http://www.vietxnk.com/
http://www.youtube.com/watch?v=Jp3JqQfNBSI&feature=share&list=UUy-ejG2VWdjT5SM6SLRYSMQ
Link tải về Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013
http://www.mediafire.com/view/w665za5ejmsnh2m/TT_128-2013-TT-BTC_v%E1%BB%81_TTHQ_v%C3%A0_thu%E1%BA%BF_XNK_thay_TT_194.doc
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ CÁC QUY ĐỊNH KHÁC VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU theo Thông tư 128/2013/TT-BTC.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ, PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Điều 92. Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm
1. Đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm, căn cứ tính thuế xác định như sau:
a) Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan.
b) Trị giá tính thuế thực hiện theo quy định tại Luật Hải quan, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 40/2007/NĐ-CP.
c) Thuế suất
c.1) Thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu được quy định cụ thể cho một số mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
c.2) Thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng, bao gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường:
c.2.1) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Danh sách nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc với Việt Nam do Bộ Công thương công bố.
Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Người nộp thuế tự khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về xuất xứ hàng hóa để làm cơ sở xác định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi.
c.2.2) Thuế suất ưu đãi đặc biệt được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại các Thông tư quy định về thuế suất ưu đãi đặc biệt của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC
1. GIỚI THIỆU
MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI
TẠI THÔNG TƯ 128/2013/TTBTC ngày 10/09/2013
Đồng Nai, ngày 08/10/2013
1
2. Nội dung trình bày
Xác định trước mã số thuế, trị giá, xuất xứ.
2. Khai thuế đối với hàng hoá XNK thay đổi mục đích sử dụng.
3. Đồng tiền nộp thuế
4. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá NSXXK, TNTX, và một
số t/h đặc thù.
5. Bảo lãnh thuế
6. Địa điểm và hình thức nộp thuế.
7. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
8. Thuế tự vệ, chống phá giá, chống trợ cấp.
9. Căn cứ tính thuế đói với hàng hoá thay đổi MĐSD
10. Miễn thuế.
11. Đăng ký danh mục miễn thuế.
1.
2
3. Nội dung trình bày
12. Thủ tục trình tự xét miễn thuế.
13. Hoàn thuế
14. Hồ sơ không thu thuế
15. Thời hạn nộp hồ sơ xét hoàn thuế, không thu thuế
16. Phân loại hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế
17. Thời hạn xử lý hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế.
18. Tờ khai sao y bản chính trong hồ sơ hoàn thuế, không thu
thuế.
19. Tiền chậm nộp thuế
20. Nộp dần tiền thuế
21. Gia hạn nộp thuế.
22. Xoá nợ thuế
3
4. 1. XĐ TRƯỚC MÃ SỐ, TRỊ GIÁ HẢI QUAN,
XUẤT XỨ CHO HÀNG HÓA XNK
Luật số 21, NĐ số 83
Luật QLT sửa đổi bổ sung quy
định:
Quyền của NNT (K2 Điều 1);
Trách nhiệm của CQHQ (K3
Điều 1);
Định nghĩa XĐT (K5 Điều 1).
Điều 6 NĐ số 83/2013/NĐ-CP
quy định:
Trách nhiệm của người khai hải
quan và CQHQ;
Thẩm quyền;
Thủ tục;
Giá trị sử dụng, hiệu lực và việc
gia hạn của VB T/báo XĐ trước;
TT số 128
Thông tư quy định cụ
thể hơn về:
Trường hợp;
Hồ sơ;
Thủ tục;
Hiệu lực;
T/H
không
đồng ý với nội
dung XĐT về mã
số, trị giá, xuất xứ.
(ND cụ thể: Điều 7, 8, 9)
4
5. 1. NỘI DUNG XÁC ĐỊNH TRƯỚC
TẠI THÔNG TƯ
Trường hợp XĐT:
Các cá nhân, tổ chức trực tiếp ký hợp đồng XNK
hàng hóa có văn bản, hồ sơ gửi cơ quan hải quan
đề nghị XĐT cho hàng hóa dự kiến XK, NK trước
khi làm TTHQ cho hàng XK, NK;
(Đ/v xác định trước trị giá chia 02 TH : XĐ phương pháp; XĐ mức giá)
Hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức phải cung cấp giấy tờ, chứng
từ liên quan theo quy định đến Cục Hải quan tỉnh,
thành phố nơi dự kiến làm thủ tục hải quan XNK lô
hàng đề nghị xác định trước.
5
6. 1. NỘI DUNG XÁC ĐỊNH TRƯỚC
TẠI THÔNG TƯ – (TIẾP)
Thủ tục:
Đối với tổ chức, cá nhân:
- Điền đầy đủ thông tin, nộp đủ hồ sơ theo
quy định;
- Cung cấp, bổ sung tài liệu, thông tin khi
có yêu cầu của Cục HQ tỉnh, thành phố hoặc
TCHQ;
- Đề nghị TCHQ gia hạn áp dụng VB thông
báo kết quả XĐT;
6
7. 1. NỘI DUNG XÁC ĐỊNH TRƯỚC
TẠI THÔNG TƯ – (TIẾP)
•
•
•
Đối với cơ quan hải quan:
Cục HQ tỉnh, thành phố: Tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ (Thời gian xử lý trong vòng 05 ngày làm
việc)
TH không thuộc đối tượng XĐT → Có văn
bản từ chối xác định trước.
TH hồ sơ không đầy đủ → yêu cầu DN bổ
sung.
TH hồ sơ đầy đủ, đúng đối tượng → Có
VB đề nghị TCHQ xem xét, giải quyết (trong đó,
nêu rõ ý kiến, lý do đề xuất);
7
8. 1. NỘI DUNG XÁC ĐỊNH TRƯỚC
TẠI THÔNG TƯ – (TIẾP)
Tổng cục hải quan:
Yêu cầu DN bổ sung thông tin, tài liệu (nếu
cần làm rõ các thông tin về hàng hóa) trong 05 ngày làm
việc;
Ban hành VB thông báo kết quả XĐT: Trong thời
hạn 25 ngày l/việc đối với hàng hóa thông thường hoặc
trong 90 ngày l/việc đối với hàng hóa phức tạp, phải
phân tích giám định kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
do Cục hải quan gửi.
