SlideShare a Scribd company logo
1 of 9
1 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9
BỘ CHỈ SỐ THUẬN LỢI KINH DOANH EDBI
I. Khái niệm về bộ chỉ số Thuận lợi kinh doanh EDBI
- Khái niệm: Chỉ số thuận lợi kinh doanh (EBDI - Ease of Doing Business Index)
là chỉ số được đề ra bởi Nhóm Ngân hàng thế giới. Thứ hạng cao chỉ ra rằng các
quy tắc cho kinh doanh tốt hơn, đơn giản hơn và bảo vệ quyền sở hữu mạnh hơn
cho các doanh nghiệp. Nghiên cứu thực nghiệm được tài trợ bởi Ngân hàng thế
giới chỉ ra rằng ảnh hưởng của việc hoàn thiện những điều chỉnh này đối với tăng
trưởng kinh tế là rất mạnh mẽ
- EDBI là chỉ số xếp hạng các nền kinh tế từ 1 đến 189, với vị trí đầu tiên chỉ môi
trường kinh doanh thuận lợi nhất
- Chỉ số EDBI được tính toán thông qua 10 tiêu chí cụ thể, từ đó làm rõ độ thuận
lợi hay phức tạp cho các doanh nhân địa phương mở và thực hiện công việc kinh
doanh từ cỡ nhỏ đến tầm trung khi đối mặt với các yêu cầu pháp lý liên quan.
Những tiêu chí này được dùng để phân tích phạm vi những đầu ra kinh tế và xã
hội. Mỗi bộ tiêu chí đặc biệt chú trọng vào 1) số lượng các bước phải hoàn thành,
2) độ dài thời gian của mỗi công đoạn và 3) chi phí để hoàn thành các bước.
II. Ai là người xây dựng hoặc đưa ra bộ chỉ số này
Chỉ số thuận lợi kinh doanh EBDI được đề ra bởi Nhóm Ngân hàng thế giới
Ngân hàng thế giới WB hàng năm báo cáovề các nhân tố thúc đẩy kinh doanh;
được thiết kế để minh họa một vòng đời của các doanh nghiệp nội địa cỡ nhỏ và
cỡ trung. Chúng được xây dựng trên các kịch bản tiêu chuẩn và bao gồm đa dạng
các nhân tố, trong đó có các quy định cả mở rộng lẫn hạn chế các hoạt động kinh
doanh. Về nguyên tắc, các bộ chỉ số này được xây dựng dựa trên:
 Mức độ luật định (degree of regulation): số lượng nhà sản xuất bắt đầu kinh
doanh; tiếp cận điện năng hoặc đăng kí và chuyển nhượng tài sản thương
mại.
 Đầu ra luật định (regulatory outcomes): như thời gian và chi phí để thực thi
hợp đồng; giải quyết vấn đề phá sản hoặc thương mại xuyên biên giới
2 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9
 Mở rộng bảo vệ tài sản pháp lý (extent of legal protections of property): bảo
vệ các nhà đầu tư..
III. Mục tiêu xây dựng bộ chỉ số này
- Mục tiêu ban đầu vẫn là: để cung cấp một cơ sở khách quan cho sự hiểu biết và
cải thiện môi trường pháp lý cho doanh nghiệp trên toàn thế giới.
- Chỉ số thuận lợi kinh doanh nói lên đánh giá các quy tắc ảnh hưởng trực tiếp
đến kinh doanh, không phản ánh trực tiếp những trạng thái chung như quốc gia ở
cạnh một thị trường lớn, đặc trưng cơ sở hạ tầng, lạm phát, tội phạm, đo lường mức
độ an toàn, quy mô thị trường, tính ổn định kinh tế vĩ mô hoặc sự lan tràn của tệ nạn
hối lộ và tham nhũng
- Bằng cáchthu thập và phân tích dữ liệu định lượng toàndiện đểso sánh môi trường
quy định kinh doanh trênkhắp cácnền kinh tế và theo thời gian, Kinh doanh khuyến
khích các nền kinh tế cạnh tranh theo hướng quy định hiệu quả hơn; cung cấp các
tiêu chuẩn đo lường cho cải cách; và phục vụ như là một nguồn tài nguyên cho các
học giả, nhà báo, nhà nghiên cứu khu vực tư nhân và những người khác quan tâm
đến môi trường kinh doanh của mỗi nền kinh tế.
IV. Cách thức xây dựng bộ chỉ số
Chỉ số thuận lợi kinh doanh nói lên đánh giá các quy tắc ảnh hưởng trực tiếp đến
kinh doanh, không phản ánh trực tiếp những trạng thái chung như quốc gia ở cạnh
một thị trường lớn, đặc trưng cơ sở hạ tầng, lạm phát hoặc tội phạm. việc xếp hạng
một quốc gia được đánh giá dựa trên giá trị trung bình của 10 chỉ số sau:
1. Khởi sự doanh nghiệp (Start a business): thủ tục pháp lý, thời gian, vốn và
giá trị doanh nghiệp cực tiểu theo quy định.
Tiêu chí này đánh giá tất cả những thủ tục cần thiết theo luật định hoặc thông
lệ để một doanh nghiệp khởi sự và chính thức hoạt động; cũng như thời gian, chi
phí thực hiện và vốn pháp định.Tiêu chí khởi sự doanh nghiệp nhằm đo lường:
+ Số thủ tục để mở cửa doanh nghiệp và hoạt động hợp pháp: bao gồm số thủ
tục đăng kí trước (tên đăng kí, công chứng…) và sau (đăng kí bảo hiểm xã hội,
con dấu..) khi thành lập.
3 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9
+ Thời gian để hoàn thành mỗi thủ tục: nếu thời gian hoàn thành cácthủ tục được
tối giản được coi là thuận lợi khi thành lập doanh nghiệp
+ Chi phí để hoàn thành mỗi thủ tục (tính bằng % thu nhập đầu người, chủ yếu
được tính theo các khoản chi phí chính thức)
+ Vốn tối thiểu (% thu nhập bình quân đầu người): số tiền để trong ngân hàng
hoặc đưa cho công chứng viên trước khi đăng kí
2. Đăng ký giấy phép kinh doanh (Dealing with Construction Permits): thủ tục
pháp lý, thời gian và chi phí của việc xác minh & cấp giấy phép kinh doanh (xây
dựng công nghiệp)
3. Chi phí thuê nhân công & tình trạng khan hiếm lao động: mức độ khó khăn
về giá nhân công và chỉ số mềm dẻo về thỏa ước thời gian lao động.
4. Đăng ký quyền sở hữu (Registering Property): thủ tục, thời gian và chi phí
khi đăng ký các tài sản là bất động sản thương mại như đất đai thực.
5. Tiếp cậntín dụng (Getting Credit): Tiêu chí này được xếp hạng dựa trên 2 chỉ
số: Chỉ số hiệu lực của các quy định luật pháp và Chỉ số công khai thông tin tín
dụng.
Ngoài ra, chỉ số về độ phủ của công ty thông tin tín dụng Nhà nước và công
ty tín dụng tư nhân được đo lường nhưng không xếp hạng.
+ Chỉ số mức độ quyền lợi theo luật định (0-10): thể hiện mức độ bảo vệ quyền
lợi của người đi vay và người cho vay thông qua luật bảo chứng; Bảo vệ quyền
lợi của người cấp tín dụng thông qua luật phá sản.
