Khái niệm và phân loại tạo mẫu nhanh.
Mục đích và ý nghĩa.
Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng.
Tạo mẫu nhanh sản phẩm nhựa.
Sản phẩm thương mại.
Đào tạo giải mã công nghệ trong ngành nhựa.
Thiết kế- chế tạo bộ khuôn ép nhựa phục vụ ngành công nghiệp nhựa
CÔNG NGHỆ IN 3D CHO NGANH NHUA_26-9.ppt
1. CÔNG NGHỆ IN 3D CHO
NGÀNH NHỰA
PGS.TS Đặng Văn Nghìn
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 09 năm 2014
Logo PTN
GMCN
LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHKT VIỆT NAM
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHƯƠNG NAM
Trang 1
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Khái niệm và phân loại tạo mẫu nhanh.
2. Mục đích và ý nghĩa.
3. Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng.
4. Tạo mẫu nhanh sản phẩm nhựa.
5. Sản phẩm thương mại.
6. Đào tạo giải mã công nghệ trong ngành
nhựa.
7. Thông báo đăng ký lớp đào tạo GMCN.
Trang 2
4. Một số thuật ngữ.
Định nghĩa của Terry Wohler- 2001.
Các công nghệ in 3D cơ bản.
1. KHÁI NIỆM VỀ CÔNG NGHỆ IN 3D
Trang 4
5. MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Chế tạo tự động
Chế tạo mẫu tự do
Sản xuất đắp (AM)
In 3 chiều
Sản xuất không khuôn
Tạo mẫu
nhanh
(RP)
Trang 5
6. Tạo mẫu nhanh là công nghệ chế tạo mô
hình vật lý hoặc mẫu sản phẩm từ dữ liệu
thiết kế 3D trên máy tính hoặc từ dữ liệu
chụp cắt lớp điện toán CT, cộng hưởng từ
MRI hoặc từ dữ liệu của các thiết bị số hóa
3D. “Máy đo toạ độ CMM, máy quét 3D”
1. KHÁI NIỆM VỀ CÔNG NGHỆ IN 3D
Trang 6
7. CÁC CÔNG NGHỆ IN 3D
Công nghệ Nguyên lý làm việc Vật liệu Sơ đồ nguyên lý
SLA
Sử dụng tia laser
làm đông đặc
Polymer nhạy
quang
Polymer nhạy
quang
(tính độc hại cao)
SLS
Sử dụng tia laser
để thiêu kết vật
liệu
Bột kim loại, bột
thạch cao,…
LOM
Dụng cụ cắt các
tấm cứng theo
biên dạng, sau đó
dán từng lớp lại
với nhau
Giấy, tấm gỗ
FDM
Vật liệu được đùn
qua đầu gia nhiệt,
sau đó đông dặc
tạo hình
Sáp, nhựa ABS,
…
Trang 7
8. Tạo mẫu là một công việc quan trọng của quá
trình thiết kế, chế tạo sản phẩm. Có thể nói tạo
mẫu là mô hình hóa ý tưởng của người thiết kế.
Cho nên trước khi sản xuất hàng loạt sản phẩm
bao giờ người ta cũng tạo mẫu để nghiên cứu
xem xét, phân tích sự phù hợp của mẫu so với
những yêu cầu của sản phẩm.
Kỹ thuật ngược có quan hệ mất thiết với tạo
mẫu nhanh và có vai trò quan trọng để sửa đổi
cải tiến và thiết kế một cách sáng tạo mô hình ảo
trên máy tính và được minh họa qua sơ đồ
2. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA
Trang 8
9. 2. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA
Tạo mẫu
nhanh
Cải tiến mô
hình vật lý
Kỹ thuật
ngược
Cải tiến mô
hình 3D
Trang 9
10. 2. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA
Ngày nay với sự phát triển của công nghệ
CAD/CAM, công nghệ tạo mẫu nhanh, thì việc tạo
mẫu trở thành công đoạn cực kỳ quan trọng trong
việc phát triển sản phẩm mới. Tạo mẫu nhanh cho
phép rút ngắn chu kỳ chuẩn bị sản xuất và sản xuất
để đưa nhanh sản phẩm ra thị trường.
Công nghệ tạo mẫu nhanh là một kỹ thuật để cạnh
tranh sản phẩm của mỗi doanh nghiệp trong thời đại
hiện nay.
