1. Edited by: Nguyễn Minh Hải 1
BÀI TẬP THAM KHẢO
MÔN QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
1. Ngày 15/05/2012, công ty Simex ký 1 HĐ nhập khẩu trị giá 200.000 USD được thanh
toán trả chậm vào ngày 15/02/2013. Tỷ giá và lãi suất được niêm yết tại ACB vào ngày
15/05/2012 như bảng trên.
Tỷ giá Mua Bán
USD/VND 20.300 20.450
Lãi suất
(kỳ hạn 9 tháng)
LS tiền gửi LS cho vay
USD 1,8% 2,4%
VND 6,5% 10%
a. Ước lượng trị giá VND của HĐ nhập khẩu mà cty Simex phải trả tại thời điểm ký HĐ
và thời điểm thanh toán.
b. Cty nghĩ rằng trong 9 tháng tới USD sẽ giảm 0,5% so với VND. HĐ nhập khẩu này
có rủi ro ngoại hối hay không? Chỉ rõ rủi ro như thế nào?
2. Ngày 5/3 tại NHTM ACB có các thông tin niêm yết như sau:
Tỷ giá TG mua TG bán
USD/VND 20.210 20.280
EUR/VND 23.150 23.240
Lãi suất LS gửi (%/năm) LS vay (%/năm)
VND 8 12
USD 2 4,5
EUR 1,7 4,1
Ngày 5/3 cty Himex ký 1 HĐ nhập khẩu trị giá 150.000 USD đến hạn vào ngày 25/6 và
1 HĐ xuất khẩu trị giá 120.000 EUR đến hạn thanh toán sau 5 tháng. Himex liên hệ giao dịch
với ACB để mua bán có kỳ hạn số USD và EUR trên đây.
a. Hỏi tỷ giá nào mà ACB sẽ chào cho Himex?
b. Với 2 HĐ mua USD và bán EUR có kỳ hạn, Himex có thể khóa chặt khoản phải trải
và phải thu của mình ở mức bao nhiêu VND?
3. Tại NH ACB có một số thông tin sau:
Tỷ giá Tỷ giá mua Tỷ giá bán
USD/VND 19.990 20.110
Lãi suất
(kỳ hạn 3 tháng)
Lãi suất
tiền gửi (%/năm)
Lãi suất
cho vay (%/năm)
2. Edited by: Nguyễn Minh Hải 2
USD 1,2 2,0
VNĐ ?7,5 11%
a. Tính tỷ giá bán kỳ hạn 3 tháng của USD?
b. Tỷ giá mua kỳ hạn 3 tháng của ACB là USD/VND = 20.047. Tính lãi suất tiền gửi của
VNĐ?
4. Ngày 8/3 cty A mua trong khi cty B bán một HĐ giao sau trị giá 100.000 USD với tỷ giá
thỏa thuận là 20.150 VND/USD. Hãy trình bày các giao dịch thanh toán xảy ra hàng ngày
của 2 cty và cho biết số dư tài khoản của 2 cty cuối ngày 14/3. Biết rằng:
- Các cty tham gia phải duy trì mức ký quỹ lần đầu 5 triệu đồng và duy trì ở mức tối
thiểu là 4 triệu đồng.
- Bảng tỷ giá trên thị trường như sau:
Ngày Tỷ giá
Đầu ngày 8/3 20.150
Cuối ngày 8/3 20.190
Cuối ngày 9/3 20.220
Cuối ngày 10/3 20.170
Cuối ngày 11/3 20.100
Cuối ngày 12/3 20.140
Cuối ngày 13/3 20.230
Cuối ngày 14/3 20.200
5. Thông tin về tỷ giá và lãi suất tại NHTM Z được niêm yết như sau:
Tỷ giá Tỷ giá mua Tỷ giá bán
USD/VND 21.200 21.500
Lãi suất Lãi suất tiền gửi Lãi suất cho vay
USD 2%/năm 4,9%/năm
VND 8,5%/năm 13,7%/năm
Ngày 12/03, công ty H thực hiện hợp đồng hoán đổi ngoại tệ trị giá 150.000 USD kỳ hạn
4 tháng với NH Z. Yêu cầu trình bày các giao dịch diễn ra giữa ngân hàng và công ty trong
trường hợp:
a. Công ty bán giao ngay và mua kỳ hạn.
b. Công ty mua giao ngay và bán kỳ hạn.
