SlideShare a Scribd company logo
1 of 14
Download to read offline
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN
GIAI ĐOẠN 2011-2015
1
A. GIỚI THIỆU
1. Sự hình thành và phát triển của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐH.KHTN) có tiền thân là Khoa học Đại
học đường, vốn là trung tâm phía nam của Trường Cao đẳng Khoa học được thành lập
năm 1941 thuộc Viện Đại học Đông Dương tại Hà Nội. Năm 1957, Khoa học Đại học
đường được đổi tên thành Trường Đại học Khoa học Sài Gòn thuộc Viện Đại học Sài
Gòn. Năm 1977, Trường hợp nhất với Trường Đại học Văn khoa để hình thành Trường
Đại học Tổng hợp TP.HCM. Năm 1996, Trường ĐH.KHTN được chính thức thành lập
theo quyết định 1236/GDĐT của Bộ GD&ĐT ngày 30/3/1996 trên cơ sở tách ra từ
Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM để tham gia vào Đại học Quốc gia Thành phố Hồ
Chí Minh (ĐHQG-HCM).
Đến năm 2011, Trường ĐH.KHTN có 09 khoa và 15 trung tâm đào tạo, nghiên
cứu khoa học - chuyển giao công nghệ. Trường đào tạo 15 ngành bậc đại học với 52
chuyên ngành khác nhau và đào tạo 31 chuyên ngành ở bậc sau đại học. Ngoài ra,
Trường còn đào tạo bậc cao đẳng. Bên cạnh hệ chính qui chủ lực, Trường còn thực hiện
một số hệ đào tạo khác như Cử nhân 2, Hoàn chỉnh, Từ xa, Vừa học vừa làm. Tổng số
sinh viên của Trường tính đến tháng 11/2011 là 15.866 sinh viên. Hằng năm trường
cung cấp khoảng 2.400 cử nhân và 300 thạc sĩ, tiến sĩ, bổ sung vào đội ngũ cán bộ khoa
học tự nhiên cho TP.HCM và các tỉnh trong toàn quốc.
Đội ngũ giảng viên gồm có 1023 người với 595 cán bộ cơ hữu và 428 giảng viên
thỉnh giảng trong và ngoài nước (20 giảng viên nước ngoài); trong đó 526 giảng viên có
học vị tiến sĩ, 44 GS và 152 PGS.
Trường ĐH.KHTN hiện đang có 02 cơ sở: Cở sở 227 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5,
tập trung hầu hết các hoạt động chính của nhà trường bao gồm các hoạt động đào tạo
đại học từ năm thứ hai, đào tạo sau đại học, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế; Cơ
sở Đông Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương (còn gọi là Cơ sở Linh Trung), nằm trong
khuôn viên quy hoạch chung của ĐHQG-HCM (Khu Đô thị ĐHQG-HCM), phục vụ
cho hoạt động đào tạo năm thứ nhất bậc đại học và một số hoạt động nghiên cứu, sản
xuất thử.
2
Trong giai đoạn 2006 - 2010, Trường ĐH.KHTN đã không ngừng đổi mới và
nâng cao chất lượng hoạt động về mọi mặt với mục tiêu trở thành một trung tâm đào
tạo, nghiên cứu và triển khai khoa học công nghệ chất lượng cao, tạo ra những sản
phẩm tinh hoa đáp ứng cho nhu cầu ngày càng cao của đất nước, phù hợp với cơ cấu
kinh tế - xã hội trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nâng cao năng lực cạnh
tranh và hợp tác bình đẳng trong quá trình hội nhập quốc tế; khẳng định được vị thế
xứng đáng trong ĐHQG-HCM và trong hệ thống đại học cả nước. Trường đã đạt được
nhiều kết quả nổi bật trong đào tạo, nghiên cứu khoa học, các mặt công tác khác và đã
vinh dự được Chủ tịch nước trao tặng Huân chương Độc lập Hạng II năm 2009 và Danh
hiệu Anh hùng Lao động năm 2010.
Là một thành viên nồng cốt trong ĐHQG-HCM có nhiệm vụ trở thành một trung
tâm đào tạo, nghiên cứu hàng đầu trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam, Trường
ĐH.KHTN đã phát huy truyền thống, không ngừng phấn đấu thành một thành một trung
tâm đào tạo, nghiên cứu và triển khai khoa học công nghệ trình độ cao của đất nước.
Trên cơ sở phát huy những thành tựu đã đạt được, Trường ĐH.KHTN xây dựng Kế
hoạch Chiến lược này với mục tiêu trở thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học cơ
bản và khoa học công nghệ mũi nhọn hàng đầu trong hệ thống giáo dục đại học tại Việt
Nam, góp phần thực hiện sứ mạng của giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, đáp
ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn 2011 – 2015.
2. Quá trình xây dựng văn bản Kế hoạch Chiến lược 2011 - 2015
Kế hoạch Chiến lược này được bắt đầu xây dựng từ đầu tháng 12/2010 dựa trên
cơ sở tiếp tục kế thừa Kế hoạch Chiến lược giai đoạn 2006 – 2010 và tầm nhìn đến năm
2020 của Trường ĐH.KHTN, Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ lần V của Trường
ĐH.KHTN, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ ĐHQG-HCM nhiệm kỳ 2011 – 2015, Kế
hoạch Chiến lược phát triển ĐHQG-HCM giai đoạn 2011 – 2015 và hội nghị tập huấn
xây dựng Kế hoạch Chiến lược các đơn vị thành viên do ĐHQG-HCM tổ chức vào
tháng 01/2011 tại Vũng Tàu.
Bản Dự thảo lần 1 của Kế hoạch Chiến lược đã được thảo luận, góp ý của Hội
đồng Khoa học và Đào tạo Trường ĐH.KHTN trong cuộc họp ngày 24/02/2011 thành
Bản Dự thảo lần 2.
3
Bản Dự thảo lần 2 tiếp tục được xin ý kiến và thông qua Đảng ủy mở rộng của
Đảng bộ Trường ĐH.KHTN ngày 09/03/ 2011. Bản Dự thảo lần 3 đã được tiếp tục bổ
sung, hoàn thiện, đặc biệt là hoàn chỉnh các Chương trình hành động được liệt kê ở Phụ
lục 2 bởi các đơn vị, phòng ban chức năng thuộc Trường ĐH.KHTN để thành văn bản
Kế hoạch Chiến lược phát triển giai đoạn 2011-2015 của Trường ĐH.KHTN.
Bản Dự thảo lần 3 của Kế hoạch Chiến lược phát triển giai đoạn 2011-2015 của
Trường ĐH.KHTN đã được trình bày trước Hội đồng đánh giá Kế hoạch Chiến lược
2011-2015 của ĐHQG-HCM vào ngày 08/09/2011. Các nội dung cơ bản của Kế hoạch
Chiến lược của Bản Dự thảo lần 3 này được Hội đồng thông qua kèm theo các yêu cầu
điều chỉnh bổ sung theo công văn số 1592/ĐHQG-KHTC ngày 24/10/2011 của Chủ
tịch Hội đồng.
