe. Chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có Giảm các khoản thuế phải nộp 111, 112, 131 511 333 521 Khi phát sinh các khoản CK, GGHB, Hàng bán bị trả lại Kết chuyển CKTM, GGHB, Hàng bán bị trả lại
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 24 giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này. + Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa xuất bán trong kỳ: Do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng hóa bán trong kỳ, hàng hóa tồn kho cuối kỳ và giữa các loại hàng hóa khác nhau. Chi phí mua hàng có thể là: chi phí bảo hiểm, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng hóa, tiền thuê khi hàng, bến bãi,... - Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng hóa xuất kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng hóa được mua trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. - Phương pháp nhập trước, xuất trước + Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết. + Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. + Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại. Theo đó, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Mặt khác, nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều. * Tài khoản sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng bán”: Dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,... bán trong kỳ.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 25 * Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 632 Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước). - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ; Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 26 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ giá vốn hàng bán (Nguồn: tintucketoan.com) * Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, - Hóa đơn bán hàng, - Phiếu nhập kho, - Phiếu xuất kho. 1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.3.1 Kế toán chi phí bán hàng 154,155,156,157 632 Chi phí sản xuất chung vượt quá mức bình thường tính vào giá vốn 214 Trích khấu hao bất động sản đầu tư 111,112,331,334 Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT không được ghi tăng giá trị BĐSĐT 911 Trị giá vốn của sản phẩm dịch vụ hàng hóa xuất bán 138,152,153,155,156 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí xác định kết quả kinh doanh 156,155 Hàng bán bị trả lại nhập kho 154 Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ 2294 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 217 Bán bất động sản đầu tư Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 27 * Khái niệm: Chi phí bán hàng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình lưu thông, tiêu thị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ như chi phí bao gồm sản phẩm, bảo quản hàng hóa, quảng cáo,.. * Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” * Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 641 Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bên Có: - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 28 111,112, 152, 153, 242 111,112 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng (Nguồn: tintucketoan.com) * Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi tiền mua các chi phí, dịch vụ phục vụ bằng tiền mặt cho bộ phận bán hàng; 641 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác XK về các khoản đã chi hộ liên quan đến ủy thác chi phí hoa hồng 133 Thuế GTGT 352 352 152,153,155,156 331,131 133 Kết chuyển chi phí bán hàng Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, công cụ 911 CP tiền lương và các khoản trích theo lương 133 Chi phí khấu hao TSCĐ 334,338 214 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ khuyến mại quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho khách hàng bên ngoài DN Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành HH, SP Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền, chi phí hoa hồng đại lý Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào CPBH 338
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 29 - Giấy báo Nợ của ngân hàng mua chi phí, dịch vụ bằng chuyển khoản dùng cho bộ phận bán hàng; - Bảng thanh toán các khoản trích theo lương cho bộ phận bán hàng. 1.3.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Khái niệm - Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. - Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho văn phòng, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác... * Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” * Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 642 Bên Nợ - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên Có - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 30 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (Nguồn: tintucketoan.com) 111,112,152, 153,242,331 642 111,112 334,338 214 242,335 352 111,112,153,141, 331,335 133 333 155,156 911 2293 352 133 Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Dự phòng phải thu khó đòi Chi phí DV mua ngoài Chi phí bằng tiền khác Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp Các khoản thu giảm chi Kết chuyển CP QLDN Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN, HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác 2293 Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 31 * Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng thanh toán lương - Bảng tính trích khấu hao TSCĐ - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu chi, giấy báo Nợ... 1.3.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 1.3.