1. BÀI THUYẾT TRÌNH
ĐỀ TÀI
FTTH
CẤU HÌNH VÀ CÀI ĐẶT THIẾT BỊ
GVDH: Huỳnh Phương Đông
Nhóm 1:
Lê Phúc Tưởng Thái Đăng Mười
Nguyễn Sỹ Hào Nguyễn Ngọc Hiếu
Nguyễn Văn Phòng Phạm Nguyễn Thành
Trần Quang Tưởng Nguyễn Quang Lợi
Nguyễn Minh Bão Nguyễn Thị Thu Hảo
Phạm Nhật Tuyên Trần Văn Quyết
Trần Văn Thiện Lê Văn Hòa
2. NỘI DUNG
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG FTTH
2 GIỚI THIỆU THIẾT BỊ CPE, CONVERTER
3 THIẾT LẬP VÀ CẤU HÌNH CPE
4 CÁC LỖI THƯỜNG GẶP – KHẮC PHỤC
3. NỘI DUNG
✓
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG FTTH
Mời các bạn xem cùng xem đoạn video sau
4. 1 Định nghĩa FTTH
FTTH : Fiber to the home.
FTTH là hệ thống cung cấp internet qua đường truyền cáp quang
tới nhà thuê bao.
2 Ứng dụng của FTTH
Truy cập internet tốc độ cao đặc biệt phù hợp với, đại lý
internet, công ty tổ chức lớn
Các dịch vụ đòi hỏi thời gian thực:
– IPTV, IP Camera…
– VoD, Game online.
– Video Conferrence.
Các dịch vụ đòi hỏi tốc độ cao ổn định:
– Đặc biệt phù hợp với Đại lý Net
– VPN/Server Game riêng
5. 3 Ưu điểm của FTTH
Chất lượng truyền dẫn tín hiệu ổn định.
Không bị suy hao tín hiệu bởi nhiễu điện từ, thời tiết hay chiều dài
cáp như đối với ADSL.
Độ bảo mật cao.
Tốc độ đường truyền cao, nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp
tốc độ download lên đến hàng Gigabit/giây….
Khoảng cách truyền xa
FTTH đặc biệt hiệu quả với các dịch vụ: Hosting Server
riêng, VPN, Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV, VOD, Video
Conferrence ,IP Camera… hay cho các điểm truy cập Internet.
16. 2.1 Thiết bị Converter quang
Mô tả thiết bị:
17. 2.1 Thiết bị Converter quang
Mô hình tổng quan đầu nối của Converter:
18. 2.2 Mô tả trạng thái các đèn của Converter
LED i Diễn giải
i quang.
ng
FX thông
Link/Act i hoạt động của đường truyền quang.
Nhấp nháy
n Link nháy : Dữ liệu đang được truyền trên quang
i cáp mạng
ng
TX thông
Link/Act i hoạt động của đường truyền cáp mạng
Nhấp nháy
n Link nháy : Dữ liệu đang được truyền trên cáp mạng
ng Thiết bị hoạt động song công
FDX/COL
t Thiết bị hoạt động bán song công
PWR ng Thiết bị đã được cấp nguồn và hoạt động ổn định
Sáng Cổng điện hoạt động 100Mbps
100M
t Cổng điện hoạt động 10Mbps
19. NỘI DUNG
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG FTTH
2 GIỚI THIỆU THIẾT BỊ CPE, CONVERTER
✓
3 THIẾT LẬP VÀ CẤU HÌNH CPE
20. 3 Thiết lập và cầu hình CPE
Kiểm tra trạng thái modem
Kiểm tra kết nối modem với máy tính
Kiểm tra máy tính đã nhận địa chỉ IP của modem cấp phát hay
chưa bằng 2 cách sau:
Cách 1: Dùng Commmand line
Click start/run/cmd/ok/ipconfig
Hình minh họa sau: trường hợp modem cấp phát IP động
21. 3 Thiết lập và cầu hình CPE
Microsoft Windows XP [Version 5.1.2600]
(C) Copyright 1985-2001 Microsoft Corp.