•
•
Trường hợp phải xác minh làm rõ với cơ quan thẩm
quyền nước ngoài thì thời hạn xử lý tính từ ngày TCHQ
nhận được kết quả của CQ có thẩm quyền nước ngoài.
8
9. 1. NỘI DUNG XÁC ĐỊNH TRƯỚC
TẠI THÔNG TƯ – (TIẾP)
•
Cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải
quan; công khai trên trang điện tử của TCHQ.
•
Ban hành văn bản sửa đổi, thay thế khi phát
hiện thông báo KQ xác định trước chưa phù
hợp. Văn bản sửa đổi, thay thế có giá trị áp
dụng kể từ ngày ban hành (không có tính hồi tố)
9
10. 1. NỘI DUNG XÁC ĐỊNH TRƯỚC
TẠI THÔNG TƯ – (TIẾP)
Tóm tắt :
DN
nộp
đơn
và
Hồ sơ
Đề nghị
XĐT
Cục HQ
tỉnh, TP
xử lý HS,
đề xuất,
Gửi HS cho
TCHQ
05 ngày làm việc
TCHQ
Ban hành
VB TB
Kết quả
XĐT
25 hoặc 90 ngày làm việc
10
11. 1. NỘI DUNG XÁC ĐỊNH TRƯỚC
TẠI THÔNG TƯ (TIẾP)
Hiệu lực của VB thông báo kết quả XĐT:
VBTB kết quả xác định trước không có hiệu lực áp
dụng trong TH hàng hóa hoặc hồ sơ thực tế XNK khác
với hàng hóa hoặc hồ sơ đề nghị XĐT
Hiệu lực tối đa 03 năm kể từ ngày Tổng cục trưởng
TCHQ ký ban hành; Được xem xét gia hạn nếu căn cứ
ban hành và thông tin về hàng hóa không thay đổi.
Được sửa đổi, thay thế và chấm dứt hiệu lực nếu KQ
xác định trước chưa phù hợp hoặc căn cứ ban hành
được sửa đổi, thay thế;
11
12. 2. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THAY
ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG (MĐSD)
Luật số 21, NĐ số 83
Luật QLT sửa đổi không sửa
đổi nội dung này.
Nghị định số 83/2013/NĐCP đã sửa đổi, bổ sung quy định
về khai thay đổi MĐSD đối với
hàng hóa XNK (Điều 14):
Bổ sung trường hợp thay đổi
MĐSD đối với hàng hóa thuộc đối
tượng không chịu thuế BVMT
hoặc đã được áp dụng thuế suất
ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, theo hạn
ngạch thuế quan
Khi thay đổi MĐSD, NNT
phải thông báo với cơ quan hải
quan nơi đã làm TTHQ các lô
hàng này để thực hiện đăng ký
lại tờ khai hải quan mới phù hợp
với việc thay đổi.
Điều 11 TT số 128
Khoản 8, 9 Điều 11 Thông tư
quy định chi tiết hơn nội dung này
theo hướng:
NNT phải có văn bản thông báo
về hàng hóa dự kiến thay đổi MĐSD,
chuyển tiêu thụ nội địa => được
CQHQ chấp thuận trên cơ sở đáp
ứng điều kiện và thủ tục theo quy định
=> NNT kê khai, nộp thuế theo quy
định trên tờ khai hải quan mới.
Trường hợp thay đổi MĐSD,
chuyển TTNĐ mà không tự giác kê
khai, nộp thuế bị phát hiện thì NNT bị
ấn định số tiền thuế theo tờ khai nhập
khẩu ban đầu và bị xử lý theo quy
định hiện hành; nộp đủ số tiền thuế
thiếu, tiền chậm nộp, tiền phạt theo
quyết định của CQHQ;
12
13. 2. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK
THAY ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG (MĐSD)- TIẾP
NĐ số 83
Hàng hóa nhập khẩu
để tạo TSCĐ của DA ưu đãi
đầu tư đã được ưu đãi về
thuế nhập khẩu theo lĩnh
vực, địa bàn đầu tư theo quy
định của pháp luật liên quan
nhưng sau đó chuyển
nhượng cho đối tượng khác
mà người nhận chuyển
nhượng tiếp tục thực hiện
dự án tại địa bàn, lĩnh vực
được ưu đãi thì tiếp tục
được hưởng ưu đãi về thuế
theo quy định của pháp luật
và người chuyển nhượng,
người nhận chuyển nhượng
không phải thực hiện kê khai
nộp thuế nhập khẩu.
TT số 128
Thông tư (điểm c khoản 22 Điều 100)
đã quy định nội dung này theo hướng:
Người nhận chuyển nhượng tiếp tục được
hưởng ưu đãi về thuế nhưng phải đáp ứng
đầy đủ các điều kiện như:
Tại thời điểm chuyển nhượng, Luật
thuế XNK và các văn bản hướng dẫn thi
hành vẫn quy định dự án thuộc lĩnh vực,
địa bàn ưu đãi đầu tư;
Giá chuyển nhượng MMTB tạo TSCĐ
không bao gồm thuế nhập khẩu;
Người nhận chuyển nhượng phải
được ghi tại GCN đầu tư điều chỉnh;
Sau 10 ngày kể từ này chuyển nhượng,
người chuyển nhượng và người nhận chuyển
nhượng phải kê khai với CQHQ nơi đăng ký
13
DM HHNKMT về việc chuyển nhượng
14. 3. ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ
Điều 19 TT 194
Quy định thuế
XNK nộp bằng VND.