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính * Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. * Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – “Chi phí hoạt động tài chính” * Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 515 Bên Nợ - Hạch toán thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp nếu doanh nghiệp có - Hoàn thiện và kết chuyển lại doanh thu hoạt động tài chính đến TK911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có - Số tiền lãi và lợi nhuận, cổ tức được chia sau khi hoạt động doanh nghiệp. - Hạch toán lại tiền lãi nhượng bán các khoản đầu tư giữa công ty mẹ vào công ty con, đơn vị liên doanh hoặc công ty liên kết. - Hạch toán chiết khấu thanh toán trên số tiền được hưởng. - Kiểm soát lãi hoạt động phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp, kèm theo khi phát sinh tỉ giá ngoại tệ. - Lập tỷ giá hối đoái dùng để đánh giá lại tỷ giá năm tài chính có những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Hướng dẫn kết chuyển và phân bổ lại tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) được tính vào trong doanh thu hoạt động tài chính của năm trước đó.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 32 - Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính khác mà phát sinh trong kỳ.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 33 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ kế toán doanh thu tài chính (Nguồn: tintucketoan.com) 121,221,222 228 121,228,638 331 1111,1121 331,334 3387 1113,1123 413 1112,1122 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính cuối kỳ Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức lợi nhuận Cổ tức, lợi nhuận được chia Phần cổ tức, LN trước khi mua khoản đầu tư Hoán đổi cổ phiếu Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng Lãi bán ngoại tệ Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ 1112,1122 Lãi tỷ giá 111,112 Lãi tỷ giá Mua vật tư, hàng hóa bằng ngoại tệ Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm lãi nhận trước Đánh giá lại vàng tiền tệ KC lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ KC lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ 911 515 138 1111,1121 Bán ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá bán 228,128, 221,222 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC Lãi bán các khoản đầu tư 152,156,211, 627,642
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 34 * Chứng từ kế toán sử dụng - Giấy báo Nợ, giấy báo Có - Phiếu thu, phiếu chi - Các chứng từ gốc khác có liên quan 1.3.4.2 Kế toán chi phí tài chính * Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp * Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” * Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 635 Bên Nợ - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính, chiết khấu thanh toán cho người mua. - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện). - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa được sử dụng hết) - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 35 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ kế toán chi phí tài chính (Nguồn: tintucketoan.com) * Chứng từ sử dụng - Giấy báo Nợ ngân hàng - Phiếu kế toán - Hóa đơn bán hàng cũng quyết định chiết khấu thanh toán cho khách hàng - Các hóa đơn về phí, lệ phí giao dịch chứng khoán 1.3.5 Kế toán thu nhập và chi phí khác 1.3.5.1 Kế toán thu nhập khác 121,228,221,222 111,112 2291,2292 111,112,331 1112,1122 1111,1121 Lỗ về bán các khoản đầu tư Tiền thu các khoản đầu tư CP hoạt động liên doanh, liên kết Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác Chiết khấu thanh toán cho người mua Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giàm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác 911 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính 413 635 2291,2292 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ vào CP tài chínhh Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 111,112,335,242 152,156,211,642 Mua vật tư, hàng hóa dịch vụ bằng ngọai tệ Lỗ tỷ giá
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 36 * Khái niệm Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động. - Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế * Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – “Thu nhập khác” * Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 711 Bên Nợ - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác đinh kết quả kinh doanh”. Bên Có - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. - Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 37 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ kế toán thu nhập khác (Nguồn: tintucketoan.com) 911 711 111,112 338,344 111,112 331,338 333 3387 352 152,1523,155,156 214 Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 333 Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác Thu phạt khách vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường Tiền phạt trừ vào các khoản nhận ký quỹ, ký cược Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không xác định chủ Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được hoãn lại Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác Hoàn nhập chi phí dự phòng bảo hành công trình xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành nhỏ hơn số thực tế đã trích trước Đánh giá tổng giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Trị giá hàng khuyến mại không phải trả lại 311,213 221,222,228 NG Đầu tư bằng TSCĐ (T/H giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ) HMLK 156
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 38 * Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu kế toán - Phiếu thu - Giấy báo có - Biên bản thanh lý - Nhượng bán tài sản cố định - Hợp đồng kinh tế 1.3.5.2 Kế toán chi phí khác * Khái niệm Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động khác ngoài hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán. - Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động. - Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế * Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 – “Chi phí khác” * Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 811 Bên Nợ - Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Tài khoản 811 – Chi phí khác không có số dư cuối kỳ.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 39 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí khác (Nguồn: tintucketoan.com) * Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo Nợ - Hóa đơn giá trị gia tăng - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Giấy nộp tiền, biên lai nộp tiền - Hợp đồng kinh tế... 1.3.6 Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp * Khái niệm - Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. 111,112,131,141 811 338,331 211,213 214 222,223 911 111,112,138 Các CP khác phát sinh Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng Nguyên giá TSCĐ đem đi góp vốn Giá trị hao mòn Giá trị góp liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa đánh giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ KC CP khác để xác định KQKD Thu bán hồ sơ thầu hoat động thanh lý, nhượng bán TSCĐ
