Người nước ngoài định cư tại Việt Nam là hệ quả của nền kinh tế hội nhập toàn cầu. Tuy nhiên, hướng xử lý khi người nước ngoài phạm tội tại Việt Nam là một vấn đề rất phức tạp vì nó liên quan đến mối quan hệ ngoại giao của các quốc gia. Trong phạm vi bài viết dưới đây, Chuyên tư vấn luật sẽ phân tích những hướng xử lý, những hình phạt dành riêng cho người nước ngoài và thẩm quyền xét xử của Tòa án Việt Nam đối với người nước ngoài phạm tội ở Việt Nam.
Hướng xử lý khi người nước ngoài phạm tội ở Việt Nam
1. Hướng xử lý khi người nước ngoài phạm
tội ở Việt Nam
Người nước ngoài định cư tại Việt Nam là hệ quả của nền kinh tế hội nhập toàn cầu. Tuy nhiên,
hướng xử lý khi người nước ngoài phạm tội tại Việt Nam là một vấn đề rất phức tạp vì nó liên
quan đến mối quan hệ ngoại giao của các quốc gia. Trong phạm vi bài viết dưới đây, Chuyên tư
vấn luật sẽ phân tích những hướng xử lý, những hình phạt dành riêng cho người nước ngoài và
thẩm quyền xét xử của Tòa án Việt Nam đối với người nước ngoài phạm tội ở Việt Nam.
Người nước ngoài phạm tội có bị xử lý như công dân Việt Nam?
>>>Xem thêm: Giải quyết vụ án ly hôn của người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Người phạm tội thuộc đối tượng miễn trừ ngoại giao hoặc
lãnh sự
Theo khoản 2 Điều 50 Bộ luật Hình sự 2015, người phạm tội thuộc đối tượng hưởng quyền miễn
trừ ngoại giao hoặc lãnh sự theo pháp luật Việt Nam, theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên hoặc theo tập quán quốc tế. vấn đề trách nhiệm hình sự của người phạm tội được giải
quyết theo quy định của điều ước quốc tế hoặc tập quán quốc tế có liên quan. Nếu điều ước quốc
tế đó không quy định hoặc không có tập quán quốc tế thì trách nhiệm hình sự của người phạm tội
được giải quyết bằng con đường ngoại giao.
Người phạm tội không thuộc đối tượng miễn trừ ngoại giao
hoặc lãnh sự
2. Trong trường hợp người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam nhưng không thuộc đối
tượng được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao như quy định nêu trên thì người nước ngoài phạm
tội vẫn phải chịu hình phạt giống như công dân Việt Nam phạm tội theo pháp luật Việt Nam
Tùy thuộc vào tính chất, mức độ nghiêm trọng, hậu quả của hành vi mà người nước ngoài phạm
tội ở Việt Nam sẽ bị các hình thức xử lý khác nhau theo Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi bổ sung
2017).
Các hình phạt dành riêng cho người nước ngoài phạm tội
Trục xuất
Trục xuất là hình phạt đặc thù nhất dành riêng cho người phạm tội là người nước ngoài.
Cụ thể, theo Điều 37 Bộ luật Hình sự, trục xuất là việc buộc người nước ngoài đã bị kết án phải
rời khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trục xuất có thể được Tòa án áp dụng là hình phạt chính hoặc hình phạt bổ sung tùy từng trường
hợp cụ thể.
Quyền, nghĩa vụ của người bị trục xuất
Điều 8 Nghị định 112/2013/NĐ-CP quy định các quyền và nghĩa vụ của người bị trục xuất như
sau:
Được biết lý do bị trục xuất, nhận quyết định trục xuất chậm nhất là 48 giờ trước khi thi
hành;
Được liên hệ với cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự của nước mình để được bảo vệ, trợ
giúp;
Được thực hiện các chế độ ăn, mặc, sinh hoạt riêng trong thời gian chờ làm thủ tục trục
xuất;
Được mang theo tài sản hợp pháp ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
Được khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Người bị trục xuất có nghĩa vụ
Thực hiện đầy đủ các quy định trong quyết định trục xuất;
Xuất trình giấy tờ tùy thân theo yêu cầu của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh;
Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, chịu sự quản lý của cơ quan Công an
trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Nhanh chóng chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ về dân sự, hành chính, kinh tế theo quy định
của pháp luật (nếu có);
Hoàn thành các thủ tục cần thiết để rời khỏi lãnh thổ Việt Nam.
3. Những trường hợp người nước ngoài bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam
>>>Xem thêm: Cho người nước ngoài góp vốn chung mua đất có phạm luật không?
Dẫn độ
Trong trường hợp quốc gia có công dân phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam có văn bản yêu cầu dẫn
độ người nước ngoài về nước để xử lý thì tùy từng tình huống cụ thể mà cơ quan tiến hành tố
tụng có thẩm quyền tại Việt Nam có thể đồng ý hoặc không đồng ý dẫn độ.