Bản Kế hoạch Chiến lược chính thức đã được điều chỉnh, bổ sung theo yêu cầu
của Hội đồng đánh giá Kế hoạch Chiến lược 2011-2015 của ĐHQG-HCM.
B. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC 2011 - 2015
Là một thành viên nồng cốt trong ĐHQG-HCM có nhiệm vụ trở thành một trung
tâm đào tạo, nghiên cứu hàng đầu trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam, Trường
ĐH.KHTN đã phát huy truyền thống, không ngừng phấn đấu thành một thành một trung
tâm đào tạo, nghiên cứu và triển khai khoa học công nghệ trình độ cao của đất nước.
Trên cơ sở phát huy những thành tựu đã đạt được, Trường ĐH.KHTN xây dựng
Kế hoạch Chiến lược giai đoạn 2011 – 2015 này với mục tiêu chung là trở thành trung
tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học cơ bản và khoa học công nghệ mũi nhọn hàng đầu
trong hệ thống giáo dục đại học tại Việt Nam, góp phần thực hiện sứ mạng của giáo dục
và đào tạo khoa học và công nghệ, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong kế
hoạch năm năm 2011 – 2015.
Trong Kế hoạch Chiến lược này sự gắn kết chặt chẽ giữa Nhóm các chiến lược
đào tạo, đặc biệt là đào tạo sau đại học với Nhóm các chiến lược về khoa học công nghệ
là trọng tâm trong đó Nhóm các chiến lược về khoa học công nghệ được xác định là đòn
bẩy cho sự phát triển của Trường ĐH.KHTN trong ĐHQG-HCM.
C. CÁC NHÓM CHIẾN LƯỢC
1. Nhóm chiến lược 1. Các chiến lược về đào tạo đại học và sau đại học
4
1.1. Mục tiêu chiến lược về đào tạo đại học và sau đại học
- Mục tiêu chiến lược về đào tạo đại học: tạo được môi trường đào tạo tốt, đào
tạo ra được những con người có chất lượng, góp phần quan trọng trong việc đáp ứng
nhu cầu về nguồn nhân lực trình độ cao đối với sự phát triển của đất nước trong các lĩnh
vực khoa học và công nghệ; phát triển hệ thống ngành nghề đào tạo của Trường một
cách hài hòa, dựa trên nền tảng các ngành khoa học cơ bản truyền thống, phát huy tối đa
ưu thế này để phát triển các ngành khoa học và công nghệ mũi nhọn, các ngành khoa
học ứng dụng đáp ứng tốt nhu cầu xã hội.
- Mục tiêu chiến lược về đào tạo sau đại học: gắn kết chặt chẽ với hoạt động
nghiên cứu khoa học, nâng cao chất lượng và qui mô đào tạo sau đại học nhằm đáp ứng
tốt nhất các nhu cầu kinh tế-xã hội, tham gia triển khai có hiệu quả các công trình nghiên
cứu khoa học có giá trị thông qua các luận án tiến sĩ, đồng thời hỗ trợ tích cực cho việc
phát triển đội ngũ kế thừa có trình độ khoa học cơ bản và ứng dụng cao.
1.2. Các chiến lược về đào tạo đại học và sau đại học
a. Chiến lược 1.1. Phát triển qui mô, loại hình, ngành đào tạo đại học đáp ứng nhu
cầu của xã hội
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Tăng hợp lý qui mô sinh viên chính qui hàng năm không quá 3%, ưu tiên cho
các ngành mới mở hoặc ngành có đội ngũ CBGD mạnh và nhu cầu xã hội cao; hoàn
chỉnh hệ đào tạo đào tạo cử nhân tài năng, phát triển hệ đào tạo này đối với một số
ngành học khác, tạo động lực thúc đẩy nâng cao chất lượng diện rộng.
- Tăng cường qui mô và mở rộng đối tượng đào tạo hệ hoàn chỉnh đại học (cao
đẳng lên đại học) theo nhu cầu xã hội và phát triển hệ đào tạo cấp bằng đại học thứ hai.
- Phát triển ngành đào tạo mới đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế, đặc
biệt là các ngành về khoa học ứng dụng, công nghệ cao hoặc mang tính phối hợp liên
ngành.
- Thành lập các đơn vị đào tạo mới đáp ứng với nhu cầu của thực tiễn và tiềm
lực của đơn vị .
b. Chiến lược 1.2. Cải tiến chất lượng các chương trình đào tạo đại học
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
5
- Đa dạng hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa các chương trình đào tạo đáp ứng nhu
cầu nguồn nhân lực cho các lĩnh vực kinh tế – xã hội của đất nước.
- Tăng tính mềm dẻo, linh hoạt, chú trọng đào tạo kỹ năng mềm, ngoại ngữ của
chương trình đào tạo nhằm tăng cơ hội chuyển đổi kiến thức, liên thông giữa các cấp
học, các ngành học, đáp ứng linh hoạt với định hướng nghề nghiệp của người học, với
nhu cầu nguồn nhân lực của thị trường và nhu cầu học tập suốt đời của người học; tăng
cường liên thông liên kết kết đa ngành trong ĐHQG-HCM.
- Triển khai chương trình CDIO đối với một số ngành học để tận dụng các ưu
điểm của phương pháp này khi thiết kế, cập nhật chương trình đào tạo và chọn lựa
phương pháp giảng dạy.
- Tăng cường việc triển khai chương trình tiên tiến và các chương trình liên kết
đào tạo quốc tế.
c. Chiến lược 1.3. Cải tiến phương pháp đào tạo đại học và tăng cường tài nguyên
học tập
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Tăng cường điều kiện để áp dụng hiệu quả phương pháp đào tạo theo hệ tín chỉ.
- Triển khai giảng dạy một số môn học bằng ngoại ngữ để tăng tính trong liên
thông, hội nhập quốc tế.
- Nghiên cứu áp dụng các phương pháp giảng dạy tiên tiến, phát huy tính sáng
tạo của người học trong hệ thống đào tạo của Trường.
- Bổ sung, tăng cường tài nguyên học tập: sách, tài liệu điện tử cho thư viện,
đồng thời khuyến khích sử dụng các giáo trình có uy tín của thế giới.
d. Chiến lược 1.4. Tăng cường công tác đảm bảo chất lượng đào tạo đại học
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Xây dựng hệ thống các qui định, qui chế về đảm bảo chất lượng, hoàn thiện hệ
thống đảm bảo chất lượng.
- Tham gia đánh giá ngoài cấp chương trình ở tất cả các Khoa có chương trình cử
nhân/kỹ sư tài năng.
- Tăng cường kỷ cương trong dạy, học và thi cử.
e. Chiến lược 1.5. Xây dựng hệ thống đánh giá nội bộ để đảm bảo chất lượng đào tạo
sau đại học
6
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Xây dựng đề tài nghiên cứu đánh giá hiệu quả đào tạo sau đại học của nhà
trường.
- Xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo sau đại học, tập
huấn công tác quản lý và đánh giá nội bộ cho cán bộ quản lý, chuyên viên đào tạo sau
đại học.
