powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
Thu y c4. bệnh thương hàn trâu bò
1. BỆNH THƢƠNG HÀN
Ở TRÂU BÒ
Người thực hiện:
Phạm Thị Anh Thơ
Trần Thị Thơm
2. 1. Khái niệm
Bệnh thƣơng hàn trâu bò là bệnh truyền nhiễm đƣờng
tiêu hóa, có tính chất địa phƣơng. Bệnh thƣờng xảy ra ở
nơi đồng lầy, chiêm trũng, giữa 2 vụ cấy ở nƣớc ta.
3. 2. Nguyên nhân
Bệnh truyền nhiễm do vi
khuẩn Salmonella gây ra làm
trâu bò bị tiêu chảy.
Vi khuẩn có trong phân của
gia súc bệnh xâm nhập vào
cơ thể do ăn thức ăn, nƣớc
uống có vi khuẩn. Sau khi
xâm nhập cơ thể chúng sinh
sản và gây nhiễm trùng máu.
4. 3. Dịch tễ học
Bệnh thƣờng mắc ở động vật nhƣ trâu, bò, dê, cừu, đặc
biệt là bê nghé
Bệnh có thể lây cho ngƣời nhất là trẻ em
Chất chứa vi khuẩn nhƣ: máu, nƣớc bọt, phân…
Đƣờng xâm nhập: tiêu hóa
Lây lan trực tiếp từ con này sang con khác hay lây gián
tiếp qua dụng cụ, thức ăn…
Cách sinh bệnh: sau khi xâm nhập 3-5 ngày mới phát
bệnh, VK sinh sản, tiết ra độc tố gây sốt và viêm ruột hay
gây nhiễm trùng máu, chúng có thể gây nhiễm trùng máu
5. 4. Triệu chứng
Thể cấp tính: sốt cao 40-41 oC, kéo dài 3 - 4 ngày, con vật
sốt rét, run rẩy, niêm mạc mắt đỏ sẫm, mũi khô. Bị ỉa chảy,
phân lẫn máu , mùi tanh khẳm. Con vật bỏ ăn, mất nƣớc
nên chết do kiệt sức
Thể mãn tính: nhẹ hơn thể cấp tính, phát triển chậm hơn
(bệnh kéo dài 15-30 ngày), con vật bị ỉa chảy dai dẳng,
ăn ít. Chết do kiệt sức
6. 5. Bệnh tích bệnh
- Niêm mạc ruột phù nề, xung huyết và tróc từng
mảng, gây chảy máu. Chùm hạch ruột sƣng, bên trong tụ
huyết và xuất huyết
- Thận có xuất huyết lấm tấm, lách sƣng nếu nhƣ bò bị
bệnh thể hiện nhiễm trùng huyết. Lá sách và dạ múi khế
khô cứng, tụ huyết
7. 6. Chẩn đoán
Chẩn đoán lâm sàng: sốt
cao liên tục, run rẩy, phân
lỏng lẫn máu, niêm mạc ruột
vàng xám mùi tanh khẳm
Chẩn đoán dịch tễ: bệnh lẻ
tẻ, lây lan chậm
Chẩn đoán VSV: sau chết
lấy hạch ruột, lá lách, máu,
phân để nuôi cấy và tìm vi
khuẩn. Có thể tiêm truyền
cho động vật thí nghiệm để
theo dõi sự phát bệnh ở
chúng
8. 7. Điều trị
Dùng kháng sinh: Oxytetracyclin:
20 - 30mg/kg thể trọng bò/ngày
hay Tetracyclin hoặc
Chlortetracyclin (cho uống) với
liều: 3 ngày đầu 40-50 mg /kg thể
trọng sau 30mg/kg thể trọng
9. Phối hợp kháng sinh với một trong các Sulfamid sau:
20mg/kg thể trọng bò/ngày.
Sulfaguanidin: 30mg/kg thể trọng bò/ngày.
Sulfamerazin: 20 mg/kg thể trọng bò/ngày.
Bisepton:
10. Trợ sức: tiêm Cafein hoặc long não nƣớc; truyền sinh lý
mặn ngọt đẳng trƣơng: 1000 – 1500ml/100kg thể
trọng/ngày; tiêm Vitamin B1, VitaminC, Vitamin K.
Sử dụng thuốc giảm nhu động ruột: tiêm Atropin
Dùng lá chát: lá ổi, lá sim, lá phèn đen sắc đặc cho uống
11. 8. Phòng bệnh
Thực hiện tốt công tác vệ sinh thú y phòng chống bệnh
dịch
Phòng bệnh bằng vacxin:Sử dụng vacxin nhƣợc độc
hoặc vacxin chết tiêm phòng nhiễm cho trâu bò theo định
kỳ 6 tháng/ lần và cho bê non sau khi đẻ 1 – 2 tháng tuổi.
Kiểm dịch nghiêm ngặt khi xuất nhập trâu bò