Trường hợp nộp
bằng ngoại tệ phải nộp
bằng ngoại tệ tự do
chuyển đổi; quy đổi theo
tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường
ngoại tệ liệ ngân hàng
do Ngân hàng NN VN
công bố tại thời điểm
tính thuế.
Điều 19 TT 128
TT hướng dẫn bổ sung về nộp thuế
đ/v hàng hóa chưa có giá chính thức
theo thông lệ QT và phải nộp thuế bằng
ngoại tệ:
NNT được tạm nộp thuế bằng ngoại
tệ hoặc đồng tiền Việt Nam khi chưa có
giá chính thức tại thời điểm thông quan
hoặc giải phóng hàng.
Quy định việc xử lý số tiền thuế
chênh lệch (nếu có) bằng ngoại tệ sau
khi có giá chính thức;
Tỷ giá quy đổi trong trường hợp tạm
nộp bằng đồng tiền Việt Nam. (tỷ giá liên
NH; được AD thống nhất giữa KB và
14
CQHQ)
15. 4. THỜI HẠN NỘP THUẾ ĐỐI VỚI
HÀNG SXXK
Luật số 21, NĐ số 83
Thời hạn nộp thuế áp dụng
cho 03 loại hình:
1- Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư
nhập khẩu để SXXK, NNT được áp
dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày nếu
đáp ứng đủ 04 điều kiện :
Có CSSX trên lãnh thổ Việt Nam;
Có hoạt động XNK ít nhất 2 năm
liên tục tính đến ngày đăng ký tờ khai
hải quan mà không có hành vi gian lận
thương mại, trốn thuê, nợ tiền thuế quá
hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt.
Tuân thủ pháp luật về kế toán,
thống kê
Thực hiện thanh toán qua ngân
hàng theo quy định.
K1 Điều 20 TT số 128
Thông tư quy định các ĐK như
Luật, NĐ nhưng có HD chi tiết nội dung
này theo hướng:
Đối với CSSX: NNT phải là chủ sở
hữu mà không phải cơ sở đi thuê, trên cơ
sở DN cam kết theo mẫu do CQHQ ban
hành;
Trường hợp DN không trực tiếp
nhập khẩu thì có thể ủy thác. Người nhận
ủy thác phải đáp ứng các điều kiện Luật
định trừ điều kiện về cơ sở sản xuất;
Thông tư cũng hướng dẫn trường
hợp cung ứng giữa công ty mẹ, công ty
thành viên trực thuộc, … phải đáp ứng
các điều kiện quy định.
15
16. 4. THỜI HẠN NỘP THUẾ
ĐỐI VỚI HÀNG SXXK- TIẾP
Điều 20 TT số 128
TH không đáp ứng đủ 04 điều kiện để được áp dụng thời hạn
nộp thuế 275 ngày, nhưng NNT được TCTD bảo lãnh số tiền thuế phải
nộp và đáp ứng điều kiện bảo lãnh quy định tại K2 Điều 21 Thông tư thì
được nộp thuế theo thời hạn bảo lãnh nhưng tối đa không quá 275 ngày
kể từ ngày đăng ký TKHQ và không phải nộp tiền chậm nộp trong thời
hạn bảo lãnh;
TH không đáp ứng điều kiện quy định thì phải nộp thuế trước khi
thông quan hoặc giải phóng hàng.
TH chuyển tiêu thụ nội địa: Nộp đủ thuế, tiền chậm nộp từ ngày
đăng ký tờ khai; TH có lý do KQ như khách hàng hủy HĐXK, bất khả
kháng thì phải kê khai nộp đủ các loại thuế; tính tiền chậm nộp từ ngày
hết thời hạn nộp thuế.
Tái xuất nguyên liệu: Phải nộp chậm từ ngày đăng ký TK; TH có
lý do KQ không phải nộp tiền chậm
16
17. 4. THỜI HẠN NỘP THUẾ HÀNG
KINH DOANH TẠM NHẬP - TÁI XUẤT
Điều 20 TT số 128
Luật số 21
2- Thời hạn nộp thuế
đối với hàng hóa KD TN-TX:
- Nộp thuế trước khi
hoàn thành thủ tục tạm nhập.
- TH được TCTD bảo
lãnh thì thời hạn nộp thuế là
thời hạn bảo lãnh nhưng
không quá 15 ngày kể từ
ngày hết thời hạn TN-TX;
Trong thời hạn bảo
lãnh, NNT không phải nộp
tiền chậm nộp.
Thông tư quy định ND này theo
Luật và chi tiết hơn về thời hạn nộp
thuế theo thời hạn bảo lãnh 15 ngày
nếu:
Được TCTD bảo lãnh và đáp ứng
điều kiện bảo lãnh tại khoản 2 Điều
21 Thông tư;
Không áp dụng cho thời gian gia
hạn thời hạn TN-TX;
TH tái xuất ngoài thời hạn bảo lãnh
thì trả tiền chậm nộp kể từ ngày hết
thời hạn bảo lãnh đến ngày tái xuất
hoặc ngày thực nộp (nếu ngày thực
17
nộp trước ngày thực tái xuất)
18. 4. THỜI HẠN NỘP THUẾ
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA KHÁC
Điều 20 TT số 128
Luật số 21
3- Đối với hàng hóa
XNK khác:
Nộp thuế trước khi
thông quan hoặc giải phóng
hàng.
Được nộp thuế trong
thời hạn tối đa 30 ngày kể từ
ngày đăng ký TKHQ nếu được
TCTD bảo lãnh, trong thời hạn
BL phải nộp tiền chậm nộp kể
từ ngày thông quan hoặc giải
phóng hàng.
