2. I/ Khái Quát Chung :
II/ Phát triển tổng hợp kinh tế biển :
a/ Phát triển nghề cá :
b/ Du lịch biển :
c/ Dịch vụ hàng hải :
d/ Khai thác khoáng sản ở thềm lục
địa và sản xuất muối :
III/ Phát triển công nghiệp và cơ sở
hạ tầng :
3. 1. Khái quát chung.
Diện tích : 44,4 nghìn km2.
Dân số: 8,9 triệu người (2006).
4. 1. Khái quát chung.
a.Vị trí địa lí và lãnh thổ.
- Vị trí:
+ Tiếp Giáp với Bắc Trung Bộ , Tây
Nguyên , Đông Nam Bộ
+ Tiếp giáp với Lào cùng vùng biển
Đông
- Lãnh thổ:
+ Kéo dài và hẹp ngang.
+ Gồm 8 tỉnh, thành phố và 2 quần
đảo là Hoàng Sa và Trường Sa.
⇒Đánh giá:
- T.lợi: Giàu tiềm năng tạo điều kiện
cho vùng giao lưu KTXH trong và
ngoài nước . Phát triển kinh tế biển
- Khó khăn: Thiên tai.
5. 2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
A ) Nghề Cá
- Thuận Lợi :
+ Đường bờ biển dài , nguồn hải sản
phong phú , Nhiều ngư trường đánh
bắt lớn
+ Nhiều vùng , vịnh , đầm phá
+ Người dân có nhiều kinh nghiệm
+ Sản lượng thủy sản đạt 624 ngàn
tấn ( Năm 2004 )
+ Nuôi Trồng Thủy Sản được phát
triển nhất là tôm hùm , tôm sú
-Hoạt động phát triển hải sản ngày
càng đa dạng tiêu biểu là nước mắm
Phan Thiết
~ > Có tiềm năng phát triển nghề cá ,
giải quyết được vấn đề việc làm
- Khó Khăn :
+ Dụng cụ thô sơ
+ Nhiều thiên tai , ô nhiễm môi trường .
6. Một số hình ảnh đánh bắt cá của ngư dân Bình Thuận
7. 2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
B ) Du Lịch Biển
- Có Nhiều vịnh đẹp , bãi tắm
tốt ( Nha Trang , Đà Nẵng là
hai trong những trung tâm du
lịch của nước ta
- Việc du lịch biển gắn liền
với việc du lịch đảo và hàng
loạt hoạt động du lịch nghỉ
dưỡng , thể thao khác
12. 2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
C / Dịch vụ hàng hải
- Nhiều vũng vịnh nước sâu tạo
điều kiện xây dựng các cảng
biển : Nha Trang , Vân Phong ,
Cam Ranh …
- Hiện đã có các cảng tổng
hợp lớn do trung ương quản
lý như Đà Nẵng , Quy Nhơn ,
Nha Trang
- Đang xây dựng cảng nước
sâu Dung Quất , đặc biệt trên
vịnh Vân Phong sẽ hình thành
cảng trung chuyển quốc tế
Vân Phong lớn nhất nước ta
14. 2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
D/ Khai thác khoáng sản ở
thềm lục địa và sản xuất
muối :
- Hiện đã khai thác các mỏ dầu
khí ở phía đông quần đảo Phú
Quý ( Bình Thuận ) .
- Việc sản xuất muối cũng
rất thuận lợi . Các vùng sản
xuất muối nổi tiếng là CàNá,
Sa Huỳnh ..
15. 3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
a. Phát triển công nghiệp.
- Hình thành được các chuỗi trung
tâm công nghiệp , lớn nhất là :
+ Đà Nẵng
+ Quy Nhơn
+ Nha Trang
+ Phan Thiết
- Các ngành công nghiệp chủ
yếu là cơ khí , chế biến nông
lông thủy sản và sản xuất hàng
tiêu dùng
16. Vấn đề năng lượng
* Hạn chế về năng lượng
, trong khi có nhu cầu
lớn để phục vụ sự phát
triển KTXH .
+ Hướng giải quyết :
• Sử dụng điện lưới
quốc gia qua
đường dây 500 KV
• Xây dựng các nhà
máy thủy điện . Dự
kiến xây dựng nhà
máy nguyên tử
17. Vấn đề năng lượng
•Xây dựng một số nhà
máy thủy điện (Shinh ,
Đa Mi , Avương , Đa
Nhim , Đại Ninh ,..)
• Phát triển điện nguyên
tử
• Hình thành các khu CN
kinh tế trọng điểm ( Chu
Lai , Dung Quất , Nhơn
Hội …)
18. B. Phát triển giao thông
vận tải
- Việc phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông vẩn tải đang tạo ra
thế mở cửa hơn nữa cho
vùng và cho sự phân công lao
động mới .
- Nâng cấp quốc lộ 1A và
đường sắc Bắc – Nam nhằm
tăng khả năng trung chuyển
hàng hóa theo hướng Bắc Nam
19. Di sản văn hóa thế giới THÁNH ĐỊA MĨ SƠN ( QUẢNG NAM )
20. Di sản văn hóa thế giới THÁNH ĐỊA MĨ SƠN ( QUẢNG NAM )
KCN NHƠN HỘI – BÌNH ĐỊNH
Khu kinh tế DUNG QUẤT