- Triển khai áp dụng trong vài chuyên ngành tiêu biểu.
f. Chiến lược 1.6. Nâng cao chất lượng đào tạo sau đại học, gắn kết với nghiên cứu
khoa học
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện cho giảng dạy sau đại học
- Gắn kết với nghiên cứu khoa học, nâng cao chất lượng các đề tài luận văn thạc
sĩ và luận án tiến sĩ
- Khuyến khích và hỗ trợ việc mời các chuyên gia nước ngòai tham gia giảng dạy
các học phần sau đại học.
- Đổi mới phương pháp giảng dạy sau đại học nhằm phát huy tối đa năng lực tự
học, khả năng suy nghĩ độc lập và sáng tạo của người học.
g. Chiến lược 1.7. Tăng cường qui mô đào tạo sau đại học
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Mở thêm một số chuyên ngành đào tạo sau đại học theo nhu cầu của thực tiễn
và khả năng của các đơn vị.
- Mở chương trình phối hợp đào tạo quốc tế ở bậc thạc sĩ và tiến sĩ.
2. Nhóm chiến lược 2. Các chiến lược về khoa học công nghệ
2.1. Mục tiêu chiến lược về khoa học công nghệ
Chiến lược khoa học công nghệ (KHCN) là đòn bẩy để hoàn thành Kế hoạch
Chiến lược 2011-2015. Tăng cường tiềm lực và hoạt động KHCN để góp phần đào tạo
đội ngũ chuyên gia trình độ cao trong lĩnh vực khoa học cơ bản và khoa học công nghệ
mũi nhọn, tạo ra các sản phẩm KHCN có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao, đáp ứng
nhu cầu phát triển KHCN và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội ngày càng cao của đất
nước, phù hợp với xu thế phát triển thế giới.
7
2.2. Các chiến lược về KHCN
a. Chiến lược 2.1. Tăng cường tiềm lực KHCN trong lĩnh vực khoa học cơ bản và
khoa học công nghệ mũi nhọn
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Tiếp tục tăng cường cơ sở vật chất PTN phục vụ NCKH, chú trọng các PTN trọng
điểm trong các lĩnh vực KHCN tiên tiến, mũi nhọn và các PTN liên kết, liên ngành.
- Phát triển các nhóm nghiên cứu có uy tín trong lĩnh vực khoa học cơ bản
truyền thống có thế mạnh của nhà trường.
- Phát triển một số nhóm nghiên cứu trọng điểm về khoa học công nghệ mũi
nhọn.
b. Chiến lược 2.2. Đẩy mạnh hoạt động KHCN nhằm đào tạo đội ngũ chuyên gia
trình độ cao và tạo ra các sản phẩm KHCN có ý nghĩa khoa học
và thực tiễn cao
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Xây dựng các đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học cơ bản, khoa học công
nghệ mũi nhọn.
- Xây dựng các nghiên cứu liên ngành đáp ứng nhu cầu của thực tiễn và phù hợp
với xu thế thế giới.
- Tăng cường liên kết, hợp tác trong nghiên cứu khoa học trong trường, trong
ĐHQG-HCM, với doanh nghiệp, quốc tế.
- Gắn nghiên cứu khoa học với nâng cao chất lượng đào tạo đại học và sau đại
học.
- Thành lập đơn vị hỗ trợ hợp tác NCKH và chuyển giao công nghệ
c. Chiến lược 2.3. Tăng cường hiệu quả quản lý KHCN
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Hoàn chỉnh hệ thống văn bản, qui chế quản lý đề tài, dự án, qui chế quản lý tài
sản trí tuệ, xây dựng cơ sở dữ liệu KHCN, xây dựng, triển khai.
- Khai thác có hiệu quả các phòng thí nghiệm trọng điểm.
8
- Đa dạng hóa các nguồn kinh phí NCKH: tăng cường thu hút kinh phí đầu tư từ
các nguồn ngân sách nhà nước, đồng thời tăng cường kinh phí đầu tư từ khu vực doanh
nghiệp, xã hội và quốc tế.
3. Nhóm chiến lược 3. Các chiến lược về quan hệ đối ngoại và văn hóa đại học
3.1. Mục tiêu chiến lược về quan hệ đối ngoại và văn hóa đại học
Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác quốc tế để nâng cao trình độ, uy tín về đào tạo,
NCKH, nâng cao chất lượng quản trị đại học, xây dựng đội ngũ của trường; tăng cường
công tác quan hệ công chúng để nâng cao vị thế của trường đối với xã hội và thu hút
nguồn lực xã hội để phát triển nhà trường; xác định và phát triển các giá trị văn hóa đặc
trưng của Trường ĐHKHTN, làm nền tảng, động lực thúc đẩy phát triển nhà trường.
3.2. Các chiến lược về quan hệ đối ngoại và văn hóa đại học
a. Chiến lược 3.1. Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác quốc tế phục vụ sự phát triển của nhà
trường
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Tiếp tục đẩy mạnh, hỗ trợ hoạt động hợp tác quốc tế trong đào tạo đại học, sau
đại học, NCKH, quản trị đại học xây dựng đội ngũ.
- Xúc tiến việc ký kết thỏa thuận hợp tác chung với các đối tác được chọn lọc, có
uy tín trên thế giới.
- Phát triển các chương trình liên kết đào tạo bậc đại học và sau đại học với các đối
tác có uy tín.
- Thu hút các học bổng đào tạo, tài trợ NCKH từ nước ngoài.
- Tăng cường việc tổ chức các hội nghị khoa học quốc tế tại đơn vị.
b. Chiến lược 3.2. Tăng cường công tác quan hệ công chúng để nâng cao vị thế của
trường đối với xã hội và thu hút nguồn lực xã hội để phát triển
nhà trường
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Xây dựng và triển khai kế hoạch xây dựng, quảng bá hình ảnh Trường
ĐH.KHTN.
- Thành lập và phát huy vai trò tổ chức cựu sinh viên Trường ĐH.KHTN.
9
- Tăng cường việc xúc tiến, hỗ trợ việc các hoạt động liên kết giữa trường, các
đơn vị trong trường với doanh nghiệp, TP.HCM và các tỉnh phía nam.
c. Chiến lược 3.3. Xác định và phát triển các giá trị văn hóa đặc trưng của Trường
ĐH.KHTN phục vụ sự phát triển của nhà trường
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Xác định các giá trị văn hóa đặc trưng của Trường ĐH.KHTN.
- Phát triển các giá trị văn hóa phục vụ sự phát triển nhà trường.
4. Nhóm chiến lược 4. Các chiến lược về xây dựng đội ngũ
4.1. Mục tiêu chiến lược về xây dựng đội ngũ
Xây dựng đội ngũ cán bộ giảng dạy, nghiên cứu, quản lý đáp ứng việc thực hiện
tốt sứ mạng và sự phát triển bền vững của nhà trường.
4.2. Các chiến lược về xây dựng đội ngũ
a. Chiến lược 4.1. Chuẩn hóa và nâng cao năng lực, hiệu quả công tác của cán bộ
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Chuẩn hóa điều kiện tuyển dụng đối với sinh viên tốt nghiệp, thạc sĩ, tiến sĩ
trẻ.