(Điểm c khoản 3 Điều 42
Luật QLT sửa đổi, bổ sung)
Đối với hàng hóa XNK khác
(không phải là hàng SXXK và
TN –TX ), TT dẫn chiếu theo
Luật và bổ sung quy định:
Được nộp thuế theo thời hạn
bảo lãnh 30 ngày nếu:
Được TCTD bảo lãnh;
Đáp ứng điều kiện bảo lãnh tại
K2 Điều 21 Thông tư;
Nộp tiền chậm nộp kể từ ngày
thông quan hoặc giải phóng
hàng đến ngày thực nộp thuế
18
theo quy định.
19. 4. THỜI HẠN NỘP THUẾ
ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙ
K3 Điều 18 TT 194
4- Thông tư 194 quy định:
TH nộp thuế hàng hóa của
cư dân biên giới
TH nộp thuế hàng hóa XNK
bị cơ quan NN tạm giữ
TH nộp thuế hàng hóa XNK
đăng ký tờ khai 1 lần
TH nộp thuế hàng hóa XNK
phải có giám định
Hàng hóa XNK bị ấn định
thuế;
K4 Điều 20 TT số 128
Thông
tư kế thừa một số ND tại TT
194 còn phù hợp và quy định bổ
sung thời hạn nộp thuế đối với:
TH nộp thuế hàng an ninh, QP;
nghiên cứu KH, giáo dục đào tạo.
TH nộp bổ sung tiền thuế thiếu; (TH
nộp như thời hạn của TK khai bổ sung)
TH nộp thuế của hàng hóa có TK
đăng ký trước 1/7/2013 nhưng thông
quan giải phóng hàng sau 1/7/2013 áp
dụng TH nộp thuế theo Luật QLT sửa
đổi, bổ sung;
19
20. 4. THỜI HẠN NỘP THUẾ ĐỐI VỚI
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙ- TIẾP
TT 194
TT
194
chưa
quy
định
nội
dung
này
Điều 20 TT số 128
TH nộp thuế đối với tiền thuế do CQHQ ấn định
(trước 1/7/2013 và sau 1/7/2013);
TH nộp thuế đối với dầu thô xuất khẩu, hàng hóa
áp dụng thuế tự vệ, chống bán phá giá, thuế chống
trợ cấp;
TH nộp thuế đối với trường hợp chưa có giá chính
thức (nộp thuế ngay số thuế theo K/ báo hoặc BL;
thuế chênh lệch không bị tính chậm nộp)
TH nộp thuế GTGT đối với thiết bị, máy móc,
phương tiện vận tải, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
(thực hiện theo qđ của Luật QLT,không thực hiện
20
theo TT 92, TT 128)
21. 5. BẢO LÃNH SỐ TIỀN THUẾ PHẢI NỘP
Điều 21 TT số 128
Điều 19 TT số 194
- Qui định 02 hình
Qui định tương tự như TT 194
nhưng có bổ sung qui định về bảo
lãnh chung:
thức bảo lãnh:
Bảo lãnh riêng
Bảo lãnh chung
- Qui định về điều
kiện chấp nhận bảo
lãnh
-
Qui định về thủ tục
theo dõi bảo lãnh
Bảo lãnh chung được áp dụng tại
nhiều Chi cục và được thực hiện khi
CQ HQ triển khai hệ thống thông
quan điện tử VNACCS/VCIS.
Bảo lãnh chung được trừ lùi và
được khôi phục mức bảo lãnh tương
ứng với số tiền thuế đã nộp.
(Khoản 1 Điều 21)
21
22. 5. ĐIỀU KIỆN BẢO LÃNH
SỐ TIỀN THUẾ PHẢI NỘP
TT số 194
Không quy định
nội dung này
K2 TT số 128
Thông tư quy định điều kiện
bảo lãnh:
Có vốn chủ sở hữu 10 tỷ
đồng trở lên (theo báo cáo tài
chính);
Có hoạt động XNK tối thiểu 365
ngày tính đến ngày đăng ký TKHQ;
Trong thời gian này: không có trong
danh sách bị xử lý của CQHQ về
các hành vi theo quy định.
Không có trong danh sách
còn nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm
nộp, tiền phạt tại thời điểm đăng ký
TKHQ.
22
Có thư bảo lãnh của TCTD
23. 5. BẢO LÃNH SỐ TIỀN THUẾ PHẢI NỘP- TIẾP
K5 Điều 21 TT số 128
Thông tư quy định công việc HQ địa phương
phải thực hiện trong trường hợp bảo lãnh thuế bằng
phương thức điện tử của NHTM đã ký kết, thỏa
thuận phối hợp thu với TCHQ:
Thông tin
bảo lãnh
trên HT
CQHQ
cập nhật
CSDL
Của TCHQ
Thông quan
hàng hóa
XNK
23
24. 6. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC NỘP THUẾ
NĐ số 83
Điều 26 Nghị định
83/2013/NĐ-CP quy
định :
Địa điểm nộp thuế:
TC Tín dụng; KBNN;
CQ QL Thuế;
TC
được cơ quan QL
Thuế uỷ nhiệm thu
thuế.
CQ HQ mở TK
chuyên thu tại TC tín
dụng.
