SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG.........Error! Bookmark not defined.
I.1. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN PHỐI...Error! Bookmark not
defined.
I.1.1. Phân phối .....................................................Error! Bookmark not defined.
I.1.2. Chiến lược phân phối:..................................Error! Bookmark not defined.
I.1.3. Kênh phân phối:...........................................Error! Bookmark not defined.
I.1.4. Lịch sử ra đời của kênh phân phối.................Error! Bookmark not defined.
I.2 BẢN CHẤT CỦA KÊNH PHÂN PHỐI .........Error! Bookmark not defined.
I.2.1. Tại sao cần có những người trung gian?........Error! Bookmark not defined.
I.2.2. Vai trò của phân phối trong hoạt động Marketing Mix:..... Error! Bookmark
not defined.
I.2.3. Chức năng của kênh phân phối......................Error! Bookmark not defined.
I.2.4. Số cấp của kênh ...........................................Error! Bookmark not defined.
I.3. CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI.........................Error! Bookmark not defined.
I.3.1. Quyết định thiết kế kênh..............................Error! Bookmark not defined.
I.3.1.1. Xây dựng mục tiêu và yêu cầu bắt buộc của kênh ...Error! Bookmark not
defined.
I.3.1.1.1. Mục tiêu của kênh phân phối.................Error! Bookmark not defined.
I.3.1.1.2. Yêu cầu của việc thiết kế kênh phân phối: ............Error! Bookmark not
defined.
I.3.1.2. Phân tích mức độ đảm bảo dịch vụ mà khách hàng mong muốn ......Error!
Bookmark not defined.
I.3.1.3. Xác định những phương án chính của kênh ............Error! Bookmark not
defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ii
I.3.1.4. Đánh giá các phương án của kênh chủ yếu .............Error! Bookmark not
defined.
I.3.2. Quản lý kênh.................................................Error! Bookmark not defined.
I.3.2.1. Tuyển chọn các thành viên của kênh.........Error! Bookmark not defined.
I.3.2.2. Động viên các thành viên của kênh ...........Error! Bookmark not defined.
I.3.2.3. Đánh giá các thành viên của kênh .............Error! Bookmark not defined.
I.3.2.4. Sửa đổi những thành viên của kênh...........Error! Bookmark not defined.
I.3.3. Sự hợp tác, mâu thuẫn và cạnh tranh giữa các kênh...Error! Bookmark not
defined.
I.3.3.1. Các kiểu mâu thuẫn và cạnh tranh.............Error! Bookmark not defined.
I.3.3.2. Nguyên nhân gây mâu thuẫn của kênh.....Error! Bookmark not defined.
I.3.3.3. Xử lý mâu thuẫn của kênh .........................Error! Bookmark not defined.
I.4. Quy trình thiết lập chiến lược kênh phân phối như sau:..Error! Bookmark not
defined.
I.4.1. Thiết lập sơ đồ tổ chức kênh phân phối:......Error! Bookmark not defined.
I.4.2. Đánh giá năng lực hiện tại của từng kênh phân phối:Error! Bookmark not
defined.
I.4.3. Xác định những kênh phân phối / nhãn hàng ưu tiên đầu tư trong khoảng thời
gian nhất định:.........................................................Error! Bookmark not defined.
I.4.4. Xác định mục tiêu của kênh phân phối:.......Error! Bookmark not defined.
I.4.5. Xác định chiến lược nhãn hàng trong kênh phân phối: Error! Bookmark not
defined.
I.4.6. Phát triển chương trình và Kế hoạch hành động: ......Error! Bookmark not
defined.
I.4.7. Biểu mẫu thiết lập kênh phân phối: ............Error! Bookmark not defined.
I.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của chính sách phân phối sản phẩm .......Error!
Bookmark not defined.
I.5.1. Phân tích tình hình phân phối sản phẩm.......Error! Bookmark not defined.
I.5.2. Chỉ tiêu về tình hình thực hiện sản lượng và giá trị hàng hóa bán ra so với kế
hoạch .......................................................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
iii
I.5.3. Chỉ tiêu và kết cấu tiêu thụ nhóm hàng, loại hàng.......Error! Bookmark not
defined.
I.5.4. Vòng quay hàng tồn kho...............................Error! Bookmark not defined.
I.5.5. Vòng quay tổng vốn.......................................Error! Bookmark not defined.
I.4.6. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận. .....................Error! Bookmark not defined.
I.4.7. Thị phần. ........................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY .................................................................................................................4
II.1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NƯỚC GIẢI KHÁT .................................4
II.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ........................................................................5
II.2.1. Giới thiệu về công ty .....................................................................................5
II.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................5
II.2.3. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động chủ yếu........................................9
II.2.3.1. Chức năng....................................................................................................9
II.2.3.2. Nhiệm vụ .....................................................................................................9
III.2.3.3. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu.......................................................................9
II.2.3.4. Cơ cấu tổ chức, cơ cấu sản xuất ...............................................................11
II.2.3.5. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty: .......................................................14
II.2.4. Thông tin về sản phẩm nước khoáng Khánh Hòa:.......................................15
II.2.4.1. Định nghĩa: ................................................................................................15
II.2.4.2. Tính chất và thành phần nước khoáng Đảnh Thạnh: ................................15
II.2.4.3. Công dụng: ................................................................................................16
II.2.5. Các nhóm sản phẩm......................................................................................17
II.2.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới của
Công ty....................................................................................................................19
II.2.6.1. Thuận lợi....................................................................................................19
II.2.6.2. Khó khăn ..................................................................................................20
II.2.6.3. Phương hướng hoạt động năm 2010 và những năm tới ............................21
II.2.7. Năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty..................................................22
II.2.7.1. Vốn ............................................................................................................22
II.2.7.2. Tình hình lao động.....................................................................................23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
iv
II.2.7.3. Về trang thiết bị, công nghệ của công ty...................................................26
II.3. Tình hình sản xuất sản phẩm của công ty .......................................................26
II.3.1. Tình hình sản xuất ........................................................................................26
II.3.2. Sản lượng tiêu thụ........................................................................................28
II.3.3. Tình hình tiêu thụ nước khoáng theo từng thị trường ..................................31
II.3.4. Phân tích khái quát về tài sản, nguồn vốn của công ty năm 2009:...............35
II.3.5. Lợi nhuận và Tỷ suất lợi nhuận....................................................................37
II.3.6. Vòng quay tổng vốn .....................................................................................41
II.3.7. Vòng quay hàng tồn kho...............................................................................44
II.4.7. Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước ...........................................45
Thực trạng hệ thống phân phối hiện nay.................................................................46
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY..............49
III.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty:
.................................................................................Error! Bookmark not defined.
III.1.1. Nhân tố thuộc môi trường vĩ mô:................Error! Bookmark not defined.
III.1.2. Nhân tố thuộc môi trường vi mô:................Error! Bookmark not defined.
III.2. Đánh giá công tác thiết kế và lựa chọn kênh phân phối của công ty:.....Error!
Bookmark not defined.
III.2.1. Xác định mục tiêu và những yêu cầu bắt buộc: .........Error! Bookmark not
defined.
III.2.2. Phân tích mức độ đảm bảo dịch vụ mà khách hàng mong muốn: .......Error!
Bookmark not defined.
III.2.2.1. Đánh giá công tác tổ chức giao nhận và vận chuyển hàng hóa: .......Error!
Bookmark not defined.
III.2.3. Xác định các phương án kênh chủ yếu: ......Error! Bookmark not defined.
III.2.4. Đánh giá các phương án kênh chủ yếu: ......Error! Bookmark not defined.
III.3. Đánh giá công tác quản lý kênh phân phối:...Error! Bookmark not defined.
III.3.1. Tuyển chọn các thành viên kênh:................Error! Bookmark not defined.
III.3.2. Động viên các thành viên kênh:..................Error! Bookmark not defined.
III.3.3. Công tác đánh giá các thành viên của kênh Error! Bookmark not defined.
III.3.4. Sửa đổi những thành viên của kênh ............Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
v
III.4. Sự hợp tác cạnh tranh và mâu thuẫn giữa các kênh phân phối:..............Error!
Bookmark not defined.
III.4.1. Mâu thuẫn giữa các kênh phân phối: ..........Error! Bookmark not defined.
III.4.2. Tăng cường sự hợp tác và phối hợp giữa nhân viên thị trường và khách hàng:
.................................................................................Error! Bookmark not defined.
III.5. Vận dụng các yếu tố Marketing mix trong quản trị kênh của chính sách phân
phối:.........................................................................Error! Bookmark not defined.
III.5.1. Chính sách sản phẩm:..................................Error! Bookmark not defined.
III.5.2. Chính sách giá:............................................Error! Bookmark not defined.
III.5.3. Chính sách chiêu thị:...................................Error! Bookmark not defined.
III.6. Đánh giá chung hoạt động của hệ thống phân phối sản phẩm tại Công ty Cổ
Phần Nước Khoáng Khánh Hoà:.............................Error! Bookmark not defined.
III.6.1.Đối với người tiêu dùng:..............................Error! Bookmark not defined.
III.6.2. Nhà phân phối..........................................Error! Bookmark not defined.
III.7.1. Những mặt đã đạt được:..............................Error! Bookmark not defined.
III.7.2. Những mặt còn tồn tại:................................Error! Bookmark not defined.
IV. Một số đề xuất và biện pháp .............................Error! Bookmark not defined.
PHẦN KIẾN NGHỊ ................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng II.2.5. Danh mục các sản phẩm của Công Ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa.17
Bảng II.2.7.2.1. Cơ cấu sử dụng lao động theo giới tính, trình độ, theo tính chất công
việc:.................................................................................................................................24
Bảng II.2.7.2.2. Thu nhập bình quân của người lao động ..............................................25
Bảng II.3.1. Thống kê tình hình sản xuất 3 năm (2007-2009) của công ty....................27
Bảng II.3.2. Tình hình sản lượng tiêu thụ qua các năm 2007_2009...............................30
Bảng III.3.3: Tình hình doanh thu tiêu thụ theo từng thị trường của công ty qua 3
năm 2007-2009 ...............................................................................................................31
Bảng II.3.4.1.: Phân tích tình hình tài sản của công ty năm 2009 .................................35
Bảng II.3.4.2. Phân tích tình hình nguồn vốn của công ty năm 2009.............................37
Bảng II.3.5: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, vốn chủ sở hữu, tổng tài sản và trên
chi phí của công ty ..........................................................................................................38
Bảng II.3.6: Vòng luân chuyển Tài sản, VLĐ và hiệu quả sử dụng vốn của công ty
qua 3 năm 2007-2009......................................................................................................41
Bảng II.3.7: Vòng quay hàng tồn kho và kỳ luân chuyển hàng tồn kho của công ty
năm 2007_2009...............................................................................................................44
Bảng III.2.3: Bảng lực lượng bán hàng, tiếp thị của Công ty ở từng thị trườngError! Bookmark
Bảng III.2.4: Số lượng các trung gian của Công ty qua 3 năm.Error! Bookmark not defined.
Bảng III.6.1. Bảng sắp xếp mức độ ưu tiên của người tiêu dùngError! Bookmark not defined.
Bảng III.6.1. Bảng đánh giá mức độ hài lòng.................Error! Bookmark not defined.
Bảng III.6.2. Bảng đánh giá sự hài lòng về chính sách phân phối của công tyError! Bookmark n
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, người tiêu dùng Việt Nam rất khó
định hướng trong quyết định mua hàng, vì phải đối mặt với hàng loạt sản phẩm có
tính năng tương tự, đồng thời với các chương trình khuyến mãi ồ ạt và quảng cáo
rầm rộ…Và làm thế nào để các doanh nghiệp có thể cạnh tranh với nhau? Đó là
dựa vào kênh phân phối theo Th.S Nguyễn Khánh Trung, giảng viên Bộ môn Quản
trị kinh doanh, khoa Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Tp.HCM khẳng định. Lựa
chọn của người tiêu dùng Việt Nam hiện nay không chỉ hướng tới giá cả, chất
lượng mà còn xem trọng sự tiện lợi và dễ mua, tức là đang hướng tới vấn đề phân
phối của nhà sản xuất. Kết quả điều tra của một cơ quan báo chí mới đây cho thấy:
36% người tiêu dùng cho rằng yếu tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng tới quyết
định mua hàng là sự dễ mua, tức là kênh phân phối; tiếp theo là thương hiệu:
31,7%; giá cả: 17,5%; chất lượng: 3,9%; khuyến mãi: 2,4%; mẫu mã: 2,1%; sản
phẩm mới: 1,7%; và các lý do khác: 4,7%.
Qua đó cho thấy trong môi trường kinh doanh hiện đại, có được một hệ
thống phân phối mạnh và rộng khắp luôn là lợi thế lớn của doanh nghiệp trong
cạnh tranh. Vì vậy doanh nghiệp cần có chính sách phân phối hợp lý và hiệu quả
.Ban lãnh đạo công ty luôn phân tích đặt câu hỏi là sản phẩm sau khi làm ra sẽ đi
vào thị trường nào? Theo kênh phân phối nào? Qua những từng nấc trung gian
nào? Có đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng hay không?...Và các kênh được công ty
lựa chọn sẽ ảnh hưởng như thế nào đến những quyết định khác trong lĩnh vực
marketing (Chính sách giá cả, lực lượng bán hàng và quảng cáo…). Ngoài ra, các
quyết định về kênh của công ty liên quan đến những cam kết tương đối dài hạn đối
với các công ty khác thành thử ban lãnh đạo phải lựa chọn các kênh phân phối
không chỉ nhằm những mục tiêu trước mắt mà còn phải nghĩ đến môi trường
thương mại dự kiến của ngày mai.
Đối với loại hình nước giải khát của Công ty cổ phần nước khoáng Khánh
Hòa thì việc thuận tiện và dễ tiếp cận mua là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong
việc tiêu thụ .Vì đây là sản phẩm có rất nhiều sản phẩm cạnh tranh và sản phẩm
thay thế trên thị trường nên để công ty thực sự phát triển bền vững đòi hỏi công ty
cần có những chính sách phân phối sản phẩm hiệu quả, từ đó không ngừng mở
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
rộng thị trường tiêu thụ để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường nhằm đảm bảo
cho công ty có thể duy trì, phát triển và nâng cao được mức lợi nhuận.
Nhận thức được tầm quan trọng của chính sách phân phối trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp cũng như muốn tìm hiểu sâu hơn về vấn đề
này nên em chọn đề tài: “Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công
ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa”.
Mục đích nghiên cứu
Tập vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, nhằm củng cố, bổ sung và nâng cao kiến
thức đã học.
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về công tác phân phối sản phẩm của một
doanh nghiệp. Nhằm đưa ra một quy trình thống nhất cho việc thiết lập chiến lược
kênh phân phối theo từng giai đoạn phát triển nhãn hàng cụ thể.
Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách phân phối của công ty Cổ phần nước
khoáng Khánh Hòa để thấy được những mặt đạt được cũng như chưa đạt từ đó đề
xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công
ty góp phần thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm.
1. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: tại Công ty cổ phần Đảnh thạnh_Vikoda
Phạm vi thời gian: từ 12/3/2010 đến 25/6/2010
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê, thu thập số liệu, thông tin
Phương pháp so sánh: so sánh số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân
Phương pháp phân tích theo thời gian
Phương pháp loại trừ: phương pháp số chệnh lệch.
3. Dàn bài chi tiết
Dàn bài gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý thuyết chung
Chương II: Thực trạng hoạt động sản xuất kinhdoanh của công ty cổ phần nước
khoáng Khánh Hòa.
Chương III: Phân tích, đánh giá nhằm hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm
của công ty nước khoáng Khánh Hòa.
Nha Trang, Ngày 10 tháng 5 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Nguyễn Thị Mỹ Phương
LỜI CẢM ƠN
Lời chân thành đầu tiên em gửi lời biết ơn đến ba mẹ là người luôn chăm lo,
động viên, khuyến khích, giúp cho em từng bước trưởng thành và có được như
ngày hôm nay.
Lời sâu sắc tiếp theo, em cũng xin cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh tế trường
Đại học Nha Trang đã truyền đạt những kiến thức cũng như những kinh nghiệm
quý báu giúp ích cho em suốt quá trình học tập. Và đặc biệt hơn nữa, em xin gửi
lòng biết ơn cô Đỗ Thị Thanh Vinh đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt
thời gian thực tập vừa qua để em có thể hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này.
Tiếp theo em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các
bác, các cô, các chú, các anh và các chị nhân viên trong Công ty Cổ phần nước
khoáng Khánh Hòa, đặc biệt là phòng Marketing đã tạo điều kiện cho em trong
quá trình thực tập.
Và cũng xin gửi lời cám ơn đến bạn bè, anh em, họ hàng và mọi người đã
giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô sức khỏe dồi dào, các bạn luôn thành công
và Công ty Cổ phần nước khoáng Khánh Hòa ngày càng phát triển.
Em xin chân thành cảm ơn!
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY
II.1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NƯỚC GIẢI KHÁT
Thị trường nước giải khát là một thị trường đã có từ lâu đời và có đa dạng
các sản phẩm từ nước uống tính khiết, nước lọc, nước khoáng rồi đến nước uống
có ga (cồn), nước ép trái cây.... Và theo những số liệu thống kê của Trung tâm Xúc
tiến Thương mại và Đầu tư TP HCM, trong cơn khủng hoảng kinh tế toàn cầu, mặt
hàng nước giải khát hầu như không bị tác động. Các nhãn hàng nước giải khát vẫn
có doanh số tăng trưởng khoảng 800%/năm. Đồ uống cũng là mặt hàng duy nhất
đang giữ phong độ quảng bá thương hiệu trong lúc các ngành hàng khác đều cắt
giảm tối đa chi phí. Vì nước uống là một nhu cầu không thể thiếu đối với sự sống
của con người. Trước đây theo thói quen của người Việt Nam là uống nước đun sôi
để nguội nhưng đến nay do khoa học phát triển, đời sống thay đổi nên dần thay đổi
thói quen sang sử dụng nước đóng chai. Và do sự bùng nổ dân số, phát triển kinh
tế và phát triển nhà máy, khu công nghiệp…làm nguồn nước tự nhiên ngày càng ô
nhiễm nghiêm trọng. Nhưng đời sống xã hội nâng cao thì người tiêu dùng cũng
nhận thức ngày càng cao về nước uống an toàn vệ sinh thực phẩm và đảm bảo sức
khỏe.
Tuy nhiên, do thiếu kiểm soát nên thị trường nước giải khát đang đứng
trước hiện trạng thực, giả lẫn lộn. Theo thống kê chưa đầy đủ, có tới 50% trong
tổng số 400 cơ sở sản xuất nước uống đóng bình, đóng chai không đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm. Qua kiểm tra thấy, có nhiều loại nước tăng lực chứa cocain
hoặc sử dụng chất ngọt tổng hợp nằm ngoài danh mục cho phép. Sữa đậu nành có
hàm lượng protein thấp hơn tiêu chuẩn công bố. Khoảng 30 loại trà thảo dược như
atiso, trà đắng, trà giảm cân, thanh nhiệt không được kiểm định dư lượng thuốc trừ
sâu. Ngành chức năng TP.Hồ Chí Minh mới đây kiểm tra và phát hiện sản phẩm
trà bí đao của Công ty TNHH Tân Tiến có chứa chất phụ gia bị cấm sử dụng. Đó
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
chỉ là một vài ví dụ minh chứng cho tình trạng hỗn loạn của thị trường nước giải
khát hiện nay. Nguyên nhân của thực trạng trên là do một số cơ sở sản xuất, chế
biến nước uống chưa đầu tư đúng mức về hệ thống trang thiết bị sản xuất cũng như
chưa đảm bảo quy trình sản xuất theo quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm.
Thêm vào đó là sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng nước uống đóng chai, cũng như sự
hiểu biết của cộng đồng trong việc lựa chọn sản phẩm nước uống đóng chai bảo
đảm chất lượng còn nhiều hạn chế.
II.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
II.2.1. Giới thiệu về công ty
* Logo:
* Slogan:
* Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG KHÁNH HÒA
* Tên viết tắt:
* Địa chỉ liên hệ: Công ty Cổ phần Nước khoáng Khánh Hòa
Diên Tân – Diên Khánh – Khánh Hòa
Tel: (058) 3783359 – 3783797
Fax: (058) 783572
Email: danhthanh@dng.vnn.vn
Website: www.danhthanh.com.vn
II.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Xí nghiệp nước khoáng Đảnh Thạnh là tiền thân của Công ty Cổ Phần Nước
Khoáng Khánh Hòa, được thành lập ngày 19/01/1990 tại địa bàn xã Diên Tân,
huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa, cách thành phố Nha Trang 25km theo hướng
Tây Nam, và được khai thác ngay tại nguồn mỏ ở độ sâu 220m, nhiệt độ tại vòi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
trên 720
C, nằm ở giữa thảm bùn khoáng nguyên sinh rộng 30 ha, dưới chân núi
Hòn Chuông.
Năm 1977, mạch nước khoáng Đảnh Thạnh đã được sở y tế Phú Khánh (nay
là sở y tế Khánh Hòa), viện Pasteur Nha Trang, đoàn địa chất 703 (thuộc tổng cục
địa chất), Viện Nacovakara (Praha - Tiệp Khắc) nghiên cứu và phân tích toàn diện.
Tại hội nghị khoa học về nước khoáng toàn quốc tháng 11/1985, nước khoáng
Đảnh Thạnh là một trong 12 mạch nước khoáng toàn quốc cho phép khai thác và
chữa bệnh, giải khát.
Trong những năm 1980 nước khoáng và bùn khoáng Đảnh Thạnh đã được
bệnh viện Khánh Hòa, viện điều dưỡng sử dụng để chữa bệnh.
Năm 1984 mỏ khoan đầu tiên hoàn thành do đoàn địa chất 703.
Tháng 11/1986 – UBND Tỉnh cho phép sở y tế Phú Khánh triển khai xây
dựng nhà điều dưỡng nhưng do thiếu kinh phí phải dừng lại.
Tháng 11/1987 UBND Tỉnh cho phép Công ty ngoại thương Diên Khánh hợp
tác với công ty Dịch vụ Du lịch Dầu khí Vũng Tàu (OSC) xây dựng phân xưởng
đóng chai nước khoáng. Về phía huyện chịu trách nhiệm xây dựng phân xưởng, hệ
thống điện, con đường vào nhà máy, trong đó nguồn vốn xây dựng gồm: vốn vay
bộ tài chính, vốn cấp của tỉnh. Còn về phía OSC chịu trách nhiệm đầu tư máy móc
thiết bị sản xuất.
Tháng 11/1988 công trình cơ bản hoàn thành nhưng thiết bị do công ty OSC
lắp đặt không phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất nước khoáng đóng chai,
Công ty Ngoại thương Diên Khánh phải lắp đặt lại cho phù hợp.
Tháng 6/1989 thiết bị được nghiệm thu và đưa vào sản xuất thử, kế hoạch sản
xuất và tiêu thụ mới chỉ 300.000l lít/năm, dây chuyền sản xuất thủ công, cơ sở nhà
xưởng chừng 500m2
, toàn bộ xí nghiệp không quá 30 người, sản phẩm tiêu thụ chủ
yếu trong tỉnh.