+ Chỉ số công khai thông tin tín dụng (1-6): Phạm vi và khả nang tiếp cận thông
tin tín dụng thông qua cơ quan thông tin tín dụng Nhà nước hoặc tư nhân.
+ Độ phủ của cơ quan thông tin tín dụng Nhà nước: số lượng cá nhân và ông ty
trong danh sách của một cơ quan thông tin tín dụng Nhà nước tính theo % dân số
trưởng thành.
4 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9
+ Độ phủ công ty thông tin tín dụng tư nhân: Số lượng cá nhân và công ty trong
danh sách của một công ty tín dụng cá nhân tính theo % dân số trưởng thành.
6. Mức độ bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư (Protecting Minority Investors): phạm
vi quyền hạn cũng như trách nhiệm pháp lý của người quản lý doanh nghiệp &
các đại cổ đông thể hiện qua 3 khía cạnh chính:
+ Mức chỉ số minh bạch (0-10):Ai là người phê duyệt các giao dịch; Các yêu cầu
công khai liên quan đến giao dịch
+ Mức trách nhiệm pháp lý của giám đốc (0-10): thể hiện ở các tiêu chí gồm Khả
năng cổ đông buộc các bên liên quan và thành viên phê chuẩn gia dịch chịu trách
nhiệm; Đền bù thiệt hại theo luật (hoàn trả lãi, phạt tiền, phạt tù); Khả năng cổ
đông kiện trực tiếp hoặc gián tiếp.
+ Độ dễ dàng cho các cổ đông kiện tụng (0-10): Trực tiếp tiếp cận các chứng từ
nội bộ và yêu cầu thanh tra Chính phủ mà không cần khởi kiện; Chứng từ và
thông tin sẵn có trong phiên tòa.
7. Gánh nặng thuế phải trả (Paying Taxes): các khoản thuế phải nộp, thời gian
tiêu tốn cho thủ tục hành chính trong thanh toán thuế, tỉ lệ thuế phải trả so với
tổng số lợi nhuận ròng mà một công ty cỡ trung bình phải trả trong một năm.
+ Thuế phải nộp trong năm: Tổng số thuế và các khoản phải nộp (bao gồm cả
thuế tiêu thụ như VAT, Doanh thu, thuế đánh trên hàng hóa); Phương thức và
hình thức nộp hồ sơ và nộp thuế
+ Thời gian cần cho 3 loại thuế chính (tổng số giờ trong một năm): Gồm tổng
thời gian để 1) Thu thập thông tin và tính thuế phải trả; 2) Hoàn thành các chứng
từ và nộp cho cơ quan thuế; 3) Nộp thuế hoặc lấy lại khoản khấu trừ; 4) Chuẩn
bị sổ sách kế toán riêng biệt (nếu cần)
+ Tổng thuế suất (%lợi nhuận trước thuế): thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thuế
đánh trên lợi nhuận); các khoản đóng góp xã hội và thuế lao động của người lao
động; thuế cổ tức, thuế trên thặng dư vốn và thuế giao dịch tài chính; thuế môi
trường, thuế xe cộ, cầu đường và các loại thuế khác.
5 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9
8. Hoạt động thương mại dọc & xuyên biên giới (Trading Across Borders): số
lượng các tài liệu, số lượng chữ ký, thời gian cần thiết và chi phí để thực hiện cho
mỗi thương vụ xuất hoặc nhập khẩu.
9. Mức thực thi các hợp đồng (Enforcing Contracts): đo lường mức độ hiệu quả
của hệ thống luật trong việc giải quyết tranh chấp thương mại; chẳng hạn như thủ
tục, thời gian & chi phí để bắt buộc thực thi một thỏa ước vay nợ chưa thanh toán.
+ Số thủ tục để bắt buộc thực hiện hợp đồng thông qua tòa án
+ Thời gian hoàn thành các thủ tục (khởi kiện, thụ lý, xử án và ra phán quyết…)
+ Chi phí để hoàn thành các thủ tục trên.
10. Chấm dứt kinh doanh (Resolving Insolvency): thời gian & chi phí khi tuyên
bố đóng cửa kinh doanh hoặc phá sản & mức bồi hoàn thuế; tiêu chí này đo lường
thời gian đòi nợ (tính bằng năm); chi phí đòi nợ và tỉ suất đòi được nợ.
Những thành phần miêu tả cụ thể trong chỉ số EDBI đã cung cấp những gợi
ý thiết thực cho việc cải thiện môi trường kinh doanh. Nhiều chỉ tiêu được thực
thi tương đối dễ dàng và không gặp phải bất cứ phản đối nào (có lẽ không kể tới
những quan chức đồi bại có thể thu được lợi từ việc đòi hỏi nhận được tiền đút lót
để giải quyết những thủ tục phiền hà). Theo đúng nghĩa "thuận lợi kinh doanh",
chỉ số này đã tác động lên nhiều quốc gia trong việc cải thiện các luật lệ kinh
doanh.
V. Cơ sở dữ liệu (năm/chỉ số/Quốc gia)
- Chỉ số này được đưa ra dựa trên những nghiên cứu luật pháp, quy tắc bằng
việc phỏng vấn và xác minh bởi 3500 viên chức nhà nước, các luật sư, cố
vấn doanh nghiệp, kế toán viên và các nhà chuyên môn có hoạt động trong
lĩnh vực cố vấn quản lý chung thực thi luật pháp.
- Chỉ số EDBI đưa ra dữ liệu của 189 quốc gia từ năm 2003 đến nay
VI. Các ứng dụng của bộ chỉ số EDBI
6 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9
- Cung cấp nguồn dữ liệu cho hơn 800 các bài nghiên cứu học thuật. Tầm ảnh
hưởng của chỉ số này lên cải thiện luật phát cho sự phát triển kinh tế là tương
đối mạnh. Các yếu tố thành phần bổ sung của bộ chỉ só này tự chúng đã cung
cấp những gợi ý chính sách chắc chắn cho sự hoàn thiện. Vì thế phần lớn
trong số chúng được dễ dàng thực thi và không gây ra tranh cãi. Cụ thể như,
chỉ số này đã ảnh hưởng tới nhiều quốc gia trong việc hoàn thiện luật pháp,
quy định của mình. Trong số đó, vài quốc gia đã đặt ra mục tiêu tiến tới xếp
hạng nhỏ nhất, như vị trí thuộc top 25..
- Là một công cụ giúp các nhà đầu tư đưa ra các quyết định đầu tư ở một khu
vực, địa phương.
- Chỉ số thuận lợi kinh doanh được áp dụng cho các danh nghiệp trong nước
cũng như nước ngoài. Nó cung cấp các biện pháp định lượng quy định để bắt
đầu một doanh nghiệp bao gồm giấy phép kinh doanh, quyền sở hữu tài sản,
tín dụng, thuế, thực thi hợp đồng và giải quyết các tranh chấp. bộ chỉ số cũng
là một biện pháp để điều tiết thị trường lao động.
- Việc xếp hạng độ thuận lợi kinh doanh của các quốc gia dựa trên những chỉ
tiêu cụ thể cung cấp sự đối chiếu những gánh nặng luật pháp mà các doanh
nhân phải đối mặt giữa các quốc gia khác nhau ở những phương diện cơ bản
nhất. Điều đó cho thấy môi trường pháp luật tích cực sẽ khiến sự cạnh tranh