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 40 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. * Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” * Kết cấu tài khoản và nội dung phản ánh tài khoản 821 Bên Nợ - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại. Bên Có - Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại; - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. - Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 41 333 (3334) 821 911 Số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ Kết chuyển chi phí thuế TNDN do doanh nghiệp tự xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.10 Sơ đồ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Nguồn: tintucketoan.com) * Chứng từ kế toán sử dụng - Tờ khai thuế TNDN tạm tính - Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN - Tờ khai quyết toán thuế TNDN - Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước - Các chứng từ liên quan khác. 1.3.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh * Khái niệm - Kết quả hoạt động kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhận định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. - Xác định kết quả kinh doanh: Là quá trình tiếp theo của quá trình tiêu thụ sản phẩm, là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Kết quả sản xuất kinh doanh được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu với một bên kia là chi phí bán hàng, chi phí quản lý, giá vốn hàng bán. Kết quả sản xuất kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận, một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. * Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” * Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 911
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 42 Bên Nợ - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên Có - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. - Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh không có số dư cuối kỳ. 632,635,641,642,811 911 511,515,711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu Và thu nhập khác 8211,8212 8212 Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển giảm CP Thu nhập doanh nghiệp TNDN hoãn lại 421 421 Kết chuyển lãi hoạt động Kết chuyển lỗ hoạt động Kinh doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 1.11 Sơ đồ kế toán thuế xác định kết quả kinh doanh (Nguồn: tintucketoan.com) * Chứng từ kế toán sử dụng - Sổ doanh thu bán hàng - Sổ giá vốn hàng bán - Sổ chi phí bán hàng - Sổ chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 43 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này trình bày những nội dung chính về tổng quan về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Thứ nhất, trình bày về cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, trong đó có khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Thứ hai, trình bày về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bao gồm kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán giá vốn hàng bán, kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính, kế toán thu nhập và chi phí khác, kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp,… trong đó nêu rõ khái niệm, chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng, kết cấu tài khoản và nội dung phản ánh tài khoản. Những vấn đề lý luận cơ bản này làm cơ sở nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở chương 2 và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ở chương 3.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 44 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH ATS Global Việt Nam 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH ATS Global Việt Nam 2.1.1.1 Các thông tin chung về công ty - Tên công ty: Công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM - Tên công ty viết tắt bằng tiếng nước ngoài: ATS GLOBAL VIET NAM COMPANY LIMITED - Loại hình hoạt động: Công ty TNHH hai thành viên trở lên - Đại diện pháp luật: Ông Vũ Tuấn Anh – Giám Đốc - Địa chỉ trụ sở chính: Số 18B, ngõ 217 phố Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam - Ngày cấp giấy phép Đăng kí Kinh doanh: 11/01/2012 - Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng - Bằng chữ: Một tỷ đồng - Các thông tin cơ bản về doanh nghiệp được thể hiện trên trang web dichvuthongtin.dkkd.gov.vn. - Ngành nghề kinh doanh, các thông tin cơ bản của doanh nghiệp được thể hiện minh bạch trên Bản sao “Giấy phép đăng kí kinh doanh” của doanh nghiệp:
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 45 Hình 2. 1 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 1 (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 46 Hình 2. 2 Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh 2 (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 47 Hình 2. 3 Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh 3 (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 48 2.1.1.2 Ngành nghề kinh doanh Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính 62090 (Chính) Sửa chữa máy móc, thiết bị 33120 Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học 33130 Sửa chữa thiết bị điện 33140 Sửa chữa thiết bị khác 33190 Đại lý, môi giới, đấu giá 4610 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống 4620 Bán buôn gạo 46310 Bán buôn thực phẩm 4632 Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép 4641 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình 4649 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm 46510 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông 46520 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác 4659 Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh 47210 Quảng cáo 73100 Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh 4771 Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh 4773 … 2.1.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM được thành lập ngày 11 tháng 01 năm 2012 theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0105768656 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Trong những năm đầu mới thành lập, Công ty không những phải đương đầu với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành, mà còn gặp nhiều trở ngại về mặt nhân lực, thị trường... và kinh nghiệm của Công ty còn non trẻ, do đó mà Công ty đã gặp nhiều khó khăn. Trước tình hình đó, Ban lãnh đạo Công
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 49 ty đã huy động mọi nguồn lực và năng lực của mình, đề ra các chiến lược kinh doanh, cải thiện điều kiện, phát huy tính tự chủ sáng tạo của cán bộ nhân viên, mở rộng thị trường. Trong suốt quá trình hoạt động, không thể kể hết những khó khăn chồng chất cũng như những trở ngại khôn lường mà tập thể cán bộ công nhân viên Công ty phải vượt qua từ những ngày tháng khởi nghiệp, đổi lại đến nay công ty đã khẳng định được uy tín, vị thế, thương hiệu của mình trong lĩnh vực thương mại. Để tồn tại trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt và đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường cũng như sự phát triển không ngừng của đất nước, Công ty đã xây dựng chiến lược cho riêng mình, trong đó trọng tâm là đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên; công ty không ngừng đổi mới công nghệ, trang bị máy móc, thiết bị hiện đại, tiên tiến. Qua đó, đã tạo được uy tín với các khách hàng, đồng thời tạo được nền móng vững chắc để Công ty phát triển trong điều kiện mới. Trải qua những khó khăn, với sự phấn đấu nỗ lực không ngừng của Công ty cùng với sự giúp đỡ của các cơ quan ban ngành mà Công ty đã mở rộng được thị trường cũng như quy mô hoạt động của mình, từ đó nâng cao được doanh thu của doanh nghiệp và cải thiện thu nhập cho cán bộ công nhân viên. Bên cạnh đó còn đáp ứng được nhu cầu của thị trường và khách hàng, từng bước nâng cao và khẳng định uy tín cũng như thương hiệu của Công ty trên thị trường. 2.1.2 Mô hình tổ chức quản lý đơn vị 2.1.2.1 Bộ máy quản lý Sơ đồ 2. 1 Sơ đồ bộ máy quản lý (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM) BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH TỔNG HỢP PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 50 2.1.2.2 Chức năng quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý * Ban Giám đốc - Giám đốc: Vũ Tuấn Anh Giám đốc Công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây: - Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên - Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty - Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty - Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cắt chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên - Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên - Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty - Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên - Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh - Tuyển dụng lao động - Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ này, Hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Công ty theo quyết định của Hội đồng thành * Phó Giám đốc - Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc. - Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. - Theo ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và phân cấp công việc. * Phòng tài chính kế toán - Là bộ phận giúp việc Giám đốc tổ chức bộ máy Tài chính - Kế toán trong toàn Công ty
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 51 - Giúp Giám đốc kiểm tra, kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế, tài chính trong Công ty theo các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước và Công ty TNHH - Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm. - Xây dựng kế hoạch huy động vốn trung, dài hạn, huy động kịp thời các nguồn vốn sẵn có vào hoạt động sản xuất kinh doanh, kế hoạch tạo lập và sử dụng các nguồn tài chính có hiệu quả, đảm bảo tăng cường tiết kiệm trong chi phí hạ giá thành, tăng nhanh tích lũy nội bộ. - Tổ chức tuần hoàn chuyển vốn, tổ chức thanh toán tiền kinh doanh, thu hồi công nợ. - Căn cứ vào chế độ của Nhà nước và quy định của ngành, Công ty để kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về dự toán, định mức chi phí trong sản xuất kinh doanh. - Quản lý chặt chẽ vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản và tổ chức thanh quyết toán các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành. - Tổ chức bộ máy kế toán: căn cứ vào đặc điểm SXKD của Công ty để lựa chọn hình thức tổ chức kế toán (tập trung hay phân tán) phù hợp và tổ chức bộ máy kế toán hợp lý. - Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán. - Tổ chức hướng dẫn và áp dụng hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán. - Tổ chức hệ thống sổ kế toán theo quy định. - Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy định và phù hợp với yêu cầu quản lý của Công ty và từng đơn vị phù hợp. - Tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định. - Công tác kiểm tra tài chính, phân tích hoạt động kinh tế: - Thông qua báo cáo tài chính và theo dõi tình hình quản lý kinh tế tài chính ở đơn vị trực thuộc đề xuất tổ chức kiểm tra tài chính định kỳ hoặc đột xuất.