Để đáp ứng yêu cầu sản xuất, ngày 19/01/1990 UBND tỉnh ra quyết định số
94/QĐ tách phân xưởng đóng chai nước khoáng thuộc Công ty ngoại thương Diên
Khánh thành Xí Nghiệp Nước khoáng Diên Khánh. Năm 1992, Xí nghiệp được
đổi tên thành Xí Nghiệp nước khoáng Đảnh Thạnh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Với nhu cầu người tiêu dùng ngày càng gia tăng, quy mô sản xuất ngày càng
mở rộng, ngày 7 tháng 9 năm 1995 UBND tỉnh Khánh Hòa ra quyết định số
2393/QĐ – UB đổi tên Xí Nghiệp nước khoáng Đảnh Thạnh thành Công Ty
Nước Khoáng Khánh Hòa.
Năm 1997 Công ty lắp đặt dây chuyền đóng chai pet hiện đại của Đức – Ý.
Ngày 27 tháng 1 năm 2006 chính thức trở thành Công ty Cổ Phần Nước
khoáng Khánh Hòa theo quyết định số 190/QĐ-UB của UBND tỉnh Khánh Hòa,
và ngày 1 tháng 6 năm 2006 Công ty Nước khoáng Khánh Hòa chính thức đi vào
hoạt động dưới hình thức Công ty Cổ Phần với 51% vốn Nhà nước, và tên chính
thức hiện nay là “Công ty Cổ Phần Nước Khoáng Khánh Hòa”
Với phương châm “Chất lượng vì cuộc sống”, Công ty đạt chứng nhận phù
hợp với tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9002:1994 từ ngày 21/12/2000, phù hợp với tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 từ ngày 4/6/2004 do tổ chức chứng nhận QSM cấp.
Không chỉ dừng lại ở đó, năm 2001 Công ty tiếp tục lắp đặt dây chuyền đóng
chai thủy tinh hoàn toàn tự động, khép kín với công suất 12000 chai/giờ, thiết bị
hiện đại của Ý. Từ sản lượng đạt 300000 lít/năm, năm 1990 đến năm 1995 đạt 17
triệu lít và 26 triệu lít năm 2002, hơn 30 triệu lít năm 2006.
Đến nay, Công ty đã khẳng định uy tín, chất lượng và thương hiệu trên thị
trường. Thương hiệu Đảnh Thạnh – Vikoda là thương hiệu mạnh, được người tiêu
dùng ưa chuộng và bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao, là một trong
những Công ty nước khoáng đứng đầu trong cả nước. Đặc biệt, những sản phẩm
mới của Công ty như nước khoáng ngọt vị chanh, cam, xá xị, nước tăng lực Sumo
được sản xuất trên nền tảng nước khoáng đã được người tiêu dùng đón nhận và có
ấn tượng tốt.
Vừa tích lũy, vừa tái sản xuất mở rộng, những năm qua Công ty đã xây dựng
nhiều hạng mục công trình rất khang trang, sạch đẹp nhằm phục vụ nhu cầu làm
việc, sản xuất cho cán bộ công nhân viên như: văn phòng, các phân xưởng sản
xuất, hội trường, nhà ăn, nhà kho, đường giao thông nhựa… Công ty còn tổ chức
tốt các phong trào thi đua lao động và sản xuất, thường xuyên chăm lo cải thiện
đời sống cán bộ công nhân viên, chế độ chính sách cho người lao động. Thu nhập
bình quân hiện nay là hơn 2.700.000đ/người/tháng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Hình II.2.2. Quang cảnh công ty Cổ phần Nước khoáng Khánh Hòa
 Thành tích đạt được ( 1990 – 2008 ):
 Năm 1990-2010: Đạt Huy Chương Bạc, Vàng và các bằng khen tại các
hội chợ triểm lãm, thương mại, công nghiệp, quốc tế hàng năm ở từng thị
trường.
 Năm 1997: Cúp Bạc giải thưởng chất lượng Việt Nam do bộ khoa học
công nghệ trao tặng. Top 100 hàng Việt Nam được yêu thích nhất do báo
Đại Đoàn Kết trao tặng; Được chủ tịch Nước Lê Đức Anh trao tặng Huân
Chương Lao Động hạng 3.
 Năm 2000-2004: Được tổ chức QSM chứng nhận tiêu chuẩn ISO 9002.
 Tháng 1/2004: “Thương Hiệu Vàng” cho 2 thương hiệu Đảnh Thạnh và
Vikoda do mạng thông tin thương mại Việt Nam thuộc Bộ Thương Mại cấp.
 Năm 2004-2010: Huy Chương Vàng “hàng Việt Nam chất lượng cao” do
Bộ công nghiệp cấp.
 Tháng 12/2004: Đạt Cúp Vàng, Huy Chương Vàng thương hiệu an toàn vệ
sinh thực phẩm vì sức khỏe cộng đồng do Cục an toàn vệ sinh thực phẩm
thuộc Bộ Y tế cấp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
 Tháng 12/2007 được tổ chức QSM chứng nhận tiêu chuẩn HACCP – phù
hợp tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
II.2.3. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động chủ yếu
II.2.3.1. Chức năng
Công ty Cổ Phần Nước Khoáng Khánh Hòa vẫn là một Công ty có cổ phần
Nhà nước lớn chiếm 51% cổ phần có chức năng chủ yếu là sản xuất, kinh doanh
nước uống giải khát không có cồn phục vụ nhu cầu xã hội, nghiên cứu và tổ chức
sản xuất các loại nước khoáng mang bản quyền của mình.
II.2.3.2. Nhiệm vụ
– Sản xuất đúng ngành nghề được giao trong giấy phép kinh doanh.
– Tiếp tục nâng cao điều kiện sản xuất và chất lượng sản phẩm theo yêu cầu
của thị trường, nâng cao tay nghề và năng suất lao động, tạo công ăn việc làm, thu
nhập ổn định và chăm lo cho tinh thần đời sống người lao động.
– Quản lý chặt chẽ tài sản, lao động vật tư, tiền vốn và chấp hành nghiêm
chỉnh các nguyên tắc, chế độ theo qui định của Nhà nước.
– Thực hiện các qui định về bảo vệ Công ty, bảo vệ tài nguyên môi trường,
Quốc phòng và an ninh Quốc gia.
– Thực hiện hạch toán kế toán và báo cáo thường xuyên trung thực theo quy
định của Nhà nước.
– Thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
III.2.3.3. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu
Công ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa hoạt động chủ yếu là khai thác và sản
xuất nguồn khoáng và bùn khoáng từ mỏ khoáng tự nhiên để cho ra các sản phẩm
như nước giải khát các loại: nước khoáng không gas; nước khoáng ngọt; nước ngọt
hương cam, hương chanh, hương xá xị, hương coca cola; hương mãng cầu…; nước
tăng lực sumo; nước khoáng bình (20l); trà xanh Vikoda…Ngoài ra công ty còn
khai thác và giới thiệu ra bên ngoài các sản phẩm có liên quan khác từ nước
khoáng và bùn khoáng. Hầu hết các sản phẩm này đều rất có lợi cho sức khỏe,
cung cấp một số Vitamin và dưỡng chất chủ yếu.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
II.2.3.4. Cơ cấu tổ chức, cơ cấu sản xuất
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH
Phòng
kế toán
Phòng
tổ chức
Phòng kế
hoạch và
đầu tư
Phòng
market
ing
Ban quản
lí sản xuất
Phòng
kĩ thuật
Phòng
KCS
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO
Phòng
tiêu thụ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
Quan hệ trực tuyến chức năng:
GHI CHÚ:
Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất gồm các Cổ đông có
quyền biểu quyết mọi vấn đề của Công ty cổ phần, Đại hội đồng cổ đông họp ít
nhất một năm một lần theo quyết định của hội đồng quản trị hoặc theo yêu cầu của
cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% cổ phần phổ thông của Công ty trong
6 tháng liên tiếp.
Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị gồm đại diện của Nhà nước và cổ
đông góp vốn gồm 5 người.
Ban kiểm soát:
Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra để thay mặt cho các cổ đông tiến hành
kiểm tra giám sát các hoạt động quản lý điều hành các hoạt động kế toán tài chính,
sản xuất kinh doanh của Công ty.
Giám đốc, Phó giám đốc
Giám đốc là người điều hành cao nhất và toàn diện trên các mặt của Công
ty, chịu trách nhiệm trước Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh, Sở công nghiệp và pháp luật.
Ngoài ra, Công ty còn có 2 phó Giám Đốc giúp Giám Đốc điều hành Công ty, chịu
trách nhiệm trước Giám Đốc về hoạt động của các bộ phận trực thuộc. Như Phó
giám đốc phụ trách kinh doanh giúp Giám Đốc trong công tác kinh doanh, mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và Phó giám đốc phụ trách sản xuất giúp Giám
Đốc phụ trách về mặt kĩ thuật và sản xuất. Trong lĩnh vực phụ trách, quyết định
của Phó Giám Đốc có hiệu lực như quyết định của Giám đốc nhưng chịu trách
nhiệm trước Giám Đốc về quyết định của mình.
Đại diện lãnh đạo:
Là người thay mặt cho giám đốc quản lý toàn bộ hoạt động của Công ty
theo đúng tiêu chuẩn của ISO mà Công ty đang thực hiện.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Các phòng ban: Gồm các phòng Marketing, kế hoạch và đầu tư, Phòng tiêu thụ,
Phòng kế toán, phòng tổ chức, KCS, phòng kĩ thuật và mỗi phòng ban sẽ tham
mưu cho cấp trên và làm đúng chuyên môn trách nghiệm của từng phòng ban.
II.2.3.5. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty:
Sơ đồ II.2.3.5: Tổ chức sản xuất tại Công ty Cổ Phần Nước Khoáng Khánh
Hoà
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Bộ phận sản xuất chính: gồm 4 phân xưởng:
Phân xưởng I: Sản xuất nước khoáng lạt.
Phân xưởng II: Đây là phân xưởng sản xuất nước khoáng không ga Vikoda
chai pet với công suất 12 triệu lít một năm.
Phân xưởng III: Sản xuất nước khoáng Vikoda 0.5lít, 1.5lít, và bình 5lít.
Phân xưởng IV: Đây là phân xưởng sản xuất chính của Công ty, sản xuất
nước khoáng đảnh thạnh có gas chai thủy tinh, chai pet nước khoáng ngọt với
nhiều loại có thể tích khác nhau như chai 460ml, 200ml, 330ml.
 Bộ phận sản xuất phụ trợ: Là bộ phận phục vụ trực tiếp cho sản xuất chính
bao gồm bộ phận kĩ thuật, cơ điện, cấp nước, có nhiệm vụ bảo đảm cho quá trình
hoạt động của dây chuyền công nghệ được liên tục.
Bộ
phận
kho
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC
KHOÁNG KHÁNH HÒA
BỘ PHẬN PHỤC
VỤ SẢN XUẤT
BỘ PHẬN SẢN
XUẤT CHÍNH
BỘ PHẬN SẢN
XUẤT PHỤ TRỢ
Đội
vận
chuyể
n
Phân
xưởng
1
Phân
xưởng
2
Phân
xưởng
3
Phân
xưởng
4
Bộ
phận
kĩ
thuật
Bộ
phận
cơ
điện
Tổ
cấp
nước
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
 Bộ phận phục vụ sản xuất: gồm bộ phận kho và đội vận chuyển có nhiệm
vụ bảo đảm cho việc cung ứng, bảo quản, vận chuyển nguyên vật liệu, bao bì,
thành phẩm.
II.2.4. Thông tin về sản phẩm nước khoáng Khánh Hòa:
II.2.4.1. Định nghĩa:
Nước khoáng thiên nhiên là nước uống có sự khác biệt rõ ràng với các loại
nước uống thông thường khác về:
– Đặc trưng về một số muối khoáng nhất định, bởi các tỷ lệ tương đối giữa
chúng và sự có mặt của các nguyên tố vi lượng hoặc các thành phần khác.
– Lấy trực tiếp từ các nguồn tự nhiên hoặc các giếng khoan từ các mạch
nước ngầm.
– Bền vững về thành phần và ổn định về lưu lượng, nhiệt độ cho dù có các
biến động về tự nhiên.
– Khai thác dưới các điều kiện đảm bảo duy trì độ sạch về vi sinh tại nguồn.
– Đóng chai tại nguồn với các yêu cầu vệ sinh nghiêm ngặt.
II.2.4.2. Tính chất và thành phần nước khoáng Đảnh Thạnh:
Được đặc trưng bởi hàm lượng một số khoáng chất với hàm vi lượng khoáng
thích hợp sẵn có rất thích hợp cho con người. Nước khoáng thiên nhiên Đảnh
Thạnh được lấy từ giếng sâu tầng ngầm trong lòng đất mà thiên nhiên kiến tạo qua
hàng ngàn năm, có thành phần khá ổn định trong thời gian dài 30-40 năm.
Tính chất lý hóa học của nước khoáng Đảnh Thạnh (lấy mẫu tại nguồn):
– Nhiệt độ 720
c tại nguồn.
– Màu sắc: không màu, trong.
– Mùi: thoảng mùi H2S (qua xử lý không còn mùi này).
– Vị: không vị.
– PH: 8.5.
– Độ cứng toàn phần: 10mg/l.
– Hàm lượng khoáng thấp: 240mg/l.
Các thành phần ion của nước:
– Anion : HCO3
-
, CO2
2-
, CL-
, PO4
3-
, HS-
, F-
, Br-
, …
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
– Cation: K+
, Na+
, Ca2+
, Mg2+.
Thành phần đặc hiệu: H2SiO3, FLO.
II.2.4.3. Công dụng:
Theo bác sĩ Lương Lễ Hoàng (tổng hợp từ các bài viết trên báo Kinh Tế Sài Gòn
và Cẩm nang tiêu dùng) thì:
Thói quen uống ly nước khoáng 200-300 ml vào buổi sáng sớm, trước khi
điểm tâm khoảng ½ giờ, là biện pháp thanh lọc cơ thể một cách nhẹ nhàng thông
qua tác dụng lợi mật, nhuận trường và lợi tiểu, theo kinh nghiệm của ngành y học
cổ truyền Ấn Độ Ayurveda.
Nước trái cây pha trong nước khoáng theo tỷ lệ một phần nước trái cây, 4
phần nước khoáng là dạng nước uống dễ được cơ thể hấp thu tối đa nên đồng thời
là nước uống thích hợp cho người lao động nặng, cho vận động viên…để bù trừ
nước và khoáng chất mất đi do đổ mồ hôi.
Cơ thể trẻ con cần nhiều nước hơn người trưởng thành. Cơ thể trẻ con do đó
rất nhạy cảm với rối loạn nước và chất điện giải. Nước khoáng thiên nhiên là nước
uống đơn giản nhưng là thuốc cho trẻ nóng sốt, tiêu chảy, ói mữa…
Nước khoáng thiên nhiên là thức uống không thể thiếu cho thai phụ trong
suốt thai kỳ, không chỉ vì nhu cầu bổ sung nuớc cho người mẹ trong giai đoạn ốm
nghén, mà còn nhằm cung ứng khoáng chất cần thiết cho sự phát triển bình thường
của thai nhi.
Nước khoáng, uống ngay sau bữa nhậu, với lượng cao gấp đôi lượng rượu
đã dùng là phương tiện hữu hiệu để yểm trợ chức năng giải độc của lá gan.
Nước khoáng, uống ấm và từng ngụm nhỏ sau mỗi bữa ăn là phương thuốc
gia truyền của cư dân vùng Trung Âu dùng chữa viêm loét dạ dày.
Nước khoáng, theo hội nghị khoa học chống lão hoá ở Đức là tá dược tốt
nhất trong nghành mỹ phẩm sinh học để phòng trị nếp nhăn.
So sánh một số thành phần chính của nước khoáng Đảnh Thạnh với một số
mạch nước nổi tiếng trong và ngoài nước đang được sử dụng, nhận thấy nước
khoáng Đảnh Thạnh có hàm lượng Fluor thấp hơn so với quy đinh của nước
khoáng đóng chai, hàm lượng canxi và magie thấp nên có thể sử dụng uống rộng
rãi.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
Nước khoáng Đảnh Thạnh hoàn toàn không có yếu tố độc hại, không có yếu
tố tác động dược lý đột ngột, tác dụng rộng rãi với nhiều loại bệnh: giảm đau,
chống viêm, giải mẫn cảm, có hiệu quả với nhiều loại bệnh mãn tính: cơ, khớp, cột
sống, thần kinh, phụ khoa, da, mạch máu, đường hô hấp trên, một số bệnh về dạ
dày, gan mật, ruột, các hạch quanh dạ dày, đường tiết niệu, một số bệnh nhiễm
độc, nghề nghiệp mãn tính, phòng chống sâu răng, hồi phục sức khỏe sau thời gian
điều trị bằng thuốc men, giải phẫu…được dùng dưới các dạng uống, tắm, ngâm,
xông, hít…
II.2.5. Các nhóm sản phẩm
Bảng II.2.5. Danh mục các sản phẩm của Công Ty cổ phần nước
khoáng Khánh Hòa
STT SẢN PHẨM DUNG TÍCH
NHÃN HIỆU
ĐÃ ĐĂNG
KÝ
ĐĂNG KÝ
CHẤT LƯỢNG
HÀNG HÓA
1 Nước khoáng lạt 330ml, 430ml Đảnh Thạnh Đã đăng ký
2 Nước Khoáng ngọt 430ml Đảnh Thạnh Đã đăng ký
3 Nước khoáng sá xị 200ml, 295ml Đảnh Thạnh Đã đăng ký
4 Nước khoáng chanh 295ml, 1.25l Đảnh Thạnh Đã đăng ký
5 Nước khoáng cam 295ml, 1.25l Đảnh Thạnh Đã đăng ký
6 Nước khoáng dâu 1.25l Đảnh Thạnh Đã đăng ký
7
Nước khoáng Sumo
chai Pet
200ml Sumo Đã đăng ký
8
Nước khoáng Sumo
chai thủy tinh
200ml,
295ml,300ml
Sumo Đã đăng ký
9 Chai Pet có gas 500ml Đảnh Thạnh Đã đăng ký
10 Vikoda
300ml, 500ml,
1.5l
Vikoda Đã đăng ký
11 Vikoda 5l Vikoda Đã đăng ký
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
12
Nước khoáng bình
20gallon
20 gallons Vikoda Đã đăng ký
13
Nước khoáng bình 5
gallon
5 gallon Vikoda Đã đăng ký
14 Trà xanh 500ml Vikoda Đã đăng ký
Nguồn: Phòng Marketing
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Hình 2.6: Một số sản phẩm chính của công ty
II.2.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới
của Công ty.
II.2.6.1. Thuận lợi
– Mặc dù khủng hoảng kinh tế nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn khá
thuận lợi và vượt mức các chỉ tiêu đề ra về sản lượng sản xuất, doanh thu tiêu thụ,
thực hiện ngân sách Nhà nước.
– Sản phẩm của công ty luôn ổn định về chất lượng, mẫu mã bao bì luôn
được quan tâm cải tiến và ngày càng đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu người
tiêu dùng.
– Hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001-2000 và HACCP
được Công ty vận hành thông suốt, được cập nhật và cải tiến thường xuyên đã
nâng cao vị thế uy tín thương hiệu trên thị trường.
– Đội ngũ cán bộ công nhân viên dày dặn có kinh nghiệm, có đủ năng lực,
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý, làm chủ công nghệ thiết bị, nhiệt
tình, sáng tạo trong lao động sản xuất và kinh doanh.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
– Sản phẩm nước khoáng Đảnh Thạnh – Vikoda liên tục trong 13 năm được
bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao, là Công ty được xếp hàng đầu trong
ngành nước khoáng Việt Nam và đạt các giải thưởng quan trọng về thương hiệu, là
một trong top 500 thương hiệu hàng đầu của Việt Nam.
– Công tác tập trung xây dựng chiến lược, định hướng thị trường và chương
trình tiêu thụ các loại sản phẩm đóng chai pet đã góp phần tăng doanh số tiêu thụ,
giảm rủi ro thất thoát về bao bì.
II.2.6.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi thì Công ty cũng gặp không ít khó khăn như:
– Tình hình suy giảm kinh tế ảnh hưởng đến công ăn việc làm, thu nhập thấp
gây tâm lý hạn chế chi tiêu và dịch cúm A/H1N1 ảnh hưởng đến du lịch và làm
cho ngành nước giải khát cũng ảnh hưởng theo về sản lượng tiêu thụ.
– Bên cạnh đó giá điện sản xuất, chi phí vận chuyển hàng hóa tăng do giá
xăng dầu tăng lên…đều tăng lên dẫn đến chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tăng
lên trong khi giá bán của Công ty hầu như không tăng.
– Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các loại nước khoáng, nước tinh khiết, nước
đóng chai diễn ra ngày càng mạnh mẽ và gay gắt trên phạm vi rộng lớn: các loại
sản phẩm Phú Sen (Phú yên), Thạch Bích (Quảng Ngãi), Chánh Thắng (Bình
Định), Vĩnh Hảo (Bình Thuận)…Các đối thủ cạnh tranh thường xuyên cải tiến
mẫu mã chai Pet, chai thủy tinh với các hình dạng mẫu mã hấp dẫn người tiêu
dùng, từ đó làm cho thị phần của Công ty ngày càng bị chia cắt đáng kể gây ảnh
hưởng lớn đến sản lượng tiêu thụ của Công ty đặc biệt ở các thị trường lớn như Đà
Nẵng, Quảng Nam, Quy Nhơn, Đăklăk, Khánh Hòa. Hiện nay chi phí dành cho
đầu tư quảng cáo, khuyến mãi của Công ty cao hơn so với các năm trước đây
nhưng mức tăng trưởng cũng như hiệu quả mang lại chưa cao.
Ngoài ra còn phải kể đến sự cạnh tranh mạnh mẽ của các thương hiệu nước
ngọt Cocola, Pepsi, numberone, nước ép trái cây, nước đậu nành, nước tăng lực
khác đã làm phần nào suy giảm thị phần tiêu thụ của Công ty nói chung và của sản
phẩm nước khoáng ngọt nói riêng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
– Cho đến nay Nhà Nước vẫn chưa có các qui định về phân biệt giữa nước
khoáng thiên nhiên và nước khoáng tinh lọc rõ ràng nên đa số khách hàng có sự
nhầm lẫn giữa hai loại nước giải khát này, thêm vào đó là mẫu mã của hai loại này
có hình thức tương tự nhau.
– Tình hình thời tiết trong những năm gần đây có nhiều chuyển biến phức
tạp, mưa bão ở một số tỉnh miền Trung, thị trường trọng điểm, làm ảnh hưởng đến
doanh số tiêu thụ của Công ty.
– Công tác xúc tiến bán hàng, quảng bá thương hiệu đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm còn hạn chế về chiến lược cũng như nhân sự. Năng lực nhân viên ở các thị
trường chưa đồng đều. Hoạt động marketing còn chưa được đầu tư đúng mức kể cả
về số lượng và chất lượng, chưa có tính chuyên môn hóa cao.
II.2.6.3. Phương hướng hoạt động năm 2010 và những năm tới
– Duy trì sản xuất ổn định, sát với nhu cầu thị trường, tồn kho vừa phải trên
cơ sở các mục tiêu đề ra.
– Sớm hoàn thiện đưa vào sản xuất các chủng loại nước khoáng đóng lon,
nước ngọt đóng chai pet 200ml, 300ml, đa dạng sản phẩm tiêu thụ.
– Xem chất lượng là yếu tố quan trọng hàng đầu, triệt để áp dụng quy trình
quản lý chất lượng ISO 9001-2000 và HACCP về ATVSTP trong từng khâu, từng
bộ phận sản xuất.