giữa các hãng cao hơn, do rào cản gia nhập thị trường thấp hơn. Như vậy, áp
lực cạnh tranh khiến các công ty mở rộng đổi mới, nâng cao năng suất, và
cuối cùng tạo ra sự tăng trưởng kinh tế.
VII. Tác động, ảnh hưởng của chỉ số EDBI
1. Ảnh hưởng đến dòng vốn đầu tư nước ngoài vào một quốc gia
Đầu tư nước ngoài thường hấp dẫn bởi những ảnh hưởng tích cực của điều kiện
kinh doanh nội địa của một quốc gia và các chính phủ thường đưa ra những chính
sách phù hợp để cải thiện môi trường đầu tư trong nước. Theo một nghiên cứu
(Bryant University) cho rằng, xếp hạng chỉ số EDBI đánh giá độ thuận lợi kinh
7 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9
doanh của Ngân hàng thế giới được coi như một thước đo, để tăng nguồn đầu tư
nước ngoài. Nghiên cứu đó cũng cho rằng, việc tăng mức xếp hạng EDBI lên một
bậc đồng nghĩa với việc Chính phủ của quốc gia này có thể mang về trên 44 triệu
USD tiền đầu tư nước ngoài. Như vậy, nâng cao độ thuận lợi kinh doanh (đặc biệt
quy định pháp luật và yêu cầu cho các công ty đa quốc gia) về các thủ tục đăng kí
kinh doanh, mức thuế phải trả.. là một trong những điều kiện quan trọng thu hút
đầu tư nước ngoài, tạo động lực và sự an toàn cho các nhà đầu tư nước ngoài.
Theo Tarzi (2005) kết luận khi phân tích, đánh giá nỗ lực của Nigeria,
Indonesia và Ấn Độ nhằm thu hút FDI rằng các công ty thường có xu hướng đầu
tư vào những quốc gia mà Chính phủ tham gia quản lý ít nhất vào việc hoạt động
của công ty. Điều này thể hiện ở các nhân tố: các khoản thuế thành lập nhỏ, tỉ lệ
tham nhũng nhỏ hơn, di chuyển các nguồn vốn tự do hơn hay việc cấp phép để làm
cổ đông chính ở các khu vực đầu tư địa phương. Như vậy, có mối quan hệ mật thiết
giữa chỉ số thuận lợi kinh doanh EDBI với mức đầu tư FDI vào một quốc gia. Do
đó, Chính phủ có thể sử dụng thay thế các nhân tố trong EDBI để nâng đỡ hoạt
động kinh doanh trong nước và khuyến khích đầu tư nước ngoài. Bên cạnh đó, cũng
có một số quốc gia đã coi trọng sử dụng chỉ số thuận lợi kinh doanh, như Ba Lan
và Georgia, bằng việc quảng bá xếp hạng và môi trường kinh doanh thân thiện của
các quốc gia này; nó có tác dụng không nhỏ đến thúc đẩy đầu tư kinh doanh tại
quốc gia đó.
2. Đánh giá vị thế kinh tế của một quốc gia với các nền kinh tế cùng so sánh, giúp
các nhà lãnh đạo đưa ra các quyết sách, luật cần thiết để hoàn thiện và nâng
cao tính hiệu quả.
VIII. Một số hạn chế của EDBI
Mặc dù, các báo cáo đánh giá chỉ số Độ thuận lợi kinh doanh được coi là
mang tính khách quan so sánh môi trường pháp luật giữa các quốc gia khác
nhau, nó vẫn có một số hạn chế:
- Các chỉ tiêu đánh giá cơ bản (underlying indicators) không giải thích được
tất cả các nhân tố quan trọng nhất sẽ gây ảnh hưởng tới hãng kinh doanh hay
8 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9
các nhà đầu tư; chẳng hạn như: điều kiện kinh tế vĩ mô, kích cỡ thị trường,
kĩ năng của nguồn lao động, chất lượng cơ sở vật chất và mức độ an ninh….,
dường như không được đề cập đến.
- Chỉ số tập trung đánh giá chất lượng khung quy định chung mà không đánh
giá tất cả các nhân tố bao hàm, chẳng hạn như những quy định cho một nền
kinh tế.
- Báo cáo chỉ số thuận lợi kinh doanh quan tâm tới những quy tắc, luật lệ được
tính toán trong những kịch bản cụ thể đã được tiêu chuẩn hóa với những giả
định cụ thể về địa điểm, loại hình và kích thước của một hoạt động kinh
doanh.
IX. Liên hệ Việt Nam
- Theo báo cáo của WB đưa ra, chỉ số xếp hạng môi trường kinh doanh thuận
lợi của Việt Nam năm 2014 là 72 trên tổng số 189 quốc gia . Đây là kết quả
của việc cải thiện hệ thống thông tin tín dụng quốc gia, giảm lãi suất tín dụng,
thông qua việc Chính phủ Việt Nam đã tạo điều kiện cho các công ty giảm
bớt chi phí thuế bằng cách giảm mức thuế thu nhập doanh nghiệp. Những
lĩnh vực mà Việt Nam đã cải cách trong quy định kinh doanh bao gồm: vay
vốn (thông tin tín dụng), nộp thuế …
- Ngoài ra, World Bank cũng đưa ra đánh giá xếp hạng về các lĩnh vực khác
trong môi trường kinh doanh của Việt Nam như điểm khởi đầu kinh
doanh:125; xin cấp giấy phép xây dựng: 22; kết nối điện:135; đăng ký tài
sản:33; vay vốn: 36; nộp thuế: 173; giải quyết tình trạng phá sản:104; thương
mại xuyên biên giới: 75…
- Đánh giá về việc thay đổi thứ tự xếp hạng bắt nguồn từ những nỗ lực của các
quốc gia trong việc cải thiện môi trường kinh doanh, ở Việt Nam, về tiêu chí
Cấp phép xây dựng thể hiện như sau:
Xếp hạng về tiêu chí này ở Việt Nam là 28/183 năm 2012, có bước nhảy vọt
đáng kể so với 2 năm trước đó (năm 2011 thứ hạng là 62, năm 2010 là thứ
hạng thứ 70), bảo gồm 11 thủ tục, qua 110 ngày với chi phí 67,3% thu nhập
9 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9
trên đầu người. Vì thế, quy trình cấp phép xây dựng của Việt Nam được đánh
giá Khá nhờ những nỗ lực cải cách lớn của Chính phủ trong vấn đề này. Cụ
thể ngày 4/9/2012, Chính phủ đã chính thức ban hành Nghị định
64/2012/NĐ-CP về việc cấp giấy phép xây dựng (CPXD) nhằm thay hế các
điềukhoản trong Nghị định 12/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng công trình.
Một số tài liệu nhóm tham khảo
1. http://www.slideshare.net/hocmba/ueh-moi-truong-kinh-doanh-luat-kinh-te
2. http://www.doingbusiness.org/rankings
3. https://www.gov.uk/government/uploads/system/uploads/attachment_data/file/415
872/BIS-performance-indicators-ease-of-doing-business-2015.pdf
4. http://www.gee.min-economia.pt/RePEc/WorkingPapers/gee_papers_30.pdf
5. http://digitalcommons.bryant.edu/cgi/viewcontent.cgi?article=1012&context=hon
ors_finance