- Chuẩn hóa điều kiện tuyển dụng về trình độ nghiệp vụ của chuyên viên, kỹ
thuật viên.
- Tập huấn, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ quản lý.
b. Chiến lược 4.2. Thực hiện chính sách linh hoạt để phát triển đội ngũ cán bộ
giảng dạy, nghiên cứu
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Hoàn chỉnh chính sách tuyển dụng bằng kinh phí từ nhiều nguồn (biên chế,
hợp đồng từ kinh phí đề tài, dự án, hợp đồng do đơn vị trả lương).
- Khuyến khích, tạo điều kiện cho cán bộ được học tập, tu nghiệp ở nước ngoài
nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Thu hút, tuyển dụng tiến sĩ trẻ bằng điều kiện và môi trường làm việc, cơ hội
thăng tiến.
- Xây dựng chính sách sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ trình độ cao đã hưu trí.
10
- Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ 2011 – 2015 với các chỉ tiêu: số lượng giảng
viên cơ hữu là 600, số lượng cán bộ nghiên cứu làm việc tại các phòng thí nghiệm, trung
tâm là 500, trong đó có 55 GS/PGS, 100% cán bộ giảng dạy lý thuyết có trình độ SĐH,
60% cán bộ giảng dạy, nghiên cứu có thâm niên công tác từ 8 năm trở lên có học vị TS, tỷ
lệ sinh viên chính qui, học viên SĐH, NCS trên cán bộ giảng dạy là 16:1.
5. Nhóm chiến lược 5. Các chiến lược về phát triển và sử dụng hiệu quả cơ sở vật
chất và nguồn lực tài chính
5.1. Mục tiêu chiến lược về phát triển và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất và nguồn
lực tài chính
Phát triển cơ sở vật chất theo qui hoạch chung của ĐHQG-HCM và gia tăng
nguồn tài chính phục vụ việc thực hiện tốt sứ mạng và sự phát triển bền vững của nhà
trường.
5.2. Các chiến lược về phát triển và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất và nguồn lực tài
chính
a. Chiến lược 5.1. Phát triển cơ sở vật chất phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học
theo qui hoạch chung của ĐHQG-HCM
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Xây dựng cơ sở Linh trung thành cơ sở chính của Trường, là nơi đào tạo đại
học, sau đại học, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của tất cả đơn vị của
trường.
- Qui hoạch lại cơ sở 227 Nguyễn Văn Cừ thành cơ sở nội thành, là trung tâm
nghiên cứu khoa học cơ bản và công nghệ mới, kết hợp với hoạt động hợp tác quốc tế,
đào tạo các chương trình tiên tiến, hoạt động văn hóa truyền thống của nhà trường..
- Đầu tư trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện, vật liệu phục vụ đào
tạo và nâng cao chất lượng đào tạo.
b. Chiến lược 5.2. Gia tăng nguồn lực tài chính ngoài ngân sách
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Hợp tác với các đơn vị bên ngoài trong việc khai thác một phần cơ sở 227
Nguyễn Văn Cừ bổ sung nguồn kinh phí cho việc xây dựng cơ sở Linh Trung và kinh
phí hoạt động của trường.
11
- Phát triển các loại hình, dịch vụ đào tạo mới tạo nguồn thu: đào tạo từ xa, đào
tạo liên kết trong và ngoài nước.
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu và đào tạo, hợp đồng nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ với doanh nghiệp.
6. Nhóm chiến lược 6. Các chiến lược về nâng cao năng lực quản trị đại học
6.1. Mục tiêu chiến lược về nâng cao năng lực quản trị đại học
Nâng cao năng lực quản trị các nguồn lực về con người, tài chính, cơ sở vật
chất, thông tin, quản lý và điều hành toàn bộ các hoạt động của Trường ĐH.KHTN
trong hệ thống ĐHQG-HCM, phục vụ việc hoàn thành sứ mạng và phát triển của
Trường.
6.2. Các chiến lược về nâng cao năng lực quản trị đại học
a. Chiến lược 6.1. Kiện toàn hệ thống CNTT phục vụ quản trị nhà trường
Giải pháp chiến lược bao gồm:
- Hoàn thiện hạ tầng mạng, cổng thông tin và ứng dụng các phần mềm quản lý
trong công tác quản trị nhà trường.
b. Chiến lược 6.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản qui chế, qui trình quản lý và giám
sát thực thi
Các giải pháp chiến lược bao gồm:
- Hoàn thiện hệ thống văn bản qui định, qui chế quản lý các mặt hoạt động của
nhà trường.
- Tăng cường hoạt động về thanh tra, pháp chế.
12
D. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU
TT Chỉ số Mục tiêu 2015 Số liệu 2005-2009
1 Đào tạo
1.1 Qui mô
1.1.1 Đại học chính qui 12.500 SV 9.900 SV
1.1.2 Cao đẳng chính qui 2.500 SV 3.650 SV
1.1.3 Sau đại học 20% tổng SVCQ 2.100 HV
1.1.4 Các hệ khác Không tăng 3.520 SV
1.1.5 Tỷ lệ tăng tuyển sinh ĐH chính
qui/năm
≤ 3% 2,8%
1.1.6 Tỷ lệ tăng tuyển sinh SĐH/năm 5% 2,7%
1.1.7 Mở thêm ngành học mới ĐH: 4, SĐH: 3 ĐH: 3, SĐH: 5
1.2 Kiểm định
1.2.1 Số lượng chương trình đào tạo
trọng điểm được kiểm toán, kiểm
định theo tiêu chuẩn AUN
3 1
1.2.2 Số lượng các đơn vị đào tạo được
kiểm toán, kiểm định theo tiêu
chuẩn Bộ GD-ĐT
Tất cả 0
2 Nghiên cứu khoa học
2.1 Số lượng trung tâm nghiên cứu
mạnh
1 0
2.2 Số nhóm nghiên cứu trọng điểm 2 0
2.3 Số lượng công bố khoa học tăng
100%
Tăng 3,8 lần so với
giai đoạn 2000-2004
2.4 Số lượng hợp đồng nghiên cứu với
doanh nghiệp tăng
100% 2HĐ/năm
3 Quan hệ đối ngọai
3.1 Số lượng chương trình đào tạo ĐH
10 11
13
TT Chỉ số Mục tiêu 2015 Số liệu 2005-2009
& SĐH mới hợp tác với nước ngoài
3.2 Số lượng bản ghi nhớ hợp tác
(MOU) mới
10 40
3.3 Số lượng chương trình, dự án hợp
tác nghiên cứu mới
10 8
4 Xây dựng cơ bản và CSVC
Khối lượng xây dựng hoàn thành
dự án QG07
80% 40%
5 Tổ chức cán bộ
5.1 Tỷ lệ sinh viên chính qui, học viên
SĐH, NCS trên cán bộ giảng dạy
16:1 20:1
5.2 Trình độ của cán bộ giảng dạy lý
thuyết 100% SĐH 90% SĐH
5.3 Tỷ lệ CBGD có thâm niên công tác
từ 3 năm trở lên có trình độ SĐH
100% 71,24%
5.4 Tỷ lệ cán bộ giảng dạy có học vị
tiến sỹ trên tổng số cán bộ giảng
dạy thâm niên công tác từ 8 năm
trở lên
60% 47,68%
5.5 Số GS, PGS 55 35

More Related Content

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Recently uploaded (20)

các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 

Featured

Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Kurio // The Social Media Age(ncy)
 

Featured (20)

Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
 
12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work
 
ChatGPT webinar slides
ChatGPT webinar slidesChatGPT webinar slides
ChatGPT webinar slides
 
More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike RoutesMore than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
 
Ride the Storm: Navigating Through Unstable Periods / Katerina Rudko (Belka G...
