SlideShare a Scribd company logo
1 of 10
Use Case
Giới thiệu use case
Công cụ giúp ta mô hình hoá hệ thống từ hướng nhìn
của người sử dụng
Mô hình sự tương tác cần thiết giữa người sử dụng và
hệ thống trong mỗi khả năng hoạt động
Mục đích của use case
Để quyết định và mô tả các yêu cầu về mặt chức năng
của hệ thống
Biết được hành vi của hệ thống mà không cần rõ cơ
cấu hoạt động của hành vi đó
Đưa ra chính xác những hạn chế của hệ thống
Để đơn giản hóa việc thay đổi và mở rộng hệ thống
Hiểu rõ được những gì khách hàng, người sử dụng
mong đợi của nhà phát triển
Biểu đồ
Hệ thống Use caseTác nhân
Rút tiền mặt
Khách hàng Nhân viên
ngân hàng
Tài khoản cá nhân
Hệ thống
Là một hệ thống phần mềm, chiếc máy, doanh nghiệp, ...
Tác nhân
Một tác nhân là một người hoặc một vật nào đó tương
tác với hệ thống, sử dụng hệ thống
Tác nhân mô tả và đại diện cho một vai trò của có đối
với hệ thống
Một tác nhân giao tiếp với hệ thống bằng cách gửi
hoặc là nhận thông điệp
Hệ thống sẽ phải xử lý và làm việc với những trang
thiết bị phần cứng nào?
Ai sẽ sử dụng những chức năng chính của hệ thống
Ai sẽ cần sự hỗ trợ của hệ thống để thực hiện những
tác vụ hàng ngày của họ?
Ai sẽ cần bảo trì, quản trị và đảm bảo cho hệ thống
hoạt động (tác nhân phụ)?
Hệ thống cần phải tương tác với các hệ thống khác
nào?
Ai hay cái gì quan tâm đến kết quả (giá trị) mà hệ thống
sẽ sản sinh ra?
Xác định các tác nhân
Use case
Một Use Case là đại diện cho một chức năng nguyên
vẹn mà một tác nhân nhận được.
Biểu diễn cho một chuỗi tương tác giữa tác nhân và
ứng dụng
Định nghĩa một chức năng có thể sử dụng được bởi
tác nhân
Đăng nhập Quản lý điểm Đăng ký học
Ví dụ use case quản lý sinh viên
Xác định các use case
Tác nhân này cần những chức năng nào từ hệ thống?
Tác nhân có cần phải đọc, phải tạo, phải hủy bỏ, phải
sửa chữa, hay là lưu trữ một loại thông tin nào đó
trong hệ thống?
Tác nhân có cần phải báo cho hệ thống biết về những
sự kiện nào đó? Những sự kiện như thế sẽ đại diện
cho những chức năng nào?
Hệ thống có cần phải thông báo cho Actor về những
thay đổi bất ngờ trong nội bộ hệ thống?
Hệ thống cần những thông tin đầu vào/đầu ra nào? Nó
từ đâu tới và sẽ đi đâu?

More Related Content

Similar to Use case

Ccmtptpm actor&uses case
Ccmtptpm actor&uses caseCcmtptpm actor&uses case
Ccmtptpm actor&uses case
Nguyen Tran
 
Giao trinh pt tkht- thay khanh
Giao trinh pt tkht- thay khanhGiao trinh pt tkht- thay khanh
Giao trinh pt tkht- thay khanh
Linh Nguyen
 
Giao trinh pt tkht- thay khanh (1)
Giao trinh pt tkht- thay khanh (1)Giao trinh pt tkht- thay khanh (1)
Giao trinh pt tkht- thay khanh (1)
ngocbichbl
 
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UML
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UMLPHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UML
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UML
Dang Tuan
 
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýĐề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Quách Đại Dương
 

Similar to Use case (20)

Ccmtptpm actor&uses case
Ccmtptpm actor&uses caseCcmtptpm actor&uses case
Ccmtptpm actor&uses case
 