More Related Content

What's hot

Cấu Trúc Kênh Phân Phối Của Apple
Cấu Trúc Kênh Phân Phối Của AppleCấu Trúc Kênh Phân Phối Của Apple
Cấu Trúc Kênh Phân Phối Của AppleNghĩa Trần
 
Câu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moiCâu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moiThao Vy
 
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpCông thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpKim Trương
 
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy TramKhung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy TramTram Tran
 
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũChương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũLe Nguyen Truong Giang
 
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuBài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuvinhthedang
 
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...Man_Ebook
 
Hệ Sinh Thái Đổi Mới Sáng Tạo & Tinh Thần Khởi Nghiệp
Hệ Sinh Thái Đổi Mới Sáng Tạo & Tinh Thần Khởi NghiệpHệ Sinh Thái Đổi Mới Sáng Tạo & Tinh Thần Khởi Nghiệp
Hệ Sinh Thái Đổi Mới Sáng Tạo & Tinh Thần Khởi NghiệpTri Dung, Tran
 
Hệ thống thông tin quản lý - Bài 3 Quản lý HTTT trong doanh nghiệp (phần 1)
Hệ thống thông tin quản lý - Bài 3 Quản lý HTTT trong doanh nghiệp (phần 1)Hệ thống thông tin quản lý - Bài 3 Quản lý HTTT trong doanh nghiệp (phần 1)
Hệ thống thông tin quản lý - Bài 3 Quản lý HTTT trong doanh nghiệp (phần 1)MasterCode.vn
 
Xây dựng mô hình kinh doanh CANVAS
Xây dựng mô hình kinh doanh CANVASXây dựng mô hình kinh doanh CANVAS
Xây dựng mô hình kinh doanh CANVASThnhNguyn328086
 
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vnVân Võ
 
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýĐề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýQuách Đại Dương
 
Khởi nghiệp vs. Startup
Khởi nghiệp vs. StartupKhởi nghiệp vs. Startup
Khởi nghiệp vs. StartupXuan Truong VU
 
Nguyen ly thong ke
Nguyen ly thong keNguyen ly thong ke
Nguyen ly thong keCun Haanh
 

What's hot (20)

Cấu Trúc Kênh Phân Phối Của Apple
Cấu Trúc Kênh Phân Phối Của AppleCấu Trúc Kênh Phân Phối Của Apple
Cấu Trúc Kênh Phân Phối Của Apple
 
Câu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moiCâu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moi
 
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpCông thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
 
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy TramKhung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
 
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũChương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
 
Đề tài: Lập dự án quán cafe sinh viên, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Lập dự án quán cafe sinh viên, 9 ĐIỂM!Đề tài: Lập dự án quán cafe sinh viên, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Lập dự án quán cafe sinh viên, 9 ĐIỂM!
 
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuBài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
 
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
 
Hệ Sinh Thái Đổi Mới Sáng Tạo & Tinh Thần Khởi Nghiệp
Hệ Sinh Thái Đổi Mới Sáng Tạo & Tinh Thần Khởi NghiệpHệ Sinh Thái Đổi Mới Sáng Tạo & Tinh Thần Khởi Nghiệp
Hệ Sinh Thái Đổi Mới Sáng Tạo & Tinh Thần Khởi Nghiệp
 
Bài tập quản trị sản xuất
Bài tập quản trị sản xuấtBài tập quản trị sản xuất
Bài tập quản trị sản xuất
 
Hệ thống thông tin quản lý - Bài 3 Quản lý HTTT trong doanh nghiệp (phần 1)
Hệ thống thông tin quản lý - Bài 3 Quản lý HTTT trong doanh nghiệp (phần 1)Hệ thống thông tin quản lý - Bài 3 Quản lý HTTT trong doanh nghiệp (phần 1)
Hệ thống thông tin quản lý - Bài 3 Quản lý HTTT trong doanh nghiệp (phần 1)
 
Xây dựng mô hình kinh doanh CANVAS
Xây dựng mô hình kinh doanh CANVASXây dựng mô hình kinh doanh CANVAS
Xây dựng mô hình kinh doanh CANVAS
 
Chuong 2 PR
Chuong 2 PRChuong 2 PR
Chuong 2 PR
 
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
 
Bài giảng quản trị học
Bài giảng quản trị họcBài giảng quản trị học
Bài giảng quản trị học
 
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýĐề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh, Lập Dự Án Kinh Doanh (Đề tài báo cáo)
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh, Lập Dự Án Kinh Doanh (Đề tài báo cáo)Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh, Lập Dự Án Kinh Doanh (Đề tài báo cáo)
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh, Lập Dự Án Kinh Doanh (Đề tài báo cáo)
 
Khởi nghiệp vs. Startup
Khởi nghiệp vs. StartupKhởi nghiệp vs. Startup
Khởi nghiệp vs. Startup
 
300 Câu hỏi trắc nghiệm thi môn QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC, CÓ ĐÁP ÁN!
300 Câu hỏi trắc nghiệm thi môn QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC, CÓ ĐÁP ÁN!300 Câu hỏi trắc nghiệm thi môn QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC, CÓ ĐÁP ÁN!
300 Câu hỏi trắc nghiệm thi môn QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC, CÓ ĐÁP ÁN!
 