Ride the Storm: Navigating Through Unstable Periods / Katerina Rudko (Belka G...Ride the Storm: Navigating Through Unstable Periods / Katerina Rudko (Belka G...
Ride the Storm: Navigating Through Unstable Periods / Katerina Rudko (Belka G...
 

Kế hoạch chiến lược phát triển trường ĐH Khoa học Tự nhiên giai đoạn 2011 - 2015

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN GIAI ĐOẠN 2011-2015
  • 2. 1 A. GIỚI THIỆU 1. Sự hình thành và phát triển của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐH.KHTN) có tiền thân là Khoa học Đại học đường, vốn là trung tâm phía nam của Trường Cao đẳng Khoa học được thành lập năm 1941 thuộc Viện Đại học Đông Dương tại Hà Nội. Năm 1957, Khoa học Đại học đường được đổi tên thành Trường Đại học Khoa học Sài Gòn thuộc Viện Đại học Sài Gòn. Năm 1977, Trường hợp nhất với Trường Đại học Văn khoa để hình thành Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM. Năm 1996, Trường ĐH.KHTN được chính thức thành lập theo quyết định 1236/GDĐT của Bộ GD&ĐT ngày 30/3/1996 trên cơ sở tách ra từ Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM để tham gia vào Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM). Đến năm 2011, Trường ĐH.KHTN có 09 khoa và 15 trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học - chuyển giao công nghệ. Trường đào tạo 15 ngành bậc đại học với 52 chuyên ngành khác nhau và đào tạo 31 chuyên ngành ở bậc sau đại học. Ngoài ra, Trường còn đào tạo bậc cao đẳng. Bên cạnh hệ chính qui chủ lực, Trường còn thực hiện một số hệ đào tạo khác như Cử nhân 2, Hoàn chỉnh, Từ xa, Vừa học vừa làm. Tổng số sinh viên của Trường tính đến tháng 11/2011 là 15.866 sinh viên. Hằng năm trường cung cấp khoảng 2.400 cử nhân và 300 thạc sĩ, tiến sĩ, bổ sung vào đội ngũ cán bộ khoa học tự nhiên cho TP.HCM và các tỉnh trong toàn quốc. Đội ngũ giảng viên gồm có 1023 người với 595 cán bộ cơ hữu và 428 giảng viên thỉnh giảng trong và ngoài nước (20 giảng viên nước ngoài); trong đó 526 giảng viên có học vị tiến sĩ, 44 GS và 152 PGS. Trường ĐH.KHTN hiện đang có 02 cơ sở: Cở sở 227 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, tập trung hầu hết các hoạt động chính của nhà trường bao gồm các hoạt động đào tạo đại học từ năm thứ hai, đào tạo sau đại học, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế; Cơ sở Đông Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương (còn gọi là Cơ sở Linh Trung), nằm trong khuôn viên quy hoạch chung của ĐHQG-HCM (Khu Đô thị ĐHQG-HCM), phục vụ cho hoạt động đào tạo năm thứ nhất bậc đại học và một số hoạt động nghiên cứu, sản xuất thử.
  • 3. 2 Trong giai đoạn 2006 - 2010, Trường ĐH.KHTN đã không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động về mọi mặt với mục tiêu trở thành một trung tâm đào tạo, nghiên cứu và triển khai khoa học công nghệ chất lượng cao, tạo ra những sản phẩm tinh hoa đáp ứng cho nhu cầu ngày càng cao của đất nước, phù hợp với cơ cấu kinh tế - xã hội trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nâng cao năng lực cạnh tranh và hợp tác bình đẳng trong quá trình hội nhập quốc tế; khẳng định được vị thế xứng đáng trong ĐHQG-HCM và trong hệ thống đại học cả nước. Trường đã đạt được nhiều kết quả nổi bật trong đào tạo, nghiên cứu khoa học, các mặt công tác khác và đã vinh dự được Chủ tịch nước trao tặng Huân chương Độc lập Hạng II năm 2009 và Danh hiệu Anh hùng Lao động năm 2010. Là một thành viên nồng cốt trong ĐHQG-HCM có nhiệm vụ trở thành một trung tâm đào tạo, nghiên cứu hàng đầu trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam, Trường ĐH.KHTN đã phát huy truyền thống, không ngừng phấn đấu thành một thành một trung tâm đào tạo, nghiên cứu và triển khai khoa học công nghệ trình độ cao của đất nước. Trên cơ sở phát huy những thành tựu đã đạt được, Trường ĐH.KHTN xây dựng Kế hoạch Chiến lược này với mục tiêu trở thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học cơ bản và khoa học công nghệ mũi nhọn hàng đầu trong hệ thống giáo dục đại học tại Việt Nam, góp phần thực hiện sứ mạng của giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn 2011 – 2015. 2. Quá trình xây dựng văn bản Kế hoạch Chiến lược 2011 - 2015 Kế hoạch Chiến lược này được bắt đầu xây dựng từ đầu tháng 12/2010 dựa trên cơ sở tiếp tục kế thừa Kế hoạch Chiến lược giai đoạn 2006 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 của Trường ĐH.KHTN, Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ lần V của Trường ĐH.KHTN, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ ĐHQG-HCM nhiệm kỳ 2011 – 2015, Kế hoạch Chiến lược phát triển ĐHQG-HCM giai đoạn 2011 – 2015 và hội nghị tập huấn xây dựng Kế hoạch Chiến lược các đơn vị thành viên do ĐHQG-HCM tổ chức vào tháng 01/2011 tại Vũng Tàu. Bản Dự thảo lần 1 của Kế hoạch Chiến lược đã được thảo luận, góp ý của Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trường ĐH.KHTN trong cuộc họp ngày 24/02/2011 thành Bản Dự thảo lần 2.