Giao trinh pt tkht- thay khanh
Giao trinh pt tkht- thay khanhGiao trinh pt tkht- thay khanh
Giao trinh pt tkht- thay khanh
 
Giao trinh pt tkht- thay khanh (1)
Giao trinh pt tkht- thay khanh (1)Giao trinh pt tkht- thay khanh (1)
Giao trinh pt tkht- thay khanh (1)
 
Bài Giảng Mô Hình Hóa Kiến Trúc Doanh Nghiệp .pdf
Bài Giảng Mô Hình Hóa Kiến Trúc Doanh Nghiệp .pdfBài Giảng Mô Hình Hóa Kiến Trúc Doanh Nghiệp .pdf
Bài Giảng Mô Hình Hóa Kiến Trúc Doanh Nghiệp .pdf
 
Oop bai13
Oop bai13Oop bai13
Oop bai13
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT
 
Đề tài: Vấn đề chung về hệ thống thông tin kế toán, HAY
Đề tài: Vấn đề chung về hệ thống thông tin kế toán, HAYĐề tài: Vấn đề chung về hệ thống thông tin kế toán, HAY
Đề tài: Vấn đề chung về hệ thống thông tin kế toán, HAY
 
ChuyenDe7.pdf
ChuyenDe7.pdfChuyenDe7.pdf
ChuyenDe7.pdf
 
Chuyen de7
Chuyen de7Chuyen de7
Chuyen de7
 
Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng.docx
Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng.docxCơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng.docx
Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng.docx
 
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UML
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UMLPHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UML
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UML
 
Hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp và kế toán tiền mặt
Hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp và kế toán tiền mặtHệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp và kế toán tiền mặt
Hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp và kế toán tiền mặt
 
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýĐề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
 
Chương 2: hệ thống thông tin
Chương 2: hệ thống thông tinChương 2: hệ thống thông tin
Chương 2: hệ thống thông tin
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin phân hệ kế toán tiền lương, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin phân hệ kế toán tiền lương, 9đĐề tài: Thiết kế hệ thống thông tin phân hệ kế toán tiền lương, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin phân hệ kế toán tiền lương, 9đ
 
2 thu thap va mo hinh yeu cau
2 thu thap va mo hinh yeu cau2 thu thap va mo hinh yeu cau
2 thu thap va mo hinh yeu cau
 
CHƯƠNG 3 PHÂN LOẠI CÁC HTTT.docx
CHƯƠNG 3 PHÂN LOẠI CÁC HTTT.docxCHƯƠNG 3 PHÂN LOẠI CÁC HTTT.docx
CHƯƠNG 3 PHÂN LOẠI CÁC HTTT.docx
 