C:Documents and SettingsWindows XP>ipconfig
Windows IP Configuration
Ethernet adapter Local Area Connection:
Connection-specific DNS Suffix . :
IP Address. . . . . . . . . . . . : 192.168.1.100
Subnet Mask . . . . . . . . . . . : 255.255.255.0
Default Gateway . . . . . . . . . : 192.168.1.1
22. 3 Thiết lập và cầu hình CPE
Cách 2: Đặt địa chỉ IP cho máy tính ( khi đã biết IP
default của modem )
Click start/Setting/Network Connections
23. 3 Thiết lập và cầu hình CPE
CPE Vigor 2910
Bước 1:
- Mở trình duyệt web ( Internet Explore, Firefox…)
- Ở mục Address: gõ http://192.168.1.1 sau đó nhấn
enter
24. 3 Thiết lập và cầu hình CPE Vigor 2910
Bước 2:
Nhập username và password
Lưu ý: (Username và Password như trên đối với loại Vigor 2910 đời cũ đã được
nâng cấp phiên bản phần mềm fimware version 3.1.3HAG RC2)
25. 3 Thiết lập và cầu hình CPE Vigor 2910
- Sau khi truy cập thành công, giao diện Vigor như sau:
26. 3 Thiết lập và cầu hình CPE Vigor 2910
Bước 3: Thiết lập kết nối internet
27. 3 Thiết lập và cầu hình CPE Vigor 2910
Bước 3: Thiết lập kết nối internet (tt)
28. 3 Thiết lập và cầu hình CPE Vigor 2910
Bước 3: Thiết lập kết nối internet (tt)
29. 3 Thiết lập và cầu hình CPE Vigor 2910
Bước 3: Thiết lập kết nối internet (tt)
30. 3 Thiết lập và cầu hình CPE Vigor 2910
Bước 3: Thiết lập kết nối internet (tt)
31. 3 Thiết lập và cầu hình CPE Vigor 2910
Bước 3: Thiết lập kết nối internet (tt)
( khai báo vlan ) “tt”
- Bỏ chọn tất cả các Channel, chỉ dùng Channel 1 cho FTTH
(Nếu triển khai thêm dịch vụ khác như IPTV, VoIP…thì
chọn thêm Channel tương ứng cho dịch vụ đó)
=> Mô hình sau
33. 3 Thiết lập và cầu hình CPE Vigor 2910
Sau khi thực hiện thành công các bước cấu hình như trên
ta vào kiểm tra trạng thái kết nối Internet
34. 3 Thiết lập và cầu hình CPE Vigor 2910
Giao diện kết nối thành công, Vigor có giao diện
35. 3 Thiết lập và cầu hình CPE
CPE Vigor 2110F
- Mô hình ứng dụng:
36. 3 Thiết lập và cầu hình CPE Vigor 2110F
Bước 1: Mở trình duyệt web và nhập IP 192.168.1.1.
Username và password là admin
37. 3 Thiết lập và cầu hình CPE Vigor 2110F
Bước 2: Cấu hình các VLAN trên WAN
Vào Internet Access>>Multi-VLAN để cài đặt các VLAN
+ VLAN 10 sử dụng internet
+ VLAN 20 sử dụng VoIP ( chưa sử dụng )
+ VLAN 30 sử dụng IPTV
Chú ý: Các VLAN này do nhà cung cấp quy định (Khu vực
Host Đà Lạt: MyTV:2408, Mimosa 2458)
38. 3 Thiết lập và cầu hình CPE Vigor 2110F
Cấu hình các VLAN trên WAN (tt)
39. 3 Thiết lập và cầu hình CPE Vigor 2110F
Bước 3: Cấu hình VLAN sử dụng internet:
- Vào Internet Access>>PPPoE để cấu hình internet.
Enable PPPoE và nhập vào các thông số username và
password của nhà cung cấp
40. 3 Thiết lập và cầu hình CPE Vigor 2110F
Bước 4: Kiểm tra trạng thái kết nối
- Vào Online Status để kiểm tra tình trạng kết nối
41. 3 Thiết lập và cầu hình CPE Vigor 2110F
Bước 5: Cấu hình VLAN sử dụng IPTV
( phần mở rộng )
- Vào Internet Access>>Multi-VLAN, vào tab Bridge. Chọn
channel 4 là VLAN 30 để Bridge sang port LAN số 4, port này sẽ
vào Set-top box để xem IPTV.