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 52 - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính, tín dụng từ Công ty đến các đơn vị trực thuộc. - Kiểm tra tính trung thực của báo cáo kế toán và quyết toán tài chính của các đơn vị trực thuộc trong Công ty. - Tổ chức hướng dẫn phân tích hoạt động kinh tế theo quy định. - Công tác xây dựng, phổ biến chế độ kế toán, tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kế toán: - Phổ biến, hướng dẫn kịp thời các quy định, chế độ của Nhà nước trong lĩnh vực Tài chính - Kế toán và chính sách thuế. - Dự thảo và xây dựng các quy chế về Tài chính - Kế toán áp dụng trong toàn Công ty. - Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ nghiệp vụ làm công tác tài chính kế toán * Phòng kinh doanh tổng hợp - Phòng Kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về công tác bán các sản phẩm & dịch vụ của Công ty (cho vay, bảo lãnh, các hình thức cấp tín dụng khác, huy động vốn trên thị trường 1, dịch vụ tư vấn thanh toán quốc tế, dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư góp vốn, liên doanh liên kết, chào bán sản phẩm kinh doanh ngoại tệ trừ trên thị trường liên ngân hàng); công tác nghiên cứu & phát triển sản phẩm, phát triển thị trường; công tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách hàng. - Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao. - Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt. - Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành ngân sách năm, kế hoạch công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời kỳ. - Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo khác theo yêu cầu của Ban điều hành.
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 53 - Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng; đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của Công ty. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành phân công. 2.1.2.3 Mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý - Trong các phòng chuyên môn phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau theo chức năng. - Nhiệm vụ được giao để phục vụ cho mục tiêu cuối cùng là hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Nếu phòng ban nào có nhu cầu sử dụng nhân lực, tài sản ,công cụ của phòng ban khác để phục vụ nhiệm vụ chung do Công ty giao thì báo cáo ban lãnh đạo có liên quan biết để có sự phối hợp. - Với cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, mạng lưới tiêu thụ rộng rãi, hoạt động theo sự chỉ đạo tập trung của giám dốc đã giao quyền từ việc thực hiện nhiệm vụ được giao chủ kinh doanh và các trách nhiệm, quyền hạn nhất định. - Vì vậy mỗi cán bộ công nhân viên chức trong công ty đều đem hết khả năng của mình trong công việc được giao phó, góp phần thúc đẩy sự nghiệp kinh doanh và làm cho công ty ngày càng phát triển và đời sống công nhân viên ngày càng được cải thiện. 2.1.3 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 2.1.3.1 Sơ đồ kinh doanh Sơ đồ 2. 2 Sơ đồ kinh doanh (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM) 2.1.3.2 Giải thích sơ đồ - Giám đốc và phó giám đốc sẽ thực hiện việc ký hợp đồng mua hàng hóa với các công ty đối tác. Sau đó hàng hóa sẽ được nhập khẩu về công ty Nhập kho hàng hóa Làm hợp đồng mua bán Nhận yêu cầu từ khách hàng và lập phiếu xuất kho Kiểm tra hàng xuất bán cho khách Giao hàng cho khách
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 54 Cuối kỳ in sổ và đóng dấu - Thủ kho của công ty sẽ trực tiếp kiểm hàng lập phiếu nhập kho cho số hàng hóa nhập về - Công ty có hai hình thức bán hàng chủ yếu :  Giám đốc ký hợp đồng mua bán hàng hóa sau đó thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho xuất bán cho khách hàng theo hợp đồng  Nhân viên kinh doanh của công ty nhận điện thoại yêu cầu số lượng mặt hàng cần mua của khách hàng, sau đó lập đơn đặt hàng nội bộ với thủ kho. Thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho hàng cho nhân viên đó đi giao hàng. - Kế toán sẽ lập hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. Nếu hàng được thanh toán ngay sẽ được chuyển cho thủ quỹ lập phiếu thu nếu trả bằng tiền mặt, còn bằng tiền gửi ngân hàng sẽ nhận giấy báo Có của ngân hàng để đối chiếu công nợ. 