Nguyen ly thong ke
Nguyen ly thong keNguyen ly thong ke
Nguyen ly thong ke
 

Similar to Nhóm 9 báo cáo bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh EDBI

Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây DựngBáo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây DựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHBÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHThần Sấm
 
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...luanvantrust
 
PHULUC03_TTTN_211_198909090999467381.pdf
PHULUC03_TTTN_211_198909090999467381.pdfPHULUC03_TTTN_211_198909090999467381.pdf
PHULUC03_TTTN_211_198909090999467381.pdfntmtam2002
 
T-Corp - Q&A Tập đoàn Trí Việt 2020
T-Corp - Q&A Tập đoàn Trí Việt 2020T-Corp - Q&A Tập đoàn Trí Việt 2020
T-Corp - Q&A Tập đoàn Trí Việt 2020Tập đoàn Trí Việt
 
28.03.21Tai chinh doanh nghiep_chuọng 1-.pptx
28.03.21Tai chinh doanh nghiep_chuọng 1-.pptx28.03.21Tai chinh doanh nghiep_chuọng 1-.pptx
28.03.21Tai chinh doanh nghiep_chuọng 1-.pptxKhangVTrng
 
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọcKhoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọcTuyển Ngọc
 
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
 bai-giảng-kế-toan-quốc-tế bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
bai-giảng-kế-toan-quốc-tếLong Nguyen
 
CHUONG 1 - Sinhviên.pdf
CHUONG 1 - Sinhviên.pdfCHUONG 1 - Sinhviên.pdf
CHUONG 1 - Sinhviên.pdfdatdo88
 
Chương-1_Tổng-quan-về-kế-toán_Revised-1.pptx
Chương-1_Tổng-quan-về-kế-toán_Revised-1.pptxChương-1_Tổng-quan-về-kế-toán_Revised-1.pptx
Chương-1_Tổng-quan-về-kế-toán_Revised-1.pptxHuynChiV
 

Similar to Nhóm 9 báo cáo bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh EDBI (20)

Nguyên lý kế toán
Nguyên lý kế toánNguyên lý kế toán
Nguyên lý kế toán
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong báo cáo tài chính
 
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docxCơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây DựngBáo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHBÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
 
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
 
PHULUC03_TTTN_211_198909090999467381.pdf
PHULUC03_TTTN_211_198909090999467381.pdfPHULUC03_TTTN_211_198909090999467381.pdf
PHULUC03_TTTN_211_198909090999467381.pdf
 
T-Corp - Q&A Tập đoàn Trí Việt 2020
T-Corp - Q&A Tập đoàn Trí Việt 2020T-Corp - Q&A Tập đoàn Trí Việt 2020
T-Corp - Q&A Tập đoàn Trí Việt 2020
 
28.03.21Tai chinh doanh nghiep_chuọng 1-.pptx
28.03.21Tai chinh doanh nghiep_chuọng 1-.pptx28.03.21Tai chinh doanh nghiep_chuọng 1-.pptx
28.03.21Tai chinh doanh nghiep_chuọng 1-.pptx
 
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia ĐịnhCơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
 
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọcKhoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọc
 
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
 
bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
 bai-giảng-kế-toan-quốc-tế bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
 
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần chứng khoán MB (MBS).docx
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần chứng khoán MB (MBS).docxPhân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần chứng khoán MB (MBS).docx
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần chứng khoán MB (MBS).docx
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhán...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhán...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhán...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhán...
 
CHUONG 1 - Sinhviên.pdf
CHUONG 1 - Sinhviên.pdfCHUONG 1 - Sinhviên.pdf
CHUONG 1 - Sinhviên.pdf
 
Dapci
DapciDapci
Dapci
 
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Chương-1_Tổng-quan-về-kế-toán_Revised-1.pptx
Chương-1_Tổng-quan-về-kế-toán_Revised-1.pptxChương-1_Tổng-quan-về-kế-toán_Revised-1.pptx
Chương-1_Tổng-quan-về-kế-toán_Revised-1.pptx
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán ...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán ...Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán ...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán ...
 