  • 4. 3 Bản Dự thảo lần 2 tiếp tục được xin ý kiến và thông qua Đảng ủy mở rộng của Đảng bộ Trường ĐH.KHTN ngày 09/03/ 2011. Bản Dự thảo lần 3 đã được tiếp tục bổ sung, hoàn thiện, đặc biệt là hoàn chỉnh các Chương trình hành động được liệt kê ở Phụ lục 2 bởi các đơn vị, phòng ban chức năng thuộc Trường ĐH.KHTN để thành văn bản Kế hoạch Chiến lược phát triển giai đoạn 2011-2015 của Trường ĐH.KHTN. Bản Dự thảo lần 3 của Kế hoạch Chiến lược phát triển giai đoạn 2011-2015 của Trường ĐH.KHTN đã được trình bày trước Hội đồng đánh giá Kế hoạch Chiến lược 2011-2015 của ĐHQG-HCM vào ngày 08/09/2011. Các nội dung cơ bản của Kế hoạch Chiến lược của Bản Dự thảo lần 3 này được Hội đồng thông qua kèm theo các yêu cầu điều chỉnh bổ sung theo công văn số 1592/ĐHQG-KHTC ngày 24/10/2011 của Chủ tịch Hội đồng. Bản Kế hoạch Chiến lược chính thức đã được điều chỉnh, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng đánh giá Kế hoạch Chiến lược 2011-2015 của ĐHQG-HCM. B. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC 2011 - 2015 Là một thành viên nồng cốt trong ĐHQG-HCM có nhiệm vụ trở thành một trung tâm đào tạo, nghiên cứu hàng đầu trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam, Trường ĐH.KHTN đã phát huy truyền thống, không ngừng phấn đấu thành một thành một trung tâm đào tạo, nghiên cứu và triển khai khoa học công nghệ trình độ cao của đất nước. Trên cơ sở phát huy những thành tựu đã đạt được, Trường ĐH.KHTN xây dựng Kế hoạch Chiến lược giai đoạn 2011 – 2015 này với mục tiêu chung là trở thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học cơ bản và khoa học công nghệ mũi nhọn hàng đầu trong hệ thống giáo dục đại học tại Việt Nam, góp phần thực hiện sứ mạng của giáo dục và đào tạo khoa học và công nghệ, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong kế hoạch năm năm 2011 – 2015. Trong Kế hoạch Chiến lược này sự gắn kết chặt chẽ giữa Nhóm các chiến lược đào tạo, đặc biệt là đào tạo sau đại học với Nhóm các chiến lược về khoa học công nghệ là trọng tâm trong đó Nhóm các chiến lược về khoa học công nghệ được xác định là đòn bẩy cho sự phát triển của Trường ĐH.KHTN trong ĐHQG-HCM. C. CÁC NHÓM CHIẾN LƯỢC 1. Nhóm chiến lược 1. Các chiến lược về đào tạo đại học và sau đại học
  • 5. 4 1.1. Mục tiêu chiến lược về đào tạo đại học và sau đại học - Mục tiêu chiến lược về đào tạo đại học: tạo được môi trường đào tạo tốt, đào tạo ra được những con người có chất lượng, góp phần quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực trình độ cao đối với sự phát triển của đất nước trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ; phát triển hệ thống ngành nghề đào tạo của Trường một cách hài hòa, dựa trên nền tảng các ngành khoa học cơ bản truyền thống, phát huy tối đa ưu thế này để phát triển các ngành khoa học và công nghệ mũi nhọn, các ngành khoa học ứng dụng đáp ứng tốt nhu cầu xã hội. - Mục tiêu chiến lược về đào tạo sau đại học: gắn kết chặt chẽ với hoạt động nghiên cứu khoa học, nâng cao chất lượng và qui mô đào tạo sau đại học nhằm đáp ứng tốt nhất các nhu cầu kinh tế-xã hội, tham gia triển khai có hiệu quả các công trình nghiên cứu khoa học có giá trị thông qua các luận án tiến sĩ, đồng thời hỗ trợ tích cực cho việc phát triển đội ngũ kế thừa có trình độ khoa học cơ bản và ứng dụng cao. 1.2. Các chiến lược về đào tạo đại học và sau đại học a. Chiến lược 1.1. Phát triển qui mô, loại hình, ngành đào tạo đại học đáp ứng nhu cầu của xã hội Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Tăng hợp lý qui mô sinh viên chính qui hàng năm không quá 3%, ưu tiên cho các ngành mới mở hoặc ngành có đội ngũ CBGD mạnh và nhu cầu xã hội cao; hoàn chỉnh hệ đào tạo đào tạo cử nhân tài năng, phát triển hệ đào tạo này đối với một số ngành học khác, tạo động lực thúc đẩy nâng cao chất lượng diện rộng. - Tăng cường qui mô và mở rộng đối tượng đào tạo hệ hoàn chỉnh đại học (cao đẳng lên đại học) theo nhu cầu xã hội và phát triển hệ đào tạo cấp bằng đại học thứ hai. - Phát triển ngành đào tạo mới đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế, đặc biệt là các ngành về khoa học ứng dụng, công nghệ cao hoặc mang tính phối hợp liên ngành. - Thành lập các đơn vị đào tạo mới đáp ứng với nhu cầu của thực tiễn và tiềm lực của đơn vị . b. Chiến lược 1.2. Cải tiến chất lượng các chương trình đào tạo đại học Các giải pháp chiến lược bao gồm:
  • 6. 5 - Đa dạng hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa các chương trình đào tạo đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho các lĩnh vực kinh tế – xã hội của đất nước. - Tăng tính mềm dẻo, linh hoạt, chú trọng đào tạo kỹ năng mềm, ngoại ngữ của chương trình đào tạo nhằm tăng cơ hội chuyển đổi kiến thức, liên thông giữa các cấp học, các ngành học, đáp ứng linh hoạt với định hướng nghề nghiệp của người học, với nhu cầu nguồn nhân lực của thị trường và nhu cầu học tập suốt đời của người học; tăng cường liên thông liên kết kết đa ngành trong ĐHQG-HCM. - Triển khai chương trình CDIO đối với một số ngành học để tận dụng các ưu điểm của phương pháp này khi thiết kế, cập nhật chương trình đào tạo và chọn lựa phương pháp giảng dạy. - Tăng cường việc triển khai chương trình tiên tiến và các chương trình liên kết đào tạo quốc tế. c. Chiến lược 1.3. Cải tiến phương pháp đào tạo đại học và tăng cường tài nguyên học tập Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Tăng cường điều kiện để áp dụng hiệu quả phương pháp đào tạo theo hệ tín chỉ. - Triển khai giảng dạy một số môn học bằng ngoại ngữ để tăng tính trong liên thông, hội nhập quốc tế. - Nghiên cứu áp dụng các phương pháp giảng dạy tiên tiến, phát huy tính sáng tạo của người học trong hệ thống đào tạo của Trường. - Bổ sung, tăng cường tài nguyên học tập: sách, tài liệu điện tử cho thư viện, đồng thời khuyến khích sử dụng các giáo trình có uy tín của thế giới. d. Chiến lược 1.4. Tăng cường công tác đảm bảo chất lượng đào tạo đại học Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Xây dựng hệ thống các qui định, qui chế về đảm bảo chất lượng, hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng. - Tham gia đánh giá ngoài cấp chương trình ở tất cả các Khoa có chương trình cử nhân/kỹ sư tài năng. - Tăng cường kỷ cương trong dạy, học và thi cử. e. Chiến lược 1.5. Xây dựng hệ thống đánh giá nội bộ để đảm bảo chất lượng đào tạo sau đại học
  • 7. 6 Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Xây dựng đề tài nghiên cứu đánh giá hiệu quả đào tạo sau đại học của nhà trường. - Xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo sau đại học, tập huấn công tác quản lý và đánh giá nội bộ cho cán bộ quản lý, chuyên viên đào tạo sau đại học. - Triển khai áp dụng trong vài chuyên ngành tiêu biểu. f. Chiến lược 1.6. Nâng cao chất lượng đào tạo sau đại học, gắn kết với nghiên cứu khoa học Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện cho giảng dạy sau đại học - Gắn kết với nghiên cứu khoa học, nâng cao chất lượng các đề tài luận văn thạc sĩ và luận án tiến sĩ - Khuyến khích và hỗ trợ việc mời các chuyên gia nước ngòai tham gia giảng dạy các học phần sau đại học. - Đổi mới phương pháp giảng dạy sau đại học nhằm phát huy tối đa năng lực tự học, khả năng suy nghĩ độc lập và sáng tạo của người học. g. Chiến lược 1.7. Tăng cường qui mô đào tạo sau đại học Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Mở thêm một số chuyên ngành đào tạo sau đại học theo nhu cầu của thực tiễn và khả năng của các đơn vị. - Mở chương trình phối hợp đào tạo quốc tế ở bậc thạc sĩ và tiến sĩ. 2. Nhóm chiến lược 2. Các chiến lược về khoa học công nghệ 2.1. Mục tiêu chiến lược về khoa học công nghệ Chiến lược khoa học công nghệ (KHCN) là đòn bẩy để hoàn thành Kế hoạch Chiến lược 2011-2015. Tăng cường tiềm lực và hoạt động KHCN để góp phần đào tạo đội ngũ chuyên gia trình độ cao trong lĩnh vực khoa học cơ bản và khoa học công nghệ mũi nhọn, tạo ra các sản phẩm KHCN có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao, đáp ứng nhu cầu phát triển KHCN và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội ngày càng cao của đất nước, phù hợp với xu thế phát triển thế giới.