6. Ngày 15/03 Chị A mua một quyền chọn mua của Ngân hàng HSBC có các điều khoản
giao dịch được ghi trong hợp đồng như sau:
- Người bán quyền: HSBC
- Người mua quyền: A
- Loại quyền: chọn mua (call)
3. Edited by: Nguyễn Minh Hải 3
- Kiểu quyền: kiểu Mỹ
- Số lượng ngoại tệ: 200.000 USD
- Tỷ giá thực hiện USD/VND: 20.900
- Thời hạn hiệu lực của quyền chọn: 90 ngày kể từ ngày thỏa thuận
- Phí mua quyền: 75 VND cho mỗi USD.
Tỷ giá giao ngay hiện tại là USD/VND = 20.810 và hợp đồng quyền chọn vẫn còn trong
thời hạn hiệu lực. Theo bạn:
a. Hiện tại A có nên thực hiện hợp đồng quyền chọn hay không?
b. Ở mức tỷ giá như thế nào trên thị trường giao ngay thì A nên thực hiện quyền chọn?
c. Giả sử vào ngày 29/04, tỷ giá là 20.110. A có nên thực hiện quyền chọn hay không?
Nếu A thực hiện quyền chọn thì khi ấy HSBC sẽ lãi hay lỗ bao nhiêu?
d. Giả sử vào ngày 01/06, tỷ giá là 20.945. A có nên thực hiện quyền chọn hay không?
Nếu A thực hiện quyền chọn thì khi ấy HSBC sẽ lãi hay lỗ bao nhiêu?
e. Nếu mức tỷ giá kỳ vọng không xảy ra và hết thời hạn hợp đồng mà không có cơ hội
thực hiện quyền chọn, A sẽ tổn thất bao nhiêu?
7. Ngày 15/03, tại Ngân hàng Techcombank, khách hàng A mua một quyền chọn bán và
khách hàng B mua một quyền chọn mua. Techcombank cung cấp thông tin về giao dịch
quyền chọn dựa trên tỷ giá USD/VND như sau:
Nội dung hợp đồng Quyền chọn bán Quyền chọn mua
Trị giá 10.000 USD 10.000 USD
Tỷ giá thực hiện (USD/VND) 20.100 20.200
Thời hạn 6 tháng 6 tháng
Kiểu quyền Mỹ Mỹ
Phí mua quyền tính trên mỗi USD 60 VND 50 VND
Yêu cầu:
a. Tính phí chào bán quyền chọn cho mỗi khách hàng?
b. Xác định xem tỷ giá thay đổi đến mức nào trên thị trường thì khách hàng A và B có
thể thực hiện quyền chọn?
c. Vào ngày đáo hạn, tỷ giá USD/VND = 20.000. Hãy cho biết tình hình thực hiện
quyền chọn của A, B. Khi đó, Techcombank thu được lãi hoặc lỗ bao nhiêu?
d. Vào ngày đáo hạn, tỷ giá USD/VND = 20.300. Hãy cho biết tình hình thực hiện
quyền chọn của A, B. Khi đó, Techcombank thu được lãi hoặc lỗ bao nhiêu?