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán: - Hàng ngày khi các nghiệp vụ kế toán phát sinh sẽ được tập hợp lại ở phòng Tài chính - Kế toán của công ty. Kế toán sẽ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ và thực hiện việc xử lý thông tin, hạch toán, ghi chép vào các sổ liên quan theo quy định của Bộ Tài Chính. - Mặt khác, hiện nay doanh nghiệp cũng đã áp dụng phần mềm tin học trong công tác kế toán, quy trình kế toán trên máy được thể hiện qua sơ đồ sau: Chứng từ kế toán ban đầu Xử lý, kiểm tra và phân loại chứng từ Nhập vào phầm mềm
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 55 * Sơ đồ khối Sơ đồ 2. 3 Tổ chức bộ máy kế toán (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM) * Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán - Kế toán trưởng: Theo dõi quản lý tình hình biến động tăng giảm TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ theo từng quý, lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ; tổng hợp chi phí phát sinh, tính giá thành sản phẩm và phân tích giá thành hàng quý, lập báo cáo tài chính tháng, quý, năm đối với nhà nước. Hơn nữa, điều hành toàn bộ công tác kế toán tại công ty, chỉ đạo, phối hợp thống nhất trong phòng tài chính - kế toán, giúp giám đốc trong lĩnh vực quản lý kinh tế toàn công ty như lo vốn phục vụ sản xuất và đầu tư, sử dụng vốn sao cho có hiệu quả, lập kế hoạch tài chính,... đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề trong phạm vi quyền hạn được giao. - Kế toán kho: làm việc tại kho chứa hàng hóa, nguyên vật liệu tại công ty; chịu trách nhiệm chính trong việc lập hóa đơn chứng từ và theo dõi chi tiết hàng hóa trong kho. - Kế toán tiền lương: Thực hiện các công việc liên quan tới tiền lương của cán bộ công nhân viên. Hàng tháng phải lập bảng thanh toán lương. * Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán - Các nhân viên ở các bộ phận, phòng ban có nhiệm vụ thống kê, thu thập chứng từ gửi về phòng tài chính - kế toán Công ty để xử lý. Định kỳ nộp là 1 tháng. Kế toán kho Kế toán trưởng Kế toán lương
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 56 - Mặc dù quy định nhiệm vụ và chức năng riêng của từng phần hành nhưng giữa các phần hành vẫn có quan hệ chặt chẽ, thống nhất và cùng hỗ trợ nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ kế toán của công ty. * Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các bộ phận quản lý trong đơn vị Đứng đầu là kế toán trưởng luôn có những tham mưu và ý kiến kịp thời giúp cho ban lãnh đạo có những quyết định hợp lý về công tác kế toán cũng như kế hoạch công việc. Các nhân viên trong phòng kế toán là những người có chuyên môn về chuyên nghành kế toán, năng động và nghiêm túc trong công việc nên luôn hoàn thành tốt công việc được giao. 2.1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng : Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 đến hết 31/12 (năm dương lịch). - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam - Tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ * Hệ thống chứng từ kế toán Công ty TNHH ATS GLOBAL Việt Nam hiện đang sử dụng một số các chứng từ hiện có trong danh mục chứng từ hiện có theo thông tư 200/2014/TT- BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng bộ tài chính. Stt Tên chứng từ Mẫu số 1 Phiếu xuất kho 02-VT 2 Hóa đơn giá trị gia tăng 01GTKT 3 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK-3LL Bảng 2. 1 Chứng từ kế toán bán hàng (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 57 STT Tên chứng từ Mẫu số 1 Phiếu nhập kho 01-VT 2 Phiếu xuất kho 02-VT 3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. 03-VT 4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối cùng 04-VT 5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa 05-VT 6 Bảng kê mua hàng hóa 06-VT Bảng 2. 2 Chứng từ kế toán hàng tồn kho (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM) STT Tên chứng từ Mẫu số 1 Bảng chấm công 01-LĐTL 2 Bảng thanh toán tiền lương 02- LĐTL 3 Bảng thanh toán tiền thưởng 03- LĐTL 4 Giấy đi đường 04- LĐTL 5 Phiếu xác nhận và công việc hoàn thành 05- LĐTL 6 Hợp đồng giao khoán 06- LĐTL Bảng 2. 