TN của TCTD khi
chậm nộp tiền thuế
vào NSNN
TT số 128
Ngoài nội dung như quy định tại
NĐ số 83, Thông tư hướng dẫn
bổ sung:
Việc kết xuất, truyền nhận thông
tin, dữ liệu thu khoản tiền thuế,
tiền chậm nộp, tiền thu khác giữa
CQHQ, KBNN, TCT;
CQHQ chuyển số tiền thuế của
NL,VT để SXXK, hàng TN-TX vào
NSNN: định kỳ hàng tháng sau
khi chốt sổ kế toán nếu quá 135
ngày NTT chưa nộp HS quyết
toán thì chuyển NSNN; (Điều 22)
24
25. 7. THỨ TỰ THANH TOÁN TIỀN THUẾ, TIỀN
CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT
Luật số 21, NĐ số 83
Thứ tự TT tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt:
Tiền thuế nợ quá hạn thuộc
đối tượng áp dụng các biện
pháp cưỡng chế
Tiền chậm nộp thuộc đối
tượng áp dụng các biện
pháp cưỡng chế
Tiền thuế nợ quá hạn chưa
thuộc đối tượng áp dụng các
biện pháp cưỡng chế
Tiền chậm nộp chưa thuộc
đối tượng áp dụng các biện
pháp cưỡng chế
Tiền thuế phát sinh
Tiền phạt
Điều 24 TT số 128
Thông tư dẫn chiếu thực hiện
nội dung này theo Luật và làm
rõ tiền thuế nợ, tiền chậm nộp
quá hạn thuộc đối tượng áp
dụng biện pháp cưỡng chế là
khoản nợ thuế trên 90 ngày;
khoản nợ chưa áp dụng biện
pháp cưỡng chế là khoản nợ
chưa đến 90 ngày kể từ ngày
hết thời hạn nộp thuế;
Quy định rõ hàng hóa XNK của
tờ khai XK, NK mới phát sinh
chỉ được thông quan hoặc giải
phóng hàng khi NNT không còn
nợ quá hạn tiền thuế, tiền
25
chậm nộp, tiền phạt.
26. 8. THUẾ TỰ VỆ, THUẾ CHỐNG
BÁN PHÁ GIÁ, CHỐNG TRỢ CẤP
Điều 94, 95 TT số 128
Thông tư hướng dẫn biện pháp về thuế để tự vệ
(TV), chống bán phá giá (CBPG), chông trợ cấp
(CTC) tại Luật Thuế XNK; hàng hóa NK áp dụng
thuế TV, CTC, CBPG theo quy định của Bộ
Công Thương:
Căn cứ tính thuế;
Phương pháp tính thuế;
Thời điểm tính thuế;
Thời hạn nộp thuế;
Thủ tục thu nộp, hoàn trả;
26
27. 9. ÁP DỤNG CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐV TRƯỜNG
HỢP THAY ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG (MĐSD)
Điều 96 TT 194
Điều 96 TT số 128
TT 194 quy định:
Hàng hóa thay đổi
MĐSD thì căn cứ
tính thuế là trị giá
tính thuế, thuế suất
và tỷ giá tại thời
điểm
thay
đổi
MĐSD
Thông tư hướng dẫn nội dung của
Nghị định và sửa đổi căn cứ tính
thuế đổi với hàng hóa thay đổi
MĐSD là trị giá tính thuế, thuế suất
và tỷ giá tại thời điểm đăng ký lại tờ
khai mới (thời điểm thay đổi MĐSD);
Trường hợp thay đổi MĐSD không
tự giác kê khai, nộp thuế với CQHQ
thì bị xử lý theo quy định (K8 Điều
11)
27
28. 10. BỔ SUNG TRƯỜNG HỢP
MIỄN THUẾ TẠI THÔNG TƯ
K21 Điều 100 TT 128
Điều 100 TT 194
Không
quy
định
Bổ sung 02 trường hợp miễn thuế:
Miễn thuế NK đối với linh kiện, bộ phận
MMTB trong nước chưa SX được phục
vụ DASX máy móc nông nghiệp, giảm
tổn thất sau thu hoạch theo Quyết định
63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của
Thủ tướng Chính phủ, nếu đáp ứng đủ
03 điều kiện về:
Đối tượng áp dụng;
Linh kiện, bộ phận MMTB NK đáp ứng
04 điều kiện theo quy định;
28
Bản cam kết về hàng hóa nhập khẩu.
29. 10. BỔ SUNG TRƯỜNG HỢP MIỄN
THUẾ TẠI THÔNG TƯ - TIẾP
TT số 194
Không
quy
định
K22 Điều 100 TT số 128
Miễn thuế NK cho MMTB, PTVT do
Công ty cho thuê tài chính NK để cho
các dự án ưu đãi ĐT thuê tài chính
được hưởng ưu đãi miễn thuế nếu đáp
ứng đủ các ĐK:
Giá cho thuê theo HĐ Tài chính
không bao gồm thuế NK;
Hàng hóa NK miễn thuế được trừ
lùi vào Danh mục và PTD trừ lùi do
người nhận chuyển nhượng lập;
Hàng hóa được thuê phải thực hiện
đúng mục đích khi NK.
29
30. 11. ĐĂNG KÝ DANH MỤC
MIỄN THUẾ
Điều 102 TT 194
Không
quy
định;
K7 Điều 101 TT 128
Bổ sung quy định về điều chỉnh
DMHH miễn thuế NK đối với trường
hợp DM này đã đăng ký với CQHQ
nhưng phát hiện có sai sót, thực hiện:
TB cho người đăng ký DM để điều
chỉnh;
Kiểm tra, cập nhật KQ xử lý vào DM
HHMT đã cấp;
Thu thuế đối với lượng hàng NK
miễn thuế vượt quá SL, chủng loại so
với DM sau điều chỉnh.
30
31. 11. ĐĂNG KÝ DANH MỤC MIỄN THUẾ-TIẾP
Điều 102 TT 194
Không
quy
định
K8 Điều 101 TT 128
Bổ sung quy định về trách nhiệm
của CQHQ trong trường hợp DAĐT
bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi
GCN đầu tư:
CQHQ nơi cấp DM hàng hóa
miễn thuế thu hồi, thông báo với
CQHQ toàn quốc dừng làm thủ tục
miễn thuế;
Thu thuế đối với hàng hóa được
miễn theo quy định.
31
32. 11. ĐĂNG KÝ DANH MỤC MIỄN THUẾ - TIẾP
Điều 102 TT 194
Không
quy
định;
K9 Điều 101 TT 128
Bổ sung thủ tục cấp lại
DMHH nhập khẩu miễn thuế và
Phiếu theo dõi trừ lùi của DA
ƯĐĐT do DN làm mất và có đề
nghị cấp lại.