– Phải bố trí sản xuất khoa học, rà soát từng khâu để nâng cao năng suất giảm
chi phí sản xuất đối phó với tình hình giá cả nguyên vật liệu đầu vào tăng.
– Đề ra các giải pháp cụ thể, phát động phong trào từng bộ phận, phòng ban,
phân xưởng trong công ty thực hành tiết kiệm chi phí nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
– Công tác tiêu thụ cố gắng duy trì thị phần tiêu thụ các sản phẩm chai thủy
tinh. Tiếp tục định hướng cho thị trường, cơ cấu lại sản phẩm chuyển sang sản
phẩm đóng chai pet giảm rủi ro chi phí thất thoát bao bì. Và công tác Marketing
cần nhạy bén hơn nữa, thường xuyên nắm bắt thị trường, đối thủ cạnh tranh đưa ra
các đối sách, chiến lược cạnh tranh phát triển tiêu thụ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
– Đầu tư dây chuyền sản xuất đóng lon, đóng chai nhựa Pet của Trung Quốc
với công suất 9.000chai/h, với tổng chi phí là 9,3 tỉ đồng hoàn thành vào quý
II/2010. Và đầu tư máy chiết rót đóng chai thủy tinh mới vào những năm tới.
– Đầu tư xây dựng khách sạn Vikoda tại số 10-Phương Câu-TP Nha trang,
bắt đầu khởi công năm 2010. Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại và chung cư
Vikoda tại số 28 đường 2/4, Vĩnh Hải- Nha Trang.
– Đầu tư khu vực ngâm tắm bùn khoáng cao cấp tại Đảnh Thạnh.
– Nghiên cứu nuôi trồng tảo từ nguồn nước khoáng Đảnh Thạnh, cung cấp
cho thị trường trong nước và xuất khẩu nước ngoài.
II.2.7. Năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty
II.2.7.1. Vốn
Ngày 27/1/2006 Công ty chính thức chuyển hình thức sở hữu vốn, từ hình thức sở
hữu 100% vốn nhà nước sang hình thức sở hữu cổ phần nhưng nhà nước vẫn có cổ
phần vốn năm 2009 chiếm 51,54% như bảng sau:
Số cuối năm Số đầu năm
Cổ đông Vốn góp
Tỷ lệ
(%) Vốn góp
Tỷ lệ
(%)
Vốn đầu tư của
Nhà nước 11.016.000.000 51,54 11.016.000.000 51,54
Vốn đầu tư của các
cổ đông khác 10.584.000.000 48,46 10.584.000.000 48,46
Cộng 21.600.000.000 100 21.600.000.000 100
Và số vốn đầu tư của sở hữu dựa trên số lượng cổ phiếu phát hành là:
Cổ phiếu
Toàn bộ cổ phiếu được phép phát hành và đang lưu hành là cổ phiếu phổ thông.
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND/cổ phiếu.
Năm 2009 Năm 2008
Số lượng cổ phiếu phổ thông đầu năm 2.160.000 1.800.000
Số lượng cổ phiếu phổ thông phát hành trong
năm
- 360.000
Số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
cuối năm
2.160.000 2.160.000
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Việc chuyển đổi này tạo điều kiện rất thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển
của công ty, những quyết định sẽ được đưa ra nhanh chóng hơn, sẽ tận dụng được
những cơ hội mà không phải lúc nào cũng có. Với hình thức sở hữu này người lao
động sẽ là chủ, sẽ gắn chặt quyền lợi và nghĩa vụ đối với công ty, họ có trách
nhiệm hơn trong quá trình sử dụng vốn, làm đồng vốn quay vòng nhanh hơn, hiệu
quả hơn. Và Công ty sẽ niêm yết trên thị trường chứng khoán trong năm tới để huy
động vốn tốt hơn.
II.2.7.2. Tình hình lao động
Công ty hiểu rằng để có thể thành công lớn ngày hôm nay cũng như đạt
được kỳ vọng cho tương lai, yếu tố con người là vô cùng quan trọng. Vì thế công
ty ngày càng tận dụng nhân tài, tuyển dụng người có trình độ, luôn tận tâm và cống
hiến gắn bó với công ty. Qua bảng cơ cấu dưới cho thấy sau một năm cổ phần hóa
công ty đã đi vào ổn định về lao động và không có thay đổi nhiều về cơ cấu, số
lượng tăng lên không đáng kể và chủ yếu tăng ở bộ phận bán hàng. Và năm 2009
có 310 nhân viên tăng hơn 1 người năm 2008 và tăng 2 người năm 2007 và tăng ở
bộ phận bán hàng còn các bộ phận khác không đổi, sau đợt cắt giảm lớn khi cổ
phần hóa năm 2006.
Dưới đây là cơ cấu nguồn lao động của công ty qua 3 năm gần đây
35 35 35
110 110 110
82 84 85
80 80
0
20
40
60
80
100
120
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Quản lý
TTSX
Bán hàng
Phụ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Bảng II.2.7.2.1. Cơ cấu sử dụng lao động theo giới tính, trình độ, theo tính chất công việc:
Năm Chỉ tiêu
Đv
tính Tổng
Giới tính Trình độ Tính chất công việc
Nam Nữ ĐH CĐ TC PT QL TTSX BH PHỤ
2007
Số lượng người 307 225 82 67 20 18 202 35 110 82 80
Tỷ trọng % 100 73.29 26.71 21.82 6.51 5.86 65.8 11.4 35.83 26.71 26.06
2008
Số lượng người 309 227 82 69 20 18 202 35 110 84 80
Tỷ trọng % 100 73.46 26.54 22.33 6.47 5.83 65.37 11.33 35.60 27.18 25.89
2009
Số lượng người 310 228 82 70 20 18 202 35 110 85 80
Tỷ trọng % 100 73.79 26.54 22.65 6.47 5.83 65.37 11.33 35.60 27.51 25.89
Chênh lệch
2008/2007
Số lượng người 2 2 0 2 0 0 0 0 0 2 0
Tỷ trọng % 0.65 0.89 0.00 2.99 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 2.44 0.00
Chênh lệch
2009/2008
Số lượng người 1 1 0 1 0 0 0 0 0 1 0
Tỷ trọng % 0.32 0.44 0.00 1.45 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.19 0.00
Nguồn: Phòng tổ chức
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Bảng II.2.7.2.2. Thu nhập bình quân của người lao động
CHỈ TIÊU ĐVT Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Doanh thu 1000 đ 64,704,263 64,128,997 78,680,496
Tổng quỹ lương 1000đ 8,473,200 9,084,600 10,044,000
Số lao động Người 307 309 310
Năng suất lao động 1000 đ 210,763 207,537 253,808
Tiền lương bq Đồng/người/
tháng 2,300,000 2,450,000 2,700,000
Chính sách tiền lương và thưởng :
Thu nhập bình quân đầu người trong công ty luôn được nâng cao qua từng năm
trên cơ sở, điều kiện lao động được cải thiện, năng suất lao động được nâng cao. Tiền
lương bình quân cán bộ năm 2009 đạt: 2,7 triệu/người/ tháng.
Ngoài tiền lương, hàng năm công ty còn trích các quỹ tiền thưởng, phúc lợi chi
cho người lao động nhân các ngày lễ lớn trong năm như quốc tế lao động 1/5, quốc
khánh 2/9 hoặc các ngày Tết dương lịch và Âm lịch, sinh nhật hay đám tang, kỷ niệm
ngày cưới của nhân viên. Công ty còn tổ chức cho người lao động có thể tham quan,
du lịch ngắn ngày trong các dịp lễ như : 8/3; 1/5 hoặc 1/6…
Về tuyển dụng: tùy theo vị trí cụ thể mà công ty đề ra những tiêu chuẩn bắt buộc
riêng. Song tất cả các chức danh đều phải đáp ứng yêu cầu cơ bản như: trình độ
chuyên môn, tốt nghiệp đúng chuyên ngành, năng động, nhiệt tình, ham học hỏi, có ý
thức sáng tạo. Đối với các vị trí quan trọng, các yêu cầu tuyển dụng khá khắt khe, với
các tiêu chuẩn kinh nghiệm công tác, khả năng phân tích, quản lý và trình độ ngoại
ngữ, tin học…
Về công tác đào tạo, ngoài việc tuyển dụng các lực lượng lao động có đào tạo tại
các trường Đại học, Trung học chuyên nghiệp thì công tác đào tạo lại và nâng cao ý
thức cho người lao động cũng được công ty quan tâm. Tổ chức các cuộc họp, ngoại
khóa hàng quý để củng cố tư tưởng cho người lao động sản xuất an toàn, hiệu quả và
chất lượng. Đối với lực lượng lao động gián tiếp trong các phòng ban, công ty cũng đã
tạo điều kiện cho mọi nhân viên có điều kiện nâng cao trình độ bằng các lớp đào tạo
ngắn hạn như các lớp quản trị nhân sự, quản trị tài chính, Marketing, vi tính…nhằm
đáp ứng tốt nhất nhiệm vụ được giao.
Và nhờ một phần những chính sách của công ty góp phần làm cho nhân viên
gắn bó lâu dài với công ty và làm năng suất lao động tăng lên, bình quân cứ một người
lao động tạo ra 253.808 nghìn đồng doanh thu năm 2009, trong khi đó chỉ tạo ra
207.537 nghìn đồng doanh thu năm 2008.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
II.2.7.3. Về trang thiết bị, công nghệ của công ty
Hiện tại Công ty đang hoạt động trên một dây chuyền máy móc, công nghệ hiện
đại với dây chuyền đóng chai pet hiện đại của Đức-Ý; dây chuyền đóng chai thủy tinh
hoàn toàn tự động, khép kín, công suất 9000 chai/h. Ngoài ra Công ty còn đầu tư xây
dựng nhiều hạng mục công trình như công nghệ máy rửa chai, đèn cực tím để diệt
khuẩn các hệ thống bơm, hệ thống làm lạnh, bể chứa, dàn máy tính đời mới, máy
photocoppy, máy in, máy Fax…phục vụ nhu cầu làm việc, sản xuất của cán bộ công
nhân viên trong Công ty. Trong thời gian này Công ty đang đi vào hoàn tất dây chuyền
sản xuất nước khoáng đóng lon với công suất 9000lon/h. Điều này chứng tỏ Công ty
đang từng bước tiếp cận với công nghệ hiện đại nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của
người tiêu dùng.
II.3. Tình hình sản xuất sản phẩm của công ty
II.3.1. Tình hình sản xuất
Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chuyên khai thác và sản xuất
các loại nước khoáng có nguồn gốc tự nhiên. Hoạt động sản xuất là quá trình tạo ra sản
phẩm sao cho phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng, tránh dư thừa lãng phí từ đó
tạo ra nguồn thu nhập cho Công ty. Chính vì lí do trên, trong những năm qua Công ty
luôn cố gắng không ngừng, và hết sức chú trọng đầu tư máy móc thiết bị để đảm bảo
cho quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao nhất.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
Bảng II.3.1. Thống kê tình hình sản xuất 3 năm (2007-2009) của công ty
ĐVT: chai
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
chênh lệch
2008/2007
chênh lệch
2009/2008
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
NK lạt có ga 24,253,900 23,063,500 23,539,022 -1,190,400 -4.91 475,522 2.06
Lạt 460 23,845,200 22,630,000 22,907,100 -1,215,200 -5.10 277,100 1.22
PET gaz 276,700 282,500 454,362 5,800 2.10 171,862 60.84
Lạt 330 132,000 151,000 177,560 19,000 14.39 26,560 17.59
NK ngọt có
ga 18,819,160 17,585,100 15,585,180 -1,234,060 -6.56 -1,999,920 -11.37
Ngọt 430 16,347,200 15,868,500 13,658,680 -478,700 -2.93 -2,209,820 -13.93
Ngọt 200 778,000 605,000 1,069,925 -173,000 -22.24 464,925 76.85
Ngọt 295 1,534,360 996,600 799,515 -537,760 -35.05 -197,085 -19.78
PET 1,25 159,600 115,000 57,060 -44,600 -27.94 -57,940 -50.38
NK Sumo 1,242,100 1,285,200 3,854,354 43,100 3.47 2,569,154 199.90
Sumo 200 292,800 220,000 49,795 -72,800 -24.86 -170,205 -77.37
Sumo PET 842,000 993,200 3,663,396 151,200 17.96 2,670,196 268.85
Sumo 295 107,300 72,000 119,947 -35,300 -32.90 47,947 66.59
Sumo 300 21,216 0 0.00 21,216 100.00
NK Vikoda 5,524,360 7,056,950 7,591,799 1,532,590 27.74 534,849 7.58
Vikoda 1,5lít 640,400 790,000 729,756 149,600 23.36 -60,244 -7.63
Vikoda 0,5lít 3,859,000 4,843,600 4,667,232 984,600 25.51 -176,368 -3.64
Vikoda0,33lít 694,500 947,500 1,762,590 253,000 36.43 815,090 86.03
Vikoda 5lít 17,300 16,200 15,736 -1,100 -6.36 -464 -2.86
Bình
5gallons 309,800 455,000 400,689 145,200 46.87 -54,311 -11.94
Bình
2gallons 3,360 4,650 15,796 1,290 38.39 11,146 239.70
Trà xanh 96,000 974,236 96,000 100.00 878,236 914.83
Tổng 49,839,520 49,086,750 51,544,591 -752,770 -1.51 2,457,841 5.01
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
24254 23063 23539
1242 1285
3854
5524
7057 7592
0 96 974
15585
17585
18819
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
NK lạt có ga
NK ngọt
NK sumo
Nk Vikoda
Trà xanh
Nguồn: Phòng Kế hoạch và đầu tư
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy:
Ta thấy sản lượng sản xuất chênh lệch qua các năm, năm 2009 tăng hơn năm 2008
5.056.028 sản phẩm tương ứng tăng 10,3% chủ yếu tăng do:
+ Nước khoáng Vikoda tăng 3.133.036 chai tương ứng tăng 44,4% và tăng ở loại sản
phẩm nước khoáng đóng chai pet nhỏ 0,33l và đóng bình lớn 20l và 50l . Nước khoáng
Sumo cũng tăng mạnh hơn năm 2008 là 2.569.154 chai tương ứng 199,9 % và tăng
mạnh ở sản phẩm sumo đóng chai pet và phát triển thêm sản phẩm mới Sumo 300.
Nước khoáng lạt có ga tăng nhưng không đáng kể 2,06% và sản xuất sản phẩm nước
khoáng trà xanh mới tăng lên 873.236 chai tương ứng tăng 914,83%.
+ Bên cạnh đó thì nước khoáng ngọt có ga giảm 1.999.920 chai tương ứng giảm
11,37%.
Qua đó cho ta thấy công ty đã dần dần đa dạng hóa sản phẩm như cải tiến mẫu
mã, hương vị để đáp ứng nhu cầu của thị trường là hạn chế nước khoáng có đường và
nước khoáng có thêm những hương vị tự nhiên như trà.
II.3.2. Sản lượng tiêu thụ
` Theo mục tiêu mà công ty đưa ra cho năm 2009 là sản lượng tiêu thụ tăng 8%
(theo kế hoạch năm 2008) do công ty dự báo năm 2009 là một năm có nhiều khó khăn
do chưa qua khỏi khủng hoảng kinh tế. Nhưng thực tế năm 2009 sản lượng tiêu thụ
tăng trên 12,4%. Và đạt được kết quả này là do nền kinh tế bắt đầu phục hồi do các
chính sách hỗ trợ của nhà nước và nền kinh tế vẫn tăng trưởng dương. Và sản phẩm
của công ty tiêu thụ chủ yếu ở thị trường nội địa nên ít chịu ảnh hưởng của suy thoái
toàn cầu và đây là sản phẩm thiết yếu nên cầu ít bị co giãn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
Mặt khác nhờ công tác tập trung định hướng thị trường, xây dựng chiến lược và
nhiều chương trình phát triển tiêu thụ các loại sản phẩm đóng chai pet đã góp phần
tăng cao doanh số tiêu thụ, giảm rủi ro thất thoát về bao bì. Sản lượng tiêu thụ sản
phẩm bình 5 galong tăng 17,86% và các sản phẩm đóng chai pet khác đều tăng từ
18%-30% so với cùng kỳ năm trước, nếu bình quân mỗi tháng năm 2008 chỉ tiêu thụ
28.000 bình 5 galong và trên dưới 28.000 thùng sản phẩm chai pet các loại thì sang
năm 2009 con số tiêu thụ tăng lên 33.000 bình 5 galong và trên 45.000 thùng sản phẩm
chai pet các loại. Và sản phẩm Vikoda loại 0,33l tăng 765.811chai và sản phẩm mới
như trà xanh, sumo 300 tăng lên. Bên cạnh đó cũng có sự sụt giảm đáng kể của nước
khoáng ngọt 430ml.
Nhưng nhìn chung năm 2009 sản lượng tiêu thụ tăng hơn và cho thấy công ty
đã làm ăn hiệu quả và khắc phục phần nào khó khăn về việc tiêu thụ sản phẩm của
năm 2008. Và dòng sản phẩm tiêu thụ chủ yếu và nhiều nhất của công ty vẫn là nước
khoáng lạt, nước khoáng ngọt, nước khoáng Vikoda.
Dưới đây là bảng sản lượng tiêu thụ của công ty qua 3 năm
22426
17119
1009
4863
0
22877
17269
1218
6268
76
23261
15277
1403
6810
771
0
5000
10000
15000
20000
25000
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
NK lạt có ga
NK ngọt có ga
Nk sumo
NK Vikoda
Trà xanh
48.95%
32.15%
14.33%
2.95%
1.62%
NK lạt
NK ngọt
Nk Vikoda
Nk sumo
NK trà xanh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
Bảng II.3.2. Tình hình sản lượng tiêu thụ qua các năm 2007_2009
Sản phẩm Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch
2008/2007
Chênh lệch
2009/2008
Giá trị % Giá trị %
NK lạt có ga 22,426,640 22,877,294 23,261,742 450,654 17.11 384,448 48.81
Lạt 430 22,038,180 22,453,430 22,728,368 415,250 1.88 274,938 1.22
PET gaz 249,500 281,654 366,150 32,154 12.89 84,496 30.00
Lạt 330 138,960 142,210 167,224 3,250 2.34 25,014 17.59
NK ngọt có ga 17,119,335 17,269,452 15,277,176 150,117 1.53
-
1,992,276 -7.24
Ngọt 430 14,884,280 15,511,654 13,351,528 627,374 4.22
-
2,160,126 -13.93
Ngọt 200 748,432 572,888 1,013,136 -175,544 -23.45 440,248 76.85
Ngọt 295 1,400,872 1,060,516 850,791 -340,356 -24.30 -209,725 -19.78
PET 1,25 85,751 124,394 61,721 38,643 45.06 -62,673 -50.38
NK sumo 1,009,249 1,218,040 1,403,536 208,791 -2.26 185,496 118.23
Sumo 200 254,905 196,252 44,420 -58,653 -23.01 -151,832 -77.37
Sumo PET 672,072 957,368 1,235,005 285,296 42.45 277,637 29.00
Sumo 295 82,272 64,420 107,319 -17,852 -21.70 42,899 66.59
Sumo 300 16,792 16,792 100.00
NK Vikoda 4,863,602 6,268,296 6,810,320 1,687,049 109.54 542,024 71.89
Vikoda 1,5lít 583,271 704,654 650,918 121,383 20.81 -53,736 -7.63
Vikoda 0,5lít 3,388,250 4,657,862 4,488,257 1,269,612 37.47 -169,605 -3.64
Vikoda 0,33lít 594,390 890,216 1,656,027 295,826 49.77 765,811 86.03
Vikoda 5lít 15,336 15,564 15,118 228 1.49 -446 -2.87
Bình 2gallon 279,787 421,693 371,358 141,906 50.72 -50,335 -11.94
Bình 5gallon 2,568 28,000 33,000 25,432 990.34 5,000 17.86
Trà xanh 75,984 771,108 75,984 100.00 695,124 914.83
Tống sản
lượng quy lít 27,969,862 27,419,162 30,819,138 -550,700 -1.97 3,399,976 12.40
Nguồn: Phòng tiêu thụ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
II.3.3. Tình hình tiêu thụ nước khoáng theo từng thị trường
Bảng III.3.3: Tình hình doanh thu tiêu thụ theo từng thị trường của công ty
qua 3 năm 2007-2009
ĐVT: 1000đ
Thị trường Chỉ tiêu Miền Bắc
Bắc Miền
Trung
Nam Miền
Trung
Tây
Nguyên Miền Nam Tổng
Năm 2007
Giá trị 361,003 1,202,473 53,665,271 11,093,980 4,139,601 70,462,328
(%) 0.51 1.71 76.16 15.74 5.87 100.00
Năm 2008
Giá trị 339,932 1,218,706 53,148,356 9,132,150 3,055,853 66,894,997
(%) 0.51 1.82 79.45 13.65 4.57 100.00
Năm 2009
Giá trị 428,722 1,747,259 63,623,580 11,989,600 4,367,120 82,156,281
(%) 0.52 2.13 77.44 14.59 5.32 100.00
Chênh lệch
2008/2007
Giá trị -21,071 16,233 -516,915 -1,961,830 -1,083,748 -3,567,331
Tỷ lệ(%) -5.84 1.35 -0.96 -17.68 -26.18 -5.06
Chênh lệch
2009/2008
Giá trị 88,790 528,553 10,475,225 2,857,450 1,311,267 15,261,284
Tỷ lệ(%) 26.12 43.37 19.71 31.29 42.91 22.81
Nguồn: Phòng tiêu thụ
Nhận xét: Doanh thu tiêu thụ Công ty Cổ phần nước khoáng Khánh Hòa chủ yếu ở thị
trường trong nước. Những năm trước mặc dù có xuất khẩu sang Campuchia, Lào
nhưng không khả thi nên những năm gần đây tập trung chủ yếu ở trong nước. Và thị
trường chủ yếu của Công ty là thị trường Miền Trung và Tây Nguyên, thị trường luôn
chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là thị trường Miền Bắc.
Qua bảng trên cho thấy doanh thu năm 2008 giảm 3.567.331 nghìn đồng tương ứng
giảm 5,06% ở tất cả các thị trường và giảm nhiều nhất ở thị trường Miền Nam 26,18 %
vì đây là thị trường mà nước trà xanh Oo
ra đời và chiếm lĩnh thị trường, tiếp theo là
Tây Nguyên giảm 17,68% do tin đồn sản phẩm của công ty sản xuất trên dây chuyền
lạc hậu, không đảm bảo hàm lượng khoáng mong muốn và khủng hoảng kinh tế làm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
cho cà phê giảm giá và thu nhập của người dân giảm, ảnh hưởng đến nhu cầu và sự
ứng phó không kịp thời của nhân viên thị trường ở đây.
Năm 2009 do công ty đã có những chính sách ứng phó kịp thời và sản phẩm nước thay
thế của đối thủ bị vấn đề nên doanh thu tiêu thụ tăng lên một cách đáng kể tăng
15.261.284 nghìn đồng, tăng gần 22,81% so với năm 2008. Hầu hết thị trường đều
tăng và tăng rõ rệt nhất là thị trường Bắc Miền Trung tăng 43,37% do các tỉnh Nghệ
An, Quảng trị làm ăn hiệu quả và tăng lên một cách đáng kể nhưng vẫn chiếm tỷ trọng
thấp. Công ty khôi phục lại thị trường Tây Nguyên nên tăng 31,29% và mở rộng phát
triển các tỉnh Miền Nam nên tăng 42,91%. Qua đó cho thấy mạng lưới tiêu thụ mạnh
nhất là Nam Miền Trung và Tây Nguyên đặc biệt là các tỉnh: Khánh Hòa, Daklak, Đà
Nẵng.