Giao trinhpttkhttt
Giao trinhpttkhtttGiao trinhpttkhttt
Giao trinhpttkhttt
 
Java core
Java coreJava core
Java core
 
C1
C1C1
C1
 

Use case

  • 2. Giới thiệu use case Công cụ giúp ta mô hình hoá hệ thống từ hướng nhìn của người sử dụng Mô hình sự tương tác cần thiết giữa người sử dụng và hệ thống trong mỗi khả năng hoạt động
  • 3. Mục đích của use case Để quyết định và mô tả các yêu cầu về mặt chức năng của hệ thống Biết được hành vi của hệ thống mà không cần rõ cơ cấu hoạt động của hành vi đó Đưa ra chính xác những hạn chế của hệ thống Để đơn giản hóa việc thay đổi và mở rộng hệ thống Hiểu rõ được những gì khách hàng, người sử dụng mong đợi của nhà phát triển
  • 4. Biểu đồ Hệ thống Use caseTác nhân
  • 5. Rút tiền mặt Khách hàng Nhân viên ngân hàng Tài khoản cá nhân
  • 6. Hệ thống Là một hệ thống phần mềm, chiếc máy, doanh nghiệp, ...
  • 7. Tác nhân Một tác nhân là một người hoặc một vật nào đó tương tác với hệ thống, sử dụng hệ thống Tác nhân mô tả và đại diện cho một vai trò của có đối với hệ thống Một tác nhân giao tiếp với hệ thống bằng cách gửi hoặc là nhận thông điệp
  • 8. Hệ thống sẽ phải xử lý và làm việc với những trang thiết bị phần cứng nào? Ai sẽ sử dụng những chức năng chính của hệ thống Ai sẽ cần sự hỗ trợ của hệ thống để thực hiện những tác vụ hàng ngày của họ? Ai sẽ cần bảo trì, quản trị và đảm bảo cho hệ thống hoạt động (tác nhân phụ)? Hệ thống cần phải tương tác với các hệ thống khác nào? Ai hay cái gì quan tâm đến kết quả (giá trị) mà hệ thống sẽ sản sinh ra? Xác định các tác nhân
  • 9. Use case Một Use Case là đại diện cho một chức năng nguyên vẹn mà một tác nhân nhận được. Biểu diễn cho một chuỗi tương tác giữa tác nhân và ứng dụng Định nghĩa một chức năng có thể sử dụng được bởi tác nhân Đăng nhập Quản lý điểm Đăng ký học Ví dụ use case quản lý sinh viên
  • 10. Xác định các use case Tác nhân này cần những chức năng nào từ hệ thống? Tác nhân có cần phải đọc, phải tạo, phải hủy bỏ, phải sửa chữa, hay là lưu trữ một loại thông tin nào đó trong hệ thống? Tác nhân có cần phải báo cho hệ thống biết về những sự kiện nào đó? Những sự kiện như thế sẽ đại diện cho những chức năng nào? Hệ thống có cần phải thông báo cho Actor về những thay đổi bất ngờ trong nội bộ hệ thống? Hệ thống cần những thông tin đầu vào/đầu ra nào? Nó từ đâu tới và sẽ đi đâu?

Editor's Notes

  1. https://voer.edu.vn/m/gioi-thieu-use-case/285b0973
  2. Nhóm phát triển hệ thống cần phải xây dựng nên một kịch bản nêu bật sự tương tác cần thiết giữa người sử dụng và hệ thống trong mỗi khả năng hoạt động Use Case là một công cụ xuất sắc để khuyến khích những người dùng tiềm năng nói về hệ thống từ hướng nhìn của họ. Đối với người dùng, chẳng phải bao giờ việc thể hiện và mô tả những ý định trong việc sử dụng hệ thống cũng là chuyện dễ dàng. Một hiện thực có thật là người sử dụng thường biết nhiều hơn những gì mà họ có thể diễn tả ra: Công cụ Use Case sẽ giúp cho nhóm phát triển bẻ gãy "lớp băng" đó, ngoài ra một sự trình bày trực quan cũng cho phép bạn kết hợp các biểu đồ Use Case với các loại biểu đồ khác.
  3. Để đơn giản hóa việc thay đổi và mở rộng hệ thống qua việc thay đổi và mở rộng mô hình Use Case
  4. một tác nhân có thể là người mà cũng có thể là một hệ thống khác Tác nhân mô tả và đại diện cho một vai trò, chứ không phải là một người sử dụng thật sự và cụ thể của hệ thống thể. Tác nhân mô tả và đại diện cho một vai trò, chứ không phải là một người sử dụng thật sự và cụ thể của hệ thống. Nếu một anh chàng John nào đó muốn mua hợp đồng bảo hiểm từ một hãng bảo hiểm, thì vai trò của anh ta sẽ là người mua hợp đồng bảo hiểm, và đây mới là thứ mà chúng ta muốn mô hình hóa, chứ không phải bản thân anh chàng John. Trong sự thực, một con người cụ thể có thể đóng vai trò làm nhiều tác nhân trong một hệ thống Mặt khác, số lượng các vai trò mà một con người cụ thể được phép đảm trách trong một hệ thống cũng có thể bị hạn chế, ví dụ cùng một người không được phép vừa soạn hóa đơn vừa phê duyệt hóa đơn đó.
  5. Một Use Case trong ngôn ngữ UML được định nghĩa là một tập hợp của các chuỗi hành động mà một hệ thống thực hiện để tạo ra một kết quả có thể quan sát được, tức là một giá trị đến với một tác nhân cụ thể.