(Pháp lý hóa hướng dẫn tại công văn số
704/TCHQ/TXNK ngày 20/2/2012 của TCHQ
v/v cấp lại DMHHMT và Phiếu theo dõi trừ lùi)
32
33. 12. THỦ TỤC, TRÌNH TỰ XÉT MIỄN
K1 Điều 107 TT 194
Không
quy
định;
K1, 4 Điều 106 TT 128
Bổ sung thời hạn nộp hồ sơ xét miễn:
chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày
thông quan hoặc giải phóng hàng.
Bổ sung thủ tục xét miễn thuế đối với DN
ưu tiên thuộc đối tượng xét miễn theo
ĐƯQT, theo đó:
CQHQ miễn thuế theo kê khai của DN
và mở sổ theo dõi việc tạm thời miễn
thuế, không hạch toán vào KT559;
Định kỳ 06th/lần, DN thực hiện quyết
toán.
33
34. 13. CÁC TRƯỜNG HỢP HOÀN THUẾ
K7, 8 Điều 112 TT 128
K7, 8 Điều 113 TT 194
Hàng tái nhập hoặc
tái xuất phải đáp ứng 03
điều kiện:
Hàng tái nhập/tái
xuất trong thời hạn 365
ngày
Hàng chưa qua gia
công, chế biến
Hàng tái nhập/tái
xuất cùng cửa khẩu
xuất/nhập trước đây
Bỏ quy định nơi làm
TTHQ NK hoặc XK trở lại phải là
nơi đã làm thủ tục XK hoặc NK
trước đây.
Bổ sung HD xử lý đối với
trường hợp hàng tái xuất hoặc
tái nhập quá thời hạn 365 ngày:
CQHQ nơi làm thủ tục
hoàn/không thu thuế, kiểm tra cụ
thể báo cáo TCHQ để báo cáo
BTC xem xét xử lý từng trường
34
hợp cụ thể.
35. 14. BỔ SUNG HỒ SƠ KHÔNG THU THUẾ
Điều 127 TT 194
Không
quy
định
Điều 126 TT 128
Bổ sung quy định:
Hồ sơ xét không thu thuế xuất
khẩu : Tương tự như hồ sơ xét
hoàn thuế NK.
Hồ sơ không thu thuế đối với
hàng XK được chế biến từ toàn
bộ nguyên liệu NK
(Thay thế điểm c khoản 3 Điều 2 Thông
35
tư 193/2012/TT-BTC)
37. 16. PHÂN LOẠI HỒ SƠ HOÀN THUẾ, KHÔNG
THU THUẾ
Luật số 21, NĐ số 83
Các TH kiểm tra trước
(Đ60 Luật, Đ41 NĐ):
Hoàn thuế theo quy định
của Điều ước QT
NNT đề nghị hoàn lần
đầu
NTT đề nghị hoàn trong
thời hạn 02 năm kể từ
thời điểm bị xử lý về trốn
thuế, gian lận thuế
NNT nợ chứng từ thanh
toán qua ngân hàng tại
thời điểm nộp hồ sơ
hoàn;
Khoản 5 Điều 127 TT số 128
Thông tư quy định các TH
kiểm tra trước, hoàn thuế sau
như Luật, NĐ; kế thừa các quy
định về trường hợp của TT 194
còn phù hợp và bổ sung thêm
các trường hợp:
Hồ sơ hoàn thuế hàng hóa
thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế XK,
NK trong trường hợp người NK
không phải là người XK;
37
38. 16. PHÂN LOẠI HỒ SƠ HOÀN THUẾ, KHÔNG
THU THUẾ
Luật số 21, NĐ số 83
DN sáp nhập, hợp nhất, chia
tách, giải thể.
Hết thời hạn người nộp thuế
không giải trình được thông tin
trong HS hoàn thuế
NTT nợ chứng từ TT tại thời
điểm nộp HS hoàn thuế
Hàng hóa NK phải có giấy
phép, đảm bảo QLNN về kiểm
dịch, vệ sinh ANTP, kiểm tra
chất lượng.
Các trường hợp theo quy
định của BTC.
Khoản 5 Điều 127 TT 128
Hàng hóa KD TN-TX;
NNT nộp tờ khai sao y
bản chính;
Hồ sơ đề nghị hoàn
thuế XK, NK của DN mới
được thành lập 24 tháng
tính đến ngày nộp hồ sơ
đề nghị hoàn trở về trước.
38
39. 16. PHÂN LOẠI HỒ SƠ HOÀN THUẾ, KHÔNG
THU THUẾ - TIẾP
Khoản 6 Điều 127 TT số 128
Luật số 21, NĐ số 83
Các TH hoàn
trước, kiểm tra sau:
Là các trường
hợp không thuộc
diện kiểm tra trước,
hoàn thuế sau tại
Luật QLT sửa đổi,
NĐ 83/2013/NĐ-CP.
Thông tư quy định hồ sơ hoàn
trước, kiểm tra sau phải đáp ứng đủ
các điều kiện về:
Thời gian NNT hoạt động XK,
NK: tối thiểu 365 ngày; trong thời
gian 365 ngày trở về trước phải
được CQHQ xác định những điều
kiện nhất định (không bị xử lý về BL;
trốn thuế; không quá 02 lần xử lý về
hành vi vi phạm).
Không có trong danh sách nợ
thuế.
39
Không thuộc diện kiểm tra trước
40. 17. THỜI HẠN XỬ LÝ HỒ SƠ XÉT HOÀN
THUẾ, KHÔNG THU THUẾ
Luật số 21, NĐ số 83
Thời hạn giải quyết hồ
sơ hoàn được rút ngắn
(Khoản 18 Điều 1 Luật QLT
sửa đổi):
06 ngày làm việc đối với
hoàn thuế trước, kiểm tra sau
(trước là 15 ngày);
40 ngày đối với kiểm tra
trước, hoàn thuế sau (trước là
60 ngày).