8. Công ty XNK NMH cần 280.000 USD vào tháng 6 để thanh toán một lô hàng hóa nhập
khẩu. Vào tháng 4, công ty mua 3 hợp đồng giao sau USD trị giá mỗi hợp đồng là 95.000
USD với tỷ giá thực hiện là USD/VND = 19.890, thời hạn 3 tháng. Tỷ giá giao ngay là
USD/VND = 19.810. Thời điểm tháng 6, vì nhu cầu công ty thanh lý 3 hợp đồng giao sau
đã mua bằng cách bán 3 hợp đồng giao sau cùng giá trị, đến hạn vào tháng 7 với tỷ giá
thực hiên là 20.120. Tỷ giá giao ngay thời điểm tháng 6 là 20.350.
a. Tính tổng chi phí VNĐ để mua 280.000 USD nhờ sử dụng hợp đồng giao sau phòng
ngừa rủi ro?
b. Tính chi phí trung bình cho mỗi USD công ty mua (tỷ giá thực sự công ty dùng để
mua 280.000 USD)?
4. Edited by: Nguyễn Minh Hải 4
9. Công ty H có 1 khoản vay 5 triệu USD bằng phát hành trái phiếu trong thời hạn 5 năm
với lãi suất cố định là 9%/năm; đồng thời có danh mục đầu tư với lãi suất bằng LIBOR
cộng 80 điểm. Giả sử những yếu tố khác không đổi, khả năng sinh lời của H tùy thuộc
vào lãi suất thả nổi kiếm được từ danh mục đầu tư. Nếu bạn là nhân viên của Ngân hàng
ANZ, bạn có thể tư vấn gì giúp cho công ty có giải pháp quản lý rủi ro lãi suất?
Biết rằng:
Ngân hàng ANZ có danh mục cho vay trị giá 5 triệu USD, thời hạn 5 năm với lãi suất cố
định là 8,6% và danh mục huy động vốn trị giá 5 triệu USD, thời hạn 5 năm với lãi suất
thả nổi LIBOR - 60 điểm cơ bản.
10. Công ty B có dự án đầu tư trị giá 5 triệu USD có thể tạo ra tỷ suất lợi nhuận trung bình
19%. Để có nguồn vốn đầu tư, công ty vay vốn ngân hàng ANZ thời hạn 5 năm với lãi
suất thả nổi LIBOR cộng 70 điểm cơ bản. Giả sử các khoản chi phí khác không đổi, khả
năng sinh lời của B tùy thuộc vào lãi suất thả nổi thực tế mà B phải trả trong thời kỳ dài.
Nếu bạn là nhân viên tư vấn tài chính, bạn có thể tư vấn gì giúp cho công ty có giải pháp
quản lý rủi ro lãi suất?
Biết rằng:
- Ngân hàng ANZ có danh mục huy động vốn trị giá 5 triệu USD, thời hạn 5 năm với
lãi suất cố định là 17%.
- Một điểm cơ bản bằng 0,01%.
11. Công ty M hiện tại có danh mục đầu tư 20 triệu USD thời hạn 5 năm với tỷ suất lợi nhuận
cố định là 14%/năm. Công ty huy động toàn bộ vốn đầu tư từ việc đi vay ngân hàng Z
(hoặc huy động vốn từ thị trường tiền tệ) với lãi suất thả nổi bằng LIBOR cộng 55 điểm
cơ bản (basic points). Nhằm phòng ngừa rủi ro về lãi suất, công ty M đến ngân hàng VCB
để nhờ tư vấn và thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất. VCB đã tra cứu danh sách các
khách hàng của mình có đăng ký giao dịch hoán đổi lãi suất và phát hiện công ty N đang
có khoản vay 20 triệu USD với lãi suất cố định 9%/năm với ngân hàng W. Tình hình là
công ty N cũng có danh mục đầu tư 20 triệu USD với lãi suất LIBOR cộng 80 điểm cơ
bản.
a. Hãy phân tích rủi ro lãi suất tác động đến công ty M và công ty N?
b. Xác định lãi suất thỏa thuận giữa các bên trong giao dịch hoán đổi. Biết rằng, VCB
chấp nhận lấy 20% chênh lệch lãi suất khi thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất với khách
hàng.