Nhóm 9 báo cáo bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh EDBI

  • 1. 1 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9 BỘ CHỈ SỐ THUẬN LỢI KINH DOANH EDBI I. Khái niệm về bộ chỉ số Thuận lợi kinh doanh EDBI - Khái niệm: Chỉ số thuận lợi kinh doanh (EBDI - Ease of Doing Business Index) là chỉ số được đề ra bởi Nhóm Ngân hàng thế giới. Thứ hạng cao chỉ ra rằng các quy tắc cho kinh doanh tốt hơn, đơn giản hơn và bảo vệ quyền sở hữu mạnh hơn cho các doanh nghiệp. Nghiên cứu thực nghiệm được tài trợ bởi Ngân hàng thế giới chỉ ra rằng ảnh hưởng của việc hoàn thiện những điều chỉnh này đối với tăng trưởng kinh tế là rất mạnh mẽ - EDBI là chỉ số xếp hạng các nền kinh tế từ 1 đến 189, với vị trí đầu tiên chỉ môi trường kinh doanh thuận lợi nhất - Chỉ số EDBI được tính toán thông qua 10 tiêu chí cụ thể, từ đó làm rõ độ thuận lợi hay phức tạp cho các doanh nhân địa phương mở và thực hiện công việc kinh doanh từ cỡ nhỏ đến tầm trung khi đối mặt với các yêu cầu pháp lý liên quan. Những tiêu chí này được dùng để phân tích phạm vi những đầu ra kinh tế và xã hội. Mỗi bộ tiêu chí đặc biệt chú trọng vào 1) số lượng các bước phải hoàn thành, 2) độ dài thời gian của mỗi công đoạn và 3) chi phí để hoàn thành các bước. II. Ai là người xây dựng hoặc đưa ra bộ chỉ số này Chỉ số thuận lợi kinh doanh EBDI được đề ra bởi Nhóm Ngân hàng thế giới Ngân hàng thế giới WB hàng năm báo cáovề các nhân tố thúc đẩy kinh doanh; được thiết kế để minh họa một vòng đời của các doanh nghiệp nội địa cỡ nhỏ và cỡ trung. Chúng được xây dựng trên các kịch bản tiêu chuẩn và bao gồm đa dạng các nhân tố, trong đó có các quy định cả mở rộng lẫn hạn chế các hoạt động kinh doanh. Về nguyên tắc, các bộ chỉ số này được xây dựng dựa trên:  Mức độ luật định (degree of regulation): số lượng nhà sản xuất bắt đầu kinh doanh; tiếp cận điện năng hoặc đăng kí và chuyển nhượng tài sản thương mại.  Đầu ra luật định (regulatory outcomes): như thời gian và chi phí để thực thi hợp đồng; giải quyết vấn đề phá sản hoặc thương mại xuyên biên giới
  • 2. 2 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9  Mở rộng bảo vệ tài sản pháp lý (extent of legal protections of property): bảo vệ các nhà đầu tư.. III. Mục tiêu xây dựng bộ chỉ số này - Mục tiêu ban đầu vẫn là: để cung cấp một cơ sở khách quan cho sự hiểu biết và cải thiện môi trường pháp lý cho doanh nghiệp trên toàn thế giới. - Chỉ số thuận lợi kinh doanh nói lên đánh giá các quy tắc ảnh hưởng trực tiếp đến kinh doanh, không phản ánh trực tiếp những trạng thái chung như quốc gia ở cạnh một thị trường lớn, đặc trưng cơ sở hạ tầng, lạm phát, tội phạm, đo lường mức độ an toàn, quy mô thị trường, tính ổn định kinh tế vĩ mô hoặc sự lan tràn của tệ nạn hối lộ và tham nhũng - Bằng cáchthu thập và phân tích dữ liệu định lượng toàndiện đểso sánh môi trường quy định kinh doanh trênkhắp cácnền kinh tế và theo thời gian, Kinh doanh khuyến khích các nền kinh tế cạnh tranh theo hướng quy định hiệu quả hơn; cung cấp các tiêu chuẩn đo lường cho cải cách; và phục vụ như là một nguồn tài nguyên cho các học giả, nhà báo, nhà nghiên cứu khu vực tư nhân và những người khác quan tâm đến môi trường kinh doanh của mỗi nền kinh tế. IV. Cách thức xây dựng bộ chỉ số Chỉ số thuận lợi kinh doanh nói lên đánh giá các quy tắc ảnh hưởng trực tiếp đến kinh doanh, không phản ánh trực tiếp những trạng thái chung như quốc gia ở cạnh một thị trường lớn, đặc trưng cơ sở hạ tầng, lạm phát hoặc tội phạm. việc xếp hạng một quốc gia được đánh giá dựa trên giá trị trung bình của 10 chỉ số sau: 1. Khởi sự doanh nghiệp (Start a business): thủ tục pháp lý, thời gian, vốn và giá trị doanh nghiệp cực tiểu theo quy định. Tiêu chí này đánh giá tất cả những thủ tục cần thiết theo luật định hoặc thông lệ để một doanh nghiệp khởi sự và chính thức hoạt động; cũng như thời gian, chi phí thực hiện và vốn pháp định.Tiêu chí khởi sự doanh nghiệp nhằm đo lường: + Số thủ tục để mở cửa doanh nghiệp và hoạt động hợp pháp: bao gồm số thủ tục đăng kí trước (tên đăng kí, công chứng…) và sau (đăng kí bảo hiểm xã hội, con dấu..) khi thành lập.
  • 3. 3 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9 + Thời gian để hoàn thành mỗi thủ tục: nếu thời gian hoàn thành cácthủ tục được tối giản được coi là thuận lợi khi thành lập doanh nghiệp + Chi phí để hoàn thành mỗi thủ tục (tính bằng % thu nhập đầu người, chủ yếu được tính theo các khoản chi phí chính thức) + Vốn tối thiểu (% thu nhập bình quân đầu người): số tiền để trong ngân hàng hoặc đưa cho công chứng viên trước khi đăng kí 2. Đăng ký giấy phép kinh doanh (Dealing with Construction Permits): thủ tục pháp lý, thời gian và chi phí của việc xác minh & cấp giấy phép kinh doanh (xây dựng công nghiệp) 3. Chi phí thuê nhân công & tình trạng khan hiếm lao động: mức độ khó khăn về giá nhân công và chỉ số mềm dẻo về thỏa ước thời gian lao động. 4. Đăng ký quyền sở hữu (Registering Property): thủ tục, thời gian và chi phí khi đăng ký các tài sản là bất động sản thương mại như đất đai thực. 5. Tiếp cậntín dụng (Getting Credit): Tiêu chí này được xếp hạng dựa trên 2 chỉ số: Chỉ số hiệu lực của các quy định luật pháp và Chỉ số công khai thông tin tín dụng. Ngoài ra, chỉ số về độ phủ của công ty thông tin tín dụng Nhà nước và công ty tín dụng tư nhân được đo lường nhưng không xếp hạng. + Chỉ số mức độ quyền lợi theo luật định (0-10): thể hiện mức độ bảo vệ quyền lợi của người đi vay và người cho vay thông qua luật bảo chứng; Bảo vệ quyền lợi của người cấp tín dụng thông qua luật phá sản. + Chỉ số công khai thông tin tín dụng (1-6): Phạm vi và khả nang tiếp cận thông tin tín dụng thông qua cơ quan thông tin tín dụng Nhà nước hoặc tư nhân. + Độ phủ của cơ quan thông tin tín dụng Nhà nước: số lượng cá nhân và ông ty trong danh sách của một cơ quan thông tin tín dụng Nhà nước tính theo % dân số trưởng thành.