Việc kiểm tra sau hoàn
thực hiện theo nguyên tắc
QLRR trong thời hạn 10 năm
kể từ ngày có quyết định hoàn
thuế.
K7, 8 TT số 128
Quy định TCHQ hướng
dẫn xử lý hồ sơ kiểm tra trước
hoàn thuế sau (TCHQ sẽ ban
hành quy trình hoàn thuế)
HD xử lý hồ sơ hoàn
trước, kiểm tra sau: TH qua kiểm
tra tính thống nhất của HS, thuộc
đối tượng hoàn, không thu thuế,
kê khai của NNT là chính xác thì
CQHQ ban hành Quyết định hoàn
hoặc không thu thuế
40
41. 18. TỜ KHAI SAO Y BẢN CHÍNH TRONG HỒ
SƠ HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ
TT 194
Không
quy
định
Khoản 10 Điều 127 TT 128
Bổ sung quy định về việc sao
TK và sử dụng tờ khai sao y bản
chính tờ khai bản lưu của CQHQ
để làm cơ sở hoàn, không thu
thuế.
(Pháp lý hóa nội dung BTC hướng
dẫn tại CV số 5353/BTC-TCHQ)
41
42. 19. TIỀN CHẬM NỘP
Luật số 21
Luật QLT sửa đổi (khoản
32 Điều 1) quy định:
- Sử dụng cụm từ “tiền
phạt chậm nộp” bằng “tiền
chậm nộp”;
- Mức xử phạt đối với
hành vi chậm nộp tiền thuế
theo mức :
+ 0,05%/ngày tính trên
số tiền thuế chậm nộp (với số
ngày chậm <90 ngày);
+ 0,07%/ngày tính trên
số tiền thuế chậm nộp (với số
ngày chậm nộp > 90 ngày);
Điều 131 TT số 128
Quy định chi tiết Luật
nội dung tiền chậm nộp về:
Các TH được xác
định là chậm nộp;
QĐ trách nhiệm nộp
tiền chậm nộp của:
+ Cơ quan, tổ chức
thu tiền thuế chậm chuyển
tiền thuế đã thu vào NSNN;
+ Tổ chức bảo lãnh.
42
43. 19. TIỀN CHẬM NỘP - TIẾP
Điều 131 TT số 128
Mức tính số tiền chậm nộp: Thực hiện theo Luật QLT sửa đổi.
Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ, NNT nộp tiền chậm nộp theo mức
0,05%/ngày tính trên số tiền chậm nộp trong thời gian được nộp dần tiền thuế
nợ;
Cách xác định tiền chậm nộp:
-Mức
tính tiền chậm nộp 0,05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp đối với số
ngày chậm nộp không quá 90 ngày; 0,07%/ngày đối với số ngày chậm nộp vượt
quá 90 ngày;
- TH quá 90 ngày kể từ ngày đến hạn nộp thuế nhưng phát sinh trước thời
điểm Luật có hiệu lực (1/7/2013) nhưng quá 1/7/2013 chưa nộp thuế thì:
+ Số tiền chậm được tính mức 0,05% đến ngày 30/6/2013;
+ Mức 0,07% từ ngày 1/7/2013 trở đi.
- Cách xác định số ngày chậm nộp thay đổi theo cđ của Bộ
43
44. 19. TIỀN CHẬM NỘP - TIẾP
Điều 131 TT số 128
Luật số 21
Bổ sung quy định
Cơ quan, tổ chức
được CQ quản lý thuế
ủy nhiệm thu thuế,
chậm chuyển tiền,
tiền phạt của NNT
vào NSNN, phải nộp
tiền chậm nộp đối với
số tiền chậm chuyển.
Thông tư quy định rõ
trách nhiệm của NNT hoặc
cơ quan, tổ chức thu tiền
thuế là:
Tự khai, tự nộp tiền
chậm nộp vào NSNN hoặc
do CQHQ xác định theo quy
định;
44
45. 19. TIỀN CHẬM NỘP - TIẾP
Điều 131 TT số 128
Trường hợp sau 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
nộp thuế, NNT hoặc cơ quan, tổ chức thu tiền thuế,
tổ chức bảo lãnh chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp
thì CQHQ thông báo để NNT và đối tượng này được
biết (theo mẫu);
NNT không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền
thuế nợ trong thời gian gia hạn nộp thuế.
45
46. 20. NỘP DẦN TIỀN THUẾ NỢ
Điều 132 TT số 128
Luật số 21, NĐ số 83
Luật QLT sửa đổi quy định:
NNT có tiền thuế thuộc diện
nợ cưỡng chế được nộp dần số
tiền nợ thuế làm nhiều lần trong
một khoảng thời gian nhất định
(12 tháng kể từ ngày bắt đầu
của thời hạn cưỡng chế) nhưng
phải nộp tiền chậm nộp
(0,05%/ngày tính trên số tiền
thuế chậm nộp) và phải có bảo
lãnh của ngân hàng, tổ chức tín
dụng;
Giao Chính phủ quy định chi tiết
nội dung này.
Quy định t/gian được nộp dần
tiền nợ thuế, số thuế nợ được
nộp dần tùy thuộc vào số tiền
thuế sau:
500 triệu đến 1 tỷ
3 tháng
Trên 1 tỷ đến 2 tỷ
6 tháng
Trên 2 tỷ
12 tháng
Hồ sơ:
VB đề nghị nộp dần;
TKHQ;
Thư bảo lãnh của TCTD.
46
47. 20. NỘP DẦN TIỀN THUẾ NỢ - TIẾP
Luật số 21, NĐ số 83
Điều 39 Nghị định
83/2013/NĐ-CP quy định chi
tiết việc nộp dần tiền thuế
nợ, theo đó:
- Quy
định nội dung nộp dần tiền
thuế nợ theo Luật QLT sửa
đổi và điều kiện kèm theo.
- Trách nhiệm của
NNT;
- Thẩm quyền giải
quyết;
- Giao BTC hướng
dẫn cụ thể về thủ tục, hồ sơ
và trình tự giải quyết.