Ngoài ra công nghệ tạo mẫu nhanh có khả năng
thay đổi mẫu mã sản phẩm một cách nhanh chóng.
Trang 100
11. 2. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA
Chính vì lẽ đó mục đích của tạo mẫu nhanh hiện nay
chính là để chào hàng và quảng cáo tiếp thị sản phẩm
mới cũng như để nghiên cứu, xem xét và phân tích tính
phù hợp của mẫu.
Hiện nay tạo mẫu nhanh là một công nghệ có tốc độ
phát triển như vũ bão và là công nghệ của thế kỷ 21.
Công nghệ này áp dụng tích hợp các thành tựu của công
nghệ thông tin, công nghệ tự động, cơ khí chính xác và
quang học, laser, cũng như công nghệ vật liệu.
Trong các cuốn sách Sản xuất ở thế kỷ 21 của K Wrigh
cũng như cuốn Nền sản xuất hiện đại trong thế kỷ 21
của các giáo sư Trung Quốc đều đề cập đến công nghệ
tạo mẫu nhanh và phương pháp kỹ thuật ngược.
Trang 111
12. 3. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ
PHẠM VI ỨNG DỤNG
Ưu điểm:
Tạo mẫu nhanh là một trong những phương pháp
độc đáo, có khả năng tạo ra những sản phẩm với
hình thù gần như bất kỳ mà những phương pháp
truyền thống không thực hiện được. Ví dụ những
vật thể có vòm, rỗng như chiếc ấm trà, sọ não…
Tuy thời gian gia công một sản phẩm phải tốn
hàng giờ nhưng so với những phương pháp gia công
khác là rất ngắn. Việc này rất quan trọng trong việc
phát triển sản phẩm của các xí nghiệp cũng như các
việc nghiên cứu, thiết kế, tìm kiếm thị trường.
Trang 122
13. 3. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ
PHẠM VI ỨNG DỤNG
Ưu điểm:
Tăng khả năng quan sát chi tiết.
Chế tạo được những chi tiết có độ phức tạp cao.
Giảm thời gian chế tạo chi tiết.
Tăng khả năng tối ưu hoá và phát triển sản phẩm.
Kiểm tra được tính chính xác của chi tiết.
Tạo nên một kênh thông tin hiệu quả giữa những
bộ phận có liên quan.
Trang 133
14. 3. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ
PHẠM VI ỨNG DỤNG
Nhược điểm:
Bề mặt mẫu tạo ra có độ nhám cao do nguyên tắc
gia công theo lớp theo lớp, đặc biệt là những nơi có
độ dốc.
Vật liệu dùng cho tạo mẫu nhanh là đặc thù đắc
tiền do hãng sản xuất chế tạo, do đó sản phẩm làm
ra chỉ là mẫu thử về hình dạng của sản phẩm tương
lai, chứ không mang tính sử dụng lâu dài.
Vật liệu làm tạo mẫu nhanh còn bị hạn chế về
chủng loại.
Trang 144
15. 3. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ
PHẠM VI ỨNG DỤNG
Phạm vi ứng dụng:
Trong công nghiệp.
Trong y học.
Trong quốc phòng.
Nữ trang.
Trong đào tạo.
Trong kiến trúc.
Trang 155
20. Ứng dụng trong công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng
• Điển hình trong số các
hãng sử dụng SLA
trong công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng là
hãng Electrolux.
• Sản phẩm điển hình
mà hãng này chế tạo
với việc ứng dụng
SLA là máy hút bụi
trong gia đình.
Trang 20
21. Ứng dụng trong sản xuất khuôn mẫu
Điển hình của
ứng dụng này là
của hãng FORD
MOTOR.
Trang 21
22. Ứng dụng trong công nghiệp chế tạo
đồ chơi
• Điển hình là hãng
HASBRO EUROPE,
thuộc tập đoàn
HASBRO, một hãng
nỗi tiếng trên thế giới
về chế tạo đồ chơi trẻ
em
Trang 22
23. Ứng dụng trong công nghiệp máy tính
• Điển hình trong việc
ứng dụng công nghệ
tạo mẫu nhanh SLA
trong công nghiệp
máy tính là hãng
LOGITECH. Sản
phẩm điển hình nổi
tiếng thế giới của
hãng là chuột máy
tính
Trang 23
24. Ứng dụng trong công nghiệp viễn
thông
• Điển hình trong lĩnh
vực này là hãng
MOTOROLA, sản xuất
điện thoại di động
Motorola nổi tiếng
• Hãng này mua máy
SLA từ năm 1989.