Năm 2007
0.51%
1.71%
76.16%
15.74%
5.87%
Miền Bắc
Bắc Miền Trung
Nam Miền Trung
Tây Nguyên
Miền Nam
Năm 2008
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
0.51%
1.82%
79.45%
13.65%
4.57%
Miền Bắc
Bắc Miền Trung
Nam Miền Trung
Tây Nguyên
Miền Nam
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
Năm 2009
0.52%
2.13%
77.44%
14.59%
5.32%
Miền Bắc
Bắc Miền Trung
Nam Miền Trung
Tây Nguyên
Miền Nam
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Miền Bắc
Bắc Miền Trung
Nam Miền Trung
Tây Nguyên
Miền Nam
Qua bảng phân tích điều tra về thị phần sản phẩm của Công ty năm 2005 do báo Sài
gòn tiếp thị thực hiện thì thị phần của Công ty so với ngành là 5,5% chiếm một vị trí
rất nhỏ và năm nay thị phần tăng lên khoảng 9 % theo khẳng định của phòng
Marketing, cho thấy Công ty làm ăn hiệu quả hơn vào năm 2009 tuy nhiên thị phần đó
cũng tương đối nhỏ và thị phần ở Nam Miền Trung (thị trường trọng điểm) của công ty
chiếm khoảng 33,2% so với ngành. Vì thế công ty nên có chính sách phân phối tốt hơn
ở thị trường trọng điểm và các thị trường lân cận.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
II.3.4. Phân tích khái quát về tài sản, nguồn vốn của công ty năm 2009:
 Phân tích khái quát về tài sản nhằm:
- Đánh giá năng lực kinh tế thực sự của tài sản công ty hiện tại.
- Đánh giá tính hợp lý của những chuyển biến về giá trị, cơ cấu tài sản.
Bảng II.3.4.1.: Phân tích tình hình tài sản của công ty năm 2009
ĐVT: 1000 đ
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh lệch
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
TSLĐ và đầu tư
ngắn hạn 15,508,732 33.02 25,967,058 49.59 10,458,326 16.57
1.Tiền 6,833,436 44.06 18,391,705 70.83 11,558,269 26.77
2. Đầu tư ngắn
hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00
3. Các khoản phải
thu 3,263,238 21.04 3,405,516 13.11 142,278 -7.93
4. Hàng tồn kho 4,633,222 29.87 3,513,515 13.53 -1,119,707 -16.34
5.Tài sản lưu động
khác. 778,836 5.02 656,322 2.53 -122,514 -2.49
B.TSCĐ và đầu tư
dài hạn. 31,454,977 66.98 26,398,252 50.41 -5,056,725 -16.57
1. Tài sản cố định. 14,952,016 47.53 13,277,073 50.30 -1,674,943 2.76
2. Các khoản đầu
tư dài hạn. 0 0.00 0 0.00 0 0.00
3. Chi phí XBCB. 0 0.00 0 0.00 0 0.00
4.Tài sảndài hạn
khác. 16,502,961 52.47 13,121,178 49.70 -3,381,783 -2.76
Tổng cộng Tài sản 46,963,709 100.00 52,365,310 100.00 5,401,601 0.00
Nguồn phòng tài chính kế toán
Nhận xét:
Tổng giá trị tài sản tăng lên 5.401.601 nghìn đồng điều này chứng tỏ quy
mô sản xuất kinh doanh, quy mô về vốn tăng lên. Trong đó:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
_ TSLĐ & ĐTNH tăng 10.458.326 nghìn đồng; tỷ trọng tăng 16,57% là do:
 Vốn bằng tiền của doanh nghiệp tăng 11.558.269 nghìn đồng, tỷ trọng tăng
26,77% là do tiền gửi ngân hàng tăng 4,2 tỷ đồng (việc gia tăng này làm lãi tiền
gửi tăng lên) và các khoản tương đương tiền tăng 7,1 tỷ đồngkhả năng thanh
toán tức thời của doanh nghiệp được thuận lợi.
 Đầu tư tài chính ngắn hạn doanh nghiệp chưa có tham gia nên không ảnh
hưởng đến tài sản.
 Các khoản phải thu khách hàng tăng 142.278 nghìn đồng nhưng tỷ trọng
giảm 7,93% chứng tỏ doanh nghiệp tích cực thu hồi các khoản nợ phải thu, giảm
bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán.
 Hàng tồn kho giảm 1.119.707 nghìn đồng, tỷ trọng giảm 16,34% cho thấy
công ty làm tốt công tác dự báo và kế hoạch hàng hóa lưu kho số lượng nguyên
vật liệu và thành phẩm giảm. Đây là hiện tượng tốt chứng tỏ hàng hóa của công ty
được người tiêu dùng chấp nhận nhiều và khả năng xúc tiến, chất lượng cao.
 Tài sản lưu động khác giảm 122.514 nghìn đồng, tỷ trọng giảm 2,49% chủ
yếu do chi phí trả trước ngắn hạn giảm đây là biểu hiện tốt.
- TSCĐ & ĐTDH
 Tỉ suất đầu tư đầu năm là 66,98%, cuối năm 50,41% do đó tỷ suất đầu tư
giảm 16,57% điều này chứng tỏ tốc độ tăng của TSCĐ tăng chậm hơn tốc độ
tăng tài sản lưu động.
 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn giảm 5.056.725 nghìn đồng, tỷ trọng giảm
16,57%. Nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:
 Do tài sản cố định giảm 1.674.943 nghìn đồng, tỷ trọng giảm 2,76% điều
này chứng tỏ qui mô sản xuất không tăng, năm nay doanh nghiệp ít chú trọng xây
dựng cơ sở vật chất kỹ thuật. Công ty chưa đầu tư bất động sản dài hạn và đầu tư
tài chính dài hạn.
 Tài sản dài hạn khác của công ty giảm 3.381.783 nghìn đồng, tỷ trọng giảm
2,76%
 Phân tích khái quát về nguồn vốn
Phân tích khái quát về nguồn vốn nhằm:
- Đánh giá tính hợp lý và hợp pháp nguồn vốn của công ty.
- Đánh giá khả năng tự chủ tài chính của công ty
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
Bảng II.3.4.2. Phân tích tình hình nguồn vốn của công ty năm 2009
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh lệch
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
A. Nợ phải trả 23,272,721 49.55 26,602,867 50.80 3,330,146 1.25
I. Nợ ngắn hạn 14,699,126 63.16 18,102,401 68.05 3,403,274 4.89
II. Nợ dài hạn 8,573,595 36.84 8,500,467 31.95 -73,128 -4.89
B. Nguồn vốn chủ sở
hữu 23,690,988 50.45 25,762,442 49.20 2,071,455 -1.25
I.Nguồn vốn- quĩ 23,107,299 97.54 25,028,394 97.15 1,921,095 -0.39
II. Nguồn vốn kinh phí 583,689 2.46 734,048 2.85 150,359 0.39
Tổng nguồn vốn 46,963,709 100.00 52,365,310 100.00 5,401,601 0.00
Nguồn phòng tài chính_kế toán.
Nhận xét: Nguồn vốn của doanh nghiệp tăng 5.401.601 nghìn đồng tăng 11,5%
chứng tỏ khả năng huy động vốn của doanh nghiệp tốt hơn nguyên nhân là do:
 Do nợ phải trả tăng 3.330.146 nghìn đồng, tỷ trọng tăng 1,25%. Đây là biểu
hiện chứng tỏ khả năng chiếm dụng vốn của công ty so với công ty khác tốt và
chủ yếu tăng do nợ ngắn hạn tăng 3.403.274 nghìn đồng tương ứng 4,89% do phải
trả người bán về nguyên vật liệu và nợ dài hạn thì giảm 73.128 nghìn đồng tỷ
trọng giảm 4,89%.
 Do nguồn vốn chủ sở hữu tăng 2.071.455 nghìn đồng và nhưng tỉ suất đầu
tư giảm 1,25% đây là biểu hiện tính tự chủ về tài chính của công ty chưa được
nâng cao hơn, nhưng công ty hoàn toàn chủ động trong hoạt động của mình, các
họat động kinh doanh của công ty có hiệu quả. Nguồn vốn chủ sở hữu biến động
do các yếu tố sau:
+ Do nguồn vốn quỹ tăng lên 1.921.095 nghìn đồng, tỷ trọng tăng 8,31%.
+ Do nguồn vốn kinh phí tăng 150.359 nghìn đồng, tỷ lệ tăng 25,76%.
 Nợ phải trả tăng trong khi tổng nguồn vốn tăng và vốn chủ sở hữu tăng lên
là biểu hiện không tốt lắm về tình hình tài chính của công ty. Nguồn vốn của công
ty tăng gần gấp đôi nhưng chủ yếu là do vay nợ, chiếm dụng vốn nên chưa chủ
động trong nguồn vốn tốt.
II.3.5. Lợi nhuận và Tỷ suất lợi nhuận
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
38
Bảng II.3.5: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, vốn chủ sở hữu, tổng tài sản và trên chi phí của công ty
ĐVT: 1000 đ
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch 2008/2007 Chênh lệch 2009/2008
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
1. Tổng doanh thu 65,826,252 65,519,567 79,796,393 -306,685 -0.47 14,276,826 21.79
DTBH & CCDV 64,704,263 64,128,997 78,680,496 -575,266 -0.89 14,551,499 22.69
DT hoạt động TC 275,011 975,291 652,264 700,280 254.64 -323,027 -33.12
Thu nhập khác 846,978 415,279 463,633 -431,699 -50.97 48,354 11.64
2. Chi phí HĐSXKD 58,166,302 59,476,877 73,068,527 1,310,575 2.25 13,591,650 22.85
GVHB 38,758,176 40,787,767 52,432,297 2,029,590 5.24 11,644,530 28.55
CPBH 12,003,533 12,108,408 14,202,570 104,875 0.87 2,094,162 17.30
CPQLDN 5,541,867 4,776,071 5,219,319 -765,796 -13.82 443,247 9.28
CPTC 1,658,240 1,768,942 1,129,897 110,701 6.68 -639,045 -36.13
CP khác 204,485 35,690 84,445 -168,795 -82.55 48,755 136.61
3.Tổng tài sản bình quân 54,059,115 50,084,954 49,664,509 -3,974,160 -7.35 -420,445 -0.84
4. Vốn chủ sở hữu bình quân 18,000,000 19,800,000 21,600,000 1,800,000 10.00 1,800,000 9.09
5. Lợi nhuận sau thuế 5,515,164 5,438,421 5,933,193 -76,743 -1.39 494,772 9.10
6. Tỷ suất LN/ DT(6)=(5)/(1) 8.38 8.30 7.44 -0.08 -0.93 -0.87 -10.42
7. Tỷ suất LN/ CP(7)=(5)/(2) 9.48 9.14 8.12 -0.34 -3.56 -1.02 -11.20
8. Tỷ suất LN/TS(8)=(5)/(3) 10.20 10.86 11.95 0.66 6.43 1.09 10.02
9. Tỷ suất LN/ VCSH (9) = (5) /
(4) 30.64 27.47 27.47 -3.17 -10.36 0.00 0.00
Nguồn: Phòng kế toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
39
65,826 65,519
79,796
58,166 59,477
73,068
5,515 5,438 5,933
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
90,000
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tổng doanh thu
CP HĐSXKD
Tổng TS bq
VCSH bq
LNST
0
5
10
15
20
25
30
35
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tỷ suất LN/DT
Tỷ suất LN/CP
Tỷ suất LN/TS
Tỷ suất LN/VCSH
Nhận xét:
 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
Qua bảng trên ta thấy doanh thu và lợi nhuận sau thuế tăng mạnh năm 2009
và năm 2008 giảm vì bị ảnh hưởng của chính sách và một phần khủng hoảng kinh
tế, nhưng lượng giảm không lớn doanh thu giảm 306.685 nghìn đồng và lợi nhuận
sau thuế giảm hơn năm 2007 là 76.743nghìn đồng tương ứng giảm 1,39%. Tỷ suất
lợi nhuận trên doanh thu năm 2008 giảm 0,08% so với năm 2007, và cao hơn năm
2009 là 0,87 %. Chứng tỏ là năm 2009 cứ trong 100 đồng doanh thu và thu nhập
khác thu được từ hoạt động kinh doanh của công ty thì có 7,44 đồng lợi nhuận sau
thuế. Chỉ tiêu này giảm đều qua các năm cho thấy hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp càng giảm và công ty nên coi lại các khoản chi phí mà mình đã bỏ ra và
nên có kế hoạch, chính sách để làm giảm chi phí để mức lợi nhuận được tăng lên.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
40
 Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí giảm đều qua các năm do chi phí hoạt động
sản xuất kinh doanh tăng qua các năm và năm 2009 chi phí tăng lên rõ rệt nhất là
do công ty mở rộng lĩnh vực kinh doanh, đầu tư máy móc thiết bị sản xuất và nợ
của khách hàng từ năm trước làm giá vốn hàng bán tăng lên nên chi phí năm 2009
tăng hơn năm 2008 là 13.591.650 nghìn đồng tương ứng tăng 22,85%. Năm 2009 cứ
100 đồng chi phí bỏ ra thì thu được 8,12 đồng lợi nhuận sau thuế và giảm hơn so
với các năm trước cho thấy công ty làm ăn hiệu quả chưa cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Trong bảng phân tích sau ta thấy bình quân cứ 100 đồng tài sản đưa vào
hoạt động sản xuất kinh doanh thì thu được 11,95 đồng lợi nhuận sau thuế năm
2009 và 10,86 đồng lợi nhuận trong năm 2008. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
tăng qua các năm do tổng tài sản giảm qua các năm và lợi nhuận lại tăng qua các
năm. Và cho thấy công ty sử dụng vốn có hiệu quả.
 Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn năm 2007 là 30,64% và năm 2008 và năm 2009
là 24,47% .Cho thấy bình quân cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đưa vào hoạt động sản
xuất kinh doanh thì thu được 24,47 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2009 và giảm so
với năm 2007 và không thay đổi so với năm 2007. Cho thấy công ty chưa phát huy
hiệu quả vốn chủ sở hữu trong những năm gần đây.
Qua phân tích ta thấy các chỉ tiêu về khả năng sinh lời đều có xu hướng
giảm và chững lại cho thấy doanh nghiệp làm ăn hiệu quả không cao và cho thấy
dáu hiệu tài chính đang dần xấu đi. Do những năm nay là thời kỳ lạm phát và
khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên tất cả các doanh nghiệp đều bị ảnh hưởng dù ít
hay nhiều mặc dù ngành giải khát không bị ảnh hưởng nhưng đối với công ty thì
vẫn bị ảnh hưởng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
41
II.3.6. Vòng quay tổng vốn
Bảng II.3.6: Vòng luân chuyển Tài sản, VLĐ và hiệu quả sử dụng vốn của công ty qua 3 năm 2007-2009
Chỉ tiêu ĐVT
Năm Chênh lêch 2008/2007 Chênh lệch 2009/2008
2007 2008 2009 Giá trị (+/-) Tỷ lệ (%) Giá trị (+/-) Tỷ lệ (%)
1. Doanh thu thuần Nghìn đồng 64,704,263 64,128,997 78,680,496 -575,266 -0.89 14,551,499 22.69
2. Tổng tài sản bq Nghìn đồng 54,059,115 50,084,954 49,664,509 -3,974,160 -7.35 -420,445 -0.84
3. Vốn cố định bq Nghìn đồng 17,136,520 15,921,604 14,114,544 -1,214,916 -7.09 -1,807,060 -11.35
4.Vốn lưu động bq Nghìn đồng 20,479,799 17,503,809 20,737,895 -2,975,990 -14.53 3,234,086 18.48
5. Lợi nhuận sau thuế Nghìn đồng 5,515,164 5,438,421 5,933,193 -76,743 -1.39 494,772 9.10
6.Số vòng quay tài sản (6)
= (1) / (2) vòng 1.20 1.28 1.58 0.08 6.98 0.30 23.73
7. Hiệu suất sử dụng
VCĐ(7)=(1)/(3) 3.78 4.03 5.57 0.25 6.67 1.55 38.40
8.Hiệu quả sử dụng
VCĐ(8)=(5)/(3) 0.32 0.34 0.42 0.02 6.13 0.08 23.07
9.Số vòng quay VLĐ
(9)=(1)/(4) vòng 3.16 3.66 3.79 0.50 15.96 0.13 3.56
10.Số ngày của một vòng
quay VLĐ(10)=360/(9) ngày 114 98 95 -16 -13.76 -3 -3.44
11.Hệ số đảm nhiệm
VLĐ(11)=(4)/(1) lần 0.32 0.27 0.26 -0.04 -13.76 -0.01 -3.44
12.Hiệu quả sử dụng
VLĐ(12)=(5)/(4) 0.27 0.31 0.29 0.04 15.37 -0.02 -7.92
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
42
Nhận xét:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
+ Năm 2007 Số vòng quay tài sản 1,2 vòng lớn hơn 1 là có hiệu quả và cho thấy
bình quân 1 đồng tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh tạo ra được 1,3 đồng doanh
thu.
+ Năm 2008 số vòng quay tài sản là 1,28 vòng tăng hơn năm 2007 là 0,08 vòng
tương đương tăng 6,98% và bình quân 1 đồng tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh
thu lại 1,28 đồng doanh thu.Mặc dù năm nay là năm khủng hoảng tài chính toàn
cầu nhưng doanh nghiệp không bị ảnh hưởng mà tăng nhưng tăng không đáng kể.
+ Năm 2009 số vòng quay tài sản là 1,58 vòng cao hơn năm 2008 là 0,3 vòng
tương ứng 23,73% và cao hơn cả năm 2007, cho thấy công ty làm ăn hiệu quả hơn,
bình quân một đồng tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh năm 2009 thu lại 1,58
đồng doanh thu.
Nhìn chung tài sản đem vào sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng có
hiệu quả nhưng cần phát huy hơn nữa để số vòng luân chuyển càng cao vì càng
cao càng nói lên khả năng đưa tài sản của công ty vào sản xuất càng tốt.
Hiệu suất, hiệu quả sử dụng vốn cố định
+ Năm 2007 hiệu suất sử dụng vốn cố định là 3,78 vòng tức là bình quân 1 đồng
vốn cố định đưa vào sản xuất kinh doanh thì thu được 3,78 đồng doanh thu và thu
được 0,32 đồng lợi nhuận sau thuế.
+ Năm 2008 hiệu suất sử dụng vốn cố định là 4,03 tức là bình quân 1 đồng vốn cố
định đưa vào sản xuất kinh doanh thì thu được 4,03 đồng doanh thu cao hơn năm
2007 là 0,25 đồng do doanh thu thuần tăng lên và vốn cố định giảm. Hiệu quả sử
dụng vốn cũng tăng hơn năm 2007 tức là bình quân 1 đồng vốn cố định đưa vào
sản xuất kinh doanh thì thu được 0,34 đồng lợi nhuận sau thuế.
+ Năm 2009 hiệu suất sử dụng vốn cố định là 5,57 tăng hơn năm 2008 là 1,55 do
doanh thu thuần tăng lên 14.551.499 nghìn đồng tương ứng tăng 22,69% và chi phí
cũng giảm theo nghìn đồng tương ứng tăng 22,69 %. Và hiệu quả sử dụng vốn cố
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
43
định cao hơn hai năm trước do lợi nhuận sau thuế tăng lên, bình quân 1 đồng vốn
cố định bỏ ra thu được 0,42 đồng lợi nhuận sau thuế.
Nhìn chung hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn cố định tăng đều qua các
năm và tăng nhiều hơn vào năm 2009 sau khi bị sụt giảm doanh thu vào năm 2008
doanh nhiệp đã bắt đầu vượt lên cùng với sự tăng trưởng của ngành và nền kinh tế.
 Luân chuyển vốn lưu động
_ Số vòng quay vốn lưu động: Qua bảng phân tích trên ta thấy số vòng luân
chuyển vốn lưu động có xu hướng tăng qua các năm. Điều này cho thấy hiệu quả
thu lại cao hơn bình quân 1 đồng vốn lưu động đưa vào sản xuất kinh doanh trong
năm 2007 là 3,16 đồng doanh thu và năm 2008 tăng lên 3,66 đồng nhưng năm 2009
tăng 3,79 đồng doanh thu. Mặc dù vốn lưu động năm 2008 giảm hơn năm 2007 là
2.975.990 nghìn đồng tương ứng giảm là 14,53 % và doanh thu thuần cũng giảm
575.266 nghìn đồng tương ứng giảm 0,89% và tốc độ giảm của doanh thu thấp hơn
tốc độ giảm của vốn lưu động nên số vòng quay vẫn tăng. Năm 2009 VLĐ tăng hơn
năm 2008 là 3.234.086 nghìn đồng tương ứng tăng 18,48% và doanh thu cũng tăng.
_ Kỳ luân chuyển vốn lưu động: Số vòng luân chuyển VLĐ tăng làm cho số
ngày của một vòng quay giảm xuống là điều hiển nhiên. Số ngày của một kì luân
chuyển giảm qua các năm cho thấy tốc độ luân chyển vốn nhanh hơn năm 2007 phải
mất 114 ngày cho một kì luân chuyển và năm 2009 chỉ còn 95 ngày nhưng con số
vẫn còn cao vì thế công ty cần làm tốt hơn nữa kế hoạch tồn kho để vòng quay của
vốn lưu động giảm để công ty làm ăn hiệu quả hơn nữa.
_ Hệ số đảm nhiệm và hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
Qua bảng phân tích ta thấy hệ số đảm nhiệm VLĐ giảm qua các năm cho
thấy công ty làm ăn càng tốt nhưng hiệu quả sử dụng vốn tăng giảm qua các năm.
Năm 2008 hiệu quả sử dụng vốn cao nhất trong 3 năm là 0,31 tức là bình quân một
đồng vốn lưu động đưa vào sản xuất kinh doanh thì thu được 0,31 đồng lợi nhuận
sau thuế và cho thấy công ty sử dụng tiết kiệm nguồn vốn lưu động mặc dù lợi
nhuận năm 2008 thấp nhất nhưng tỷ lệ giảm của VLĐ giảm nhanh hơn. Việc sử
dụng VLĐ hợp lý biểu hiện ở tốc độ luân chuyển VLĐ, tốc độ luân chuyển VLĐ
nhanh hay chậm nói lên hiệu suất sử dụng VLĐ cao hay thấp. Nhưng nhìn chung
việc sử dụng VLĐ của công ty tương đối tốt do sản lượng tiêu thụ cũng như lợi
nhuận tăng nhưng tăng không đáng kể, do đó công ty cần phải có chính sách cũng
như phương pháp đầu tư hợp lý hơn nữa.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
44
II.3.7. Vòng quay hàng tồn kho
Bảng II.3.7: Vòng quay hàng tồn kho và kỳ luân chuyển hàng tồn kho của công ty năm 2007_2009
Chỉ tiêu ĐVT
Năm Chênh lêch 2008/2007 Chênh lệch 2009/2008
2007 2008 2009 Giá trị (+/-) Tỷ lệ (%) Giá trị (+/-) Tỷ lệ (%)
1.Giá vốn hàng bán Nghìn đồng 38,758,176 40,787,767 52,432,297 2,029,590 5.24 11,644,530 28.55
2. Hàng tồn kho bq
(2)=((3)+(4))/2 Nghìn đồng 3,672,751 4,353,851 4,073,369 681,100 18.54 -280,483 -6.44
3.Tồn kho đầu kỳ Nghìn đồng 3,271,021 4,074,480 4,633,222 803,459 24.56 558,742 13.71
4. Tồn kho CK Nghìn đồng 4,074,480 4,633,222 3,513,515 558,742 13.71 -1,119,707 -24.17
5.Số vòng quay HTK
(5)=(1)/(2) vòng 10.55 9.37 12.87 -1.18 -11.23 3.50 37.40
6.Kỳ luân chuyển
HTK(6)=360/5 ngày/vòng 34 38 28 4 12.65 -10 -27.22
Nguồn: Phòng tài chính_kế toán.
Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty nước khoáng Khánh Hòa.doc
Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty nước khoáng Khánh Hòa.doc
Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty nước khoáng Khánh Hòa.doc
Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty nước khoáng Khánh Hòa.doc
Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty nước khoáng Khánh Hòa.doc

More Related Content

Similar to Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty nước khoáng Khánh Hòa.doc

Phân Tích Về Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ Phần Xe Khách Thanh Long.doc
Phân Tích Về Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ Phần Xe Khách Thanh Long.docPhân Tích Về Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ Phần Xe Khách Thanh Long.doc
Phân Tích Về Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ Phần Xe Khách Thanh Long.docmokoboo56
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ công cộng B...
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ công cộng B...Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ công cộng B...
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ công cộng B...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty nước khoáng Khánh Hòa.doc (9)

Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
Phân Tích Về Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ Phần Xe Khách Thanh Long.doc
Phân Tích Về Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ Phần Xe Khách Thanh Long.docPhân Tích Về Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ Phần Xe Khách Thanh Long.doc
Phân Tích Về Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ Phần Xe Khách Thanh Long.doc
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chánh s...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chánh s...Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chánh s...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chánh s...
 
Giải pháp cho ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam (eximbank).doc
Giải pháp cho ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam (eximbank).docGiải pháp cho ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam (eximbank).doc
Giải pháp cho ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam (eximbank).doc
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ công cộng B...
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ công cộng B...Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ công cộng B...
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ công cộng B...
 
Khóa luận Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2020-2030.doc
Khóa luận Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2020-2030.docKhóa luận Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2020-2030.doc
Khóa luận Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2020-2030.doc
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Của Công Ty Dược Phẩm I...
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Của Công Ty Dược Phẩm I...Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Của Công Ty Dược Phẩm I...
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Của Công Ty Dược Phẩm I...
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docxPhân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docxMột số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.docGiải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
 
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
 
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
 
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docxHoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
 
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
 
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
 
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty nước khoáng Khánh Hòa.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 i MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG.........Error! Bookmark not defined. I.1. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN PHỐI...Error! Bookmark not defined. I.1.1. Phân phối .....................................................Error! Bookmark not defined. I.1.2. Chiến lược phân phối:..................................Error! Bookmark not defined. I.1.3. Kênh phân phối:...........................................Error! Bookmark not defined. I.1.4. Lịch sử ra đời của kênh phân phối.................Error! Bookmark not defined. I.2 BẢN CHẤT CỦA KÊNH PHÂN PHỐI .........Error! Bookmark not defined. I.2.1. Tại sao cần có những người trung gian?........Error! Bookmark not defined. I.2.2. Vai trò của phân phối trong hoạt động Marketing Mix:..... Error! Bookmark not defined. I.2.3. Chức năng của kênh phân phối......................Error! Bookmark not defined. I.2.4. Số cấp của kênh ...........................................Error! Bookmark not defined. I.3. CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI.........................Error! Bookmark not defined. I.3.1. Quyết định thiết kế kênh..............................Error! Bookmark not defined. I.3.1.1. Xây dựng mục tiêu và yêu cầu bắt buộc của kênh ...Error! Bookmark not defined. I.3.1.1.1. Mục tiêu của kênh phân phối.................Error! Bookmark not defined. I.3.1.1.2. Yêu cầu của việc thiết kế kênh phân phối: ............Error! Bookmark not defined. I.3.1.2. Phân tích mức độ đảm bảo dịch vụ mà khách hàng mong muốn ......Error! Bookmark not defined. I.3.1.3. Xác định những phương án chính của kênh ............Error! Bookmark not defined.
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ii I.3.1.4. Đánh giá các phương án của kênh chủ yếu .............Error! Bookmark not defined. I.3.2. Quản lý kênh.................................................Error! Bookmark not defined. I.3.2.1. Tuyển chọn các thành viên của kênh.........Error! Bookmark not defined. I.3.2.2. Động viên các thành viên của kênh ...........Error! Bookmark not defined. I.3.2.3. Đánh giá các thành viên của kênh .............Error! Bookmark not defined. I.3.2.4. Sửa đổi những thành viên của kênh...........Error! Bookmark not defined. I.3.3. Sự hợp tác, mâu thuẫn và cạnh tranh giữa các kênh...Error! Bookmark not defined. I.3.3.1. Các kiểu mâu thuẫn và cạnh tranh.............Error! Bookmark not defined. I.3.3.2. Nguyên nhân gây mâu thuẫn của kênh.....Error! Bookmark not defined. I.3.3.3. Xử lý mâu thuẫn của kênh .........................Error! Bookmark not defined. I.4. Quy trình thiết lập chiến lược kênh phân phối như sau:..Error! Bookmark not defined. I.4.1. Thiết lập sơ đồ tổ chức kênh phân phối:......Error! Bookmark not defined. I.4.2. Đánh giá năng lực hiện tại của từng kênh phân phối:Error! Bookmark not defined. I.4.3. Xác định những kênh phân phối / nhãn hàng ưu tiên đầu tư trong khoảng thời gian nhất định:.........................................................Error! Bookmark not defined. I.4.4. Xác định mục tiêu của kênh phân phối:.......Error! Bookmark not defined. I.4.5. Xác định chiến lược nhãn hàng trong kênh phân phối: Error! Bookmark not defined. I.4.6. Phát triển chương trình và Kế hoạch hành động: ......Error! Bookmark not defined. I.4.7. Biểu mẫu thiết lập kênh phân phối: ............Error! Bookmark not defined. I.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của chính sách phân phối sản phẩm .......Error! Bookmark not defined. I.5.1. Phân tích tình hình phân phối sản phẩm.......Error! Bookmark not defined. I.5.2. Chỉ tiêu về tình hình thực hiện sản lượng và giá trị hàng hóa bán ra so với kế hoạch .......................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 iii I.5.3. Chỉ tiêu và kết cấu tiêu thụ nhóm hàng, loại hàng.......Error! Bookmark not defined. I.5.4. Vòng quay hàng tồn kho...............................Error! Bookmark not defined. I.5.5. Vòng quay tổng vốn.......................................Error! Bookmark not defined. I.4.6. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận. .....................Error! Bookmark not defined. I.4.7. Thị phần. ........................................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY .................................................................................................................4 II.1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NƯỚC GIẢI KHÁT .................................4 II.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ........................................................................5 II.2.1. Giới thiệu về công ty .....................................................................................5 II.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................5 II.2.3. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động chủ yếu........................................9 II.2.3.1. Chức năng....................................................................................................9 II.2.3.2. Nhiệm vụ .....................................................................................................9 III.2.3.3. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu.......................................................................9 II.2.3.4. Cơ cấu tổ chức, cơ cấu sản xuất ...............................................................11 II.2.3.5. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty: .......................................................14 II.2.4. Thông tin về sản phẩm nước khoáng Khánh Hòa:.......................................15 II.2.4.1. Định nghĩa: ................................................................................................15 II.2.4.2. Tính chất và thành phần nước khoáng Đảnh Thạnh: ................................15 II.2.4.3. Công dụng: ................................................................................................16 II.2.5. Các nhóm sản phẩm......................................................................................17 II.2.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới của Công ty....................................................................................................................19 II.2.6.1. Thuận lợi....................................................................................................19 II.2.6.2. Khó khăn ..................................................................................................20 II.2.6.3. Phương hướng hoạt động năm 2010 và những năm tới ............................21 II.2.7. Năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty..................................................22 II.2.7.1. Vốn ............................................................................................................22 II.2.7.2. Tình hình lao động.....................................................................................23
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 iv II.2.7.3. Về trang thiết bị, công nghệ của công ty...................................................26 II.3. Tình hình sản xuất sản phẩm của công ty .......................................................26 II.3.1. Tình hình sản xuất ........................................................................................26 II.3.2. Sản lượng tiêu thụ........................................................................................28 II.3.3. Tình hình tiêu thụ nước khoáng theo từng thị trường ..................................31 II.3.4. Phân tích khái quát về tài sản, nguồn vốn của công ty năm 2009:...............35 II.3.5. Lợi nhuận và Tỷ suất lợi nhuận....................................................................37 II.3.6. Vòng quay tổng vốn .....................................................................................41 II.3.7. Vòng quay hàng tồn kho...............................................................................44 II.4.7. Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước ...........................................45 Thực trạng hệ thống phân phối hiện nay.................................................................46 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY..............49 III.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty: .................................................................................Error! Bookmark not defined. III.1.1. Nhân tố thuộc môi trường vĩ mô:................Error! Bookmark not defined. III.1.2. Nhân tố thuộc môi trường vi mô:................Error! Bookmark not defined. III.2. Đánh giá công tác thiết kế và lựa chọn kênh phân phối của công ty:.....Error! Bookmark not defined. III.2.1. Xác định mục tiêu và những yêu cầu bắt buộc: .........Error! Bookmark not defined. III.2.2. Phân tích mức độ đảm bảo dịch vụ mà khách hàng mong muốn: .......Error! Bookmark not defined. III.2.2.1. Đánh giá công tác tổ chức giao nhận và vận chuyển hàng hóa: .......Error! Bookmark not defined. III.2.3. Xác định các phương án kênh chủ yếu: ......Error! Bookmark not defined. III.2.4. Đánh giá các phương án kênh chủ yếu: ......Error! Bookmark not defined. III.3. Đánh giá công tác quản lý kênh phân phối:...Error! Bookmark not defined. III.3.1. Tuyển chọn các thành viên kênh:................Error! Bookmark not defined. III.3.2. Động viên các thành viên kênh:..................Error! Bookmark not defined. III.3.3. Công tác đánh giá các thành viên của kênh Error! Bookmark not defined. III.3.4. Sửa đổi những thành viên của kênh ............Error! Bookmark not defined.
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 v III.4. Sự hợp tác cạnh tranh và mâu thuẫn giữa các kênh phân phối:..............Error! Bookmark not defined. III.4.1. Mâu thuẫn giữa các kênh phân phối: ..........Error! Bookmark not defined. III.4.2. Tăng cường sự hợp tác và phối hợp giữa nhân viên thị trường và khách hàng: .................................................................................Error! Bookmark not defined. III.5. Vận dụng các yếu tố Marketing mix trong quản trị kênh của chính sách phân phối:.........................................................................Error! Bookmark not defined. III.5.1. Chính sách sản phẩm:..................................Error! Bookmark not defined. III.5.2. Chính sách giá:............................................Error! Bookmark not defined. III.5.3. Chính sách chiêu thị:...................................Error! Bookmark not defined. III.6. Đánh giá chung hoạt động của hệ thống phân phối sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Nước Khoáng Khánh Hoà:.............................Error! Bookmark not defined. III.6.1.Đối với người tiêu dùng:..............................Error! Bookmark not defined. III.6.2. Nhà phân phối..........................................Error! Bookmark not defined. III.7.1. Những mặt đã đạt được:..............................Error! Bookmark not defined. III.7.2. Những mặt còn tồn tại:................................Error! Bookmark not defined. IV. Một số đề xuất và biện pháp .............................Error! Bookmark not defined. PHẦN KIẾN NGHỊ ................................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN.............................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................Error! Bookmark not defined.
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 vi DANH MỤC BẢNG Bảng II.2.5. Danh mục các sản phẩm của Công Ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa.17 Bảng II.2.7.2.1. Cơ cấu sử dụng lao động theo giới tính, trình độ, theo tính chất công việc:.................................................................................................................................24 Bảng II.2.7.2.2. Thu nhập bình quân của người lao động ..............................................25 Bảng II.3.1. Thống kê tình hình sản xuất 3 năm (2007-2009) của công ty....................27 Bảng II.3.2. Tình hình sản lượng tiêu thụ qua các năm 2007_2009...............................30 Bảng III.3.3: Tình hình doanh thu tiêu thụ theo từng thị trường của công ty qua 3 năm 2007-2009 ...............................................................................................................31 Bảng II.3.4.1.: Phân tích tình hình tài sản của công ty năm 2009 .................................35 Bảng II.3.4.2. Phân tích tình hình nguồn vốn của công ty năm 2009.............................37 Bảng II.3.5: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, vốn chủ sở hữu, tổng tài sản và trên chi phí của công ty ..........................................................................................................38 Bảng II.3.6: Vòng luân chuyển Tài sản, VLĐ và hiệu quả sử dụng vốn của công ty qua 3 năm 2007-2009......................................................................................................41 Bảng II.3.7: Vòng quay hàng tồn kho và kỳ luân chuyển hàng tồn kho của công ty năm 2007_2009...............................................................................................................44 Bảng III.2.3: Bảng lực lượng bán hàng, tiếp thị của Công ty ở từng thị trườngError! Bookmark Bảng III.2.4: Số lượng các trung gian của Công ty qua 3 năm.Error! Bookmark not defined. Bảng III.6.1. Bảng sắp xếp mức độ ưu tiên của người tiêu dùngError! Bookmark not defined. Bảng III.6.1. Bảng đánh giá mức độ hài lòng.................Error! Bookmark not defined. Bảng III.6.2. Bảng đánh giá sự hài lòng về chính sách phân phối của công tyError! Bookmark n
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, người tiêu dùng Việt Nam rất khó định hướng trong quyết định mua hàng, vì phải đối mặt với hàng loạt sản phẩm có tính năng tương tự, đồng thời với các chương trình khuyến mãi ồ ạt và quảng cáo rầm rộ…Và làm thế nào để các doanh nghiệp có thể cạnh tranh với nhau? Đó là dựa vào kênh phân phối theo Th.S Nguyễn Khánh Trung, giảng viên Bộ môn Quản trị kinh doanh, khoa Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Tp.HCM khẳng định. Lựa chọn của người tiêu dùng Việt Nam hiện nay không chỉ hướng tới giá cả, chất lượng mà còn xem trọng sự tiện lợi và dễ mua, tức là đang hướng tới vấn đề phân phối của nhà sản xuất. Kết quả điều tra của một cơ quan báo chí mới đây cho thấy: 36% người tiêu dùng cho rằng yếu tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng tới quyết định mua hàng là sự dễ mua, tức là kênh phân phối; tiếp theo là thương hiệu: 31,7%; giá cả: 17,5%; chất lượng: 3,9%; khuyến mãi: 2,4%; mẫu mã: 2,1%; sản phẩm mới: 1,7%; và các lý do khác: 4,7%. Qua đó cho thấy trong môi trường kinh doanh hiện đại, có được một hệ thống phân phối mạnh và rộng khắp luôn là lợi thế lớn của doanh nghiệp trong cạnh tranh. Vì vậy doanh nghiệp cần có chính sách phân phối hợp lý và hiệu quả .Ban lãnh đạo công ty luôn phân tích đặt câu hỏi là sản phẩm sau khi làm ra sẽ đi vào thị trường nào? Theo kênh phân phối nào? Qua những từng nấc trung gian nào? Có đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng hay không?...Và các kênh được công ty lựa chọn sẽ ảnh hưởng như thế nào đến những quyết định khác trong lĩnh vực marketing (Chính sách giá cả, lực lượng bán hàng và quảng cáo…). Ngoài ra, các quyết định về kênh của công ty liên quan đến những cam kết tương đối dài hạn đối với các công ty khác thành thử ban lãnh đạo phải lựa chọn các kênh phân phối không chỉ nhằm những mục tiêu trước mắt mà còn phải nghĩ đến môi trường thương mại dự kiến của ngày mai. Đối với loại hình nước giải khát của Công ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa thì việc thuận tiện và dễ tiếp cận mua là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong việc tiêu thụ .Vì đây là sản phẩm có rất nhiều sản phẩm cạnh tranh và sản phẩm thay thế trên thị trường nên để công ty thực sự phát triển bền vững đòi hỏi công ty cần có những chính sách phân phối sản phẩm hiệu quả, từ đó không ngừng mở
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 rộng thị trường tiêu thụ để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường nhằm đảm bảo cho công ty có thể duy trì, phát triển và nâng cao được mức lợi nhuận. Nhận thức được tầm quan trọng của chính sách phân phối trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp cũng như muốn tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này nên em chọn đề tài: “Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa”. Mục đích nghiên cứu Tập vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, nhằm củng cố, bổ sung và nâng cao kiến thức đã học. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về công tác phân phối sản phẩm của một doanh nghiệp. Nhằm đưa ra một quy trình thống nhất cho việc thiết lập chiến lược kênh phân phối theo từng giai đoạn phát triển nhãn hàng cụ thể. Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách phân phối của công ty Cổ phần nước khoáng Khánh Hòa để thấy được những mặt đạt được cũng như chưa đạt từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty góp phần thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm. 1. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: tại Công ty cổ phần Đảnh thạnh_Vikoda Phạm vi thời gian: từ 12/3/2010 đến 25/6/2010 2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê, thu thập số liệu, thông tin Phương pháp so sánh: so sánh số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân Phương pháp phân tích theo thời gian Phương pháp loại trừ: phương pháp số chệnh lệch. 3. Dàn bài chi tiết Dàn bài gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lý thuyết chung Chương II: Thực trạng hoạt động sản xuất kinhdoanh của công ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa. Chương III: Phân tích, đánh giá nhằm hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty nước khoáng Khánh Hòa. Nha Trang, Ngày 10 tháng 5 năm 2010 Sinh viên thực hiện
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 Nguyễn Thị Mỹ Phương LỜI CẢM ƠN Lời chân thành đầu tiên em gửi lời biết ơn đến ba mẹ là người luôn chăm lo, động viên, khuyến khích, giúp cho em từng bước trưởng thành và có được như ngày hôm nay. Lời sâu sắc tiếp theo, em cũng xin cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh tế trường Đại học Nha Trang đã truyền đạt những kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu giúp ích cho em suốt quá trình học tập. Và đặc biệt hơn nữa, em xin gửi lòng biết ơn cô Đỗ Thị Thanh Vinh đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập vừa qua để em có thể hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này. Tiếp theo em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các bác, các cô, các chú, các anh và các chị nhân viên trong Công ty Cổ phần nước khoáng Khánh Hòa, đặc biệt là phòng Marketing đã tạo điều kiện cho em trong quá trình thực tập. Và cũng xin gửi lời cám ơn đến bạn bè, anh em, họ hàng và mọi người đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Cuối cùng, xin chúc các thầy cô sức khỏe dồi dào, các bạn luôn thành công và Công ty Cổ phần nước khoáng Khánh Hòa ngày càng phát triển. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY II.1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NƯỚC GIẢI KHÁT Thị trường nước giải khát là một thị trường đã có từ lâu đời và có đa dạng các sản phẩm từ nước uống tính khiết, nước lọc, nước khoáng rồi đến nước uống có ga (cồn), nước ép trái cây.... Và theo những số liệu thống kê của Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư TP HCM, trong cơn khủng hoảng kinh tế toàn cầu, mặt hàng nước giải khát hầu như không bị tác động. Các nhãn hàng nước giải khát vẫn có doanh số tăng trưởng khoảng 800%/năm. Đồ uống cũng là mặt hàng duy nhất đang giữ phong độ quảng bá thương hiệu trong lúc các ngành hàng khác đều cắt giảm tối đa chi phí. Vì nước uống là một nhu cầu không thể thiếu đối với sự sống của con người. Trước đây theo thói quen của người Việt Nam là uống nước đun sôi để nguội nhưng đến nay do khoa học phát triển, đời sống thay đổi nên dần thay đổi thói quen sang sử dụng nước đóng chai. Và do sự bùng nổ dân số, phát triển kinh tế và phát triển nhà máy, khu công nghiệp…làm nguồn nước tự nhiên ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng. Nhưng đời sống xã hội nâng cao thì người tiêu dùng cũng nhận thức ngày càng cao về nước uống an toàn vệ sinh thực phẩm và đảm bảo sức khỏe. Tuy nhiên, do thiếu kiểm soát nên thị trường nước giải khát đang đứng trước hiện trạng thực, giả lẫn lộn. Theo thống kê chưa đầy đủ, có tới 50% trong tổng số 400 cơ sở sản xuất nước uống đóng bình, đóng chai không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Qua kiểm tra thấy, có nhiều loại nước tăng lực chứa cocain hoặc sử dụng chất ngọt tổng hợp nằm ngoài danh mục cho phép. Sữa đậu nành có hàm lượng protein thấp hơn tiêu chuẩn công bố. Khoảng 30 loại trà thảo dược như atiso, trà đắng, trà giảm cân, thanh nhiệt không được kiểm định dư lượng thuốc trừ sâu. Ngành chức năng TP.Hồ Chí Minh mới đây kiểm tra và phát hiện sản phẩm trà bí đao của Công ty TNHH Tân Tiến có chứa chất phụ gia bị cấm sử dụng. Đó
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 chỉ là một vài ví dụ minh chứng cho tình trạng hỗn loạn của thị trường nước giải khát hiện nay. Nguyên nhân của thực trạng trên là do một số cơ sở sản xuất, chế biến nước uống chưa đầu tư đúng mức về hệ thống trang thiết bị sản xuất cũng như chưa đảm bảo quy trình sản xuất theo quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm. Thêm vào đó là sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng nước uống đóng chai, cũng như sự hiểu biết của cộng đồng trong việc lựa chọn sản phẩm nước uống đóng chai bảo đảm chất lượng còn nhiều hạn chế. II.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY II.2.1. Giới thiệu về công ty * Logo: * Slogan: * Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG KHÁNH HÒA * Tên viết tắt: * Địa chỉ liên hệ: Công ty Cổ phần Nước khoáng Khánh Hòa Diên Tân – Diên Khánh – Khánh Hòa Tel: (058) 3783359 – 3783797 Fax: (058) 783572 Email: danhthanh@dng.vnn.vn Website: www.danhthanh.com.vn II.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Xí nghiệp nước khoáng Đảnh Thạnh là tiền thân của Công ty Cổ Phần Nước Khoáng Khánh Hòa, được thành lập ngày 19/01/1990 tại địa bàn xã Diên Tân, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa, cách thành phố Nha Trang 25km theo hướng Tây Nam, và được khai thác ngay tại nguồn mỏ ở độ sâu 220m, nhiệt độ tại vòi
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 trên 720 C, nằm ở giữa thảm bùn khoáng nguyên sinh rộng 30 ha, dưới chân núi Hòn Chuông. Năm 1977, mạch nước khoáng Đảnh Thạnh đã được sở y tế Phú Khánh (nay là sở y tế Khánh Hòa), viện Pasteur Nha Trang, đoàn địa chất 703 (thuộc tổng cục địa chất), Viện Nacovakara (Praha - Tiệp Khắc) nghiên cứu và phân tích toàn diện. Tại hội nghị khoa học về nước khoáng toàn quốc tháng 11/1985, nước khoáng Đảnh Thạnh là một trong 12 mạch nước khoáng toàn quốc cho phép khai thác và chữa bệnh, giải khát. Trong những năm 1980 nước khoáng và bùn khoáng Đảnh Thạnh đã được bệnh viện Khánh Hòa, viện điều dưỡng sử dụng để chữa bệnh. Năm 1984 mỏ khoan đầu tiên hoàn thành do đoàn địa chất 703. Tháng 11/1986 – UBND Tỉnh cho phép sở y tế Phú Khánh triển khai xây dựng nhà điều dưỡng nhưng do thiếu kinh phí phải dừng lại. Tháng 11/1987 UBND Tỉnh cho phép Công ty ngoại thương Diên Khánh hợp tác với công ty Dịch vụ Du lịch Dầu khí Vũng Tàu (OSC) xây dựng phân xưởng đóng chai nước khoáng. Về phía huyện chịu trách nhiệm xây dựng phân xưởng, hệ thống điện, con đường vào nhà máy, trong đó nguồn vốn xây dựng gồm: vốn vay bộ tài chính, vốn cấp của tỉnh. Còn về phía OSC chịu trách nhiệm đầu tư máy móc thiết bị sản xuất. Tháng 11/1988 công trình cơ bản hoàn thành nhưng thiết bị do công ty OSC lắp đặt không phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất nước khoáng đóng chai, Công ty Ngoại thương Diên Khánh phải lắp đặt lại cho phù hợp. Tháng 6/1989 thiết bị được nghiệm thu và đưa vào sản xuất thử, kế hoạch sản xuất và tiêu thụ mới chỉ 300.000l lít/năm, dây chuyền sản xuất thủ công, cơ sở nhà xưởng chừng 500m2 , toàn bộ xí nghiệp không quá 30 người, sản phẩm tiêu thụ chủ yếu trong tỉnh. Để đáp ứng yêu cầu sản xuất, ngày 19/01/1990 UBND tỉnh ra quyết định số 94/QĐ tách phân xưởng đóng chai nước khoáng thuộc Công ty ngoại thương Diên Khánh thành Xí Nghiệp Nước khoáng Diên Khánh. Năm 1992, Xí nghiệp được đổi tên thành Xí Nghiệp nước khoáng Đảnh Thạnh
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 Với nhu cầu người tiêu dùng ngày càng gia tăng, quy mô sản xuất ngày càng mở rộng, ngày 7 tháng 9 năm 1995 UBND tỉnh Khánh Hòa ra quyết định số 2393/QĐ – UB đổi tên Xí Nghiệp nước khoáng Đảnh Thạnh thành Công Ty Nước Khoáng Khánh Hòa. Năm 1997 Công ty lắp đặt dây chuyền đóng chai pet hiện đại của Đức – Ý. Ngày 27 tháng 1 năm 2006 chính thức trở thành Công ty Cổ Phần Nước khoáng Khánh Hòa theo quyết định số 190/QĐ-UB của UBND tỉnh Khánh Hòa, và ngày 1 tháng 6 năm 2006 Công ty Nước khoáng Khánh Hòa chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức Công ty Cổ Phần với 51% vốn Nhà nước, và tên chính thức hiện nay là “Công ty Cổ Phần Nước Khoáng Khánh Hòa” Với phương châm “Chất lượng vì cuộc sống”, Công ty đạt chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9002:1994 từ ngày 21/12/2000, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 từ ngày 4/6/2004 do tổ chức chứng nhận QSM cấp. Không chỉ dừng lại ở đó, năm 2001 Công ty tiếp tục lắp đặt dây chuyền đóng chai thủy tinh hoàn toàn tự động, khép kín với công suất 12000 chai/giờ, thiết bị hiện đại của Ý. Từ sản lượng đạt 300000 lít/năm, năm 1990 đến năm 1995 đạt 17 triệu lít và 26 triệu lít năm 2002, hơn 30 triệu lít năm 2006. Đến nay, Công ty đã khẳng định uy tín, chất lượng và thương hiệu trên thị trường. Thương hiệu Đảnh Thạnh – Vikoda là thương hiệu mạnh, được người tiêu dùng ưa chuộng và bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao, là một trong những Công ty nước khoáng đứng đầu trong cả nước. Đặc biệt, những sản phẩm mới của Công ty như nước khoáng ngọt vị chanh, cam, xá xị, nước tăng lực Sumo được sản xuất trên nền tảng nước khoáng đã được người tiêu dùng đón nhận và có ấn tượng tốt. Vừa tích lũy, vừa tái sản xuất mở rộng, những năm qua Công ty đã xây dựng nhiều hạng mục công trình rất khang trang, sạch đẹp nhằm phục vụ nhu cầu làm việc, sản xuất cho cán bộ công nhân viên như: văn phòng, các phân xưởng sản xuất, hội trường, nhà ăn, nhà kho, đường giao thông nhựa… Công ty còn tổ chức tốt các phong trào thi đua lao động và sản xuất, thường xuyên chăm lo cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên, chế độ chính sách cho người lao động. Thu nhập bình quân hiện nay là hơn 2.700.000đ/người/tháng.