Điều 132 TT số 128
Thẩm quyền xử lý :
PS tại 01 Chi cục
Chi CT
PS tại nhiều Chi Cục
Cục
trưởng
PS tại nhiều Cục Tổng cục
trưởng TCHQ
Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc đối với hồ
sơ đầy đủ;
03 ngày làm việc đối với hồ
sơ chưa đầy đủ
47
48. 21. GIA HẠN TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP,
TIỀN PHẠT
Luật số 21
•
•
•
•
Luật QLT số 21 bổ sung 02 trường
hợp gia hạn và thẩm quyền gia hạn
(khoản 14, 15 Điều 1), cụ thể:
TH được gia hạn nộp thuế gồm:
Bị thiệt hại vật chất do thiên tai, hỏa
hoạn, tai nạn bất ngờ.
Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở
SX (bs mới đưa từ NĐ 106)
Chưa thanh toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản được ghi trong dự toán NSNN
(bs mới đưa từ NĐ 106)
Không có khả năng nộp thuế đúng
hạn do gặp khó khăn đặc biệt theo
QĐ của TTCP
Bổ sung thẩm quyền gia hạn
trong TH việc gia hạn nộp thuế không
dẫn đến điều chỉnh dự toán thu NSNN
của Chính phủ. (Tiếp)
ĐIỀU 133 TT 128
Trường hợp gia hạn: Dẫn
chiếu thực hiện theo Luật, NĐ;
Quy định cụ thể về hồ sơ
đối với từng TH gia hạn; TH gia
hạn SXXK dài hơn 275 ngày kế
thừa HS gia hạn tại Điều 18
TT194
Thủ tục gia hạn:
TT quy định cụ thể trình tự,
thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ
gia hạn.
Thẩm quyền xử lý các TH
gia hạn (tiếp)
48
49. 21. GIA HẠN TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP,
TIỀN PHẠT – TIẾP
NĐ số 83
Điều 31 Nghị định 83 quy định cụ thể
hơn về:
TH gia hạn gặp khó khăn đặc biệt bao gồm:
NL nhập khẩu có chu kỳ SX dự trữ dài hơn
275 ngày; các TH găp khó khăn đặc biệt khác
Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được
gia hạn (khoản 2 Điều 31 NĐ):
Quy định các xác định số tiền thuế,tiền
chậm nộp, tiền phạt được gia hạn của từng
trường hợp
Thời gian gia hạn:
TH bị thiệt hại vật chất do thiên tai, hỏa
hoạn, tai nạn bất ngờ: 02 năm kể từ ngày hết
thời hạn nộp thuế
TH khác : 01 năm kể từ ngày hết thời
hạn nộp thuế
Điều 133 TT 128
Thẩm quyền gia hạn:
Chi Cục trưởng gia hạn đối
với TH (PS tại 01 Chi Cục):
+ Bị thiệt hại vật chất …
+ Ngừng HĐ do di dời cssx
+ Chưa thanh toán vốn XDCB
+ Kéo dài hơn 275 ngày đối với
SXXK
Cục trưởng gia hạn đối với
TH như trên (PS tại nhiều
Chi Cục)
TCT Tổng cục HQ gia hạn
đối với TH như trên (PS tại
nhiều Cục)
Chính phủ gia hạn : TH quy
định như NĐ
49
50. 23. XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP,
TIỀN PHẠT
Điều 134 TT số 128
Luật số 21
Luật QLT số 21 (K20,21,22 Điều 1) quy định:
Trường hợp xóa nợ gồm:
Các TH theo Luật QLT số 78:
•
(DN bị tuyên bố phá sản không còn TS
thế chấp;
•
Cá nhân đã chế,mất tích, mất năng lực
hành vi không còn TS thế chấp)
Bổ sung mới TH:
•
Các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp,
tiền phạt thuộc trường hợp nêu trên đã áp dụng
tất cả các biện pháp cưỡng chế và đã quá 10
năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nhưng
không có khả năng thu hồi.
•
Các khoản nợ không có khả năng thu
hồi PS trước 1/7/2007 của DN có QĐ giải thể;
chuyển đổi, CP hóa (TCT hướng dẫn)
Thông tư quy định cụ thể
về:
TH xóa nợ : hướng dẫn
thực hiện theo Luật QLT
Điều kiện xóa nợ: dẫn
chiếu thực hiện theo Luật,
Nghị định 83 (Điều 32)
Hồ sơ xóa nợ gồm: VB đề
nghị xóa nợ, Hồ sơ hải
quan của số tiền đề nghị
xóa nợ và giấy tờ khác
theo TH cụ thể.
Thẩm quyền, trình tự xóa
nợ, thời gian giải quyết xóa
50
nợ, cụ thể:
51. 22. XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP,
TIỀN PHẠT – TIẾP
Luật số 21
Các trường hợp xóa nợ
thì đồng thời được xóa khoản
tiền chậm nộp của khoản nợ
được xóa;
Sửa đổi thẩm quyền xoá
nợ cụ thể cho từng từng cấp
(UBND cấp tỉnh; Tổng cục
trưởng TCT, Tổng cục trưởng
TCHQ; Bộ trưởng BTC; Thủ
tướng Chính phủ) tương ứng
với mức nợ tiền thuế, tiền chậm
nộp, tiền phạt từ dưới 5 tỷ đến
10 tỷ trở lên;
Điều 134 TT 128
- Thẩm quyền : Thực
hiện theo Luật QLT
- Trình tự: Cục trưởng
Cục hải quan nơi có khoản nợ
tiền thuế có trách nhiệm lập hồ
sơ, kiểm tra, thẩm định tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ và
đề nghị xóa nợ tiền thuế gửi cấp
có thẩm quyền xóa nợ theo quy
định;
- Thời gian : Thực hiện
51
theo Điều 68 Luật QLT