  • 4. 4 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9 + Độ phủ công ty thông tin tín dụng tư nhân: Số lượng cá nhân và công ty trong danh sách của một công ty tín dụng cá nhân tính theo % dân số trưởng thành. 6. Mức độ bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư (Protecting Minority Investors): phạm vi quyền hạn cũng như trách nhiệm pháp lý của người quản lý doanh nghiệp & các đại cổ đông thể hiện qua 3 khía cạnh chính: + Mức chỉ số minh bạch (0-10):Ai là người phê duyệt các giao dịch; Các yêu cầu công khai liên quan đến giao dịch + Mức trách nhiệm pháp lý của giám đốc (0-10): thể hiện ở các tiêu chí gồm Khả năng cổ đông buộc các bên liên quan và thành viên phê chuẩn gia dịch chịu trách nhiệm; Đền bù thiệt hại theo luật (hoàn trả lãi, phạt tiền, phạt tù); Khả năng cổ đông kiện trực tiếp hoặc gián tiếp. + Độ dễ dàng cho các cổ đông kiện tụng (0-10): Trực tiếp tiếp cận các chứng từ nội bộ và yêu cầu thanh tra Chính phủ mà không cần khởi kiện; Chứng từ và thông tin sẵn có trong phiên tòa. 7. Gánh nặng thuế phải trả (Paying Taxes): các khoản thuế phải nộp, thời gian tiêu tốn cho thủ tục hành chính trong thanh toán thuế, tỉ lệ thuế phải trả so với tổng số lợi nhuận ròng mà một công ty cỡ trung bình phải trả trong một năm. + Thuế phải nộp trong năm: Tổng số thuế và các khoản phải nộp (bao gồm cả thuế tiêu thụ như VAT, Doanh thu, thuế đánh trên hàng hóa); Phương thức và hình thức nộp hồ sơ và nộp thuế + Thời gian cần cho 3 loại thuế chính (tổng số giờ trong một năm): Gồm tổng thời gian để 1) Thu thập thông tin và tính thuế phải trả; 2) Hoàn thành các chứng từ và nộp cho cơ quan thuế; 3) Nộp thuế hoặc lấy lại khoản khấu trừ; 4) Chuẩn bị sổ sách kế toán riêng biệt (nếu cần) + Tổng thuế suất (%lợi nhuận trước thuế): thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thuế đánh trên lợi nhuận); các khoản đóng góp xã hội và thuế lao động của người lao động; thuế cổ tức, thuế trên thặng dư vốn và thuế giao dịch tài chính; thuế môi trường, thuế xe cộ, cầu đường và các loại thuế khác.
  • 5. 5 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9 8. Hoạt động thương mại dọc & xuyên biên giới (Trading Across Borders): số lượng các tài liệu, số lượng chữ ký, thời gian cần thiết và chi phí để thực hiện cho mỗi thương vụ xuất hoặc nhập khẩu. 9. Mức thực thi các hợp đồng (Enforcing Contracts): đo lường mức độ hiệu quả của hệ thống luật trong việc giải quyết tranh chấp thương mại; chẳng hạn như thủ tục, thời gian & chi phí để bắt buộc thực thi một thỏa ước vay nợ chưa thanh toán. + Số thủ tục để bắt buộc thực hiện hợp đồng thông qua tòa án + Thời gian hoàn thành các thủ tục (khởi kiện, thụ lý, xử án và ra phán quyết…) + Chi phí để hoàn thành các thủ tục trên. 10. Chấm dứt kinh doanh (Resolving Insolvency): thời gian & chi phí khi tuyên bố đóng cửa kinh doanh hoặc phá sản & mức bồi hoàn thuế; tiêu chí này đo lường thời gian đòi nợ (tính bằng năm); chi phí đòi nợ và tỉ suất đòi được nợ. Những thành phần miêu tả cụ thể trong chỉ số EDBI đã cung cấp những gợi ý thiết thực cho việc cải thiện môi trường kinh doanh. Nhiều chỉ tiêu được thực thi tương đối dễ dàng và không gặp phải bất cứ phản đối nào (có lẽ không kể tới những quan chức đồi bại có thể thu được lợi từ việc đòi hỏi nhận được tiền đút lót để giải quyết những thủ tục phiền hà). Theo đúng nghĩa "thuận lợi kinh doanh", chỉ số này đã tác động lên nhiều quốc gia trong việc cải thiện các luật lệ kinh doanh. V. Cơ sở dữ liệu (năm/chỉ số/Quốc gia) - Chỉ số này được đưa ra dựa trên những nghiên cứu luật pháp, quy tắc bằng việc phỏng vấn và xác minh bởi 3500 viên chức nhà nước, các luật sư, cố vấn doanh nghiệp, kế toán viên và các nhà chuyên môn có hoạt động trong lĩnh vực cố vấn quản lý chung thực thi luật pháp. - Chỉ số EDBI đưa ra dữ liệu của 189 quốc gia từ năm 2003 đến nay VI. Các ứng dụng của bộ chỉ số EDBI
  • 6. 6 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9 - Cung cấp nguồn dữ liệu cho hơn 800 các bài nghiên cứu học thuật. Tầm ảnh hưởng của chỉ số này lên cải thiện luật phát cho sự phát triển kinh tế là tương đối mạnh. Các yếu tố thành phần bổ sung của bộ chỉ só này tự chúng đã cung cấp những gợi ý chính sách chắc chắn cho sự hoàn thiện. Vì thế phần lớn trong số chúng được dễ dàng thực thi và không gây ra tranh cãi. Cụ thể như, chỉ số này đã ảnh hưởng tới nhiều quốc gia trong việc hoàn thiện luật pháp, quy định của mình. Trong số đó, vài quốc gia đã đặt ra mục tiêu tiến tới xếp hạng nhỏ nhất, như vị trí thuộc top 25.. - Là một công cụ giúp các nhà đầu tư đưa ra các quyết định đầu tư ở một khu vực, địa phương. - Chỉ số thuận lợi kinh doanh được áp dụng cho các danh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài. Nó cung cấp các biện pháp định lượng quy định để bắt đầu một doanh nghiệp bao gồm giấy phép kinh doanh, quyền sở hữu tài sản, tín dụng, thuế, thực thi hợp đồng và giải quyết các tranh chấp. bộ chỉ số cũng là một biện pháp để điều tiết thị trường lao động. - Việc xếp hạng độ thuận lợi kinh doanh của các quốc gia dựa trên những chỉ tiêu cụ thể cung cấp sự đối chiếu những gánh nặng luật pháp mà các doanh nhân phải đối mặt giữa các quốc gia khác nhau ở những phương diện cơ bản nhất. Điều đó cho thấy môi trường pháp luật tích cực sẽ khiến sự cạnh tranh giữa các hãng cao hơn, do rào cản gia nhập thị trường thấp hơn. Như vậy, áp lực cạnh tranh khiến các công ty mở rộng đổi mới, nâng cao năng suất, và cuối cùng tạo ra sự tăng trưởng kinh tế. VII. Tác động, ảnh hưởng của chỉ số EDBI 1. Ảnh hưởng đến dòng vốn đầu tư nước ngoài vào một quốc gia Đầu tư nước ngoài thường hấp dẫn bởi những ảnh hưởng tích cực của điều kiện kinh doanh nội địa của một quốc gia và các chính phủ thường đưa ra những chính sách phù hợp để cải thiện môi trường đầu tư trong nước. Theo một nghiên cứu (Bryant University) cho rằng, xếp hạng chỉ số EDBI đánh giá độ thuận lợi kinh