Cụ thể, tại Điều 35 Luật tương trợ tư pháp 2007 quy định: Dẫn độ là việc một nước chuyển giao
cho nước khác người có hành vi phạm tội hoặc người bị kết án hình sự đang có mặt trên lãnh thổ
nước mình để nước được chuyển giao truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc thi hành án đối với
người đó.
Cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền của Việt Nam có thể:
Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài dẫn độ cho Việt Nam người có hành vi
phạm tội hoặc bị kết án hình sự mà bản án đã có hiệu lực pháp luật để truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc thi hành án;
Thực hiện việc dẫn độ người nước ngoài đang ở trên lãnh thổ Việt Nam có hành vi phạm
tội hoặc bị kết án hình sự mà bản án đã có hiệu lực pháp luật cho nước yêu cầu để truy
cứu trách nhiệm hình sự hoặc thi hành án.
Cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền của Việt Nam từ chối dẫn độ nếu yêu cầu dẫn độ nếu
thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật tương trợ tư pháp 2007.
4. Dẫn độ-hình phạt riêng dành cho người nước ngoài phạm tội
Xét xử và thi hành án
Thẩm quyền và thủ tục ra quyết định thi hành án bản án hình sự quy định tại Điều 364 Bộ luật tố
tụng hình sự 2015, cụ thể như sau:
Chánh án Tòa án đã xét xử sơ thẩm có thẩm quyền ra quyết định thi hành án hoặc ủy thác
cho Chánh án Tòa án khác cùng cấp ra quyết định thi hành án.
Thời hạn ra quyết định thi hành án là 07 ngày kể từ ngày bản án, quyết định sơ thẩm có
hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày nhận được bản án, quyết định phúc thẩm, quyết định
giám đốc thẩm, quyết định tái thẩm. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết
định ủy thác thi hành của Chánh án Tòa án đã xét xử sơ thẩm thì Chánh án Tòa án được
ủy thác phải ra quyết định thi hành án.
Trường hợp người bị kết án phạt tù đang tại ngoại thì quyết định thi hành án phạt tù phải ghi rõ
trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định, người đó phải có mặt tại cơ quan thi
hành án hình sự Công an cấp huyện để thi hành án.
>>>Xem thêm: Thủ tục khởi kiện tranh chấp nhà cho ở nhờ trước khi xuất cảnh ra nước ngoài
Quy định về thẩm quyền xét xử của Tòa án đối với người
nước ngoài phạm tội ở Việt Nam
Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 268 BLTTHS năm 2015 thì: “Tòa án nhân dân cấp tỉnh
và Tòa án quân sự cấp quân khu xét xử sơ thẩm những vụ án hình sự có bị cáo, bị hại, đương sự
ở nước ngoài hoặc tài sản có liên quan đến vụ án ở nước ngoài”.
5. Theo đó, tình tiết “ở nước ngoài” trong quy định “bị cáo, bị hại, đương sự ở nước ngoài” có thể
được hiểu là bị cáo, bị hại, đương sự là người nước ngoài không định cư, làm ăn, học tập, công
tác ở Việt Nam có mặt hoặc không có mặt tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ án.
Theo quy định trên, các vụ án về người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam do Tòa án
cấp tỉnh thụ lý giải quyết sơ thẩm do có nhiều vấn đề phức tạp liên quan đến yếu tố ngoại giao,
liên quan đến xác định chính xác nhân thân của người phạm tội,...
Thông tin liên hệ luật sư
Để tìm hiểu thông tin về chúng tôi, đánh giá chúng tôi có thể đáp ứng được các yêu cầu của Quý
khách hàng hay không. Xin đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau:
Tư vấn trực tuyên
Email: chuyentuvanluat@gmail.com. Thực hiện bằng cách gửi mail trình bày nội dung
cần tư vấn đính kèm tài liệu liên quan đến email này, sẽ được Luật sư trả lời bằng văn
bản qua email một cách nhanh chóng nhất.
Để nhận hỗ trợ tư vấn luật hình sự qua tổng đài điện thoại: Chỉ cần dùng điện thoại cá
nhân gọi về số tổng đài trực tuyến 1900.63.63.87. Mọi vướng mắc pháp lý của bạn sẽ
được Luật sư Chuyên tư vấn luật lắng nghe và tận tình giải đáp.
Tư vấn pháp luật dân sự qua ZALO: Trường hợp quý khách có tài liệu cần gửi nhanh, và
tư vấn nhanh vui lòng gửi qua Zalo theo số điện thoại 700.748 để Luật sư xem xét và trả
lời.
Tư vấn qua FACEBOOK: Chuyên tư vấn Pháp luật
Tư vấn trực tiếp
1. Trụ sở công ty: Tầng 14 Tòa nhà HM Tower, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5,
Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh.
2. Văn phòng giao dịch: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ
Chí Minh.
Trên đây là tư vấn về Hướng xử lý khi người nước ngoài phạm tội ở Việt Nam. Quý bạn đọc có
bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ với chúng tôi
qua hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn Luật Hình sự nhanh nhất và kịp thời. Xin cảm ơn!
*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng
khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui
lòng liên hệ về email: chuyentuvanluat@gmail.com.