  • 8. 7 2.2. Các chiến lược về KHCN a. Chiến lược 2.1. Tăng cường tiềm lực KHCN trong lĩnh vực khoa học cơ bản và khoa học công nghệ mũi nhọn Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Tiếp tục tăng cường cơ sở vật chất PTN phục vụ NCKH, chú trọng các PTN trọng điểm trong các lĩnh vực KHCN tiên tiến, mũi nhọn và các PTN liên kết, liên ngành. - Phát triển các nhóm nghiên cứu có uy tín trong lĩnh vực khoa học cơ bản truyền thống có thế mạnh của nhà trường. - Phát triển một số nhóm nghiên cứu trọng điểm về khoa học công nghệ mũi nhọn. b. Chiến lược 2.2. Đẩy mạnh hoạt động KHCN nhằm đào tạo đội ngũ chuyên gia trình độ cao và tạo ra các sản phẩm KHCN có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Xây dựng các đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học cơ bản, khoa học công nghệ mũi nhọn. - Xây dựng các nghiên cứu liên ngành đáp ứng nhu cầu của thực tiễn và phù hợp với xu thế thế giới. - Tăng cường liên kết, hợp tác trong nghiên cứu khoa học trong trường, trong ĐHQG-HCM, với doanh nghiệp, quốc tế. - Gắn nghiên cứu khoa học với nâng cao chất lượng đào tạo đại học và sau đại học. - Thành lập đơn vị hỗ trợ hợp tác NCKH và chuyển giao công nghệ c. Chiến lược 2.3. Tăng cường hiệu quả quản lý KHCN Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Hoàn chỉnh hệ thống văn bản, qui chế quản lý đề tài, dự án, qui chế quản lý tài sản trí tuệ, xây dựng cơ sở dữ liệu KHCN, xây dựng, triển khai. - Khai thác có hiệu quả các phòng thí nghiệm trọng điểm.
  • 9. 8 - Đa dạng hóa các nguồn kinh phí NCKH: tăng cường thu hút kinh phí đầu tư từ các nguồn ngân sách nhà nước, đồng thời tăng cường kinh phí đầu tư từ khu vực doanh nghiệp, xã hội và quốc tế. 3. Nhóm chiến lược 3. Các chiến lược về quan hệ đối ngoại và văn hóa đại học 3.1. Mục tiêu chiến lược về quan hệ đối ngoại và văn hóa đại học Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác quốc tế để nâng cao trình độ, uy tín về đào tạo, NCKH, nâng cao chất lượng quản trị đại học, xây dựng đội ngũ của trường; tăng cường công tác quan hệ công chúng để nâng cao vị thế của trường đối với xã hội và thu hút nguồn lực xã hội để phát triển nhà trường; xác định và phát triển các giá trị văn hóa đặc trưng của Trường ĐHKHTN, làm nền tảng, động lực thúc đẩy phát triển nhà trường. 3.2. Các chiến lược về quan hệ đối ngoại và văn hóa đại học a. Chiến lược 3.1. Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác quốc tế phục vụ sự phát triển của nhà trường Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Tiếp tục đẩy mạnh, hỗ trợ hoạt động hợp tác quốc tế trong đào tạo đại học, sau đại học, NCKH, quản trị đại học xây dựng đội ngũ. - Xúc tiến việc ký kết thỏa thuận hợp tác chung với các đối tác được chọn lọc, có uy tín trên thế giới. - Phát triển các chương trình liên kết đào tạo bậc đại học và sau đại học với các đối tác có uy tín. - Thu hút các học bổng đào tạo, tài trợ NCKH từ nước ngoài. - Tăng cường việc tổ chức các hội nghị khoa học quốc tế tại đơn vị. b. Chiến lược 3.2. Tăng cường công tác quan hệ công chúng để nâng cao vị thế của trường đối với xã hội và thu hút nguồn lực xã hội để phát triển nhà trường Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Xây dựng và triển khai kế hoạch xây dựng, quảng bá hình ảnh Trường ĐH.KHTN. - Thành lập và phát huy vai trò tổ chức cựu sinh viên Trường ĐH.KHTN.
  • 10. 9 - Tăng cường việc xúc tiến, hỗ trợ việc các hoạt động liên kết giữa trường, các đơn vị trong trường với doanh nghiệp, TP.HCM và các tỉnh phía nam. c. Chiến lược 3.3. Xác định và phát triển các giá trị văn hóa đặc trưng của Trường ĐH.KHTN phục vụ sự phát triển của nhà trường Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Xác định các giá trị văn hóa đặc trưng của Trường ĐH.KHTN. - Phát triển các giá trị văn hóa phục vụ sự phát triển nhà trường. 4. Nhóm chiến lược 4. Các chiến lược về xây dựng đội ngũ 4.1. Mục tiêu chiến lược về xây dựng đội ngũ Xây dựng đội ngũ cán bộ giảng dạy, nghiên cứu, quản lý đáp ứng việc thực hiện tốt sứ mạng và sự phát triển bền vững của nhà trường. 4.2. Các chiến lược về xây dựng đội ngũ a. Chiến lược 4.1. Chuẩn hóa và nâng cao năng lực, hiệu quả công tác của cán bộ Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Chuẩn hóa điều kiện tuyển dụng đối với sinh viên tốt nghiệp, thạc sĩ, tiến sĩ trẻ. - Chuẩn hóa điều kiện tuyển dụng về trình độ nghiệp vụ của chuyên viên, kỹ thuật viên. - Tập huấn, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ quản lý. b. Chiến lược 4.2. Thực hiện chính sách linh hoạt để phát triển đội ngũ cán bộ giảng dạy, nghiên cứu Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Hoàn chỉnh chính sách tuyển dụng bằng kinh phí từ nhiều nguồn (biên chế, hợp đồng từ kinh phí đề tài, dự án, hợp đồng do đơn vị trả lương). - Khuyến khích, tạo điều kiện cho cán bộ được học tập, tu nghiệp ở nước ngoài nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. - Thu hút, tuyển dụng tiến sĩ trẻ bằng điều kiện và môi trường làm việc, cơ hội thăng tiến. - Xây dựng chính sách sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ trình độ cao đã hưu trí.