12. Giả sử, các HĐ QC mua và QC bán do NH ABC cung cấp theo nội dung như sau:
Nội dung hợp đồng Quyền chọn mua Quyền chọn bán
Trị giá Thương lượng Thương lượng
Tỷ giá thực hiện (USD/VND) 20.590 20.470
Phí mua quyền tính trên mỗi USD 60 VND 60 VND
Kiểu quyền Mỹ Mỹ
Thời hạn 5 tháng 5 tháng
Hãy trình bày cách thức sử dụng các HĐ QC này để phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong 2
trường hợp:
5. Edited by: Nguyễn Minh Hải 5
a. Cty X đang xem xét ký kết một HĐ nhập khẩu trị giá 150.000 USD trả chậm trong
thời hạn 5 tháng.
b. Cty Y đang xem xét ký kết một HĐ xuất khẩu trị giá 200.000 trả chậm trong thời hạn
5 tháng.
13. Ngày 12/12 Ngân hàng OCB có cho công ty K vay 120.000 USD thời hạn 9 tháng, đồng
thời nhận gửi của công ty L khoản tiền 150.000 USD kỳ hạn 9 tháng. Ngoài ra, OCB còn
bán cho công ty M 35.000 USD và mua của công ty N 50.000 USD kỳ hạn 9 tháng. Tình
hình thị trường tiền tệ vào thời điểm đó có một số thông tin sau:
Tỷ giá Tỷ giá mua Tỷ giá bán
USD/VND 19.990 20.120
Lãi suất
(kỳ hạn 9 tháng)
Lãi suất tiền gửi
(%/năm)
Lãi suất cho vay
(%/năm)
USD 1,9% 4,7%
VND 7% 11%
Phân tích xem rủi ro tỷ giá ảnh hưởng như thế nào khi OCB thực hiện các giao dịch trên
và làm thế nào để đối phó với rủi ro ngoại hối? Giả sử rằng OCB chỉ có thực hiện các
giao dịch trên, ngoài ra không có giao dịch khác.
14. Cổ phiếu cty A hiện tại đang có giá là $150/cp. Một kỳ sau nó có thể tăng lên $180 (một
sự gia tăng 20%) hoặc giảm xuống $105 (một sự sụt giảm 30%). Quyền chọn mua cổ
phiếu cty này có giá thực hiện là $150. Lãi suất phi rủi ro là 8%.
a. Tính giá trị quyền chọn khi lên giá và khi xuống giá?
b. Tính giá trị của quyền chọn này?
15. Cổ phiếu A hiện tại đang có giá $100. Các chuyên gia dự báo sau một kỳ giá có thể tăng
lên $115 hoặc giảm xuống $80. Lãi suất phi rủi ro 7%. Giả sử quyền chọn mua cổ phiếu
trên có giá thực hiện là $100. Dựa trên mô hình nhị phân một thời kỳ:
a. Hãy thiết lập danh mục phòng ngừa.
b. Nếu quyền chọn bị định giá cao hơn giá trị lý thuyết $1,21 thì tỷ suất lợi nhuận của
danh mục khi giá tăng và giảm theo như dự báo là bao nhiêu?
c. Nếu quyền chọn bị định giá thấp hơn giá trị lý thuyết $1,79 thì tỷ suất lợi nhuận của
danh mục khi giá tăng và giảm theo như dự báo là bao nhiêu?
16. Cty M có cổ phiếu đang giao dịch trên sàn chứng khoán. Cổ phiếu cty M hiện tại đang có
giá $80. Các nhà phân tích chứng khoán dự báo cổ phiếu M sau một kỳ (ví dụ 1 tuần) giá
có thể tăng lên $96 (một sự gia tăng 20%) hoặc giảm xuống $68 (một sự sụt giảm 15%).
Lãi suất phi rủi ro tương ứng với kỳ dự báo là 6%. Có ngân hàng chào quyền chọn mua
cổ phiếu cty M với giá thực hiện là $80. Giả sử ta xét giá cổ phiếu trong 2 kỳ (2 tuần).
Dựa trên mô hình nhị phân hai thời kỳ, yêu cầu:
a. Tính giá trị lý thuyết của quyền chọn mua.
b. Tính giá trị lý thuyết của quyền chọn bán với cùng mức giá thực hiện trên.