3 Chứng từ kế toán tiền lương (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 58 STT Tên chứng từ Mẫu số 1 Phiếu thu 01-TT 2 Phiếu chi 02-TT 3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT 4 Giấy thanh toán tạm ứng 04-TT 5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT 6 Biên lai thu tiền 06-TT 7 Bảng kê chi tiền 07-TT Bảng 2. 4 Chứng từ kế toán thu chi thanh toán (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM) Stt Tên chứng từ Mẫu số 1 Tờ khai thuế GTGT 01- GTGT 2 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra 01- 1/GTGT 3 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào 01- 2/GTGT 4 Báo cáo thanh quyết toán sử dụng hóa đơn hàng năm BC- 29/HĐ 5 Tờ khai thuế thu nhập DN tạm tính 01A/TNDN 6 Tờ khai quyết toán thuế thu nhập DN 03/TNDN Bảng 2. 5 Chứng từ kế toán thuế (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM)
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 59 STT Tên chứng từ Mẫu số 1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ 2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ 3 Biên bản đánh giá TSCĐ 04-TSCĐ 4 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ 5 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ Bảng 2. 6 Chứng từ sử dụng trong tài sản cố định (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM) * Hệ thống tài khoản sử dụng Hiện nay Công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng bộ tài chính. - Tài khoản loai 1, loại 2 phản ánh tài sản. - Tài khoản loại 3, loại 4 phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu. - Tài khoản loại 5, loại 7 phản ánh doanh thu. - Tài khoản loại 6, loại 8 phản ánh chi phí. - Tài khoản loại 9 có duy nhất tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh. Dựa quy mô, tính chất, đặc điểm hoạt động kinh doanh và sự phát sinh các nghiệp vụ trên thực tế, công ty TNHH ATS GLOBAL Việt Nam sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 60 TK 111: Tiền mặt TK 112: TGNH TK 131: Phải thu của khách hàng TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ TK 138: Phải thu khác TK 141: Tạm ứng TK 153: Công cụ,dụng cụ TK 156: Hàng hóa TK 157: Hàng gửi bán TK 211: TSCĐ TK 214: Hao mòn TSCĐ TK 311: Vay ngắn hạn TK 331: Phải trả người bán TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước TK 334: Phải trả người lao động TK 338: Các khoản phải trả phải nộp khác TK 411: Nguồn vốn chủ sở hữu TK 421:Lợi nhuận chưa phân phối TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính TK 632: Giá vốn hàng bán TK 635: Chi phí hoạt động tài chính TK 641: Chi phí bán hàng TK 642: Chi phí quản lý DN TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Bảng 2. 7 Hệ thống tài khoản sử dụng (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM) * Hình thức sổ kế toán Hiện tại, doanh nghiệp áp dụng hình thức ghi sổ “Nhật ký chung” ( không mở sổ nhật ký đặc biệt) Theo hình thức Nhật ký chung này, tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức Nhật ký chung bao gồm các sổ: sổ Nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt, Sổ Cái, các sổ , thẻ kế toán chi tiết, Bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối số phát sinh.
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: Nguyễn Thị Chinh Lam Nguyễn Thị Ngát – B18DCKT119 61 Sơ đồ 2. 4 Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức nhật kí chung (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH ATS GLOBAL VIỆT NAM) - Hàng ngày: căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có… ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi vào sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết TK 111, 112. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái TK 111, 112. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: cộng số liệu trên Sổ Cái TK 111,112, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ chi tiết TK 111,112) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Kế toán máy vi tính là quá trình áp dụng công nghệ thông tin trong hệ thống thông tin kế toán, nhằm biến đổi dữ liệu kế toán thành những thông tin kế toán