  • 11. 10 - Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ 2011 – 2015 với các chỉ tiêu: số lượng giảng viên cơ hữu là 600, số lượng cán bộ nghiên cứu làm việc tại các phòng thí nghiệm, trung tâm là 500, trong đó có 55 GS/PGS, 100% cán bộ giảng dạy lý thuyết có trình độ SĐH, 60% cán bộ giảng dạy, nghiên cứu có thâm niên công tác từ 8 năm trở lên có học vị TS, tỷ lệ sinh viên chính qui, học viên SĐH, NCS trên cán bộ giảng dạy là 16:1. 5. Nhóm chiến lược 5. Các chiến lược về phát triển và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất và nguồn lực tài chính 5.1. Mục tiêu chiến lược về phát triển và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất và nguồn lực tài chính Phát triển cơ sở vật chất theo qui hoạch chung của ĐHQG-HCM và gia tăng nguồn tài chính phục vụ việc thực hiện tốt sứ mạng và sự phát triển bền vững của nhà trường. 5.2. Các chiến lược về phát triển và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất và nguồn lực tài chính a. Chiến lược 5.1. Phát triển cơ sở vật chất phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học theo qui hoạch chung của ĐHQG-HCM Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Xây dựng cơ sở Linh trung thành cơ sở chính của Trường, là nơi đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của tất cả đơn vị của trường. - Qui hoạch lại cơ sở 227 Nguyễn Văn Cừ thành cơ sở nội thành, là trung tâm nghiên cứu khoa học cơ bản và công nghệ mới, kết hợp với hoạt động hợp tác quốc tế, đào tạo các chương trình tiên tiến, hoạt động văn hóa truyền thống của nhà trường.. - Đầu tư trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện, vật liệu phục vụ đào tạo và nâng cao chất lượng đào tạo. b. Chiến lược 5.2. Gia tăng nguồn lực tài chính ngoài ngân sách Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Hợp tác với các đơn vị bên ngoài trong việc khai thác một phần cơ sở 227 Nguyễn Văn Cừ bổ sung nguồn kinh phí cho việc xây dựng cơ sở Linh Trung và kinh phí hoạt động của trường.
  • 12. 11 - Phát triển các loại hình, dịch vụ đào tạo mới tạo nguồn thu: đào tạo từ xa, đào tạo liên kết trong và ngoài nước. - Tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu và đào tạo, hợp đồng nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ với doanh nghiệp. 6. Nhóm chiến lược 6. Các chiến lược về nâng cao năng lực quản trị đại học 6.1. Mục tiêu chiến lược về nâng cao năng lực quản trị đại học Nâng cao năng lực quản trị các nguồn lực về con người, tài chính, cơ sở vật chất, thông tin, quản lý và điều hành toàn bộ các hoạt động của Trường ĐH.KHTN trong hệ thống ĐHQG-HCM, phục vụ việc hoàn thành sứ mạng và phát triển của Trường. 6.2. Các chiến lược về nâng cao năng lực quản trị đại học a. Chiến lược 6.1. Kiện toàn hệ thống CNTT phục vụ quản trị nhà trường Giải pháp chiến lược bao gồm: - Hoàn thiện hạ tầng mạng, cổng thông tin và ứng dụng các phần mềm quản lý trong công tác quản trị nhà trường. b. Chiến lược 6.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản qui chế, qui trình quản lý và giám sát thực thi Các giải pháp chiến lược bao gồm: - Hoàn thiện hệ thống văn bản qui định, qui chế quản lý các mặt hoạt động của nhà trường. - Tăng cường hoạt động về thanh tra, pháp chế.
  • 13. 12 D. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU TT Chỉ số Mục tiêu 2015 Số liệu 2005-2009 1 Đào tạo 1.1 Qui mô 1.1.1 Đại học chính qui 12.500 SV 9.900 SV 1.1.2 Cao đẳng chính qui 2.500 SV 3.650 SV 1.1.3 Sau đại học 20% tổng SVCQ 2.100 HV 1.1.4 Các hệ khác Không tăng 3.520 SV 1.1.5 Tỷ lệ tăng tuyển sinh ĐH chính qui/năm ≤ 3% 2,8% 1.1.6 Tỷ lệ tăng tuyển sinh SĐH/năm 5% 2,7% 1.1.7 Mở thêm ngành học mới ĐH: 4, SĐH: 3 ĐH: 3, SĐH: 5 1.2 Kiểm định 1.2.1 Số lượng chương trình đào tạo trọng điểm được kiểm toán, kiểm định theo tiêu chuẩn AUN 3 1 1.2.2 Số lượng các đơn vị đào tạo được kiểm toán, kiểm định theo tiêu chuẩn Bộ GD-ĐT Tất cả 0 2 Nghiên cứu khoa học 2.1 Số lượng trung tâm nghiên cứu mạnh 1 0 2.2 Số nhóm nghiên cứu trọng điểm 2 0 2.3 Số lượng công bố khoa học tăng 100% Tăng 3,8 lần so với giai đoạn 2000-2004 2.4 Số lượng hợp đồng nghiên cứu với doanh nghiệp tăng 100% 2HĐ/năm 3 Quan hệ đối ngọai 3.1 Số lượng chương trình đào tạo ĐH 10 11
  • 14. 13 TT Chỉ số Mục tiêu 2015 Số liệu 2005-2009 & SĐH mới hợp tác với nước ngoài 3.2 Số lượng bản ghi nhớ hợp tác (MOU) mới 10 40 3.3 Số lượng chương trình, dự án hợp tác nghiên cứu mới 10 8 4 Xây dựng cơ bản và CSVC Khối lượng xây dựng hoàn thành dự án QG07 80% 40% 5 Tổ chức cán bộ 5.1 Tỷ lệ sinh viên chính qui, học viên SĐH, NCS trên cán bộ giảng dạy 16:1 20:1 5.2 Trình độ của cán bộ giảng dạy lý thuyết 100% SĐH 90% SĐH 5.3 Tỷ lệ CBGD có thâm niên công tác từ 3 năm trở lên có trình độ SĐH 100% 71,24% 5.4 Tỷ lệ cán bộ giảng dạy có học vị tiến sỹ trên tổng số cán bộ giảng dạy thâm niên công tác từ 8 năm trở lên 60% 47,68% 5.5 Số GS, PGS 55 35