Tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh và giải thể doanh nghiệp là ba hình thức khác nhau, tuy nhiên, hiện nay vẫn có rất nhiều doanh nghiệp còn nhầm lẫn, vướng mắc giữa ba hình thức này. Vây phân biệt tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh và giải thể doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2020 như thế nào ? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin liên quan.
Phân biệt tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh và giải thể doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020
1. Phân biệt tạm ngừng, chấm dứt kinh
doanh và giải thể doanh nghiệp theo luật
doanh nghiệp 2020
Tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh và giải thể doanh nghiệp là ba hình thức khác nhau, tuy
nhiên, hiện nay vẫn có rất nhiều doanh nghiệp còn nhầm lẫn, vướng mắc giữa ba hình thức này.
Vây phân biệt tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh và giải thể doanh nghiệp theo luật doanh
nghiệp 2020 như thế nào ? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin liên quan.
Phân biệt tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh và giải thể doanh nghiệp
>>>Xem thêm: Phân biệt giữa giải thể doanh nghiệp và phá sản doanh nghiệp
Phân biệt tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh và giải thể doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp
2020.
Điều kiện
2. Điều kiện giải thể doanh nghiệp
Điều kiện
Tạm ngừng kinh
doanh
● Doanh nghiệp cần soạn thảo hồ sơ tạm ngừng kinh doanh hợp lệ gửi
đến cơ quan quản lý trước 03 ngày kể từ ngày chính thức tạm ngừng kinh
doanh;
● Mã số thuế, mã số doanh nghiệp không bị tạm khóa hoặc có văn bản
hạn chế thay đổi của cơ quan quản lý (cơ quan thuế, phòng đăng ký kinh
doanh): nhiều doanh nghiệp nợ thuế, không kê khai báo cáo thuế quá thời
gian quy định hoặc bị xử phạt hành chính nhưng chưa chấp hành khiến cơ
quan chức năng có những động thái này;
● Trước khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không bị treo hồ sơ
hoặc chưa hoàn tất các hồ sơ liên quan khác trên cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp: Nhiều doanh nghiệp thực hiện sửa đổi thông tin công
ty hoặc thêm vốn, cổ đông, thay đổi trụ sở và hoàn tất hồ sơ nộp tới Sở kế
hoạch và đầu tư nhưng nhận được phản hồi yêu cầu bổ sung. Với yêu cầu
này thì buộc doanh nghiệp phải hoàn tất hồ sơ hoặc thủ tục trước đó để bắt
đầu quá trình nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh;
● Đã tạm ngừng kinh doanh các đơn vị trực thuộc (chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh) của công ty.
Chấm dứt kinh
doanh
● Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có
quyết định gia hạn;
● Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội
đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn,
3. của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
● Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của
Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi
loại hình doanh nghiệp;
● Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp
Luật Quản lý thuế có quy định khác.
(Theo quy định tại Khoản 1 Điều 207 Luật doanh nghiệp năm 2020)
Giải thể doanh
nghiệp
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh
chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh
nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm
về các khoản nợ của doanh nghiệp
(Theo quy định tại Khoản 2, Điều 201, Luật doanh nghiệp 2014)
>>>Xem thêm: Điều kiện giải thể doanh nghiệp là gì?
Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ
Tạm ngừng kinh
doanh
1. Theo yêu cầu doanh nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày trước khi tạm ngừng (nếu hộ kinh doanh thì khi tạm
ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên), doanh nghiệp phải gửi thông báo đến
Cơ quan đăng ký kinh doanh, gồm:
● Thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (Theo mẫu Phụ
lục II-21, Phụ lục III-4 kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư).
● Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên
đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với
công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ
phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
● Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ
nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu
tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập
nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
2. Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh do yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 7
Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp:
● Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ
quan có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư
4. kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật, cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu doanh
nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
● Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng kinh doanh ngành nghề
kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu, cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu
doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật
Doanh nghiệp 2014
Nếu doanh nghiệp không báo cáo giải trình, cơ quan đăng ký kinh doanh
thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại
Điểm d Khoản 1 Điều 211 Luật Doanh nghiệp 2014.
Chấm dứt kinh
doanh
● Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục III-5,
Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
● Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Giải thể doanh
nghiệp
● Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
● Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã
thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi
quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
( Theo quy định tại Điều 210 Luật doanh nghiệp 2020)
Trình tự, thủ tục thực hiện
Thời hạn giải quyết
Tạm ngừng kinh
doanh
Bước 1: Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ theo hướng dẫn trên tới Phòng đăng ký
kinh doanh – Sở KHĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Phòng Đăng ký kinh
doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông
báo tạm ngừng kinh doanh
Bước 2:
· Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở KHĐT gửi thông tin sang bên thuế
để đối chiếu số thuế còn nợ hoặc không
· Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng
ký tạm ngừng kinh doanh.
Chấm dứt kinh
doanh
Bước 1: Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi Thông
báo về việc chấm dứt hoạt động và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh cho Ủy ban nhân dân Quận, Huyện nơi đã đăng ký, đồng thời
thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa
thực hiện.
5. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và trao giấy biên
nhận về việc nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh.
Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài
chính Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Huyện ghi nhận việc chấm dứt
hoạt động hộ kinh doanh.