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 Hình II.2.2. Quang cảnh công ty Cổ phần Nước khoáng Khánh Hòa  Thành tích đạt được ( 1990 – 2008 ):  Năm 1990-2010: Đạt Huy Chương Bạc, Vàng và các bằng khen tại các hội chợ triểm lãm, thương mại, công nghiệp, quốc tế hàng năm ở từng thị trường.  Năm 1997: Cúp Bạc giải thưởng chất lượng Việt Nam do bộ khoa học công nghệ trao tặng. Top 100 hàng Việt Nam được yêu thích nhất do báo Đại Đoàn Kết trao tặng; Được chủ tịch Nước Lê Đức Anh trao tặng Huân Chương Lao Động hạng 3.  Năm 2000-2004: Được tổ chức QSM chứng nhận tiêu chuẩn ISO 9002.  Tháng 1/2004: “Thương Hiệu Vàng” cho 2 thương hiệu Đảnh Thạnh và Vikoda do mạng thông tin thương mại Việt Nam thuộc Bộ Thương Mại cấp.  Năm 2004-2010: Huy Chương Vàng “hàng Việt Nam chất lượng cao” do Bộ công nghiệp cấp.  Tháng 12/2004: Đạt Cúp Vàng, Huy Chương Vàng thương hiệu an toàn vệ sinh thực phẩm vì sức khỏe cộng đồng do Cục an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Bộ Y tế cấp.
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9  Tháng 12/2007 được tổ chức QSM chứng nhận tiêu chuẩn HACCP – phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. II.2.3. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động chủ yếu II.2.3.1. Chức năng Công ty Cổ Phần Nước Khoáng Khánh Hòa vẫn là một Công ty có cổ phần Nhà nước lớn chiếm 51% cổ phần có chức năng chủ yếu là sản xuất, kinh doanh nước uống giải khát không có cồn phục vụ nhu cầu xã hội, nghiên cứu và tổ chức sản xuất các loại nước khoáng mang bản quyền của mình. II.2.3.2. Nhiệm vụ – Sản xuất đúng ngành nghề được giao trong giấy phép kinh doanh. – Tiếp tục nâng cao điều kiện sản xuất và chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của thị trường, nâng cao tay nghề và năng suất lao động, tạo công ăn việc làm, thu nhập ổn định và chăm lo cho tinh thần đời sống người lao động. – Quản lý chặt chẽ tài sản, lao động vật tư, tiền vốn và chấp hành nghiêm chỉnh các nguyên tắc, chế độ theo qui định của Nhà nước. – Thực hiện các qui định về bảo vệ Công ty, bảo vệ tài nguyên môi trường, Quốc phòng và an ninh Quốc gia. – Thực hiện hạch toán kế toán và báo cáo thường xuyên trung thực theo quy định của Nhà nước. – Thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước. III.2.3.3. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu Công ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa hoạt động chủ yếu là khai thác và sản xuất nguồn khoáng và bùn khoáng từ mỏ khoáng tự nhiên để cho ra các sản phẩm như nước giải khát các loại: nước khoáng không gas; nước khoáng ngọt; nước ngọt hương cam, hương chanh, hương xá xị, hương coca cola; hương mãng cầu…; nước tăng lực sumo; nước khoáng bình (20l); trà xanh Vikoda…Ngoài ra công ty còn khai thác và giới thiệu ra bên ngoài các sản phẩm có liên quan khác từ nước khoáng và bùn khoáng. Hầu hết các sản phẩm này đều rất có lợi cho sức khỏe, cung cấp một số Vitamin và dưỡng chất chủ yếu.
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 II.2.3.4. Cơ cấu tổ chức, cơ cấu sản xuất ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH Phòng kế toán Phòng tổ chức Phòng kế hoạch và đầu tư Phòng market ing Ban quản lí sản xuất Phòng kĩ thuật Phòng KCS ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO Phòng tiêu thụ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 Quan hệ trực tuyến: Quan hệ chức năng: Quan hệ trực tuyến chức năng: GHI CHÚ: Quan hệ trực tuyến: Quan hệ chức năng:
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban: Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất gồm các Cổ đông có quyền biểu quyết mọi vấn đề của Công ty cổ phần, Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất một năm một lần theo quyết định của hội đồng quản trị hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% cổ phần phổ thông của Công ty trong 6 tháng liên tiếp. Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị gồm đại diện của Nhà nước và cổ đông góp vốn gồm 5 người. Ban kiểm soát: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra để thay mặt cho các cổ đông tiến hành kiểm tra giám sát các hoạt động quản lý điều hành các hoạt động kế toán tài chính, sản xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc, Phó giám đốc Giám đốc là người điều hành cao nhất và toàn diện trên các mặt của Công ty, chịu trách nhiệm trước Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh, Sở công nghiệp và pháp luật. Ngoài ra, Công ty còn có 2 phó Giám Đốc giúp Giám Đốc điều hành Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về hoạt động của các bộ phận trực thuộc. Như Phó giám đốc phụ trách kinh doanh giúp Giám Đốc trong công tác kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và Phó giám đốc phụ trách sản xuất giúp Giám Đốc phụ trách về mặt kĩ thuật và sản xuất. Trong lĩnh vực phụ trách, quyết định của Phó Giám Đốc có hiệu lực như quyết định của Giám đốc nhưng chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về quyết định của mình. Đại diện lãnh đạo: Là người thay mặt cho giám đốc quản lý toàn bộ hoạt động của Công ty theo đúng tiêu chuẩn của ISO mà Công ty đang thực hiện.
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 Các phòng ban: Gồm các phòng Marketing, kế hoạch và đầu tư, Phòng tiêu thụ, Phòng kế toán, phòng tổ chức, KCS, phòng kĩ thuật và mỗi phòng ban sẽ tham mưu cho cấp trên và làm đúng chuyên môn trách nghiệm của từng phòng ban. II.2.3.5. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty: Sơ đồ II.2.3.5: Tổ chức sản xuất tại Công ty Cổ Phần Nước Khoáng Khánh Hoà Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:  Bộ phận sản xuất chính: gồm 4 phân xưởng: Phân xưởng I: Sản xuất nước khoáng lạt. Phân xưởng II: Đây là phân xưởng sản xuất nước khoáng không ga Vikoda chai pet với công suất 12 triệu lít một năm. Phân xưởng III: Sản xuất nước khoáng Vikoda 0.5lít, 1.5lít, và bình 5lít. Phân xưởng IV: Đây là phân xưởng sản xuất chính của Công ty, sản xuất nước khoáng đảnh thạnh có gas chai thủy tinh, chai pet nước khoáng ngọt với nhiều loại có thể tích khác nhau như chai 460ml, 200ml, 330ml.  Bộ phận sản xuất phụ trợ: Là bộ phận phục vụ trực tiếp cho sản xuất chính bao gồm bộ phận kĩ thuật, cơ điện, cấp nước, có nhiệm vụ bảo đảm cho quá trình hoạt động của dây chuyền công nghệ được liên tục. Bộ phận kho CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG KHÁNH HÒA BỘ PHẬN PHỤC VỤ SẢN XUẤT BỘ PHẬN SẢN XUẤT CHÍNH BỘ PHẬN SẢN XUẤT PHỤ TRỢ Đội vận chuyể n Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 Phân xưởng 3 Phân xưởng 4 Bộ phận kĩ thuật Bộ phận cơ điện Tổ cấp nước
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15  Bộ phận phục vụ sản xuất: gồm bộ phận kho và đội vận chuyển có nhiệm vụ bảo đảm cho việc cung ứng, bảo quản, vận chuyển nguyên vật liệu, bao bì, thành phẩm. II.2.4. Thông tin về sản phẩm nước khoáng Khánh Hòa: II.2.4.1. Định nghĩa: Nước khoáng thiên nhiên là nước uống có sự khác biệt rõ ràng với các loại nước uống thông thường khác về: – Đặc trưng về một số muối khoáng nhất định, bởi các tỷ lệ tương đối giữa chúng và sự có mặt của các nguyên tố vi lượng hoặc các thành phần khác. – Lấy trực tiếp từ các nguồn tự nhiên hoặc các giếng khoan từ các mạch nước ngầm. – Bền vững về thành phần và ổn định về lưu lượng, nhiệt độ cho dù có các biến động về tự nhiên. – Khai thác dưới các điều kiện đảm bảo duy trì độ sạch về vi sinh tại nguồn. – Đóng chai tại nguồn với các yêu cầu vệ sinh nghiêm ngặt. II.2.4.2. Tính chất và thành phần nước khoáng Đảnh Thạnh: Được đặc trưng bởi hàm lượng một số khoáng chất với hàm vi lượng khoáng thích hợp sẵn có rất thích hợp cho con người. Nước khoáng thiên nhiên Đảnh Thạnh được lấy từ giếng sâu tầng ngầm trong lòng đất mà thiên nhiên kiến tạo qua hàng ngàn năm, có thành phần khá ổn định trong thời gian dài 30-40 năm. Tính chất lý hóa học của nước khoáng Đảnh Thạnh (lấy mẫu tại nguồn): – Nhiệt độ 720 c tại nguồn. – Màu sắc: không màu, trong. – Mùi: thoảng mùi H2S (qua xử lý không còn mùi này). – Vị: không vị. – PH: 8.5. – Độ cứng toàn phần: 10mg/l. – Hàm lượng khoáng thấp: 240mg/l. Các thành phần ion của nước: – Anion : HCO3 - , CO2 2- , CL- , PO4 3- , HS- , F- , Br- , …
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 – Cation: K+ , Na+ , Ca2+ , Mg2+. Thành phần đặc hiệu: H2SiO3, FLO. II.2.4.3. Công dụng: Theo bác sĩ Lương Lễ Hoàng (tổng hợp từ các bài viết trên báo Kinh Tế Sài Gòn và Cẩm nang tiêu dùng) thì: Thói quen uống ly nước khoáng 200-300 ml vào buổi sáng sớm, trước khi điểm tâm khoảng ½ giờ, là biện pháp thanh lọc cơ thể một cách nhẹ nhàng thông qua tác dụng lợi mật, nhuận trường và lợi tiểu, theo kinh nghiệm của ngành y học cổ truyền Ấn Độ Ayurveda. Nước trái cây pha trong nước khoáng theo tỷ lệ một phần nước trái cây, 4 phần nước khoáng là dạng nước uống dễ được cơ thể hấp thu tối đa nên đồng thời là nước uống thích hợp cho người lao động nặng, cho vận động viên…để bù trừ nước và khoáng chất mất đi do đổ mồ hôi. Cơ thể trẻ con cần nhiều nước hơn người trưởng thành. Cơ thể trẻ con do đó rất nhạy cảm với rối loạn nước và chất điện giải. Nước khoáng thiên nhiên là nước uống đơn giản nhưng là thuốc cho trẻ nóng sốt, tiêu chảy, ói mữa… Nước khoáng thiên nhiên là thức uống không thể thiếu cho thai phụ trong suốt thai kỳ, không chỉ vì nhu cầu bổ sung nuớc cho người mẹ trong giai đoạn ốm nghén, mà còn nhằm cung ứng khoáng chất cần thiết cho sự phát triển bình thường của thai nhi. Nước khoáng, uống ngay sau bữa nhậu, với lượng cao gấp đôi lượng rượu đã dùng là phương tiện hữu hiệu để yểm trợ chức năng giải độc của lá gan. Nước khoáng, uống ấm và từng ngụm nhỏ sau mỗi bữa ăn là phương thuốc gia truyền của cư dân vùng Trung Âu dùng chữa viêm loét dạ dày. Nước khoáng, theo hội nghị khoa học chống lão hoá ở Đức là tá dược tốt nhất trong nghành mỹ phẩm sinh học để phòng trị nếp nhăn. So sánh một số thành phần chính của nước khoáng Đảnh Thạnh với một số mạch nước nổi tiếng trong và ngoài nước đang được sử dụng, nhận thấy nước khoáng Đảnh Thạnh có hàm lượng Fluor thấp hơn so với quy đinh của nước khoáng đóng chai, hàm lượng canxi và magie thấp nên có thể sử dụng uống rộng rãi.
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 Nước khoáng Đảnh Thạnh hoàn toàn không có yếu tố độc hại, không có yếu tố tác động dược lý đột ngột, tác dụng rộng rãi với nhiều loại bệnh: giảm đau, chống viêm, giải mẫn cảm, có hiệu quả với nhiều loại bệnh mãn tính: cơ, khớp, cột sống, thần kinh, phụ khoa, da, mạch máu, đường hô hấp trên, một số bệnh về dạ dày, gan mật, ruột, các hạch quanh dạ dày, đường tiết niệu, một số bệnh nhiễm độc, nghề nghiệp mãn tính, phòng chống sâu răng, hồi phục sức khỏe sau thời gian điều trị bằng thuốc men, giải phẫu…được dùng dưới các dạng uống, tắm, ngâm, xông, hít… II.2.5. Các nhóm sản phẩm Bảng II.2.5. Danh mục các sản phẩm của Công Ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa STT SẢN PHẨM DUNG TÍCH NHÃN HIỆU ĐÃ ĐĂNG KÝ ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA 1 Nước khoáng lạt 330ml, 430ml Đảnh Thạnh Đã đăng ký 2 Nước Khoáng ngọt 430ml Đảnh Thạnh Đã đăng ký 3 Nước khoáng sá xị 200ml, 295ml Đảnh Thạnh Đã đăng ký 4 Nước khoáng chanh 295ml, 1.25l Đảnh Thạnh Đã đăng ký 5 Nước khoáng cam 295ml, 1.25l Đảnh Thạnh Đã đăng ký 6 Nước khoáng dâu 1.25l Đảnh Thạnh Đã đăng ký 7 Nước khoáng Sumo chai Pet 200ml Sumo Đã đăng ký 8 Nước khoáng Sumo chai thủy tinh 200ml, 295ml,300ml Sumo Đã đăng ký 9 Chai Pet có gas 500ml Đảnh Thạnh Đã đăng ký 10 Vikoda 300ml, 500ml, 1.5l Vikoda Đã đăng ký 11 Vikoda 5l Vikoda Đã đăng ký
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 12 Nước khoáng bình 20gallon 20 gallons Vikoda Đã đăng ký 13 Nước khoáng bình 5 gallon 5 gallon Vikoda Đã đăng ký 14 Trà xanh 500ml Vikoda Đã đăng ký Nguồn: Phòng Marketing
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 Hình 2.6: Một số sản phẩm chính của công ty II.2.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới của Công ty. II.2.6.1. Thuận lợi – Mặc dù khủng hoảng kinh tế nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn khá thuận lợi và vượt mức các chỉ tiêu đề ra về sản lượng sản xuất, doanh thu tiêu thụ, thực hiện ngân sách Nhà nước. – Sản phẩm của công ty luôn ổn định về chất lượng, mẫu mã bao bì luôn được quan tâm cải tiến và ngày càng đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. – Hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001-2000 và HACCP được Công ty vận hành thông suốt, được cập nhật và cải tiến thường xuyên đã nâng cao vị thế uy tín thương hiệu trên thị trường. – Đội ngũ cán bộ công nhân viên dày dặn có kinh nghiệm, có đủ năng lực, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý, làm chủ công nghệ thiết bị, nhiệt tình, sáng tạo trong lao động sản xuất và kinh doanh.
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 – Sản phẩm nước khoáng Đảnh Thạnh – Vikoda liên tục trong 13 năm được bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao, là Công ty được xếp hàng đầu trong ngành nước khoáng Việt Nam và đạt các giải thưởng quan trọng về thương hiệu, là một trong top 500 thương hiệu hàng đầu của Việt Nam. – Công tác tập trung xây dựng chiến lược, định hướng thị trường và chương trình tiêu thụ các loại sản phẩm đóng chai pet đã góp phần tăng doanh số tiêu thụ, giảm rủi ro thất thoát về bao bì. II.2.6.2. Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi thì Công ty cũng gặp không ít khó khăn như: – Tình hình suy giảm kinh tế ảnh hưởng đến công ăn việc làm, thu nhập thấp gây tâm lý hạn chế chi tiêu và dịch cúm A/H1N1 ảnh hưởng đến du lịch và làm cho ngành nước giải khát cũng ảnh hưởng theo về sản lượng tiêu thụ. – Bên cạnh đó giá điện sản xuất, chi phí vận chuyển hàng hóa tăng do giá xăng dầu tăng lên…đều tăng lên dẫn đến chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tăng lên trong khi giá bán của Công ty hầu như không tăng. – Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các loại nước khoáng, nước tinh khiết, nước đóng chai diễn ra ngày càng mạnh mẽ và gay gắt trên phạm vi rộng lớn: các loại sản phẩm Phú Sen (Phú yên), Thạch Bích (Quảng Ngãi), Chánh Thắng (Bình Định), Vĩnh Hảo (Bình Thuận)…Các đối thủ cạnh tranh thường xuyên cải tiến mẫu mã chai Pet, chai thủy tinh với các hình dạng mẫu mã hấp dẫn người tiêu dùng, từ đó làm cho thị phần của Công ty ngày càng bị chia cắt đáng kể gây ảnh hưởng lớn đến sản lượng tiêu thụ của Công ty đặc biệt ở các thị trường lớn như Đà Nẵng, Quảng Nam, Quy Nhơn, Đăklăk, Khánh Hòa. Hiện nay chi phí dành cho đầu tư quảng cáo, khuyến mãi của Công ty cao hơn so với các năm trước đây nhưng mức tăng trưởng cũng như hiệu quả mang lại chưa cao. Ngoài ra còn phải kể đến sự cạnh tranh mạnh mẽ của các thương hiệu nước ngọt Cocola, Pepsi, numberone, nước ép trái cây, nước đậu nành, nước tăng lực khác đã làm phần nào suy giảm thị phần tiêu thụ của Công ty nói chung và của sản phẩm nước khoáng ngọt nói riêng.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 – Cho đến nay Nhà Nước vẫn chưa có các qui định về phân biệt giữa nước khoáng thiên nhiên và nước khoáng tinh lọc rõ ràng nên đa số khách hàng có sự nhầm lẫn giữa hai loại nước giải khát này, thêm vào đó là mẫu mã của hai loại này có hình thức tương tự nhau. – Tình hình thời tiết trong những năm gần đây có nhiều chuyển biến phức tạp, mưa bão ở một số tỉnh miền Trung, thị trường trọng điểm, làm ảnh hưởng đến doanh số tiêu thụ của Công ty. – Công tác xúc tiến bán hàng, quảng bá thương hiệu đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm còn hạn chế về chiến lược cũng như nhân sự. Năng lực nhân viên ở các thị trường chưa đồng đều. Hoạt động marketing còn chưa được đầu tư đúng mức kể cả về số lượng và chất lượng, chưa có tính chuyên môn hóa cao. II.2.6.3. Phương hướng hoạt động năm 2010 và những năm tới – Duy trì sản xuất ổn định, sát với nhu cầu thị trường, tồn kho vừa phải trên cơ sở các mục tiêu đề ra. – Sớm hoàn thiện đưa vào sản xuất các chủng loại nước khoáng đóng lon, nước ngọt đóng chai pet 200ml, 300ml, đa dạng sản phẩm tiêu thụ. – Xem chất lượng là yếu tố quan trọng hàng đầu, triệt để áp dụng quy trình quản lý chất lượng ISO 9001-2000 và HACCP về ATVSTP trong từng khâu, từng bộ phận sản xuất. – Phải bố trí sản xuất khoa học, rà soát từng khâu để nâng cao năng suất giảm chi phí sản xuất đối phó với tình hình giá cả nguyên vật liệu đầu vào tăng. – Đề ra các giải pháp cụ thể, phát động phong trào từng bộ phận, phòng ban, phân xưởng trong công ty thực hành tiết kiệm chi phí nâng cao hiệu quả kinh doanh. – Công tác tiêu thụ cố gắng duy trì thị phần tiêu thụ các sản phẩm chai thủy tinh. Tiếp tục định hướng cho thị trường, cơ cấu lại sản phẩm chuyển sang sản phẩm đóng chai pet giảm rủi ro chi phí thất thoát bao bì. Và công tác Marketing cần nhạy bén hơn nữa, thường xuyên nắm bắt thị trường, đối thủ cạnh tranh đưa ra các đối sách, chiến lược cạnh tranh phát triển tiêu thụ.