Nhờ SLA, chu kỳ sản
xuất của hãng giảm
hàng chục lần , hàng
năm tiết kiệm khoảng 2
triệu USD.
Trang 24
25. Ứng dụng trong công nghiệp quốc
phòng
• Bằng cách dùng
phương pháp đúc
chính xác và công
nghệ tạo mẫu nhanh
SLA, phân viện Naval
Air Warfare Center
Aircraft Division,
Indianapolis (NAWC
Indy) đã chế tạo nhanh
sản phẩm bằng kim
loại
Trang 25
26. 4. TẠO MẪU NHANH SẢN PHẨM NHỰA
TẠO MÔ HÌNH 3D Trang 26
27. 4. TẠO MẪU NHANH SẢN PHẨM NHỰA
BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH 3D SANG STL Trang 27
28. 4. TẠO MẪU NHANH SẢN PHẨM NHỰA
XÂY DỰNG MẪU Trang 28
29. 4. TẠO MẪU NHANH SẢN PHẨM NHỰA
MỘT SỐ ỨNG DỤNG THỰC TẾ
Trang 29
30. 4. TẠO MẪU NHANH SẢN PHẨM NHỰA
MỘT SỐ ỨNG DỤNG THỰC TẾ
Trang 30
31. 4. TẠO MẪU NHANH SẢN PHẨM NHỰA
MỘT SỐ ỨNG DỤNG THỰC TẾ
Trang 31
32. 4. TẠO MẪU NHANH SẢN PHẨM NHỰA
MỘT SỐ ỨNG DỤNG THỰC TẾ
Trang 32
36. Máy in 3D
Hệ thống tích hợp quét 3D và in 3D
5. SẢN PHẨM THƯƠNG MẠI
Trang 36
37. 37
Kích thước máy (mm) 480×470×450
Kích thước in (mm) 240x210x200
Khung máy Aluminium, Extrusion
Tốc độ in (mm/s) 20-200
Đường kính đầu phun
(mm)
0.35
Đường kính nhựa in
(mm)
1.75
In từ SD CARD
Vật liệu in PLA & ABS (option)
Tương thích hệ điều
hành
Windows 7/8- iOS
Loại tập tin STL
khối lượng(kg) 38
Bảo hành 12 tháng
MÁY IN 3D
40. Đặc tính Hệ thống quét Hệ thống tích hợp
Độ phân giải
Kích thước hệ
thống
Độ chính xác
Thời gian quét
Định dạng file
output
Trọng lượng
480 x 680 pixels
Bán kính quét: 1,51,7
m
Chiều cao: tối đa 1,7 m
0,3 mm
510 s
.STL,.OBJ, .PLY,.TXT,
.WRL, .X3D, .X3DZ,
.ZPR….
7 kg
Quét không tiếp xúc
Công nghệ in: FFF
Dạng kết nối: USB
Hệ điều hành: Win7
Độ chính xác: 0,5 mm
Thời gian quét: 0,5s
Tốc độ in: 20-200mm/s
Điện áp cấp: 220V
Trang 40
41. 5. Một số lĩnh vực đào tạo GMCN
trong ngành nhựa
1
• Kỹ thuật ngược để phát triển những
sản phẩm công nghệ
2
• Công nghệ tạo mẫu nhanh và tạo
khuôn nhanh
3
• Các phương pháp chế biến nhựa hiện
đại
4
• Công nghệ và thiết bị khuôn quay
5
• Nhựa phân hủy sinh học
Trang 41
42. 1
• Kỹ thuật ngược để phát triển những
sản phẩm công nghệ
2
• Công nghệ tạo mẫu nhanh và tạo
khuôn nhanh
3
• Các phương pháp chế biến nhựa
hiện đại
• Công nghệ và thiết bị khuôn quay
• Nhựa phân hủy sinh học
6. MỘT SỐ LĨNH VỰC ĐÀO TẠO GMCN
TRONG NGÀNH NHỰA
4
5
Trang 42
43. Thông báo đăng ký lớp đào tạo GMCN
• Khóa học gồm 30 tiết, tuần học 2 buổi.
• Thời gian: Có thể linh hoạt tùy theo nhu cầu
học viên
• Địa điểm: 547 Hồng Bàng, Quận 5, TPHCM
(hoặc ngay tại doanh nghiệp nếu có nhu cầu)
Trang 43