  • 7. 7 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9 doanh của Ngân hàng thế giới được coi như một thước đo, để tăng nguồn đầu tư nước ngoài. Nghiên cứu đó cũng cho rằng, việc tăng mức xếp hạng EDBI lên một bậc đồng nghĩa với việc Chính phủ của quốc gia này có thể mang về trên 44 triệu USD tiền đầu tư nước ngoài. Như vậy, nâng cao độ thuận lợi kinh doanh (đặc biệt quy định pháp luật và yêu cầu cho các công ty đa quốc gia) về các thủ tục đăng kí kinh doanh, mức thuế phải trả.. là một trong những điều kiện quan trọng thu hút đầu tư nước ngoài, tạo động lực và sự an toàn cho các nhà đầu tư nước ngoài. Theo Tarzi (2005) kết luận khi phân tích, đánh giá nỗ lực của Nigeria, Indonesia và Ấn Độ nhằm thu hút FDI rằng các công ty thường có xu hướng đầu tư vào những quốc gia mà Chính phủ tham gia quản lý ít nhất vào việc hoạt động của công ty. Điều này thể hiện ở các nhân tố: các khoản thuế thành lập nhỏ, tỉ lệ tham nhũng nhỏ hơn, di chuyển các nguồn vốn tự do hơn hay việc cấp phép để làm cổ đông chính ở các khu vực đầu tư địa phương. Như vậy, có mối quan hệ mật thiết giữa chỉ số thuận lợi kinh doanh EDBI với mức đầu tư FDI vào một quốc gia. Do đó, Chính phủ có thể sử dụng thay thế các nhân tố trong EDBI để nâng đỡ hoạt động kinh doanh trong nước và khuyến khích đầu tư nước ngoài. Bên cạnh đó, cũng có một số quốc gia đã coi trọng sử dụng chỉ số thuận lợi kinh doanh, như Ba Lan và Georgia, bằng việc quảng bá xếp hạng và môi trường kinh doanh thân thiện của các quốc gia này; nó có tác dụng không nhỏ đến thúc đẩy đầu tư kinh doanh tại quốc gia đó. 2. Đánh giá vị thế kinh tế của một quốc gia với các nền kinh tế cùng so sánh, giúp các nhà lãnh đạo đưa ra các quyết sách, luật cần thiết để hoàn thiện và nâng cao tính hiệu quả. VIII. Một số hạn chế của EDBI Mặc dù, các báo cáo đánh giá chỉ số Độ thuận lợi kinh doanh được coi là mang tính khách quan so sánh môi trường pháp luật giữa các quốc gia khác nhau, nó vẫn có một số hạn chế: - Các chỉ tiêu đánh giá cơ bản (underlying indicators) không giải thích được tất cả các nhân tố quan trọng nhất sẽ gây ảnh hưởng tới hãng kinh doanh hay
  • 8. 8 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9 các nhà đầu tư; chẳng hạn như: điều kiện kinh tế vĩ mô, kích cỡ thị trường, kĩ năng của nguồn lao động, chất lượng cơ sở vật chất và mức độ an ninh…., dường như không được đề cập đến. - Chỉ số tập trung đánh giá chất lượng khung quy định chung mà không đánh giá tất cả các nhân tố bao hàm, chẳng hạn như những quy định cho một nền kinh tế. - Báo cáo chỉ số thuận lợi kinh doanh quan tâm tới những quy tắc, luật lệ được tính toán trong những kịch bản cụ thể đã được tiêu chuẩn hóa với những giả định cụ thể về địa điểm, loại hình và kích thước của một hoạt động kinh doanh. IX. Liên hệ Việt Nam - Theo báo cáo của WB đưa ra, chỉ số xếp hạng môi trường kinh doanh thuận lợi của Việt Nam năm 2014 là 72 trên tổng số 189 quốc gia . Đây là kết quả của việc cải thiện hệ thống thông tin tín dụng quốc gia, giảm lãi suất tín dụng, thông qua việc Chính phủ Việt Nam đã tạo điều kiện cho các công ty giảm bớt chi phí thuế bằng cách giảm mức thuế thu nhập doanh nghiệp. Những lĩnh vực mà Việt Nam đã cải cách trong quy định kinh doanh bao gồm: vay vốn (thông tin tín dụng), nộp thuế … - Ngoài ra, World Bank cũng đưa ra đánh giá xếp hạng về các lĩnh vực khác trong môi trường kinh doanh của Việt Nam như điểm khởi đầu kinh doanh:125; xin cấp giấy phép xây dựng: 22; kết nối điện:135; đăng ký tài sản:33; vay vốn: 36; nộp thuế: 173; giải quyết tình trạng phá sản:104; thương mại xuyên biên giới: 75… - Đánh giá về việc thay đổi thứ tự xếp hạng bắt nguồn từ những nỗ lực của các quốc gia trong việc cải thiện môi trường kinh doanh, ở Việt Nam, về tiêu chí Cấp phép xây dựng thể hiện như sau: Xếp hạng về tiêu chí này ở Việt Nam là 28/183 năm 2012, có bước nhảy vọt đáng kể so với 2 năm trước đó (năm 2011 thứ hạng là 62, năm 2010 là thứ hạng thứ 70), bảo gồm 11 thủ tục, qua 110 ngày với chi phí 67,3% thu nhập
  • 9. 9 Bộ chỉ số thuận lợi kinh doanh _ Nhóm9 trên đầu người. Vì thế, quy trình cấp phép xây dựng của Việt Nam được đánh giá Khá nhờ những nỗ lực cải cách lớn của Chính phủ trong vấn đề này. Cụ thể ngày 4/9/2012, Chính phủ đã chính thức ban hành Nghị định 64/2012/NĐ-CP về việc cấp giấy phép xây dựng (CPXD) nhằm thay hế các điềukhoản trong Nghị định 12/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng công trình. Một số tài liệu nhóm tham khảo 1. http://www.slideshare.net/hocmba/ueh-moi-truong-kinh-doanh-luat-kinh-te 2. http://www.doingbusiness.org/rankings 3. https://www.gov.uk/government/uploads/system/uploads/attachment_data/file/415 872/BIS-performance-indicators-ease-of-doing-business-2015.pdf 4. http://www.gee.min-economia.pt/RePEc/WorkingPapers/gee_papers_30.pdf 5. http://digitalcommons.bryant.edu/cgi/viewcontent.cgi?article=1012&context=hon ors_finance