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 – Đầu tư dây chuyền sản xuất đóng lon, đóng chai nhựa Pet của Trung Quốc với công suất 9.000chai/h, với tổng chi phí là 9,3 tỉ đồng hoàn thành vào quý II/2010. Và đầu tư máy chiết rót đóng chai thủy tinh mới vào những năm tới. – Đầu tư xây dựng khách sạn Vikoda tại số 10-Phương Câu-TP Nha trang, bắt đầu khởi công năm 2010. Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại và chung cư Vikoda tại số 28 đường 2/4, Vĩnh Hải- Nha Trang. – Đầu tư khu vực ngâm tắm bùn khoáng cao cấp tại Đảnh Thạnh. – Nghiên cứu nuôi trồng tảo từ nguồn nước khoáng Đảnh Thạnh, cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu nước ngoài. II.2.7. Năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty II.2.7.1. Vốn Ngày 27/1/2006 Công ty chính thức chuyển hình thức sở hữu vốn, từ hình thức sở hữu 100% vốn nhà nước sang hình thức sở hữu cổ phần nhưng nhà nước vẫn có cổ phần vốn năm 2009 chiếm 51,54% như bảng sau: Số cuối năm Số đầu năm Cổ đông Vốn góp Tỷ lệ (%) Vốn góp Tỷ lệ (%) Vốn đầu tư của Nhà nước 11.016.000.000 51,54 11.016.000.000 51,54 Vốn đầu tư của các cổ đông khác 10.584.000.000 48,46 10.584.000.000 48,46 Cộng 21.600.000.000 100 21.600.000.000 100 Và số vốn đầu tư của sở hữu dựa trên số lượng cổ phiếu phát hành là: Cổ phiếu Toàn bộ cổ phiếu được phép phát hành và đang lưu hành là cổ phiếu phổ thông. Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND/cổ phiếu. Năm 2009 Năm 2008 Số lượng cổ phiếu phổ thông đầu năm 2.160.000 1.800.000 Số lượng cổ phiếu phổ thông phát hành trong năm - 360.000 Số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành cuối năm 2.160.000 2.160.000
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Việc chuyển đổi này tạo điều kiện rất thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển của công ty, những quyết định sẽ được đưa ra nhanh chóng hơn, sẽ tận dụng được những cơ hội mà không phải lúc nào cũng có. Với hình thức sở hữu này người lao động sẽ là chủ, sẽ gắn chặt quyền lợi và nghĩa vụ đối với công ty, họ có trách nhiệm hơn trong quá trình sử dụng vốn, làm đồng vốn quay vòng nhanh hơn, hiệu quả hơn. Và Công ty sẽ niêm yết trên thị trường chứng khoán trong năm tới để huy động vốn tốt hơn. II.2.7.2. Tình hình lao động Công ty hiểu rằng để có thể thành công lớn ngày hôm nay cũng như đạt được kỳ vọng cho tương lai, yếu tố con người là vô cùng quan trọng. Vì thế công ty ngày càng tận dụng nhân tài, tuyển dụng người có trình độ, luôn tận tâm và cống hiến gắn bó với công ty. Qua bảng cơ cấu dưới cho thấy sau một năm cổ phần hóa công ty đã đi vào ổn định về lao động và không có thay đổi nhiều về cơ cấu, số lượng tăng lên không đáng kể và chủ yếu tăng ở bộ phận bán hàng. Và năm 2009 có 310 nhân viên tăng hơn 1 người năm 2008 và tăng 2 người năm 2007 và tăng ở bộ phận bán hàng còn các bộ phận khác không đổi, sau đợt cắt giảm lớn khi cổ phần hóa năm 2006. Dưới đây là cơ cấu nguồn lao động của công ty qua 3 năm gần đây 35 35 35 110 110 110 82 84 85 80 80 0 20 40 60 80 100 120 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Quản lý TTSX Bán hàng Phụ
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 Bảng II.2.7.2.1. Cơ cấu sử dụng lao động theo giới tính, trình độ, theo tính chất công việc: Năm Chỉ tiêu Đv tính Tổng Giới tính Trình độ Tính chất công việc Nam Nữ ĐH CĐ TC PT QL TTSX BH PHỤ 2007 Số lượng người 307 225 82 67 20 18 202 35 110 82 80 Tỷ trọng % 100 73.29 26.71 21.82 6.51 5.86 65.8 11.4 35.83 26.71 26.06 2008 Số lượng người 309 227 82 69 20 18 202 35 110 84 80 Tỷ trọng % 100 73.46 26.54 22.33 6.47 5.83 65.37 11.33 35.60 27.18 25.89 2009 Số lượng người 310 228 82 70 20 18 202 35 110 85 80 Tỷ trọng % 100 73.79 26.54 22.65 6.47 5.83 65.37 11.33 35.60 27.51 25.89 Chênh lệch 2008/2007 Số lượng người 2 2 0 2 0 0 0 0 0 2 0 Tỷ trọng % 0.65 0.89 0.00 2.99 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 2.44 0.00 Chênh lệch 2009/2008 Số lượng người 1 1 0 1 0 0 0 0 0 1 0 Tỷ trọng % 0.32 0.44 0.00 1.45 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.19 0.00 Nguồn: Phòng tổ chức
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 Bảng II.2.7.2.2. Thu nhập bình quân của người lao động CHỈ TIÊU ĐVT Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Doanh thu 1000 đ 64,704,263 64,128,997 78,680,496 Tổng quỹ lương 1000đ 8,473,200 9,084,600 10,044,000 Số lao động Người 307 309 310 Năng suất lao động 1000 đ 210,763 207,537 253,808 Tiền lương bq Đồng/người/ tháng 2,300,000 2,450,000 2,700,000 Chính sách tiền lương và thưởng : Thu nhập bình quân đầu người trong công ty luôn được nâng cao qua từng năm trên cơ sở, điều kiện lao động được cải thiện, năng suất lao động được nâng cao. Tiền lương bình quân cán bộ năm 2009 đạt: 2,7 triệu/người/ tháng. Ngoài tiền lương, hàng năm công ty còn trích các quỹ tiền thưởng, phúc lợi chi cho người lao động nhân các ngày lễ lớn trong năm như quốc tế lao động 1/5, quốc khánh 2/9 hoặc các ngày Tết dương lịch và Âm lịch, sinh nhật hay đám tang, kỷ niệm ngày cưới của nhân viên. Công ty còn tổ chức cho người lao động có thể tham quan, du lịch ngắn ngày trong các dịp lễ như : 8/3; 1/5 hoặc 1/6… Về tuyển dụng: tùy theo vị trí cụ thể mà công ty đề ra những tiêu chuẩn bắt buộc riêng. Song tất cả các chức danh đều phải đáp ứng yêu cầu cơ bản như: trình độ chuyên môn, tốt nghiệp đúng chuyên ngành, năng động, nhiệt tình, ham học hỏi, có ý thức sáng tạo. Đối với các vị trí quan trọng, các yêu cầu tuyển dụng khá khắt khe, với các tiêu chuẩn kinh nghiệm công tác, khả năng phân tích, quản lý và trình độ ngoại ngữ, tin học… Về công tác đào tạo, ngoài việc tuyển dụng các lực lượng lao động có đào tạo tại các trường Đại học, Trung học chuyên nghiệp thì công tác đào tạo lại và nâng cao ý thức cho người lao động cũng được công ty quan tâm. Tổ chức các cuộc họp, ngoại khóa hàng quý để củng cố tư tưởng cho người lao động sản xuất an toàn, hiệu quả và chất lượng. Đối với lực lượng lao động gián tiếp trong các phòng ban, công ty cũng đã tạo điều kiện cho mọi nhân viên có điều kiện nâng cao trình độ bằng các lớp đào tạo ngắn hạn như các lớp quản trị nhân sự, quản trị tài chính, Marketing, vi tính…nhằm đáp ứng tốt nhất nhiệm vụ được giao. Và nhờ một phần những chính sách của công ty góp phần làm cho nhân viên gắn bó lâu dài với công ty và làm năng suất lao động tăng lên, bình quân cứ một người lao động tạo ra 253.808 nghìn đồng doanh thu năm 2009, trong khi đó chỉ tạo ra 207.537 nghìn đồng doanh thu năm 2008.
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 II.2.7.3. Về trang thiết bị, công nghệ của công ty Hiện tại Công ty đang hoạt động trên một dây chuyền máy móc, công nghệ hiện đại với dây chuyền đóng chai pet hiện đại của Đức-Ý; dây chuyền đóng chai thủy tinh hoàn toàn tự động, khép kín, công suất 9000 chai/h. Ngoài ra Công ty còn đầu tư xây dựng nhiều hạng mục công trình như công nghệ máy rửa chai, đèn cực tím để diệt khuẩn các hệ thống bơm, hệ thống làm lạnh, bể chứa, dàn máy tính đời mới, máy photocoppy, máy in, máy Fax…phục vụ nhu cầu làm việc, sản xuất của cán bộ công nhân viên trong Công ty. Trong thời gian này Công ty đang đi vào hoàn tất dây chuyền sản xuất nước khoáng đóng lon với công suất 9000lon/h. Điều này chứng tỏ Công ty đang từng bước tiếp cận với công nghệ hiện đại nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của người tiêu dùng. II.3. Tình hình sản xuất sản phẩm của công ty II.3.1. Tình hình sản xuất Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chuyên khai thác và sản xuất các loại nước khoáng có nguồn gốc tự nhiên. Hoạt động sản xuất là quá trình tạo ra sản phẩm sao cho phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng, tránh dư thừa lãng phí từ đó tạo ra nguồn thu nhập cho Công ty. Chính vì lí do trên, trong những năm qua Công ty luôn cố gắng không ngừng, và hết sức chú trọng đầu tư máy móc thiết bị để đảm bảo cho quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao nhất.
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 Bảng II.3.1. Thống kê tình hình sản xuất 3 năm (2007-2009) của công ty ĐVT: chai Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 chênh lệch 2008/2007 chênh lệch 2009/2008 Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ NK lạt có ga 24,253,900 23,063,500 23,539,022 -1,190,400 -4.91 475,522 2.06 Lạt 460 23,845,200 22,630,000 22,907,100 -1,215,200 -5.10 277,100 1.22 PET gaz 276,700 282,500 454,362 5,800 2.10 171,862 60.84 Lạt 330 132,000 151,000 177,560 19,000 14.39 26,560 17.59 NK ngọt có ga 18,819,160 17,585,100 15,585,180 -1,234,060 -6.56 -1,999,920 -11.37 Ngọt 430 16,347,200 15,868,500 13,658,680 -478,700 -2.93 -2,209,820 -13.93 Ngọt 200 778,000 605,000 1,069,925 -173,000 -22.24 464,925 76.85 Ngọt 295 1,534,360 996,600 799,515 -537,760 -35.05 -197,085 -19.78 PET 1,25 159,600 115,000 57,060 -44,600 -27.94 -57,940 -50.38 NK Sumo 1,242,100 1,285,200 3,854,354 43,100 3.47 2,569,154 199.90 Sumo 200 292,800 220,000 49,795 -72,800 -24.86 -170,205 -77.37 Sumo PET 842,000 993,200 3,663,396 151,200 17.96 2,670,196 268.85 Sumo 295 107,300 72,000 119,947 -35,300 -32.90 47,947 66.59 Sumo 300 21,216 0 0.00 21,216 100.00 NK Vikoda 5,524,360 7,056,950 7,591,799 1,532,590 27.74 534,849 7.58 Vikoda 1,5lít 640,400 790,000 729,756 149,600 23.36 -60,244 -7.63 Vikoda 0,5lít 3,859,000 4,843,600 4,667,232 984,600 25.51 -176,368 -3.64 Vikoda0,33lít 694,500 947,500 1,762,590 253,000 36.43 815,090 86.03 Vikoda 5lít 17,300 16,200 15,736 -1,100 -6.36 -464 -2.86 Bình 5gallons 309,800 455,000 400,689 145,200 46.87 -54,311 -11.94 Bình 2gallons 3,360 4,650 15,796 1,290 38.39 11,146 239.70 Trà xanh 96,000 974,236 96,000 100.00 878,236 914.83 Tổng 49,839,520 49,086,750 51,544,591 -752,770 -1.51 2,457,841 5.01
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 24254 23063 23539 1242 1285 3854 5524 7057 7592 0 96 974 15585 17585 18819 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 NK lạt có ga NK ngọt NK sumo Nk Vikoda Trà xanh Nguồn: Phòng Kế hoạch và đầu tư Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy: Ta thấy sản lượng sản xuất chênh lệch qua các năm, năm 2009 tăng hơn năm 2008 5.056.028 sản phẩm tương ứng tăng 10,3% chủ yếu tăng do: + Nước khoáng Vikoda tăng 3.133.036 chai tương ứng tăng 44,4% và tăng ở loại sản phẩm nước khoáng đóng chai pet nhỏ 0,33l và đóng bình lớn 20l và 50l . Nước khoáng Sumo cũng tăng mạnh hơn năm 2008 là 2.569.154 chai tương ứng 199,9 % và tăng mạnh ở sản phẩm sumo đóng chai pet và phát triển thêm sản phẩm mới Sumo 300. Nước khoáng lạt có ga tăng nhưng không đáng kể 2,06% và sản xuất sản phẩm nước khoáng trà xanh mới tăng lên 873.236 chai tương ứng tăng 914,83%. + Bên cạnh đó thì nước khoáng ngọt có ga giảm 1.999.920 chai tương ứng giảm 11,37%. Qua đó cho ta thấy công ty đã dần dần đa dạng hóa sản phẩm như cải tiến mẫu mã, hương vị để đáp ứng nhu cầu của thị trường là hạn chế nước khoáng có đường và nước khoáng có thêm những hương vị tự nhiên như trà. II.3.2. Sản lượng tiêu thụ ` Theo mục tiêu mà công ty đưa ra cho năm 2009 là sản lượng tiêu thụ tăng 8% (theo kế hoạch năm 2008) do công ty dự báo năm 2009 là một năm có nhiều khó khăn do chưa qua khỏi khủng hoảng kinh tế. Nhưng thực tế năm 2009 sản lượng tiêu thụ tăng trên 12,4%. Và đạt được kết quả này là do nền kinh tế bắt đầu phục hồi do các chính sách hỗ trợ của nhà nước và nền kinh tế vẫn tăng trưởng dương. Và sản phẩm của công ty tiêu thụ chủ yếu ở thị trường nội địa nên ít chịu ảnh hưởng của suy thoái toàn cầu và đây là sản phẩm thiết yếu nên cầu ít bị co giãn.
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 Mặt khác nhờ công tác tập trung định hướng thị trường, xây dựng chiến lược và nhiều chương trình phát triển tiêu thụ các loại sản phẩm đóng chai pet đã góp phần tăng cao doanh số tiêu thụ, giảm rủi ro thất thoát về bao bì. Sản lượng tiêu thụ sản phẩm bình 5 galong tăng 17,86% và các sản phẩm đóng chai pet khác đều tăng từ 18%-30% so với cùng kỳ năm trước, nếu bình quân mỗi tháng năm 2008 chỉ tiêu thụ 28.000 bình 5 galong và trên dưới 28.000 thùng sản phẩm chai pet các loại thì sang năm 2009 con số tiêu thụ tăng lên 33.000 bình 5 galong và trên 45.000 thùng sản phẩm chai pet các loại. Và sản phẩm Vikoda loại 0,33l tăng 765.811chai và sản phẩm mới như trà xanh, sumo 300 tăng lên. Bên cạnh đó cũng có sự sụt giảm đáng kể của nước khoáng ngọt 430ml. Nhưng nhìn chung năm 2009 sản lượng tiêu thụ tăng hơn và cho thấy công ty đã làm ăn hiệu quả và khắc phục phần nào khó khăn về việc tiêu thụ sản phẩm của năm 2008. Và dòng sản phẩm tiêu thụ chủ yếu và nhiều nhất của công ty vẫn là nước khoáng lạt, nước khoáng ngọt, nước khoáng Vikoda. Dưới đây là bảng sản lượng tiêu thụ của công ty qua 3 năm 22426 17119 1009 4863 0 22877 17269 1218 6268 76 23261 15277 1403 6810 771 0 5000 10000 15000 20000 25000 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 NK lạt có ga NK ngọt có ga Nk sumo NK Vikoda Trà xanh 48.95% 32.15% 14.33% 2.95% 1.62% NK lạt NK ngọt Nk Vikoda Nk sumo NK trà xanh
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 Bảng II.3.2. Tình hình sản lượng tiêu thụ qua các năm 2007_2009 Sản phẩm Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch 2008/2007 Chênh lệch 2009/2008 Giá trị % Giá trị % NK lạt có ga 22,426,640 22,877,294 23,261,742 450,654 17.11 384,448 48.81 Lạt 430 22,038,180 22,453,430 22,728,368 415,250 1.88 274,938 1.22 PET gaz 249,500 281,654 366,150 32,154 12.89 84,496 30.00 Lạt 330 138,960 142,210 167,224 3,250 2.34 25,014 17.59 NK ngọt có ga 17,119,335 17,269,452 15,277,176 150,117 1.53 - 1,992,276 -7.24 Ngọt 430 14,884,280 15,511,654 13,351,528 627,374 4.22 - 2,160,126 -13.93 Ngọt 200 748,432 572,888 1,013,136 -175,544 -23.45 440,248 76.85 Ngọt 295 1,400,872 1,060,516 850,791 -340,356 -24.30 -209,725 -19.78 PET 1,25 85,751 124,394 61,721 38,643 45.06 -62,673 -50.38 NK sumo 1,009,249 1,218,040 1,403,536 208,791 -2.26 185,496 118.23 Sumo 200 254,905 196,252 44,420 -58,653 -23.01 -151,832 -77.37 Sumo PET 672,072 957,368 1,235,005 285,296 42.45 277,637 29.00 Sumo 295 82,272 64,420 107,319 -17,852 -21.70 42,899 66.59 Sumo 300 16,792 16,792 100.00 NK Vikoda 4,863,602 6,268,296 6,810,320 1,687,049 109.54 542,024 71.89 Vikoda 1,5lít 583,271 704,654 650,918 121,383 20.81 -53,736 -7.63 Vikoda 0,5lít 3,388,250 4,657,862 4,488,257 1,269,612 37.47 -169,605 -3.64 Vikoda 0,33lít 594,390 890,216 1,656,027 295,826 49.77 765,811 86.03 Vikoda 5lít 15,336 15,564 15,118 228 1.49 -446 -2.87 Bình 2gallon 279,787 421,693 371,358 141,906 50.72 -50,335 -11.94 Bình 5gallon 2,568 28,000 33,000 25,432 990.34 5,000 17.86 Trà xanh 75,984 771,108 75,984 100.00 695,124 914.83 Tống sản lượng quy lít 27,969,862 27,419,162 30,819,138 -550,700 -1.97 3,399,976 12.40 Nguồn: Phòng tiêu thụ
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 II.3.3. Tình hình tiêu thụ nước khoáng theo từng thị trường Bảng III.3.3: Tình hình doanh thu tiêu thụ theo từng thị trường của công ty qua 3 năm 2007-2009 ĐVT: 1000đ Thị trường Chỉ tiêu Miền Bắc Bắc Miền Trung Nam Miền Trung Tây Nguyên Miền Nam Tổng Năm 2007 Giá trị 361,003 1,202,473 53,665,271 11,093,980 4,139,601 70,462,328 (%) 0.51 1.71 76.16 15.74 5.87 100.00 Năm 2008 Giá trị 339,932 1,218,706 53,148,356 9,132,150 3,055,853 66,894,997 (%) 0.51 1.82 79.45 13.65 4.57 100.00 Năm 2009 Giá trị 428,722 1,747,259 63,623,580 11,989,600 4,367,120 82,156,281 (%) 0.52 2.13 77.44 14.59 5.32 100.00 Chênh lệch 2008/2007 Giá trị -21,071 16,233 -516,915 -1,961,830 -1,083,748 -3,567,331 Tỷ lệ(%) -5.84 1.35 -0.96 -17.68 -26.18 -5.06 Chênh lệch 2009/2008 Giá trị 88,790 528,553 10,475,225 2,857,450 1,311,267 15,261,284 Tỷ lệ(%) 26.12 43.37 19.71 31.29 42.91 22.81 Nguồn: Phòng tiêu thụ Nhận xét: Doanh thu tiêu thụ Công ty Cổ phần nước khoáng Khánh Hòa chủ yếu ở thị trường trong nước. Những năm trước mặc dù có xuất khẩu sang Campuchia, Lào nhưng không khả thi nên những năm gần đây tập trung chủ yếu ở trong nước. Và thị trường chủ yếu của Công ty là thị trường Miền Trung và Tây Nguyên, thị trường luôn chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là thị trường Miền Bắc. Qua bảng trên cho thấy doanh thu năm 2008 giảm 3.567.331 nghìn đồng tương ứng giảm 5,06% ở tất cả các thị trường và giảm nhiều nhất ở thị trường Miền Nam 26,18 % vì đây là thị trường mà nước trà xanh Oo ra đời và chiếm lĩnh thị trường, tiếp theo là Tây Nguyên giảm 17,68% do tin đồn sản phẩm của công ty sản xuất trên dây chuyền lạc hậu, không đảm bảo hàm lượng khoáng mong muốn và khủng hoảng kinh tế làm
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 cho cà phê giảm giá và thu nhập của người dân giảm, ảnh hưởng đến nhu cầu và sự ứng phó không kịp thời của nhân viên thị trường ở đây. Năm 2009 do công ty đã có những chính sách ứng phó kịp thời và sản phẩm nước thay thế của đối thủ bị vấn đề nên doanh thu tiêu thụ tăng lên một cách đáng kể tăng 15.261.284 nghìn đồng, tăng gần 22,81% so với năm 2008. Hầu hết thị trường đều tăng và tăng rõ rệt nhất là thị trường Bắc Miền Trung tăng 43,37% do các tỉnh Nghệ An, Quảng trị làm ăn hiệu quả và tăng lên một cách đáng kể nhưng vẫn chiếm tỷ trọng thấp. Công ty khôi phục lại thị trường Tây Nguyên nên tăng 31,29% và mở rộng phát triển các tỉnh Miền Nam nên tăng 42,91%. Qua đó cho thấy mạng lưới tiêu thụ mạnh nhất là Nam Miền Trung và Tây Nguyên đặc biệt là các tỉnh: Khánh Hòa, Daklak, Đà Nẵng. Năm 2007 0.51% 1.71% 76.16% 15.74% 5.87% Miền Bắc Bắc Miền Trung Nam Miền Trung Tây Nguyên Miền Nam Năm 2008
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 0.51% 1.82% 79.45% 13.65% 4.57% Miền Bắc Bắc Miền Trung Nam Miền Trung Tây Nguyên Miền Nam
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 Năm 2009 0.52% 2.13% 77.44% 14.59% 5.32% Miền Bắc Bắc Miền Trung Nam Miền Trung Tây Nguyên Miền Nam 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Miền Bắc Bắc Miền Trung Nam Miền Trung Tây Nguyên Miền Nam Qua bảng phân tích điều tra về thị phần sản phẩm của Công ty năm 2005 do báo Sài gòn tiếp thị thực hiện thì thị phần của Công ty so với ngành là 5,5% chiếm một vị trí rất nhỏ và năm nay thị phần tăng lên khoảng 9 % theo khẳng định của phòng Marketing, cho thấy Công ty làm ăn hiệu quả hơn vào năm 2009 tuy nhiên thị phần đó cũng tương đối nhỏ và thị phần ở Nam Miền Trung (thị trường trọng điểm) của công ty chiếm khoảng 33,2% so với ngành. Vì thế công ty nên có chính sách phân phối tốt hơn ở thị trường trọng điểm và các thị trường lân cận.