- Cấu hình VLAN sử dụng IPTV ( phần mở rộng ) “tt”
42. 3 Thiết lập và cầu hình CPE
CPE CTS “VRG-21412FX/W2X-WF”
CPE VRG-21412FX/W2X-WF
MÔ HÌNH KẾT NỐI THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG MẠNG FTTH
43. 3 Thiết lập và cầu hình CPE VRG-21412FX/W2X-WF
Bước 1:
- Mở trình duyệt web và nhập IP “192.168.0.1” Hộp thoại
sau xuất hiện:
- Nhập username:admin ,Password: Để trống
44. 3 Thiết lập và cầu hình CPE VRG-21412FX/W2X-WF
Giao diện truy cập vào CPE
45. 3 Thiết lập và cầu hình CPE VRG-21412FX/W2X-WF
Bước 2: Thiết lập thông số
- Cấu hình WAN
Thiết lập thông số internet
NAT/Bridge Mode : Mode4: 1WAN& 4 LAN
WAN port IP Assigment : PPPoE
PPPoE Username : ......
PPPoE Password : ......
=> Nhấp chọn Submit
46. 3 Thiết lập và cầu hình CPE VRG-21412FX/W2X-WF
Hình minh họa
47. 3 Thiết lập và cầu hình CPE VRG-21412FX/W2X-WF
Cấu hình VLAN internet
- Tại mục WAN:nhập 284 -> Submit (VLAN tuỳ theo quy
hoạch từng Switch, 248 là ví dụ)
48. 3 Thiết lập và cầu hình CPE VRG-21412FX/W2X-WF
Bước 3: Thiết lập thông số VLAN internet
- Cấu hình vlan theo dịch vụ
- Chọn dòng chứa VLAN internet ( VLAN 284 )-> Edit
-> + WAN CPU: U
+ WAN :T
=> Changer
49. 3 Thiết lập và cầu hình CPE VRG-21412FX/W2X-WF
Cấu hình VLAN IPTV
- Mục VID: (Khu vực Host Đà Lạt: MyTV:2408; MimosaTV:2458 )
- Nhấp Insert
50. 3 Thiết lập và cầu hình CPE VRG-21412FX/W2X-WF
WAN: 284, Port : 2408 => Submit
51. 3 Thiết lập và cầu hình CPE VRG-21412FX/W2X-WF
Thiết lập thông số VLAN cho dịch vụ IPTV
Chọn dòng chứa VLAN IPTV ( VLAN 2408 )-> Edit ->
+ WAN :T
+ Port.1(W) : U (Chọn port nào thì cắm Set Top Box
vào port đó)
=> Change
52. 3 Thiết lập và cầu hình CPE VRG-21412FX/W2X-WF
Kiểm tra trạng thái kết nối
- Mục information -> System information
53. 3 Thiết lập và cầu hình CPE VRG-21412FX/W2X-WF
Lưu cấu hình sau khi thiết lập
- Mục Management -> Save/Restore -> Save
sau đó reboot CPE
54. 3 Thiết lập và cầu hình CPE VRG-21412FX/W2X-WF
55. NỘI DUNG
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG FTTH
2 GIỚI THIỆU THIẾT BỊ CPE, CONVERTER
3 THIẾT LẬP VÀ CẤU HÌNH CPE
✓
4 CÁC LỖI THƯỜNG GẶP – KHẮC PHỤC
56. 4 CÁC LỖI THƯỜNG GẶP - KHẮC PHỤC
4.1. Trường hợp không vào được trang web cấu hình
Nếu đã nhập đúng Username và Password tương ứng cho
mỗi CPE mà không đăng nhập được vào trang web cấu hình
nghĩa là các thông tin này đã bị thay đổi.Sẽ có thông báo như
sau:
57. 4 CÁC LỖI THƯỜNG GẶP - KHẮC PHỤC
4.1. Trường hợp không vào được trang web cấu hình (tt)
Ta có thể Reset CPE bằng cách nhấn và giữ nút Reset ở
phía sau cho đến khi đèn ACT chớp nháy nhanh, CPE sẽ thiết
lập lại cấu hình mặc định
58. 4 CÁC LỖI THƯỜNG GẶP - KHẮC PHỤC
4.2. Trường hợp báo sai Username hoặc Password
- Kiểm tra lại Username & Password xem nhập đã đúng
chưa nếu (tắt các bộ gõ tiếng việt)
- Vẫn không được kiểm tra khai báo trên Visa
59. 4 CÁC LỖI THƯỜNG GẶP - KHẮC PHỤC
4.3. Trường hợp thông báo “No response from server side”
- Kiểm tra lại quang, Converter, dây cáp mạng, port switch
hoặc đấu CPE ngay tại port switch để xác định vị trí lỗi
60. 4 CÁC LỖI THƯỜNG GẶP - KHẮC PHỤC
4.4. Trường hợp mạng của KH chậm, chập chờn
Ngắt toàn bộ hệ thống mạng của KH ra khỏi thiết bị
Dùng máy tính xách tay mang theo để kiểm tra
Ping địa chỉ 203.162.4.1 hoặc 203.162.4.203 nếu thời gian Reply
khoảng 10ms và đều là mạng hoạt động tốt nếu >100ms là mạng
hoạt động không tốt.