Giải thể doanh
nghiệp
Trừ trường hợp doanh nghiệp bị giải thể do bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp thì việc giải thể Doanh nghiệp được thực hiện theo trình tự
và thủ tục theo quy định của Luật doanh nghiệp, cụ thể:
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty
Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau:
· Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
· Lý do giải thể;
· Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh
nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06
tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
· Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
· Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể
Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho
những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh
nghiệp biết về quyết định giải thể. Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài
chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án
giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.
Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và
phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại
của chủ nợ.
Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty
Khoản 2 và Khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về
người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ. Theo đó, chủ doanh
nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản
trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công
ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần
còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc
6. chủ sở hữu công ty.
Theo Điểm c Khoản 1 Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì thời hạn
thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết
định giải thể.
Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 209 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng
ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các
khoản nợ của doanh nghiệp. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp cũng được quy định
cụ thể tại Điều 210 Luật này.
Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo Khoản 8 Điều 208 Luật Doanh nghiệp
năm 2020 quy định việc giải thể doanh nghiệp.
>>>Xem thêm: Dịch vụ giải thể doanh nghiệp theo thủ tục mới nhất
Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết
Tạm ngừng kinh doanh
Sau khi nhân được những hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật hiện
hành thì trong vòng 3 ngày làm việc, tính từ ngày Phòng đăng ký kinh
doanh nhận được hồ sơ hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ Cấp
giấy xác thực về việc doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh và
địa điểm kinh doanh tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Chấm dứt kinh doanh Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Giải thể doanh nghiệp
Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký
giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý
kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng
Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể
nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra
Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, thành viên/cổ
đông/chủ sở hữu công ty phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ
chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa
được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những
hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể
doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Quy trình tiếp nhận và cung cấp thông tin
7. Quy trình cung cấp dịch vụ của chúng tôi gồm các bước:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu và yêu cầu của khách hàng đối với vụ việc về pháp luật
hình sự cần hỗ trợ giải quyết;
Bước 2: Hội đồng luật sư tiếp nhận và báo phí dịch vụ nếu có thể hỗ trợ theo yêu cầu của
khách hàng;
Bước 3: Khách hàng và Chuyên tư vấn Luật ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý và thanh
toán phí theo thỏa thuận;
Bước 4: Luật sư chuyên môn phụ trách nghiên cứu và đưa ra phương án xử lý theo các
phương thức như trên; đồng thời tư vấn cho khách hàng những ưu, khuyết điểm của từng
phương án cũng như thực hiện công việc theo thoả thuận.
Bước 5: Luật sư chuyên môn phụ trách thông báo tiến độ xử lý theo các phương thức trên
và tư vấn hướng giải quyết tiếp theo để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách
hàng.
Thông tin liên hệ Luật sư
Thông tin liên hệ Luật sư Chuyên tư vấn luật
Chuyên tư vấn luật nhận hỗ trợ, hướng dẫn trợ giúp pháp luật trực tuyến qua các hình thức như
sau:
Để được hỗ trợ, hướng dẫn trợ giúp pháp luật hình sự qua EMAIL: Thực hiện bằng cách
gửi mail trình bài nội dung tư vấn đính kèm tư liệu/tài liệu liên quan đến E-
mai: chuyentuvanluat@gmail.com, sẽ được Luật sư hình sự trả lời bằng văn bản qua
email, giải quyết nhanh chóng các vấn đề nhất
Để được hỗ trợ, hướng dẫn trợ giúp pháp luật hình sự qua tổng đài điện thoại: Chỉ cần
dùng điện thoại cá nhân gọi về số tổng đài trực tuyến 1900.63.63.87và trình bày nội dung
8. cần hỗ trợ pháp luật hình sự với luật sư. Mọi vướng mắc pháp lý của bạn sẽ được Luật sư
Chuyên tư vấn luật lắng nghe và tận tình giải đáp.
Tư vấn luật hình sự online qua ZALO: Trường hợp quý khách có tài liệu cần gửi nhanh,
và hỗ trợ, hướng dẫn trợ giúp pháp luật hình sự nhanh vui lòng gửi qua Zalo theo số điện
thoại 0819700748 để luật sư xem xét và trả lời.
Hỗ trợ tư vấn pháp luật hình sự trực tuyến FACEBOOK: Chuyên Tư Vấn Pháp Luật
Hỗ trợ, hướng dẫn trợ giúp pháp luật hình sự trực tiếp tại TRỤ SỞ CÔNG TY: Tầng 14
Tòa nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, quận 3, TP.HCM
Văn Phòng giao dịch: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Bình Thạnh, HCM
Trên đây là một số tư vấn sơ lược về Điều kiện để dữ liệu điện tử trở thành chứng cứ trong vụ án
dân sự. Để tìm hiểu các vấn đề pháp lý liên quan về lĩnh vực lao động quý khách có thể truy cập
TƯ VẤN LUẬT HỢP ĐỒNG để tham khảo một cách chi tiết và kịp thời nhất, đồng thời bạn
đọc vui lòng liên hệ qua số HOTLINE 1900.63.63.87 để được tư vấn và hỗ trợ. Xin cảm ơn!
*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng
khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui
lòng liên hệ về email: chuyentuvanluat@gmail.com