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 II.3.4. Phân tích khái quát về tài sản, nguồn vốn của công ty năm 2009:  Phân tích khái quát về tài sản nhằm: - Đánh giá năng lực kinh tế thực sự của tài sản công ty hiện tại. - Đánh giá tính hợp lý của những chuyển biến về giá trị, cơ cấu tài sản. Bảng II.3.4.1.: Phân tích tình hình tài sản của công ty năm 2009 ĐVT: 1000 đ Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 15,508,732 33.02 25,967,058 49.59 10,458,326 16.57 1.Tiền 6,833,436 44.06 18,391,705 70.83 11,558,269 26.77 2. Đầu tư ngắn hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 3. Các khoản phải thu 3,263,238 21.04 3,405,516 13.11 142,278 -7.93 4. Hàng tồn kho 4,633,222 29.87 3,513,515 13.53 -1,119,707 -16.34 5.Tài sản lưu động khác. 778,836 5.02 656,322 2.53 -122,514 -2.49 B.TSCĐ và đầu tư dài hạn. 31,454,977 66.98 26,398,252 50.41 -5,056,725 -16.57 1. Tài sản cố định. 14,952,016 47.53 13,277,073 50.30 -1,674,943 2.76 2. Các khoản đầu tư dài hạn. 0 0.00 0 0.00 0 0.00 3. Chi phí XBCB. 0 0.00 0 0.00 0 0.00 4.Tài sảndài hạn khác. 16,502,961 52.47 13,121,178 49.70 -3,381,783 -2.76 Tổng cộng Tài sản 46,963,709 100.00 52,365,310 100.00 5,401,601 0.00 Nguồn phòng tài chính kế toán Nhận xét: Tổng giá trị tài sản tăng lên 5.401.601 nghìn đồng điều này chứng tỏ quy mô sản xuất kinh doanh, quy mô về vốn tăng lên. Trong đó:
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 36 _ TSLĐ & ĐTNH tăng 10.458.326 nghìn đồng; tỷ trọng tăng 16,57% là do:  Vốn bằng tiền của doanh nghiệp tăng 11.558.269 nghìn đồng, tỷ trọng tăng 26,77% là do tiền gửi ngân hàng tăng 4,2 tỷ đồng (việc gia tăng này làm lãi tiền gửi tăng lên) và các khoản tương đương tiền tăng 7,1 tỷ đồngkhả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp được thuận lợi.  Đầu tư tài chính ngắn hạn doanh nghiệp chưa có tham gia nên không ảnh hưởng đến tài sản.  Các khoản phải thu khách hàng tăng 142.278 nghìn đồng nhưng tỷ trọng giảm 7,93% chứng tỏ doanh nghiệp tích cực thu hồi các khoản nợ phải thu, giảm bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán.  Hàng tồn kho giảm 1.119.707 nghìn đồng, tỷ trọng giảm 16,34% cho thấy công ty làm tốt công tác dự báo và kế hoạch hàng hóa lưu kho số lượng nguyên vật liệu và thành phẩm giảm. Đây là hiện tượng tốt chứng tỏ hàng hóa của công ty được người tiêu dùng chấp nhận nhiều và khả năng xúc tiến, chất lượng cao.  Tài sản lưu động khác giảm 122.514 nghìn đồng, tỷ trọng giảm 2,49% chủ yếu do chi phí trả trước ngắn hạn giảm đây là biểu hiện tốt. - TSCĐ & ĐTDH  Tỉ suất đầu tư đầu năm là 66,98%, cuối năm 50,41% do đó tỷ suất đầu tư giảm 16,57% điều này chứng tỏ tốc độ tăng của TSCĐ tăng chậm hơn tốc độ tăng tài sản lưu động.  Tài sản cố định và đầu tư dài hạn giảm 5.056.725 nghìn đồng, tỷ trọng giảm 16,57%. Nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:  Do tài sản cố định giảm 1.674.943 nghìn đồng, tỷ trọng giảm 2,76% điều này chứng tỏ qui mô sản xuất không tăng, năm nay doanh nghiệp ít chú trọng xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật. Công ty chưa đầu tư bất động sản dài hạn và đầu tư tài chính dài hạn.  Tài sản dài hạn khác của công ty giảm 3.381.783 nghìn đồng, tỷ trọng giảm 2,76%  Phân tích khái quát về nguồn vốn Phân tích khái quát về nguồn vốn nhằm: - Đánh giá tính hợp lý và hợp pháp nguồn vốn của công ty. - Đánh giá khả năng tự chủ tài chính của công ty
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 Bảng II.3.4.2. Phân tích tình hình nguồn vốn của công ty năm 2009 ĐVT: đồng Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng A. Nợ phải trả 23,272,721 49.55 26,602,867 50.80 3,330,146 1.25 I. Nợ ngắn hạn 14,699,126 63.16 18,102,401 68.05 3,403,274 4.89 II. Nợ dài hạn 8,573,595 36.84 8,500,467 31.95 -73,128 -4.89 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 23,690,988 50.45 25,762,442 49.20 2,071,455 -1.25 I.Nguồn vốn- quĩ 23,107,299 97.54 25,028,394 97.15 1,921,095 -0.39 II. Nguồn vốn kinh phí 583,689 2.46 734,048 2.85 150,359 0.39 Tổng nguồn vốn 46,963,709 100.00 52,365,310 100.00 5,401,601 0.00 Nguồn phòng tài chính_kế toán. Nhận xét: Nguồn vốn của doanh nghiệp tăng 5.401.601 nghìn đồng tăng 11,5% chứng tỏ khả năng huy động vốn của doanh nghiệp tốt hơn nguyên nhân là do:  Do nợ phải trả tăng 3.330.146 nghìn đồng, tỷ trọng tăng 1,25%. Đây là biểu hiện chứng tỏ khả năng chiếm dụng vốn của công ty so với công ty khác tốt và chủ yếu tăng do nợ ngắn hạn tăng 3.403.274 nghìn đồng tương ứng 4,89% do phải trả người bán về nguyên vật liệu và nợ dài hạn thì giảm 73.128 nghìn đồng tỷ trọng giảm 4,89%.  Do nguồn vốn chủ sở hữu tăng 2.071.455 nghìn đồng và nhưng tỉ suất đầu tư giảm 1,25% đây là biểu hiện tính tự chủ về tài chính của công ty chưa được nâng cao hơn, nhưng công ty hoàn toàn chủ động trong hoạt động của mình, các họat động kinh doanh của công ty có hiệu quả. Nguồn vốn chủ sở hữu biến động do các yếu tố sau: + Do nguồn vốn quỹ tăng lên 1.921.095 nghìn đồng, tỷ trọng tăng 8,31%. + Do nguồn vốn kinh phí tăng 150.359 nghìn đồng, tỷ lệ tăng 25,76%.  Nợ phải trả tăng trong khi tổng nguồn vốn tăng và vốn chủ sở hữu tăng lên là biểu hiện không tốt lắm về tình hình tài chính của công ty. Nguồn vốn của công ty tăng gần gấp đôi nhưng chủ yếu là do vay nợ, chiếm dụng vốn nên chưa chủ động trong nguồn vốn tốt. II.3.5. Lợi nhuận và Tỷ suất lợi nhuận
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 38 Bảng II.3.5: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, vốn chủ sở hữu, tổng tài sản và trên chi phí của công ty ĐVT: 1000 đ Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch 2008/2007 Chênh lệch 2009/2008 Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ 1. Tổng doanh thu 65,826,252 65,519,567 79,796,393 -306,685 -0.47 14,276,826 21.79 DTBH & CCDV 64,704,263 64,128,997 78,680,496 -575,266 -0.89 14,551,499 22.69 DT hoạt động TC 275,011 975,291 652,264 700,280 254.64 -323,027 -33.12 Thu nhập khác 846,978 415,279 463,633 -431,699 -50.97 48,354 11.64 2. Chi phí HĐSXKD 58,166,302 59,476,877 73,068,527 1,310,575 2.25 13,591,650 22.85 GVHB 38,758,176 40,787,767 52,432,297 2,029,590 5.24 11,644,530 28.55 CPBH 12,003,533 12,108,408 14,202,570 104,875 0.87 2,094,162 17.30 CPQLDN 5,541,867 4,776,071 5,219,319 -765,796 -13.82 443,247 9.28 CPTC 1,658,240 1,768,942 1,129,897 110,701 6.68 -639,045 -36.13 CP khác 204,485 35,690 84,445 -168,795 -82.55 48,755 136.61 3.Tổng tài sản bình quân 54,059,115 50,084,954 49,664,509 -3,974,160 -7.35 -420,445 -0.84 4. Vốn chủ sở hữu bình quân 18,000,000 19,800,000 21,600,000 1,800,000 10.00 1,800,000 9.09 5. Lợi nhuận sau thuế 5,515,164 5,438,421 5,933,193 -76,743 -1.39 494,772 9.10 6. Tỷ suất LN/ DT(6)=(5)/(1) 8.38 8.30 7.44 -0.08 -0.93 -0.87 -10.42 7. Tỷ suất LN/ CP(7)=(5)/(2) 9.48 9.14 8.12 -0.34 -3.56 -1.02 -11.20 8. Tỷ suất LN/TS(8)=(5)/(3) 10.20 10.86 11.95 0.66 6.43 1.09 10.02 9. Tỷ suất LN/ VCSH (9) = (5) / (4) 30.64 27.47 27.47 -3.17 -10.36 0.00 0.00 Nguồn: Phòng kế toán
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 39 65,826 65,519 79,796 58,166 59,477 73,068 5,515 5,438 5,933 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 80,000 90,000 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Tổng doanh thu CP HĐSXKD Tổng TS bq VCSH bq LNST 0 5 10 15 20 25 30 35 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Tỷ suất LN/DT Tỷ suất LN/CP Tỷ suất LN/TS Tỷ suất LN/VCSH Nhận xét:  Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Qua bảng trên ta thấy doanh thu và lợi nhuận sau thuế tăng mạnh năm 2009 và năm 2008 giảm vì bị ảnh hưởng của chính sách và một phần khủng hoảng kinh tế, nhưng lượng giảm không lớn doanh thu giảm 306.685 nghìn đồng và lợi nhuận sau thuế giảm hơn năm 2007 là 76.743nghìn đồng tương ứng giảm 1,39%. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2008 giảm 0,08% so với năm 2007, và cao hơn năm 2009 là 0,87 %. Chứng tỏ là năm 2009 cứ trong 100 đồng doanh thu và thu nhập khác thu được từ hoạt động kinh doanh của công ty thì có 7,44 đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này giảm đều qua các năm cho thấy hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng giảm và công ty nên coi lại các khoản chi phí mà mình đã bỏ ra và nên có kế hoạch, chính sách để làm giảm chi phí để mức lợi nhuận được tăng lên.
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 40  Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí giảm đều qua các năm do chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh tăng qua các năm và năm 2009 chi phí tăng lên rõ rệt nhất là do công ty mở rộng lĩnh vực kinh doanh, đầu tư máy móc thiết bị sản xuất và nợ của khách hàng từ năm trước làm giá vốn hàng bán tăng lên nên chi phí năm 2009 tăng hơn năm 2008 là 13.591.650 nghìn đồng tương ứng tăng 22,85%. Năm 2009 cứ 100 đồng chi phí bỏ ra thì thu được 8,12 đồng lợi nhuận sau thuế và giảm hơn so với các năm trước cho thấy công ty làm ăn hiệu quả chưa cao. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Trong bảng phân tích sau ta thấy bình quân cứ 100 đồng tài sản đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì thu được 11,95 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2009 và 10,86 đồng lợi nhuận trong năm 2008. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản tăng qua các năm do tổng tài sản giảm qua các năm và lợi nhuận lại tăng qua các năm. Và cho thấy công ty sử dụng vốn có hiệu quả.  Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu Tỷ suất lợi nhuận trên vốn năm 2007 là 30,64% và năm 2008 và năm 2009 là 24,47% .Cho thấy bình quân cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì thu được 24,47 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2009 và giảm so với năm 2007 và không thay đổi so với năm 2007. Cho thấy công ty chưa phát huy hiệu quả vốn chủ sở hữu trong những năm gần đây. Qua phân tích ta thấy các chỉ tiêu về khả năng sinh lời đều có xu hướng giảm và chững lại cho thấy doanh nghiệp làm ăn hiệu quả không cao và cho thấy dáu hiệu tài chính đang dần xấu đi. Do những năm nay là thời kỳ lạm phát và khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên tất cả các doanh nghiệp đều bị ảnh hưởng dù ít hay nhiều mặc dù ngành giải khát không bị ảnh hưởng nhưng đối với công ty thì vẫn bị ảnh hưởng.
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 41 II.3.6. Vòng quay tổng vốn Bảng II.3.6: Vòng luân chuyển Tài sản, VLĐ và hiệu quả sử dụng vốn của công ty qua 3 năm 2007-2009 Chỉ tiêu ĐVT Năm Chênh lêch 2008/2007 Chênh lệch 2009/2008 2007 2008 2009 Giá trị (+/-) Tỷ lệ (%) Giá trị (+/-) Tỷ lệ (%) 1. Doanh thu thuần Nghìn đồng 64,704,263 64,128,997 78,680,496 -575,266 -0.89 14,551,499 22.69 2. Tổng tài sản bq Nghìn đồng 54,059,115 50,084,954 49,664,509 -3,974,160 -7.35 -420,445 -0.84 3. Vốn cố định bq Nghìn đồng 17,136,520 15,921,604 14,114,544 -1,214,916 -7.09 -1,807,060 -11.35 4.Vốn lưu động bq Nghìn đồng 20,479,799 17,503,809 20,737,895 -2,975,990 -14.53 3,234,086 18.48 5. Lợi nhuận sau thuế Nghìn đồng 5,515,164 5,438,421 5,933,193 -76,743 -1.39 494,772 9.10 6.Số vòng quay tài sản (6) = (1) / (2) vòng 1.20 1.28 1.58 0.08 6.98 0.30 23.73 7. Hiệu suất sử dụng VCĐ(7)=(1)/(3) 3.78 4.03 5.57 0.25 6.67 1.55 38.40 8.Hiệu quả sử dụng VCĐ(8)=(5)/(3) 0.32 0.34 0.42 0.02 6.13 0.08 23.07 9.Số vòng quay VLĐ (9)=(1)/(4) vòng 3.16 3.66 3.79 0.50 15.96 0.13 3.56 10.Số ngày của một vòng quay VLĐ(10)=360/(9) ngày 114 98 95 -16 -13.76 -3 -3.44 11.Hệ số đảm nhiệm VLĐ(11)=(4)/(1) lần 0.32 0.27 0.26 -0.04 -13.76 -0.01 -3.44 12.Hiệu quả sử dụng VLĐ(12)=(5)/(4) 0.27 0.31 0.29 0.04 15.37 -0.02 -7.92 Nguồn: Phòng tài chính kế toán
  • 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 42 Nhận xét: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: + Năm 2007 Số vòng quay tài sản 1,2 vòng lớn hơn 1 là có hiệu quả và cho thấy bình quân 1 đồng tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh tạo ra được 1,3 đồng doanh thu. + Năm 2008 số vòng quay tài sản là 1,28 vòng tăng hơn năm 2007 là 0,08 vòng tương đương tăng 6,98% và bình quân 1 đồng tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh thu lại 1,28 đồng doanh thu.Mặc dù năm nay là năm khủng hoảng tài chính toàn cầu nhưng doanh nghiệp không bị ảnh hưởng mà tăng nhưng tăng không đáng kể. + Năm 2009 số vòng quay tài sản là 1,58 vòng cao hơn năm 2008 là 0,3 vòng tương ứng 23,73% và cao hơn cả năm 2007, cho thấy công ty làm ăn hiệu quả hơn, bình quân một đồng tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh năm 2009 thu lại 1,58 đồng doanh thu. Nhìn chung tài sản đem vào sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng có hiệu quả nhưng cần phát huy hơn nữa để số vòng luân chuyển càng cao vì càng cao càng nói lên khả năng đưa tài sản của công ty vào sản xuất càng tốt. Hiệu suất, hiệu quả sử dụng vốn cố định + Năm 2007 hiệu suất sử dụng vốn cố định là 3,78 vòng tức là bình quân 1 đồng vốn cố định đưa vào sản xuất kinh doanh thì thu được 3,78 đồng doanh thu và thu được 0,32 đồng lợi nhuận sau thuế. + Năm 2008 hiệu suất sử dụng vốn cố định là 4,03 tức là bình quân 1 đồng vốn cố định đưa vào sản xuất kinh doanh thì thu được 4,03 đồng doanh thu cao hơn năm 2007 là 0,25 đồng do doanh thu thuần tăng lên và vốn cố định giảm. Hiệu quả sử dụng vốn cũng tăng hơn năm 2007 tức là bình quân 1 đồng vốn cố định đưa vào sản xuất kinh doanh thì thu được 0,34 đồng lợi nhuận sau thuế. + Năm 2009 hiệu suất sử dụng vốn cố định là 5,57 tăng hơn năm 2008 là 1,55 do doanh thu thuần tăng lên 14.551.499 nghìn đồng tương ứng tăng 22,69% và chi phí cũng giảm theo nghìn đồng tương ứng tăng 22,69 %. Và hiệu quả sử dụng vốn cố
  • 49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 43 định cao hơn hai năm trước do lợi nhuận sau thuế tăng lên, bình quân 1 đồng vốn cố định bỏ ra thu được 0,42 đồng lợi nhuận sau thuế. Nhìn chung hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn cố định tăng đều qua các năm và tăng nhiều hơn vào năm 2009 sau khi bị sụt giảm doanh thu vào năm 2008 doanh nhiệp đã bắt đầu vượt lên cùng với sự tăng trưởng của ngành và nền kinh tế.  Luân chuyển vốn lưu động _ Số vòng quay vốn lưu động: Qua bảng phân tích trên ta thấy số vòng luân chuyển vốn lưu động có xu hướng tăng qua các năm. Điều này cho thấy hiệu quả thu lại cao hơn bình quân 1 đồng vốn lưu động đưa vào sản xuất kinh doanh trong năm 2007 là 3,16 đồng doanh thu và năm 2008 tăng lên 3,66 đồng nhưng năm 2009 tăng 3,79 đồng doanh thu. Mặc dù vốn lưu động năm 2008 giảm hơn năm 2007 là 2.975.990 nghìn đồng tương ứng giảm là 14,53 % và doanh thu thuần cũng giảm 575.266 nghìn đồng tương ứng giảm 0,89% và tốc độ giảm của doanh thu thấp hơn tốc độ giảm của vốn lưu động nên số vòng quay vẫn tăng. Năm 2009 VLĐ tăng hơn năm 2008 là 3.234.086 nghìn đồng tương ứng tăng 18,48% và doanh thu cũng tăng. _ Kỳ luân chuyển vốn lưu động: Số vòng luân chuyển VLĐ tăng làm cho số ngày của một vòng quay giảm xuống là điều hiển nhiên. Số ngày của một kì luân chuyển giảm qua các năm cho thấy tốc độ luân chyển vốn nhanh hơn năm 2007 phải mất 114 ngày cho một kì luân chuyển và năm 2009 chỉ còn 95 ngày nhưng con số vẫn còn cao vì thế công ty cần làm tốt hơn nữa kế hoạch tồn kho để vòng quay của vốn lưu động giảm để công ty làm ăn hiệu quả hơn nữa. _ Hệ số đảm nhiệm và hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Qua bảng phân tích ta thấy hệ số đảm nhiệm VLĐ giảm qua các năm cho thấy công ty làm ăn càng tốt nhưng hiệu quả sử dụng vốn tăng giảm qua các năm. Năm 2008 hiệu quả sử dụng vốn cao nhất trong 3 năm là 0,31 tức là bình quân một đồng vốn lưu động đưa vào sản xuất kinh doanh thì thu được 0,31 đồng lợi nhuận sau thuế và cho thấy công ty sử dụng tiết kiệm nguồn vốn lưu động mặc dù lợi nhuận năm 2008 thấp nhất nhưng tỷ lệ giảm của VLĐ giảm nhanh hơn. Việc sử dụng VLĐ hợp lý biểu hiện ở tốc độ luân chuyển VLĐ, tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm nói lên hiệu suất sử dụng VLĐ cao hay thấp. Nhưng nhìn chung việc sử dụng VLĐ của công ty tương đối tốt do sản lượng tiêu thụ cũng như lợi nhuận tăng nhưng tăng không đáng kể, do đó công ty cần phải có chính sách cũng như phương pháp đầu tư hợp lý hơn nữa.
  • 50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 44 II.3.7. Vòng quay hàng tồn kho Bảng II.3.7: Vòng quay hàng tồn kho và kỳ luân chuyển hàng tồn kho của công ty năm 2007_2009 Chỉ tiêu ĐVT Năm Chênh lêch 2008/2007 Chênh lệch 2009/2008 2007 2008 2009 Giá trị (+/-) Tỷ lệ (%) Giá trị (+/-) Tỷ lệ (%) 1.Giá vốn hàng bán Nghìn đồng 38,758,176 40,787,767 52,432,297 2,029,590 5.24 11,644,530 28.55 2. Hàng tồn kho bq (2)=((3)+(4))/2 Nghìn đồng 3,672,751 4,353,851 4,073,369 681,100 18.54 -280,483 -6.44 3.Tồn kho đầu kỳ Nghìn đồng 3,271,021 4,074,480 4,633,222 803,459 24.56 558,742 13.71 4. Tồn kho CK Nghìn đồng 4,074,480 4,633,222 3,513,515 558,742 13.71 -1,119,707 -24.17 5.Số vòng quay HTK (5)=(1)/(2) vòng 10.55 9.37 12.87 -1.18 -11.23 3.50 37.40 6.Kỳ luân chuyển HTK(6)=360/5 ngày/vòng 34 38 28 4 12.65 -10 -27.22 Nguồn: Phòng tài chính_kế toán.