Kiểm tra bằng máy đo công suất quang nếu công suất quang đo
được nằm trong khoảng :<-7 dbm & > -28dbm thì đảm bảo công
hoạt động. Thường thì công suất đo được > -20dbm
Nếu công xuất quang đo được không đảm bảo thì phải dùng máy
đo OTDR để kiểm tra, không có máy OTDR thì kiểm tra các ODF,
Măng xông xem có bị co rút sợi quang hay không.
61. 4 CÁC LỖI THƯỜNG GẶP - KHẮC PHỤC
4.5. Trường hợp KH báo không đủ tốc độ
Vào các trang web game để download thử để kiểm tra tốc độ
đường truyền trong nước.(nên download nhiều trang để kiểm tra)
Chú ý tốc độ download (ví dụ:309KB/Sec có nghĩa tốc độ đường
truyền là 309K* 8 = 2,472Mb/Sec). Đường FTTH 16M đo sẽ có
kết quả gần 2MB/Sec
62. 4 CÁC LỖI THƯỜNG GẶP - KHẮC PHỤC
Sử dụng trang speedtest.net để kiểm tra tốc độ đi quốc tế
(test server Hong Kong hoặc Singapore)
63. 4 CÁC LỖI THƯỜNG GẶP - KHẮC PHỤC
4.6. Trường hợp mạng nội bộ của KH bị lỗi
Bất kỳ một thiết bị nào của khách hàng bị sự cố đều có thể
làm ảnh hưởng chung đến toàn bộ hệ thống chất lượng mạng
của KH: như máy tính bị nhiễm Virus, card mạng bị
lỗi, switch bị lỗi…
Để xác định được lỗi do thiết bị nào thì ta thực hiện phương
pháp loại trừ để tìm thiết bị lỗi.
IPTV (Internet Protocol TV) là mạng truyền hình kết hợp chặt chẽ với mạng viễn thông. Nói rộng hơn IPTV là dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng mạng băng rộng IP phục vụ cho nhiều người dùng (user). Các user có thể thông qua máy vi tính PC hoặc máy thu hình phổ thông cộng với hộp phối ghép set topbox để sử dụng dịch vụ IPTV. VoD (Video on Demand) là dịch vụ video theo yêu cầuMạng riêng ảo VPN (Virtual Private Network) là giải pháp công nghệ cho phép thiết lập mạng dùng riêng trên nền mạng công cộng sẵn có bằng cơ chế mã hóa, tạo ra các “đường hầm ảo” thông suốt và bảo mật.Mạng riêng ảo ra đời đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp muốn duy trì một mạng riêng kết nối giữa các trụ sở chi nhánh
Thiết bị CPE ( Customer Premises Equipment ):Một thuật ngữ viễn thông để chỉ bất kỳ thiết bị nào đặt tại cơ sở của khách hàng. ADSL modem, bridge, router là các CPE.
VLAN là viết tắt của Virtual Local Area Network hay còn gọi là mạng LAN ảo.
Media converter là một thiết bị chuyển đổi tín hiệu nhận được từ một loại cáp truyền dẫn sang tín hiệu phù hợp với loại cáp truyền dẫn khác. Một media converter lý tưởng sẽ trong suốt đối với mạng và sẽ bao gồm các phần tử không làm ảnh hưởng đến dữ liệu truyền trên mạng và không gây ra bất cứ hạn chế nào cho thiết kế của mạng.