30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Chuyên đề điện phân
1. BÀI HỌC: CÁC CHUYÊN ĐỀ VÀ HỆ PHỐI HỢP HÓA VÔ CƠ
CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN PHÂN
5. Hệ xử lí đặc trưng các mốc thời gian điện phân khác nhau.
2. Ví dụ 1. Cho 33,638 gam tinh thể Cu(NO3)2.nH2O vào nước dư thu được dung dịch X.
Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không
đổi trong thời gian t giây, ở anot thoát ra 0,075 mol khí (đktc). Nếu thời gian điện phân
là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 0,311 mol. Giá trị của n là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
3. Ví dụ 2. Hòa tan 4,41 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện
phân dung dịch X với điện cực trơ, I = 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu
được kim loại tại catot và 0,007 mol khí tại anot. Mặt khác, nếu thời gian điện phân là
2t giây thì thu được 0,024 mol khí. Kim loại M và giá trị của t lần lượt là
A. Cu và 1400. B. Ni và 1400. C. Fe và 2800. D. Cu và 2800.
4. Ví dụ 3. Hòa tan 6,5 gam FeCl3 và m gam CuSO4 vào nước thu được dung dịch X. Tiến
hành điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không
đổi) trong thời gian t giây, thu được 1,792 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân
là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 3,136 lít (đktc). Biết hiệu
suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 27,2. B. 24,0. C. 19,2. D. 20,8.
5. Ví dụ 4. Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng
ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí
ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai
điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan
trong dung dịch. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,26. B. 0,24. C. 0,18. D. 0,16.
6. Ví dụ 5. Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở
catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng
25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được
ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan
trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là
A. 0,02. B. 0,03. C. 0,01. D. 0,04.
7. Ví dụ 6. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi)
với dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu
được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng
dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng
giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh
ra không tan trong dung dịch. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của a là 0,15. C. Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot.
B. Giá trị của m là 9,8. D. Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot.
8. Ví dụ 7. Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng
ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, (bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước)
ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Giá trị của t là
A. 8299. B. 7720. C. 8685. D. 8878.
9. Ví dụ 7. Đpdd: CuSO4 và NaCl. Tính t: A. 8299. B. 7720. C. 8685. D. 8878.